intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phẫu thuật nội soi cắt tử cung tại khoa sản Bệnh viện Nhân dân Gia định 2010

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

74
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá kết quả của phẫu thuật nội soi cắt tử cung tại khoa sản bệnh viện Nhân dân Gia định trong 6 tháng đầu năm năm 2010. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phẫu thuật nội soi cắt tử cung tại khoa sản Bệnh viện Nhân dân Gia định 2010

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TỬ CUNG<br /> TẠI KHOA SẢN BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH 2010<br /> Lê Anh Phương*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Phẫu thuật cắt tử cung qua nội soi hiện nay là phương pháp có nhiều ưu ñiểm hơn so với<br /> phương pháp cắt tử cung cổ ñiển.<br /> Mục tiêu: Đánh giá kết quả của phẫu thuật nội soi cắt tử cung tại khoa sản bệnh viện Nhân<br /> Dân Gia Định trong 6 tháng ñầu năm năm 2010.<br /> Phương pháp: Nghiên cứu tiền cứu. Đối tượng là tất cả bệnh nhân có chỉ ñịnh cắt tử cung<br /> bằng phẫu thuật nội soi trong 6 tháng ñầu năm 2010 Thu thập số liệu bằng bảng câu hỏi soạn<br /> sẵn liên quan ñến các yếu tố: nhân khẩu học, tiền sử sản khoa, nội khoa, triệu chứng lâm sàng,<br /> siêu âm, xét nghiệm, số ngày nằm viện, sử dụng kháng sinh, tai biến trong và sau phẫu thuật. Sử<br /> dụng phần mềm SPSS 11,0 ñể xử lý và mô tả kết quả.<br /> Kết quả: Tổng cộng có 71 bệnh nhân cắt tử cung bằng phẫu thuật nội soi (trong thời gian từ<br /> tháng 1./.2010.. ñến thâng /2010...). Tuổi trung bình của ñối tượng nghiên cứu là 51±0,5 (nhỏ<br /> nhất 35 và lớn nhất 72). Tỉ lệ thành công của phẫu thuật nội soi cắt tử cung 95,78%. Thời gian<br /> phẫu thuật trung bình là 100 phút ± 20 phút (ngắn nhất 90phút, dài nhất 150 phút). Đường kính<br /> trước sau trung bình của tử cung qua siêu âm trước khi mổ là 52,2 ± 15,7mm. Hai bệnh lý chẩn<br /> ñoán sau mổ thường gặp nhất là: u xơ tử cung (40,84%) và u nang buồng trứng (36,61%). Thời<br /> gian nằm viện trung bình 4,8±1,5 ngày. Tai biến trong phẫu thuật là 1,4%, sau phẫu thuật là<br /> 2,8%.<br /> Kết luận: Cần huấn luyện thêm về chuyên môn ñể hạ thấp hơn nữa các tai biến trong phẫu<br /> thuật, từ ñó có thể áp dụng phương pháp phẫu thuật này rộng rãi hơn mang lại lợi ích cho bệnh<br /> nhân.<br /> Từ khóa: nội soi cắt tử cung<br /> <br /> ABSTRACT<br /> LAPAROSCOPIC HYSTERECTOMY AT NHAN DAN GIA DINH HOSPITAL IN 2010<br /> Le Anh Phương * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 4 - 2010: 49 - 53<br /> In current gynecologic surgery, laparoscopic hysterectomy has show more advantages than<br /> classical abdominal hysterectomy<br /> Objective: Reporting the cases of laparoscopic hysterectomy at Obstetric department of<br /> Nhan Dan Gia Dinh Hospital in 2010.<br /> Methods: Prospective study. Recruited subjects were patients with the indication of<br /> laparoscopic hysterectomy during 6 first months of the year 2010. Prepared questionnaire is used<br /> to collect informations including demographic factors, medical history, clinical signs, ultrasound<br /> parametters, hospitalization duration, antibiotics use, accidents happen during and after the<br /> operation. Statistical software SPPS 11.0 is used for data processing.<br /> Results: Totally, 71 patients had laparoscopic hysterectomy performed. The mean age is<br /> <br /> *Khoa Sản Phụ khoa - Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định<br /> Địa chỉ liên lạc: BSCKII Lê Anh Phương ĐT: 0903.729.429<br /> <br /> Email: aphuong@hcm.vnn.vn<br /> <br /> appromiately 51 ±0 .5 (35.72). The successful rate is 95.78% with mean surgical duration of 100<br /> ±20 minute. The mean DAP of uterus is 52,2 ± 15,7 mm in ultrasound examination. Two common<br /> <br /> Hội Nghị Phẫu Thuật Nội Soi BV. Nhân Dân Gia Định - Năm 2010<br /> <br /> 49<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> diseases involved in these patients are myoma and ovarian mass with percentage of 36.61% and<br /> 40.84%, respectively. The average of hospitalization period is 4.8 ± 1.5 days. 2.8% and 1.4% of<br /> complications happens during operation and in post operation, respectively.<br /> Conclusion: More technique training is needed to avoid complications in the future..<br /> Effective application of this procedure will bring more benefits to patients.<br /> Keywords: Laparoscopic hysterectomy operation.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Phương pháp phẫu thuật cắt tử cung qua ngã nội soi hiện nay ñang ñược áp dụng rộng rãi<br /> không những ở bệnh viện tuyến chuyên khoa sản mà còn ở bệnh viện tỉnh(4) với ưu ñiểm về mặt<br /> chuyên môn như: phẫu trường rõ, dễ thám sát âm ñạo và trực tràng, có khả năng hút rửa cục máu<br /> ñông và cầm máu tốt. Về phía bệnh nhân tránh giảm ñược ñau vết mổ, giảm thời gian nằm viện,<br /> hồi phục và giảm tỉ lệ nhiễm trùng cũng như biến chứng tắc ruột(6). Tuy nhiên, ñể áp dụng có hiệu<br /> quả phương pháp này cần phải có trang thiết bị máy móc cần thiết và bác sĩ phẫu thuật ñược huấn<br /> luyện chu ñáo(3). Bệnh viện Nhân Dân Gia Định ñã bắt ñầu triển khai mổ cắt tử cung qua nội soi<br /> từ ñầu năm 2009. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này với mục tiêu ñánh giá kết quả phẫu thuật<br /> nội soi cắt tử cung trong 6 tháng ñầu năm 2010.<br /> <br /> PHƯƠNGPHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Tiền cứu.<br /> <br /> Đối tượng<br /> Tất cả các bệnh nhân nhập viện Nhân Dân Gia Định có chỉ ñịnh cắt tử cung bằng phẫu thuật nội soi<br /> trong 6 tháng ñầu năm 2010 và không có chống chỉ ñịnh ñối với phẫu thuật này.<br /> <br /> Chỉ ñịnh phẫu thuật<br /> - U xơ tử cung to 10-12tuần, u xơ tử cung có biến chứng (ñau bụng, rối loạn kinh nguyệt,<br /> chèn ép).<br /> - Ung thư tại chỗ hoặc tổn thương tân sinh biểu mô cổ tử cung.<br /> - Khối u buồng trứng ở phụ nữ lớn tuổi.<br /> - Rong kinh, rong huyết ñiều trị nội thất bại.<br /> <br /> Chống chỉ ñịnh phẫu thuật<br /> - Vết mổ cũ nhiều lần.<br /> - Viêm phúc mạc, dò ruột, dính ruột, tắc ruột.<br /> Bệnh nhân ñược khám và thực hiện xét nghiệm tiền phẫu.<br /> <br /> Kỹ thuật<br /> Nội soi cắt tử cung trong cân. Các bước thực hiện bao gồm:<br /> - Chuẩn bị bệnh nhân, ñặt dụng cụ ñẩy tử cung.<br /> - Đặt trocart.<br /> - Kẹp, ñốt và cắt:<br /> + Dây chằng tròn<br /> + Bó mạch thắt lưng-buồng trứng<br /> + Vòi trứng (tùy theo trường hợp)<br /> + Dây chằng tử cung-cùng<br /> + Bó mạch tử cung<br /> + Cân cổ tử cung<br /> + Động mạch âm ñạo<br /> <br /> Hội Nghị Phẫu Thuật Nội Soi BV. Nhân Dân Gia Định - Năm 2010<br /> <br /> 50<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> - Mở vòm âm ñạo, lấy tử cung qua ngã âm ñạo và ñóng mỏm cắt.<br /> - Đặt dẫn lưu và ñóng các lỗ Trocart.<br /> Một bảng câu hỏi soạn sẵn ñể ghi nhận các yếu tố khảo sát trong nghiên cứu bao gồm: nhân<br /> khẩu học, tiền sử sản khoa, nội khoa, triệu chứng lâm sàng, siêu âm, xét nghiệm, số ngày nằm<br /> viện, sử dụng kháng sinh, tai biến trong và sau phẫu thuật. Tỉ lệ thành công của phương pháp<br /> phẫu thuật ñược ñịnh nghĩa dựa vào tổng số ca cắt tử cung qua ngã nội soi mà không cần sử dụng<br /> phương pháp can thiệp khác trên tổng số ñối tượng tham gia nghiên cứu.<br /> Cộng tác viên tham gia nghiên cứu ñược huấn luyện ñể thống nhất về cách thu thập số liệu.<br /> Số liệu ñược xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS 11.0 ñể trình bày kết quả nghiên cứu.<br /> <br /> KẾT QUẢNGHIÊN CỨU<br /> Tổng cộng có 71 trường hợp ñưa vào nghiên cứu ñể phân tích kết quả. Có 3 trường hợp<br /> (4,22%) chuyển qua phẫu thuật ngã bụng: (2TH) mặt tử cung ñoạn eo dính vào mặt trước trực<br /> tràng và gặp khó khăn trong việc gỡ dính, (1TH) ruột dính vaò tử cung , tỉ lệ thành công của<br /> phương pháp phẫu thuật trong nghiên cứu chúng tôi là 95,78%.<br /> 2 nhóm tuổi ñược chỉ ñịnh phẫu thuật nhiều nhất là 40-49 và 50-59, 67,6% ñối tượng nghiên<br /> cứu sống ở thành phố, 23,29% sống ở tỉnh. 8,4% ñối tượng ñộc thân chưa lập gia ñình (Bảng 1).<br /> Bảng 1: Đặc ñiểm nhân khẩu học:<br /> Yếu tố<br /> <br /> Tuổi<br /> <br /> Nơi cư ngụ<br /> Tình trạng hôn<br /> nhân<br /> <br /> 30-39<br /> 40-49<br /> 50-59<br /> ≥ 60<br /> Tỉnh<br /> Thành phố<br /> Lập gia ñình<br /> Độc thân<br /> <br /> Số lượng<br /> 3<br /> 28<br /> 29<br /> 11<br /> 23<br /> 48<br /> 65<br /> 6<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> 4,22<br /> 39,43<br /> 40,84<br /> 15,50<br /> 32,39<br /> 67,60<br /> 91,6<br /> 8,4<br /> <br /> Số con trung bình của các phụ nữ lập gia ñình là 2,3 con. Sinh ít nhất 1 con và nhiều nhất là 5<br /> con. Các triệu chứng thường gặp khi khám lâm sàng là rối loạn kinh nguyệt, ñau bụng và chèn ép<br /> (Bảng 2).<br /> 37% khám lâm sàng tử cung to với kích thước tử cung trung bình tương tương ñương thai<br /> 10,5 ± 2,3 tuần.<br /> Kết quả siêu âm ñường kính trước sau tử cung 47,25±20,4 mm. U xơ tử cung có 29 trường<br /> hợp chiếm 40,84% . U buồng trứng xuất hiện với tỉ lệ 36,61% với kích thước trung bình<br /> 46,6±16,6 mm (Bảng 2).<br /> Tỉ lệ thiếu máu ở nhóm ñối tượng nghiên cứu khá cao 25,35% có chỉ số Hb
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2