PHƯƠNG PHÁP 3. BẢO TOÀN ELECTRON
lượt xem 7
download
Câu 1. (Trích :Đề TSĐH – CĐ – 2007 – khối A): Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V (ml) dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là A.20 ml B.80 ml C. 40 ml D. 60 ml
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: PHƯƠNG PHÁP 3. BẢO TOÀN ELECTRON
- PHƯƠNG PHÁP 3. BẢO TOÀN ELECTRON Câu 1. (Trích :Đề TSĐH – CĐ – 2007 – khối A): Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V (ml) dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là A.20 ml B.80 ml C. 40 ml D. 60 ml Câu 2. Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau, M là kim loại có hoá trị không đổi . Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd HNO3 đun nóng, thu được dd A1 và 13,216 lit (đkc) hỗn hợp khí A2 có khối lượng là 26,34g gồm NO2 và NO. Thêm 1 lượng dư dd BaCl2 loãng vào A1, thấy tạo thành m1 g kết tuả trắng trong dd dư axit trên. Hãy cho biết kim loại M trong MS là kim loại gì ? Tính giá trị khối lượng m1. Tính % khối lượng các chất trong X. Đáp số: M là Zn, m1 = 20,97g 120.0,03 .100% 55,3% %FeS2 = 6,51 %ZnS = 44,7% Câu 3. Cho 2,52 g hh X gồm Al và Mg trộn theo tỉ lệ mol 2 : 3 tác dụng với H2SO4 đặc thì thu được muối sunfat và 0,03 mol một sản phẩm duy nhất chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm tạo thành và viết các phương phản ứng. (Olympic – 30/04/2006) ĐS: H2S Câu 4. Hoà tan m g hỗn hợp kim loại A gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dd HCl dư thì thu được 1,008 lit khí (đkc) và dd chứa 4,575g muối khan . Tính m. Câu 5. Hoà tan hết cùng lượng hỗn hợp A trên trong dd chứa hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được 1,8816 lit hỗn hợp 2 khí (đkc) có tỉ khối hơi so với khí H2 là 25,25. Xác định kim loại M. Đáp số: m = 1,38g, M là Al Câu 6. Cho 7,22g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
- Hoà tan hết phần 1 trong dd HCl được 2,128 l H2. Hoà tan hết phần 2 trong dd HNO3 được 1,792 l khí NO duy nhất. Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X? Câu 7. Cho 3,61g X tác dụng với 100ml dd A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được ddB và 8,12g chất rắn C gồm 3 kim loại . Cho chất rắn C tác dụng với dd HCl dư thu được 0,672 l H2. Các chất khí đo ở đkc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính CM của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong ddA. Đáp số: Al CM (AgNO3 )=0,3 M, CM (Cu(NO3)2) = 0,5 M Câu 8. Hoà tan 5,64g Cu(NO3)2 và 1,7g AgNO3 vào nước được 101,43g dd A. Cho 1,57g hh X bột kim loại gồm Zn và Al vào dd A rồi khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra ho àn toàn thu được phần rắn B và dd D chỉ chứa 2 muối. Ngâm B trong dd H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra. Tính C% mỗi muối có trong dd D. C% (Zn(NO3)2) =3,78% Đáp số: C% (Al(NO3)3) = 2,13% Câu 9. Hoà tan 22,064g hỗn hợp X gồm Al và Zn vừa đủ với 500ml dd HNO3 loãng thu được dd A và 3,136 lit (đkc) hỗn hợp khí Y gồm 2 khí không màu (trong đó có 1 khí hoá nâu ngoài không khí), khối lượng hỗn hợp khí Y là 5,18g. Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Cô cạn dd A thu được bao nhiêu gam muối khan Đáp số: %Al = 11,53%, %Zn = 88,47% mmuối = 69,804 g Câu 10. Cho 12,45g hỗn hợp X gồm Al và kim loại M(II) tác dụng với dd HNO3 dư thu được 1,12 lit hỗn hợp khí (N2O và N2) có tỉ khối hơi so với hidro bằng 18,8 và dd Y . Cho Y tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,448 lit khí NH3. Xác định kim loại M và khối lượng mỗi kim loại trong X .Biết nX = 0,25 mol các khí đo ở đkc. Đáp số: M là Zn mAl = 0,1. 27 = 2,7 g
- mZn = 0,15.65 = 9,75 g Câu 11. Khi cho 9,6 g Mg tác dụng hết với ddH2SO4 đậm đặc, thấy có 49 g H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4 , H2O và sản phẩm khử A. Xác định A? Đáp số: A là H2S Câu 12. Cho m gam hỗn hợp 3 kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hoá học phản ứng hết với H2SO4 dư thu được 1,008 lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung dịch thu được 7,32 gam chất rắn . Vậy m có thể bằng: D. kết quả khác A. 3g B. 5,016 g C. 2,98 g Câu 13. Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu k ì liên tiếp thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng với 120ml dung dịch HCl 1M , được 6,72 lít khí hidro (đkc). Hai kim loại đó là: D. A, B đều đúng A. Be và Mg B. Ca và Sr C. Mg và Ca Câu 14. Cho hỗn hợp A gồm: Ag, Cu, Fe phản ứng hết với HNO3, thu được hỗn hợp khí G: NO, NO2; thấy lượng nước tăng 7,2 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là: D. kết quả khác A. 0,35 mol B. 0,25 mol C. 0,2 mol Câu 15. M tác dụng với HNO3 theo phản ứng sau: ...M + ...HNO3 ...M(NO3)2 + 2x N2 + 3xNO + ...H2O Tỉ khối hơi của hỗn hợp G (N2, NO) so với H2 sẽ bằng D. kết quả khác.. A. 16,75 B. 14,6 C. 17 Câu 16. Trộn 60g bột Fe với 30g bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dd axit HCl dư được dd B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc). Tính V, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. ĐS : VO2 22,4.1,47 32,928 lit Câu 17. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hoá trị x, y không đổi (R1, R2 không tác dụng với nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dd Cu(NO3)2 thì thu được m gam Cu. Cho m gam Cu tác dụng hết với dd HNO3 dư thu được 1,12 l khí NO duy nhất ở đktc. Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dd HNO3 thì thu được bao nhiêu lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc. ĐS: VN 2 = 22,4.0,015 = 0,336 lit
- Câu 18. Cho 1,35 g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dd HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO vào 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch. ĐS: Khối lượng muối nitrat là: 1,35 + 62.0,07 = 5,69g. Câu 19. Hoà tan hoàn toàn hh gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dd X (chỉ chứa hai muối sunfat) và b mol khí duy nhất NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của b là: A. 0,4 B. 0,075 C. 0,12 D. 0,8 Câu 20. Hoà tan hoàn toàn hh gồm a mol FeS2 và b mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dd X (chỉ chứa hai muối sunfat) và 1,6 mol khí duy nhất NO(sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là: A. 0,08 B. 0,075 C. 0,24 D. 0,12 Câu 21. Hoà tan hoàn toàn hh gồm 0,12 mol FeS2 và b mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dd X (chỉ chứa hai muối sunfat) và 2,4 mol một sản phẩm khử duy nhất chứa nitơ. Giá trị của a là: A. 0,08 B. 0,075 C. 0,24 D. 0,12 B – BÀI TẬP TỰ GIẢI B1 - Tự luận: Bài 1: Hỗn hợp A gồm 0,06 mol Mg, 0,02 mol Al và 0,04 mol Fe tác dụng hết với dd HNO3 thu được V lit hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với Hidro bằng 20. 1. Hãy biểu diễn các ptpư ở dạng ion thu gọn. 2. V=? ( đo ở đktc ). 3. Tính số mol HNO3 đã phản ứng. Bài 2: Cho hỗn hợp bột kim loại A gồm 0,02 mol Fe, 0,04 mol Al, 0,03 mol Cu và 0,01 mol Zn hòa tan hết vào dung dịch HNO3 thu được V lit hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với Hidro là 16,75.Tính V (ở đktc). Bài 3: Cho hỗn hợp bột kim loại A gồm 0,04 mol Al, 0,02 mol Fe và 0,05 mol Cu tác dụng với dd HNO3 12,6% được V lit hỗn hợp khí gồm NO và N2 có tỉ khối so với Hidro là 14,75.Tính V (ở đktc), khối lượng dd HNO3 đã phản ứng biết axit HNO3 dư 10% so với lượng cần dùng. Bài 4: m(g) Fe để trong không khí bị oxi hóa 1 phần thành 22(g) hỗn hợp các oxit và Fe dư. Hòa tan hỗn hợp này vào dd HNO3 dư thu được 4,48 lit khí NO duy nhất (đkc). Tìm m.
- Bài 5: m’(g) Fe2O3 nung với CO thiếu thu được 6,52(g) hỗn hợp Y gồm 4 chất. Hòa tan Y hết vào dd HNO3 thì thu được 0,15 mol khí NO duy nhất. Tìm m’. Bài 6: Cho m(g) hh bột kim loại A gồm Mg và Al hòa tan hết vào dd HCl dư thấy giải phóng 0,25 mol khí. Thêm 1 lượng Cu bằng 1,255m (g) vào hh A được hh B. Hòa tan B vào dd HNO3 dư thì thu được 0,5 mol hh khí gồm NO và NO2 có tỉ khối so với Hidro bằng 21,4. Tính tfần % theo klượng các chất trong hh A. Bài 7: Hỗn hợp X gồm 1,56(g) Mg và 0,486(g) Al được hòa tan hết vào V lit dd HNO3 2M thấy giải phóng 0,4704 lit (đkc) hỗn hợp khí gồm N2 và N2O. Cũng V lit dd HNO3 đó hòa tan vừa hết 3,3335(g) kim loại M giải phóng khí N2O duy nhất. Xác định kim loại M và tính V. Bài 8: Hòa tan hết kim loại Mg vào dd chứa 1,5 mol HNO3 thu được dd A và 0,2 mol hh khí gồm NO và N2O. Hỏi để kết tủa hết lượng Mg2+ có trong dd A cần tối thiểu bao nhiêu mol NaOH? Bài 9: Hòa tan 12,9(g) hh A gồm Zn và 1 kim loại M hóa trị II vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lit H2. Còn khi hòa tan hết 12,9(g) hh A vào dd H2SO4 đặc được 4,144 lit hỗn hợp gồm SO2 và H2S có tỉ khối so với Hidro bằng 31,595. Xác định kim loại M biết thể tích các khí đo ở đktc. Bài 10: Trộn 60g bột Fe với 30g bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hoà tan A bằng dd axit HCl dư được dd B và khí C. Đốt cháy C cần V lít O2 (đktc). Tính V, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Bài 11: Để m gam phoi bào sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B) có khối lượng 12 gam gồm sắt và các oxit FeO, Fe3 O4, Fe2O3. cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). 1. Viết các phương trình phản ứng. 2. Tính khối lượng m của A. Bài 12: Hỗn hợp A được điều chế bằng cách hoà tan 27,9 gam hợp kim gồm Al, Mg với lượng vừa đủ dung dịch HNO3 1,25M và thu được 8,96 lít khí A (đktc) gồm NO và N2O, có tỉ khối so H2 bằng 20,25. 1. Viết các phương trình phản ứng. 2. Xác định thành phần % theo khối lượng các kim loại trong hợp kim. 3. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng. Bài 13: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại M, N có hoá trị t ương ứng là m, n không đổi (M, N không tan trong nước và đứng trước Cu). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư. Cho
- Cu thu được phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư được 1,12 lít khí NO duy nhất. Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư thì thu được bao nhiêu lít N2. (Biết thể tích các khí được đo ở đktc) Bài 14: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối của Y đối với H2 là 19. Tính x. Bài15: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12 lít hỗn hợp X (đktc) gồm NO và NO2 có tỉ khối so H2 bằng 21,4. Hãy tính tổng khối lượng muối nitrat tạo thành. Bài 16: Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al, Mg bằng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí không mầu có khối lượng 2,59 gam, trong đó có một khí bị hoá nâu trong không khí. 1. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. 2. Tính số mol HNO3 đã phản ứng. 3. Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan. Bài 17: Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hoà tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối so H2 bằng 19. 1. Viết các phương trình phản ứng. 2. Tính V (đktc). Bài 18: Cho 16,2 gam kim loại M (hoá trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol oxi. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Xác định kim loại M (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Bài 19: Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3, toàn bộ lượng khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi chuyển hết thành HNO3. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia vào quá trình trên. Bài 20: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không đổi) Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl, được 2,128 lít H2. Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3 được 1,792 lít khí NO duy nhất .
- 1. Xác định kim loại M và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X 2. Cho 3,61 gam X tác dụng với 100ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 8,12 gam chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho chất rắn D đó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2. Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch A. (Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Bài 21: Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24%, sau khi các kim loại tan hết có 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO, N2O và N2 bay ra (đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng oxi vừa đủ vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc), tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào A để được lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 62,2 gam kết tủa. 1. Viết các phương trình phản ứng. 2. Tính m1, m2. Biết lượng HNO3 đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết để phản ứng. 3. Tính C% các chất trong dung dịch A. Bài 22: Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung d ịch HNO3 thì thấy thoát ra 11,2 lít khí đo ở đktc gồm N2, NO và N2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:2 .Tính m? Bài 23: Hoà tan a gam hỗn hợp X gồm Mg, Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thì thấy thu được 0,336 lít NO2 ở 00C, 2atm. Cũng a gam hỗn hợp trên khi cho vào dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 0,168 lít khí NO ở 00C, 4atm. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Bài 24: Thể tích dung dịch FeSO4 0,5M cần thiết dể phảnn ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa KMnO4 0,2M và K2Cr2O7 0,1M ở trong môI trường axit là bao nhiêu? Bài 25: Chia 9,76 gam hỗn hiợp X gồm Cu và oxit của sắt làm hai phần bằng nhau. Hoà tan hoàn toàn phần thứ nhất trong dung dịch HNO3 hu được dung dịch A và 1,12 lít hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 ở đktc, có tỉ khối so với hiđro bằng 19,8. Cô cạn dung dịch A thu được 14,78 gam muối khan. Xác định công thức phân tử của oxit sắt và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? Bài 26: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO 3 dư thu được 8,96 lit( đktc) hỗn hợp gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M
- Bài 27: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư thu được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X Bài 28: Hòa tan hết 2,16g FeO trong HNO3 đặc. Sau một htời gian thấy thoát ra 0,224 lit khí X( đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X Bài 29: Hòa tan 2,4 g hỗn hợp Cu và Fe có tỷ lệ số mol 1:1 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Kết thúc phản ứng thu được 0,05 mol một sản phẩm khử duy nhất có chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm đó Bài 30: Có 3,04g hỗn hợp Fe và Cu hòa tan hết trong dung dịch HNO 3 tạo thành 0,08 mol hỗn hợp NO và NO2 có M 42 . Hãy xác định thành phần % hỗn hợp kim loại ban đầu Bài 31: Khuấy kỹ 100 ml dung dịch A chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 với hỗn hợp kim loại có 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe. Sau phản ứng được dung dịch C và 8,12 gam chất rắn B gồm 3 kim loại. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 0,672 lit H 2( đktc). Tính nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong A Bài 32: Đề p gam bột sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được chất rắn R nặng 7,52 gam gồm Fe, FeO, Fe3O4. Hòa tan R bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 0,672 lit ( đktc) hỗn hợp NO và NO2 có tỷ lệ số mol 1:1. Tính p Bài 33: Trộn 2,7 gam Al vào 20 g hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm được hỗn hợp A. Hòa tan A trong HNO3 thấy thoát ra 0,36 mol NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Xác định khối lượng của Fe2O3 và Fe3O4 Bài 34: Cho 13,4gam hỗn hợp Fe,Al,Mg tác dụng hết với một lượng dung dịch HNO3 2M( lấy dư 10%) thu được 4,48 lit hỗn hợp NO và N 2O có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch không chứa muối amoni. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng và khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng B2 – Bài tập trắc nghiệm Bài 1. Cho 2,52 gam hh Mg , Al tác dụng hết với dd HCl dư thu được 2,688 lít khí đktc . Cũng cho 2,52 gam 2 kim loai trên tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng thu được 0,672 lít khí là sp duy nhất hình thành do sự khử của S+6 Xác định sp duy nhất đó D. Không tìm được A. H2S B. SO2 C. H2 Bài 2. Oxit của sắt có CT : FexOy ( trong đó Fe chiếm 72,41% theo khối lượng ) . Khử hoàn toàn 23,2gam oxit này bằng CO dư thì sau phản ứng khối lượng hỗn hợp khí tăng lên 6,4 gam . Hoà tan chất rắn thu được bằng HNO3 đặc nóng thu được 1 muối và x mol NO2 . Giá trị x l
- A. 0,45 B. 0,6 C. 0,75 D. 0,9 . Bài 3. Đốt 8,4 gam bột Fe kim loại trong oxi thu được 10,8 gam hh A chứa Fe2O3 , Fe3O4 và Fe dư . Hoà tan hết 10,8 gam A bằng dd HNO3 loãng dư thu được V lít NO ! ở đktc . Giá trị V là A. 5,6 lít B. 2,24 lít C. 1,12 lít D. 3,36 lít Bài 4. Khử hoàn toàn 45,6 gam hỗn hợp A gồm Fe , FeO , Fe2O3 , Fe3O4 bằng H2 thu được m gam Fe và 13,5 gam H2O . Nếu đem 45,6 gam A tác dụng với lượng dư dd HNO3 loãng thì thể tích NO duy nhất thu được ở đktc là : A. 14,56 lít B. 17,92 lít C. 2,24 lít D. 5,6 lít Bài 5. Hòa tan 32 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 17. Xác định M? D. Kim lo ại khác A. Fe B. Zn C. Cu Bài 6. Cho một dòng CO đi qua 16 gam Fe2O3 nung nóng thu được m gam hỗn hợp A gồm Fe3O4 , FeO , Fe và Fe2O3 dư và hỗn hợp khí X , cho X tác dụng với dd nước vôi trong dư được 6 gam kết tủa . Nếu cho m gam A tác dụng với dd HNO3 loãng dư thì thể tích NO duy nhất thu được ở đktc là : A. 0,56 lít B. 0,672 lít C. 0,896 lít D. 1,12 lít Bài 7. Hoà tan hết a gam hợp kim Cu ,Mg bằng một lượng vừa đủ dd HNO3 40% thu được dd X và 6,72 lít ở đktc hh 2 khí NO , NO2 có khối lượng 12,2 gam . Cô cạn dd X thu được 41 gam muối khan . Tính a A. 8g B. 9 g C. 10g D. 12g Bài 8. Hoà tan 35,1 gam Al vào dd HNO3 loãng vừa đủ thu được dd A và hh B chứa 2 khí là N2 và NO có Phân tử khối trung bình là 29 . Tính tổng thể tích hh khí ở đktc thu được A. 11,2 lít B. 12,8 lít C. 13,44lít D. 14,56lít Bài 9. Cho 16,2 gam kim loại M ( hoá trị n ) tác dụng với 0,15 mol O2 . hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dd HCl dư thấy bay ra 13,44 lít H2 đktc . Xác định M ? A. Ca B. Mg C. Al D. Fe Bài 10. Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài KK thu được 12 gam hỗn hợp A gồm FeO , Fe2O3 , Fe3O4 và Fe dư . Hoà tan A bằng lượng vừa đủ 200 ml dd HNO3 thu được 2,24 lít NO ! ở đktc . Tính m và CM dd HNO3: C. Kết quả khác D. không xác định A . 10,08 g và 3,2M B. 10,08 g và 2M
- Bài 11. Cho 7,505 g một hợp kim gồm hai kim loại tác dụng với dd H2SO4 loãng , dư thì thu được 2,24 lít H2 , đồng thời khối lượng hợp kim chỉ còn lại 1,005 g ( không tan ) . Ho à tan 1,005 g kim loại không tan này trong H2SO4 đặc nóng thu được 112 ml khí SO2 . V đo ở đktc . hai kim loại đó là : A. Mg và Cu B. Zn và Hg C. Mg và Ag D. Zn và Ag Bài 12. Hoà tan 0,56 gam Fe vào 100 ml dd hỗn hợp HCl 0,2 M và H2SO40,1 M thu được V lít H2 đktc . tính V : A. 179,2 ml B. 224 ml C. 264,4ml D. 336 ml Bài 13. Cho 0,125 mol 1 oxit kim lo ại M với dd HNO3 vừa đủ thu được NO duy nhất và dd B chứa một muối duy nhất . Cô cạn dd B thu được 30,25 g chất rắn . CT oxit là : A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. Al2O3 D. FeO . Bài 14. Cho m gam kim loại A tác dụng hết với dd HNO3 loãng thu được 0,672 lít NO ! ở đktc , cô cạn dd sau phản ứng thu được 12,12 gam tinh thể A(NO3)3.9H2O . Kim loại A là D. Không có kim lo ại A. Al B. Cr C. Fe phù hợp Bài 15. Hoà tan 3,24 gam 1 kim loại M bằng dd H2SO4 dư thu được khí SO2 . Hấp thụ hết SO2 vào bình A chứa 480 ml dd NaOH 0,5 M , sau phản ứng phải dùng 240 ml dd KOH 0,5 M để phản ứng hết các chất chứa trong bình A . Kim lo ại M là : D. Kết quả khác A. Cu B. Fe C. Mg Bài 16. Cho 62,1 gam Al tan hoàn toàn trong dd HNO3 loãng thu được 16,8 lít hh N2O , N2 đktc .Tính tỷ khối hỗn hợp khí so với hidro . A. 16,2 B. 17,2 C. 18,2 D. 19,2 Bài 17. Cho một hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dụng với 100 ml dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, khuấy kĩ cho tới phản ứng ho àn toàn. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 8,12 gam chất rắn B gồm 3 kim loại. Hòa tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy bay ra 672 ml khí H2. Tính nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch ban đầu của chúng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. A. 0,25M và 0,4M B. 0,35M và 0,5M C. 0,55M và 0,12M D. Kq khác Bài 18. Cho hh A gồm kim loại R ( hoá trị 1 ) và kim loại X ( hoá trị 2 ) . Hoà tan 3 gam A vào dd có chứa HNO3 và H2SO4 thu được 3,3 gam hh B gồm khí NO2 và khí D có tổng thể tích là
- 1,344 lít đktc . Tính tổng khối lượng muối khan thu được biết số mol tạo muối của 2 gốc axit bằng nhau . A. 5,74 g B. 6,74 g C. 7,74 g D. 8,84 g Bài 19. Hoà tan hhợp A gồm 1,2 mol FeS2 và x mol Cu2S vào dd HNO3 vừa đủ phản ứng thu được dd B chỉ chứa muối sunfat và V lít NO đo ở ĐKTC . Tính x A. 0,6 B. 1,2 C. 1,8 D. 2,4 Bài 20. Oxihoá x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hhợp A gồm các oxit sắt . Hoà tan hết A trong dd HNO3 thu được 0,035 mol hhợp Y chứa NO , NO2 có tỷ khối so với H2 là 19 . Tính x A. 0,035 B. 0,07 C. 1,05 D. 1,5 Bài 21. Cho 21 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Cu , Al tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd HNO3 thu được 5,376 lít hỗn hợp hai khí NO , NO2 có tỷ khối so với H2 là 17 . Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng . A. 38,2 g B. 38,2g C. 48,2 g D. 58,2 g Bài 22. Cho 2,16 gam Al tác dụng với Vlít dd HNO3 10.5 % ( d = 1,2 g/ml ) thu được 0,03mol một sp duy nhất hình thành của sự khử của N+5 . Tính V ml dd HNO3 đã dùng D. Kết quả khác A. 0,6lít B. 1,2lít C. 1,8lít Bài 23. Hoà tan 56 gam Fe vào m gam dd HNO3 20 % thu được dd X , 3,92 gam Fe dư và V lít hh khí ở đktc gồm 2 khí NO , N2O có khối lượng là 14,28 gam . Tính V D. Kết quả khác A. 7,804 lít B. 8,048lít C. 9,408lít Bài 24. Hoà tan hoàn toàn 17,4 gam hh 3 kim lo ại Al , Fe , Mg trong dd HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí đktc . Nếu cho 34,8 gam hh 3 kim loại trên tác dụng với dd CuSO4 dư , lọc toàn bộ chất rắn tạo ra rồi hoà tan hết vào dd HNO3 đặc nóng thì thể tích khí thu được ở đktc là : A. 11,2 lít B. 22,4 lít C. 53,76 lít D. 76,82 lít Bài 25: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lit khí SO2( đktc). Khối lượng a gam là: A. 56g B. 11,2g C. 22,4g D. 25,3g Bài 26: Cho 1,92g Cu hòa tan vừa đủ trong HNO3 thu được V lit NO( đktc). Thể tích V và khối lượng HNO3 đã phản ứng: A. 0,048lit; 5,84g B. 0,224lit; 5,84g C. 0,112lit; 10,42g D. 1,12lit; 2,92g
- Bài 27: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hóa trị x,y không đổi( R1 và R2 không tác dụng với nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, lấy Cu thu được cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 dư thu được 1,12 lit NO duy nhất( đktc). Nếu cho hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với HNO 3 thì thu được N2 với thể tích là: A. 0,336lit B. 0,2245lit C. 0,448lit D. 0,112lit Bài 28: Khi cho 9,6gam Mg tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đậm đặc thấy có 49gam H2SO4 tham gia phản ứng tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là: A. SO2 B. S C. H2S D. SO2,H2S Bài 29: Cho 1,35gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO 3 dư được 1,12lit NO và NO2 có khối lượng trung bình là 42,8. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là: A. 9,65g B. 7,28g C. 4,24g D. 5,69g Bài 30: Cho a gam hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ là 250ml dung dịch HNO3, khi đun nóng nhẹ được dung dịch B và 3,136 lit hỗn hợp khí C( đktc) gồm NO2 và NO có tỷ khối so với H2 bằng 20,143 a/ a nhận giá trị là: A. 46,08g B. 23,04g C. 52,7g D. 93g b/ Nồng độ mol/l HNO3 đã dùng là: A. 1,28 B. 4,16 C. 6,2 D. 7,28 Bài 31(ĐTS A 2007): Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu( tỷ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lit( đktc) hỗn hợp khí X( gồm NO và NO2) và dung dịch Y( chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỷ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là: A. 4,48lit B. 5,6lit C. 3,36lit D. 2,24lit Bài 32: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian người ta thu được 6,72 g hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau A. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO3 dư thấy tạo thành 0,448 lit khí B duy nh6at1 có tỷ khối so với H 2 bằng 15. m nhận giá trị là: A. 5,56g B. 6,64g C. 7,2g D. 8,8g
- Bài 33: Nung m gam sắt trong không khí, sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe,FeO,Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn A trong HNO3 dư thu được dung dịch B và 12,096 lit hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỷ khối so với He là 10,167. Giá trị m là: D.ĐA khác A. 72g B. 69,54g C. 91,28 Bài 34: Cho tan hoàn toàn 58g hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol NO, 0,05mol N2 O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là: A. 120,4g B. 89,8g C. 116,9g D. 90,3g Bài 35: Hòa tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là: A. 51,8g B. 55,2g C. 69,1g D. 82,9g Bài 36: Cho 18,4 g hỗn hợp kim loại A,B tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra 0,3 mol NO và 0,3mol SO 2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn thu được là: A. 42,2g B. 63,3g C. 79,6g D. 84,4g
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
16 PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUÂT GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN HÓA HỌC
236 p | 1023 | 452
-
Phương pháp bảo toàn electron
2 p | 1695 | 259
-
RÈN LUYỆN KỶ NĂNG GIẢI BÀI TOÁN HÓA HỌC THEO PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON
4 p | 332 | 77
-
10 PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC: Phương pháp 3
13 p | 159 | 39
-
GIẢI TOÁN BẰNG PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON II
7 p | 132 | 32
-
Hóa học lớp 11 - Chuyên đề Nitơ: Axit nitric-phương pháp bảo toàn electron (Đề 3)
3 p | 123 | 27
-
BÀI TẬP BẢO TOÀN ELECTRON
3 p | 134 | 26
-
Bài tập sử dụng phương pháp bảo toàn electron
3 p | 163 | 25
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn