TÓM TT LUẬN VĂN
Trong thời đại hi nhp kinh tế quc tế, bên cnh hn thin các nghip v truyn
thng, nn hàng thương mi cn phải đy mnh phát trin các ng dng công ngh hin
đại trong kinh doanh nhằm đa dạng hóa sn phm, nâng cao chất lượng dch v gia
ng doanh thu từ phí. Đ đạt đưc nhng mc tiêu này, trong thi gian qua, các NHTM
đã tp trung đầu tư trang thiết b k thut, h thngng ngh, phát trin mng trc tuyến
trong h thng ngân hàng đ giúp khách hàng có th giao dịch đa dạng và thun tin. Có
th nói phát trin dch v ngân hàng đin t tại các NHTM là xu hướng tt yếu, mang tính
khách quan ca thời đại.
Không nm ngoài xu thế tn, trong nhưng năm gần đây, Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam nói chung, Ngân hàng TMCP Ngoi thương Việt Nam CN
Nam Hà Nội nói riêng đã đẩy mnh đầu tư phát trin dch v Nn hàng điện t, nâng cp,
hoàn thin sn phm theo hướng đa dạng, hin đại. Tuy nhiên, vic phát trin dch v Ngân
ng điện t ti Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam CN Nam Hà Ni n nhiều
khó kn. vậy, việc m ra giải pháp phát triển dịch v NHĐT cho xứng tầm với tiềm
lực, vị thế của Ngân ng một vấn đề đang được Ngân ng TMCP Ngoại thương Việt
Nam CN Nam Nội quan tâm hiện nay.
Nhn thynh cp thiết ca vn đề, em đã lựa chn đ tàiPhát trin dch v ngân
ng đin t ti Ngân ng TMCP Ngoi tơng Vit Nam CN Nam Nilàm đề
tài nghiên cứu cho Luận văn Thạc sĩ của mình.
Ni dung luận n hướng đến mc tiêu chung phát trin dch v Ngân hàng
đin t ti Vietcombank Nam Hà Ni. Mc tiêu c th là h thng hóa các lý lun v dch
v NHĐT, phát trin dch v NHĐT trong hoạt đng ca NHTM, phân ch thc trng
phát trin dch v NHĐT tại Vietcombank Nam Hà Nội, qua đó ch ra nhng kết qu đạt
được cũng như hạn chế trong hoạt động NHĐT. Trên cơ sở đó đưa ra mt s gii pháp và
kiến ngh để phát trin dch v NHĐT tại Vietcombank Nam Ni. Ngoài phn m
đầu, kết lun, ph lc, danh mc, bng biu, tài liu tham kho, luận văn đưc chia thành
3 chương:
Chương 1: Cơ sởlun v phát trin dch v ngân hàng điện t ca NHTM.
Chương 2: Thc trng phát trin dch v ngân hàng điện t ti Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam CN Nam Hà Ni.
Chương 3: Giải pháp phát trin dch v ngân hàng điện t ti Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam CN Nam Hà Ni.
Trong chương 1, luận văn trình bày sở lun phát trin dch v Nn hàng
đin t ca NHTM, quan nim v dch v nn ng đin t và pt trin dch v Ngân
hàng đin t, các sn phẩm Ngân ng điện tử, tiêu chí đánh giá s phát trin dch v
ngân hàng đin t cũng như các nhân tố nh ng đến s phát triển Ngân hàng đin t.
Trng m của chương 1 là đưa ra quan niệm ca phát trin dch v ngân hàng đin t,
c tiêu c đánh giá sự phát trin ngân hàng điện t để làm cơ sở phân ch, đánh giá cho
chương 2.
NHĐT là một dng ca thương mại đin t đưc ng dng trong hot động kinh
doanh nn hàng. NHĐT là một phương thc cung cp các sn phẩm đến khách hàng
thông qua các nh phân phi điện t tương tác, sự kết hp gia mt s hoạt đng dch
v ngân hàng truyn thng ving ngh thông tin và đin t vin thông. Dch v NHĐT
bao gm: Dch v ngân ng ti nhà (home-banking), Dch v ngân hàng qua mng
internet (Internet banking), Dch v ngân ng qua điện thoi (Phone-banking), Dch v
ngân hàng qua đin thoại di đng (Mobilebanking), Th thanh toán, Máy thanh toán ti
đim bán hàng (POS), Máy rút tin t đng (ATM).
Vic phát trin dch v NHĐT đưc hiu theo chiu rộng nghĩa ngân hàng mở
rng quy mô, tăng số ng dch vụ, đa dạng hóa các loi hình dch v NHĐT. Phát triển
dch v NHĐT về chiu u là Ngân hàng hướng ti hoàn thin sn phm và nâng cao
chất lượng dch v NHĐT. Tn quan nim v s phát trin dch v NHĐT, tác gi đã
đưa ra các tu c đánh giá sự phát trin dch v NHĐT nsau:
- Quy dch v NT: Chỉ tiêu này được phn ánh tng qua s ng dch v, s
ng kch ng s dng dch v, doanh s và doanh thu t dch v NHĐT.
- Chất lượng dch v NHĐT: Ch tiêu này đưc th hin thông qua mức độ hài lòng ca
khách hàng, s gn của khách hàng đi vi sn phm ca Ngân hàng cũng như hành
vi, thái độ phc v ca cán b nn hàng.
- Kh năng quản tr ri ro trong hoạt đng dch v NHĐT: xem xét trên 04 nguyên tắc
qun tr ri ro ni b ngân hàng, qun tr ri ro trong giao dch vi khách hàng, qun tr
ri ro vin th ba và trong trường hp xy ra s c.
Trong khuôn kh luận n, tác gi cũng tp trung nghiên cu các nn t ch
quan thuc v phía nn hàng như khả năng i chính, nguồn nn lc, chính ch ca
ngân hàng, trình đ công ngh k thut và các nhân t khách quan như i trưng pháp
, i trường kinh tế - xã hi, môi trường cạnh tranh, môi trường ng ngh-k thut và
yếu t tâm lý khách hàng. Ngoài ra, cuối chương 1, tác giả cũng đưa ra kinh nghiệm phát
trin dch v NHĐT của mt s nn hàng c ngoài ti Vit Nam th tham kho
thêm để đề xut cho Chi nhánh.
Trong chương 2, luận n khái quát về s nh thành, phát trin c ch tu
hoạt đng kinh doanh chính ca Vietcombank Nam Ni. Luận n tập trung đi sâu
o thc trng phát trin dch v NHĐT của chi nhánh trong giai đoạn 2014 2016 theo
c tiêu chí sau:
Quy mô dch v ngân hàng điện t
S ng dch v ngân hàng điện t
V cơ bn, Vietcombank Nam Nội đã cung ứng đầy đ c dch v nn hàng
đin t bản, ph biến. Tính đến năm 2016, Vietcombank nói chung Vietcombank
Nam Hà Nội nói riêng đã triển khai cung ứng đưc các sn phm dch v ngân hàng đin
t sau: Th thanh toán ca Vietcombank và h thng máy ATM/POS; Dch v tra cu
thông tin, chuyn tin trên Internet banking; Dch v truy vn thông tin, chuyn tin bng
nh Mobile banking, BankPlus; Dch v truy vn thông tin qua tin nhn đin thoi SMS
Banking; Dch v Phone banking; Dch v VCB Money.
Giai đoạn 2014-2016, Vietcombank Nam Ni không cung ng thêm loi sn
phm nào mi, tuy nhiên c tiện ích, tính năng và hn mc s dng ca c dch v hin
đã được m rng, nâng cao.
S ng khách hàng s dng dch v ngân hàng điện t
Năm 2016, số ng khách hàng đăng mới DV NHĐT đt 5.580 khách hàng,
ng 28% so với năm 2015. Dch v SMS Banking, trong đó ni bt là dch v Nhn tin
nhn ch động luôn là dch v nn hàng đin t s ợt đăng ký nhiều nht. S ng
khách ng s dng dch v Mobile banking là thấp hơn so với Internet Banking và SMS
Banking.
Năm 2016, Vietcombank Nam Hà Nội đã phát triển được 40 đơn vị chp nhn th
mi, lắp đặt thêm được 45 máy POS, đưa tổng s ng máy POS ca Vietcombank Nam
Hà Ni lên 121 máy. S ng th ghi n nội đa, th ghi n quc tế và th n dng quc
tế phát hành đều s tăng trưởng so với năm 2015 với tăng lần lượt 3,97%, 68,13%,
67,15%.
Doanh s dch v ngân hàng điện t
Năm 2016, hoạt động thanh toán th quc tế tăng 87,88% so vi năm 2015.
Doanh s s dng th n dụng đt 28,44 t đồng, ng 87,85% so với năm 2015. Sự gia
ng doanh số thanh tn và s dng th trong thi gian qua là nh vào chính sách gim
phí thanh toán th của Vietcombank đ duy trì, gi vng th phn th.
Doanh thu dch v ngân hàng điện t
Doanh thu t c dch v ngân hàng điện trc tuyến tăng đều đn, tuy nhiên so
vi mc tng doanh thu ca Vietcombank Nam Hà Ni ch chiếm t trng nh, khong
0,3 0,4%.
Doanh thu NH trc tuyến t khách hàng nhân chiếm t trng lớn, đóng góp
96% tng doanh thu. Doanh thu các dch v NH trc tuyến ch yếu t dch v Internet
Banking (56%), SMS Banking (31%).
Doanh thu t th đóng góp trong tổng doanh thu chung gim t 1,4% m 2014
xuống 1,1% m 2016.
Cht lượng dch v ngân hàng điện t
Qua kho sát 115 khách ng giao dch ti Vietcombank Nam Ni, nn
chung, khách hàng đã s i ng v chất lượng dch v ngân hàng điện t ti
Vietcombank Nam Ni, 88% khách ng chc chn s gii thiu dch v NHĐT của
Vietcombank Nam Ni tới ngưi thân, bạn bè. Tuy nhiên, đ nâng cao chất lượng
dch v, Chi nhánh cn tiếp tc xây dựng thương hiu, nâng cao uy tín, ci thin cht
ng nhân vn phc v, khc phc nhng đim li, sai sót còn tn ti trong quá trìnhc
nghip.
Kh năng qun tr ri ro trong hoạt động dch v ngân hàng điện t
Hoạt động qun tr rủi ro trong ngân hàng đin t ti Vietcombank Nam Hà Nội đã
đưc thc hin theo đúng quy trình, quy đnh ca h thng Vietcombank cũng như của
NHNN. Chính nh s tn th cht ch quy tnh, quy đnh trong phát trin dch v NT,
Ngân ng TMCP Ngoại thương Vit Nam CN Nam Hà Ni vn đang kim soát tt hot
động dch v NT. Hot động kinh doanh th chưa phát sinh nợ xu th n dụng, chưa để
xy ranh trng gi mo th để chiếm đoạt tài sn khách ng cũng như tht thoát tài khon
kch hàng kng nguyên nhân.
Qua phân ch thc trng phát trin dch v NHĐT, luận n đã ch ra nhng kết
qu đạt được như số ng khách hàng tăng liên tục qua các năm, doanh s s dng dch
v t trọng doanh thu NHĐT/tổng thu tăng, nâng cao tin ích s dng ca c sn
phm dch v NHĐT, phát trin tt dch v th và kim soát tt ri ro. Bên cạnh đó, vic
phát trin dch v NHĐT tại Vietcombank Nam Hà Ni vn còn tn ti mt s hn chế
c gi cũng đã chỉ ra mt s nguyên nhân ch quan, nguyên nn khách quan dẫn đến
nhng hn chế nói trên.
Trong chương 3, sau khi xem xét đnh hướng. mc tiêu phát trin dch v
NHĐT của Vietcombank Nam Hà Ni, trên sở phân tích chương 2, tác giả đ
xut mt s gii pháp nhm phát trin dch v NHĐT tại Vietcombank Nam Hà Ni.