1
M ĐU
1. Tính cp thit của đ tài
Phát triển c dch vcủa ngân hàng điện t(NHĐT) là xu
hướng tt yếu, mang tính khách quan trong nền kinh tế hiện đại,
trong thi đại hội nhập kinh tế quốc tế. Lợi ích đem lại của dch v
NHĐT là rt ln cho khách hàng, ngân hàng và cho nền kinh tế nhờ
vào tính tiện ích, tin li, nhanh chóng, chính xác và bảo mật.
Xét vmặt kinh doanh tiền tệ, phát triển c dịch vNHĐT
giúp c ngân ng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Vmặt hội -
kinh tế, dch vNHĐT sẽ góp phần tc đẩy c hoạt động kinh tế
tơng mại, dịch vvà du lch phát triển, to điều kiện m rộng quan
hệ kinh tế tơng mại vi khu vực và thế gii, đặc biệt góp phần thúc
đẩy c hoạt động thương mại điện tphát triển.
Ngoài sự kết hợp hài hoà trong qtrình phát triển các hoạt
động dịch vngân hàng truyền thống và hiện đại t việc phát triển
dịch vNHĐT giúp cho các c tchức tín dụng (TCTD) tiếp cận
nhanh vi c phương pháp quản lý hiện đại, đa dạng hoá sản phẩm,
tăng doanh thu, nâng cao hiu quả hoạt động và đặc biệt là nâng cao
khả ng cạnh tranh trong nền kinh tế hội nhập.
Vì vậy, để tồn tại và phát triển trong thời k hội nhập ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Vit Nam ( NHNo &
PTNT Việt Nam) đang dần hoàn thiện mình để tăng cường khả năng
cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cnh vì vy, đứng
giác độ NHNo & PTNT TP Đà Nẵng (Agribank Đà Nẵng) em đã
chọn đề tài Phát trin dịch vngân hàng điện tti ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng làm đề tài nghiên
cứu của mình.
2
2. Mc tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng phát triển dịch vngân hàng điện tti
Ngân ng nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố Đà Nẵng
( NHNo & PTNT TP Đà Nẵng) nhằm những giải pháp phát trin
dịch vNHĐT
3. Đi tng phm vi nghiên cứu
- Một số khách hàng đã và đang sử dụng dịch vNHĐT của NHNo
& PTNT TP Đà Nẵng.
- Không gian: ti Ngân ng nông nghip và phát trin nông thôn thành
ph Đà Nng và tham kho thêm các chi nhánh ngân hàng thương mi c
phn trên đa bàn đã trin khai dch v NHĐT.
- Ni dung: nhng sn phm dch v Ngân hàng đin t.
4. Phng pháp nghiên cứu
Đhoàn thành mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng c
phương pháp: duy vật biện chứng, phân tích mô tả, khảo t thực tế,
thiết kế bảng u hỏi, dùng c thang đo để đánh giá và phân tích d
liu bằng phần mềm SPSS.
5. Ý nghĩa khoa học và thc tin của đtài
K t khi gia nhập WTO, t trọng dịch v đóng góp vào
GDP được xem là một ch tiêu quan trng mà nhiều nước đang phát
triển cố gắng đạt đưc để được công nhận là một c phát triển. Vì
vậy t Cnh phủ đến các doanh nghiệp cũng như các t chức tài
chính đều chú trọng phát triển dch vụ. NHNo & PTNT Vit Nam
cũng bắt đầu phát triển mạnh các dịch vNHĐT tm 2007, và đến
nay cũng đạt được một số kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn còn mt
số sản phẩm dịch vNHĐT trin khai còn yếu do đó vẫn chưa được
khách hàng chấp nhận.
3
6. Cu trúc của lun văn
Ngi phn m đầu, kết lun, ph lc, danh mc c chữ viết
tt, danh mc bng, hình v, biu đồ, i liu tham kho, lun văn đưc
chia thành 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan vphát triển dch v Ngân hàng đin t
- Chương 2: Thc trng phát trin dch v Ngân hàng đin t
tại Ngân hàng nông nghip và phát trin nông thôn Thành ph Đà
Nng
- Chương 3: Một s giải pháp phát trin dịch v Ngân hàng
đin t tại Ngân hàng nông nghip và phát trin nông thôn Thành ph
Đà Nng.
CHNG 1
TNG QUAN V PHÁT TRIN DCH V NGÂN HÀNG
ĐIN T
1.1. Bn cht dch v nn hàng đin t
NHĐT là kết quả tất yếu của quá trình phát triển công nghệ
thông tin (CNTT) được ứng dụng trong hoạt động kinh doanh ngân
hàng để giúp c Ngân ng phát triển mạnh c hoạt động dịch v
của NHĐT.
Dch vngân hàng điện t (e-banking) được hiểu là c nghiệp vụ,
c sản phẩm dịch vngân hàng được phân phối trên c kênh điện
tnInternet, điện thoại, mạng không dây, Hiểu theo nga hẹp
đó là loại dch vngân hàng được khách hàng thực hin nhưng không
phải đến quầy giao dịch gặp nhân viên ngân hàng. Hiểu theo nga
rộng đây là sự kết hợp giữa một số hoạt động dịch v ngân hàng
truyền thống vi công nghệ thông tin và điện tvin thông.
Vì vậy, dịch vNHĐT cnh là một dạng của tơng mại điện t ứng
dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, là nh giao dịch đin
4
tđược sử dụng đcung ng các dịch vụ ngân hàng tới khách hàng
mọi lúc, mọi nơi.
1.2. Phân loi dch v ngân hàng đin t
1.2.1. Theo nội dung dch v: gồm dịch vcung cấp thông tin
v tài khoản cho khách hàng (Account Information), dch vngân
hàng điện toán (Computer banking), thẻ ghi n (Debit Card), thanh
toán trực tiếp (Direct payment), gửi và thanh toán hoá đơn điện t
(Electronic bill presentment and payment EBPP), thẻ lương
(Payroll card), ghi nợ đưc uỷ quyền trước (Preauthorized debit),
dch vđầu tư (Investment Services), dch vcho vay tđộng, dch
vngân ng tphục v
1.2.2. Theo phương thc tiếp cn: gm call centre, phone
banking, mobile banking, home banking: (P/C), th thông minh,
internet banking.
1.3. Ni dung phát trin dch v Ngân hàng đin t
1.3.1 Phát triển qui mô dch vụ
Phát trin qui mô dch v NHĐT bng cách m rng qui mô
dch v tc là làm gia tăng lưng khách hàng s dng dch v, gia tăng
s lưng dch v cung cp, gia tăng các kênh phân phi,... nhm gia tăng
v lưng giá tr t dch v NHĐT mà ngân hàng đang cung cp.
1.3.2. Phát trin chủng loi
Sự phát triển chủng loại sn phẩm dịch vNHĐT là sự biến
đổi danh mục sản phẩm sản phẩm dịch vNHĐT của ngân hàng gắn
lin vi sphát triển theo nhiều hướng khác nhau:
- Hoàn thiện các sản phẩm hiện
- Phát triển sn phẩm mi tương đối
- Phát triển sản phẩm mi tuyệt đối và loại bỏ c sản phẩm không
sinh li.
5
Phát triển danh mục sản phẩm theo chiều u và theo chiu
rộng là hướng phát triển kphổ biến. Sự phát triển sản phẩm theo
chiều u thể hin vic đa dạng hóa kiểu ch, mẫu mã, kích cỡ của
một loại sản phẩm nhằm đáp ứng thị hiếu đa dạng c nhóm khách
hàng khác nhau. Sự phát triển sản phẩm theo chiều rộng thể hin
việc thêm một số loại sản phẩm nhằm đáp ứng đồng bộ một loại
nhu cầu của khách hàng.
Nn chung, hai phương pháp phát triển sản phẩm mi:
* Hoàn thiện sản phẩm hin
* Phát triển sản phẩm mi hoàn toàn
1.3.3. Phát triển chất lượng dịch vụ
Chất lưng dịch vlà nhân ttác động nhiều đến shài lòng
của
khách hàng. Nếu nhà cung cấp dịch vụ đem đến cho khách
hàng những sản
phm có cht lưng tha mãn nhu cu ca h thì ngân
hàng đó đã bưc đu làm cho khách hàng hài lòng. Do đó, muốn nâng
cao sự hài lòng của khách hàng, n cung cấp dịch vphải ng cao
chất lượng dịch vụ. Nói ch khác, chất lưng dch v và s hài lòng
ca khách hàng có mi quan h h tương cht ch vi nhau, trong đó
cht lưng dch vlà cái to ra trưc, quyết đnh đến sự hài lòng ca
kch hàng.
Chất lượng dịch vNHĐT là yếu tquan trọng nhất để thu
hút đưc khách hàng đến vi dịch vNHĐT. Do đó, phát triển chất
lượng dịch vNHĐT trước hết phải đưc phản ánh qua c tiêu chí
sau: Stin cậy, Sự thuận tiện, S hu hình, Sự đáp ng
1.3.4. Gia tăng mức độ i lòng của khách hàng
Mức độ i lòng của khách hàng thể hiện sự mong đi của
khách hàng vsản phẩm dịch vụ, chất lưng và giá tr cảm nhận v
dịch vđó. Chẳng hạn như đánh giá vthái độ và cung ch phục v