intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phương pháp tính định biên thông dụng

Chia sẻ: Lotte Xylitol | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

64
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Điều kiện để tính định biên khi công ty có chiến lược phát triển rõ ràng, có kế hoạch kinh doanh với ngân sách và các kịch bản thay đổi; đồng thời bộ phận phải xác định được hệ thống vị trí công việc, xác định được tần suất các nhiệm vụ và quy, trình thực hiện công việc một cách tương đối, xác định được kỳ vọng về mức độ thành thạo và ước lượng được kết quả đầu ra của các vị trí, rõ về mức độ ứng dụng tự động hóa trong thực thi công việc và hệ thống dữ liệu quản lý.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phương pháp tính định biên thông dụng

  1. CÁC DIỄN GIẢ VÀ ĐỘI NGŨ THỰC HIỆN NỘI DUNG HỘI THẢO
  2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐỊNH BIÊN THÔNG DỤNG Nguyễn Thị Nam Phương Phó Chủ tịch, Trưởng ban Chiến lược Nguồn nhân lực, HRA Phó Tổng giám đốc, Tư vấn trưởng Công ty CP Tư vấn quản lý OCD
  3. Khái niệm định biên nhân sự và hoạch định nguồn nhân lực • Định biên – Ngôn ngữ của nền kinh tế kế hoạch và nhà nước – hàm ý tính toán số lượng nhân sự – là tiền đề cho hoạch định nguồn nhân lực – liên quan tới xây dựng cấu trúc và ngân sách – không có công thức nhất quán • Hoạch định nguồn nhân lực – Có hai cấp độ “chiến lược” (dài hạn) và “hoạt động” (ngắn hạn) – Hàm ý các biện pháp và chính sách đáp ứng số lượng và chất lượng nhân sự
  4. Điều kiện để tính định biên • Cấp công ty: – Có chiến lược phát triển rõ ràng – Có Kế hoạch kinh doanh với ngân sách và các kịch bản thay đổi • Cấp bộ phận – Xác định được hệ thống vị trí công việc – Xác định được tần suất các nhiệm vụ và quy trình thực hiện công việc một cách tương đối – Xác định được kỳ vọng về mức độ thành thạo và ước lượng được kết quả đầu ra của các vị trí – Rõ về mức độ ứng dụng tự động hóa trong thực thi công việc và hệ thống dữ liệu quản lý
  5. Các nguyên tắc tính thông dụng (1) Nguyên tắc tỉ lệ tương quan Nguyên tắc Ví dụ Bối cảnh áp dụng Tỉ lệ tăng / giảm so với năm Doanh thu 2017 Công ty có quy mô trước tương ứng với tương tăng 30% thì định rất lớn, thay đổi quan tăng/ giảm của mức biên tăng 20% nhân sự có tính quy luật cao doanh thu Tương quan giữa nhóm vị trí Trực tiếp vs gián Công ty đã có dữ trực tiếp (kinh doanh và sản tiếp là 65% và liệu điều tra của xuất) với vị trí gián tiếp 35%, Quản lý vs nhiều năm nhân viên là 15% - 85% Tương quan giữa ngân sách Chi phí / doanh thu cho các nhóm quản lý và nhân = 78% viên, gián tiếp và trực tiếp Quỹ lương quản lý và nhân viên = 22% - 78%
  6. Các nguyên tắc tính thông dụng (2) Nguyên tắc định mức lao động Nguyên tắc Ví dụ Bối cảnh áp dụng theo khối 30 sản phẩm / ca / người Công việc gắn với lượng 100 sản phẩm /ca/ dây chuyền sản xuất hoặc dịch (nhóm) vụ, tăng lên theo 15 khách hàng phục vụ / ngày mức độ thành thạo Làm sạch 800 m2 sàn / ca của người thực hiện theo hệ chỉ Tập hợp các chỉ tiêu doanh thu (100 thường áp dụng cho tiêu hiệu tỉ) và số lượng khách hàng (200 khối kinh doanh suất khách) / năm theo thông Số lượng chứng từ hoàn thành, số Áp dụng cho khối lệ thao tác báo cáo X tần suất trong năm gián tiếp nghề nghiệp Số lượng giao dịch thực hiện / ngày theo đối 1 nhân viên nhân sự tương ứng với Áp dụng cho khối tượng phục 60 người trong công ty gián tiếp vụ
  7. Các nguyên tắc tính thông dụng (3) Nguyên tắc tần suất và thời lượng Nguyên tắc Ví dụ Bối cảnh áp dụng Dựa vào cơ Vị trí Kế toán chi phí bao gồm nhiệm • Thường áp dụng cấu chức vụ cho khối gián tiếp danh, tần • Kiểm tra chứng từ, hạch toán, suất và thời thanh toán – hàng ngày, 100 • Có thông lệ tham lượng thực chứng từ / ngày khảo được giữa hiện nhiệm • Lập báo cáo: cuối mỗi tháng, 1 các doanh nghiệp vụ ngày/ báo cáo • Làm việc với thanh tra thuế: cuối mỗi quý, 3 ngày • Hoàn thiện các chứng từ thanh toán (hóa đơn, nghiệm thu, v.v.): cuối mỗi năm, 20 ngày
  8. Vị trí sản xuất • Các thông số đầu vào – Sản lượng – Định mức lao động của mỗi vị trí – Các vị trí trong ca – Số ca & kíp sản xuất • Công thức tính – Số nhân sự = số lượng kíp x số người trong kíp – Số người 1 kíp = (tổng sản lượng dự tính trong ca / năng suất cá nhân = số người mỗi vị trí) x số vị trí + số người quản lý • Chi phí nhân sự – lương + chi phí theo lương (bảo hiểm, phúc lợi, chế độ đào tạo, chi phí an toàn lao động, v.v.). – Dùng mức lương trung bình của nhóm x số lượng, không tính lương cụ thể của toàn bộ những người đang nhận.
  9. Vị trí kinh doanh • Có thể áp dụng 3 cách: 1. Tổng quỹ lương được phân bổ / lương trung bình 2. Tổng doanh thu / định mức doanh thu trung bình của từng ngành hàng 3. Làm cả 2 bước trên, rồi điều chỉnh về con số tốt nhất, có xem xét tăng định mức cao hơn
  10. Vị trí gián tiếp • Nguyên tắc tính – Tính theo nguyên tắc thống kê (ví dụ tỉ lệ gián tiếp trên trực tiếp, hoặc tỉ lệ tăng nhân sự = doanh thu mới / doanh thu cũ x 100%) – Tính theo nguyên tắc khối lượng công việc: • Định mức LĐ : số lượng NS= khối lượng mới / năng suất LĐ) cũ x % tăng năng suất. • Ví dụ – giả định doanh thu tăng 30% thì số lượng giao dịch của kế toán từ 7000 chứng từ/giao dịch thành 10,000 chứng từ, – việc vay vốn, làm thủ tục mở L/C / thanh toán tăng thêm khoảng 20 ngày làm việc, áng chừng công việc tăng thêm 40% sẽ tương đương với 7 người (5 x 140%). – Tuy nhiên, 5 người với năng suất tăng 15% sẽ tương đương 5.75 người, do vậy tỉ lệ tăng thực tế là 7 người / 5.75 người = 122%, tức là 5 người x 122% = 6,2 người. Phòng kế toán chỉ cần 6 người nếu năng suất / đầu người cao hơn một chút (làm ngoài giờ) hoặc xem xét hệ thống phần mềm đưa vào sẽ giảm nhẹ khối lượng công việc.
  11. Vị trí gián tiếp • Cơ cấu / vị trí theo công nghệ – Một số công việc thường phải tuân theo nguyên theo cơ cấu tổ chức như lái xe (theo số lượng xe), vận hành dây chuyền (theo số nút công nghệ), bảo vệ (tính theo số điểm kiểm soát), thủ kho (theo số điểm kho).
  12. Hoạch định nguồn nhân lực • Hoạch định hàng Bước 1: năm được định Xác định kế hoạch nghĩa là hoạch định ngắn hạn Bước 5: • Trải qua 5 bước Giám sát Bước 2: Đánh giá và điều cơ bản chỉnh nhu cầu • Bao gồm những chương trình, chính sách, biện pháp bảo đảm số Bước 4: Lập Bước 3: Đánh giá lượng và chất Kế hoạch nguồn thực hiện cung lượng nguồn NL
  13. Chiến lược NNL & hoạch định nhân sự hàng năm Bước 1: Xác định kế hoạch Bước 5: Bước 2: Giám sát và điều Đánh giá chỉnh nhu cầu Chiến lược “xây”: các chính Chiến lược “mua” sách và hoạt động về đào tạo, & “thuê”: phát triển nghề nghiệp, đãi Bước 4: Lập Bước 3: Nguồn mục tiêu ngộ lâu dài Đánh giá bên ngoài Kế hoạch nguồn thực hiện cung Chiến lược “xây”: Chiến lược “mua” & “thuê”: nguồn mục tiêu bên Các hoạt động và chính sách trong tuyển dụng, hòa nhập, đãi ngộ tức thời
  14. Những yếu tố đảm bảo hiệu quả của việc xây dựng định biên
  15. Những câu hỏi CEO sẽ hỏi bạn • Hãy lý giải cho tôi về cách tính của bạn • Trước khi thuê tuyển, hãy thử nghĩ về “thuê ngoài”, tuyển thời vụ • Đã sử dụng hết công suất / hiệu suất tài sản và con người • Biên lợi nhuận của sản phẩm mới • Tỷ lệ nhân viên cam kết với công ty cao không? Có nhiều động lực làm việc để cống hiến? • Có thể thay thế sức người bằng máy móc? • Có thể đo lường và phát huy được năng lực nhân viên tốt hơn không (kiêm nhiệm, tăng trách nhiệm) • Có cần tối ưu hóa cấu trúc & quy hoạch lại con người, điều chuyển, luân chuyển? • Phân tích SWOT – PEST(LE) để kết nối KH Nhân sự với KH Kinh doanh?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2