Quan hệ giữa thực hành quản trị chất lượng cốt lõi và kết quả hoạt động tại các doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện - điện tử Việt Nam
lượt xem 3
download
Bài viết Quan hệ giữa thực hành quản trị chất lượng cốt lõi và kết quả hoạt động tại các doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện - điện tử Việt Nam tập trung phát triển, kiểm định mô hình QTCL làm nền tảng để phát triển năng lực cho các doanh nghiệp nội địa ngành sản xuất thiết bị điện - điện tử, giải quyết đồng thời ba bài toán: chất lượng, chi phí, thời gian giao hàng, tăng cơ hội tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quan hệ giữa thực hành quản trị chất lượng cốt lõi và kết quả hoạt động tại các doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện - điện tử Việt Nam
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2022. ISBN: 978-604-82-7001-8 QUAN HỆ GIỮA THỰC HÀNH QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG CỐT LÕI VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN - ĐIỆN TỬ VIỆT NAM Triệu Đình Phương1, Trần Khắc Ninh1 1 Trường Đại học Thuỷ lợi, email: phuongtd@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU CHUNG chính thức nào đánh giá tác động của các thực hành QTCL tới KQHĐ của các tổ chức. “Chất lượng là sự sống còn của doanh Ngành sản xuất thiết bị điện - điện tử là nghiệp“ là một tuyên bố thường thấy trong ngành có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất của Chính sách chất lượng của các doanh nghiệp, Việt Nam. Tuy nhiên, có một thực tế đáng đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất chế tạo. quan ngại là nếu bỏ phần đóng góp từ các Từ góc độ chiến lược, chất lượng là cội nguồn doanh nghiệp FDI thì phần đóng góp còn lại của khác biệt hóa, nâng cao chất lượng là một của các doanh nghiệp nội địa là rất hạn chế. trong các trụ cột giúp xây dựng lợi thế cạnh Theo Niên giám thống kê Hải quan 2020, số tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Năng liệu xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn lực quản trị chất lượng yếu kém sẽ dẫn đến 2015-2020 cho thấy, doanh nghiệp FDI đóng các sự cố chất lượng sản phẩm, chậm giao góp tới trên 70% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng, suy giảm độ tin cậy và sự hài lòng của nói chung; 99,7% kim ngạch xuất khẩu mặt khách hàng. Quản trị chất lượng (QTCL) đã hàng điện thoại các loại và linh kiện. Nguyên trở thành một trong những chủ đề nghiên cứu nhân chủ yếu là do các doanh nghiệp sản xuất nhận được rất nhiều sự quan tâm của các nhà nội địa không đáp ứng được các yêu cầu và khoa học, nhà quản trị. Trên thế giới, các tiêu chuẩn về sản phẩm như chất lượng, chi nghiên cứu thực nghiệm về QTCL đã phát phí, thời gian giao hàng, không đủ năng lực triển trong suốt 20 năm qua. Các nghiên cứu tham gia các chuỗi giá trị sản xuất toàn cầu. này đã định nghĩa và đánh giá các hoạt động Nghiên cứu tập trung phát triển, kiểm định thực hành QTCL và chỉ ra mối quan hệ tích mô hình QTCL làm nền tảng để phát triển cực giữa các hoạt động thực hành QTCL và năng lực cho các doanh nghiệp nội địa ngành các khía cạnh khác nhau của kết quả hoạt sản xuất thiết bị điện - điện tử, giải quyết động (KQHĐ) như chi phí sản xuất, giao hàng đồng thời ba bài toán: chất lượng, chi phí, đúng hạn, năng lực sản xuất linh hoạt [1]. Tuy thời gian giao hàng, tăng cơ hội tham gia vào nhiên, các nghiên cứu này chủ yếu được thực các chuỗi giá trị toàn cầu. hiện tại các quốc gia phát triển có nền sản xuất tiên tiến như Mỹ, Nhật Bản, Anh, Đức... thiếu 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU vắng các nghiên cứu thực nghiệm tương tự tại Để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu đề các quốc gia đang phát triển. Tại Việt Nam, ra, tác giả đã sử dụng các phương pháp chủ đề nghiên cứu về chất lượng bắt đầu được nghiên cứu sau: quan tâm nghiên cứu từ những năm 2000 dưới - Phương pháp nghiên cứu tại bàn: nhằm tác động của hội nhập kinh tế quốc tế, sự phát xác định khoảng trống nghiên cứu, khung triển mạnh mẽ của các hoạt động xuất khẩu, phân tích. Theo đó nghiên cứu tập trung phân đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhưng các nghiên tích mối quan hệ giữa 10 thực hành QLCL cứu này mới chỉ làm rõ hiện trạng hệ thống cốt lõi và 3 khía cạnh của KQHĐ gồm: (i) QTCL tại các doanh nghiệp, khó khăn trong Chất lượng -Q; (ii) Chi phí -C; (iii) Thời gian quá trình triển khai. Hiện chưa có nghiên cứu giao hàng -D. 414
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2022. ISBN: 978-604-82-7001-8 - Phương pháp nghiên cứu định lượng: tác lập và truyền đạt tầm nhìn tập trung vào cải giả sử dụng kiểm định Cronbach’s Alpha, tiến chất lượng (4.37), trực tiếp chỉ đạo về chất phân tích nhân tố khám phá, thống kê mô tả, lượng sản phẩm và cải tiến chất lượng (4.13), phân tích tương quan để kiểm chứng Khung trực tiếp tham gia và khuyến khích mạnh mẽ phân tích và các giả thuyết nghiên cứu dựa nhân viên tham gia vào các dự án cải tiến chất trên dữ liệu thu thập từ 100 nhà quản trị tại lượng cho phép các điều kiện triển khai hoạt các doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện/ điện động chất lượng tại tổ chức(4.36), Trưởng các tử Việt Nam trong khoảng thời gian từ tháng đơn vị trong công ty có thừa nhận trách nhiệm 05/2022 - 06/2022. của họ về chất lượng (4.50) hàm ý rằng các lãnh đạo doanh nghiệp tại Việt Nam đã nhận 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thức được tầm quan trọng của chất lượng và Kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích QTCL trong việc cải thiện KQHĐ và lợi thế nhân tố khám phá (EFA) được sử dụng để cạnh tranh của doanh nghiệp. đánh giá các thang đo. Kết quả cho thấy Chất lượng đang dần trở thành chiến lược thang đo 10 biến độc lập và 3 biến phụ thuộc cạnh tranh chính thay cho chiến lược cạnh có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,663 đến tranh về giá. Tại các doanh nghiệp tham gia 0,865, đảm bảo độ tin cậy, độ giá trị, các dữ khảo sát đều đã có quá trình hoạch định chiến liệu thu về có thể được sử dụng để đánh giá lược chính thức về chất lượng (4.34) và một thực trạng, kiểm định mô hình và các giả bản chính sách, sứ mệnh, mục tiêu dài hạn và thuyết nghiên cứu đề ra ban đầu. chiến lược chất lượng được văn bản hóa (4.35) Kết quả phân tích 10 thực hành QTCL cốt và lãnh đạo thường xuyên xem xét và cập nhật lõi được điểm đánh giá từ 3.99 đến 4.33, trên kế hoạch chiến lược dài hạn về chất lượng thang đo Likert 7 mức, cho thấy hoạt động (4.31). Hai thực hành trên đã tạo các nền tảng này đã được triển khai tại các doanh nghiệp vững chắc cho phép các hoạt động chất lượng sản xuất thiết bị điện/điện tử Việt Nam. được triển khai thuận lợi trong tổ chức, xây dựng nền móng phát triển văn hóa chất lượng. Bảng 1. Kết quả đánh giá hoạt động Tuy nhiên, các thực hành QTCL cốt lõi như thực hành quản trị chất lượng cốt lõi quản trị quá trình, thiết kế chất lượng, cải tiến STT Thực hành QTCL Mean Std. liên tục, dữ liệu và báo cáo chất lượng, thông Sự hỗ trợ từ lãnh tin phản hồi và giải quyết vấn đề lại chưa đạt 1 4.3083 .59145 như kỳ vọng với đánh giá trung bình chỉ đạt từ đạo cao nhất Lập kế hoạch chiến 3.99 đến 4.19, trong đó thực hành quản trị quá 2 4.3333 .52758 trình được đánh giá thấp nhất, cho thấy có một lược về chất lượng khoảng cách nhất định giữa chiến lược, chính 3 Đào tạo chất lượng 4.1500 .78541 sách, mục tiêu, kế hoạch chất lượng và việc 4 Phần thưởng 4.0067 .74004 triển khai thực hiện trong thực tế. Các quy trình 5 Quản trị quá trình 3.9940 .76618 trong công ty chưa được thiết kế thực sự rõ 6 Dữ liệu và báo cáo 4.1300 .79334 ràng, dễ hiểu; đặc biệt việc sử dụng các kỹ chất lượng thuật thống kê (SPC) để theo dõi, giám sát, 7 Thông tin phản hồi 4.1750 .56127 giảm sự biến động trong các quá trình sản xuất 8 Thiết kế chất lượng 4.1733 .55501 hay việc sử dụng biểu đồ để quyết định xem 9 Giải quyết vấn đề 4.0200 .50812 các quá trình sản xuất có đang trong kiểm soát còn rất hạn chế (3.77). Vẫn có tới 29% các cán 10 Cải tiến chất lượng 4.1920 .57202 bộ QTCL tham gia khảo sát trả lời trong tổ Trong các thực hành QLCL cốt lõi được chức của họ không có hoặc có rất ít các hoạt khảo sát, hai thực hành Sự hỗ trợ của lãnh đạo động cải tiến chất lượng, chủ yếu tập trung cao nhất và Lập kế hoạch chiến lược về chất kiểm tra chất lượng đầu vào, chất lượng công lượng đạt giá trị trung bình cao nhất, có giá trị đoạn, chất lượng thành phẩm cũng như giải lần lượt là 4.30 và 4.30. Đây là một tín hiệu quyết vấn đề khi có sự cố về chất lượng sản đáng mừng. Với việc Lãnh đạo công ty thiết phẩm. Các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, cải tiến 415
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2022. ISBN: 978-604-82-7001-8 quy trình hàng năm tại nhiều doanh nghiệp khá tại chủ yếu tập trung vào việc nâng cao năng khiêm tốn. Rất ít các doanh nghiệp hình thành lực sản xuất, rút ngắn thời gian đáp ứng yêu các đội/nhóm hay sử dụng các buổi họp nhóm cầu của khách hàng. Một kết quả đáng chú ý để giải quyết các vấn đề về chất lượng (3.89). là thực hành Sự hỗ trợ từ lãnh đạo cao nhất có quan hệ tương quan mạnh với tất cả các thực Bảng 2. Kết quả phân tích mối quan hệ tương hành quản trị chất lượng cốt lõi bên trong tổ quan giữa các thực hành QTCL và KQHĐ chức, hàm ý đây là thực hành có tính nền tảng, Thực hành quản trị Kết quả hoạt động bắt buộc, và cần thực hiện trước khi triển khai chất lượng cốt lõi (i) Q (ii) C (iii) D các thực hành khác. Tập hợp các hoạt động QTCL cốt lõi có tương quan mạnh trong (1) Sự hỗ trợ từ lãnh .637** .234* .506** khoảng từ 0.196 đến 0.644 với tất cả các khía đạo cao nhất cạnh của KQHĐ trong đó tương quan mạnh (2) Lập KHCL về CL .255* .134 .372** nhất với chất lượng sản phẩm và thời gian (3) Đào tạo chất lượng .445** .330** .591** giao hàng, cuối cùng là chi phí. (4) Phần thưởng .525** .086 .492** (5) Quản trị quá trình .442** .068 .422** 4. KẾT LUẬN (6) Thiết kế chất lượng .247* .311** .204* Qua kết quả phân tích dữ liệu thu được từ (7) Dữ liệu và báo cáo khảo sát bằng bảng hỏi 100 nhà quản trị tại .628** .361** .700** các doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện/điện chất lượng (8) Thông tin phản hồi .441** .035 .468** tử Việt Nam, tác giả đi đến kết luận như sau: - Các thực hành QTCL cốt lõi có tác động (9) Giải quyết vấn đề .352** -.260** .470** tích cực đến KQHĐ của tổ chức xét trên cả 3 (10) Cải tiến liên tục .152 -.085 .305** khía cạnh: chất lượng, chi phí và thời gian **, in đậm: Sig. < 1 %; *, in nghiêng: Sig. < 5% giao hàng. Tăng cường các thực hành này sẽ giúp doanh nghiệp cải thiện chất lượng sản Kết quả phân tích tương quan cho thấy các phẩm, giảm làm lại, ít phế liệu và cải thiện hoạt động thực hành QTCL cốt lõi như: Sự hỗ năng suất, giảm cấu trúc chi phí của tổ chức. trợ từ lãnh đạo cao nhất, Đào tạo chất lượng, - Sự hỗ trợ từ lãnh đạo cao nhất đóng vai trò Dữ liệu và báo cáo chất lượng, Thông tin phản động lực cho các nỗ lực về chất lượng. Khi hồi, Giải quyết vấn đề có tương quan mạnh cam kết về quản lý được chuyển thành các với tất cả các khía cạnh của KQHĐ xét về chiến lược cụ thể, sự tham gia của nhân viên chất lượng, chi phí, thời gian giao hàng với hệ vào quá trình ra quyết định được thực hiện số tương quan từ 0.204 đến 0.767. Kết quả cụ thông qua đào tạo và nâng cao năng lực. Điều thể được trình bày tại Bảng 2. Các hoạt động này có thể hỗ trợ thực hiện việc chuyển chất thực hành khác như: Lập kế hoạch chiến lược lượng thiết kế thành sản phẩm và dịch vụ; về chất lượng, phần thưởng, quản trị quá trình, đảm bảo chất lượng quá trình thông qua việc thiết kế chất lượng chỉ có mối tương quan tích sử dụng thông tin chất lượng, dẫn đến kết quả cực với chất lượng, thời gian giao hàng. Kết chất lượng cao hơn. Các thực hành QTCL cốt quả này phản ánh đúng thực tiễn khi các thực lõi cho phép mọi người trong tổ chức có trách hành này giai đoạn ban đầu như: thưởng cho nhiệm QTCL và thúc đẩy các chức năng hợp nhân viên về các ý tưởng, hoạt động cải tiến tác trong cùng một tiêu chuẩn chất lượng chất lượng, thiết kế các sản phẩm mới được giúp giảm các lãng phí do chờ đợi, sự phối xem xét kỹ lưỡng trước khi được sản xuất và hợp kém, từ đó giảm chi phí, tăng tốc độ giao đưa ra thị trường, sự tham gia chặt chẽ của các hàng cho khách hàng. bộ phận trong quá trình thiết kế sản phẩm, các quá trình được kiểm soát bằng công cụ thống 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO kê thường làm tăng chi phí. Thực hành cải tiến liên tục chỉ có quan hệ tương quan với [1] I. Sila, M. Ebrahimpour, C. Birkholz. 2006. Quality in supply chains: an empirical khía cạnh thời gian giao hàng mà không có sự analysis. Supply Chain Management: An tương quan với chất lượng và chi phí cho thấy International Journal. vol 11, no 6. Emerald các nỗ lực cải tiến tại các doanh nghiệp hiện Publishing Limited. 416
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Kiến trúc nhà công cộng: Phần 2 - GS.TS.KTS.Nguyễn Đức Thiềm
148 p | 547 | 190
-
Hoàng đế trạch kinh - Kiến trúc phong thủy: Phần 2
186 p | 374 | 165
-
CĂN BẢN VỀ AUTOLISP LISP
25 p | 433 | 152
-
Đề cương bài giảng thực hành môn học Động cơ xăng
59 p | 339 | 126
-
Kiến thức máy tính và truyền thông trong công nghiệp
102 p | 205 | 54
-
BÀI GIẢNG ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH - CHƯƠNG 3 HỆ MỜ
30 p | 142 | 44
-
Kỹ thuất ô tô - Lý thuyết ma sát và hao mòn
17 p | 151 | 39
-
Luận chứng kinh tế kỹ thuật - Tập 4: Các bản vẽ
217 p | 136 | 24
-
Quá trình vận hành ứng dụng Kit dùng để chuyển đổi AC sang DC trong hệ thống chuyển mạch nguồn p9
5 p | 136 | 14
-
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo mô hình thực hành điều khiển và giám sát hệ thống ứng dụng PLC S7-1200
4 p | 121 | 10
-
Hệ số uốn dọc của cấu kiện tiết diện đặc chịu nén đúng tâm theo tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép tcvn 5575:20xx
5 p | 16 | 6
-
Nhất tiện nghi - nhì ổn định
7 p | 58 | 4
-
Xây dựng chương trình xử lý số liệu thử nghiệm xác định đường cong mỏi của vật liệu kim loại
13 p | 72 | 4
-
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS tích hợp với hệ thống ERP nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài sản cố định trên lưới điện
12 p | 12 | 4
-
Thiết kế chế tạo và khảo nghiệm máy nghiền bã hèm bia
8 p | 35 | 2
-
Xây dựng hệ thống nhận dạng cảm xúc sử dụng thiết bị emotiv epoc
5 p | 38 | 2
-
Phân tích ảnh hưởng của ứng suất uốn đến mức độ ăn mòn cốt thép trong cấu kiện dầm bê tông cốt thép
7 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn