intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phẫu thuật lấy đĩa đệm cột sống thắt lưng có sử dụng hệ thống ống nong Metrx: Kinh nghiệm sử dụng qua 240 ca

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phẫu thuật thoát vị đĩa đệm sử dụng hệ thống ống nong Metrx đã thành thường quy tại Bệnh viện TWQĐ 108. Chúng tôi mô tả kết quả và rút ra một số kinh nghiệm khi phẫu thuật thoát vị đĩa đệm vùng thắt lưng, sử dụng hệ thống ống nong Metrx. Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật lấy đĩa đệm cột sống vùng thắt lưng có sử dụng hệ thống ống nong METRx, một số kinh nghiệm có được qua 240 ca bệnh

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phẫu thuật lấy đĩa đệm cột sống thắt lưng có sử dụng hệ thống ống nong Metrx: Kinh nghiệm sử dụng qua 240 ca

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 PHẪU THUẬT LẤY ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG CÓ SỬ DỤNG HỆ THỐNG ỐNG NONG METRX: KINH NGHIỆM SỬ DỤNG QUA 240 CA Nguyễn Khắc Hiếu1, Nguyễn Trọng Yên1 TÓM TẮT 47 rút ra là định vị chính xác vị trí trước và trong Đặt vấn đề: Phẫu thuật thoát vị đĩa đệm sử phẫu thuật bằng C-arm, xác định chính xác dụng hệ thống ống nong Metrx đã thành thường khoảng cách đường rạch da so với đường giữa, quy tại Bệnh viện TWQĐ 108. Chúng tôi mô tả động tác thuần thục kính hiển vi phẫu thuật, tầm kết quả và rút ra một số kinh nghiệm khi phẫu soát kỹ mảnh nhân nhầy di trú nếu có. thuật thoát vị đĩa đệm vùng thắt lưng, sử dụng hệ Kết luận: Phẫu thuật lấy đĩa đệm cột sống thống ống nong Metrx. thắt lưng sử dụng hệ thống ống nong METRx Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả cùng kỹ thuật vi phẫu cho kết quả điều trị tốt, hạn phẫu thuật lấy đĩa đệm cột sống vùng thắt lưng chế đau sau mổ, phục hồi vận động sớm, tỷ lệ có sử dụng hệ thống ống nong METRx, một số biến chứng thấp và dễ khắc phục. kinh nghiệm có được qua 240 ca bệnh Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: SUMMARY Thực hiện nghiên cứu hồi cứu mô tả theo dõi dọc LUMBAR DISCECTOMY USING THE qua 240 ca bệnh từ 01.2019 đến 12.2022. Tất cả METRX SYSTEM: EXPERIENCE IN các bệnh nhân được đánh giá điểm ODI 240 CASES (Oswestry Disability Index for lowback pain), Background: Herniated disc surgery using VAS rễ trước phẫu thuật, vị trí thoát vị, thời gian the Metrx dilator system has become routine at phẫu thuật, biến chứng nếu có, kết quả theo dõi Central Hospital 108. We describe the results and xa. draw some experiences when performing lumbar Kết quả nghiên cứu: 240 ca bệnh, nam/nữ disc herniation surgery, using the system. Metrx 138/102 xấp xỉ 1,35. Vị trí thoát vị đĩa đệm hay dilator system. So we do this study to evaluate gặp nhất là L4L5 và L5S1 với tỷ lệ 96,4%. VAS the results of lumbar discectomy using the rễ trước mổ 5,6 ± 0,60; thời gian phẫu thuật trung METRx dilation system, some experience gained bình 61 ± 17,34 phút. Biến chứng hay gặp là through 240 cases. thoát vị tồn dư phải mổ lại là 0,4%, nhiễm khuẩn Methods: A retrospective descriptive study nông vết mổ 0,4%. Kết quả xa cho thấy điểm with longitudinal was carried on 240 cases from ODI cải thiện đáng kể so trước mổ. Kinh nghiệm January 2019 to December 2022. All patients were evaluated for ODI score (Oswestry Disability Index for lowback pain), VAS root 1 Khoa Ngoại thần kinh – Bệnh viện TWQĐ 108 before surgery, location of disk herniation, time Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Trọng Yên of surgery, complications and results of long ĐT: 0983730609 term follow-up. Email: yen_nguyentrong@yahoo.com.vn Results: 240 cases, male/female: 138/102 Ngày nhận bài: 23/9/2023 =1,35. The most common location of disc Ngày phản biện khoa học: 6/10/2023 herniation was L4L5 and L5S1 with the rate of Ngày duyệt bài: 13/10/2023 323
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII 96.4%. Preoperative root VAS 5.6 ± 0.60; và đã có những kinh nghiệm nhất định. Qua average surgery time 61 ± 17.34 minutes. 240 ca được phẫu thuật lấy đĩa đệm qua hệ Common complications were wound infection thống ống nong METRx từ 01.2019 đến 0.4%. The residual disc herniation requiring 12.2022, chúng tôi đánh giá hiệu quả của reoperation was 0.4%. The long term follow up phẫu thuật này và rút ra một số kinh nghiệm results showed that ODI score improved xin được trình bày dưới dây. significantly compared to preoperative. Experience gained was accurated the position of II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU disc herniation before and during surgery with C- 2.1. Đối tượng nghiên cứu arm. Determined the distance between the skin 240 bệnh nhân được phẫu thuật thoát vị incision compared to the midline, skillful using đĩa đệm vùng thắt lưng, sử dụng hệ thống of the surgical microscope, careful screening of ống nong METRx từ tháng 1.2019 đến the nucleus pulposus, migration if any. 12.2022. Conclusion: Lumbar discectomy using the Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: METRx system and microsurgical techniques - Các bệnh nhân được chẩn đoán xác gave good results, reduced post-operative pain, định là thoát vị đĩa đệm vùng thắt lưng cùng restored movement early and had a low (L1L2 đến L5S1) bằng phim chụp cộng complications rate and easy to fix. hưởng từ, lâm sàng phù hợp với hình ảnh cộng hưởng từ I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Thoát vị đĩa đệm 1 tầng hoặc 2 tầng lân Thoát vị đĩa đệm vùng thắt lưng cùng là cận một bệnh lý phổ biến. Ước tính có khoảng 2- - Xquang cột sống thắt lưng thường quy 20 người bị thoát vị đĩa đệm trong tỷ lệ 1000 4 tư thế (thẳng, nghiêng,cúi ưỡn tối đa) dân. Tỷ lệ thoát vị đĩa đệm thắt lưng có triệu không có mất vững cột sống chứng là 1-3% trong số những người bị - Các xét nghiệm thường quy cho phép thoát vị đĩa đệm [1]. thực hiện phẫu thuật Phẫu thuật lấy khối thoát vị được đặt ra 2.2. Phương pháp nghiên cứu khi điều trị bảo tồn không có kết quả sau - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thời gian từ 4-6 tuần hoặc có các biến chứng hồi cứu hồ sơ bệnh án, gọi điện đánh giá tình của chèn ép thần kinh như hội chứng đuôi trạng chức năng khi tái khám. Số liệu được ngựa, liệt vận động .. Hiện nay, phẫu thuật nhập và xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 can thiệp tối thiểu là một xu hướng và phẫu - Chỉ tiêu nghiên cứu; Tuổi, giới, vị trí thuật thoát vị đĩa đệm cũng không nằm ngoài thoát vị đĩa đệm, điểm ODI [2] trước và sau xu hướng đó. Nếu như phẫu thuật nội soi lấy mổ, điểm VAS cho tình trạng đau rễ thần đĩa đệm là phương pháp phẫu thuật tối thiểu kinh trước và sau mổ, thời gian phẫu thuật, nhất hiện nay thì phẫu thuật lấy đĩa đệm qua biến chứng phẫu thuật (tổn thương rễ thần hệ thống ống nong METRx dưới kính hiển vi kinh, rách MC rò dịch não tủy, nhiễm khuẩn phẫu thuật là một lựa chọn hợp lý cho các cơ vết mổ) sở chưa đủ điều kiện để triển khai phẫu thuật - Phương pháp phẫu thuật: nội soi. Khoa Ngoại thần kinh – Bệnh viện + Bệnh nhân tê tủy sống, nằm sấp TWQĐ 108 triển khai kỹ thuật này từ 2019 324
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 + Soi C-arm,định vị vị trí khe đĩa đệm, + Cầm máu, bơm rửa ổ mổ. Đóng vết mổ đánh dấu vết mổ (cách đường giữa 1 cm về bên thoát vị), sát trùng, trải săng III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU + Rạch da, mở bao cơ thắt lưng đặt hệ 3.1. Tuổi, giới, thời gian theo dõi thống ống nong, cố định ống làm việc (soi lại Tuổi trung bình 45,40 ± 12,05 (tuổi thấp C-arm, xác định chính xác vị trí tầng thoát nhất 17, cao nhất 84) vị) Tỷ lệ Nam/Nữ 138/102 tương đương + Dưới kính hiển vi phẫu thuật, lấy bỏ 1,32/1, với Nam chiếm 57,5%, Nữ 42,5% một phần cơ, cắt một phần cung sau (kìm Thời gian theo dõi trung bình: 28,68 ± gặm xương Bayonet hoặc khoan mài cao 11,917 tháng (6-52 tháng) tốc), cắt dây chằng vàng, vén rễ lấy nhân 3.2. Vị trí thoát vị đĩa đệm nhầy thoát vị. Bảng 1. Vị trí thoát vị đĩa đệm Vị trí thoát vị Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ phần trăm (%) L2L3 2 0,8 L3L4 9 3,8 L4L5 114 47,5 L5S1 111 46,3 L4L5+ L5S1 4 1,7 Tổng số 240 100 3.3. So sánh điểm VAS rễ trước và sau phẫu thuật Bảng 2. So sánh điểm VAS rễ, ODI trước và sau phẫu thuật Chỉ số Trước phẫu thuật Sau phẫu thuật P Số BN (n) 240 240 VAS rễ 5,60 ± 0,605 0,94 ± 0,541 0,018 ODI 51,72 ± 8,07 13,93 ± 3,86 < 0,001 3.4. Thay đổi phân độ ODI trước và sau phẫu thuật Bảng 3. So sánh điểm ODI trước và sau phẫu thuật Chỉ số ODI (khoảng điểm) Số BN trước phẫu thuật Số BN sau phẫu thuật P Hạn chế tối thiểu (0-20) 0 216 Hạn chế trung bình (21-40) 17 34 Hạn chế nặng (41-60) 189 0 Đau không đi lại được (61-80) 34 0 Nằm tại giường, đau ngoài sức 0 0 tưởng tượng (81-100) 3.5. Thời gian phẫu thuật trung bình Biến chứng nhiễm khuẩn nông vết mổ: và tỷ lệ biến chứng 02 ca Thời gian phẫu thuật trung bình là 61,00 Thoát vị đĩa đệm tồn dư: 02 ca ± 17,34 phút (35-150 phút) 325
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII IV. BÀN LUẬN dấu vết mổ. Thứ hai, đường rạch da không Trong nghiên cứu của chúng tôi, tuổi nên quá gần hoặc quá xa đường giữa, khoảng trung bình của nhóm BN nghiên cứu là 45,40 cách chỉ là 1-1,5 cm, với chiều dài vết mổ ± 12,05 (tuổi thấp nhất 17, cao nhất 84), khoảng 2,5-3 cm. Thứ ba, trước khi mài, cắt tương đồng với nghiên cứu năm 2022 của tác xương cung sau để đi vào trong ống sống nên giả Nguyễn Duy Linh và cộng sự [3] với tuổi chụp lại C-arm kiểm tra một lần nữa tránh trung bình là 43,11 ± 0,56. nhầm tầng, kéo dài thời gian phẫu thuật, tổn Với 240 bệnh nhân, tỷ lệ thoát vị đĩa đệm thương thêm về cột sống. Thứ tư, khi lấy đĩa L4L5 và L5S1 chiếm phần lớn với 95,4%, cần thấy có sự phù hợp với hình ảnh thoát vị phù hợp với các nghiên cứu khác như của tác trên phim cộng hưởng từ, tìm được mảnh giả Aftab Younus và cs (2021) [4]. nhân nhầy thoát vị nếu có. Các trường hợp Thời gian phẫu thuật trung bình cho 1 ca bệnh nhân trẻ, đĩa đệm thoái hóa độ II, III, có bệnh là 61 phút, ca dài nhất là 150 phút và mảnh nhân nhày nằm trong ống sống thì chỉ ngắn nhất là 35 phút. Trường hợp thời gian cần lấy mảnh nhân nhầy, bảo tồn bao xơ, đĩa phẫu thuật kéo dài là bệnh nhân mổ hai tầng, đệm. ở giai đoạn đầu của việc thực hiện kỹ thuật Với kỹ năng thực hiện thuần thục, kết nên còn nhiều khó khăn. Về sau, kỹ thuật quả chúng tôi đạt được là khả quan. Qua thời được thực hiện thuần thục, có ca thời gian gian theo dõi trung bình là 28,68 ± 11,917 phẫu thuật được rút ngắn chỉ còn 35 phút. Đó tháng (6-52), điểm VAS rễ của các bệnh là những ca bệnh nhân gày, bệnh nhân trẻ nhân theo dõi được cải thiện một cách đáng tuổi, chỉ lấy mảnh nhân nhầy thoát vị, không kể, trước mổ là 5,60 ± 0,605, sau mổ tại thời can thiệp nội đĩa. điểm theo dõi là 0,94 ± 0,541. Sự khác biệt Theo tác giả Aftab cũng nghiên cứu phẫu này là rõ rệt, có ý nghĩa thống kê với p < thuật qua ống nong, thời gian phẫu thuật 0,05. Điều này phù hợp với nghiên cứu của trung bình là 90 ± 21 phút, tuy nhiên số tác giả Arts [5], theo dõi tại tuần thứ 52, lượng bệnh nhân trong nghiên cứu của tác điểmVAS là 1,6 điểm. Chất lượng sống của giả chỉ là 62 BN nên sự so sánh này ít ý bệnh nhân thay đổi đáng kể, khi tại thời điểm nghĩa [4]. theo dõi cuối điểm ODI là 13,93, nằm trong Theo tác giả Arts và cộng sự [5] so sánh nhóm bị ảnh hưởng tối thiểu bởi bệnh lý. Chỉ thời gian phẫu thuật thì mổ vi phẫu tiêu đòn 34 bệnh nhân bị ảnh hưởng mức độ chuẩn ngắn hơn so mổ vi phẫu qua ống nong trung bình chiếm 14,2%. Bệnh nhân hài lòng khoảng 11 phút. Thời gian phẫu thuật trung với kết quả điều trị. Kết quả này tương tự với bình của chúng tôi là 61 trong khi của Arts nghiên cứu của tác giả Gempt J. và cộng sự chỉ là 47 phút. Điều này cho thấy việc cần [6]. Trong nghiên cứu của Gempt, có điểm phải tiếp tục cải thiện kỹ năng phẫu thuật. ODI trước mổ là 53,1 ± 18,13. Sau phẫu Qua 240 ca bệnh thực hiện kỹ thuật chúng tôi thuật can thiệp tối thiểu qua ống nong, thời thấy, để rút ngắn thời gian phẫu thuật cần các gian theo dõi là 33 ± 13,03 tháng, điểm ODI yếu tố. Thứ nhất là việc xác định vị trí thoát là 12,95 ± 11,2. So với nhóm mổ mở dưới vị, cần để ý kỹ về giải phẫu của bệnh nhân, kính vi phẫu thông thường, kết quả này cùng hóa hay thắt lưng hóa. Từ đó, xác định không có sự khác biệt [6] có ý nghĩa thống chính xác vị trí thoát vị trên C-arm để đánh kê, tuy nhiên có sự cải thiện hơn về chỉ số 326
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ODI ở nhóm mổ sử dụng ống nong can thiệp TÀI LIỆU THAM KHẢO tối thiểu. 1. Fjeld O. R., Grøvle L., Helgeland J., et al. Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ (2019). Complications, reoperations, biến chúng khá thấp, với 2 ca nhiễm khuẩn readmissions, and length of hospital stay in nông vết mổ, điều trị bảo tồn khỏi. Hai 34 639 surgical cases of lumbar disc trường hợp thoát vị đĩa đệm tồn dư, phải herniation. Bone Joint J, 101-b(4): 470-7. phẫu thuật lại trong vòng 1 tháng mặc dù 2. Fairbank J. C., Couper J., Davies J. B., et điều trị nội tích cực nhưng không hiệu quả. al. (1980). The Oswestry low back pain Một trường hợp phải cố định cột sống, tuy disability questionnaire. Physiotherapy, nhiên đau mỏi lưng dai dẳng, kéo dài. Không 66(8): 271-3. có trường hợp nào bị tổn thương vận động, 3. Nguyễn Duy Linh (2022). Kết quả ban đầu cơ tròn. Theo tác giả Gempt [6], nghiên cứu phẫu thuật nội soi đường liên bản sống điều của ông không có thoát vị tái phát cũng như trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng cùng. không có biến chứng khác. Còn trong Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, 55: 138-45. nghiên cứu của Arts [5] thì tỷ lệ biến chứng 4. Younus Aftab, Kelly Adrian Kelly, ngay sau mổ là 12/166, chiểm tỷ lệ 7,2%, Lekgwara Patrick (2021). Evaluating trong đó nhiều nhất là rách màng cứng 12 ca, patient outcome post tubular lumbar đồng thời tổn thương rễ là 3 ca. Ở thời điểm microdiscectomy. Interdisciplinary theo dõi cuối thì các ca đều phục hồi vận Neurosurgery, 23: 100975. động, chỉ còn rối loạn cảm giác. 5. Arts M. P., Brand R., van den Akker M. E., et al. (2009). Tubular diskectomy vs V. KẾT LUẬN conventional microdiskectomy for sciatica: a Phẫu thuật thoát vị đĩa đệm đĩa đệm thắt randomized controlled trial. Jama, 302(2): lưng sử dụng hệ thống ống nong METRx là 149-58. một phẫu thuật an toàn, giúp bệnh nhân tái 6. Gempt J., Jonek M., Ringel F., et al. hòa nhập cuộc sống. Khám đánh giá phù hợp (2013). Long-term follow-up of standard lâm sàng với hình ảnh, thực hiện cẩn thận, microdiscectomy versus minimal access đúng quy trình phẫu thuật là các yếu tố then surgery for lumbar disc herniations. Acta chốt để đảm bảo thành công cho phẫu thuật. Neurochir (Wien), 155(12): 2333-8. 327
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2