intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường tiểu học huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học ở các trường tiểu học huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương, bài viết đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường tiểu học huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương

  1. Journal of educational equipment: Education management, Volume 2, Issue 297 (September 2023) ISSN 1859 - 0810 Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường tiểu học huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương Nguyễn Anh Tuấn* *Học viên cao học - Trường Đại học Trà Vinh Received: 24/7/2023; Accepted: 30/7/20223; Published: 14/8/2023 Abstract: From the results of theoretical research and practical management of IT application activities in teaching at primary schools in Bau Bang district, Binh Duong province, the article proposes some measures to manage this activity. Keywords: Information technology application activities in teaching, primary school, Bau Bang district, Binh Duong province 1. Đặt vấn đề tập, chuyển đổi nền tri thức số”. CNTT đem lại giá trị Công nghệ thông tin (CNTT) được xem là một cao cho quá trình giảng dạy và học tập, nâng tầm nền phương tiện để tiến tới xây dựng một “xã hội học giáo dục Việt Nam lên bước tiến mới. Vì vậy, CNTT tập”. Tăng cường ứng dụng CNTT trong dạy học đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình DH. (DH) là một trong những nhiệm vụ quan trọng và Đối với HĐDH: CNTT đóng vai trò hỗ trợ tích có ý nghĩa trong việc đào tạo được nguồn nhân lực cực về nội dung, PP và tổ chức quá trình dạy và học thích ứng với sự tiến bộ của xã hội. Việc ứng dụng để nâng cao chất lượng và hiệu quả giảng dạy. CNTT có tác dụng làm thay đổi nội dung, PP dạy và Đối với GV: CNTT góp phần đổi mới PPDH, học và cả công tác quản lý trong nhà trường. Để có giúp GV lĩnh hội được nhiều kiến thức mới để truyền thể nâng cao công tác quản lý ứng dụng CNTT trong đạt cho HS. hoạt động của nhà trường, đặc biệt là hoạt động DH Đối với HS: CNTT là một trong những công cụ thì cần thiết có những chuẩn bị tâm thế cho GV cũng hữu hiệu để kích thích hứng thú người học, tạo điều như cán bộ nhân viên của nhà trường để sẵn sàng đón kiện thuận lợi để HS học tập, phát huy tính năng nhận những sự thay đổi của tình hình thực tiễn. động, sáng tạo mà GVđịnh hướng cho HS. Chính sự Tại huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương có 11 hứng thú đó sẽ thúc đẩy HS phát huy hết năng lực trường tiểu học (TH). Việc UDCNTT trong DH tại của mình để nắm bắt và chiễm lĩnh tri thức mới. các trường TH huyện Bàu Bàng đã sớm được quan 2.2 Thực trạng quản lý HĐƯD CNTT trong DH ở tâm và đầu tư, bước đầu góp phần nâng cao CLGD. các trường TH huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương Bên cạnh những mặt ưu điểm thì vẫn còn bộc lộ Tác giả sử dụng các PP nghiên cứu như điều tra, những hạn chế. Đó là việc triển khai chưa đồng bộ quan sát sư phạm, phỏng vấn, tổng kết kinh nghiệm giữa các trường, một số GV chưa nắm được các quy quản lý giáo dục, chuyên gia, thống kê toán học. Đối trình UDCNTT trong DH, hình thức làm việc còn tượng khảo sát gồm: 14 CBQL, 30 tổ trưởng/tổ phó rời rạc và mang tính kinh nghiệm cá nhân. Việc học CM và 140 GV và NV viên của 6 trường TH huyện tập và BD mang tính tự phát và đơn lẻ nên trình độ Bàu Bàng. Cụ thể: CNTT giữa các GV có sự khác biệt rất lớn. UDCNTT Hầu hết CBQL và GV các trường TH ở huyện trong DH và quản lý UDCNTT trong DH có vai trò Bàu Bàng có nhận thức đúng đắn về sự cần thiết, tầm to lớn đối với ngành giáo dục huyện Bàu Bàng, tỉnh quan trọng của UD CNTT trong DH. Chính sự hiểu Bình Dương là cần thiết hiện nay. biết đúng đắn về mục tiêu, phương hướng hoạt động 2. Nội dung và kết quả nghiên cứu UD CNTT thúc đẩy CBQL, GV thực hiện những đổi 2.1. Vai trò của hoạt động ứng dụng CNTT trong mới mang lại hiệu quả đối với việc UD CNTT trong DH ở trường TH DH. Nhà trường quan tâm đến công tác kế hoạch CNTT tác động mạnh mẽ làm thay đổi nội dung, BD chuyên môn, chuyên đề nâng cao chất lượng UD PPDH, là phương tiện để hướng tới một “xã hội học CNTT trong DH cho GV cũng như thường xuyên 125 Journal homepage: www.tapchithietbigiaoduc.vn
  2. Journal of educational equipment: Education management, Volume 2, Issue 297 (September 2023) ISSN 1859 - 0810 KTĐG hiệu quả xây dựng và thực hiện DH có tích sử dụng các thiết bị CNTT vào học tập và giải quyết hợp UD CNTT vào bài học sau khi thực hiện chuyên các nhiệm vụ học tập ngoài giờ lên lớp. đề BD. Đa số GV được trang bị kiến thức UD CNTT 2.3.2. Đổi mới kế hoạch tổ chức HDƯD CNTT trong nên thuận lợi cho việc DH có tích hợp UD CNTT vào DH ở các trường TH huyện Bàu Bàng bài học. Việc tiếp cận, tiếp thu kiến thức mới về UD Trang bị những kiến thức, kỹ năng CNTT nâng CNTT của đội ngũ GV diễn ra nhanh chóng. Đội ngũ cao hiệu quả vào công việc soạn giáo án, sử dụng GV có sự hiểu biết đúng đắn về UD CNTT trong DH thành thạo các phần mềm để thu thập, lưu trữ và cho nên có thể thực hiện tốt tuyên truyền, phối hợp trao đổi, tìm kiếm thông tin để ứng dụng đổi mới nội với gia đình và các lực lượng bên ngoài nhà trường dung, PP, phương tiện DH. Xây dựng đội ngũ GV những lợi ích của CNTT khi được UD vào hoạt động đảm bảo CMNV đáp ứng yêu cầu đổi mới chương DH. CSVC, TBDH được quan tâm bởi các cấp lãnh trình GD. đạo, không ngừng được đầu tư theo hướng hiện đại. Xây dựng chương trình BD về nâng cao trình độ Tất cả các trường TH huyện Bàu Bàng đều có phòng chuyên môn, trình độ UD CNTT đáp ứng yêu cầu đổi máy vi tính phục vụ dạy và học môn tin học; 100% mới phù hợp với các trình độ, từng đối tượng từ đó nhà trường có kết nối Internet đến phòng máy, đến thúc đẩy và tăng cường UD CNTT vào trong DH TH. máy tính của CBQL, kế toán, thư viện. Thuận lợi cho Xây dựng kế hoạch và tổ chức ĐTBD kiến thức công tác QL và UD CNTT vào DH. tin học cho đội ngũ CBQL và GV trong năm học. Tổ chức BD chuyên môn, chuyên đề nâng cao Hình thức BD GV bao gồm: BD thường xuyên; BD chất lượng UD CNTT trong DH được tổ chức thường định kỳ; BD nâng cao. xuyên tuy nhiên kết quả chưa thật sự tốt, chưa định Xây dựng các yêu cầu cũng như chế độ chính hướng tốt cho GV trong BD thường xuyên, tự BD sách khuyến khích GV nâng cao trình độ UD CNTT năng lực UD CNTT vào trong quá trình đổi mới PP trong GD nhất là trong giảng dạy ở trường TH. dạy và học. GVchưa sử dụng thành thạo các phần 2.3.3. Tăng cường chỉ đạo ứng dụng CNTT trong mềm hỗ trợ như công nghệ ảo, đồ họa, cắt ghép các hoạt động DH ở các trường TH huyện Bàu Bàng clip minh họa phục vụ cho bài giảng, chỉ mới dừng Đảm bảo ứng dụng CNTT trong nhà trường được lại thiết kế được GAĐT bằng phần mềm Powerpoint, thực hiện thường xuyên, khai thác sử dụng các phần còn lúng túng khi kết nối với bảng thông minh, … mềm DH theo môn học phục vụ quá trình soạn giáo 2.3. Biện pháp quản lý HĐƯD CNTT trong DH ở án và tổ chức DH trên lớp theo hướng đổi mới nội các trường TH huyện Bàu Bàng dung, PP hình thức tổ chức DH, phát huy năng lực 2.3.1 Nâng cao nhận thức cho lực lượng trong và HS. ngoài nhà trường về tầm quan trọng của quản lý Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên sẵn có HDƯD CNTT trong DH ở các trường TH trên Internet, sử dụng các thông tin phục vụ công tác Phổ biến các văn bản của nhà nước, chỉ đạo của quản lý, chuyên môn và nghiệp vụ. Xây dựng theo ngành về nâng cao CLGD bằng hoạt động UD CNTT hướng tích hợp kho dữ liệu nhà trường. Chuẩn hóa vào DH đến các lực lượng trong và ngoài nhà trường. kho dữ liệu dùng chung. Tạo động lực cho mọi GV BD nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV về HĐ ƯD đẩy mạnh việc tìm hiểu, học hỏi những cách thức, CNTT có tích cực thì họ sẽ tiếp nhận cái mới dễ dàng mô hình UD CNTT vào DH có hiệu quả, từng bước hơn. Bản thân mỗi GV mà có thái độ nhiệt tình hay vận dụng tại đơn vị. Nâng cao kỹ năng sử dụng các thích thú khám phá tìm tòi kiến thức tin học sẽ giúp phần mềm phục vụ đa dạng hóa việc thiết kế và sử hoạt động ứng dụng CNTT vào DH đạt hiệu quả cao dụng bài soạn điện tử và tổ chức DH trực tuyến, DH hơn. Từ đó GV nhận thức đúng về tầm quan trọng qua truyền hình. Tăng cường công tác quản lý theo của hoạt động UD CNTT vào DH. Nâng cao tính chủ hướng hiện đại, phù hợp với xu thế phát triển và hội động, tích cực, tự giác của GVtrong việc đổi mới nội nhập. dung, PP, hình thức tổ chức DH có tích hợp ứng dụng 2.3.4. Tạo động lực cho hoạt động ứng dụng CNTT CNTT vào DH nói chung và môn TNXH nói riêng. trong DH ở các trường TH huyện Bàu Bàng GV tự xác định những hạn chế của bản thân để học Biện pháp này nhằm giúp đội ngũ GV phấn khởi, hỏi từ bạn bè, đồng nghiệp, mạng Internet hay xây nhiệt tình, trách nhiệm, tâm huyết với nghề hơn khi dựng cho mình một kế hoạch tự BD hợp lý. được ghi nhận, được quan tâm, động viên cả về vật Giúp HS hiểu được ý nghĩa của việc UD CNTT chất lẫn tinh thần khi sử dụng CNTT trong đổi mới vào quá trình học tập. Tạo điều kiện cho HS tích cực PP DH. 126 Journal homepage: www.tapchithietbigiaoduc.vn
  3. Journal of educational equipment: Education management, Volume 2, Issue 297 (September 2023) ISSN 1859 - 0810 Tạo động lực để GV tâm huyết, tích cực, chú 2.3.6. Đẩy mạnh KTĐG HĐƯD CNTT trong DH ở trọng đầu tư vào nghiên cứu nội dung bài học và thiết các trường TH huyện Bàu Bàng kế giáo án điện tử để ứng dụng CNTT trong đổi mới Thường xuyên kiểm tra HĐƯD CNTT trong DH PP DH để nâng cao chất lượng DH và đáp ứng được nhằm thu thập thông tin làm cơ sở cho việc đánh giá yêu cầu mới hiện nay. việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch của tập thể, cá Đội ngũ GV luôn nhận thức rõ được, CNTT là nhân. Căn cứ kết quả kiểm tra, tìm ra những hạn chế, công cụ, là phương tiện hỗ trợ cho việc đổi mới bất cập và thiếu sót trong quá trình tổ chức và thực PPDH và biết vận dụng đúng cách. Qua đó GV tránh hiện để kịp thời đưa ra biện pháp cải tiến nhằm xử lý lạm dụng CNTT trong đổi mới PPDH và khắc phục hạn chế, phát huy các mặt mạnh trong Để sử dụng CNTT trong đổi mới PP DH thành quá trình QL việc UD CNTT trong DH. Qua việc công, người thầy từ chỗ là người truyền đạt kiến thức kiểm tra, đánh giá sẽ thể hiện được mức độ hiệu quả một chiều theo lối áp đặt, còn trò là người tiếp nhận quản lý UD CNTT trong DH so với mục tiêu đặt ra kiến thức một cách thụ động, phải thay đổi thành của mỗi tập thể và cá nhân từ đó nhà QL đưa ra các người GVchỉ là người hướng dẫn, định hướng cho kết luận, biện pháp và khuyến nghị nhằm tăng cường HS cách thu nhận kiến thức một cách chủ động tích UD CNTT trong DH để nâng cao chất lượng giáo cực, hỗ trợ HS giải đáp những thắc mắc khi cần thiết. dục. Quá trình KTĐG thúc đẩy và tạo sự phấn đấu Chính vì vậy, vai trò của ứng dụng CNTT vào DH của tập thể, cá nhân làm tốt phong trào UD CNTT nói chung và trong đổi mới PP DH nói riêng là rất trong DH ở mỗi nhà trường. 3. Kết luận cần thiết, rất thiết thực và đem lại hiệu quả cao. Hoạt động UD CNTT vào DH tại các trường 2.3.5. Tăng cường CSVC phục vụ cho HĐƯD CNTT TH, góp phần nâng cao chất lượng DH và GD trong trong DH ở các trường TH huyện Bàu Bàng trường TH trên địa bàn huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Hiệu trưởng phải tạo điều kiện, cơ hội tốt nhất Dương. QL hoạt động UD CNTT trong DH còn là để GV sử dụng CNTT trong DH một cách thường nhiệm vụ trọng tâm và thực hiện hiệu quả mục tiêu xuyên và hiệu quả. Nếu hiệu trưởng quan tâm đầu tư GD đề ra, để đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện nền CSVC, thiết bị CNTT, phần mềm DH đảm bảo cho GD nước ta hiện nay. Từ kết quả nghiên cứu những việc triển khai ứng dụng CNTT thì chắc chắn rằng vấn đề về QL hoạt động UD CNTT vào trong DH, GV sẽ có điều kiện, cơ hội để sử dụng CNTT một tác giả đề xuất biện pháp QL HĐUD CNTT vào DH cách thường xuyên tại các trường TH huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương Xây dựng các điều kiện về CSVC, thiết bị CNTT, nhằm giải quyết những khó khăn đó đồng thời hệ sản phẩm phần mềm theo hướng chuẩn hóa, hiện đại thống tại các biện pháp, nâng cao hiệu quả biện pháp hóa và xã hội hóa đáp ứng tốt cho việc UDCNTT vào hiện có, có ý nghĩa thiết thực về lý luận và thực tiễn. DH của đội ngũ GV góp phần nâng cao chất lượng Tài liệu tham khảo DH. Tạo điều kiện thuận lợi cho GV và HS truy cập 1. Chính ph(2013), Nghị quyết số 44/NQ-CP về internet trong trường, thừa hưởng những tiện ích mà ban hành chương trình hành động của thực hiện nghị CNTT mang lại phục vụ cho hoạt động DH. quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện Tạo môi trường CNTT thuận lợi, hấp dẫn, phù giáo dục và đào tạo. Hà Nội. hợp với GV và HS là nền móng cho việc UDCNTT 2. Thủ tướng Chính phủ (2001) Quyết định số trong giảng dạy và học tập. Đảm bảo cho nhà trường 81/2001/QĐ-TTg của: Phê duyệt Chương trình hành có đủ điều kiện cần thiết về trang thiết bị để triển động triển khai Chỉ thị số 58-CT/TW của Bộ Chính khai các ứng dụng về CNTT vào DH nhằm nâng cao trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT trong CLDH. sự nghiệp CNH và HĐH giai đoạn 2001 – 2005. Hà Đẩy mạnh xã hội hoá các nguồn lực, nguồn hỗ Nội trợ cùng với nhà trường để bổ sung, mua sắm tăng 3. Bộ trưởng Bộ GD-ĐT( 2001), Chỉ thị số cường các thiết bị đáp ứng nhu cầu UD CNTT trong 29/2001/CT-BGD&ĐT ngày 30/7/2001 về việc tăng DH. cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTTtrong Quản lý điều kiện CSVC, thiết bị CNTT phải ngành giáo dục giai đoạn 2001-2005. Hà Nội được hiệu trưởng thực hiện đồng bộ từ việc xây dựng, 4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2021), Công văn số sử dụng đến bảo quản. Hiệu trưởng có kế hoạch xây 4096/BGDĐT-CNTT: Ban hành về việc hướng dẫn dựng và bổ sung trước mắt và lâu dài CSVC, thiết bị thực hiện nhiệm vụ ứng dụng CNTTvà thống kê giáo CNTT đầy đủ. dục năm học 2021-2022. Hà Nội 127 Journal homepage: www.tapchithietbigiaoduc.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2