Quản lý chặt chẽ yếu tố kỳ hạn của tài sản, công nợ
lượt xem 8
download
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống tài chính Việt Nam đã có những bước phát triển rất quan trọng theo hướng hội nhập với thông lệ và chuẩn mực quốc tế được chấp nhận chung. Đây là định hướng phát triển đúng đắn để Hệ thống tài chính Việt Nam phát triển ổn định, bền vững, tạo điều kiện cần cho phát triển kinh tế nước ta
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quản lý chặt chẽ yếu tố kỳ hạn của tài sản, công nợ
- Qu n lý ch t ch y u t kỳ h n c a tài s n, công n Trong ti n trình h i nh p kinh t qu c t , h th ng tài chính Vi t Nam ã có nh ng bư c phát tri n r t quan tr ng theo hư ng h i nh p v i thông l và chu n m c qu c t ư c ch p nh n chung. ây là nh hư ng phát tri n úng n H th ng tài chính Vi t Nam phát tri n n nh, b n v ng, t o i u ki n c n cho phát tri n kinh t nư c ta. Tuy nhiên, hi n nay trên th trư ng tài chính chúng ta nh n th y có m t s s n ph m tài chính "không chu n" ho c, không theo thông l qu c t và hàm ch a nh ng y u t r i ro tài chính nguy hi m cho chính t ch c tài chính phát hành nh ng s n ph m này, ng th i còn là nguyên nhân t o nên nh ng y u t không n nh cho h th ng tài chính ngân hàng. Phân lo i và trình bày tài s n và công n Theo chu n m c k toán qu c t (IAS) s 1 và theo chu n m c k toán Vi t Nam (VAS) s 21 v "Trình bày báo cáo tài chính", m t doanh nghi p khi l p B ng cân i k toán cũng ph i phân lo i và trình bày tài s n ng n h n và tài s n dài h n, công n ng n h n và công n dài h n nh ng kho n m c riêng bi t.
- Ý nghĩa kinh t c a vi c phân lo i tài s n ng n h n và dài h n là n i dung: Kh i tài s n ng n h n cho th y kh năng t o lu ng ti n trong ng n h n hay kh năng thanh toán trong ng n h n c a doanh nghi p, và phân bi t v tài s n ư c dùng như v n lưu ng; Kh i tài s n dài h n cho th y năng l c s n xu t, kh năng t o thu nh p và lu ng ti n dài h n c a doanh nghi p, và tài s n dùng trong các ho t ng dài h n. Trong qu n tr tài chính doanh nghi p, vi c phân lo i ng n h n ho c dài h n c a tài s n và công n là h t s c c n thi t, liên quan t i v n qu n tr r i ro thanh kho n, r i ro lãi su t và các lo i r i ro khác g n li n v i tài s n và công n . i v i ngân hàng và t ch c tài chính tương t là các doanh nghi p kinh doanh lĩnh v c c thù - kinh doanh ti n t , thư ng không có chu kỳ ho t ng kinh doanh m t cách rõ ràng; Do tài s n và công n ch y u là các công c tài chính, có th ư c thu h i ho c thanh toán trong vòng 12 tháng nên tài s n và công n không trình bày theo ng n h n và dài h n, nhưng ư c trình bày theo b n ch t kho n m c, và theo m c thanh kho n. ng th i, qu n lý và ki m soát ch t ch m c r i ro thanh kho n, r i ro lãi su t c a ơn v ngân hàng, theo IAS s 30 ho c theo VAS s 22, trong thuy t minh báo cáo tài chính, ơn v ngân hàng c n ph i
- trình bày b ng phân tích tài s n, công n theo ngày áo h n trên h p ng. Ngày áo h n có th là: - Th i gian còn l i cho n ngày thanh toán. ây là cơ s t t nh t cho vi c ánh giá kh năng thanh kho n c a ơn v ngân hàng; - Th i gian ban u cho n ngày thanh toán. ây là cơ s ánh giá ngu n v n và chi n lư c kinh doanh; - Th i gian còn l i cho n ngày thay i lãi su t g n nh t trong tương lai. ây là cơ s o lư ng m c r i ro lãi su t c a ơn v ngân hàng. S d ng các công c và ch tiêu qu n lý an toàn ho t ng ngân hàng H th ng ngân hàng phát tri n n nh, lành m nh, b n v ng là i u ki n c n thi t cho phát tri n n n kinh t qu c dân. Trong khi ó, c thù ho t ng ngân hàng, v n r i ro thanh kho n, r i ro lãi su t, r i ro t giá... l i là v n ph bi n, r t nh y c m, d lan truy n. Theo ó, qu n lý an toàn ho t ng ngân hàng, h n ch m c r i ro thanh kho n, r i ro giá c th trư ng c a m i ơn v ngân hàng cũng như cho c h th ng, các cơ quan giám sát ngân hàng s d ng các công c khác nhau và ưa ra các ch tiêu khác nhau bu c các ngân hàng ph i tuân th . Sau ây là 4 lo i ch tiêu ph bi n thư ng ư c áp d ng ng th i:
- - Quy nh v t l d tr b t bu c tính trên ti n g i. T l d tr b t bu c là công c c a chính sách ti n t nh m m c tiêu i u ti t tăng gi m lư ng ti n cung ng cho lưu thông, ng th i còn có tác d ng trong vi c m b o kh năng thanh toán nh t nh cho TCTD. Trong cùng m t th i kỳ c th , t l d tr b t bu c cũng ư c phân nh m c cao, th p khác nhau tùy thu c lo i ti n g i là không kỳ h n ho c có kỳ h n; - Quy nh t l v kh năng chi tr . T i Quy t nh s 457/2005/Q -NHNN và Quy t nh s 03/2007/Q -NHNN c a Th ng c Ngân hàng Nhà nư c v vi c ban hành "Quy nh v các t l b o m an toàn trong ho t ng c a t ch c tín d ng" ã quy nh: T ch c tín d ng ph i thư ng xuyên m b o t l v kh năng chi tr i v i t ng lo i ng ti n, vàng như sau: + T l t i thi u 25% gi a giá tr các tài s n "Có" có th thanh toán ngay và các tài s n "N " s n h n thanh toán trong th i gian 1 tháng ti p theo. + T l t i thi u b ng 1 gi a t ng tài s n "Có" có th thanh toán ngay trong kho ng th i gian 7 ngày ti p theo và t ng tài s n N ph i thanh toán trong kho ng th i gian 7 ngày ti p theo. - Quy nh t l v v n ng n h n ư c s d ng cho vay trung và dài h n;
- - Quy nh t l an toàn v n t i thi u hay v n t có t i thi u ph i có s n sàng bù p r i ro trong i u ki n ho t ng kinh doanh bình thư ng. Theo Quy t nh s 457/2005/Q -NHNN và Quy t nh s 03/2007/Q - NHNN thì: "T ch c tín d ng, tr chi nhánh ngân hàng nư c ngoài, ph i duy trì t l t i thi u 8% gi a v n t có so v i t ng tài s n "Có" r i ro". y ban Basel v giám sát ngân hàng (BIS) ã ưa ra khung quy nh Basel II v m b o an toàn ho t ng ngân hàng v i 3 tr c t là: V n t i thi u; Quy nh v quy trình, ánh giá, giám sát; và Nguyên t c minh b ch, tăng cư ng công b thông tin. Như v y, o lư ng chính xác và ch ng h n ch m c r i ro thanh kho n và các m c r i ro th trư ng như r i ro lãi su t ho c r i ro t giá… là v n r t quan tr ng trong qu n lý Nhà nư c i v i ho t ng ngân hàng cũng như trong qu n tr kinh doanh c a t ng ngân hàng. Nhưng m t v n liên quan tr c ti p n o lư ng úng m c r i ro thanh kho n và m c r i ro giá c th trư ng (r i ro lãi su t/ r i ro t giá/... ) mà ơn v ngân hàng ph i ch u, ó là xác nh úng ngày áo h n ư c thanh toán hay ph i thanh toán c a tài s n và công n ho c y u t kỳ h n c a tài s n và công n c n ư c quy nh rõ ràng và tuân th nghiêm túc. N u y u t "ngày n h n" ho c "ngày ph i thanh toán" c a a s tài s n, công n không xác nh rõ ràng, không ư c tuân th
- nghiêm thì không th xác nh chính xác m c r i ro thanh kho n, r i ro giá c th trư ng... Thi t k và ưa ra nh ng s n ph m thích h p nh m huy ng v n Tùy theo cung c u trên th trư ng ti n t , tùy theo chi n lư c kinh doanh c a t ng ngân hàng mà m i ngân hàng có th thi t k và ưa ra nh ng s n ph m thích h p nh m huy ng v n. Tuy nhiên, ngu n v n huy ng ư c c n ph i có tính n nh m i nâng cao ư c hi u qu s d ng v n. Hơn n a, ho t ng ngân hàng ph i qu n lý, ki m soát ư c tương im c r i ro thanh kho n và các lo i r i ro th trư ng g n li n v i tài s n, công n . N u quy mô ngu n v n huy ng b i nh ng s n ph m ti n g i ti t ki m nói trên chi m t tr ng l n trong t ng ngu n v n huy ng thì vi c tính toán các m c r i ro là không có cơ s , ng th i "m c o" ch a ng ch tiêu "ti n g i ti t ki m có kỳ h n n 12 tháng" và "ti n g i ti t ki m có kỳ h n trên 12 tháng" trên B ng cân i k toán c a NHTM là l n. h n ch r i ro thanh kho n và các lo i r i ro giá c th trư ng c a m i NHTM cũng như cho c h th ng tài chính ngân hàng, v chính sách qu n lý nhà nư c và v chính sách, chi n lư c kinh doanh c a t ng ngân hàng, không nên t o thói quen, t o ng l c kinh t cho khách hàng g i ti n trong vi c phá b kỳ h n c a các h p ng ti n g i ho c thói quen rút ti n g i trư c h n. iv i
- quy nh v l p, trình bày báo cáo tài chính c a ngân hàng và t ch c tài chính tương t , có th c n quy nh b sung ho c chi ti t hơn, theo ó các s n ph m ti n g i ti t ki m " ư c rút g c trư c h n" ph i ư c phân lo i, trình bày riêng bi t. Theo ó, vi c qu n lý ho t ng ngân hàng c n ng x i v i "các s n ph m ti n g i ti t ki m có kỳ h n, ư c rút v n g c trư c h n"/ " ư c rút v n g c linh ho t" tương t như lo i ti n g i không kỳ h n trong vi c tính toán các ch tiêu v t l m b o kh năng chi tr , v t l chuy n hoán v n cho vay trung và dài h n... Ngoài ra, c n gi i h n quy mô/ t tr ng ngu n v n huy ng so v i t ng tài s n b ng các s n ph m ti n g i ti t ki m có kỳ h n, ư c rút v n g c trư c h n! B i v y, chúng ta c n phân tích và nh n di n rõ nh ng s n ph m "không chuyên nghi p" này và nh ng h l y c a nó h n ch quy mô s d ng ho c có chính sách qu n lý nhà nư c thích h p.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM THEO GMP VÀ HACCP
4 p | 1416 | 649
-
Đề tài "Mô hình quản lý chất lượng GMP tại công ty Cổ phần Traphaco"
23 p | 811 | 195
-
Chương 2: Chiến lược và hoạch định nguồn nhân lực
25 p | 678 | 174
-
Chương 2: Những vấn đề cơ bản về quản lý chất lượng và hệ thống quản lý chất lượng
38 p | 334 | 134
-
Những vấn đề chung của thống kê chất lượng
11 p | 320 | 81
-
Giáo trình quản trị học căn bản 9
9 p | 241 | 68
-
Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực ( Lê Thị Thảo) - Chương 3 Phân tích công việc
33 p | 202 | 48
-
Hỗ trợ bán hàng
4 p | 125 | 27
-
Bí quyết quản lý khách mời hợp lý trong Event
5 p | 118 | 23
-
ISO 9001: 2000 HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG-CÁC YÊU CẦU
10 p | 146 | 22
-
Bàn về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực logistics Việt Nam
9 p | 14 | 7
-
Nghiên cứu ứng dụng phần mềm tổng hợp theo dõi khiếm khuyết trên nền tảng trực tuyến website để nâng cao chất lượng công tác SCTX tại Công ty Nhiệt điện Uông Bí
5 p | 18 | 6
-
Tầm quan trọng của sự cam kết
4 p | 86 | 4
-
Bài giảng Nguyên lý quản trị kinh doanh: Chương 6 - Nguyễn Hải Sản
72 p | 47 | 4
-
Bài giảng Lý thuyết nghiệp vụ bar (Ngành: Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Thương mại và Du lịch Hà Nội
82 p | 8 | 4
-
Dựa vào mô hình ISM - phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
15 p | 42 | 3
-
Đề cương chi tiết học phần Quản trị doanh nghiệp (Mã học phần: BBA 331)
20 p | 12 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn