ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN HUYỀN NGỌC

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP CẨM PHẢ,

TỈNH QUẢNG NINH

THEO QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN HUYỀN NGỌC

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP CẨM PHẢ,

TỈNH QUẢNG NINH THEO QUAN ĐIỂM PHÁT

TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Mã số : 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học : TS. Nguyễn Trọng Hậu

HÀ NỘI – 2016

LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo Khoa

Quản lý giáo dục, Phòng Đào t o, T ung tâ Thông tin thư i n T ường Đ i

học Giáo dục, Đ i học Quốc gia Hà Nội.

Đặc bi t, tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới Thầy giáo TS.

Nguyễn T ọng Hậu, người t ực tiếp hướng dẫn à giúp đỡ tôi hoàn thành luận

ăn này.

Tôi cũng xin chân thành cả ơn toàn thể cán bộ Giảng iên, công

nhân iên chức T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả, đặc bi t là Ban

Giám hi u à Ban chấp hành Đảng bộ Nhà t ường đã t o ọi điều ki n giúp

đỡ, cung cấp tài li u, số li u, tha gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi

hoàn thành luận ăn này.

Xin t ân t ọng cả ơn các b n đồng nghi p, đồng ôn đã cổ ũ, động

iên, giúp đỡ tôi t ong suốt thời gian ôn tập, học tập, nghiên cứu à hoàn

thành luận ăn.

Dù đã có nhiều cố gắng t ong quá t ình thực hi n đề tài, nhưng do điều

ki n nghiên cứu à khả năng còn nhiều h n chế à còn do nhiều lý do khác

nhau à luận ăn không thể t ánh khỏi những h n chế, khiế khuyết. Tôi ất

ong nhận được sự góp ý quý báu của Quý thầy, cô à các b n đồng nghi p

để có thể tiếp tục học tập, nghiên cứu sau này.

Xin t ân t ọng cả ơn!

Hà Nội, tháng 11 nă 2016

TÁC GIẢ

Nguyễn Huyền Ngọc

i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ký kiệu chữ viết tắt Nghĩa ký hiệu chữ viết tắt

CBQL Cán bộ quản lý

CNH, HĐH Công nghi p hóa, hi n đ i hóa

CNXH Chủ nghĩa xã hội

CSVC Cơ sở ật chất

ĐH, CĐ Đ i học, cao đẳng

ĐNGV Đội ngũ giảng iên

ĐNNG Đội ngũ nhà giáo

ĐT & BD Đào t o à bồi dưỡng

GD-ĐT Giáo dục à Đào t o

GV Giảng iên

GVC Giảng iên chính

GVCC Giảng iên cao cấp

HSSV Học sinh, sinh iên

KH-CN Khoa học công ngh

KH-KT Khoa học, kỹ thuật

KT-XH Kinh tế, xã hội

NCKH Nghiên cứu khoa học

NCS Nghiên cứu sinh

NNL Nguồn nhân lực

QLGD Quản lý giáo dục

ii

MỤC LỤC

Lời cả ơn ......................................................................................................... i

Danh ục chữ iết tắt ....................................................................................... ii

Mục lục ............................................................................................................. iii

Danh ục bảng................................................................................................ vii

Danh ục sơ đồ, biểu đồ ................................................................................ viii

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN

Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

NGUỒN NHÂN LỰC ……………….………………………………………6

1.1. Tổng quan nghiên cứu ấn đề .................................................................... 6

1.2. Những khái ni cơ bản ............................................................................ 8

1.2.1. Giảng iên, đội ngũ giảng iên ............................................................... 8

1.2.2. Quản lý, quản lý giáo dục ..................................................................... 10

1.2.3. Quản lý đội ngũ giảng iên ................................................................... 15

1.2.4. Một ài ấn đề ề quản lý nguồn nhân lực t ong giáo dục ................... 15

1.2.5. Quản lý nhà t ường ............................................................................... 17

1.3. Nhi ụ của T ường Cao đẳng Nghề .................................................... 19

1.4. Nội dung quản lý đội ngũ giảng iên ở T ường Cao đẳng Nghề............. 23

1.4.1. Quy ho ch đội ngũ giảng iên .............................................................. 23

1.4.2. Thu hút tuyển chọn đội ngũ giảng iên ................................................ 24

1.4.3. Sử dụng đội ngũ giảng iên .................................................................. 25

1.4.4. Công tác đào t o, bồi dưỡng đội ngũ giảng iên .................................. 26

1.4.5. Đánh giá kết quả lao động của đội ngũ giảng iên ............................... 27

1.4.6. Chính sách đãi ngộ đội ngũ giảng iên ................................................. 29

1.5. Những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý đội ngũ giảng iên ........................ 29

1.5.1. Nhận thức à t ình độ, năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý của

nhà t ường ....................................................................................................... 29

1.5.2. Ý thức, ý chí à động cơ là i c của đội ngũ giảng iên ................... 30

iii

1.5.3. Chủ t ương, chính sách của Đảng à Nhà nước t ong công tác phát t iển

đội ngũ giảng iên ........................................................................................... 31

Kết luận chương 1 ........................................................................................... 32

CHƯƠNG . THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP CẨM PHẢ .............................. 33

2.1. Khái quát ề ị t í địa lý, điều ki n tự nhiên, kinh tế- Xã hội của tỉnh

Quảng Ninh à ài nét ề T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả ............. 33

2.1.1 Khái quát ề ị t í địa lý, điều ki n tự nhiên, Kinh tế- Xã hội Tỉnh

Quảng Ninh ..................................................................................................... 33

2.1.2. Vài nét ề T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả ............................ 36

2.1.3. Định hướng phát t iển T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả đến

nă 2020 ......................................................................................................... 38

Chức năng à nhi ụ của t ường ................................................................ 40

Cơ cấu tổ chức bộ áy của nhà t ường ........................................................... 41

2.2. Thực t ng đội ngũ giảng iên t ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả 44

2.2.1. Số lượng đội ngũ giảng iên ................................................................. 44

2.2.2. Cơ cấu độ tuổi ....................................................................................... 45

2.2.3. T ình độ à chất lượng đội ngũ giảng iên ........................................... 47

2.3. Thực t ng quản lý đội ngũ giảng iên của T ường Cao đẳng Công

nghi p Cẩ Phả .............................................................................................. 52

2.3.1. Quy ho ch, kế ho ch phát t iển đội ngũ Giảng iên ............................. 52

2.3.2. Tuyển chọn, bố t í, sử dụng đội ngũ Giảng viên .................................. 54

2.3.3. Đào t o, đào t o l i, bồi dưỡng đội ngũ Giảng iên ............................. 59

2.3.4. Kiể t a, đánh giá giảng iên ............................................................... 63

2.3.5. Chế độ, chính sách đãi ngộ đối ới giảng iên à thu hút giảng iên giỏi

ở t ình độ cao ................................................................................................... 64

2.4. Đánh giá chung ề thực t ng công tác quản lý đội ngũ giảng iên t ường

Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả .................................................................... 66

2.4.1. Mặt nh............................................................................................... 67

iv

2.4.2. Mặt yếu .................................................................................................. 68

2.4.3. Thuận lợi ............................................................................................... 68

2.4.4. Khó khăn ............................................................................................... 68

Kết luận chương 2 ........................................................................................... 70

CHƯƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP CẨM PHẢ THEO QUAN

ĐIỂM PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC ............................................. 71

3.1. Các nguyên tắc chọn lựa bi n pháp quản lý đội ngũ giảng iên ............. 71

3.1.1. Nguyên tắc tính kế thừa ........................................................................ 71

3.1.2. Nguyên tắc tính thực tiễn ...................................................................... 71

3.1.3. Nguyên tắc đả bảo tính chất lượng, hi u quả ..................................... 72

3.1.4. Nguyên tắc đả bảo tính bền ững ...................................................... 72

3.1.5. Nguyên tắc đả bảo tính h thống à đồng bộ ..................................... 72

3.2. Các bi n pháp quản lý đội ngũ giảng iên T ường Cao đẳng Công nghi p

Cẩ Phả trong giai đo n hi n nay .................................................................. 72

3.2.1. Tổ chức các ho t động nâng cao nhận thức ề ị t í, ai t ò của đội ngũ

giảng iên à công tác quản lý đội ngũ giảng iên ......................................... 72

3.2.2. Quy ho ch đội ngũ giảng iên phù hợp ới yêu cầu phát t iển của Nhà

t ường. ............................................................................................................. 76

3.2.3. Đổi ới công tác tuyển chọn đội ngũ giảng iên theo chuẩn t ình độ

đào t o. ............................................................................................................ 82

3.2.4. Sử dụng đội ngũ giảng iên hợp lý, đả bảo phát huy tối đa khả năng

chuyên ôn nghi p ụ của giảng iên ............................................................ 86

3.2.5. Nâng cao chất lượng ho t động bồi dưỡng à t ình độ đội ngũ giảng

viên .................................................................................................................. 89

3.2.6. Đổi ới ho t động kiể t a đánh giá giảng iên ột cách khoa học,

khách quan ....................................................................................................... 91

3.2.7. Đả bảo các điều ki n ật chất à tinh thần cho đội ngũ giảng iên

theo chế độ chính sách đã ban hành. ............................................................... 94

v

3.3. Khảo nghi tính cần thiết à tính khả thi của các bi n pháp quản lý đội

ngũ giảng iên T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả. ............................. 97

Kết luận chương 3 ......................................................................................... 101

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 103

1. Kết luận ..................................................................................................... 103

2. Khuyến nghị .............................................................................................. 104

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106

PHỤ LỤC ..................................................................................................... 108

vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Cơ cấu ề độ tuổi GV ..................................................................... 45

Bảng 2.2: Thống kê GV nhà t ường phân chia theo thâ niên giảng d y. .... 47

Bảng 2.3: Thống kê t ình độ đào t o ề chuyên ôn ..................................... 48

của đội ngũ GV nhà t ường hi n nay .............................................................. 48

Bảng 2.4: Thống kê t ình độ sư ph của GV nhà t ường hi n nay. ............. 49

Bảng 2.5: Thống kê t ình độ ngo i ngữ tin học GV nhà t ường hi n t i ........ 50

Bảng 2.6: Thống kê t ình độ chính t ị GV nhà t ường hi n t i....................... 51

Bảng 2.7. Kết quả khảo sát thực t ng công tác quy ho ch phát t iển ĐNGV 52

Bảng 2.8. Kết quả khảo sát thực t ng ề tuyển chọn, sử dụng ĐNGV ......... 54

Bảng 2.9. Số lượng giảng iên tuyển dụng hàng nă ................................... 58

Bảng 2.10. Kết quả khảo sát thực t ng công tác đào t o, bồi dưỡng GV ...... 59

Bảng 2.11: Tổng hợp đào t o bồi dưỡng giảng iên ....................................... 61

Bảng 2.12. Kết quả khảo sát ề thực t ng công tác kiể t a, đánh giá ĐNGV

......................................................................................................................... 63

Bảng 2.13. Kết quả khảo sát thực t ng thực hi n chế độ, chính sách, đãi ngộ

GV ................................................................................................................... 64

Bảng 2.14. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá thực t ng quản lý

ĐNGV ............................................................................................................. 67

Bảng: 3.1: Kết quả thă dò ý kiến cán bộ Nhà t ường ề sự cần thiết của các

bi n pháp quản lý ĐNGV t ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả .............. 98

Bảng: 3.2. Kết quả thă dò ý kiến cán bộ Nhà t ường ề tính khả thi của các

bi n pháp quản lý ĐNGV t ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả. ............. 98

vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quản lý nguồn nhân lực ................................................................. 16

Sơ đồ 1.2: Quản lý nhà t ường theo ục tiêu giáo dục .................................. 18

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả ............ 43

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu ề độ tuổi của GV .......................................................... 45

Biểu đồ 2.2: Thống kê thâ niên của GV giảng d y ...................................... 47

Biểu đồ 2.3: Thống kê t ình độ đào t o ề t ình độ chuyên ôn của ĐNGV

nhà t ường hi n nay ......................................................................................... 48

Biểu đồ 2.4: Thồng kê t ình độ sư ph của GV nhà t ường hi n nay .......... 49

Biểu đồ 2.5: Thống kê t ình độ ngo i ngữ GV nhà t ường hi n nay .............. 50

Biểu đồ 2.6: Thống kê t ình độ chính t ị GV nhà t ường hi n nay ................. 51

viii

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Những ục tiêu phát t iển KT-XH t ong thời kì CNH, HĐH ở nước ta

đã à đang đặt a những yêu cầu ngày càng cao đối ới giáo dục. Vấn đề

NNL, ấn đề phát huy nhân tố con người, được Đảng, Nhà nước ta đặc bi t

quan tâ t ong giai đo n hi n nay. Chiến lược con người được Đảng, Nhà

nước xây dựng là bộ phận quan t ọng t ong chiến lược phát t iển KT-XH.

Văn ki n Đ i hội đ i biểu toàn quốc lần thứ XII đã khẳng định: “Chất

lượng GD & ĐT, nhất là giáo dục đại học và đào tạo nghề cải thiện còn

chậm; thiếu lao động chất lượng cao... Cơ chế, chính sách có mặt chưa phù

hợp; xã hội hóa còn chậm và gặp nhiều khó khăn, chưa thu hút được nhiều

nguồn lực ngoài nhà nước cho phát triển GD & ĐT. CSVC còn thiếu và lạc

hậu. Chất lượng dạy và học ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số còn

thấp. ĐNNG và cán bộ quản lý chưa đáp ứng yêu cầu.” [27. tr. 248-249] Đ i

hội Đảng toàn quốc lần thứ XII cũng đề a phương hướng, nhi ụ à giải

pháp phát t iển KT-XH 5 nă 2016-2020, t ong đó nhấn nh: “Nâng cao

chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường tiềm lực KH-CN: Thực hiện đồng

bộ các cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân

lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH... Phát triển ĐNNG,

CBQL đáp ứng yêu cầu đổi mới. Gắn đào tạo với NCKH, chuyển giao công

nghệ và thu hút các nhà khoa học tham gia giảng dạy. Đẩy mạnh dạy nghề và

gắn kết đào tạo với doanh nghiệp. Phân cấp quản lý hợp lý trong đào tạo

nghề.” [27; tr. 295-296]

Để giáo dục đ i học thực sự có chất lượng toàn di n đòi hỏi phải đả

bảo đồng bộ ề các yếu tố như: ục tiêu, chương t ình, giáo t ình, nội dung,

phương pháp đào t o, CSVC, t ang thiết bị phục ụ ho t động d y à học,

nhưng t ong đó phải kể đến ai t ò nòng cốt của ĐNGV. GV là nhân tố quan

t ọng, chủ yếu nhất quyết định chất lượng giáo dục à được xã hội tôn inh,

ì họ là người t ực tiếp thực thi các ục tiêu à nhi ụ của giáo dục, ới

ai t ò chủ đ o t ong quá t ình đào t o. Chă lo xây dựng ĐNGV sẽ t o sự

1

chuyển biến chất lượng ề giáo dục, đáp ứng được yêu cầu của đất nước à là

i c là thường xuyên của các nhà t ường. Chỉ thị số 40- CT/TW của Ban Bí

thư đã nêu õ: “Tăng cường xây dựng ĐNNG và CBQL một cách toàn diện.

Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng nhu cầu trước mắt, vừa mang tính chiến lược

lâu dài, nhằm thực hiện thành công chiến lược phát triển giáo dục 2001 –

2010 và chấn hưng đất nước...” [6; tr. 1]

Tình hình t ên đòi hỏi phải tăng cường xây dựng ĐNNG à CBQL giáo

dục ột cách toàn di n. Đây là ột nhi ụ ừa ang tính t ước ắt, ừa

ang tính chiến lược lâu dài, nhằ thực hi n thành công chiến lược phát t iển

giáo dục à chấn hưng giáo dục. Mục tiêu là xây dựng ĐNNG à CBQL giáo

dục được chuẩn hóa, đả bảo ề chất lượng, đủ ề số lượng, đồng bộ ề cơ

cấu, đặc bi t nâng cao bản lĩnh chính t ị, phẩ chất, lối sống, lương tâ , tay

nghề của nhà giáo; thông qua i c quản lý, phát t iển đúng định hướng à có

hi u quả sự nghi p giáo dục để nâng cao chất lượng đào t o nguồn nhân lực,

đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghi p CNH, HĐH đất nước.

T ong những nă qua, T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả luôn

quán t i t quan điể : “ĐNGV là lực lượng lao động chính, đóng vai trò nòng

cốt trong Nhà trường, chất lượng đào tạo gắn liền với chất lượng ĐNGV. Vì

vậy công tác quản lý ĐNGV đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng, đồng bộ về

cơ cấu luôn là nhiệm vụ quan trọng vừa mang tính cấp bách, vừa mang tính

chiến lược” [26; t . 20], có ý nghĩa quyết định để nâng cao chất lượng giáo

dục đào t o t ong giai đo n hi n nay. Mặc dù ậy, ngoài i c phát t iển ề số

lượng, công tác quản lý ĐNGV của T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả

ẫn còn tồn t i à h n chế, chưa được quan tâ à xác định đúng hướng;

công tác bố t í sắp xếp ĐNGV đôi chỗ còn chưa phù hợp, chưa phát huy được

năng lực, sở t ường của ỗi cá nhân; bên c nh đó chưa có cơ chế, chính sách

đãi ngộ thỏa đáng để khuyến khích ĐNGV à thu hút người tài. Đứng t ước

yêu cầu đó, Lãnh đ o Nhà t ường cùng ới cán bộ quản lý t ưởng các Phòng,

Khoa luôn t ăn t ở ề công tác quản lý ĐNGV của đơn ị ình, để từ đó xây

2

dựng ĐNGV thực sự t ở thành lực lượng nòng cốt, có ai t ò quan t ọng t ong

sự phát t iển bền ững của Nhà t ường.

Với những lý do nêu t ên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý đội ngũ giảng

viên Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm phả tỉnh Quảng Ninh theo

quan điểm phát triển nguồn nhân lực”.

. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận à phân tích thực t ng quản lý ĐNGV

T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả, từ đó đề xuất các bi n pháp quản lý

phù hợp ới sự phát t iển của Nhà t ường t ong giai đo n hi n nay.

3. Đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu và đối tượng khảo sát

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý đội ngũ giảng iên T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả,

tỉnh Quảng Ninh

3.2. Khách thể nghiên cứu

Đội ngũ giảng iên T ường Cao đẳng nghề.

4. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài tập t ung nghiên cứu, đề xuất các bi n pháp quản lý nhằ nâng

cao chất lượng ĐNGV T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả t ong giai

đo n hi n nay.

5. Câu hỏi nghiên cứu

Có những bi n pháp hi u quả nào giúp quản lý tốt ĐNGV T ường Cao

đẳng Công nghi p Cẩ Phả?

6. Giả thuyết nghiên cứu

Quản lý ĐNGV của t ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả t ong

những nă qua bước đầu đã có những kết quả đáng kể để xây dựng à nâng

cao chất lượng ĐNGV có chuyên ôn, nghi p ụ ững àng, có phẩ chất

đ o đức, năng lực nghề nghi p t ong công tác đào t o của nhà t ường... Tuy

nhiên, để đáp ứng sự phát t iển ới của nhà t ường t ong giai đo n hi n nay,

công tác quản lý ĐNGV còn những ấn đề bất cập cần phải giải quyết. Nếu

3

có những bi n pháp hi u quả, phù hợp để quản lý tốt ĐNGV t ong thời gian

tới thì sẽ đáp ứng được sự phát t iển ới của Nhà t ường.

7. Nhiệm vụ nghiên cứu

- H thống hoá cơ sở lý luận ề quản lý ĐNGV ở t ường Cao đẳng d y

nghề

- Phân tích thực t ng ĐNGV à thực t ng quản lý ĐNGV T ường Cao

đẳng Công nghi p Cẩ Phả

- Đề xuất bi n pháp quản lý ĐNGV T ường Cao đẳng Công nghi p

Cẩ Phả t ong giai đo n hi n nay

8. Phương pháp nghiên cứu

Để nghiên cứu luận ăn, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu

sau:

8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu tài liệu

Nghiên cứu ăn ki n, ăn bản, tài li u, đọc, phân tích, tổng hợp, h

thống hóa các nguồn tài li u nhằ xây dựng cơ sở lý luận cho luận ăn:

- Tổng quan các tài li u khoa học ề quản lý, QLGD t ong lĩnh ực

giáo dục nghề nghi p à quản lý đội ngũ giảng iên t ường cao đẳng nghề;

- Tổng hợp các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước ề phát t iển

đội ngũ nhà giáo à cán bộ QLGD à các ăn bản của Bộ GD&ĐT, Bộ Lao

động- Thương binh à Xã hội, Bộ Công Thương à các ăn bản khác có liên

quan đến ấn đề cần nghiên cứu.

8. . Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi: Thông qua i c sử dụng phiếu

hỏi ới h thống các câu hỏi dùng để phát hi n thực t ng quản lý đội ngũ

giảng iên T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả tỉnh Quảng Ninh theo

quan điể phát t iển nguồn nhân lực.

- Phương pháp quan sát: Quan sát ho t động quản lý đội ngũ giảng

viên thuộc địa bàn nghiên cứu. Từ i c quan sát ề công tác quy ho ch, kế

ho ch phát t iển đội ngũ giảng iên, i c bố t í sử dụng đội ngũ giảng iên,

đào t o bồi dưỡng, đánh giá lao động của đội ngũ giảng iên, chế độ chính

4

sách đãi ngộ cũng như i c t o ôi t ường phát t iển đội ngũ giảng iên là cơ

sở giúp cho i c nhận định, đánh giá được chính xác, khách quan thực t ng

ấn đề nghiên cứu.

- Phương pháp khảo nghiệm mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của

các biện pháp: Sử dụng h thống phiếu hỏi để khảo sát ột số đối tượng

CBQL, GV thông qua kết quả út a những kết luận quan t ọng ề đánh giá

ức độ cấp thiết, ức độ ảnh hưởng, tính khả thi từ đó xác định được giá t ị

của các bi n pháp đề xuất t ong luận ăn.

8.3. Phương pháp phân tích thống kê

Sử dụng các công thức toán thống kê để xử lý số li u, kết quả khảo sát.

9. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần ở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh ục tài li u tha khảo,

à phụ lục, nội dung luận ăn được cấu t úc thành 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận ề quản lý đội ngũ giảng iên ở T ường Cao

đẳng Nghề theo quan điể phát t iển nguồn nhân lực

Chương 2: Thực t ng công tác quản lý đội ngũ giảng iên T ường Cao

đẳng Công nghi p Cẩ Phả

Chương 3: Các bi n pháp quản lý đội ngũ giảng iên T ường Cao đẳng

Công nghi p Cẩ Phả theo quan điể phát t iển nguồn nhân lực

5

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN

Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO QUAN ĐIỂM

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

Trong những nă gần đây, ấn đề quản lý, phát t iển ĐNNG à CBQL

giáo dục đã được đề cập nhiều t ong chủ t ương, đường lối, chính sách phát

t iển GD & ĐT của Đảng à Nhà nước. Vấn đề này cũng đã thu hút không ít

sự quan tâ của các nhà quản lý, các nhà khoa học t ong à ngoài nước để

xác định õ các ý nghĩa của ấn đề xây dựng quản lý NNL nói chung à NNL

t ong giáo dục nói iêng góp phần đ t được ục tiêu của các tổ chức [22,

tr.42].

Ở nước Mỹ, ngay từ những nă đầu thế kỉ XX, tác giả W.F. Taylo ,

trong tác phẩ quản lý khoa học đã đề cao các nguyên tắc tuyển chọn, huấn

luy n đội ngũ nhân iên t ong ột tổ chức. Tác giả cũng nhấn nh hi u quả

của quản lý phụ thuộc ào i c xây dựng ối quan h giữa chủ thể à các

nhân viên.

Đến những nă cuối thập niên 60 của thế kỷ XX, khi các khái ni

“ ốn con người” (Hu an capital), “nguồn lực con người” (Human resources)

xuất hi n, Hoa Kỳ đã là quốc gia đầu tiên à sau đó thịnh hành t ên thế giới

ề ấn đề nghiên cứu phát t iển nguồn nhân lực của ột ngành, lĩnh ực. Tuy

nhiên, nội dung à cách giải quyết ấn đề có sự khác nhau ở nhiều ức độ à

phụ thuộc ất lớn ào điều ki n thực tế ở ỗi quốc gia à nhấn nh tới ấn

đề quản lý nhân sự hay quản t ị nhân lực hoặc quản lý NNL.

T i Pháp, H. Fayol (1841 - 1915) đã đưa a 14 nguyên tắc quản lý hành

chính, theo đó, tác giả nhấn nh tới i c phân công lao động, thống nhất

ục tiêu, thống nhất chỉ huy à tinh thần đồng đội [22, tr.42].

Ở Viêt Na , Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890 - 1969) ất quan tâ ề công

tác cán bộ, Người khẳng định: "cán bộ là cái gốc của mọi công việc", "mọi

6

thành công hoặc thất bại đều do cán bộ tốt hay kém", "có cán bộ tốt thì việc

gì cũng xong".

Các nhà khoa học Vi t Na đã thể hi n t ong các công t ình nghiên

cứu của ình ề quản lý NNL t ong giáo dục. Đã có ất nhiều công t ình

nghiên cứu, bài iết t ên các sách báo, t p chí, đi sâu nghiên cứu các ấn đề

liên quan đến phát t iển đội ngũ nhà giáo à CBQL giáo dục. Chẳng h n: Tác

giả Ph Minh H c, (2001) Về phát trỉển toàn diện con người thời kỳ công

nghiệp hoá, hiện đại hoá. NXB Chính t ị Quốc gia; các tác giả Nguyễn Quốc

Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, (2010) t ong cuốn Đại cương Khoa học quản lý đã

xác định nội dung của “Quản lý nguồn nhân lực”; Đặng Bá Lã , T ần Khánh

Đức (2002): Phát triển nhân lực công nghệ ưu tiên ở nước ta trong thời kỳ

CNH, HĐH, NXB Giáo dục; tác giả T ần Khánh Đức, (2010) t ong cuốn Giáo

dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI, NXB Giáo dục Vi t Na ;

tác giả Nguyễn T ọng Hậu, (2014), t ong Tài li u giảng d y lớp cao học

“Quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục”, T ường Đ i học Giáo dục Đ i học

Quốc gia Hà Nội; tác giả Nguyễn Đức Chính (chủ biên nă 2002), “Kiểm

định chất lượng giáo dục đại học”, NXB Đ i học Quốc Gia Hà Nội; tác giả

Vũ Văn Tảo, (2002), Phát triển giáo dục gắn với phát triển NNL, một hướng

tíếp tục đổi mới giáo dục trong thời kỳ CNH, HĐH. Tha luận t i Hội thảo ề

những ấn đề giáo dục à tâ lý của HSSV (9-10/12/2002)… Nhìn chung,

các tác giả đều đã đề cập tới nhiều khía c nh quan t ọng của NNL à quản lý

NNL t ong ột tổ chức, t ong đó có chất lượng của đội ngũ.

Một số luận ăn Th c sĩ Quản lý giáo dục nghiên cứu ề quản lý ĐNGV,

quản lý phát t iển đội ngũ CBQL t ường học, quy ho ch phát t iển đội ngũ

giáo iên của ột số địa phương như:

Nguyễn Thị Nhung (2009) ới đề tài “Phát triển đội ngũ Giáo viên

Trường Trung cấp Văn hoá, Thể thao và Du lịch Bắc Giang trong giai đoạn

hiện nay”; “T ần Đình T ung, (2011) ới đề tài “Phát triển đội ngũ giáo viên

ở Trường Cán bộ Hợp tác xã và Doanh nghiệp nhỏ trong giai đoạn hiện nay’;

7

Vũ Thị Ki Thu, (2015) ới đề tài “Quản lí đội ngũ cán bộ quản lí trường

Tiểu học trên địa bàn quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng trong giai đoạn

hiện nay”; Nguyễn Quý Cao, (2010) ới đề tài: “Phát triển đội ngũ cán bộ

quản lý trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Nam Định trong giai

đoạn hiện nay”; T ần Hải Bằng, (2010) ới đề tài “Phát triển đội ngũ cán bộ

quản lý trường tiểu học huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiện

nay”; T ần Thị Thúy, (2014) ới đề tài “Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý

trường mầm non tại huyện Điện Biên tỉnh Điện Biên trong giai đoạn hiện

nay”. Nhìn chung, qua các luận ăn này, các tác giả đã đề xuất tới các bi n

pháp quản lý à phát t iển đội ngũ nhà giáo à CBQL giáo dục cho các lo i

t ường học ầ non, phổ thông hay chuyên nghi p à chưa có đề tài cho

khối t ường d y nghề.

Tó l i, có thể nhìn nhận: Vấn đề quản lý phát t iển ĐNGV à CBQL

ở các t ường học ới tư cách là NNL của các cấp học là ột nội dung quan

t ọng, cấp thiết, thu hút sự nghi p nghiên cứu của nhiều cơ quan à nhà khoa

học. Đã có nhiều tác giả nghiên cứu à có những công t ình quan t ọng ề ấn

đề này. Tuy nhiên, ấn đề “Quản lý đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng

Công nghiệp Cẩm phả tỉnh Quảng Ninh theo quan điểm phát triển nguồn

nhân lực” chưa có công t ình nghiên cứu cụ thể nào đề cập đến. Đó là nội

dung chính tác giả luận ăn xác định nghiên cứu.

1. . Những khái niệm cơ bản

1.2.1. Giảng viên, đội ngũ giảng viên

Giảng viên

Theo Điều 70 của Luật giáo dục nă 2005 à Luật Sửa đổi, bổ sung

ột số điều của Luật Giáo dục nă 2012: “Nhà giáo là người làm nhiệm vụ

giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác... Nhà giáo giảng

dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp

trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp gọi là giáo

8

viên. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng nghề gọi

là giảng viên” [19; tr. 49-50].

Đội ngũ giảng viên

Đội ngũ là tập hợp gồ ột số đông người cùng chức năng hoặc nghề

nghi p hợp thành lực lượng ho t động t ong ột h thống (tổ chức) nhất định.

Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, “Đội ngũ là một tập thể người gắn kết

với nhau, cùng chung lý tưởng, mục đích, ràng buộc nhau về vật chất, tinh

thần và hoạt động theo một nguyên tắc” [1; tr. 84].

Vậy ĐNGV là tập hợp các nhà giáo là nhi ụ giảng d y à NCKH

ở các cơ sở giáo dục đ i học, t ường cao đẳng nghề; họ gắn kết ới nhau bằng

h thống ục tiêu giáo dục; cùng t ực tiếp giảng d y à giáo dục sinh iên,

cùng chịu sự àng buộc của những quy tắc có tính chất hành chính của ngành

giáo dục à Nhà nước.

ĐNGV là những người có t ình độ KH-KT nhất định, họ là những

người t uyền thụ kiến thức cho người học theo chương t ình, nội dung khoa

học à theo kế ho ch đã định ở những bậc học nhất định.

Thông qua các ho t động giảng d y, NCKH, lao động sản xuất à các

ho t động xã hội khác, ĐNGV t ong t ường hàng ngày đang thực hi n ục

tiêu chiến lược phát t iển h thống GD & ĐT: đào t o đội ngũ cán bộ có kiến

thức khoa học, có kỹ năng nghề nghi p cần thiết đáp ứng nhu cầu CNH, HĐH

của đất nước ta hi n nay.

ĐNGV là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục à được xã hội tôn

inh. Do ậy, t i Quy chế đào t o Đ i học à Cao đẳng h chính quy Ban

hành theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT của Bộ t ưởng Bộ GD&ĐT đã

quy định “GV phải có phẩ chất, đ o đức, tư tưởng tốt, đủ sức khỏe theo yêu

cầu nghề nghi p, lý lịch bản thân õ àng”; đủ tài “đ t t ình độ chuẩn được

đào t o ề chuyên ôn nghi p ụ–có bằng ĐH t ở lên đối ới nhà giáo giảng

d y CĐ hoặc ĐH, có bằng th c sĩ t ở lên đối ới nhà giáo giảng d y, đào t o

th c sĩ, có bằng tiến sĩ đối ới nhà giáo đào t o tiến sĩ” [3].

9

1.2.2. Quản lý, quản lý giáo dục

Quản lý

T ong lịch sử phát t iển của loài người, từ khi có sự phân công lao động

xã hội đã xuất hi n ột d ng lao động ang tính đặc thù, đó là tổ chức à

điều khiển các ho t động lao động theo những yêu cầu nhất định. D ng lao

động ang tính đặc thù đó là ho t động quản lý. Thực tế có nhiều quan điể

khác nhau ề quản lý:

Khổng Tử đã đề cao à xác định õ ai t ò của cá nhân người quản lý.

Theo ông: Người quản lý à chính t ực thì không cần bỏ tốn công sức à ẫn

khiến người ta là theo.

Nói ề ph t ù này, Các Mác cũng đã khẳng định: "Tất cả mọi lao

động xã hội hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì

ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và

thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ

thể sản xuất khác với vận động khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ

cầm tự mình điều khiển lấy mình còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc

trưởng.” [4; tr. 23].

Ngày nay, thuật ngữ quản lý đã t ở nên phổ biến, nhưng chưa có ột

định nghĩa thống nhất; ới các tiếp cận khác nhau, các nhà lý luận đưa a

nhiều khái ni ề quản lý:

Theo F eđe ich Winslow Taylor: “Quản lý là một nghệ thuật biết rõ

ràng chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt

nhất và rẻ nhất” [11; tr. 327].

Nhà lý luận quản lý kinh tế người Pháp, H. Fayol thì cho ằng “Quản lý

là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra. Đó chính

là các chức năng cơ bản của nhà quản lý”.

Theo tác giả người Mỹ, H.Koontz à những người khác: “Quản lý là

thiết kế và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau

10

trong các nhóm, có thể hoàn thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã định”.

[13; tr. 19]

Ở Vi t Na cũng có nhiều nhà khoa học quan tâ nghiên cứu ề khái

ni quản lý:

Nguyễn Văn Lê t ong tác phẩ Khoa học quản lý nhà trường [17] có

iết: "Quản lý một hệ thống xã hội là khoa học và nghệ thuật tác động vào hệ

thống đó, mà chủ yếu là vào những con người nhằm đạt được hiệu quả tối ưu

theo mục tiêu đã đề ra”.

Theo Nguyễn Minh Đ o (1997): "Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều

khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người

nhằm đạt tới mục đích đã đề ra.”[9]

Tác giả Nguyễn Quốc Chí à Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho ằng “Quản lý

là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý)

đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho các

tổ chức vận hành và đạt được các mục đích của tổ chức” [5; tr. 1]

Như ậy, ặc cò có nhiều cách định nghĩa khác nhau ề quản lý, song

nội hà của các định nghĩa đều đề cập tới các ấn đề chủ yếu sau:

- Quản lý là ột ho t động, t ong đó có tác động của chủ thể quản lý đến

khách thể bị quản lý à luôn luôn gắn liền ới ho t động của tổ chức nhằ đ t

được ục tiêu chung của tổ chức.

- Sự tác động có định hướng tới ục tiêu của tổ chức được chủ thể quản

lý thực hi n phải có ý thức, hợp quy luật, nghĩa là t ên cơ sở phải có t iết lý à

phù hợp ới thực tiễn.

Với những phân tích t ên, chúng tôi nhận thấy: Quản lý một tổ chức là

tác động có chủ đích và hợp quy luật của chủ thể quản lý đến đối tượng và

khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt mục đích của tổ chức.

Các tác giả Nguyễn quốc Chí à Nguyễn Thị Mỹ Lộc cũng khẳng định,

hi n nay, ho t động quản lý thường được định nghĩa õ hơn “Quản lý là quá

11

trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bẳng cách vận dụng các hoạt động (chức

năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”. [5, tr.9]

Chức năng quản lý

Tác giả H. Fayol lần đầu tiên đã đề xuất chức ho t động quản lý có năng

quản lý kế ho ch, tổ chức, điều hành, phối hợp à kiể t a. Ngày nay, có

nhiều cách phân lo i chức năng quản lý khác nhau (khác nhau ề số lượng

chức năng à tên gọi các chức năng) song ề thực chất các ho t động có

những bước đi giống nhau để đ t tới ục tiêu. Theo quan điể quản lý hi n

đ i đã khẳng định có bốn chức năng cơ bản sau đây:

+ Kế hoạch hoá: Là chức năng đầu tiên của ột quy t ình quản lý, nó có

ai t ò khởi đầu, định hướng cho toàn bộ các ho t động của quá t ình quản lý.

Kế ho ch hoá là i c dựa t ên những thông tin luật pháp, chính sách à quy

chế ho t động, ề bộ áy tổ chức à đội ngũ nhân sự, ề tài lực à ật lực, ề

ôi t ường ho t động à các thông tin có liên quan đến tổ chức để ch a

ục tiêu ho t động, dự kiến nguồn lực, thời gian, các phương ti n à điều

ki n, đồng thời chỉ a các bi n pháp thực hi n ục tiêu.

+ Tổ chức: Là chức năng thứ hai t ong quá t ình quản lý, nó có ai t ò thực

hi n hoá các ục tiêu của tổ chức. Tổ chức là i c thiết lập cấu t úc bộ áy, bố

t í nhân lực à xây dựng cơ chế ho t động; đồng thời ấn định chức năng, nhi

ụ cho các bộ phận à cá nhân; quy định cơ chế ho t động; huy động, sắp xếp à

phân bổ các nguồn lực ật chất nhằ thực hi n ục tiêu đã có.

+ Chỉ đạo: Là chức năng thứ ba t ong ột quá t ình quản lý, nó có ai

t ò cùng ới chức năng tổ chức để thực hi n các ục tiêu. Chỉ đ o là i c

hướng dẫn công i c, liên kết, liên h , động iên, kích thích giá sát các bộ

phận à ọi cá nhân thực hi n kế ho ch đã có theo đúng dụng ý đã xác định

t ong chức năng tổ chức.

+ Kiểm tra: Là chức năng cuối cùng của ột quá t ình quản lý, nó có ai

t ò giúp cho chủ thể quản lý biết được ọi người thực hi n các nhi ụ.

Kiể t a là i c theo dõi à đánh giá ọi ho t động của từng đơn ị hoặc của

12

ỗi cá nhân t ong tổ chức bằng nhiều phương pháp à hình thức (t ực tiếp

hoặc gián tiếp, thường xuyên, định kỳ hoặc đột xuất...) nhằ so sánh kết quả

ho t động ới ục tiêu đã xác định để nhận biết ề chất lượng à hi u quả

các ho t động đó. Từ đó tì a những điể tốt, chưa tốt à những sai ph

để từ đó đưa a các quyết định phát huy, điều chỉnh hoặc xử lý.

T ong quá t ình quản lý, ngoài i c thực hi n 4 chức năng quản lý còn có

hai ho t động là thông tin quản lý à a quyết định quản lý để thực hi n được

quá t ình quản lý hoàn chỉnh. Thông tin quản lý là huyết ch à nguyên li u

cho các ho t động quản lý, quyết định quản lý là sản phẩ lao động của

người quản lý để khẳng định là đúng i c à là i c đúng.

Mọi ho t động của xã hội đều cần tới quản lý. Quản lý ừa là khoa học,

ừa là ngh thuật t ong i c điều khiển ột h thống xã hội cả ở tầ ĩ ô à

i ô. Đó là những ho t động cần thiết thực hi n khi những con người kết

hợp ới nhau t ong các nhó , các tổ chức nhằ đ t được ục tiêu chung.

Quản lý là ngh thuật có nghĩa là nó phải là cho con người là i c

có hi u quả hơn so ới khi không có người quản lý.

Quản lý giáo dục

Giáo dục là ột hi n tượng xã hội đặc bi t, bản chất của nó là t uyền

đ t à lĩnh hội kinh nghi lịch sử - xã hội của các thế h loài người, nhờ có

giáo dục à các thế h nối tiếp nhau phát t iển, tinh hoa ăn hóa dân tộc,

nhân lo i được kế thừa, bổ sung à t ên cơ sở đó không ngừng tiến lên.

Cũng như ọi ho t động khác của xã hội loài người, ho t động giáo

dục cũng được quản lý ngay từ khi các tổ chức giáo dục đầu tiên được hình

thành. Khoa học quản lý giáo dục t ở thành ột bộ phận chuyên bi t của quản

lý nói chung nhưng là ột khoa học tương đối độc lập ì tính đặc thù của nền

giáo dục quốc dân.

Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc “Quản lý giáo dục là quá trình thực

hiện có định hướng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ

đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra [18].

13

Theo Ph Viết Vượng, “Mục đích cuối cùng của QLGD là tổ chức

quá trình giáo dục có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên thông minh, sáng

tạo, năng động, tự chủ, biết sống và phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và

của xã hội.” [28.

Theo Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống những tác

động có mục đích, có kế hoạch thích hợp với chủ thể quản lý, nhằm làm cho

hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được

các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ

là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục đến mục tiêu dự kiến

tiến đến trạng thái mới về chất ” 20

Như ậy, thực chất của quản lý giáo dục là sự tác động có ục đích, có

kế ho ch của chủ thể quản lý đến ho t động của tập thể giáo iên à ho t

động của học sinh nhằ đ t được hi u quả cao nhất t ong i c hình thành

nhân cách của học sinh.

Tuỳ theo i c xác định đối tượng quản lý giáo dục à QLGD có nhiều

cấp độ khác nhau:

- Cấp độ ĩ ô: QLGD là thực hi n i c quản lý t ong lĩnh ực giáo

dục. Ngày nay lĩnh ực giáo dục ở ộng hơn nhiều so ới t ước, do chỗ ở

ộng đối tượng giáo dục từ thế h t ẻ sang người lớn à toàn bộ xã hội.

- Cấp độ i ô: QLGD là quản lý nhà t ường à các cơ sở giáo dục

khác.

Theo UNESCO thì QLGD là cách thức điều hành h thống giáo dục,

nhất là các quy t ình, thủ tục, quy chế... à cách thức ận hành của h thống

giáo dục, tất cả cấu phần ho t động của h thống.

QLGD gồ 3 lĩnh ực:

+ Quản lý chính sách: ho ch định chính sách, lập kế ho ch, thực hi n

chính sách à phân bổ nguồn lực.

+ Quản lý hành chính: sử dụng nguồn lực tài chính, con người à ật

chất.

14

+ Quản lý sư ph : sử dụng giáo iên, tổ chức quá t ình d y học, quá

t ình giáo dục, thành tích à quá t ình học tập.

QLGD ở các cơ sở giáo dục đều nhằ thực hi n thành công ục tiêu

giáo dục Nhà nước đã đề a à ục tiêu của nhà t ường hay các cơ sở giáo

dục đã xác định. Vì ậy QLGD là sự điều hành h thống giáo dục quốc dân

nhằ thực hi n ục tiêu nâng cao dân t í, đào t o nhân lực, bồi dưỡng nhân

tài.

1.2.3. Quản lý đội ngũ giảng viên

Quản lý ĐNGV là tác động có định hướng, có chủ đích của nhà quản lý

đến ĐNGV nhằ đ t được ục tiêu phát t iển ĐNGV đả bảo ề số lượng,

đả bảo ề chất lượng à đả bảo ề cơ cấu.

Mục tiêu của quản lý NNL t ong giáo dục nói chung à ở các cơ sở

giáo dục nói iêng còn phải đ t được ục tiêu phát t iển của nhà t ường nhằ

t o a được tiề năng ới của tổ chức (đả bảo phát t iển ề chất lượng của

ĐNGV à CBQL) có khả năng thực hi n tốt à có hi u quả những nhi ụ

khó à những nhi ụ ới, các ục tiêu ới đề a.

1.2.4. Một vài vấn đề về quản lý nguồn nhân lực trong giáo dục

Theo quan ni của UNESCO: Con người ừa là ục đích, ừa là tác

nhân của sự phát t iển à con người được xe như ột tài nguyên, ột

nguồn lực hết sức cần thiết. Ngân hàng thế giới (WB) quan ni : Có hai lo i

ốn đó là ốn con người à ốn ật chất, t ong đó sự phát t iển của ốn con

người quyết định sự phát t iển của ọi ốn khác.

Theo tác giả Ph Minh H c, NNL là tổng thể các tiề năng lao động

của ột nước hay ột địa phương sẵn sang tha gia ột công i c nào đó.

Theo Begg Fische & Do busch (1995), NNL được hiểu là toàn bộ t ình độ

chuyên ôn con người tích lũy được, có khả năng đe l i thu nhập t ong

tương lai. [11; tr.487].

Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí à Nguyễn Thị Mỹ Lộc, quản lý NNL

là ột chức năng quản lý giúp cho người quản lý tuyển ộ, lựa chọn, huấn

15

luy n à phát t iển các thành iên t ong tổ chức. Quá t ình quản lý NNL bao

gồ bảy ho t động: Kế ho ch hóa NNL; tuyển ộ; chọn lựa; xã hội hóa/hay

định hướng; huấn luy n à phát t iển; thẩ định kết quả ho t động; đề b t, bổ

nhi , thuyên chuyển, sa thải, t ong đó cốt lõi là đào t o, phát t iển à sử

dụng đ t hi u quả cao nhất [5].

Phát t iển NNL có thể được coi là ột lĩnh ực của “quản lý nguồn

nhân lực” ới các thành tố phát t iển NNL, sử dụng NNL, ôi t ường của

NNL.

Sơ đồ 1.1: Quản lý nguồn nhân lực

Quản lý NNL

Phát triển NNL Sử dụng NNL Môi trường NNL

Tuyển dụng

Dinh dưỡng à sức khỏe Mở ộng chủng lo i i c là Sàng lọc Giáo dục à đào t o Bố t í, sử dụng Mở ộng quy ô là i c

Đánh giá Văn hóa à t uyền thống dân tộc Phát t iển tổ chức Đãi ngộ

Vi c là và phân phối thu nhập KHH sức lao động

(Nguồn: Quản lý nguồn nhân lực theo Lenand Nadier “Phát triển

nguồn nhân lực”, New york, 1980, tr2)

Theo tác giả Vũ Văn Tảo (2001), ba ặt chủ yếu nhất của phát t iển

NNL, bao gồ : Giáo dục – đào t o; Sử dụng – bồi dưỡng à đầu tư – i c

là . Theo tác giả, phát t iển NNL phải có chính sách phát t iển đồng bộ từ

khâu đào t o ban đầu đả bảo cho con người có t ình độ đào t o nhất định

ới i c là sau đó là khâu sử dụng hợp lý gắn bới công tác bồi dưỡng nâng

16

cao t ình độ (đào t o những kỹ năng ới) à khâu t o a ôi t ường i c là

để có cơ hội cho họ được thể hi n, t ải nghi à phát t iển …

Như ậy quản lý ĐNGV theo định hướng phát t iển NNL là ột chức

năng quản lý quan t ọng của người thủ t ưởng ới các khâu cơ bản từ kế

ho ch hóa đội ngũ đến khâu tuyển chọn-sử dụng, ĐT & BD phát t iển, đánh

giá kết quả lao động à khâu t o ôi t ường ho t động than thi n t ong ỗi tổ

chức. Phát t iển đội ngũ là quá t ình ận động đi lên để đả bảo cho đội ngũ

đủ ề số lượng, nh ề cơ cấu, đ t tới t ình độ cao ề chất lượng, có đủ

phẩ chất à năng lực đả đương tốt sứ ng của tổ chức à các nhi ụ

à xã hội giao cho từng cá nhân à cả tổ chức đó.

1.2.5. Quản lý nhà trường

Nhà t ường là ột bộ phận của xã hội, là tổ chức giáo dục cơ sở của h

thống Giáo dục quốc dân. Ho t động d y à học là ho t động t ung tâ của

nhà t ường. Mọi ho t động đa d ng, phức t p khác đều hướng ào ho t động

trung tâm này.

Tác giả Ph Minh H c đã quan ni : “Quản lý nhà trường là thực

hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức

là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo

dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học

sinh” [12].

Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Trường học là một thiết chế xã hội

trong đó diễn ra quá trình đào tạo giáo dục với sự hoạt động tương tác của

hai nhân tố Thầy – trò. Trường học là một bộ phận của cộng đồng và trong

guồng máy của hệ thống giáo dục quốc dân, nó là đơn vị cơ sở” [1].

Nhìn chung, quản lý nhà t ường là h thống xã hội sư ph đã được

chuyên ôn hóa, quy định tác động có ý thức, có kế ho ch à định hướng của

chủ thể quản lý đến tất cả các ặt của đời sống nhà t ường. T ong các chức

năng cơ bản của h thống quản lý thì i c tổ chức hợp lý ang tính khoa học

các công i c của nhà t ường t ong ối liên h ới các thành tố có tính biến

17

đổi ô cùng phức t p. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo, quản lý nhà t ường phải

là quản lý toàn di n các khâu chủ yếu sau:

- Quản lý quá t ình d y học - giáo dục

- Quản lý chương t ình giáo dục

- Quản lý đội ngũ người d y

- Quản lý người học

- Quản lý tổ chức - hành chính

- Quản lý tài chính, CSVC của nhà t ường;

Mục tiêu Giáo dục

Sơ đồ 1. : Quản lý nhà trường theo mục tiêu giáo dục Quá t ình D y – Học /Giáo dục Người d y Người học

Chương t ình /PPGD Tổ chức / hành chính

Cơ sở ật chất /tài chính

Quản lý nhà t ường là công i c của Ban giá hi u đứng đầu là Hi u

t ưởng. Dựa ào các chức năng quản lý của nhà t ường à Hi u t ưởng thực

hi n được nhi ụ giao phó. Vi c quản lý đội ngũ giáo iên t ong nhà

t ường là ột t ong những nhi ụ cơ bản để Hi u t ưởng thực hi n chức

năng quản lý nhà t ường.

Vì ậy, ai t ò lãnh đ o của Ban giá hi u đặc bi t là Hi u t ưởng cực

kỳ quan t ọng t ong i c quản lý nhà t ường thành ột nhà t ường đ t tiêu

chuẩn theo quy định, công i c phải được tiến hành từng bước, có kế ho ch

cụ thể, t ong đó khâu quản lý đội ngũ người d y là ột khâu then chốt có ai

t ò quyết định sự thành công t ong i c thực hi n các ục tiêu của nhà

t ường.

18

Mục tiêu quản lý của nhà t ường thường được cụ thể hóa t ong kế ho ch

nă học, những ục tiêu cụ thể là căn cứ để xác định nhi ụ chức năng

à tập thể nhà t ường thực hi n suốt nă học.

1.3. Nhiệm vụ của Trường Cao đẳng Nghề

T i Điều 6, Điều l ẫu T ường Cao đẳng Nghề (Ban hành theo quyết

định số 51/2008/QĐ – BLĐTBXH ngày 05 tháng 5 nă 2008 của Bộ t ưởng

Bộ Lao động-Thương binh à xã hội) quy định nhi ụ quyền h n của nhà

t ường như sau:

(1). Tổ chức đào t o nhân lực kỹ thuật t ực tiếp t ong sản xuất, dịch ụ ở các

t ình độ cao đẳng nghề, t ung cấp nghề à sơ cấp nghề nhằ t ang bị cho

người học năng lực thực hành nghề tương xứng ới t ình độ đào t o, có sức

khỏe, đ o đức lương tâ nghề nghi p, ý thức kỷ luật, tác phong công nghi p,

t o điều ki n cho họ có khả năng tì i c là , tự t o i c là hoặc tiếp tục

học lên t ình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu thị t ường lao động.

(2). Tổ chức xây dựng, duy t à thực hi n các chương t ình, giáo t ình, học

li u d y nghề đối ới ngành nghề được phép đào t o.

(3). Xây dựng kế ho ch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh học nghề.

(4). Tổ chức các ho t động d y à học; thi, kiể t a, công nhận tốt nghi p,

cấp bằng, chứng chỉ nghề theo quy định của Bộ t ưởng Bộ Lao động –

Thương binh à Xã hội.

(5). Tuyển dụng, quản lý đội ngũ giáo iên, cán bộ, nhân iên của t ường đủ

ề số lượng; phù hợp ới ngành nghề, quy ô à t ình độ đào t o theo quy

định của pháp luật.

(6). Tổ chức NCKH; ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển giao công ngh ; thực

hi n sản xuất, kinh doanh à dịch ụ KH-KT theo quy định của pháp luật.

(7). Tư ấn học nghề, tư ấn i c là iễn phí cho người học nghề.

(8). Tổ chức cho người học nghề tha quan, thực tập t i doanh nghi p.

(9). Phối hợp ới các doanh nghi p, tổ chức, cá nhân, gia đình người học nghề

t ong ho t động d y nghề.

19

(10). Tổ chức cho giáo iên, cán bộ, nhân iên à người học nghề tha gia

các ho t động xã hội.

(11). Thực hi n dân chủ, công khai t ong i c thực hi n các nhi ụ d y

nghề, nghiên cứu, ứng dụng KH-CN ào d y nghề à ho t động tài chính.

(12). Đưa nội dung giảng d y ề ngôn ngữ, phong tục tập quán, pháp luật có

liên quan của nước à người lao động đến là i c à pháp luật có liên quan

của Vi t Na ào chương t ình d y nghề khi tổ chức d y nghề cho người lao

động đi là i c ở nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh

à Xã hội.

(13). Quản lý, sử dụng đất đai, CSVC, thiết bị à tài chính của t ường theo

quy định của pháp luật.

(14). Thực hi n chế độ báo cáo định kỳ à đột xuất theo quy định.

(15). Thực hi n các nhi ụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều l cũng xác định những quyền h n cần thiết à đặc bi t là quyền

h n đề cao ai t ò chủ động của nhà t ường t ong i c tổ chức à thực hi n

các nhi ụ chính t ị của nhà t ường t ong i c đào t o NNL cho từng

ngành à địa phương.

Quyền h n của nhà t ường được qui định t i Điều 7 của Điều l như

sau:

(1). Được chủ động xây dựng à tổ chức thực hi n kế ho ch phát t iển nhà

t ường phù hợp ới chiến lược phát t iển d y nghề à quy ho ch phát t iển

ng lưới các t ường cao đẳng nghề.

(2). Được huy động, nhận tài t ợ, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy

định của pháp luật nhằ thực hi n các ho t động d y nghề.

(3). Quyết định thành lập các đơn ị t ực thuộc t ường theo cơ cấu tổ chức đã

được phê duy t t ong Điều l của t ường; quyết định bổ nhi các chức ụ từ

cấp t ưởng phòng, khoa à tương đương t ở xuống.

(4). Được thành lập doanh nghi p à tổ chức sản xuất, kinh doanh, dịch ụ

theo quy định của pháp luật.

20

(5). Phối hợp ới doanh nghi p, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch ụ t ong ho t

động d y nghề ề lập kế ho ch d y nghề, xây dựng chương t ình, giáo t ình

d y nghề, tổ chức thực tập nghề. Liên doanh, liên kết ới các tổ chức kinh tế,

giáo dục, NCKH t ong nước à nước ngoài nhằ nâng cao chất lượng d y

nghề, gắn d y nghề ới i c là à thị t ường lao động.

(6). Sử dụng nguồn thu từ ho t động kinh tế để đầu tư xây dựng CSVC của

t ường, chi cho các ho t động d y nghề à bổ sung nguồn tài chính của t ường.

(7). Được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất, giao hoặc cho thuê CSVC; được hỗ

t ợ ngân sách khi thực hi n nhi ụ Nhà nước giao theo đơn đặt hàng; được

hưởng các chính sách ưu đãi ề thuế à tín dụng theo quy định của pháp luật.

(8). Thực hi n các quyền tự chủ khác theo quy định của pháp luật.

ĐNGV t ong các t ường cao đẳng nghề là lực lượng chủ chốt thực hi n

các chương t ình đào t o à là lực lượng góp phần quyết định t o lên chất

lượng của những người lao động t ong xã hội. T i Điều 28 của Điều l quy

định tiêu chuẩn à t ình độ chuẩn của GV d y nghề như sau:

(1). Các tiêu chuẩn:

a) Phẩ chất, đ o đức, tư tưởng tốt;

b) Đ t t ình độ chuẩn quy định t i khoản 2 Điều này;

c) Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghi p;

d) Lý lịch bản thân õ àng.

(2). Trình độ chuẩn:

a) Giáo iên d y lý thuyết t ình độ sơ cấp nghề phải có bằng tốt nghi p t ung

cấp nghề t ở lên; giáo iên d y thực hành phải là người có bằng tốt nghi p

t ung cấp nghề t ở lên hoặc là ngh nhân, người có tay nghề cao;

b) Giáo iên d y lý thuyết t ình độ t ung cấp nghề phải có bằng tốt nghi p đ i

học sư ph kỹ thuật hoặc đ i học chuyên ngành; giáo iên d y thực hành

phải là người có bằng tốt nghi p cao đẳng nghề hoặc là ngh nhân, người có

tay nghề cao;

21

c) GV d y lý thuyết t ình độ cao đẳng nghề phải có bằng tốt nghi p đ i học sư

ph kỹ thuật hoặc đ i học chuyên ngành t ở lên; giáo iên d y thực hành

phải là người có bằng tốt nghi p cao đẳng nghề hoặc là ngh nhân, người có

tay nghề cao;

d) T ường hợp giáo iên d y nghề quy định t i các điể a, b à c của khoản

này không có bằng tốt nghi p cao đẳng sư ph kỹ thuật hoặc đ i học sư

ph kỹ thuật thì phải có chứng chỉ sư ph d y nghề;

đ) Các chuẩn nghề nghi p khác của giáo iên d y nghề được thực hi n theo

quy định của Bộ t ưởng Bộ Lao động – Thương binh à Xã hội.

T i Điều 29 à Điều 30 của Điều l T ường Cao đẳng Nghề cũng quy

định ề nhi ụ à quyền h n của GV như sau:

Nhiệm vụ:

1. Giảng d y theo đúng nội dung, chương t ình quy định à kế ho ch được

giao.

2. Gương ẫu thực hi n nghĩa ụ công dân, các quy định của pháp luật; chấp

hành quy chế, nội quy của t ường; tha gia các ho t động chung t ong t ường

à ới địa phương nơi t ường đặt t ụ sở.

3. Thường xuyên học tập, bồi dưỡng nâng cao t ình độ chuyên ôn, nghi p

ụ; èn luy n phẩ chất đ o đức; giữ gìn uy tín, danh dự của nhà giáo.

4. Tôn t ọng nhân cách à đối xử công bằng ới người học nghề; bảo các

quyền à lợi ích chính đáng của người học nghề.

5. Chịu sự giá sát của nhà t ường ề nội dung, chất lượng phương pháp

giảng d y à NCKH.

6. Hoàn thành các công i c khác được t ường, khoa hoặc bộ ôn phân công.

7. Các nhi ụ khác theo quy định của pháp luật.

Quyền hạn:

(1). Được bố t í giảng d y theo chuyên ngành được đào t o.

(2). Được lựa chọn phương pháp, phương ti n giảng d y nhằ phát huy năng

lực cá nhân, nâng cao chất lượng à hi u quả đào t o.

22

(3). Được sử dụng giáo t ình, tài li u, học li u d y nghề, CSVC kỹ thuật của

t ường để thực hi n nhi ụ giảng d y.

(4). Được ĐT & BD nâng cao t ình độ chuyên ôn, nghi p ụ theo quy định

của pháp luật.

(5). Được bảo danh dự, nhân phẩ . Được tha gia bàn b c, thảo luận, góp

ý ề chương t ình, nội dung, phương pháp d y nghề. Được thảo luận, góp ý

ề các chủ t ương, kế ho ch phát t iển d y nghề, tổ chức quản lý của t ường

à các ấn đề liên quan đến quyền lợi của nhà giáo.

(6). Được nghỉ hè, nghỉ học kỳ, nghỉ tết â lịch, nghỉ lễ, nghỉ hàng tuần à

các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật.

(7). Được hợp đồng thỉnh giảng à thực nghi khoa học t i các cơ sở d y

nghề, cơ sở giáo dục khác, nhưng phải bảo đả hoàn thành nhi ụ quy

định t i Điều 29 của Điều l ẫu này.

(8). Được hưởng các chính sách quy định t i các Điều 80, 81 à 82 của Luật

giáo dục; khoản 2 Điều 62 à Điều 72 của Luật D y nghề.

(9). Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

1.4. Nội dung quản lý đội ngũ giảng viên ở Trường Cao đẳng Nghề

1.4.1. Quy hoạch đội ngũ giảng viên

Xây dựng quy ho ch phát t iển ĐNGV thực chất là i c xây dựng à phát

t iển ĐNGV cả ề số lượng, chất lượng à cơ cấu nhằ đ t được ục tiêu đề a

và thực sự là yếu tố đả bảo chất lượng GD & ĐT của nhà t ường.

Xây dựng quy ho ch phát t iển ĐNGV của t ường bao gồ :

- Đánh giá nhu cầu phát t iển KT-XH à định hướng phát t iển các

ngành, nghề kỹ thuật t ong thực tế để chỉ a các cơ hội à thách thức đối ới

công tác phát t iển ĐNGV của nhà t ường.

- Đánh giá thực t ng ĐNGV của t ường để nhận biết được các khó khăn

à thuận lợi đối ới công tác phát t iển ĐNGV, dựa t ên thực tế số lượng, cơ cấu,

t ình độ đào t o, năng lực à phẩ chất của ĐNGV.

23

- Dự báo quy ô phát t iển đào t o của t ường, để nhận biết được nhu

cầu ề đội ngũ t ong hi n t i, tương lai gần (5 nă ) à tương lai xa (10 hoặc

15 nă ).

- Đề a ục tiêu quy ho ch, t ong đó có các ục tiêu ề số lượng, cơ

cấu, t ình độ đào t o, năng lực à phẩ chất của ĐNGV t ong từng giai đo n

(5, 10, 15 nă …) phù hợp ới quy ô đào t o.

- Xây dựng kế ho ch thực hi n à xác định các bi n pháp thực hi n quy

ho ch, t ong đó có các bi n pháp ề nhận thức, tuyển dụng, ĐT & BD, xây dựng

chính sách à cơ chế ho t động để phát t iển.

- Chỉ a các điều ki n thực hi n ục tiêu.

- Đưa a các đề nghị hoặc kiến nghị cần thiết để thực hi n quy ho ch.

1.4.2. Thu hút tuyển chọn đội ngũ giảng viên

Đây là ột quy t ình sử dụng các phương pháp để thu hút tuyển chọn

các GV có đủ tiêu chuẩn. Quy t ình này nhà t ường sử dụng các phương pháp

nhằ thu hút, lựa chọn quyết định xe ai là người có đủ tiêu chuẩn là i c

t ong khoa, phòng bộ ôn của nhà t ường.

Sau khi có kế ho ch tuyển ộ, tiến hành lựa chọn GV phù hợp ới nhu

cầu của tổ chức, đơn ị, phù hợp ới cá nhân, ôi t ường bên t ong à bên

ngoài.

Tuyển chọn là quá t ình sử dụng các phương pháp nhằ lựa chọn,

quyết định xe t ong số những người được tuyển xe ai là người có đủ tiêu

chuẩn là i c t ong tổ chức. Thực chất của quá t ình tuyển chọn là lựa chọn

người cụ thể theo tiêu chuẩn cụ thể õ àng do tổ chức đặt a để đ t được ục

đích: đủ số lượng, đúng chất lượng. Nhà t ường cần đề a những tiêu chuẩn cụ

thể à đặc bi t quá t ình này phải được tiến hành công khai.

Theo quy định của Luật Giáo dục 2009: “Việc tuyển chọn nhà giáo cho

trường Cao đẳng, trường Đại học được thực hiện theo phương thức ưu tiên

tuyển chọn các sinh viên tốt nghiệp đại học loại khá, giỏi, có phẩm chất tốt và

những người có trình độ đại học, sau đại học có kinh nghiệm hoạt động thực

24

tiễn trong giảng dạy và NCKH, có nguyện vọng trở thành GV, giáo viên để

tiếp tục đào tạo về chuyên môn và nghiệp vụ sự phạm” [20].

1.4.3. Sử dụng đội ngũ giảng viên

Sử dụng là i c sắp xếp, bố t í GV thực hi n các nhi ụ GD & ĐT

theo chuyên ôn được đào t o, t ong sử dụng còn bao hà cả đào t o, đào

t o l i, bồi dưỡng à sàng lọc, luân chuyển để đ t được hi u quả cao nhất. GV

phải được sử dụng à đãi ngộ đúng giá t ị được đào t o, được giảng d y theo

đúng chuyên ngành được đào t o. T ong sử dụng phải biết t ọng dụng người

tài, đồng thời cũng phải thường xuyên sàng lọc, chuyển những người không

đủ năng lực sang là i c khác.

Khuyến khích ĐNGV say ê học tập à tu dưỡng để phát t iển nghề

nghi p bản thân cũng như sự nghi p đào t o của nhà t ường, của đất nước.

Để phát huy có hi u quả năng lực của ĐNGV, cần phải tiếp tục bổ

sung, sửa đổi à thực hi n chính sách ưu đãi đối ới GV, khuyến khích GV

nâng cao t ình độ chuyên ôn nghi p ụ à đẩy nh sự gắn kết chặt chẽ

giảng d y ới NCKH chuyển giao công ngh ; đổi ới công tác quản lý, phân

công hợp lý giảng d y đúng t ình độ chuyên ôn của cá nhân ỗi GV t ong

công tác giảng d y, NCKH, quản lý đào t o nhà t ường. Nâng cao quyền à

t ách nhi của ĐNGV, t o ôi t ường thuận lợi à sự bình đẳng giữa các

lo i hình cơ sở GD & ĐT.

Tiến hành điều chỉnh, sắp xếp, luân chuyển cán bộ, kết hợp ới bổ sung

ĐNGV từ các nguồn khác nhau. T ong đó, nguồn bổ sung chính là số sinh

iên tốt nghi p lo i giỏi à cán bộ ở các đơn ị quản lý sinh iên, luôn hoàn

thành tốt nhi ụ, có năng khiếu sư ph . Ngoài a, còn chú t ọng tuyển

dụng những sinh iên tốt nghi p các t ường Đ i học có uy tín khác, có đủ tiêu

chuẩn ề phẩ chất, năng lực, t ình độ à sức khỏe… để BD & ĐT t ở thành

GV.

Đánh giá t ong giáo dục ề cơ bản là ột ho t động ang tính xã hội,

có tầ quan t ọng hàng đầu đối ới ấn đề chất lượng. Nhiều nghiên cứu đã

25

thừa nhận ằng i c đánh giá thường xuyên có tác động tích cực tới i c nâng

cao không ngừng chất lượng quá t ình d y à học. Do chất lượng là t ách

nhi của tất cả ọi người, đặc bi t là những người có liên quan t ực tiếp tới

ho t động giảng d y, GV t ở thành những người đóng ai t ò chủ chốt t ong

i c đánh giá công i c của chính họ. Vấn đề là là sao cho GV tha gia ào

i c đánh giá ột cách hợp lý à có hi u quả, t ong đó họ ừa là người được

đánh giá ừa là người hỗ t ợ cho i c đánh giá.

1.4.4. Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên

Đào t o, bồi dưỡng ĐNGV là ho t động cơ bản để phát t iển ĐNGV

t ên hướng tiếp cận phát t iển cá nhân GV.

Ho t động ĐT & BD GV bao gồ các ho t động đào t o à đào t o l i,

bồi dưỡng à tự bồi dưỡng của chính các GV.

Tự bồi dưỡng là ho t động không thể thiếu của ỗi GV. Nhà t ường

cần có chính sách đả bảo ĐNGV chủ động nâng cao năng lực, chuyên ôn

nghi p ụ đáp ứng yêu cầu phát t iển của đơn ị. Quá t ình ĐT & BD ĐNGV

phải phù hợp ới chiến lược phát t iển nhân lực của t ường. Quản lý sắp xếp

ĐNGV theo chức danh, t ình độ đào t o; coi tự bồi dưỡng là ột tiêu chí

đánh giá GV.

Ho t động ĐT & BD GV có thể được thực hi n dưới nhiều hình thức

khác nhau: tổ chức các khóa đào t o dài h n, ngắn h n t i t ường; cử các GV

đi học tập t i các đơn ị đào t o khác; t o điều ki n ề cơ chế chính sách để

GV tự học tập nâng cao t ình độ như khuyến khích tha gia các đề tài khoa

học, các hội thảo, hội nghị khoa học.

Đào t o: Được coi như là ột quá t ình t ang bị kiến thức, kỹ năng, kỹ

xảo, thái độ phẩ chất đ o đức.

Đào t o là đưa từ ột t ình độ hi n có lên ột t ình độ ới, có chất

lượng ới, cấp bậc ới theo những tiêu chuẩn nhất định bằng ột quá t ình

giảng d y, huấn luy n có h thống (được cấp bằng).

26

Với quan ni t ên thì đào t o phải có thời gian à kinh nghi nhất

định, do đó phải có kế ho ch à tiêu chuẩn cụ thể.

Đào t o l i: Sau khi đã được đào t o có ột t ình độ nhất định, ì ột

lý do nào đó l i tha gia ột quá t ình đào t o ới để đ t ột t ình độ khác

cao hơn, ới hơn/nghề khác.

Bồi dưỡng: UNESCO định nghĩa: Bồi dưỡng có ý nghĩa là nâng cao

nghề nghi p. Quá t ình này chỉ diễn a khi cá nhân à tổ chức có nhu cầu

nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên ôn nghi p ụ của bản thân nhằ

đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghi p.

Theo quan ni này cho thấy:

+ Chủ thể bồi dưỡng là người lao động đã được đào t o à đã có ột

t ình độ nhất định.

+ Bồi dưỡng thực chất là quá t ình bổ sung kiến thức, kỹ năng để nâng

cao t ình độ t ong ột lĩnh ực ho t động chuyên ôn nhất định

+ Mục đích nhằ nâng cao phẩ chất à năng lực chuyên ôn để

người lao động có cơ hội củng cố, ở ộng hoặc nâng cao h thống t i thức,

kỹ năng, kỹ xảo chuyên ôn nghi p ụ sẵn có nhằ nâng cao chất lượng,

hi u quả công i c đang làm.

Đối ới GV cao đẳng, đ i học, ục tiêu bồi dưỡng là:

+ Cập nhật, đổi ới à nâng cao kiến thức chuyên ngành cho GV.

+ Bổ sung t i thức ề nghi p ụ: Phương pháp giảng d y, kỹ năng

giảng d y, phương pháp kiể t a, đánh giá học sinh ...

+ Cung cấp t i thức ề phương ti n, công cụ cho ho t động chuyên

ôn, NCKH, ho t động xã hội, tin học, ngo i ngữ ...

Vi c bồi dưỡng cho các đối tượng GV khác nhau có thể đặt a các ục

tiêu khác nhau tùy theo nhu cầu của GV à điều ki n đáp ứng nhu cầu đó.

1.4.5. Đánh giá kết quả lao động của đội ngũ giảng viên

Đánh giá GV cũng như đánh giá cán bộ thuộc bất kỳ chuyên ôn nào

khác phải thỏa ãn hai nhó lợi ích: lợi ích cá nhân à lợi ích tập thể. Vi c

27

đánh giá GV phải nhằ ủng hộ, thúc đẩy cho sự phát t iển của cá nhân GV;

do ậy i c đánh giá phải khách quan, công bằng à phải có phương hướng,

bi n pháp phát t iển cán bộ. Đánh giá GV cũng phải giúp cho sự phát t iển à

tiến bộ của nhà t ường, từ kết quả đánh giá có các kế ho ch, giải pháp sắp

xếp, cơ cấu, phát t iển nguồn lực ột cách phù hợp nhất.

Kiể t a, đánh giá CBQL là ho t động không thể thiếu t ong công tác

quản lý ĐNGV. Đánh giá ĐNGV được hiểu là i c đánh giá à thẩ định nhằ

so sánh kết quả hoàn thành công i c của cá nhân ới các tiêu chuẩn hoặc quy

định cho ị t í là i c đó. T ong đánh giá à thẩ định có hai d ng: đánh giá

không chính thức à chính thức.

Đánh giá không chinh thức: Là quá t ình liên tục chuyển thông tin từ

từng thành iên cho người cấp t ên biết được thành quả công i c của họ. Quá

trình này được thực hi n hàng ngày do người quản lý nhận xét tức thời ề ột

phần công i c đã được hoàn thành tốt hay không hoặc những yêu cầu, những

hướng dẫn của người quản lý nhằ là cho người cấp dưới thực hi n tốt

công i c. Tất nhiên, ọi thành iên t ong tổ chức phải chấp nhận hình thức

đánh giá không chính thức này.

Đánh giá chính thức: Là i c đánh giá có h thống à tính định kỳ (nửa

nă hoặc ột nă ) ới ục đích cho người cấp t ên biết chính thức ề thành

quả công i c của họ, khẳng định cho họ ai được thưởng, cất nhắc hoặc đề

b t; ai bị ph t; ai là người bồi dưỡng thê … Có 4 cách tiếp cận t ong đánh

giá chính thức, đó là:

+ Người quản lý cấp gần nhất chính thức xếp h ng, phân lo i cấp dưới

ột cách độc lập;

+ Một nhó những người quản lý thực hi n i c đánh giá xếp lo i;

+ Một nhó đồng nghi p đánh giá thành tựu của đồng nghi p;

+ GV tự đánh giá à đánh giá cả người quản lý để người quản lý biết

được hi u lực, hi u quả quản lý của họ.

28

Vi c đánh giá, thẩ định hi u quả lao động của con người sẽ giúp cho họ

tự hoàn chỉnh, đồng thời cũng giúp ích cho các nhà quản lý khi đưa a các quyết

định ề chế độ đãi ngộ, đề b t, sa thải, thuyên chuyển. Đây là ột ho t động cần

thiết à bổ ích đối ới chính ĐNGV.

1.4.6. Chính sách đãi ngộ đội ngũ giảng viên

Chính sách đãi ngộ ĐNGV là ột ho t động quan t ọng t ong nội dung

quản lý ĐNGV. Cần có những chính sách nhằ thu hút các GV có t ình độ

năng lực ề công tác t i đơn ị; cần có những hình thức khen thưởng, động

iên à có chính sách đãi ngộ kịp thời đối ới những GV có kết quả lao động

tốt t o điều ki n cho các GV đó có điều ki n phát t iển năng lực của ình.

Những người đ t thành tích thấp cần có các chế tài hoặc hình thức kỷ luật

tương xứng.

Ngoài a nhà t ường cần t o ôi t ường là i c thuận lợi à phù hợp

ới nhu cầu của GV để GV có điều ki n thuận lợi nhất t ong i c tiếp cận ới

sinh iên, đồng nghi p à các công ngh , t i thức ới.

Dựa t ên quyền tự chủ ề tài chính nhà t ường cần xây dựng quy chế

chi tiêu nội bộ thuận lợi cho i c ban hành các chính sách đãi ngộ ĐNGV.

1.5. Những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý đội ngũ giảng viên

Công tác quản lý ĐNGV chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, cụ thể là:

1.5.1. Nhận thức và trình độ, năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý

của nhà trường

Hi u t ưởng nhà t ường có nhi ụ à t ách nhi cao t ong quản lý

ĐNGV của nhà t ường, do đó, hi u lực à hi u quả quản lý ĐNGV phụ thuộc

chủ yếu ào nhận thức à t ình độ quản lý của chính người hi u t ưởng à đội

ngũ cán bộ quản lý khác t ong nhà t ường. Theo Điều 15 của Luật Giáo dục:

“Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo

dục.

Nhà giáo phải không ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho người

học.

29

Nhà nước tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo; có chính sách sử dụng,

đãi ngộ, đảm bảo các điều kiện cần thiết về vật chất và tinh thần để nhà giáo

thực hiện vai trò, trách nhiệm của mình; giữ gìn và phát huy truyền thống quý

trọng nhà giáo, tôn vinh nghề dạy học”

Với nhận thức như ậy, hi u t ưởng nhà t ường cần t o điều ki n cho

ĐNGV thể hi n được ai t ò của ình t ong quá t ình thực hi n các chương

t ình đào t o của nhà t ường thông qua i c thực hi n đầy đủ các ho t động

quản lý đội ngũ theo lý thuyết quản lý à phát t iển NNL, t ong đó chú t ọng

tới i c tổ chức ĐT & BD ĐNGV, có chính sách thu hút người tài, sử dụng

người tài, t o điều ki n cần thiết ề ật chất cho ĐNGV thực hiên đầy đủ các

nhi ụ ề giảng d y, NCKH, chuyển giao KH-CN …

Đồng thời, t ong các ho t động quản lý, hi u t ưởng cần thực hi n quá

t ình phân cấp quản lý, t o điều ki n chủ động cho các cấp quản lý t ong

t ường, khoa, bộ ôn à chính ĐNGV t ong quá t ình giảng d y à NCKH.

1.5.2. Ý thức, ý chí và động cơ làm việc của đội ngũ giảng viên

ĐNGV có ý thức ề ị t í, ai t ò à t ách nhi của ình t ong i c

đả bảo chất lượng đào t o của nhà t ường t ên cơ sở đó họ phải không

ngừng học tập, èn luy n nêu gương tốt cho người học. Đây cũng là chính yếu

tố t o lên sự đồng bộ giữa các ho t động ĐT & BD của nhà t ường ới ho t

động tự bồi dưỡng nâng cao t ình độ của ỗi GV để đả bảo thực hi n thành

công ục tiêu phát t iển ề số lượng, chất dượng à đồng bộ cơ cấu ĐNGV của

nhà t ường để thực hi n tốt các chương t ình đào t o của nhà t ường.

Chiến lược phát t iển kinh tế đến nă 2020 của nước ta đã chỉ õ phát

t iển nhanh NNL, nhất là NNL chất lượng cao, tập t ung ào i c đổi ới căn

bản, toàn di n nền giáo dục, đẩy nh d y nghề à t o i c là cho cả ùng

nông thôn à ùng đô thị hóa, những chủ t ương à chính sách phát t iển đào t o

nghề à i c là như ậy sẽ được chuyển hóa thành ý chí ươn lên của ĐNGV

à t o động lực lao động tích cực của chính họ. những ấn đề này nếu được nhà

30

t ường đón nhận à tổ chức cho ĐNGV nghiên cứu, tì tòi phát t iển sẽ là cơ

hội để phát t iển ĐNGV tới t ình độ ới cao hơn.

1.5.3. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong công tác phát

triển đội ngũ giảng viên

“Cán bộ là cái gốc của cách ng”, Đảng Cộng sản Vi t Na , Nhà

nước Vi t Na ất quan tâ xây dựng đội ngũ nhà giáo à CBQLGD. T ong

thời kỳ đổi ới giáo dục đã liên tiếp có các chỉ thị ề lĩnh ực quan t ọng này.

Nghị quyết hội nghị lần thứ 3 BCHTW Đảng khóa VIII đã khẳng định: “Cán

bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách mạng, gắn liền với mệnh của

Đảng, của đất nước và chế độ”. T ong nhiều nă qua, Đảng ta thường xuyên

quan tâ đến công tác cán bộ, chú t ọng ĐT & BD đội ngũ cán bộ đáp ứng

yêu cầu phát t iển của sự nghi p cách ng t ong từng thời kỳ. Hi n nay, khi

đất nước ta tiến hành đẩy nh CNH, HĐH, i c phát t iển đội ngũ cán bộ,

à t ung tâ là người CBQL ới yêu cầu của thời đ i là hết sức cấp thiết.

Cán bộ phải đủ đức, đủ tài à đồng bộ.

Ban bí thư TW Đảng đã ban hành Chỉ thị số 40 ề xây dựng đội ngũ

nhà giáo à CBQL giáo dục. Từ Chỉ thị này, ngày 11-1-2005 Thủ tướng

Chính phủ a Quyết định số 09/2005/QĐ- TTg phê duy t Đề án Xây dựng,

nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo à CBQL giáo dục giai đo n 2005-

2010, ới ục tiêu tổng quát là: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo

dục theo hướng chuẩn hóa, nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ về số lượng,

đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất

đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp và trình độ chuyên môn của nhà

giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục trong công cuộc

đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước”.

Đặc bi t là Nghị quyết Hội nghị T ung ương 8 khóa XI ề đổi ới căn bản,

toàn di n giáo dục à đào t o đã xác định “phát t iển đội ngũ nhà giáo à cán bộ

quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi ới giáo dục à đào t o” là khâu then chốt nhằ

đ t ục tiêu đổi ới.

31

Kết luận chương 1

Để là õ cơ sở lý luận ề nghiên cứu cơ sở khoa học của quản lý

ĐNGV ở t ường cao đẳng, đề tài phân tích nội dung ột số khái ni liên

quan đến đề tài: GV, ĐNGV, Quản lý, Quản lý giáo dục, Quản lý ĐNGV,

Quản lý NNL, Quản lý Nhà t ường...

Đề tài cũng đã là sáng tỏ ục đích, yêu cầu, ý nghĩa à nguyên tắc

quản lý ĐNGV, phân tích ột cách õ àng, toàn di n những nhân tố ảnh

hưởng đến quản lý ĐNGV ở t ường cao đẳng.

Vi c quản lý ĐNGV là nhi ụ t ọng tâ của h thống GD & ĐT

nói chung à của t ường Cao đẳng nói iêng. Vì khi xe xét chất lượng

ĐNGV điều cần thiết là phải xe xét toàn di n các ặt cấu thành nên chất

lượng đội ngũ. Chất lượng đội ngũ cũng bao hà cả ề số lượng, cấu t úc của

đội ngũ… đó là ột ho t động ất quan t ọng nhằ đả bảo cho sự phát t iển

của nhà t ường. Thông qua i c quản lý ề chuyên ôn, nghi p ụ… à sự

quan tâ đãi ngộ đối ới ĐNGV để họ phát huy tốt nhất khả năng của ình

phục ụ cho nhi ụ chính t ị của nhà t ường. Đồng thời đó cũng là sự hợp

tác lâu dài giữa từng GV t ong đội ngũ ới nhà t ường để thực hi n những

ục tiêu, nội dung đào t o đã được xác định à nâng cao chất lượng đào t o

của nhà t ường.

Đây là cơ sở khoa học hết sức quan t ọng để thực hi n các bi n pháp

quản lý cũng như phát t iển ĐNGV ở t ường cao đẳng chuyên nghi p. Vì đây

ới chỉ là cơ sở lý luận chung à cần phải có cơ sở thực tiễn để xây dựng các

bi n pháp quản lý. Đó là thực t ng đội ề ĐNGV ở T ường Cao đẳng Công

nghi p Cẩ Phả sẽ được nghiên cứu ở chương 2.

32

CHƯƠNG . THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP CẨM PHẢ

.1. Khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế- Xã hội của tỉnh

Quảng Ninh và vài nét về Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả

2.1.1 Khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, Kinh tế- Xã hội Tỉnh

Quảng Ninh

a) Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, Tài nguyên, Dân số, Dân tộc, Tôn

giáo tỉnh Quảng Ninh

Tỉnh Quảng Ninh nằ ở phía Đông Bắc Vi t Na , có di n tích tự nhiên hơn 5.900 K 2 dân số t ên 1,2 t i u người. Quảng Ninh có ừng, có

biển có đồng bằng à cửa khẩu quốc tế Móng Cái sang nước Cộng hoà Nhân

dân T ung Hoa. Quảng Ninh tập t ung nhiều đầu ối giao thông thuỷ, bộ, có

cảng Cái Lân là cảng nước sâu duy nhất ở phía Bắc Vi t Na . Là ột tỉnh

giàu tài nguyên, khoáng sản; có Vịnh H Long đẹp nổi tiếng, được UNESCO

công nhận là di sản thiên nhiên của thế giới nhân dân Quảng Ninh có tinh

thần lao động cần cù, sáng t o,... Vì ậy, Nhà nước đã xác định Quảng Ninh

là tỉnh t ong ùng phát t iển kinh tế t ọng điể phía Bắc bao gồ Hà Nội -

Hải Phòng - Quảng Ninh. Được thiên nhiên ưu đãi, Quảng Ninh có tiề năng

to lớn phát t iển du lịch, có h thống cảng biển - dịch ụ cảng biển t ên suốt

chiều dài 250 K bờ biển, công nghi p khai thác à chế biến than, có nguồn

nguyên li u đá ôi, đất sét dồi dào à chất lượng tốt t o điều ki n phát t iển

ngành sản xuất ật li u xây dựng ...

Dân số

Dân số Quảng Ninh hi n nay hơn 1,2 t i u người, ào lo i tỉnh t ung

bình t ong cả nước. Với tỷ l tăng dân số 1,66%, Quảng Ninh đã đ t ức tăng

thấp hơn ức tăng dân số toàn quốc (2,14%) à thế giới (1,7%). Tuy nhiên

t ong tỉnh, ức tăng không đều. T ong khi ở thành phố H Long chỉ tăng

1,29% thì ở iền núi còn tăng nhanh (Ba Chẽ 2,5%, Tiên Yên 2,7%, Cô Tô

2,44%).

33

Kết cấu dân số ở Quảng Ninh có ấy nét đáng chú ý. T ước hết là

“dân số t ẻ”, tỉ l t ẻ e dưới 15 tuổi chiế tới 37,6%. Người già t ên 60 tuổi

( ới na ) à t ên 55 tuổi ( ới nữ) là 7,1%. Các huy n iền núi tỉ l t ẻ e

dưới tuổi lao động còn lên tới 45%. Nét đáng chú ý thứ hai là ở Quảng Ninh,

na đông hơn nữ. Na chiế 50,9%, nữ chiế 49,1% số dân. Ngược ới tỷ

l toàn quốc. ở các thị xã ỏ tỷ l này còn cao hơn: Cẩ Phả, na 53,2%, nữ

46,8%.

Dân số Quảng Ninh có ật độ bình quân 160 người/k 2 nhưng phân

bố không đều. Vùng đô thị à các huy n iền tây ất đông dân, thành phố H Long 1.236 người/k 2 , huy n Yên Hưng 403 người/k 2 , huy n Đông T iều 354 người/k 2. T ong khi đó, huy n Ba Chẽ 27 người/k 2, Cô Tô, Vân Đồn 70 người/k 2.

Dân tộc

Về dân tộc, Quảng Ninh có 21 thành phần dân tộc, song chỉ có 6 dân

tộc có hàng nghìn người t ở lên, cư t ú thành những cộng đồng à có ngôn

ngữ, có bản sắc dân tộc õ nét. đó là các dân tộc Vi t (Kinh), Dao, Tày, Sán

Dìu, Sán Chỉ, Hoa. T ong các dân tộc đông người, người Vi t (Kinh) chiế

89,2% tổng số dân. Họ có gốc bản địa à nguồn gốc từ các tỉnh, đông nhất là

ùng đồng bằng Bắc Bộ. Họ sống đông đảo nhất ở các đô thị, các khu công

nghi p. Do có số người chuyển cư đến từ ất nhiều đời, nhiều đợt nên Quảng

Ninh thực sự là nơi “góp người”.

b) Về Kinh tế – Xã hội Tỉnh Quảng Ninh

Quảng Ninh nằ t ong ùng ta giác kinh tế Hà Nội - Hải phòng -

Quảng Ninh đã được chính phủ xác định à quy ho ch là ột thuận lợi t ong

i c liên kết, t ao đổi, giao lưu hàng hoá, công ngh , lao động kỹ thuật…

t ong những nă đổi ới Quảng Ninh là tỉnh phát t iển kinh tế, xã hội ất

năng động à có ức tăng t ưởng GDP cao bình quân 12,5%/ nă . Đ i hội

Đảng bộ tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIV, nhi kỳ 2015-2020 đã đặt a ục

tiêu “Phấn đấu đến nă 2020, xây dựng Quảng Ninh t ở thành tỉnh có cơ cấu

34

kinh tế dịch ụ, công nghi p là t ung tâ du lịch chất lượng cao của khu ực,

ột t ong những cực tăng t ưởng kinh tế của Miền Bắc ới h tầng KT-XH,

h tầng kỹ thuật đô thị đồng bộ; nâng cao đời sống ật chất à tinh thần của

nhân dân, giả nghèo bền ững; tổ chức đảng à h thống chính t ị ững

nh; giữ ững chủ quyền biên giới; bảo đả an ninh chính t ị à t ật tự an

toàn xã hội; bảo à cải thi n õ t ôi t ường sinh thái; giữ gìn à phát

huy bản sắc ăn hóa, sức nh đ i đoàn kết các dân tộc; bảo tồn à phát huy

bền ững các giá t ị của Di sản - Kỳ quan thiên nhiên thế giới Vịnh H Long

à các khu danh thắng, di tích lịch sử”.

Định hướng về công tác dân số và giải quyết việc làm

Đẩy nh công tác dân số, kế ho ch hóa gia đình nhằ giả tỷ l tăng

tự nhiên; nâng cao chất lượng dân số, NNL; nâng cao dân t í, ở ộng đào t o

nghề; tiếp tục thực hi n chương t ình xóa đói, giả nghèo.

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng lao động theo hướng giả tỷ t ọng lao động

nông nghi p, tăng tỷ t ọng lao động công nghi p, dịch ụ. Phát t iển doanh

nghi p, ở ộng ngành nghề để t o thê i c là . Xây dựng xã hội công

bằng, dân chủ, ăn inh.

Về Giáo dục và đào tạo

- Giáo dục ầ non, phổ thông: tỷ l t ẻ e từ 3 - 5 tuổi đến lớp đ t

67% ào nă 2020. Tỷ l học sinh tiểu học đ t 99% ào nă 2020; t ung học

cơ sở phấn đấu đ t 95% ào nă 2020; t ung học phổ thông đ t 80% ào nă

2020.

Củng cố đội ngũ giáo iên à CBQL, bảo đả đủ ề số lượng, nâng

cao chất lượng giáo iên. Tăng cường CSVC cho các t ường học; 100% số

t ường được kiên cố hóa à đồng bộ hóa theo chuẩn ào nă 2020.

Nghiên cứu thành lập t ường Đ i học đa ngành; đầu tư nâng cấp, xây

dựng ới ột số t ung tâ d y nghề ở huy n theo hướng đa ngành; khuyến

khích các tổ chức à cá nhân tha gia phát t iển đào t o nghề.

35

- Thực hi n xã hội hóa giáo dục, nghiên cứu chính sách ưu đãi hợp lý

đối ới giáo iên khu ực biên giới, hải đảo, ùng sâu, ùng xa, ùng đặc bi t

khó khăn. Có chính sách ưu đãi nhằ thu hút các chuyên gia à lao động kỹ

thuật giỏi từ nơi khác đến là i c t i Tỉnh.

Về Đào tạo nguồn nhân lực

Có kế ho ch đào t o à đào t o l i đội ngũ CBQL, KH-KT, công nhân

kỹ thuật. Tỷ l lao động được đào t o nghề đ t từ 35 - 40% ào nă 2020. Đa

d ng hóa các lo i hình đào t o. Đào t o công chức nhà nước các cấp, đào t o

các nhà doanh nghi p.

Xây dựng chương t ình đào t o công nhân kỹ thuật có tay nghề cao à

h thống các t ường, t ung tâ đào t o cán bộ công ngh đáp ứng yêu cầu

phát t iển các khu công nghi p, khu công ngh t ong ùng.

Về Khoa học - công nghệ

Xây dựng quy ho ch phát t iển KH-CN trực tiếp sản xuất (KH-CN

doanh nghi p à cơ sở sản xuất); t ong đó, tập t ung lập quy ho ch xây dựng

kết cấu h tầng kỹ thuật KH-CN t ực tiếp sản xuất.

Tổ chức xây dựng à sớ đưa ào ho t động các khu công ngh cấp

tỉnh để t ở thành t ụ cột của h thống h tầng kỹ thuật KH-CN t ực tiếp sản

xuất.

Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát t iển KH-CN; trong

đó, có cơ chế, chính sách khuyến khích phát t iển các khu công ngh , sản

phẩ công ngh , đổi ới công ngh à ứng dụng tiến bộ KH-CN. Đặc bi t,

ưu tiên khuyến khích các doanh nghi p phát t iển KH-CN t ực tiếp sản xuất.

2.1.2. Vài nét về Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả

T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả tiền thân là t ường Công

nhân kỹ thuật t ực thuộc nhà áy Cơ khí T ung tâ Cẩ Phả, được thành lập

từ tháng 5 nă 1975. Nă 1986 do nhu cầu sắp xếp cơ cấu ngành công

nghi p ở ùng ỏ, Nhà nước đã quyết định thành lập Công ty Cơ khí ỏ,

theo Quyết định số 38/MT-TCCB ngày 29 tháng 01 nă 1986 của Bộ Mỏ à

36

Than, t ường được tách a khỏi Nhà áy Cơ khí T ung tâ Cẩ Phả thành

ột t ường độc lập t ực thuộc Công ty Cơ khí ỏ à đổi tên là “T ường Đào

t o Bồi dưỡng Công nhân Cán bộ”.

Nă 1995 Bộ Năng lượng có Quyết định số 283/QĐ-TCCB ngày 11

tháng 12 nă 1995 đổi tên T ường thành T ường Đào t o Nghề Cơ đi n, Mỏ,

Năng lượng t ực thuộc Tổng công ty Cơ khí Năng lượng à Mỏ.

Nă 1998 t ường được nâng cấp à đổi tên thành T ường T ung học

Công nghi p Cẩ Phả theo Quyết định số 21/QĐ - TCCB, ngày 27 tháng 03

nă 1998 của Bộ t ưởng Bộ Công nghi p.

Ngày 20 tháng 11 nă 2007 Bộ t ưởng Bộ Giáo dục à Đào t o ký

Quyết định số 7445/QĐ-BGD ĐT ề i c thành lập t ường Cao đẳng Công

nghi p Cẩ Phả t ên cơ sở T ường T ung học Công nghi p Cẩ Phả.

T ải qua hơn bốn ươi nă xây dựng à phát t iển, qua những bước

thăng t ầ ề lịch sử, thời gian à cơ chế, Nhà t ường đã từng bước ươn lên

để phấn đấu, hoàn thành xuất sắc nhi ụ. T ường đã đào t o được t ên

50.000 cán bộ T ung cấp kỹ thuật à Công nhân kỹ thuật lành nghề phục ụ

cho công tác phát t iển KT-XH của ngành à địa phương t ong cả nước.

T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả đào t o đa bậc học, đa ngành

nghề, cho ngành công nghi p à các ngành kinh tế nói chung, quy ô Nhà

t ường ngày càng ở ộng. Hi n nay T ường là ột cơ sở đào t o có uy tín

của các tỉnh phía Đông Bắc của Tổ quốc. Với bề dày lịch sử à thành tích đ t

được t ong đào t o, t ường đã được Đảng à Nhà nước tặng thưởng.

- 01 Huân chương lao động h ng nhì

- 03 Huân chương lao động h ng ba

Nhiều nă t ường được Bộ Công nghi p à Bộ Giáo dục à Đào t o

công nhận là t ường tiên tiến xuất sắc.

- 03 cá nhân được phong danh hi u Nhà giáo ưu tú

- 01 nhà giáo được tặng thưởng Huân chương lao động h ng ba

37

Và nhiều thành tích khen thưởng khác của các cấp lãnh đ o thưởng

cho tập thể à cá nhân t ong T ường.

2.1.3. Định hướng phát triển Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả đến

năm 2020

Định hướng chung (Tầm nhìn và sứ mệnh)

Xây dựng Nhà t ường thành ột t ung tâ đào t o đa cấp, đa ngành

theo hướng tiên tiến, hi n đ i à hội nhập quốc tế, đáp ứng nhu cầu đào t o

nhân lực t ình độ cao cho sự nghi p CNH, HĐH đất nước, phấn đấu t ở thành

T ường Cao đẳng t ọng điể ở khu Đông Bắc của Tổ quốc. Xây dựng Nhà

t ường thành ột t ường đào t o có đẳng cấp, có thương hi u t ong nước à

khu ực.

Phấn đấu Nhà t ường t ở thành ột t ung tâ NCKH à công ngh .

Ho t động NCKH liên kết chặt chẽ ới sản xuất, kinh doanh à phục ụ, phục

ụ đào t o cũng như ứng dụng t ong sản xuất, kinh doanh à đóng góp cho

phát t iển KH-CN của tỉnh, đất nước.

Đổi ới ục tiêu, phương pháp giảng d y, phát t iển đội ngũ nhà

giáo, đáp ứng yêu cầu ừa tăng quy ô, ừa nâng cao chất lượng, hi u quả à

đổi ới phương pháp d y học, phương pháp quản lý giáo dục đ t bằng t ình

độ các t ường tiên tiến t ong nước à khu ực. Hoàn chỉnh h thống giáo dục

đào t o theo hướng chuẩn hóa ề nội dung chương t ình đào t o, cán bộ giảng

d y, h thống các phòng thí nghi , thực hành.

ĐNGV, CBQL Nhà t ường đ t chuẩn, có thể giảng d y được các

chương t ình đào t o tiên tiến, hi n đ i, phấn đấu đến nă 2020 đội ngũ giảng

d y t ong Nhà t ường đ t (70 – 80)% có t ình độ Th c sĩ à (10 – 20)% có

t ình độ Tiến sĩ.

Nguồn tài chính đủ nh để đả bảo i c giảng d y, học tập đ t chất

lượng à tiêu chuẩn quy định. CSVC đ t tiêu chuẩn của Nhà t ường tiên tiến,

hi n đ i. Nhà t ường được tổ chức, ận hành à ho t động theo ột cơ chế

38

hoàn toàn ới, năng động, sáng t o, tự chủ cao t ong ọi ho t động của

mình.

Định hướng đào tạo

Xây dựng chiến lược đào t o theo hướng đa d ng, đa cấp, đa ngành à

liên thông giữa các cấp học, bậc học. Đa d ng hóa các lo i hình đào t o đáp

ứng nhu cầu học tập của ọi người:

- Đào t o h Cao đẳng chuyên nghi p h chính quy à h không chính

quy ( ừa học ừa là )

- Đào t o h T ung cấp chuyên nghi p chính quy à không chính quy

( ừa học ừa là )

- Đào t o h Cao đẳng Nghề chính quy

- Đào t o h T ung cấp nghề chính quy

- Đào t o h Sơ cấp nghề

- Đào t o liên thông từ T ung cấp chuyên nghi p lên Cao đẳng chuyên

nghi p

- Đào t o liên thông từ t ung cấp, sơ cấp nghề lên Cao đẳng nghề

- Bồi dưỡng thường xuyên các chương t ình ngắn h n, tin học, ngo i

ngữ... đáp ứng yêu cầu học tập của ọi người, ọi đối tượng.

Định hướng về nghiên cứu khoa học – công nghệ

Tập t ung là nghiên cứu các đề tài cấp t ường, đề tài phục ụ công tác

giảng d y, đặc bi t chú ý xây dựng à phát t iển các chương t ình đào t o

chính quy à đào t o liên thông. Nghiên cứu các ấn đề phục ụ cho công tác

giảng d y của nhà t ường t ước ắt là đổi ới phương pháp giảng d y theo

hướng “tích cực hóa người học”.

Tập t ung đẩy nh ho t động NCKH t ong ĐNGV à các trung tâm

của T ường, ở ộng các ho t động nghiên cứu ứng dụng à chuyển giao

KH-CN phục ụ các doanh nghi p à các cơ sở sản xuất kinh doanh.

Chủ động tiếp cận ới các cơ quan, ban, ngành các cơ sở sản xuất, các

doanh nghi p đóng t ên địa bàn để nắ bắt những nhu cầu ề KH-CN từ đó

39

xây dựng kế ho ch NCKH của T ường, tích cực tha gia ào các ho t động

đấu thầu nghiên cứu các đề tài cấp tỉnh, cấp bộ.

Tích cực, chủ động ở ộng quan h hợp tác ới các t ường t ong à

ngoài nước ề lĩnh ực nghiên cứu KHCN để phục ụ sản xuất à phát t iển

KT-XH. Mở ộng quan h hợp tác quốc tế dưới hình thức du học t i chỗ, đây

là cách tốt nhất để đào t o đội ngũ cán bộ có t ình độ cao khi à ngân sách

cấp cho giáo dục còn h n chế.

Chức năng và nhiệm vụ của trường

Theo quyết định số 1576 ngày 13 tháng 3 nă 2008 của Bộ T ưởng

Bộ Bộ Công thương, T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả có nhi ụ.

1. Đào t o NNL có t ình độ cao đẳng kỹ thuật, kinh tế à các t ình độ

thấp hơn; gồ các chuyên ngành chủ yếu: Công ngh Kỹ thuật Cơ khí; Công

ngh Cơ khí Động lực; Công ngh kỹ thuật Đi n; Công ngh kỹ thuật Đi n

tử, Công ngh thông tin, Đi n tự động hóa; H ch toán Kế toán; Quản t ị kinh

doanh theo quy định của pháp luật.

2. Đào t o l i, đào t o chuyển nghề, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, iên

chức quản lý kỹ thuật, kinh tế công nghi p, công nhân kỹ thuật bậc cao đ t

tiêu chuẩn quy định của Nhà nước à theo yêu cầu của các cơ quan, doanh

nghi p t ong à ngoài ngành.

3. Xây dựng chương t ình đào t o, giáo t ình kế ho ch giảng d y, học

tập đối ới các ngành nghề T ường được phép đào t o theo chương t ình

khung do Nhà nước quy định.

4. Thực hi n công tác tuyển sinh, quản lý quá t ình đào t o, công nhận

tốt nghi p à cấp bằng tốt nghi p theo quy định của Luật Giáo dục.

5. Xây dựng, ĐT & BD ĐNGV, giáo iên bảo đả đủ ề số lượng,

cân đối ề cơ cấu t ình độ theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.

40

6. Nghiên cứu, t iển khai các nhi ụ, đề tài KH-CN chuyên ngành;

thực hi n gắn đào t o ới NCKH à lao động sản xuất để nâng cao chất lượng

đào t o theo yêu cầu phát t iển ngành công nghi p à sự phát t iển KT-XH.

7. Thực hi n các ho t động dịch ụ KH-KT, chuyển giao công ngh ,

thực nghi sản xuất, sản xuất - kinh doanh phù hợp ới ngành nghề đào t o;

tư ấn nghề nghi p, giới thi u i c là , tha gia đào t o phục ụ xuất khẩu

lao động, tổ chức du học cho HSSV à các đơn ị có nhu cầu theo quy định

của pháp luật.

8. Tổ chức các ho t động thông tin bằng các hình thức in ấn, xuất bản

các ấn phẩ , tài li u, giáo t ình phục ụ công tác đào t o à NCKH theo quy

định của pháp luật.

9. Thực hi n các quan h hợp tác quốc tế, liên kết, liên thông ề ĐT &

BD NNL, nghiên cứu, t iển khai KH-CN ới các cơ quan, tổ chức, cá nhân ở

t ong nước à ngoài nước theo quy định của pháp luật.

10. Quản lý, sử dụng đất đai, CSVC, tài sản, các nguồn ốn theo quy

định của pháp luật.

11. Quản lý tổ chức, biên chế theo quy định của Bộ Công thương.

12. Giữ gìn an ninh chính t ị, t ật tự an toàn xã hội ở t ong T ường;

bảo tài sản, bí ật quốc gia, xây dựng thực hi n các quy chế, bi n pháp

bảo hộ, an toàn lao động.

13. Thực hi n báo cáo định kỳ à đột xuất theo quy định.

14. Thực hi n các nhi ụ khác theo quy định của pháp luật.

Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường

1. Ban Giá hi u: 1 Hi u t ưởng; 2 Phó Hi u t ưởng.

2. Các Hội đồng: Đào t o, khoa học à Hội đồng tư ấn khác.

3. Các phòng chuyên ôn, nghi p ụ:

a/ Phòng Đào t o; 9 người

b/ Phòng Tổ chức - Hành chính; 13 người

c/ Phòng Tài chính - Kế toán; 4 người

41

d/ Phòng Quản t ị - Đời sống; 7 người

e/ Phòng Khảo thí, đả bảo

chất lượng à Thanh t a giáo dục; 3 người

g/ Phòng Công tác học sinh - Sinh viên. 5 người

4. Các khoa chuyên môn:

a/ Khoa Cơ khí ; 9 Giảng iên

b/ Khoa Cơ khí Động lực; 5 Giảng iên

c/ Khoa Đi n; 10 Giảng iên

d/ Khoa Công ngh Thông tin; 10 Giảng iên

e/ Khoa Khoa học Cơ bản; 13 Giảng iên

h/ Khoa Kinh tế; 15 Giảng iên

i/ Lý luận Chính t ị. 5 Giảng iên

j/ Kỹ thuật Cơ sở 5 Giảng iên

5. Tổ chức Đảng Cộng sản Vi t Na , các đoàn thể à tổ chức xã hội.

42

Sơ đồ .1: Cơ cấu tổ chức Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả

HIỆU TRƯỞNG

HIỆU PHÓ (Phụ trách nội chính)

HIỆU PHÓ (Phụ trách đào tạo)

a t

ị t

c á t

- í h t

c ứ h c

h n í h c

n á o t ế K

h n i s c ọ h

c ụ d o á i g

g n ố s i ờ Đ

h n à H

o t o à Đ g n ò h P

ổ T g n ò h P

n ả u Q g n ò h P

g n ô C g n ò h P

h n í h c i à T g n ò h P

o ả h K g n ò h P

h n a h T & L C B Đ

ị t

n ậ u l í

c ự l

ế t h n i K

n ả b ơ c

g n ộ đ

h n í h c

n i t g n ô h T

n i Đ a o h K

S C T K a o h K

í h k ơ C a o h K

í h k ơ C a o h K

L a o h K

a o h K

c ọ h a o h K a o h K

h g n g n ô C a o h K

Các lớp học sinh, Sinh viên

43

. . Thực trạng đội ngũ giảng viên trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm

Phả

2.2.1. Số lượng đội ngũ giảng viên

Giảng iên là chủ thể, là nhân tố quyết định chất lượng đào t o. T ong

những nă qua, do nhu cầu đào t o à chuẩn hóa ĐNGV, T ường Cao đẳng

Công nghi p Cẩ Phả ất chú t ọng đến công tác ĐT & BD ĐNGV. Cho đến

nay tổng số cán bộ giáo iên, GV, iên chức nhà t ường 116 người t ong đó:

- GV cơ hữu: 90 người

- GV kiê chức: 18 người

Với lưu lượng HSSV hi n nay là: 1860, gồ các h Cao đẳng chuyên nghi p;

T ung cấp chuyên nghi p à Sơ cấp nghề.

Bình quân giờ của giảng iên cao đẳng: 280 tiết/nă

Giờ của giáo iên d y t ung cấp chuyên nghi p:

D y các ôn cơ sở, kỹ thuật chuyên ôn: 510 tiết/nă

D y thực hành: 810 tiết/nă

Ngoài giờ giảng d y, GV phải NCKH, tự bồi dưỡng, tha gia các ho t

động khác theo quy định của T ường.

Theo chức năng nhi ụ được giao, hiên nay Nhà t ường đang đào t o

h Cao đẳng chuyên nghi p à T ung cấp chuyên nghi p. Xuất phát từ tình

hình thực tế hi n nay Nhà t ường đang có khăn ề biên chế, tiền lương à

phải từng bước khoán chi theo nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4

nă 2006 của chính phủ ề Quy định quyền tự chủ, tự chịu t ách nhi ề

thực hi n nhi ụ, tổ chức bộ áy, biên chế à tài chính đối ới đơn ị sự

nghi p công lập. Để tận dụng hết năng lực, t ình độ, của ĐNGV, giáo iên à

tiết ki biên chế nên nhà t ường bố t í giáo iên, GV d y cả hai h đào t o

nói trên.

44

2.2.2. Cơ cấu độ tuổi

Theo số li u từ phòng Tổ chức Hành chính nhà t ường thì cơ cấu độ

tuổi của GV, giáo iên nhà t ường thời điể hi n t i được tổng hợp à t ình

bày t i bảng 06 như sau:

Bảng 2.1: Cơ cấu về độ tuổi GV

Từ Từ 50 Độ Dưới TL TL Từ TL TL 30- trở tuổi 30 (%) (%) 41- 49 (%) (%) 40 lên

Tổng

8 8,9 61 67,8 12 13,3 9 10 số

90

Biểu đồ .1: Cơ cấu về độ tuổi của GV

( Nguồn phòng Tổ chức- Hành chính nhà trường. Tính đến 31/10/2016)

Nhận xét:

Số li u thống kê ề độ tuổi của GV ở T ường Cao đẳng Công nghi p

Cẩ Phả cho ta thấy: Độ tuổi t ên 50 chỉ có 09 người chiế tỉ l 10%, đây là

số GV có thâ niên nghề nghi p cao, nhưng hầu hết được đào t o t i chức ở

45

các t ường đ i học t ong nước, khả năng ngo i ngữ, tin học có nhiều h n chế.

Số GV có độ tuổi từ 30 đến 49 có 73 người chiế t ên 80% đây là lực lượng

nòng cốt à phần đông họ đã đ t được độ chín uồi ề chuyên ôn à nghi p

ụ, đa phần đã được đào t o th c sĩ. Nếu đội ngũ này được quản lý, phát t iển

tốt sẽ có ảnh hưởng nh đến chất lượng của cả ĐNGV. Tuy nhiên GV Nữ ở

độ tuổi này l i bị h n chế ề i c cho đi đào t o nâng cao t ình độ, nên cần

phân lo i số GV này theo những chỉ số khác nhau như ề ngo i ngữ, tin học,

t ình độ chuyên ôn, nghi p ụ… để tổ chức bồi dưỡng các chuyên đề à lấy

chứng chỉ theo các hình thức tổ chức học tập bồi dưỡng phù hợp. Số GV còn

l i ở tuổi dưới 30 chiế tỉ l gần 10% số GV này, phần lớn được tuyển dụng

trong vòng 5-6 nă t ở l i đây, nhiều người là sinh iên khá giỏi được đào t o

từ các t ường đ i học lớn t ong nước chủ yếu ở khu ực Hà Nội. Đây là

những người được đào t o bài bản, đủ tiêu chuẩn, nhi t tình hăng say công

tác, nh y bén ới cái ới, có khả năng tiếp thu nhanh t i thức hi n đ i thuận

lợi cho i c quy ho ch, bồi dưỡng nâng cao t ình độ như đi học th c sĩ, NCS

ở t ong nước à nước ngoài. Đây là lực lượng hết sức quan t ọng t ong đội

ngũ chung của toàn T ường, ới sức t ẻ à những điều ki n thuận lợi sẽ ươn

lên nhanh chóng, là nguồn bổ sung thay thế, kế cận ĐNGV đã cao tuổi. Mặt

khác số GV này có thể được phát hi n, bố t í quy ho ch sớ để ĐT & BD để

t ở thành những GV đầu đàn ở những ngành khoa học ũi nhọn như kỹ thuật

– công ngh , công ngh thông tin, cơ khí chế t o, đi n tử iễn thông ...

H n chế của số GV này là còn thiếu kinh nghi t ong công tác giảng

d y, tổ chức các ho t động giáo dục, NCKH, điều này có thể khắc phục được

nếu họ được sự quan tâ giúp đỡ, hỗ t ợ, t o điều ki n của những GV đi

t ước có kinh nghi à chuyên ôn cao.

Tổng số GV nhà t ường là: 90 t ong đó Na : 38 Người Nữ: 52 người

46

Bảng 2.2: Thống kê GV nhà trường phân chia theo thâm niên giảng dạy.

Tổng Dưới Từ 5-10 Từ 11- 20 Từ 1- 30 Trên 30

số 5 năm năm năm năm năm

SL tỉl % SL tỉl % SL tỉl % SL tỉl % SL tỉl % 90 10 11,1 38 42,2 31 34,4 9 10 2 2,2

Biểu đồ . : Thống kê thâm niên của GV giảng dạy

( Nguồn: Phòng Tổ chức- Hành chính nhà trường. Tính đến 31/10/2016)

Nhận xét: Hầu hết số GV có độ tuổi từ 40 đến 50 t ở lên có thâ niên

giảng d y cao so ới yêu cầu chuẩn GV, nhưng t ên thực tế, xét ở góc độ khác

nhau thì số GV này chưa đả bảo t ình độ ề ngo i ngữ à tin học nên sẽ gặp

khó khăn t ong ấn đề nâng cao t ình độ à nhất là t ong công tác NCKH à

ứng dụng công ngh thông tin ào t ong giảng d y. Số còn l i tuổi t ẻ được

đào t o cơ bản tốt có đầy đủ kiến thức chuyên ôn, nghi p ụ, tin học, ngo i

ngữ… nhưng l i thiếu ề kinh nghi t ong công tác giảng d y à quản lý

đặc bi t là công tác hướng dẫn sinh iên NCKH.

2.2.3. Trình độ và chất lượng đội ngũ giảng viên

47

Bảng 2.3: Thống kê trình độ đào tạo về chuyên môn

của đội ngũ GV nhà trường hiện nay

T ình độ được đào t o Ghi chú Giáo viên

Tổng số Th c sĩ SL %

Đ i học Cao đẳng T ungcấp SL % SL % SL % 72 44 61 28 39

18 8 44,4 10 55,6

90 52 57,8 38 42,2

Có 02 GV đanghọc NCS, Có 03 đang học Cao học. Cơ hữu Kiêm chức Tổng cộng

Nhận xét: Qua bảng t ên ta thấy:

- GV có t ình độ th c sĩ, chiế khoảng 58%, có 02 GV đang NCS,

chưa có GV có t ình độ Tiến sĩ.

- GV có t ình độ Đ i học hi n t i chiế tỉ l khoảng 42% (t ong số

này có 5% đang theo học th c sĩ) à đã được bồi dưỡng nghi p ụ GV.

Biểu đồ .3: Thống kê trình độ đào tạo về trình độ chuyên môn của

ĐNGV nhà trường hiện nay

( Nguồn: Phòng Tổ chức- Hành chính nhà trường. Tính đến 31/10/2016)

48

Bảng 2.4: Thống kê trình độ sư phạm của GV nhà trường hiện nay.

Chưa qua Tốt nghi p Bồi dưỡng T ình độ T ình độ bồi Trình độ các t ường nv.gd. SP Bậc I SP Bậc II dưỡng sư phạm sư ph Cđ - đh nvsp

Số lượng 53 17 20 90 0

0 Tỉ l (%) 58,9 18,9 22,2 100

Biểu đồ .4: Thồng kê trình độ sư phạm của GV nhà trường hiện nay

( Nguồn: Phòng Tổ chức- Hành chính nhà trường. Tính đến 31/10/2016)

Nhận xét:

- 100% GV của Nhà t ường đã qua bồi dưỡng nghi p ụ sư ph

t ong đó bậc 1 chiế khoảng 20% còn l i bậc 2 là 80%.

- 100% GV có t ình độ th c sĩ à t ình độ đ i học đã được bồi dưỡng

nghi p ụ, à cấp chứng chỉ giảng d y cao đẳng đ i học.

49

Bảng 2.5: Thống kê trình độ ngoại ngữ tin học GV nhà trường hiện tại

Không biết Trình độ A Trình độ B Trình độ C Nội Số tỉ lệ Số tỉ lệ Số tỉ lệ Số tỉ lệ dung lượng (%) lượng (%) lượng (%) lượng (%)

Tin 25 27,8 60 66,7 5 5,5 học

Ngo i 40 44,4 17 18,9 33 36,7 ngữ

Biểu đồ .5: Thống kê trình độ ngoại ngữ GV nhà trường hiện nay

( Nguồn: Phòng Tổ chức- Hành chính nhà trường. Tính đến 31/10/2016)

Nhận xét:

- Về tin học 100% GV cơ hữu của Nhà t ường đã được bồi dưỡng ề

tin học t ong đó t ình độ A chiế 27,8%, t ình độ B chiế 66,7%, t ình độ C

chiế 5,5% (Không tính ĐNGV có t ình độ đ i học). Với t ình độ như t ên

thi ĐNGV cần được bồi dưỡng thê ề tin học (nhất là số có t ình độ A) để

GV có thể ứng dụng, sử dụng các t ang thiết bị công ngh thông tin ào t ong

giảng d y, quản lý, NCKH ới đ t yêu cầu đặt a.

- Về Ngo i ngữ có 44,4% GV chỉ có chứng chỉ ngo i ngữ t ình độ A

chủ yếu là tiếng Anh, t ình độ B à C còn ít nên ảnh hưởng đến i c học tập

nâng cao t ình độ của ĐNGV cũng như t ong NCKH à t ong quan h hợp tác

50

quốc tế, Nhà t ường cần phải tiếp tục bồi dưỡng ngo i ngữ cho ĐNGV này để

họ tiếp tục đi đào t o nâng cao t ình độ chuyên ôn, nghi p ụ.

Bảng 2.6: Thống kê trình độ chính trị GV nhà trường hiện tại

Trình độ Đảng T ình độ sơ T ình độ T ình độ T ình độ

viên T ung cấp cao cấp đ i học cấp chính trị

51 SL 54 30 4 5

56,7 tỉ l (%) 60 33,3 4,4 5,6

Biểu đồ .6: Thống kê trình độ chính trị GV nhà trường hiện nay

( Nguồn: Ban Tổ chức Đảng uỷ trường. Tính đến 31/10/2016)

Nhận xét:

- Đảng iên t ong ĐNGV chiế tỉ l cao 60%. Đây là điều ki n thuận

lợi cho công tác lãnh đ o, chỉ đ o ho t động của Nhà t ường. Hầu hết GV là

đảng iên đều hoàn thành tốt nhi ụ được giao, là tấ gương sáng cho ọi

người học tập, họ đều chấp hành tốt các chủ t ương chính sách của Đảng à

Nhà nước cũng như các nội quy, quy chế của Nhà t ường đề a, họ là những

cầu nối giữa cá nhân ới các tổ chức đoàn thể t ong Nhà t ường, t o a à gìn

giữ sự thống nhất đoàn kết t ong nội bộ là nên sức nh tổng hợp t ong

thực hi n nhi ụ.

51

.3. Thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên của Trường Cao đẳng Công

nghiệp Cẩm Phả

Để khảo sát thực t ng công tác quản lý ĐNGV T ường Cao đẳng Công

nghi p Cẩ Phả, tác giả đã tiến hành phát phiếu điều t a, khảo sát ý kiến của

30 cán bộ chủ chốt của Nhà t ường (bao gồ các đồng chí t ong Ban giá

hi u, các đồng chí là t ưởng, phó các phòng, khoa.

Nội dung khảo sát thực t ng ề nă lĩnh ực:

- Quy ho ch, kế ho ch phát t iển ĐNGV

- Tuyển chọn, bố t í, sử dụng ĐNGV

- Đào t o, đào t o l i, bồi dưỡng ĐNGV

- Kiể t a, đánh giá GV

- Chế độ, chính sách đãi ngộ đối ới GV à thu hút GV giỏi t ình độ cao.

Bảng cho điể theo 5 ức độ đánh giá (Tốt: 5 điể ; Khá: 4 điể ;

T ung bình: 3 điể ; Yếu: 2 điể ; Ké : 1 điể ; Điể t ung bình là: 3.0)

Tính điể t ung bình của các bảng theo công thức:

: Điể t ung bình

: Điể ở ức độ

: Số người cho điể ở ức

: Số người tha gia đánh giá

Kết quả khảo sát các ý kiến đánh giá ề thực t ng quản lý ĐNGV cụ

thể như sau:

2.3.1. Quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ Giảng viên

Bảng 2.7. Kết quả khảo sát thực trạng công tác quy hoạch phát triển ĐNGV

Số người đánh giá Điể TT Nội dung TB Tốt Khá TB Yếu Kém

Xác định õ àng ục tiêu xây dựng à

1 nâng cao chất lượng ĐNGV nă 2016 20 10 0 0 0 4.67 à định hướng đến nă 2020

52

Xây dựng kế ho ch phát t iển đội ngũ 2 14 16 0 0 0 đả bảo tính khả thi 4.47

Xây dựng được các tiêu chí ề phát 3 14 15 1 0 0 t iển/đả bảo số lượng đội ngũ GV 4.43

Xây dựng được các tiêu chí ề chất

4 lượng ĐNGV đưa ào quy ho ch căn 18 12 0 0 0 4.60 cứ theo Chuẩn t ình độ đào t o

4.53 Điể bình quân lĩnh ực

Kết quả khảo sát t i bảng 2.7 cho thấy:

Nội dung 1, được đánh giá ới giá t ị t ung bình cao nhất (4,67). Kết

quả này cho thấy, công tác xây dựng quy ho ch đã xác định được ục tiêu õ

àng ề nâng cao chất lượng ĐNGV của nă 2016 à tầ nhìn đến nă

2020.

Thực tế cũng đã cho thấy, t ên tiêu chí ề quy ô đào t o, Nhà t ường

đã xây dựng kế ho ch đả bảo số lượng ĐNGV; các tiêu chí ề chất lượng

ĐNGV đưa ào quy ho ch ề cơ bản đã căn cứ theo Chuẩn t ình độ đào t o.

Như ậy, quy ho ch phát t iển ĐNGV đã có những cơ sở để đả bảo được

i c quản lý cả ề phát t iển số lượng lẫn chất lượng, giúp cho i c sử dụng

ĐNGV cũng như công tác ĐT & BD có hi u quả, nhằ phát t iển đồng đều

ề NNL để tha gia ào các chương t ình đào t o của Nhà t ường.

Thực tế cho thấy ĐNGV hi n có của T ường tương đối đả bảo ề

ặt chất lượng, hầu hết đ t chuẩn ề t ình độ. Các GV đều có phẩ chất, đ o

đức tốt, tâ huyết ới nghề, có động cơ phấn đầu ươn lên t ong nghề, bước

đầu tiếp cận được ới các phương pháp d y học hi n đ i, tích cực tha gia

các lớp bồi dưỡng chuyên ngành, đáp ứng được yêu cầu cơ bản chung của

Nhà t ường.

53

Công tác quy ho ch là công tác ang tầ chiến lược, nhằ đáp ứng

yêu cầu ới của sự phát t iển giáo dục nói chung à đổi ới ề giáo dục ĐH,

CĐ nói iêng t ong thời kỳ CNH, HĐH đất nước. Công tác quy ho ch cũng

như kế ho ch của Nhà t ường là phải có ột ĐNGV đủ ề số lượng, chuẩn

hóa ề chất lượng, đả bảo cho sự phát t iển lớn nh của Nhà t ường. Tuy

nhiên, t ong ấy nă t ở l i đây, công tác quy ho ch của Nhà t ường gặp

phải những khó khăn, ướng ắc không thực hi n được, không đả bảo ề

ặt số lượng cũng như ề chất lượng để đáp ứng yêu cầu đào t o hi n nay

của Nhà t ường. Nhưng ới sự quan tâ của các cấp lãnh đ o Bộ Công

Thương, Bộ GD & ĐT, cùng ới sự quyết tâ của Lãnh đ o Nhà t ường, ới

những quyết sách ang tầ chiến lược để ực dậy ột Nhà t ường Cơ khí đã

có hơn 40 tồn t i à phát t iển ở phía Đông Bắc Tổ quốc, Nhà t ường đã tiếp

tục đứng ững, ượt qua giai đo n khó khăn. Để thực hi n được i c xây

dựng Nhà t ường tiếp tục phát t iển, đòi hỏi phải có ột đội ngũ cán bộ, GV

đủ tâ , đủ tầ , quyết tâ ực dậy Nhà t ường kể từ nă học 2016-2017,

phấn đầu đến nă 2020 Nhà t ường có ĐNGV đủ ề số lượng, nh ề chất

lượng, đồng bộ ề cơ cấu để thực hi n sứ nh của Nhà t ường t ong thời kỳ

ới.

2.3.2. Tuyển chọn, bố trí, sử dụng đội ngũ Giảng viên

Bảng 2.8. Kết quả khảo sát thực trạng về tuyển chọn, sử dụng ĐNGV

Số người đánh giá Điể TT Nội dung TB Tốt Khá TB Yếu Kém

Thực hi n đúng quy t ình tuyển chọn,

1 tiếp nhận GV theo quy định nhà nước 8 17 5 0 0 4.1 à ngành quy định

Thực hi n công tác bố t í, sử dụng

2 GV đúng tiêu chuẩn, phù hợp ới 21 7 2 0 0 4,63

năng lực à công i c

54

Vi c tuyển chọn, bố t í, sử dụng hợp

3 lý thực sự đã động iên, khích l 24 6 0 0 0 4.8 được đội ngũ GV

Vi c phân công lao động sư ph 4 24 6 0 0 0 4.8 hợp lý à có hi u quả

4.58 Điể bình quân chung

Kết quả khảo sát cho thấy:

Công tác tuyển chọn, bổ nhi đội ngũ thực hi n đúng quy t ình đã

được Nhà nước à Ngành quy định, đồng thời phù hợp ới điều ki n thực tế

của Nhà t ường. Nội dung này được đánh giá cao (điể t ung bình đ t 4,1

điể ). Đặc bi t, nội dung tuyển chọn, bố t í sử dụng ĐNGV cũng như i c

phân công lao động sư ph hợp lý được đánh giá cao (ĐTB đều đ t 4,8). Do

đó, điể bình quân chung ề công tác tuyển chọn, sử dụng ĐNGV cũng cao

(đ t 4,58).

Hàng nă , T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả xây dựng kế ho ch

tuyển dụng, quyết định hình thức tuyển dụng à thông báo tuyển dụng theo

quy định của Luật Viên chức số 58/QH 13 ngày 15 tháng 11 nă 2010 à

Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 nă 2012 của Chính phủ ề

tuyển dụng, sử dụng à quản lý iên chức, cụ thể căn cứ ào nhu cầu công

i c, ị t í i c là , tiêu chuẩn chức danh nghề nghi p à quỹ tiền lương của

đơn ị. Mục đích của i c thông báo tuyển dụng là cung cấp ột nhó đủ lớn

các ứng iên nhằ t o điều ki n cho Hội đồng tuyển dụng có thể lựa chọn

những ứng iên đả bảo có đủ điều ki n thực hi n nhi ụ, đáp ứng các ị

t í i c là đang còn thiếu.

Theo quy định, Thông báo tuyển dụng phải được đăng tải ít nhất ột

lần t ên ột t ong các phương ti n thông tin đ i chúng (báo iết, báo nói, báo

hình) t ên địa bàn Tỉnh Quảng Ninh, nơi địa bàn T ường có t ụ sở, đồng thời

55

được đăng t ên t ang thông tin đi n tử của T ường à niê yết công khai t i

khu Hi u bộ t ong thời h n nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển.

Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồ :

- Tiêu chuẩn, điều ki n đăng ký dự tuyển

- Số lượng iên chức cần tuyển theo từng ị t í i c là à chức danh

nghề nghi p tương ứng

- Nội dung hồ sơ đăng ký dự tuyển

Hồ sơ đăng ký dự tuyển iên chức bao gồ : Đơn đăng ký dự tuyển iên

chức theo ẫu, bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩ

quyền t ong thời h n 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển, bản sao các

ăn bằng, chứng chỉ à kết quả học tập theo yêu cầu của ị t í dự tuyển, được

cơ quan có thẩ quyền chứng thực. T ường hợp có ăn bằng do cơ sở đào t o

nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Vi t, giấy chứng

nhận sức khỏe còn giá t ị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều ki n được khá

sức khỏe chứng nhận theo quy định, giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên

t ong tuyển dụng iên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩ quyền

chứng thực.

- Thời h n à địa điể nộp hồ sơ dự tuyển, số đi n tho i liên h

- Hình thức à nội dung thi tuyển hoặc xét tuyển; thời gian à địa điể

thi tuyển hoặc xét tuyển; l phí thi tuyển hoặc xét tuyển theo quy định của

pháp luật

- T ong thời h n 15 ngày, kể từ ngày hết thời h n nhận hồ sơ của người

đăngký dự tuyển theo quy định t i Khoản 2 Điều 15 Nghị định số

29/2012/NĐ-CP, người đứng đầu cơ quan, đơn ị có thẩ quyền tuyển dụng

iên chức quyết định.

Đối tượng tuyển dụng thường có 2 lo i:

- Đối tượng thứ nhất : Đó là các ứng iên là những thành iên đã qua

công tác. Họ đã quen thuộc ới các ho t động, nề nếp, quy định, t uyền

thống… của tổ chức à họ có thể nhanh chóng thích nghi ới nhi ụ ới

56

được giao nếu họ đáp ứng được các yêu cầu tiêu chuẩn như quy định t ong

thông báo. Họ có đủ t ình độ, năng lực chuyên ôn, khả năng tiếp cận nhi

ụ được ngay à không cần qua giai đo n thử i c.

- Đối tượng thứ hai: Là các ứng iên là sinh iên ới tốt nghi p ở các

t ường Đ i học, Học i n.

Thực hi n Nghị định 29/20102 NĐ-CP ngày 12 tháng 4 nă 2012 của

Chính phủ ề i c tuyển dụng, sử dụng à quản lý cán bộ, công chức t ong

các đơn ị sự nghi p của Nhà nước à Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25

tháng 12 nă 2012 của Bộ Nội ụ ề i c hướng dẫn thực hi n ột số điều

của Nghị định 29/2012/NĐ-CP ề tuyển dụng cán bộ, công chức, T ường Cao

đẳng Công nghi p Cẩ Phả đã thực hi n đúng các quy định ề tuyển dụng

theo các quy t ình, quy định của Nhà nước cũng như của Nhà t ường.

Thành lập Hội đồng tuyển dụng bao gồ các thành iên theo đúng quy

định. Bao gồ : Chủ tịch Hội đồng là Hi u t ưởng hoặc Phó Hi u t ưởng Nhà

t ường, ột ủy iên là người phụ t ách công tác tổ chức cán bộ, ột ủy iên

là t ưởng của đơn ị có ị t í i c là đang cần tuyển người; các ủy iên còn

l i là những người có chuyên ôn, nghi p ụ liên quan đến ị t í tuyển dụng

do Hi u t ưởng quyết định à ột Thư ký Hội đồng tuyển dụng do Chủ tịch

Hội đồng chỉ định t ong số các ủy iên Hội đồng.

Nhi ụ, quyền h n của Hội đồng tuyển dụng (kiể t a, sát h ch):

Quyết định hình thức tuyển dụng (thi tuyển hoặc kiể t a sát h ch theo từng

ị t í i c là ); xây dựng các đề thi chuyên ôn, nghi p ụ chuyên ngành

khác nhau phù hợp ới yêu cầu của ị t í i c là cần tuyển; kiể t a ề các

điều ki n, tiêu chuẩn, ăn bằng, chứng chỉ theo tiêu chuẩn chức danh nghề

nghi p tương ứng ới ị t í i c là cần tuyển à các yêu cầu ang tính đặc

thù của ngành; sát h ch thông qua phỏng ấn hoặc thực hành ề t ình độ hiểu

biết chung, ề t ình độ, năng lực chuyên ôn nghi p ụ của người được xét

tuyển (hình thức à nội dung sát h ch do Hội đồng tuyển dụng căn cứ ào yêu

57

cầu của ị t í i c là cần tuyển, báo cáo Hi u t ưởng quyết định t ước khi tổ

chức thi hoặc kiể t a sát h ch).

Đúng thời gian quy định, các ứng iên đến T ường hoàn tất các thủ tục

dự tuyển à được phân công GV có kinh nghi hướng dẫn là quen ới

thiết bị (nếu thi thực hành). Các ứng iên dự thi phần lý thuyết à được Hội

đồng tuyển dụng đánh giá t ực tiếp qua bài giảng ( ề khả năng t uyền đ t kiến

thức chuyên ôn, phương pháp d y học, khả năng ứng dụng công ngh thông

tin, kỹ năng xử lý tình huống sư ph , ứng xử t ong giao tiếp, giọng nói, chữ

iết, tác phong, hiểu biết ề xã hội, đơn ị...) à ột bài thi thực hành là a

sản phẩ theo t ình độ tay nghề phù hợp ới tính chất, đặc điể của lĩnh ực

nghề nghi p chuyên ngành à yêu cầu của ị t í i c là cần tuyển.

Sau khi có điể đánh giá của Hội đồng thi, Nhà t ường căn cứ kết quả

thi à hồ sơ dự tuyển để xét ứng iên đ t theo số lượng dự kiến. Nhà t ường

thực hi n công tác tuyển dụng đúng quy định ột cách nghiê túc à chặt

chẽ. Nhưng do ị t í của T ường ở xa t ung tâ , là nơi địa đầu đất nước, điều

ki n còn khó khăn, ít có sự hỗ t ợ ban đầu nên lượng ứng iên có t ình độ

chuyên ôn cao không đ t khả quan theo ý uốn, bởi ậy số lượng tuyển

dụng bổ sung cho ĐNGV từ nă học 2013-2014 đến nay không nhiều (xe

bảng số li u 2.3).

Bảng 2.9. Số lượng giảng viên tuyển dụng hàng năm

Năm Số Nội dung TT 2012 2013 2014 2015 2016

1 Tổng số CBVC,GV 134 137 136 125 116

1.1 T ong đó Giảng iên 95 102 101 93 90

2 Số tuyển dụng hàng nă 5 2 1 2 8

2.1 T ong đó Giảng iên 4 0 7

3 Số lượng giả hàng nă 2 1 12 9 7

3.1 T ong đó Giảng iên 2 9 3 4

58

Qua bảng số lượng tuyển dụng hàng nă cho thấy đã 3 nă liền kề

công tác tuyển dụng bổ sung cán bộ iên chức, kể cả số lượng GV, bị chững

l i, t ong khi đó số lượng cán bộ, iên chức t ong đó có ĐNGV t ong nă

2015 à 2016 l i giả đi đáng kể. Do cả yếu tố khách quan ( ôi t ường là

i c khác hấp dẫn hơn) lẫn chủ quan (thu nhập thấp) đã là cho ột số GV

t ẻ xin chấ dứt hợp đồng là i c để tì i c là ới. Tình hình này đã

phản ánh thực t ng là ột số bộ phận GV cả thấy không yên tâ công tác

t i T ường.

2.3.3. Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng đội ngũ Giảng viên

Bảng 2.10. Kết quả khảo sát thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng GV

Số người đánh giá Điể

TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu Kém TB

Mục tiêu kế ho ch đào t o, bồi dưỡng

1 được xác định õ àng, công khai à 20 9 1 0 0 4.63 phù hợp

Thực hi n đa d ng hình thức đào t o,

2 bồi dưỡng chuyên ôn, nghi p ụ cho 19 7 4 0 0 4.5

đội ngũ GV

Thường xuyên đôn đốc, kiể t a đánh 3 3 5 7 15 0 2.87 giá công tác đào t o, bồi dưỡng

Sử dụng hợp lý ĐNGV sau chương 4 8 17 5 0 0 4,1 t ình đào t o, bồi dưỡng

Điể bình quân chung 4,03

Kết quả khảo sát cho thấy:

Vi c xây dựng ục tiêu ĐT & BD à thực hi n đa d ng hình thức ĐT

& BD chuyên ôn, nghi p ụ cho ĐNGV ở ức khá; thể hi n nhà t ường ất

quan tâ i c đào t o GV có t ình độ cao, phấn đấu xây dựng Nhà t ường

sớ đ t chuẩn; tuy nhiên i c tổ chức kiể t a, đánh giá, út kinh nghi các

khóa ĐT & BD có thực hi n nhưng ở ức còn yếu; i c sử dụng hợp lý

59

ĐNGV sau chương t ình ĐT & BD ẫn còn bị động, chưa có tính kế ho ch

cao.

Công tác ĐT & BD là yếu tố hàng đầu, được lãnh đ o Nhà t ường thực

sự quan tâ chú t ọng. Theo quy định t i Nghị định 29/2012/NĐ-CP ề ục

tiêu, nguyên tắc ĐT & BD đã nêu õ:

“Mục tiêu của việc ĐT & BD đối với GV là: Cập nhật kiến thức, bồi

dưỡng, nâng cao kỹ năng và phương pháp thực hiện nhiệm vụ được giao. Đào

tạo góp phần xây dựng ĐNGV có đạo đức nghề nghiệp, có đủ trình độ và

năng lực chuyên môn đảm bảo chất lượng của hoạt động nghề nghiệp”.

Nguyên tắc ĐT & BD: ĐT & BD phải căn cứ ào ị t í i c là , tiêu

chuẩn chức danh nghề nghi p à nhu cầu phát t iển NNL của đơn ị sự

nghi p công lập. Bảo đả tính tự chủ của đơn ị sự nghi p công lập t ong

ho t động ĐT & BD. Khuyến khích GV học tập, nâng cao t ình độ đáp ứng

yêu cầu nhi ụ. Bảo đả công khai, inh b ch, hi u quả. Kết quả bồi

dưỡng là điều ki n, tiêu chuẩn để bổ nhi , thay đổi chức danh nghề nghi p

đối ới GV. Vi c tha gia à hoàn thành các chương t ình bồi dưỡng bắt

buộc cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghi p chuyên ngành hàng nă là ột

t ong những căn cứ đánh giá ức độ hoàn thành nhi ụ của người GV. Do

đó các GV được cử đi đào t o, đào t o l i hoặc cử đi bồi dưỡng luôn hoàn

thành nhi ụ của ình góp phần nâng cao chất lượng ĐNGV của T ường.

Nhà t ường đã sử dụng nhiều hình thức ĐT & BD GV theo từng chuyên môn

giảng d y, cử GV đi đào t o nâng cao t ình độ sau Đ i học t i các t ường như

Đ i học Quốc gia, Học i n... T ong 3 nă gần đây, số lượng GV sau Đ i học

tăng lên đáng kể. Ngoài a, Nhà t ường còn cử GV đi học các chuyên ngành

T ường chưa có như Giáo dục Quốc phòng; liên tục ở các lớp bồi dưỡng các

lớp ngắn h n t i T ường t o điều ki n để hầu hết GV tha gia như Tin học

quản lý, tin học nâng cao, bồi dưỡng chuyên ngành Đi n, Đi n l nh, Kế toán;

ký kết hợp đồng ới các T ung tâ d y nghề hoặc gửi GV tha gia các lớp

bồi dưỡng chuyên ngành nâng cao như chuyên ngành Đi n, ngành Hàn của

60

T ung tâ GiaiKa (Hàn Quốc), cử GV a tha dự các lớp đào t o ở nước

ngoài (ngành đi n ở Mailaixia)… Nhà t ường còn cử GV tha dự các lớp tập

huấn hè cho GV d y Chính t ị, Pháp luật… nhằ không ngừng nâng cao chất

lượng chuyên ôn cho ĐNGV của T ường. Đây không những là nhu cầu đòi

hỏi nâng cao t ình độ của ĐNGV à sự phát t iển của Nhà t ường à còn là

yêu cầu của quá t ình tiếp cận quản lý khoa học, tiếp cận t ình độ khoa học

tiên tiến t ên con đường hội nhập à phát t iển của đất nước.

Ngoài đào t o, đào t o l i, bồi dưỡng nâng cao chất lượng chuyên ôn,

Nhà t ường luôn quan tâ đến công tác bồi dưỡng nghi p ụ sư ph cho

ĐNGV. T ong 3 nă qua, hầu hết GV đã được bồi dưỡng nâng cao nghi p ụ

sư ph giảng d y giáo dục đ i học, sư ph d y nghề…

Hàng nă , thông qua các kỳ hội giảng các cấp, Nhà t ường đã động iên

cho ĐNGV t ẻ có cơ hội học tập kinh nghi của các GV giỏi có kinh nghi .

Qua kiể t a, đánh giá cho thấy, các GV đều thể hi n tốt tính độc lập,

biết lựa chọn nội dung phù hợp ới nội dung theo ục tiêu bài giảng; phương

pháp giảng d y phù hợp ới ôn học; GV đã thực hi n tốt công tác so n bài,

đề cương, giáo án, tiến độ bài giảng, thực hi n tốt các bước lên lớp...

Bảng 2.11: Tổng hợp đào tạo bồi dưỡng giảng viên

Đào tạo Bồi dưỡng Tổng

Số số Nghiệp Bồi Năm học Cao Chuyên Ngoại Tin Giảng TT NCS vụ sư dưỡng học ngành ngữ học viên phạm Khác

11 75 19 1. 2011-2012 95

9 25 2. 102 2012-2013

6 85 8 3. 101 2013-2014

8 10 2 4. 93 2014-2015

02 03 5. 90 2015-2016

61

Nhà t ường ất quan tâ chú t ọng bồi dưỡng nghi p ụ sư ph cho

GNGV, liên tục các nă Nhà t ường đã bồi dưỡng cho gần 100% lượt GV

được học Nghi p ụ sư ph d y nghề, nghi p ụ sư ph cho GV ĐH, CĐ.

Mở các lớp bồi dưỡng hè cho GV chuyên ngành đi n, đi n l nh, cơ khí, cơ

khí ô tô, kế toán áy...

Công tác xây dựng đội ngũ giảng iên đầu đàn:

T ong công tác xây dựng ĐNGV, i c tì a, sử dụng à t ọng dụng

nhân tài là ột phần ất quan t ọng của nhà tổ chức nhằ phát huy khả năng

sẵn có của ĐNGV giỏi phục ụ cho sự nghi p đào t o của Nhà t ường nói

iêng à đất nước nói chung.

Để có ột ĐNGV đầu đàn, đòi hỏi sự quan tâ chỉ đ o của các cấp

lãnh đ o ề i c đáp ứng năng lực chuyên ôn, phương pháp giảng d y, kỹ

năng thực hành nghề, năng lực NCKH, tác phong đ o đức, lối sống… phải đ t

sự chuẩn ực à lòng tận tâ yêu nghề. Nhiều nă qua Nhà t ường đã luôn

quan tâ để xây dựng ột ĐNGV đầu đàn là ũi nhọn để nâng cao chất

lượng đào t o của Nhà t ường. Tuy nhiên, t ong những nă gần đây, ới

nhiều khó khăn à T ường đang gặp phải, lượng HSSV ở các ngành cơ khí,

cơ khí động lực, đi n giả đã ảnh hưởng không nhỏ đến ĐNGV đầu đàn. Do

ậy, Nhà t ường chưa thật sự có ột ĐNGV nh ề ọi ặt để giữ ững à

nâng cao chất lượng đào t o. Công tác NCKH chưa thực sự được quan tâ

chú t ọng, đề tài nghiên cứu ít, chưa phong phú, CSVC phục ụ cho nghiên

cứu ở ức sơ sài, các công t ình ới chỉ dừng l i ở các sáng kiến cải tiến chủ

yếu như biên so n chương t ình, bài giảng… h n chế cả ề tầ quy ô, giá

t ị là lợi cũng như khả năng áp dụng ào t ong giảng d y, sản xuất. Nhà

t ường chưa có quy định bắt buộc tất cả GV phải có công t ình NCKH à chỉ

tính t ừ ào hi u suất t ả lương à xét các danh hi u thi đua, do đó chưa có

động lực thúc đẩy GV NCKH. Với chủ t ương chung của Bộ GD &ĐT thì

ột t ong những nhi ụ của giáo dục ĐH, CĐ t ong giai đo n hi n nay là

“cách d y học t ên cơ sở tự nghiên cứu” cho sinh iên, hình thành ở sinh iên

62

khả năng tự học, tự nghiên cứu, nên người GV cũng phải có những những

hiểu biết KH-KT, công ngh hi n đ i để hướng dẫn cho sinh iên tự nghiên

cứu. Vi c bồi dưỡng nâng cao t ình độ NCKH cũng là nhi ụ bắt buộc đối

ới người GV, giúp người GV ngày càng nâng cao t ình độ chuyên môn,

nghi p ụ. Nhà t ường cần có những quy định bắt buộc cũng như cơ chế

khuyến khích để động iên GV say ê NCKH.

Bên c nh đó, Nhà t ường cần quan tâ đến i c quản lý, bồi dưỡng

t ình độ tin học, ngo i ngữ cho ĐNGV để có đủ t ình độ đi du học ngoài nước

(NCS) là nền tảng cho i c xây dựng ĐNGV đầu đàn của T ường t ong thời

gian tiếp theo .

2.3.4. Kiểm tra, đánh giá giảng viên

Bảng 2.12. Kết quả khảo sát về thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá

ĐNGV

Số người đánh giá Điểm TT Nội dung TB Tốt Khá TB Yếu Kém

Có kế ho ch thực hi n các ho t động

1 kiể t a à đánh giá ho t động lao động 20 6 4 0 0 4.53

của ĐNGV

Kết hợp công tác đánh giá GV thông qua 2 0 20 9 1 0 3.63 ho t động đào t o t ong T ường

Thực hi n công tác kiể t a, đánh giá ới

3 ho t động tự đánh giá à dân chủ t ong 18 7 5 0 0 4.43

đánh giá

Công tác kiể t a thực sự có tác dụng

4 thúc đẩy được ọi ho t động của GV à 19 8 3 0 0 4.53

Nhà t ường

Điể bình quân chung 4.28

63

Kết quả khảo sát cho thấy:

Theo kết quả điều t a, công tác kiể t a, đánh giá GV của T ường đ t ở

ức khá. Nhà t ường đã thực hi n nghiê túc các quy định của Bộ GD & ĐT

ề công tác thanh, kiể t a. Hàng nă Nhà t ường đều xây dựng kế ho ch

thanh t a, kiể t a à t iển khai thực hi n nghiê túc; các hình thức, nội dung

thanh t a, kiể t a đã bao quát ọi ho t động giảng d y của GV; các hình

thức kiể t a được đa d ng hóa: kiể t a thường xuyên, kiể t a đột xuất,

kiể t a định kỳ, kiể t a quy t ình lên lớp, sổ tay, giáo án, à nề nếp thực

hi n quy chế giảng d y của GV, kiể t a công tác GVCN... Sau ỗi đợt kiể

t a đều tổ chức đánh giá, út kinh nghi , biểu dương, khen thưởng các đơn

ị, cá nhân là tốt nhi ụ giảng d y. Kết quả kiể t a, thanh t a được lấy

là căn cứ để bình bầu thi đua của GV cuối nă học.

Thực tế cho thấy i c đánh giá chất lượng ĐNGV còn h n chế. Nguyên

nhân là do i c đánh giá ĐNGV qua kênh HSSV hi n nay không còn có độ

tin cậy cao, có nhiều yếu tố gây nhiễu. T ong những nă qua, i c lấy phiếu

thă dò đối ới GV thực hi n không liên tục.

.3.5. Chế độ, chính sách đãi ngộ đối với giảng viên và thu hút giảng viên

giỏi ở trình độ cao

Bảng 2.13. Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện chế độ, chính sách, đãi

ngộ GV

Số người đánh giá TT Nội dung Điể TB Tốt Khá TB Yếu Kém

1 22 8 0 0 0 4.73 Thực hi n chi t ả đúng, đủ, kịp thời các chế độ chính sách theo quy định.

2 20 8 2 0 0 4.6 Thực hi n đúng quy định quản lý ề tài chính

3 21 9 0 0 0 4.7 Có chính sách hỗ t ợ cần thiết cho công tác đào t o, bồi dưỡng

4 16 6 5 3 0 4.16 Các chế độ, chính sách đãi ngộ ĐNGV có tác dụng t o động lực cho GV

Điể bình quân chung 4.54

64

Kết quả khảo sát t ong bảng t ên cho thấy:

Vi c thực hi n chế độ, chính sách đãi ngộ đối ới ĐNGV đã được Nhà

t ường quan tâ đúng ức (điể bình quân đ t 4,54). Điều này có ý nghĩa

hết sức quan t ọng, thực hi n tốt sẽ có tác dụng khuyến khích thi đua, t o sự

công bằng, đoàn kết t ong cơ quan à thực hi n đúng sẽ giải quyết hài hòa cả

ba lợi ích (GV, Nhà t ường à nhà nước). Đây ừa là yêu cầu ừa là giải pháp

của Nhà t ường hi n nay.

Thực tế cũng cho thấy, i c thu hút à giữ l i được những con người

thực sự tài giỏi, có tâ huyết ới nghề, tận tâ cống hiến là nguồn tài sản lớn

nhất của ỗi cơ quan đơn ị. Chính những con người này là nền tảng cho sự

đả bảo ổn định à phát t iển. T ong những nă qua, Nhà t ường đã có

những chế độ, chính sách đãi ngộ cho ĐNGV như: Có quy chế hỗ t ợ GV học

cao học: được hưởng nguyên lương à các chế độ khác như CBGV đang là

i c t i t ường, tiền học phí, tiền thuê nhà, tiền đi ề t ong thời gian tham gia

học tập. Đối ới GV là Luận án tiến sĩ, ngoài các chế độ t ên còn được hỗ

t ợ 100% học phí. Vì ậy t ong 5 nă t ở l i đây, ĐNGV có t ình độ Th c sĩ

của T ường đã tăng lên > 50%. Tuy nhiên, số lượng GV chuyên ngành đi

NCS chưa nhiều. Nhà t ường cần có những chính sách hỗ t ợ tốt hơn để động

iên ĐNGV của T ường tha gia NCS ở các lĩnh ực chuyên ngành Đi n, Cơ

khí, Kinh tế…

Nhà t ường đã thực hi n chi t ả lương cho những người có t ình độ cao

hơn khi được tuyển dụng ào T ường đúng quy định (Nghị định 29/2012/NĐ-

CP) nhằ thu hút các GV có t ình độ Th c sĩ, Tiến sĩ: “T ong thời gian thử

i c, người tốt nghi p đ t t ình độ chuẩn theo quy định được hưởng 85% bậc

lương khởi điể của ng ch tuyển dụng; nếu có học ị Th c sĩ phù hợp ới

yêu cầu tuyển dụng thì được hưởng 85% lương bậc 2 của ng ch tuyển dụng;

nếu có học ị Tiến sĩ phù hợp ới yêu cầu tuyển dụng thì được hưởng 85%

lương bậc 3 của ng ch tuyển dụng”.

65

Công tác cân nhắc, xe xét, bồi dưỡng à bổ nhi cũng là ột t ong

những chính sách đãi ngộ của Nhà t ường. Vi c bổ nhi những GV giỏi là

cán bộ quản lý cấp khoa được gắn ới những thành tích t ong quá t ình công

tác, quá t ình giảng d y, NCKH. Vi c đề b t, bổ nhi cũng là chính sách giữ

l i những GV giỏi. T ong 3 nă gần đây, đã có 14 GV được bổ nhi cán bộ

cấp T ưởng, Phó khoa. Nhiều cán bộ cấp khoa thực sự đã thể hi n được năng

lực của ình khi được bổ nhi . Họ là những người thay Nhà t ường giá

sát t ực tiếp ho t động giảng d y cũng như quản lý ề ặt chất lượng của ho t

động giảng d y, quản lý HSSV.

Giảng iên đ t thành tích giáo iên giỏi cấp T ường ngoài tiền thưởng

theo quy định còn được nhà t ường chi hỗ t ợ ào tiền lương hàng tháng

200.000đ, được xét danh hi u thi đua như Chiến thi đua cấp cơ sở à các danh

hi u khác cao hơn, đề nghị cấp t ên khen thưởng. Đây cũng là ột động lực

để thúc đẩy GV cố gắng t ong các ho t động thi Hội giảng các cấp hàng nă .

Đối ới GV đ t thành tích Giáo iên Giỏi cấp Toàn quốc sẽ được xét nâng

bậc lương t ước thời h n 01 nă (theo quy định). Bên c nh những chế độ

chính sách cụ thể, hàng nă căn cứ ào nguồn kinh phí, Nhà t ường tổ chức

cho CBGV đi tha quan học tập ở các t ường b n, các nơi có di tích lịch sử

nhằ học hỏi kinh nghi , bổ sung kiến thức cũng như tăng thê sự gắn bó,

đoàn kết, t ong ĐNGV nhà t ường.

.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lý đội ngũ giảng viên

trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả

Khi phân tích đánh giá ề công tác quản lý ĐNGV T ường Cao đẳng

Công nghi p Cẩ Phả, chúng tôi nhận thấy: Về thực chất thì Nhà t ường

chưa có ăn bản quy định cứng ề quy t ình các phương pháp quản lý ĐNGV,

ì t ong những nă qua, T ường chủ yếu là đào t o nguồn nhân lực có t ình

độ Cao đẳng, t ung cấp à sơ cấp nghề là chủ yếu nên ới ĐNGV hi n t i thì

ề cơ bản đáp ứng được nhi ụ đặt a.

66

Bảng 2.14. Bảng tổng hợp kết quả khảo sát đánh giá thực trạng quản lý

ĐNGV

TT Nội dung khảo sát Điểm bình

quân chung

1 Quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ Giảng viên 4,53

2 Tuyển chọn, bố trí, sử dụng ĐNGV 4,58

3 Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng đội ngũ Giảng viên 4.03

Kiểm tra, đánh giá giảng viên 4 4.28

Chế độ, chính sách đãi ngộ đối với giảng viên và thu 5 4.54

hút giảng viên giỏi ở trình độ cao

4.39 Đánh giá chung

Kết quả tổng hợp cho thấy, công tác tuyển chọn, bố t í, sử dụng

ĐNGV có ý kiến đánh giá là cao nhất à công tác đào t o, đào t o l i, bồi

dưỡng ĐNGV có điể bình quân là thấp nhất, tuy nhiên các điể bình quân

đều đ t ở ức Khá.

Khi phân tích, đánh giá ề thực t ng ĐNGV nhà t ường hi n nay, ta

có thể sử dụng phương pháp SWOT để nêu lên những điể nh, điể yếu

(yếu tố bên t ong), từ đó thấy được cơ hội (các yếu tố bên ngoài) của ĐNGV

như sau:

2.4.1. Mặt mạnh

- T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả được Đảng, Nhà nước, tỉnh

Quảng Ninh à t ực tiếp là Bộ Công thương quan tâ đầu tư phát t iển nâng

cấp dần từ ột t ường Công nhân t ở thành t ường Cao Đẳng chuyên nghi p.

- T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả có bề dày ho t động à phát

t iển t ên 40 nă , do ậy có được ột ĐNGV có nhiều kinh nghi , hài hòa

ề độ tuổi à giới tính à cơ cấu tổ chức có t ình độ chuyên ôn được đào t o

tốt, có phẩ chất chính t ị tốt, yêu ngành, yêu nghề... đáp ứng được yêu cầu

phát t iển đào t o của Nhà t ường hi n nay.

67

Nhà t ường đã là tốt công tác đào t o, NCKH; do ậy, chất lượng đào

t o ngày càng được khẳng định à nâng cao, HSSV a t ường đều có khả năng

là i c tốt ở t ong các doanh nghi p, công ty, xí nghi p của các thành phần

kinh tế à được đánh giá cao.

2.4.2. Mặt yếu

Công tác đào t o các t ình độ cao ề chuyên ngành ở học ị Tiến sĩ

còn ít, chiế tỉ l quá thấp so ới nhu cầu phát t iển cần có của Nhà t ường.

Năng lực của ĐNGV còn có h n chế, chưa đồng đều, thiếu những cán

bộ đầu ngành có tài năng à kinh nghi t ong i c phát t iển các ngành nghề

đào t o phục ụ nhu cầu đổi ới kinh tế - kỹ thuật của ùng à địa phương.

2.4.3. Thuận lợi

Nhà t ường có t uyền thống à kinh nghi ĐT & BD cán bộ nhờ đó

ĐNGV ề cơ bản đủ ề số lượng, có chất lượng à ngày càng được nâng cao

ề t ình độ chuyên ôn à nghi p ụ sư ph đáp ứng được yêu cầu t ong

tình hình ới.

2.4.4. Khó khăn

Vi c tuyển chọn ĐNGV có tâ huyết ới nghề không đơn giản. Hi n

nay ức thu nhập lao động ở nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh t ong nước, đặc

bi t ới các công ty có liên doanh, liên kết ới nước ngoài, ức thu nhập của

người lao động cao hơn nhiều so ới ức thu nhập của GV. Do đó, i c thu

hút các sinh iên khi a t ường có t ình độ khá giỏi ề chuyên ôn à có

phẩ chất đ o đức tốt để ĐT & BD thành GV còn nhiều bất cập.

T ình độ ngoaị ngữ à tin học hi n nay của GV đang giảng d y t ong

nhà t ường còn nhiều h n chế, nhất là t ình độ ngo i ngữ đã ảnh hưởng ất lớn

đến công tác quan h quốc tế à NCKH cũng như i c đi đào t o nâng cao

t ình độ ở nước ngoài.

68

Kết luận chương

Qua nghiên cứu thực t ng ề công tác quản lý ĐNGV T ường Cao

đẳng Công nghi p Cẩ Phả cho thấy: Vi c quản lý của Nhà t ường là quá

t ình quản lý toàn di n, ừa là ho t động quản lý hành chính (tổ chức, điều

động, luân chuyển, quy ho ch, bố t í, bổ sung,…), ừa ang tính khoa học,

ừa là ngh thuật nhằ thống nhất các ối quan h t ong i c quản lý

ĐNGV. Vì ậy, i c quản lý ĐNGV đã đả bảo sự tương hòa t ong các ối

quan h , ận dụng sáng t o phù hợp ới ục tiêu hoàn cảnh, ôi t ường, đặc

điể của Nhà t ường à hi u suất công tác của GV.

T ong những nă qua Nhà t ường đã tận dụng được những cơ hội

thuận lợi từ sự quan tâ của các cấp ủy Đảng à các cơ quan quản lý cùng

ới bề dày t uyền thống của Nhà t ường t ong công tác xây dựng à phát t iển

ĐNGV à đã đáp ứng được nhiều chương t ình đào t o ới của Nhà t ường.

Tuy nhiên, i c ĐT & BD ĐNGV t ình độ cao đầu đàn t ong các ngành nghề

còn h n chế. Đây là ấn đề cần khắc phục t ong thực tiễn.

Từ những ấn đề nêu t ên, có thể khẳng định ằng: Công tác quản lý

ĐNGV ừa là ột yêu cầu ừa là nhi ụ t ọng tâ đặt a cho T ường Cao

đẳng Công nghi p Cẩ Phả. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao ề

chất lượng đào t o, phục ụ công tác t o NNL có chất lượng cao t ong sự

nghi p CNH, HĐH đất nước à Đảng à Nhà nước ta đang thực hi n, t ong

đó Nhà t ường đóng ai t ò quyết định, thì i c phân tích thực t ng ĐNGV là

cơ sở để tì a những giải pháp hợp lý để quản lý ĐNGV ề ọi ặt, số

lượng, chất lượng chuyên ôn, góp phần đào t o NNL cho khu ực phía Bắc

nói chung à ùng ỏ Quảng Ninh nói iêng.

70

CHƯƠNG 3

CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƯỜNG CAO

ĐẲNG CÔNG NGHIỆP CẨM PHẢ

3.1. Các nguyên tắc chọn lựa biện pháp quản lý đội ngũ giảng viên

3.1.1. Nguyên tắc tính kế thừa

ĐNGV của Nhà t ường được hình thành cùng ới lịch sử phát t iển của

nhà t ường. Vì thế ào bất kỳ thời điể nào thì ĐNGV đều có sự phân hoá,

chênh l ch ề độ tuổi, t ình độ đào t o, chuyên ôn nghi p ụ. Những giảng

iên lâu nă được đào t o theo h cũ, i c tiếp cận ới kiến thức ới, tiếp

cận khoa học kỹ thuật, khoa học hi n đ i gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên

ĐNGV này có nhiều kinh nghi t ong giảng d y à công tác. T ái l i,

ĐNGV t ẻ được đào t o bài bản, năng động, sáng t o được t ang bị cập nhật

kiến thức hi n đ i nhưng chưa có nhiều kinh nghi t ong công tác à giảng

d y.

Nhà t ường cần phát huy tối đa những kinh nghi à các thành tựu

à thế h đi t ước tích lũy l i được cập nhật à bồi dưỡng nâng cao t ình độ

ề ọi ặt, chú t ọng ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công ngh hi n đ i t ong

giảng d y à QLGD. Qua đó cũng t o điều ki n thuận lợi để bổ sung, bồi

dưỡng kinh nghi thực tiễn cho GV t ẻ.

Vì ậy, ột t ong những nguyên tắc của phát t iển là phải kế thừa

những gì đã có, từ đó tiếp nhận những kiến thức ới, thực hi n những thay

đổi phù hợp ới nhà t ường t ong từng giai đo n cụ thể.

3.1.2. Nguyên tắc tính thực tiễn

Các bi n pháp thực hi n t ong đề tài không được đi t ái ới chủ t ương,

đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước; phù hợp ới điều ki n thực tế của

Nhà t ường. Mặt khác, do định hướng KT-XH chi phối t ực tiếp đến yêu cầu

ề ĐNGV, nên các bi n pháp phải có tính đón đầu t ên cơ sở dự báo cho

tương lai 5 đến 10 nă .

71

Các bi n pháp đưa a phải xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, để giải quyết

các âu thuẫn à cải t o thực tiễn.

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính chất lượng, hiệu quả

Các bi n pháp quản lý ĐNGV của Nhà t ường phải đúng ới chức năng

quyền h n của T ường. Các bi n pháp phải ang tính hi u quả, khả thi. T ong

những nă qua, công tác quản lý ĐNGV của Nhà t ường chưa đ t được hi u

quả cao. T ong luận ăn, chúng tôi đưa a ột số bi n pháp quản lý ĐNGV

của t ường t ong giai đo n hi n nay. Các bi n pháp đưa a nếu có sự hợp tác

đồng bộ của lãnh đ o T ường à toàn thể CBGV t ường thì sẽ thực hi n được

i c nâng cao chất lượng giáo dục của T ường nói iêng à của các t ường

cao đẳng nói chung.

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính bền vững

Đây là nguyên tắc cần được xe xét, cân nhắc kỹ lưỡng. T ong quá

t ình đổi ới à phát t iển phải đả bảo ổn định, chắc chắn à lâu dài, là nền

tảng cho các bước tiếp theo.

3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ

Các bi n pháp đưa a có tính h thống, được xác định t ên ột t ục

thống nhất là phát t iển nguồn nhân lực, dựa t ên các yếu tố đặc t ưng của

nguồn nhân lực à ứng dụng công ngh thông tin. Các ấn đề cốt lõi có liên

quan như: tuyển dụng, sử dụng, đánh giá sàng lọc, xây dựng ôi t ường ho t

động, ĐT & BD, chính sách đãi ngộ... đều phải được đề cập.

3. . Các biện pháp quản lý đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Công

nghiệp Cẩm Phả theo quan điểm phát triển nguồn nhân lực

3.2.1. Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của đội

ngũ giảng viên và công tác quản lý đội ngũ giảng viên

3.2.1.1. Mục tiêu

T ong các cơ sở giáo dục đ i học nói chung à ở t ường cao đẳng nghề

nói iêng, ĐNGV là nhân tố quan t ọng t ực tiếp quyết định chất lượng giáo

dục đào t o. Vì ậy, phải phát t iển đội ngũ đủ ề số lượng, đồng bộ ề cơ

72

cấu, chuẩn hoá t ình độ, có phẩ chất đ o đức tốt, có tính ô ph , tinh thần

t ách nhi cao, tâ huyết ới nghề, đáp ứng yêu cầu của đổi ới giáo dục

đ i học. Do đó, Nhà t ường cần là tốt công tác giáo dục nhận thức ề ý

nghĩa, tầ quan t ọng của công tác quản lý ĐNGV.

Điều quan t ọng của công tác giáo dục nhận thức là phải tuyên t uyền

giáo dục sâu ộng t ong các tổ chức Đảng, chuyên ôn, đoàn thể t ong Nhà

t ường, t ong ĐNGV à toàn thể cán bộ, iên chức; t o a sự thống nhất t ong

nhận thức ề ấn đề quản lý ĐNGV à đổi ới công tác quản lý. Đây là nhân

tố quyết định chất lượng GD & ĐT, là yếu tố quyết định sự tồn t i, sống còn

của Nhà t ường, ì ậy, cần phải được thực hi n thường xuyên, liên tục ới

nhiều hình thức đa d ng, phong phú.

3.2.1.2. Nôi dung

Cần quán t i t công tác Quản lý ĐNGV của Nhà t ường là nhi ụ

t ọng tâ , thường xuyên của toàn thể cán bộ, iên chức Nhà t ường.

T ên cơ sở thống nhất nhận thức, phải đề a các chủ t ương, bi n pháp,

hướng đi để thực hi n công tác quản lý ĐNGV cho phù hợp ới thực tế Nhà

t ường à yêu cầu của xã hội. T ong khâu tổ chức thực hi n cần phải theo

hướng đả bảo đáp ứng nhi ụ t ước ắt à lâu dài, ừa chỉ đ o tổng quát

ừa cụ thể tỉ ỉ, kiên quyết à ề dẻo, dứt điể theo ục tiêu thời gian à

theo từng công i c.

+ Mỗi GV cần có nhận thức đúng đắn ề ị t í, tầ quan t ọng của GD

& ĐT đối ới sự nghi p CNH, HĐH đất nước, ì ục tiêu: “dân giàu, nước

nh, xã hội công bằng, dân chủ, ăn inh”.

+ Hiểu õ các quan điể , chủ t ương của Đảng, Nhà nước ề đổi ới

giáo dục đ i học.

+ Đánh giá đúng ai t ò của ĐNGV t ong i c bảo đả à nâng cao

chất lượng đào t o của Nhà t ường.

+ Thấy được sự quan tâ của Đảng, Nhà nước à nhân dân đối ới sự

nghi p GD & ĐT nói chung à ĐNNG nói iêng. Đồng thời cũng thấy được

73

những yêu cầu, đòi hỏi của Đảng, Nhà nước à nhân dân tới ngành GD & ĐT

à ĐNGV.

+ ĐNGV cần có ý chí ươn lên, có tinh thần cầu thị, coi i c học tập,

nâng cao t ình độ như ột nhu cầu không thể thiếu, từ đó chủ động sắp xếp

công i c, tự giác học tập nâng cao t ình độ ề ọi ặt, đáp ứng yêu cầu phát

t iển của Nhà t ường.

+ Tích cực tha gia xây dựng ôi t ường sư ph t ong s ch t ong

Nhà t ường; có lối sống lành nh, t ách nhi , nghiê túc t ong công i c,

giàu lòng ị tha ới tinh thần “tất cả ì học sinh thân yêu”.

3.2.1.3. Cách thức thực hiện

Thường xuyên tổ chức cho CBGV t ong T ường nghiên cứu, quán t i t,

học tập nghiê túc các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, các chủ t ương ề GD

& ĐT; chính sách, chế độ của Nhà nước ban hành có liên quan t ực tiếp đến

GV. Tăng cường tổ chức các buổi hội thảo, các cuộc thi tì hiểu, ận động

ọi người tha gia tích cực ào cuộc ận động “Học tập và làm theo tấm

gương đạo đức Hồ Chí Minh”. Gắn kết i c thực hiên cuộc ân động “Học

tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” ới cuộc ận động “Mỗi

thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học sáng tạo”, cuộc ận

động “Hai không” nhằ t o lập ôi t ường sư ph lành nh, đẩy lùi các

hi n tượng tiêu cực à b nh thành tích t ong giáo dục, góp phần nâng cao chất

lượng giáo dục toàn di n, giáo dục nhân cách đ o đức lối sống cho HSSV.

Là tốt công tác tuyên t uyền giáo dục t ong ĐNGV, thấy được ai t ò

của GV không chỉ là người t ang bị kiến thức chuyên ôn, nghi p ụ cho

người học à còn thông qua “d y chữ” để “d y người”, hoàn thi n nhân cách

cho HSSV, để khi HSSV a t ường có đủ các phẩ chất ề Đức - Trí - Thể -

Mỹ; gắn bó ới nghề nghi p, có ích cho xã hội. Vì ậy ĐNGV phải có lập

t ường, tư tưởng ững àng, phẩ chất đ o đức tốt à thực sự là tấ gương

sáng cho HSSV noi theo.

74

Tổ chức tốt các phong t ào thi đua, đặc bi t là phong t ào thi đua hai tốt

“d y tốt” à “học tốt”, đẩy nh cuộc ận động “Kỷ cương - tình thương -

t ách nhi ” t ong t ường, để thông qua đó khơi dậy à phát huy được tính

tích cực, tự giác, sáng t o của ỗi GV, HSSV.

Thường xuyên tổ chức các hội nghị, hội thảo ề ấn đề nâng cao chất

lượng ĐNGV à ời lãnh đ o Bộ à các cơ quan ban ngành có liên quan

tha dự. T ong đó có các tha luận, đề tài nói ề thực t ng ĐNGV à ấn

đề phát t iển ĐNGV theo nhu cầu thực tế của T ường. T ong hội nghị cần nêu

lên những thuận lợi, khó khăn, những ướng ắc khi thực hi n, đề xuất các

bi n pháp à kiến nghị ới các cấp lãnh đ o, từ đó có thể là cho người tha

gia có thể nhận thức sâu sắc à đầy đủ hơn ề tầ quan t ọng à thực t ng

của công tác quản lý ĐNGV.

Nhà t ường cần tổ chức giao lưu ới các t ường b n có điều ki n, hoàn

cảnh tượng tự để học hỏi kinh nghi lẫn nhau, ở ộng quan h giao lưu

thông qua i c tổ chức tha quan, học tập các t ường đ i học, cao đẳng có

những thành tích nổi bật.

Huy động các thành iên tha gia iết bài ề công tác xây dựng

ĐNGV nhà t ường t ên tập nội san của T ường. Hình thức này sẽ thu hút t í

tu của tập thể, giúp nhà quản lý nắ bắt thông tin, út kinh nghi kịp thời

điều chỉnh các quyết định quản lý cho phù hợp ới ục tiêu quản lý phát t iển

ĐNGV.

Tổ chức thực hi n tốt quy chế dân chủ t ong Nhà t ường, tiếp thu, lắng

nghe ý kiến của GV, giải quyết kịp thời những kiến nghị, đề xuất hợp lý à

chính đáng của GV.

Ngoài những nội dung t ên, ỗi GV của Nhà t ường cần phải à hiểu

biết đầy đủ ề quá t ình hình thành à phát t iển của T ường, t uyền thống

đoàn kết nhất t í cũng như định hướng phát t iển của T ường t ong giai đo n

phát t iển ới, để từ đó họ xác định õ được t ách nhi à nhi ụ của

ình, không ngừng phấn đấu èn luy n à học tập để ươn lên đáp ứng nhu

75

cầu phát t iển sự nghi p đào t o của Nhà t ường. Vi c nâng cao tầ nhận

thức ề ấn đề quản lý ĐNGV cho phù hợp ới những đổi ới của giáo dục

đ i học hi n nay cần được tiến hành thường xuyên, hi u quả nhằ ục tiêu

hướng tới sự thống nhất t ong nhận thức à hành động của từng thành iên

t ong Nhà t ường.

3.2.1.4. Điều kiện thực hiện

+ Đảng ủy, Ban giá hi u Nhà t ường phải thường xuyên quan tâ đến

công tác này, coi công tác giáo dục chính t ị, tư tưởng, nâng cao nhận thức

chính t ị tư tưởng, chuyên ôn nghi p ụ nói chung à nhận thức ề đổi ới,

cải cách giáo dục nghề nghi p nói iêng là ột nhi ụ thường xuyên à là

ột t ong những nhi ụ t ọng tâ cần phải tập t ung lãnh đ o, t o ọi

điều ki n thuận lợi cả ề thời gian à kinh phí cho công i c này.

+ Mỗi CBGV à iên chức phải có ý thức tự giác, tích cực tha gia các

phong t ào các tổ chức đoàn thể t ong T ường phát động; luôn có ý thức phấn

đấu èn luy n ề phẩ chất đ o đức, tác phong là i c, lối sống à chuyên

ôn, nghi p ụ. Mỗi CBGV là Đảng iên phải thực sự gương ẫu ề ọi

ặt cho quần chúng noi theo.

+ Đảng ủy à các tổ chức đoàn thể t ong Nhà t ường phải là tốt công

tác bồi dưỡng quần chúng, phát t iển Đảng iên, chú t ọng tới ĐNGV nhất là

GV t ẻ.

+ T o được ôi t ường sư ph lành nh, đoàn kết, t ong s ch, công

bằng à dân chủ; để ỗi CBGV phát huy hết khả năng, cống hiến cho sự

nghi p phát t iển của Nhà t ường.

3.2.2. Quy hoạch đội ngũ giảng viên phù hợp với yêu cầu phát triển của

Nhà trường.

3.2.2.1. Mục tiêu

Để có ột ĐNGV của T ường ngang tầ ới nhi ụ t ong giai đo n

ới thì phải là tốt công tác xây dựng quy ho ch ĐNGV. Mục tiêu của ho t

động này nhằ xác định õ àng i c phát t iển ĐNGV phù hợp ới xu hướng

76

phát t iển các ngành nghề của t ường t ước ắt à t ong các giai đo n kế tiếp.

Nhi ụ t ọng tâ t ong thời gian tới cần tập t ung ào xây dựng quy ho ch,

kế ho ch phát t iển ĐNGV à tiến hành xây dựng quy ho ch, kế ho ch đào

t o, đào t o l i, bồi dưỡng nâng cao t ình độ ĐNNG đả bảo ề số lượng,

nâng cao chất lượng, cân đối cơ cấu, đ t chuẩn, đáp ứng yêu cầu của thời kỳ

ới.

Quy ho ch à kế ho ch phát t iển ĐNGV là ột công cụ quan t ọng để

quản lý điều hành; quản lý ĐNGV, sử dụng ĐNGV, t o ôi t ường thuận lợi

để đả bảo thu hút à duy t ì ĐNGV là i c có chất lượng, hi u quả, đáp

ứng yêu cầu phát t iển GD & ĐT của T ường.

Mục tiêu của i c lập quy ho ch ĐNGV nhằ bảo đả cho đội ngũ

phát t iển ề số lượng, có cơ cấu hợp lý, chất lượng được củng cố à nâng

cao. Về số lượng phải bảo đả cân đối, đầy đủ số lượng GV ở các bộ ôn,

khắc phục được tình t ng ừa thừa l i ừa thiếu, tình t ng ột số GV d y

ượt giờ chuẩn quá nhiều. Về chất lượng, tiến tới tất cả GV đều đ t à ượt

chuẩn, tăng số lượng Tiến sĩ, GVC, GV có nhiều kinh nghi t ong giảng d y

chuyên ôn cũng như t ong NCKH à t ong đào t o nghề. Về cơ cấu phải

cân đối ề độ tuổi, giới tính, cơ cấu các ôn học, chuyên ngành đào t o...

3.2.2.2. Nội dung

* Dự báo quy ô đào t o của T ường.

Dự báo là sự tiên đoán có căn cứ khoa học, ang tính chất xác suất ề

ức độ, nội dung, các ối quan h , t ng thái, xu hướng phát t iển của đối

tượng nghiên cứu hoặc ề cách thức à thời h n đ t được các ục tiêu nhất

định đã đề a t ong tương lai.

Tiên đoán là hình thức phản ánh ượt t ước ề thời gian hi n thực

khách quan, đó là kết quả nhận thức chủ quan của con người dựa t ên cơ sở

nhận thức quy luật khách quan t ong sự ận động à phát t iển của sự ật à

hi n tượng. Có thể tiến hành tiên đoán kinh nghi à tiên đoán khoa học:

77

Tiên đoán kinh nghiệm: Các tiên đoán hình thành qua kinh nghi thực

tế dựa ào các ối quan h qua l i thường xuyên t ong thực tế hoặc tưởng

tượng à không t ên cơ sở phân tích cấu t úc lý thuyết, nghiên cứu các quy

luật hay đánh giá kinh nghi . Lo i tiên đoán này ít nhiều có cơ sở song l i

không giải thích được sự ận động của đối tượng à đa số ới chỉ dừng l i ở

ức độ định tính.

Tiên đoán khoa học: Đây là tiên đoán dựa t ên i c phân tích ối quan

h qua l i giữa các đối tượng t ong khuôn khổ của ột h thống lý luận khoa

học nhất định. Nó dựa t ên i c phân tích tính quy luật phát t iển của đối

tượng dự báo à các điều ki n ban đầu ới tư cách như là các giả thiết. Tiên

đoán khoa học là kết quả của sự kết hợp giữa những phân tích định tính à

những phân tích định lượng các quá t ình cần dự báo. Chỉ có dự báo khoa học

ới đả bảo độ tin cậy cao à là cơ sở ững chắc cho i c thông qua các

quyết định quản lý khoa học.

Theo dự báo phát t iển T ường từ nay đến nă 2020, số lượng HSSV

sẽ tăng dần hàng nă , lưu lượng khoảng 2000 HSSV. Nă 2020 sẽ ổn định ở

ức 2.500 HSSV. Với quy ô đào t o t ên thì ĐNGV cũng phải tăng ề số

lượng, chất lượng tương ứng.

* Tiến hành à soát l i ĐNGV hi n có:

Tiến hành điều t a, khảo sát, đánh giá ột cách toàn di n ề thực t ng

đội ngũ cán bộ, iên chức nói chung à ĐNGV nói iêng. Vi c à soát, đánh

giá thực t ng phải dựa t ên các tiêu chí chung, tiến hành đồng bộ ở các

phòng, khoa, t ong thời gian cụ thể, thống nhất ề phương pháp, cách là .

T ong quá t ình thực hi n phải thể hi n tinh thần t ách nhi cao đối ới công

i c, tất cả ì lợi ích chung; những nội dung cần thu thập thông tin à các số

li u thu thập phải đả bảo tính khách quan, t ung thực, chính xác, kịp thời.

Bao gồ :

+ Rà soát số lượng GV

78

+ Rà soát ề chất lượng GV (t ình độ chuyên ôn, nghi p ụ sư ph ,

ngo i ngữ, tin học, đ o đức tư cách...)

+ Rà soát ề cơ cấu (tương thích ề giới, t ình độ nghi p ụ sư ph ,

tuổi đời ...)

+ Rà soát ề tuyển dụng, bố t í sử dụng ĐNGV

+ Rà soát ề đào t o, bồi dưỡng nâng cao t ình độ cho ĐNGV

+ Rà soát ề quản lý phát t iển ĐNGV

+ Rà soát ề chính sách, chế độ liên quan đến quản lý, phát t iển

ĐNGV.

3.2.2.3. Cách thức thực hiện

+ Thành lập Ban chỉ đ o xây dựng quy ho ch, thành phần gồ : Đồng

chí Hi u t ưởng là T ưởng ban, t ưởng phòng Tổ chức Hành chính làm

Phó ban, ột cán bộ của phòng Tổ chức Hành chính là Ủy iên thường

t ực, kiê thư ký, lãnh đ o các khoa là Ủy iên. T ong quyết định thành

lập ghi õ: chức năng, nhi ụ, quyền h n à thời gian ho t động của Ban.

Ban này giúp Hi u t ưởng xây dựng quy ho ch chi tiết à tổ chức t iển khai

thực hi n xây dựng quy ho ch quản lý phát t iển ĐNGV.

+ T ên cơ sở kế ho ch của T ường, hướng dẫn của Ban dựa t ên các

tiêu chí được xác lập, các khoa, bộ ôn...tiến hành điều t a, đánh giá đúng

thực t ng ĐNGV t ong đơn ị ình ề t ình độ chuyên ôn, nghi p ụ,

chất lượng giảng d y, phẩ chất chính t ị, đ o đức, lối sống, tác phong

công tác, ý thức tự học tập, bồi dưỡng nâng cao t ình độ, NCKH à khả

năng phát t iển, sau đó gửi phiếu điều t a à kết quả tổng hợp sơ bộ ề Ban

chỉ đ o.

+ Ban chỉ đ o xây dựng quy ho ch tiến hành xử lý, tổng hợp, phân tích

kết quả điều t a, đưa a đánh giá ề thực t ng của ĐNGV t ong T ường

theo các tiêu chí đã xác định ban đầu, chỉ a được ặt nh, ặt yếu à

nguyên nhân của các tình t ng đó.

79

+ T ong quá t ình các đơn ị tiến hành điều t a, à soát, đánh giá

ĐNGV, Ban chỉ đ o xây dựng quy ho ch phải thường xuyên kiể t a, đôn

đốc giúp đỡ các đơn ị thực hi n công i c theo đúng tiến độ đặt a, nếu có

gì ướng ắc thì giải quyết kịp thời.

* Lập quy hoạch ĐNGV

T ên cơ sở dự báo à kết quả điều t a, Ban chỉ đ o lập quy ho ch phát

t iển ĐNGV của t ường từ nay đến nă 2020. Quy ho ch được lập phải

đả bảo các yêu cầu sau: đủ ề số lượng, chuẩn t ình độ, đả bảo chất

lượng, đồng bộ ề cơ cấu à có tính khả thi cao.

+ Về số lượng:

Phải đả bảo đủ ề số lượng GV cần thiết nói t ên cho nhu cầu đào

t o. T ên cơ sở đánh giá thực t ng ĐNGV hi n có, dự báo quy ô đào t o,

căn cứ khối lượng giảng d y theo nhi ụ, qui định ề tỷ l GV/sinh viên.

Từng khoa, bộ ôn xác định õ số lượng GV hi n đang thiếu t ong giai

đo n tiếp theo của kế ho ch đào t o. Để từ đó lập kế ho ch cụ thể cho i c

bù đắp sự thiếu hụt ề số lượng, phấn đấu đến nă 2020 ĐNGV của

T ường đủ ề số lượng, đ t chuẩn ề t ình độ.

+ Về chất lượng: Song song ới i c giải quyết đủ số lượng GV, Nhà

t ường cần tăng cường công tác bồi dưỡng GV có t ình độ cao (tiến sĩ), GV

đầu đàn ở tất cả các khoa, bộ ôn. i c bồi dưỡng GV không thể tùy ti n

à nhất thiết phải dựa t ên cơ sở quy ho ch, có như ậy ới xây dựng

được ột cơ cấu hợp lý cho ĐNGV của Nhà t ường.

Các ấn đề khác cũng phải quan tâ là ĐNGV đầu đàn, cơ cấu độ

tuổi, chú ý các khoa t ọng điể (Kinh tế, Đi n-Đi n tử, Cơ khí, Cơ khí

Động lực, Công ngh Thông tin, bộ ôn Ngo i ngữ…). Đả bảo sự cân

đối GV ở từng ngành nghề, bộ ôn, ỗi ôn học có ít nhất 2 GV đả

nhận.

80

Hi n t i số lượng GV à CBQL t ẻ chiế số lượng khá cao so ới

lực lượng GV lớn tuổi. Do đó cần có sự phân công, giao i c, t o cơ hội

cho hai đối tượng được phối hợp ới nhau t ong công i c ề ọi lĩnh ực

của Nhà t ường, để họ chuyển giao, t uyền đ t kinh nghi cho nhau giúp

cho công i c tốt hơn. Từ đó lớp t ẻ học hỏi được kinh nghi từ bậc thầy,

bậc đàn anh của ình cộng thê ới sự nỗ lực, phấn đấu của bản thân họ sẽ

có được ốn kiến thức, kinh nghi t ong chuyên ôn à t ong công i c.

+ Về cơ cấu:

Thực tế, hi n nay Nhà t ường đã sắp xếp GV theo các khoa. Tuy

nhiên, ẫn còn bất hợp lý ề cơ cấu, cần phải có kế ho ch để từng bước

điều chỉnh cho hợp lý hơn. Duy t ì tỷ l cán bộ quản lý, phục ụ khoảng

25% so ới tổng số cán bộ, GV của T ường, tỷ l GV 75%. Một ấn đề

cũng cần được quan tâ là tỷ l GV nữ cao hơn na (53,6%) à phần lớn

số GV này đang độ tuổi sinh đẻ. Do đó, i c bố t í giảng d y, kế ho ch

nhân lực khá khó khăn. Vì ậy, khi xây dựng à thực hi n kế ho ch tuyển

dụng cần điều chỉnh tỷ l GV nữ cho hợp lý chiế 45%, tăng tỷ l GV na

lên 55%.

Đả bảo sự cân đối ề tuổi giữa các thế h t ong ĐNGV à CBQL

t ường để có sự kết hợp tốt à phát huy thế nh của từng độ tuổi. Bên

c nh phải có kế ho ch đào t o, bồi dưỡng lực lượng t ẻ kế cận để các thế h

GV à CBQL các cấp của T ường, khắc phục tình t ng thiếu cán bộ giảng

d y à quản lý.

Vi c cải thi n cơ cấu ĐNGV phải bắt đầu từ từng bộ ôn, từng khoa;

đặc bi t chú ý đến những bộ ôn có GV đầu ngành, những khoa, bộ ôn

có nhiều GV ới ào nghề; những bộ ôn có nhiều GV tuổi đã cao, nhiều

cán bộ quản lý kiê nhi giảng d y.

Ở những bộ phận có cơ cấu chưa hợp lý thì i c điều động nội bộ, khi

tiếp nhận thê GV phải luôn chú ý đến ấn đề cơ cấu như: tuổi đời, tuổi

81

nghề, thành phần dân tộc, giới tính, t ình độ chuyên ôn… ngăn ngừa nguy

cơ là ất cân đối ề nhân sự.

Vi c lập quy ho ch, kế ho ch quản lý ĐNGV phải xuất phát từ cơ sở,

phải gắn ới i c thực hi n nghiê túc quy ho ch, kế ho ch lập a.

3.2.2.4. Điều kiện thực hiện

+ Cần có sự quan tâ à t o điều ki n của lãnh đ o Bộ Công Thương,

của Vụ tổ chức - Cán bộ ề công tác quy ho ch phát t iển ĐNGV à quản lý

ĐNGV.

+ Thực hi n đồng bộ các bi n pháp để động iên khuyến khích à bắt

buộc GV t ong i c thực hi n kế ho ch ĐT & BD nâng cao t ình độ, chú

t ọng động iên lợi ích ề cả ật chất à tình thần ĐNGV đi học.

+ Các đơn ị phải nêu cao tinh thần t ách nhi t ong i c xây dựng

quy ho ch, kế ho ch t i đơn ị ình. Ban chỉ đ o phải kiể t a, tổng hợp,

phân tích, đánh giá đúng tình hình, t ên cơ sở đó đưa a các giải pháp sát ới

thực tế à có tính khả thi cao.

+ Phải t o quỹ thời gian hợp lý để các khoa, bộ ôn chủ động t ong

i c thực hi n kế ho ch giảng d y à bố t í GV đi học tập nâng cao t ình độ.

+ Phát huy ai t ò lãnh đ o của Đảng ủy, chỉ đ o của Ban Giá hi u à

sự kết hợp giữa chính quyền ới các đoàn thể t ong suốt quá t ình xây dựng

đến tổ chức thực hi n quy ho ch.

3.2.3. Đổi mới công tác tuyển chọn đội ngũ giảng viên theo chuẩn trình độ

đào tạo.

3.2.3.1. Mục tiêu

Xây dựng được các tiêu chí tuyển chọn GV, bổ sung lực lượng GV đủ

tiêu chuẩn đáp ứng nhi ụ hi n t i à định hướng phát t iển của Nhà

t ường.

3.2.3.2. Nội dung

Nhà trường công khai tiêu chuẩn, điều ki n tuyển chọn GV để tất cả

các thành iên t ong Nhà t ường à những cá nhân GV ngoài t ường có ong

82

uốn công tác ở Nhà t ường được biết. Tiêu chí đưa a cần dựa t ên t ình độ

chuyên ôn, năng lực, phẩ chất người GV phù hợp ới ngành nghề đào t o để

Nhà t ường sẽ sử dụng sau này. Các GV được tuyển dụng có hiểu biết sâu sắc ề

Nhà t ường. Các GV được tuyển dụng có niề tự hào ề Nhà t ường à gắn bó

lâu dài ới Nhà t ường. Có tâ huyết ới sự nghi p đào t o của T ường, phát

huy tối đa năng lực phục ụ cho sự nghi p đào t o của Nhà t ường

Tuyển chọn GV có thể từ nhiều nguồn khác nhau:

Một là, chọn những GV đ t tiêu chuẩn từ nơi khác có nhu cầu chuyển

ề T ường.

Hai là, tuyển những sinh iên tốt nghi p lo i khá, giỏi ở các t ường Đ i

học t ong nước phù hợp ới ngành nghề đào t o của T ường để tiếp tục đào

t o, bồi dưỡng bổ sung cho ĐNGV của t ường.

Ba là, tuyển những sinh iên tốt nghi p ở nước ngoài, có những chính

sách ưu tiên để thu hút à gắn bó ới Nhà t ường.

Bốn là, tuyển các cán bộ có năng lực ở các doanh nghi p, có t ình độ,

có kinh nghi thực tế ề là GV cho Nhà t ường.

T ong tuyển chọn GV, cần phải tuân theo những quy định ề chế độ

tuyển dụng, đồng thời cũng công khai những tiêu chuẩn tuyển dụng ột cách

ộng ãi. Khi thành lập Hội đồng tuyển dụng phải dựa ào hướng dẫn của các

bộ, ngành có liên quan như Bộ Lao động Thương binh à Xã hội, Bộ Giáo

dục à Đào t o, Bộ Tư pháp… Khi GV được tuyển ào cần phải qua thử i c

à hợp đồng có thời h n t ước khi tuyển dụng chính thức.

Căn cứ ào định hướng phát t iển, quy ô đào t o của Nhà t ường, dựa

ào quy ho ch, kế ho ch phát t iển ĐNGV để xác định nhu cầu tuyển dụng.

T ánh ọi biểu hi n tiêu cực t ong tuyển dụng để dẫn đến chọn người không

đủ t ình độ, năng lực à ẫn ào là i c t i T ường.

Để có thể đáp ứng yêu cầu đổi ới sự nghi p đào t o của Nhà t ường

hi n nay, i c tuyển dụng cán bộ GV cần phải được tiến hành song song ới

i c sàng lọc à lựa chọn. T ong quá t ình giảng d y nếu xét thấy có GV

83

không đáp ứng được yêu cầu, giảng d y không đ t hi u quả thì cho họ đi đào

t o l i hoặc chuyển sang ôi t ường là i c khác phù hợp hơn. Đối ới

những GV có biểu hi n sa sút ề phẩ chất đ o đức, năng lực chuyên ôn

yếu, không chịu cố gắng học tập, èn luy n để ươn lên, Nhà t ường nhiều lần

nhắc nhở. Nều nhắc nhở ẫn không chuyển biến thì cần có bi n pháp xử lý

kiên quyết theo các chế độ quy định hi n hành. Có như ậy ới t o a được

tác dụng tích cực nhằ kích thích, thúc đẩy ĐNGV của Nhà t ường phấn đấu

ươn lên hoàn thành nhi ụ, chất lượng ĐNGV Nhà t ường ngày càng

được củng cố.

3.2.3.3. Cách thức thực hiện

Phòng Tổ chức Hành chính ới tư cách là tha ưu cho lãnh đ o Nhà

t ường ề ấn đề nhân sự cần xây dựng được ột kế ho ch nhân sự t ong đó

có kế ho ch tuyển dụng ột cách khoa học. Căn cứ ào “Dự án quy ho ch

phát t iển tổng thể Nhà t ường giai đo n 2016-2020” đã được phê duy t, tình

t ng hi n t i của ĐNGV à định hướng phát t iển của Nhà t ường, cần thiết

phải xây dựng kế ho ch nhân sự ngắn h n phục ụ ngay cho nhu cầu t ước

ắt à dài h n phục ụ cho kế ho ch phát t iển lâu dài, t ong đó cần đặc bi t

chú t ọng những điể sau đây:

+ Cân đối ới kế ho ch tuyển sinh những nă tiếp theo (kế ho ch tăng

quy ô HSSV của Nhà t ường). T ên cơ sở dự kiến ề tăng quy ô HSSV,

dự kiến ề số lượng GV từ nay đến 2020.

+ Cân đối giữa các ngành nghề đào t o, số lượng HSSV theo ngành

nghề.

+ Cân đối ới tình t ng hi n t i của lực lượng GV Nhà t ường, sự cân

đối ề giới tính, lứa tuổi, số lượng hi n có của từng đơn ị, chuyên ôn cần

thiết… T ên cơ sở đó, t ong tuyển dụng cần thiết phải:

- Tuyển dụng nhiều hơn GV những ngành Nhà t ường đang tuyển sinh

được nhiều như: ngành cơ khí, kế toán, đi n, đồng thời kết hợp ới i c ký

hợp đồng thỉnh giảng ột số GV thuộc các ngành này để tăng tính uyển

84

chuyển cho đội ngũ, t ong t ường hợp sau này, khi nhu cầu xã hội đối ới

những ngành này giả đi, lượng người học giả xuống, Nhà t ường sẽ không

bị xảy a t ường hợp có quá nhiều GV cơ hữu thừa, không có i c là .

- Qua phân tích cho thấy, hi n t i lực lượng GV của Nhà t ường đang

ất cân đối ề giới: nữ nhiều hơn na , t ong số nữ thì phần lớn l i là chị e

đang t ong độ tuổi sinh sản (dưới 35 tuổi), ì ậy t ong quá t ình tuyển dụng

cần chú ý ưu tiên tuyển thê GV na ào là i c t i T ường.

- Đối ới các ngành còn đang khó tuyển sinh (Sửa chữa ô tô, Tin học,

Đi n tử, cần nghiên cứu ề nhu cầu của xã hội để có hướng phát t iển ĐNGV

cho các ngành này ột cách chính xác, t ánh để xảy a tình t ng hụt hẫng các

thế h GV khi t ong ột thời gian dài không tuyển dụng. Đồng thời, cần

nghiên cứu để phát t iển chương t ình, phát huy thế nh ốn có của Nhà

t ường (các ngành Kinh tế, Đi n, Cơ Khí) để ở thê những ngành à

chuyên ngành ới, ừa đáp ứng nhu cầu của thị t ường, ừa để công tác

tuyển sinh à đào t o của Nhà t ường giữa các ngành được cân đối hơn, qua

đó có kế ho ch tuyển dụng GV phù hợp.

- T ong tuyển dụng phải căn cứ ào tiêu chuẩn, yêu cầu đối ới GV.

Người được tuyển dụng phải đả bảo các điều ki n theo quy định của Điều l

t ường đ i học à Luật Giáo dục. Ưu tiên những người đã từng giảng d y,

NCKH, những người có t ình độ cao. Ngoài a, đối ới Nhà t ường đào t o đa

ngành, đa h cũng cần phải chú ý tới đối tượng GV hướng dẫn thực hành ưu

tiên người có t ình độ tay nghề cao à khả năng thực hành tốt (thợ bậc cao...).

- Tăng cường quảng bá thương hi u, hình ảnh Nhà t ường đến các sinh

iên cao học, các NCS đang du học ở nước ngoài hoặc t ong nước, đồng thời

tăng cường quan h ới ột số t ường đ i học đào t o nguồn GV cho Nhà

t ường như: T ường ĐH Bách khoa, Học i n Quân sự, T ường ĐH Kinh tế

quốc dân, Học i n Tài chính… để tì nguồn tuyển dụng từ những sinh iên

tốt nghi p của các t ường này.

85

- Có chính sách thỉnh giảng đối ới những chuyên gia, GV có kinh

nghi , có học ấn cao từ các t ường Đ i học hoặc các doanh nghi p, xây

dựng chính sách thu hút các GV, các nhà khoa học giỏi, sinh iên tốt nghi p

đ i học lo i giỏi ề công tác, tha gia thỉnh giảng, công tác t i t ường nhằ

t o sự chuyển biến nh ề chất của ĐNGV, phù hợp ới xu thế hội nhập

quốc tế.

3.2.3.4. Điều kiện thực hiện

Nguồn GV tuyển chọn phải đ t các yêu cầu có năng lực từ khá, giỏi t ở

lên phù hợp ới chuyên ngành đào t o à Nhà t ường đang thiếu. GV t ẻ phải

qua thời gian thử i c 6 tháng hoặc 12 tháng tùy ào từng đối tượng cụ thể để

đánh giá, nếu đáp ứng được nhi ụ giảng d y thì lúc đó tuyển dụng chính

thức.

3.2.4. Sử dụng đội ngũ giảng viên hợp lý, đảm bảo phát huy tối đa khả

năng chuyên môn nghiệp vụ của giảng viên

3.2.4.1. Mục tiêu

Để đáp ứng yêu cầu nhi ụ ới của Nhà t ường, i c bố t í à sử

dụng hợp lý ĐNGV cần đ t được các ục tiêu sau đây:

Nâng cao hi u quả sử dụng nguồn nhân lực t ong Nhà t ường nhằ

phát huy đầy đủ năng lực, t ình độ, những điể nh hi n có của từng GV ở

các Khoa, tổ bộ ôn.

ĐNGV của Nhà t ường đều được bố t í công tác phù hợp ới t ình độ

chuyên ôn được đào t o, năng lực cũng như sở t ường.

T ong bố t í phân công lao động phải dựa t ên cơ sở nhất quán các quan

điể chỉ đ o của Nhà t ường, t ánh ì động cơ cá nhân gây ảnh hưởng xấu

đến sự đoàn kết nội bộ.

Vi c bố t í hợp lý ĐNGV còn nhằ đả bảo thực hi n đúng chế độ

chính sách đãi ngộ đối ới GV của từng chuyên ngành theo các chế độ quy

định hi n hành.

3.2.4.2. Nội dung

86

Căn cứ ào tình hình nhi ụ kế ho ch của Nhà t ường t ong từng

nă học, căn cứ ào quy ô số lớp à chuyên ngành đào t o, dựa t ên cơ sở

số GV hi n có để lập phương án bố t í, phân công công tác sao cho phù hợp.

Vi c phân công bao gồ những nội dung sau:

Phân công giảng d y cho GV ở các khoa, bộ ôn cần chọn những

người đủ chuẩn ề t ình độ à năng lực chuyên ôn theo quy định; ưu tiên

chọn GV có nhiều kinh nghi để phân công giảng d y cho các lớp đào t o

t ình độ cao đẳng.

Phân công GV tha gia công tác chỉ đ o thực tập, hướng dẫn thực

hành, thí nghi là những GV có năng lực t ong giảng d y các ôn học

chuyên ngành, có nhiều kinh nghi t ong èn luy n kỹ năng cho sinh iên,

có uy tín à tinh thần t ách nhi , biết phối hợp công tác ới đồng nghi p.

Ngoài a phải tuyển chọn ột số GV có năng lực, có kinh nghi t ong

công tác tổ chức để phân công nhi ụ quản lý, chỉ đ o các ho t động

chuyên ôn, các ho t động khác t ong Nhà t ường. Yêu cầu của ĐNGV là

công tác quản lý là những người có năng lực chuyên ôn, uy tín ới các đồng

nghi p à được cử đi học các khóa bồi dưỡng ề nghi p ụ quản lý.

Hàng nă Nhà t ường cần có định hướng chung cho công tác xây dựng

kế ho ch bố t í GV, từ đó các khoa, bộ ôn phân công công tác đối ới GV

đả bảo phù hợp ới nhi ụ nă học theo định hướng chung của Nhà

t ường.

Trong quá t ình chỉ đ o thực hi n sự phân công lao động cần có sự

kiể t a đôn đốc à kịp thời điều chỉnh nhằ là cho sự phân công được cân

đối, phù hợp, bảo đả các ục tiêu đã đề a, t o a được sự phối hợp nhịp

nhàng giữa các GV à phòng chức năng, các khoa t ong nhà t ường.

Ngoài a, t ong công tác quản lý, bố t í, sử dụng nguồn nhân lực t ong

Nhà t ường cũng cần quan tâ đến đặc điể tâ lý à điều kiên cụ thể của

từng đối tượng để có sự phân công phù hợp.

3.2.4.3. Cách thức thực hiện

87

T ên cơ sở điều t a, à soát, đánh giá, phân lo i thực t ng ĐNGV à

căn cứ yêu cầu công i c thực tế à bố t í, sử dụng đúng người ào đúng

i c, nhằ khai thác à phát huy thế nh giả thiểu những bất cập của từng

GV, từng khoa à toàn thể đội ngũ, để họ đóng góp nhiều hơn ào sự nghi p

đào t o chung của T ường. Vi c bố t í sử dụng GV phải căn cứ ào khối

lượng, nhi ụ của các GV, khối lượng của khoa, bộ ôn à phải phù hợp

ới tiêu chuẩn quy định à khả năng t ình độ của từng người. Bố t í GV phải

đúng chuyên ôn, không đủ chuẩn không được tha gia giảng d y, đưa đi

đào t o l i, bố t í công i c khác; nên khai thác thế nh của những GV kiê

chức, bởi hầu hết GV kiê chức là những cán bộ quản lý chủ chốt của

T ường, họ dã từng giảng d y lâu nă sau đó được bổ nhi là cán bộ

phòng, ban... Ngoài a, nên ời đội ngũ chuyên gia biên so n giáo t ình, tài

li u à giảng d y ột số ôn chuyên ngành. Là được như ậy sẽ t o a h

thống giáo t ình, tập bài giảng có chất lượng tốt, đả bảo tính khoa học,

chính xác à thực tiễn.

Phải tổ chức tốt hơn các ho t động NCKH, ứng dụng những tiến bộ

KH-CN ào giảng d y cho ĐNGV; có bi n pháp tích cực thu hút GV tha

gia NCKH, tùy theo khả năng của GV à bố t í tha gia các đề tài cấp Khoa,

cấp T ường hoặc cấp Bộ.

Là tốt công tác quy ho ch cán bộ (chú t ọng nguồn t i chỗ) lựa chọn

những GV có t ình độ, có năng lực quản lý, tâ huyết ới nghề à có khả

năng phát t iển ào di n quy ho ch để t o nguồn, t ên cơ sở quy ho ch tiến

hành xây dựng kế ho ch ĐT & BD nâng cao t ình độ theo yêu cầu công i c.

Là được như ậy, ừa sử dụng hợp lý ĐNGV hi n có, ừa t o a được đội

ngũ cán bộ quản lý khoa, bộ ôn đủ năng lực, đủ sức, đủ tài đáp ứng yêu cầu

ề cán bộ quản lý cho t ước ắt à lâu dài, đồng thời đả bảo tính liên tục,

kế thừa t ong công tác cán bộ.

3.2.4.4. Điều kiện thực hiện

88

Quan điể chỉ đ o nhằ định hướng cho i c phân công, bố t í sử

dụng ĐNGV cần phải được quán t i t thống nhất t ong tập thể cán bộ lãnh

đ o, cán bộ chủ chốt à ọi thành iên Nhà t ường.

Các bộ phận quản lý t ong Nhà t ường cần phải có định kỳ nhận xét,

đánh giá chính xác ề t ình độ, năng lực phẩ chất của từng cán bộ, GV t ong

đơn ị ình phụ t ách.

Chế độ chính sách xã hội cần phải được thực hi n õ àng, hợp lý à

được bổ sung kịp thời để áp dụng phù hợp cho từng đối tượng GV t ong từng

lĩnh ực công tác.

Đả bảo các điều ki n là i c đầy đủ, t o thuận lợi cho ĐNGV hoàn

thành nhi ụ.

Công tác quản lý, sử dụng GV phải luôn được sự lãnh đ o, chỉ đ o

thống nhất của Ban giá hi u Nhà t ường, nâng cao hi u quả quản lý nguồn

nhân lực nhằ thực hi n tốt các nhi ụ à sự nghi p đào t o của Nhà

t ường đang đặt a.

3.2.5. Nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng và trình độ đội ngũ giảng

viên

3.2.5.1. Mục tiêu

Vi c xây dựng kế ho ch, chương t ình bồi dưỡng ĐNGV cho từng

nă , từng giai đo n đã giúp Nhà t ường có kế ho ch huy động được các

nguồn lực: hỗ t ợ kế ho ch bồi dưỡng GV à qua đó có bi n pháp cụ thể nâng

cao chất lượng ĐNGV của Nhà t ường.

3.2.5.2. Nội dung

Nội dung của bi n pháp thể hi n ất õ àng ề tính khoa học à các

điều ki n sống còn của sự phát t iển đào t o của T ường t ong đó Đảng ủy,

Ban Giá hi u phải cụ thể hóa kế ho ch đầu tư kinh phí, CSVC cho đào t o,

đào t o l i à nâng cao chất lượng ĐNGV của Nhà t ường.

89

T o ôi t ường học tập thường xuyên cho ĐNGV, ột ôi t ường

luôn có sự cầu tiến, thi đua, có động lực phát t iển, là nơi ỗi GV phải quyết

tâ cố gắng hoàn thi n ình không sẽ tự thụt lùi.

3.2.5.3. Cách thức thực hiện

T ong thời gian tới, để đ t chỉ tiêu đề a Nhà t ường cần; khuyến khích

khả năng tự học, tự nghiên cứu của GV, đồng thời cũng phải có chế độ thỏa

đáng để động iên những GV đi học à những GV ở l i giảng d y. Lập kế

ho ch hàng nă có khoảng từ 5-10 GV được cử đi học cao học à NCS phải

đồng bộ ới kế ho ch ời đội ngũ GV thỉnh giảng để đả bảo tiến t ình đào

t o.

Ngoài hình thức được cử đi học sau đ i học t ong à ngoài nước, Nhà

t ường nên yêu cầu các khoa, cán bộ xây dựng chương t ình bồi dưỡng

chuyên ôn nghi p ụ sư ph , đả bảo cho GV luôn được cập nhật ới

KH-CN tiên tiến à chương t ình đào t o tiên tiến.

Về chính sách động iên, khuyến khích NCKH, Nhà t ường cần có bi n

pháp huy động đông đảo ĐNGV tha gia NCKH thúc đẩy hợp tác quốc tế à

hợp tác các t ường đ i học t ọng điể t ong nước. Bồi dưỡng định kỳ: bồi

dưỡng theo nhu cầu GV cần phù hợp chứ không phải theo chương t ình nào

đó. Để là được i c này thì lãnh đ o Nhà t ường phải có sự theo dõi sát ề

chuyên ôn, nắ được nhu cầu GV, ặt yếu, lỗ hổng chuyên ôn để kịp

thời bồi dưỡng.

Đổi ới nội dung các lớp bồi dưỡng cần ang tính ới đả bảo tính

nóng của các ngành Cơ khí cần xác định cụ thể nội dung ề chuyên ôn, chú

ý kỹ năng thực hành, t ánh giáo điều, nên có những chuyên đề ới nội dung

ở, t o điều ki n cho GV phát huy tiề năng sáng t o không nên đóng khung

kín nội dung.

Công tác bồi dưỡng nâng cao t ình độ ĐNGV phải được đặt lên t ước

tiên, thường xuyên, liên tục để t ánh tình t ng không bắt kịp ề kiến thức,

90

còn nếu không chủ động bồi dưỡng sẽ bị tụt hậu, chất lượng giảng d y ké

à không còn sức hút người học yêu nghề để ào T ường.

3.2.5.4. Điều kiện thực hiện

Để chương t ình bồi dưỡng GV đ t hi u quả à chất lượng cao, t ong

kế ho ch Nhà t ường cần cụ thể, đến từng quý, từng nă à t ong từng giai

đo n. Chương t ình bồi dưỡng của t ường giai đo n có các tiêu chí cụ thể:

- Nhà t ường t o điều ki n để ỗi nă có khoảng từ 2-3 GV đi NCS à

tổ chức tập huấn 1 nă 2 lần hội thảo à hội nghị khoa học cấp T ường;

- Mời chuyên gia t ong à ngoài nước ề bồi dưỡng chuyên ôn

nghi p ụ, chuyên ngành cho GV t ong T ường à qua đó tăng cường hợp tác

các t ường t ong à ngoài nước;

- Các khoa căn cứ ào kế ho ch ề Nhà t ường bồi dưỡng GV t ẻ xây

dựng kế ho ch khoa ình, phân công GV cũ giúp đỡ GV ới à thường

xuyên tổ chức kiể t a đánh giá chất lượng giảng d y của từng GV;

- Kế ho ch NCKH phải được phân cấp đến bộ ôn à từng GV đồng

thời khoa có t ách nhi , khuyến khích à t o điều ki n ề thời gian, ôi

t ường CSVC, kinh phí để GV thực hi n NCKH à học tập nâng cao t ình độ.

3.2.6. Đổi mới hoạt động kiểm tra đánh giá giảng viên một cách khoa học,

khách quan

3.2.6.1. Mục tiêu

Đánh giá GV phải nhằ ục tiêu động iên khuyến khích GV giỏi, có

‎ý thức phấn đấu thông qua các hình thức khen thưởng; đồng thời chỉ a những

điể h n chế cần khắc phục của những GV chưa đáp ứng được yêu cầu để

các GV này, giúp cho họ có định hướng phấn đấu.

3.2.6.2. Nội dung

Nhà t ường cần hoàn thi n quy định cụ thể ề chức t ách của GV. Đồng

thời, đề xuất hoàn thi n quy t ình đánh giá GV theo cơ chế tự chủ, tự chịu

trách nhi .

Đánh giá GV tổng thể bao gồm đánh giá các mặt:

91

Chất lượng đánh giá: Thông qua ục tiêu đánh giá à phương pháp đánh

giá.

Số lượng lần đánh giá: Kết hợp nhiều phương thức đánh giá như ừa

đánh giá tổng thể định kỳ, đánh giá hàng nă ừa đánh giá chi tiết thông qua

từng tiết học, ôn học, báo cáo khoa học...

Về mặt thời gian: Vừa đánh giá thành quả t ong quá khứ cũng như hi n

t i là ừa đánh giá tiề năng t ong tương lai.

Quy trình đánh giá: Vừa tự đánh giá ừa để các tổ chức, cá nhân khác

đánh giá (lãnh đ o cấp t ên, đồng nghi p, sinh iên...)

Vi c đánh giá GV còn dùng để đề a các ục tiêu cho ỗi cá nhân à

đơn ị phấn đấu phù hợp ới ục tiêu của Nhà t ường à xã hội.

3.2.6.3. Cách thức thực hiện

- Xây dựng quy định chức t ách, nhi ụ của GV

Dựa t ên Thông tư 47/2014/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 nă 2014

của Bộ t ưởng Bộ Giáo dục à Đào t o quy định ề chế độ là i c của GV,

Nhà t ường quy định chức t ách của GV theo chức năng nhi ụ của ình.

Đồng thời phải chú ý xác định chức t ách của GV t ong điều ki n chuyển đổi

từ đào t o niên chế sang đào t o theo học chế tín chỉ. Đây là điều ki n thuận

lợi để phát huy hi u quả đào t o liên ngành, liên lĩnh ực à tăng cường tự

chủ của các cơ sở đào t o cũng như của chính các GV.

Quy định nhi ụ cụ thể t ong chức t ách của GV.

Công i c cụ thể của từng GV được cấu thành từ 3 yếu tố: Nhi ụ

giảng d y; nhi ụ NCKH à học tập tự bồi dưỡng; tha gia các ho t động

hành chính sư ph à phục ụ cộng đồng.

Quy định những yêu cầu đối ới nhi ụ giảng d y.

Quy định xây dựng chương t ình giảng d y chi tiết à kế ho ch giảng

d y của GV.

- Xây dựng quy t ình đánh giá ĐNGV.

92

Để đánh giá các ho t động à kết quả là i c của GV ột cách khách

quan à h thống cần áp dụng ô hình đánh giá gồ 6 bậc bao gồ : Tự

đánh giá; đánh giá qua cấp t ên t ực tiếp; giá định của cấp t ên gián tiếp à

đánh giá đồng nhất; đánh giá bởi các cán bộ t ực thuôc; đánh giá bởi đồng

nghi p; đánh giá bởi nhó lợi ích liên quan (sinh iên)

Bậc 1: Tự đánh giá.

Bậc 2: Đánh giá qua cấp t ên t ực tiếp: giá định của cấp t ên gián

tiếp à đánh giá đồng nhất.

Bậc 4: Đánh giá bởi các cán bộ t ực thuộc.

Bậc 5: Đánh giá bởi đồng nghi p.

Bậc 6: Đánh giá bởi nhó lợi ích liên quan.

- Xây dựng ăn hóa đánh giá GV. Vi c kiể t a đánh giá ĐNGV cần

phải khách quan, công khai, dân chủ, công bằng nhằ t o a ăn hóa đánh giá

GV ột cách lành nh tốt đẹp. Có như ậy ới phát huy được sự sáng t o

nhi t tình say ê t ong công tác giảng d y à học tập.

3.2.6.4. Điều kiện thực hiện

Phải xây dựng các tiêu chí đánh giá phù hợp ới thực tiễn của Nhà

t ường t ên cơ sở đồng quan điể ;

Công khai phổ biến các tiêu chí từ đầu nă học để cho GV định hướng

phấn đấu thực hiên;

Công tác kiể t a giá sát của cán bộ quản lý đối ới ho t động của

GV phải thành nề nếp thường xuyên. Cán bộ đánh giá phải công bằng, inh

b ch, có tinh thần phê à tự phê cao;

T ách nhi của từng cá nhân của từng GV phải tự giác, chấp nhận sự

kiể t a, đánh giá, coi đây là nghĩa ụ phải thực hi n để t au dồi kiến thức,

hoàn thi n ình;

Phải sử dụng kết quả đánh giá là căn cứ xét thi đua.

93

3.2.7. Đảm bảo các điều kiện vật chất và tinh thần cho đội ngũ giảng viên

theo chế độ chính sách đã ban hành.

3.2.7.1. Mục tiêu

ĐNGV của t ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả ất đa d ng ề

t ình độ, giới tính, lứa tuổi à thâ niên công tác... nên i c xây dựng à hoàn

thi n chế độ chính sách đối ới ĐNGV là ất quan t ọng t ong i c quản lý,

nâng cao chất lượng ĐNGV. Chế độ chính sách linh ho t, phù hợp tác động

tới ọi GV là cơ sở để t o sự đồng thuận t ong ĐNGV.

Khi ột chế độ, chính sách khoa học, hợp lý sẽ là động lực thúc đẩy

tính tích cực, tài năng, sáng t o, nhi t tình, t ách nhi của ỗi GV. Động

lực ấy được t o nên bởi sự kết hợp hài hòa giữa lợi ích ật chất à lợi ích tinh

thần.

3.2.7.2. Nội dung

Chế độ, chính sách khi được xây dựng à thực thi nó tác động nh

ẽ, t ực tiếp đến ọi đối tượng được điều chỉnh. Chế độ chính sách khoa học

đúng đắn, hợp lý sẽ thúc đẩy sự thay đổi, phát t iển, khuyến khích ĐNGV

hăng hái tha gia công tác, nâng cao tinh thần t ách nhi , phát huy tính

sáng t o, thu hút nhiều tài năng, t o sự đồng thuận t ong ĐNGV, từ đó xây

dựng được ăn hóa tổ chức, xây dựng nhà t ường biết học hỏi.

Chế độ, chính sách phải h n chế tối đa những tác động tiêu cực như

t i t tiêu động lực, cản t ở sự phát t iển, t o tâ t ng chán nán, bất ãn, lãng

phí nguồn lực, ất đoàn kết... Chính ì ậy, i c tiếp tục xây dựng, hoàn

thi n à đổi ới chế độ, chính sách, đãi ngộ thỏa đáng, công bằng đối ới

ĐNGV là động lực, là quy luật t ong quá t ình nâng cao chất lượng, quản lý

ĐNGV.

Khảo sát, đánh giá thực t ng đầy đủ, chính xác t ước khi xây dựng,

ho ch định chính sách đối ới ĐNGV, đặc bi t cần thă dò thái độ, nguy n

ọng chính đáng của ĐNGV.

94

T ong quá t ình thực hi n ừa là , ừa út kinh nghi , ừa tiếp tục

hoàn thi n chính sách. Cần tiến hành đồng bộ tất cả các khâu, từ chính sách

ĐT & BD đến lựa chọn, bố t í sử dụng, quản lý ĐNGV à chính sách đả

bảo lợi ích ật chất, động iên tinh thần cho ĐNGV.

3.2.7.3. Cách thức thực hiện:

Đội ngũ t í thức có ai t ò đặc bi t quan t ọng t ong i c phát t iển KT-

XH. Do ậy chính sách của Đảng à Nhà nước luôn nhất quán coi giáo dục là

quốc sách hàng đầu ới phương châ “tôn sư t ọng đ o”, t ong những nă

gần đây Nhà nước đã đặc bi t chú t ọng tới các chính sách đãi ngộ đối ới đội

ngũ t i thức đặc bi t là ĐNNG. Nhà nước đã bao cấp hoàn toàn chi phí đào

t o cho các sinh iên ngành sư ph . Đối ới ĐNNG t ực tiếp giảng d y đều

có t ợ cấp đặc bi t ngành.

Tuy ậy, cùng ới sự chuyển đổi của cơ chế kinh tế, chính sách cán bộ,

đặc bi t là đối CBGV cần được hoàn thi n để phù hợp hơn t ong thời kỳ ới.

Nhà t ường cần phải xây dựng định ức lao động của GV phù hợp ới

cơ chế thị t ường. Vi c xây dựng định ức lao động cần xây dựng t ên các

ăn bản ban hành ề i c xây dựng định ức của Bộ GD & ĐT.

Nhà t ường cần xây dựng các định ức cụ thể như: định ức thời gian

là i c; định ức giờ chuẩn; iễn giả giờ chuẩn đối ới GV cơ hữu tha

gia quản lý à đối ới cán bộ quản lý có tha gia giảng d y .

Đồng thời Nhà t ường cũng xây dựng các quy định ề quy đổi giờ

chuẩn nhằ t o a thành quả lao động cho ĐNGV như:

- Giảng d y t ên lớp

- Viết giáo t ình, tập bài giảng, tài li u giảng d y, a đề chấ thi

- Nghiên cứu khoa học

- Giáo t ình, sách tha khảo

- Viết chương t ình ôn học được Hội đồng Khoa học à Đào t o

thông qua

- Bài iết đăng t ên t p chí chuyên ngành

95

- Bài iết cho kỷ yếu Hội thảo

- Biên dịch tài li u nước ngoài

- Hướng dẫn sinh iên iết báo cáo khoa học

- Sáng kiến cải tiến ề chuyên ôn, nghi p ụ, phương pháp sư ph

Cải tiến, hoàn thi n ột số chính sách, chế độ đối ới ĐNGV

- Dành ột phần ngân sách cho i c đào t o bồi dưỡng GV

- Kinh phí cho công tác phát t iển GV

- Đầu tư t ang bị CSVC, phuơng ti n d y học

- Chế độ đãi ngộ, phúc lợi xã hội

- Nâng cao đời sống tinh thần, xây dựng ôi t ường ăn hóa, đ o đức

nghề nghi p cho ĐNGV

- Tổ chức phong t ào ho t động của các tổ chức quần chúng

- Nâng cao tinh thần đoàn kết, bầu không khí là i c

- Nêu tấ gương sáng ề đ o đức, tư cách tác phong nhà giáo

- Hưởng ứng cuộc ận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức

Hồ Chí Minh”, thấ nhuần lời d y của Bác “Làm nghề Thầy phải có đạo đức

sư phạm. Làm công tác quản lí sư phạm càng phải có đạo đức nghề nghiệp và

phải được đào tạo, rèn luyện một cách nghiêm cẩn”.

3.2.7.4. Điều kiện thực hiện

- Các bộ phận chức năng t ong Nhà t ường được củng cố ững nh,

có sự phối hợp t ách nhi à thực hi n nhất quán các quan điể , chủ t ương

của lãnh đ o Nhà t ường.

- Nhà t ường biết phát huy, tận dụng t i t để nguồn đầu tư từ các dự án,

sự quan tâ t o điều ki n của Bộ Công Thương à các ngành liên quan cả ề

ật chất à tinh thần.

- Thực hi n tốt chế độ tự chủ ề tài chính t ong i c khai thác tốt các

nguồn thu sự nghi p để đầu tư CSVC, quan tâ thoả đáng đến các ho t động

chă lo phúc lợi tập thể.

96

- Phải có sự lãnh đ o, chỉ đ o của Đảng uỷ à Ban Giá hi u Nhà

t ường ề quan điể à chủ t ương định hướng để t o a các điều ki n à ôi

t ường thuận lợi cho ọi ho t động của ĐNGV Nhà t ường.

- Thực hi n tốt chế độ tiền lương à các chế độ phụ cấp theo quy định

hi n hành của Nhà nước. Đề xuất các cơ quan quản lý có thẩ quyền tiếp tục

cải tiến, đổi ới chính sách tiền lương nhằ khắc phục các bất cập, h n chế

của chính sách tiền lương hi n hành.

- Khuyến khích lợi ích ề ật chất à tinh thần, động iên, khích l à

có những đánh giá khách quan công bằng để t o động lực là i c giữa

ĐNGV t ong toàn T ường, t o nội lực tốt nhất, từ đó t o nên sức nh tổng

hợp của toàn thể ĐNGV.

- Thực hi n chính sách thu hút nhân tài, khuyến khích tài năng, có

chính sách đãi ngộ thỏa đáng đối ới những GV giỏi.

- Tăng cường đầu tư kinh phí, các phương ti n, điều ki n là i c tốt

nhất cho ĐNGV của Nhà t ường.

3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý

đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả.

Để kiể chứng sự cần thiết à tính khả thi của các bi n pháp quản lý

ĐNGV của T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả, chúng tôi đã tiến hành

xin ý kiến bằng phiếu hỏi 30 cán bộ chủ chốt của Nhà t ường. Cụ thể như sau:

- Ban giá hi u T ường CĐCN Cẩ Phả: 03 người

- T ưởng, phó các phòng, khoa thuộc T ường: 27 người

Nội dung hỏi: Để nâng cao chất lượng ĐNGV T ường Cao đẳng Công

nghi p Cẩ Phả, xin đồng chí cho biết đánh giá của ình ề tính cần thiết à

tính khả thi của các bi n pháp quản lý ĐNGV của T ường Cao đẳng Công

nghi p Cẩ Phả. Hãy đánh dấu x ào ức độ lựa chọn. (Mẫu phiếu được

đăng ở phần phụ lục).

Sau khi tiến hành tổng hợp à phân tích lấy ý kiến cán bộ chủ chốt của

Nhà t ường, chúng tôi đã thu được kết quả sau:

97

- Khảo nghi tính cần thiết của các bi n pháp thực hi n:

Bảng: 3.1: Kết quả thăm dò ý kiến cán bộ Nhà trường về sự cần thiết của

các biện pháp quản lý ĐNGV trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả

Tính cần thiết

Mức độ Rất cần Cần Không

Tên biện pháp thiết thiết cần thiết

Tổ chức các ho t động nâng cao nhận thức ề 12 14 4 ị t í, ai t ò của ĐNGV à công tác quản lý (40.0) (46.7) (13.3) ĐNGV

Quy ho ch ĐNGV phù hợp ới yêu cầu phát 11 14 5

t iển của Nhà t ường (36.7) (46.7) (16.6)

Đổi ới công tác tuyển chọn ĐNGV theo 20 10 0

chuẩn t ình độ đào t o (66.7) (33.3) (0.0)

Sử dụng ĐNGV hợp lý, đả bảo phát huy tối 22 8 0

đa khả năng chuyên ôn nghi p ụ của GV (73.3) (26.7) (0.0)

Nâng cao chất lượng ho t động bồi dưỡng à 25 5 0

t ình độ ĐNGV (83.3) (16.7) (0.0)

Đổi ới ho t động kiể t a đánh giá GV ột 18 12 0

cách khoa học, khách quan (60.0) (40.0) (0.0)

Đả bảo các điều ki n ật chất à tinh thần 21 9 cho ĐNGV theo chế độ chính sách đã ban (70.0) (30.0) hành

- Khảo nghi tính khả thi của các bi n pháp thực hi n:

Bảng: 3.2. Kết quả thăm dò ý kiến cán bộ Nhà trường về tính khả thi của

các biện pháp quản lý ĐNGV trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả.

Tính khả thi

Mức độ Rất khả Khả Không

Tên biện pháp thi thi khả thi

Tổ chức các ho t động nâng cao nhận thức ề 10 20 0

98

ị t í, ai t ò của ĐNGV à công tác quản lý (33.3) (66.7) (0.0)

ĐNGV

Quy ho ch ĐNGV phù hợp ới yêu cầu phát 9 19 2

t iển của Nhà t ường (30.0) (63.3) (6.7)

Đổi ới công tác tuyển chọn ĐNGV theo 18 12 0

chuẩn t ình độ đào t o (60.0) (40.0) (0.0)

Sử dụng ĐNGV hợp lý, đả bảo phát huy tối 20 10 0

đa khả năng chuyên ôn nghi p ụ của GV (66.7) (33.3) (0.0)

Nâng cao chất lượng ho t động bồi dưỡng à 22 8 0

t ình độ ĐNGV (73.3) (26.7) (0.0)

Đổi ới ho t động kiể t a đánh giá GV ột 15 15 0

cách khoa học, khách quan (50.0) (50.0) (0.0)

Đả bảo các điều ki n ật chất à tinh thần 14 16 cho ĐNGV theo chế độ chính sách đã ban (46.7) (53.3) hành

Từ kết quả t ên, chúng ta có thể nhận thấy:

- Về tính cần thiết: Các các bộ chủ chốt của Nhà t ường đánh giá ất

cao tính cần thiết của các bi n pháp à chúng tôi đưa a, đặc bi t là bi n pháp

“Nâng cao chất lượng bồi dưỡng à t ình độ ĐNGV” được đánh giá cao nhất,

có tới 25/30 người được hỏi cho ằng bi n pháp này là ất cần thiết, chiế tỷ

l 83.3% à không có người nào cho ằng giải pháp này là không cần thiết;

sau đó là các bi n pháp ề “Sử dụng ĐNGV hợp lý, đả bảo phát huy tối đa

khả năng chuyên ôn nghi p ụ của GV”; tiếp đó là bi n pháp “Đả bảo

điều ki n ật chất à tinh thần cho GV theo chế độ chính sách đã ban hành”;

tiếp đến là các bi n pháp ề “Đổi ới công tác tuyển chọn GV à Đổi ới

ho t động kiể t a, đánh giá GV ột cách khách quan, khoa học” cùng ới

bi n pháp “Tổ chức các ho t động nâng cao nhận thức ề ị t í, ai t ò của

ĐNGV à công tác quản lý ĐNGV”. Cuối cùng là bi n pháp “Quy ho ch

ĐNGV phù hợp ới yêu cầu phát t iển Nhà t ường”. Tuy nhiên, theo chúng

99

tôi, bi n pháp “Quy ho ch ĐNGV phù hợp ới yêu cầu phát t iển của Nhà

t ường” cần được đánh giá cao hơn, ì đây là ột công tác cần được quan tâ

nhằ phát huy nguồn lực của Nhà t ường để công tác đào t o cán bộ nguồn

của Nhà t ường được tốt hơn nữa t ong thời gian tới.

- Về tính khả thi của các bi n pháp: Các cán bộ chủ chốt của Nhà

t ường cũng đánh giá cao ề tính khả thi các các bi n pháp, tuy nhiên so sánh

ới tính cần thiết thì tính khả thi được đánh giá thấp hơn. T ong các bi n pháp

thì bi n pháp ề “Nâng cao chất lượng bồi dưỡng à t ình độ ĐNGV” ẫn

được đánh giá là có tính khả thi cao nhất cũng như đánh giá ề tính cần thiết

của giải pháp này. Điều đó cho thấy các cán bộ Nhà t ường đánh giá ất cao

bi n pháp này à kết quả thă dò là đáng tin cậy. Tiếp theo, bi n pháp “Sử

dụng ĐNGV hợp lý, đả bảo phát huy tối đa khả năng chuyên ôn nghi p ụ

của GV” được đánh giá cao thứ hai; sau đó là các bi n pháp “Đổi ới công

tác tuyển chọn GV, Đổi ới ho t động kiể t a, đánh giá GV ột cách khách

quan, khoa học”, “Đả bảo các điều ki n ật chất à tinh thần cho GV theo

chế độ chính sách đã ban hành”, “Tổ chức các ho t động nâng cao nhận thức

ề ị t í, ai t ò của ĐNGV à công tác quản lý ĐNGV” à cuối cùng là bi n

pháp “Quy ho ch ĐNGV phù hợp ới yêu cầu phát t iển Nhà t ường”. Từ đó,

chúng ta có thể thấy ằng sự đánh giá của các cán bộ chủ chốt t ong T ường

không nằ ngoài dự đoán của chúng tôi. Tuy nhiên, bi n pháp “Quy ho ch

ĐNGV phù hợp ới yêu cầu phát t iển của Nhà t ường” ẫn bị đánh giá thấp

nhất. Đây là ột tín hi u không ui t ong khi chúng ta đang quy ho ch ột

đội ngũ cán bộ Nhà t ường đầy tiề năng nhằ phát huy năng lực của đội

ngũ cán bộ chủ chốt của Nhà t ường, nhằ nâng cao chất lượng giáo dục đào

t o nói chung, chất lượn giáo dục ĐH, CĐ nói iêng. Nhưng nhìn chung,

chúng ta có thể tin tưởng ào các bi n pháp quản lý ĐNGV à chúng tôi đã

đưa a à kỳ ọng sẽ thực hi n thành công các bi n pháp ấy t i T ường Cao

đẳng Công nghi p Cẩ Phả.

100

Kết luận chương 3

T ên cơ sở lý luận, phân tích à đánh giá thực t ng quản lý ĐNGV ở

T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả cùng ới những định hướng phát

t iển GD & ĐT, phát t iển KT-XH của tỉnh Quảng Ninh đến nă 2020, chúng

tôi đã đề a 7 bi n pháp quản lý ĐNGV T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ

Phả. Các bi n pháp được xây dựng t ên cơ sở phát t iển của T ường, của tỉnh

Quảng Ninh à các yếu tố khác. Ý kiến của các cán bộ chủ chốt của Nhà

t ường đều thống nhất đánh giá các giải pháp thực hi n là cần thiết à khả thi.

Để biến những ấn đề nghiên cứu ang tính lý thuyết t ở thành hi n

thực, t ước hết cần có sự nhận thức đúng đắn, sự ủng hộ ề ọi ặt của tập

thể GV à lãnh đ o Nhà t ường. Chỉ có như ậy i c quản lý ĐNGV Nhà

t ường à phát t iển ĐNGV Nhà t ường ới đ t kết quả, đủ ề số lượng, đồng

bộ ề cơ cấu, chất lượng à được thực hi n ột cách nhanh chóng, hi u quả,

bền ững.

101

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. Kết luận

Qua kết quả nghiên cứu quản lý ĐNGV T ường Cao đẳng Công

nghi p Cẩ Phả, chúng tôi út a ột số kết luận sau:

1. Quản lý ĐNGV ở cơ sở giáo dục ĐH, CĐ có ai t ò ất quan t ọng,

giúp các nhà quản lý ho ch định chiến lược phát t iển NNL. Để bảo đả chất

lượng đào t o của Nhà t ường, nội dung quản lý ĐNGV theo tiếp cận quản lý

NNL được tập t ung ào các khâu quy ho ch đội ngũ, tuyển chọn, sử dụng đội

ngũ, đào t o bồi dưỡng, đánh giá lao động sư ph à t o ôi t ường phát

t iển cho ĐNGV.

2. T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả đã đ t được nhiều thành

tích t ong quản lý NNL, tuy nhiên, công tác quản lý ĐNGV của Nhà t ường

còn gặp không ít khó khăn bất cập: Nhà t ường còn thiếu ĐNGV ề số lượng

so ới nhu cầu phát t iển; chất lượng đội ngũ còn chưa đồng đều, ất cân đối

t ong i c t iển khai các chương t ình đào t o. Chính ì ậy, cần có các bi n

pháp quản lý phù hợp, tiến tới xây dựng chiến lược phát t iển ĐNGV t ong

tương lai. Đây là nhi ụ thường xuyên à liên tục của BGH Nhà t ường.

3. Từ nghiên cứu cơ sở lý luận à thực tiễn quản lý ĐNGV, chúng tôi

đã đề xuất bi n pháp quản lý ĐNGV ở T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ

Phả t ong giai đo n hi n nay, tập t ung ào 7 bi n pháp sau:

- Bi n pháp 1: Tổ chức các ho t động nâng cao nhận thức ề ị t í, ai

t ò của ĐNGV à công tác quản lý ĐNGV.

- Bi n pháp 2: Quy ho ch ĐNGV phù hợp ới yêu cầu phát t iển của

Nhà t ường.

- Bi n pháp 3: Đổi ới công tác tuyển chọn ĐNGV theo chuẩn t ình độ

đào t o.

- Bi n pháp 4: Sử dụng ĐNGV hợp lý, đả bảo phát huy tối đa khả

năng chuyên ôn nghi p ụ của GV.

103

- Bi n pháp 5: Nâng cao chất lượng ho t động bồi dưỡng à t ình độ

ĐNGV.

- Bi n pháp 6: Đổi ới ho t động kiể t a đánh giá GV ột cách khoa

học, khách quan.

- Bi n pháp 7: Đả bảo các điều ki n ật chất à tinh thần cho ĐNGV

theo chế độ chính sách đã ban hành.

4. Kết quả khảo nghi tính cần thiết à tính khả thi của các bi n pháp

quản lý ĐNGV T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả đã khẳng định: Các

bi n pháp quản lý ĐNGV T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả à đề tài

đã đưa a là cần thiết à khả thi.

2. Khuyến nghị

Để các bi n pháp quản lý ĐNGV T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ

Phả đã được xây dựng à t ở thành hi n thực, chúng tôi xin đề xuất ột số

kiến nghị sau:

Đối với Bộ giáo dục và Đào tạo

Hoàn thi n h thống cơ chế, chính sách đối ới cán bộ QLGD à GV

theo hướng ưu đãi à tôn inh nghề d y học, t o động lực để phát t iển

ĐNGV.

Chỉ đ o các t ường ĐH, CĐ đổi ới nội dung chương t ình à phương

pháp đào t o để nâng cao chất lượng NNL; thường xuyên tổ chức bồi dưỡng

nâng cao t ình độ cho cán bộ quản lý các t ường cả ở t ong nước à ngoài

nước.

Tăng cường à đổi ới công tác thanh, kiể t a, đánh giá t ong giáo

dục theo hướng phân cấp, phân quyền cho các nhà t ường; xác định cơ chế

quản lý nhà nước đối ới các t ường ĐH, CĐ phù hợp ới cải cách hành chính

à nền kinh tế thị t ường theo định hướng XHCN, đặc bi t là phù hợp ới nền

kinh tế hội nhập WTO của nước ta hi n nay.

Đối với Bộ Công thương (Bộ chủ quản)

104

Tăng cường đầu tư kinh phí, có cơ chế để huy động sự đóng góp các

nguồn lực, xây dựng CSVC kỹ thuật nhằ hi n đ i hóa t ường, lớp, phòng

học theo hướng tiên tiến, hi n đ i, đ t chuẩn t ong khu ực à quốc tế.

Phê duy t thực hi n công tác quy ho ch phát t iển ĐNGV của Nhà

t ường, t o điều ki n ề chủ t ương à cấp kinh phí để Nhà t ường thực hi n

kế ho ch đào t o, bồi dưỡng ĐNGV theo đề án đã xây dựng.

Đối với lãnh đạo trường Cao đẳng Công nghiệp Cẩm Phả

Đả bảo i c xây dựng các bi n pháp quản lý, phát t iển ĐNGV của

T ường ột cách chủ động, ừa đả bảo được yêu cầu t ước ắt, ừa đả

bảo lâu dài để phát t iển bền ững à hi u quả.

Vi c đào t o, bồi dưỡng, tuyển chọn à sử dụng hợp lý ĐNGV phải

được chú t ọng à ưu tiên hàng đầu t ong i c xây dựng à phát t iển Nhà

t ường.

Phải có các yêu cầu, các tiêu chí cụ thể để ĐNGV phấn đấu đáp ứng

yêu cầu ngày càng phát t iển của Nhà t ường à coi đó là quyền lợi, nghĩa ụ

à t ách nhi của ỗi GV

105

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đặng Quốc Bảo (1999), Khoa học quản lý và tổ chức, Nxb Thồng kê, Hà

Nội.

2. Đặng Quốc Bảo (2005). “Kinh tế học giáo dục”, bài giảng cho lớp cao

học Quản lý giáo dục, khoa Sư ph , Đ i học Quốc gia Hà Nội (20).

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng

hệ chính quy (Ban hành kèm theo quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT ngày

28/6/2006 của Bộ t ưởng Bộ Giáo dục à Đào t o)

4. C.Mac và Anghen toàn tập (Tập 23) (1993). Nxb Chính t ị Quốc gia Hà

Nội.

5. Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2012) Đại cương khoa học

quản lý, Nxb Đ i học Quốc gia Hà Nội.

6. Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban chấp hành T ung ương ề

i c xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo à cán bộ quản lý giáo

dục.

7. Cổng thông tin điện tử Tỉnh Quảng Ninh.

8. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc

của Đảng lần thứ X, Nxb Chính t ị Quốc gia, Hà Nội

9. Nguyễn Minh Đạo (2006), Cơ sở khoa học quản lý, Nxb Chính t ị Quốc

gia, Hà Nội.

10. Điều lệ trường cao đẳng (ban hành theo quyết định số 56/2003/QĐ-

BGD&ĐT ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào

tạo.

11. Trần Khánh Đức (2010), Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong

thế kỷ XXI, Nxb Giáo dục Vi t Na , Hà Nội.

12. Phạm Minh Hạc (1999). Giáo dục Việt Nam trước ngưỡng của thế kỷ

XXI, Nxb Chính t ị Quốc gia.

13. Harold Koontz và các tác giả khác (1994), Những vấn đề cốt yếu của

quản lý, Nxb Khoa học à kinh tế.

106

14. Bùi Minh Hiền - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo (2006), Quản lý giáo

dục, Nxb Đ i học Sư ph , Hà Nội.

15. Phan Văn Kha (2007), Giáo trình Quản lý Nhà nước về giáo dục, Nxb

Đ i học Quốc gia Hà Nội.

16. Trần Kiểm (2006), Khoa học quản lý giáo dục, Nxb Giáo dục.

17. Nguyễn Văn Lê (1985), Khoa học quản lý nhà trường, Nxb Thành phố

Hồ Chí Minh.

18. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Trong Hậu, Nguyễn

Quốc Chí, Nguyễn Sĩ Thư (2012), Quản lý giáo dục: Một số vấn đề lý luận

và thực tiễn, Nxb Đ i học Quốc gia Hà Nội.

19. Vũ Xuân Lương, Hoàng Thị Tuyền Linh, Phạm Thị Thủy, Đào Thị

Minh Thu, Đặng Thanh Hòa (2015), Từ điển Tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng.

20. Nguyễn Ngọc Quang (1997), Những khái niệm cơ bản về quản lý giáo

dục, Trường Cán bộ quản lý và giáo dục Trung ương I, Hà Nội

21. Quốc hội (2006), Luật Giáo dục, Nxb Chính t ị quốc gia, Hà Nội.

22. Quốc hội (2009), Luật Sửa đổi và bổ sung một số Điều của Luật Giáo

dục, Nxb Nhà xuất bản Chính t ị quốc gia, Hà Nội.

23. Quốc hội (2012), Luật Giáo dục Đại học, Nxb Lao động.

24. Mạc Văn Trang (2002), “Quản lý nhân lực”, Đề cương bài giảng cho

học viên lớp Cao học Quản lý Giáo dục - Viện nghiên cứu phát triển giáo

dục.

25. Mạc Văn Trang (2003), Quản lý nguồn nhân lực, Viện nghiên cứu phát

triển giáo dục.

26. Trường Trung học Công nghiệp Cẩm Phả, Dự án quy hoạch tổng thể

phát triển trường Trung học Công nghiệp Cẩm Phả giai đoạn 2005-2020.

27. Văn phòng TW Đảng (2016), “Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần

thứ XII”.

28. Phạm Viết Vượng (2000), Giáo dục học, Nxb Đ i học Quốc gia Hà Nội.

107

PHỤ LỤC

Mẫu số 1 PHIẾU KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ

Thực t ng công tác quản lý ĐNGV của T ường

Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả

Kính gửi: - Các đồng chí t ong Ban Giá hi u;

- Các đồng chí t ưởng, phó các phòng, khoa.

Công tác quản lý ĐNGV T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ Phả là

công i c quan t ọng, cấp thiết t ong giai đo n hi n nay. Để giúp chúng tôi

khảo sát thực t ng ề công tác quản lý ĐNGV Nhà t ường. Xin các đồng chí

ui lòng cho biết ý kiến của ình bằng cách đánh dấu x ào ô t ống cho điể

t ong các ục dưới đây.

1. Ý kiến đánh giá thực t ng công tác quy ho ch, phát t iển ĐNGV.

Số người đánh giá Điể TT Nội dung TB Tốt Khá TB Yếu Kém

Xác định õ àng ục tiêu xây dựng à

1 nâng cao chất lượng ĐNGV nă 2016

à định hướng đến nă 2020

Xây dựng kế ho ch phát t iển đội ngũ 2 đả bảo tính khả thi

Xây dựng được các tiêu chí ề phát 3 t iển/đả bảo số lượng đội ngũ GV

Xây dựng được các tiêu chí ề chất

4 lượng ĐNGV đưa ào quy ho ch căn

cứ theo Chuẩn t ình độ đào t o

Điể bình quân lĩnh ực

108

2. Ý kiến đánh giá ề thực t ng công tác tuyển chọn, sử dụng ĐNGV.

Số người đánh giá TT Nội dung Điể TB Tốt Khá TB Yếu Kém

1

2

3

4 Thực hi n đúng quy t ình tuyển chọn, tiếp nhận GV theo quy định nhà nước à ngành quy định Thực hi n công tác bố t í, sử dụng GV đúng tiêu chuẩn, phù hợp ới năng lực à công i c Vi c tuyển chọn, bố t í, sử dụng hợp lý thực sự đã động iên, khích l được đội ngũ GV Vi c phân công lao động sư ph hợp lý à có hi u quả

Điể bình quân chung

3. Ý kiến ề thực t ng công tác đào t o, bồi dưỡng giảng iên.

Số người đánh giá Điể

TT Nội dung Tốt Khá TB Yếu Kém TB

Mục tiêu kế ho ch đào t o, bồi dưỡng

1 được xác định õ àng, công khai à

phù hợp

Thực hi n đa d ng hình thức đào t o,

2 bồi dưỡng chuyên ôn, nghi p ụ cho

đội ngũ GV

Thường xuyên đôn đốc, kiể t a đánh 3 giá công tác đào t o, bồi dưỡng

Sử dụng hợp lý ĐNGV sau chương 4 t ình đào t o, bồi dưỡng

Điể bình quân chung

109

4. Ý kiến ề thực t ng công tác kiể t a, đánh giá ĐNGV.

Số người đánh giá Điểm TT Nội dung TB Tốt Khá TB Yếu Kém

Có kế ho ch thực hi n các ho t động

1 kiể t a à đánh giá ho t động lao động

của ĐNGV

Kết hợp công tác đánh giá GV thông qua 2 ho t động đào t o t ong T ường

Thực hi n công tác kiể t a, đánh giá ới

3 ho t động tự đánh giá à dân chủ t ong

đánh giá

Công tác kiể t a thực sự có tác dụng

4 thúc đẩy được ọi ho t động của GV à

Nhà t ường

Điể bình quân chung

5. Ý kiền ề thực t ng công tác thực hi n chế độ, chính sách, đãi ngộ GV

Số người đánh giá Điể TT Nội dung TB Tốt Khá TB Yếu Kém

Thực hi n chi t ả đúng, đủ, kịp thời các 1 chế độ chính sách theo quy định.

Thực hi n đúng quy định quản lý ề tài 2 chính

Có chính sách hỗ t ợ cần thiết cho công 3 tác đào t o, bồi dưỡng

Các chế độ, chính sách đãi ngộ ĐNGV 4 có tác dụng t o động lực cho GV

Điể bình quân chung

110

Mẫu số 2

PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN

Để nâng cao chất lượng ĐNGV T ường Cao đẳng Công nghi p Cẩ

Phả. Xin đồng chí cho biết đánh giá của ình ề tính cần thiết à tính khả thi

của các bi n pháp quản lý ĐNGV của Nhà t ường (đánh dấu x ào ức độ

lựa chọn).

Tính cần thiết

Mức độ Rất cần Cần Không

Tên biện pháp thiết thiết cần thiết

Tổ chức các ho t động nâng cao nhận thức ề

ị t í, ai t ò của đội ngũ giảng iên à công

tác quản lý đội ngũ giảng iên

Quy ho ch đội ngũ giảng iên phù hợp ới

yêu cầu phát t iển của Nhà t ường

Đổi ới công tác tuyển chọn đội ngũ giảng

iên theo chuẩn t ình độ đào t o

Sử dụng đội ngũ giảng iên hợp lý, đả bảo

phát huy tối đa khả năng chuyên ôn nghi p

ụ của giảng iên

Nâng cao chất lượng ho t động bồi dưỡng à

t ình độ đội ngũ giảng iên

Đổi ới ho t động kiể t a đánh giá giảng

iên ột cách khoa học, khách quan

Đả bảo các điều ki n ật chất à tinh thần

cho đội ngũ giảng iên theo chế độ chính

sách đã ban hành

111

Tính khả thi

Mức độ Rất khả Khả Không

Tên biện pháp thi thi khả thi

Tổ chức các ho t động nâng cao nhận thức ề

ị t í, ai t ò của đội ngũ giảng iên à công

tác quản lý đội ngũ giảng iên

Quy ho ch đội ngũ giảng iên phù hợp ới

yêu cầu phát t iển của Nhà t ường

Đổi ới công tác tuyển chọn đội ngũ giảng

viên theo chuẩn t ình độ đào t o

Sử dụng đội ngũ giảng iên hợp lý, đả bảo

phát huy tối đa khả năng chuyên ôn nghi p

ụ của giảng iên

Nâng cao chất lượng ho t động bồi dưỡng à

t ình độ đội ngũ giảng iên

Đổi ới ho t động kiể t a đánh giá giảng

viên ột cách khoa học, khách quan

Đả bảo các điều ki n ật chất à tinh thần

cho đội ngũ giảng iên theo chế độ chính

sách đã ban hành

Đồng chí ui lòng cho biết ột số thông tin ề bản thân:

Tuổi đời:............................ Số năm công tác:..............

Chức vụ công tác hiện nay:...........................................................

Xin chân thành cảm ơn!

112