BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
…………/………… ……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN QUỐC TUẤN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
THỪA THIÊN HUẾ - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ
…………/………… ……/……
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
NGUYỄN QUỐC TUẤN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 60 34 04 03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. ĐINH THỊ MINH TUYẾT
THỪA THIÊN HUẾ - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của PGS TS inh Th Minh Tuy t Các nội dung nghiên
cứu, k t quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình
thức nào trước đây Những số liệu trong các bảng, biểu phục vụ cho việc phân
tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có
ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo
Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như
số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú
thích nguồn gốc
N u có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn ch u trách nhiệm về nội
dung luận văn của mình
thá ăm 2017.
Học viên
N u ễn Qu c Tuấn
LỜI CẢM N
Với lòn kính trọn và sự tri ân sâu sắc, trước tiên
tôi xin ửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầ , Cô
Học viện Hành chính Qu c ia đã tran bị cho tôi nhiều
kiến thức quý báu tron su t thời ian qua.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đinh
Thị Minh Tu ết, n ười đã hết lòn iúp đỡ, hướn dẫn
tận tình từ lúc định hướn chọn đề tài cho đến quá
trình hoàn thiện n hiên cứu, cô luôn độn viên và tạo
mọi điều kiện thuận lợi để iúp tôi có thể hoàn thành
luận văn nà .
Xin cảm ơn quý lãnh đạo Sở Y tế, Chi cục DS-
KHHGĐ và Trun tâm DS-KHHGĐ các hu ện, thị xã,
thành ph c a tỉnh Quản Nam, cảm ơn bạn bè, đồn
n hiệp đã luôn quan tâm iúp đỡ, cun cấp rất nhiều s
liệu, chia sẻ nhiều kinh n hiệm thực tế để iúp tôi có thể
hoàn thành n hiên cứu nà .
Trân trọn !
Học viên N u ễn Qu c Tuấn
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ vi t tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ Danh mục các sơ đồ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1: C SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ - KẾ
HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH CẤP TỈNH ................................................................... 7
Các khái niệm liên quan đ n quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia
đình ......................................................................................................................... 7
1.1.1. Dân số ....................................................................................................... 7
ho ch hóa gia đình ............................................................................ 11
Dân số - ho ch hóa gia đình.............................................................. 13
Quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình cấp tỉnh ............. 15
Nội dung Quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình .................. 22
Nội dung Quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình cấp Trung
ương .................................................................................................................. 22
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình cấp tỉnh .... 26
Vai trò Quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình ...................... 32
nh hướng phát triển dân số ph hợp trong từng giai đo n ................. 32
Góp phần ổn đ nh quy mô, nâng cao chất lượng dân số và duy trì nòi
giống của quốc gia, dân tộc .............................................................................. 33
Góp phần phát triển kinh t vi mô và vĩ mô ........................................... 34
Góp phần phát triển xã hội và ổn đ nh môi trường ................................ 35
inh nghiệm quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình một số đ a
phương ................................................................................................................... 36
inh nghiệm của Thành phố à N ng ................................................... 36
inh nghiệm của tỉnh Thừa Thiên-Hu .................................................. 38
inh nghiệm của Thành phố Hồ Chí Minh ............................................ 39
ài học kinh nghiệm quản lý nhà nước về DS- HHG cho tỉnh Quảng
Nam .................................................................................................................. 41
iể k t chươ 1 .................................................................................................. 43
Chương 2: TH C TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ – KẾ
HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ................. 44
iều kiện phát triển của tỉnh Quảng Nam ..................................................... 44
iều kiện tự nhiên .................................................................................. 44
iều kiện phát triển kinh t .................................................................... 44
iều kiện phát triển xã hội ..................................................................... 45
Thực tr ng Dân số - ho ch hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam .. 47
Quy mô và bi n động dân số .................................................................. 47
Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính .................................................. 49
Phân bố dân số và mật độ dân cư ........................................................... 51
Chất lượng dân số ................................................................................... 52
5 ho ch hóa gia đình ............................................................................ 54
Phân tích thực tr ng quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình
trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam ................................................................................ 55
Thực tr ng xây dựng và tổ chức chỉ đ o thực hiện chi n lược, chương
trình và dự án Dân số - ho ch hóa gia đình của tỉnh .................................. 55
Thực tr ng xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các quy đ nh pháp
luật về Dân số - K ho ch hóa gia đình ............................................................ 60
Thực tr ng xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách về Dân số -
ho ch hóa gia đình ............................................................................................ 62
Thực tr ng xây dựng và triển khai ho t động của tổ chức bộ máy Dân số
- ho ch hóa gia đình .................................................................................... 64
5 Thực tr ng xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ chuyên môn và quản
lý Dân số - K ho ch hóa gia đình ................................................................... 67
2. Thực tr ng h trợ tài chính và huy động sự h trợ nguồn lực thực hiện
Dân số - K ho ch hóa gia đình ........................................................................ 69
7 Thực tr ng quản lý thông tin và tổ chức nghiên cứu, ứng dụng ti n bộ
khoa học - kỹ thuật trong quản lý Dân số - ho ch hóa gia đình t i đ a
phương .............................................................................................................. 71
8 Thực tr ng thanh tra, kiểm tra, giải quy t khi u n i, tố cáo và xử lý vi
ph m về Dân số - ho ch hóa gia đình ......................................................... 72
9 Thực tr ng công tác tổng k t, đánh giá công tác Dân số - ho ch hóa gia
đình ................................................................................................................... 73
ánh giá thực tr ng quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình
trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam ................................................................................ 74
2.4.1. t quả đ t được trong quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình .. 74
H n ch trong quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình .... 77
Nguyên nhân của những h n ch ............................................................ 81
Tiểu k t chương ................................................................................................. 87
Chương 3: PHƯ NG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NAM .............................................................................................. 88
Phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia
đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam ........................................................................ 88
Quan điểm lãnh đ o của ảng Cộng sản Việt Nam về vấn đề Dân số -
ho ch hóa gia đình ...................................................................................... 88
nh hướng của ngành Dân số - ho ch hóa gia đình ........................ 91
nh hướng Dân số - ho ch hóa gia đình của tỉnh Quảng Nam ....... 94
Các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia
đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam ........................................................................ 95
Tăng cường sự lãnh đ o của các cấp u đảng và sự chỉ đ o của chính
quyền tỉnh Quảng Nam trong việc thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về
Dân số - ho ch hoá gia đình ........................................................................ 95
Hoàn thiện theo hướng cụ thể hoá thể ch và chính sách về Dân số-
ho ch hoá gia đình ph hợp với đặc điểm dân số tỉnh Quảng Nam ................. 98
iện toàn và ổn đ nh tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về Dân số -
ho ch hoá gia đình trên đ a bàn tỉnh ............................................................... 102
3.2.4. ồi dưỡng và hướng dẫn nghiệp vụ thường xuyên cho đội ngũ cán bộ
quản lý Dân số - ho ch hoá gia đình các cấp ............................................ 103
3.2.5. H trợ, huy động và phân bổ hợp lý nguồn kinh phí, cơ s vật chất,
trang thi t b cho ho t động Dân số - ho ch hoá gia đình ........................ 105
Hiện đ i hoá trang thi t b , ứng dụng công nghệ thông tin nhằm quản lý
dân cư thống nhất ........................................................................................... 106
3.2.7 Phối hợp với các s , ban, ngành và cơ quan liên quan trong quản lý Dân
số - ho ch hoá gia đình ............................................................................. 106
3.2.8 Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm vi ph m pháp luật về Dân
số - ho ch hoá gia đình ............................................................................. 109
Những đề xuất, ki n ngh ............................................................................. 110
ối với Tổng cục Dân số - ho ch hóa gia đình .............................. 110
ối với U ban Nhân dân tỉnh Quảng Nam ......................................... 111
ối với Chi cục Dân số - ho ch hóa gia đình tỉnh Quảng Nam ..... 111
Tiểu k t chương ............................................................................................... 113
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 116
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 121
DANH MỤC CH VIẾT TẮT
BPTT
: iện pháp tránh thai
CBCT
: Cán bộ chuyên trách
CBGTKS
: Cân bằng giới tính khi sinh
CHXHCN
: Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa
CTMT
: Chương trình mục tiêu
CTV
: Cộng tác viên
DCTC
: Dụng cụ tử cung
DS
: Dân số
DS- HHG
: Dân số - ho ch hóa gia đình
H ND
: Hội đồng Nhân dân
HHG
: ho ch hóa gia đình
KT-XH
: inh t - Xã hội
QLNN
: Quản lý nhà nước
SKSS
: Sức kh e sinh sản
SLSS
: Sàng lọc sơ sinh
SLTS
: Sàng lọc trước sinh
TSGTKS
: T số giới tính khi sinh
TW
: Trung ương
UBND
: y ban Nhân dân
DANH MỤC BẢNG
ảng : ảng thống kê dân số và tình hình bi n động của tỉnh Quảng Nam qua
các năm từ -2015 ............................................................................................... 48
ảng : Cơ cấu dân số và các chỉ số cơ bản về dân số của tỉnh Quảng Nam ........ 49
ảng : Thống kê cơ cấu dân số theo độ tuổi tỉnh Quảng Nam thời điểm tháng
5/2016 ........................................................................................................................ 50
ảng Thống kê mật độ dân số phân theo đơn v hành chính ............................. 51
ảng 5: Thống kê t lệ hộ ngh o phân theo đơn v hành chính qua các năm ....... 53
ảng : Tổng hợp tình hình thực hiện các PTT năm và 5 ................... 54
ảng 7: Thống kê tình hình thực hiện sàng lọc trước sinh và sơ sinh và 5 .... 57
ảng 8: ảng đánh giá về mức độ hoàn thiện của các văn bản DS-KHHG ....... 61
ảng 9 Một số chính sách ảnh hư ng đ n chính sách DS- HHG .................... 63
ảng : Trình độ của cán bộ DS- HHG t i Chi cục, các huyện, th xã, thành
phố đ n tháng ................................................................................................ 68
ảng : ộ tuổi của cán bộ DS- HHG đ n tháng ............................... 69
DANH MỤC BIỂU Đ
iểu đồ : iểu đồ đánh giá mức độ hoàn thiện của các văn bản DS- HHG ... 61
iểu đồ : ánh giá tình hình thực hiện chính sách DS- HHG ........................ 64
iểu đồ : t quả khảo sát ý ki n thay đổi mô hình Trung tâm DS- HHG
thuộc Chi cục DS- HHG tỉnh ............................................................................... 67
DANH MỤC CÁC S Đ
Sơ đồ : Sơ đồ tổ chức bộ máy QLNN về DS- HHG tỉnh Quảng Nam ............ 65
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài luận văn
Dân số - ho ch hoá gia đình được coi là một trong những thành tố quy t
đ nh sự phát triển bền vững của m i quốc gia trên th giới, là y u tố cơ bản để nâng
cao chất lượng cuộc sống của từng người, từng gia đình và toàn xã hội Quản lý nhà
nước về Dân số - ho ch hóa gia đình chính là một trong những giải pháp cơ bản
để kiểm soát quy mô, cơ cấu và chất lượng dân số, góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân.
Việt Nam là một trong những quốc gia đầu tiên trên th giới quan tâm đ n
công tác Dân số - ho ch hóa gia đình. ảng và Nhà nước ta đã chính thức triển
khai chương trình dân số và k ho ch hóa gia đình từ năm 9 Trải qua năm
đổi mới, chính sách dân số đã được lồng ghép vào chính sách phát triển kinh t - xã
hội Việt Nam Trên cơ s thống nhất giữa lý luận với thực tiễn và quan điểm phát
triển, chủ trương, chính sách dân số của Việt Nam đang chuyển từ tập trung vào
giảm sinh sang chính sách dân số toàn diện, khuy n khích sự tự nguyện của người
dân trong thực hiện chính sách [24].
Vì vậy, trong 5 năm qua, công tác DS- HHG đã đ t được những thành tựu
khả quan như duy trì mức sinh thay th ; tốc độ gia tăng t số giới tính khi sinh bước
đầu được khống ch ; t lệ bà mẹ mang thai, trẻ sơ sinh được sàng lọc ngày càng
cao; t lệ trẻ em mới sinh b d tật bẩm sinh ngày càng giảm; công tác chăm sóc sức
kh e v thành niên, thanh niên được cải thiện; chăm sóc sức kh e người cao tuổi
được nâng cao; chất lượng dân số v ng biển, đảo, ven biển được nâng lên
Mặc d hầu h t các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra cho công tác DS- HHG đã đ t
được, song vẫn còn một số mục tiêu đ t thấp hoặc chưa thực sự vững chắc Tuy
chưa vượt kh i tầm kiểm soát nhưng mức sinh đã tăng liên tục từ năm đ n
2015; tốc độ gia tăng t số giới tính khi sinh giảm chậm; tình tr ng có thai ngoài ý
1
muốn và phá thai của v thành niên, thanh niên chưa được cải thiện nhiều; công tác
chăm sóc sức kh e cho người cao tuổi chậm được cải thiện; chất lượng d ch vụ DS-
HHG , chăm sóc sức kh e sinh sản còn nhiều h n ch
Trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam, quản lý nhà nước về Dân số- ho ch hóa gia
đình đã được các cấp ủy ảng, chính quyền và Chi cục Dân số- ho ch hóa gia
đình rất quan tâm Tỉnh Quảng Nam đã tích cực chỉ đ o triển khai thực hiện các văn
bản quy ph m pháp luật, các đề án, dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về
Dân số- ho ch hóa gia đình
Tuy nhiên, dân số tỉnh Quảng Nam được đánh giá là có mức sinh cao, quy
mô dân số rất lớn, phân bố dân số không đồng đều giữa các v ng miền; mất cân
bằng giới tính khi sinh đã và đang xảy ra; chất lượng dân số còn chưa đáp ứng được
yêu cầu của tỉnh; t lệ sàng lọc trước sinh và sơ sinh còn h n ch ; t lệ sinh con thứ
ba tr lên còn cao, một số bộ phận người dân chưa nhận thức đúng đắn về chính
sách Dân số- ho ch hóa gia đình, nhất là các hộ đồng bào dân tộc thiểu số
ên c nh đó, năng lực giải quy t vấn đề quản lý nhà nước về Dân số- ho ch
hóa gia đình của một số đ a phương vẫn còn thi u sót; khả năng tham mưu cho lãnh
đ o đ a phương chưa hiệu quả dẫn đ n việc thực hiện chính sách và các quy đ nh về
pháp luật chưa nghiêm túc iều đó đã làm ảnh hư ng rất lớn đ n việc thực hiện các
chủ trương, chính sách Dân số- ho ch hóa gia đình của ảng và Nhà nước
ể góp phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa
gia đình t i tỉnh Quảng Nam, bằng những hiểu bi t và những k t quả nghiên cứu
thi t thực, tôi chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về Dân số- ho ch h gi nh
tr n àn t nh Quảng m” làm luận văn tốt nghiệp chương trình đào t o Th c
sỹ Quản lý công
2. Tình hình n hiên cứu liên quan đến đề tài luận văn
Thực t đã có một số công trình nghiên cứu các nội dung liên quan đ n Dân
số- ho ch hóa gia đình t i tỉnh Quảng Nam, cụ thể:
- ác h kh h m c hươ 2012 “ h thách th c m i
ch c tác - h ch h i h hi t i t h m”
2
ti - 2 ăm 2012.
Trong nội dung nghiên cứu, tác giả Ph m Ngọc Chương đã chỉ ra những
thách thức mà công tác DS- HHG trên đ a bàn tỉnh hiện nay vấp phải đó là: Quy
mô dân số lớn, mức sinh còn bi n động khó lường; Mất cân bằng giới tính khi sinh;
Chất lượng dân số thấp; Già hóa dân số Từ đó, tác giả đề ra những giải pháp nhằm
h n ch những tác động của những thách thức và thay đổi để thích nghi
- ác Ch kh ươ h i 2012 ,“m t c i i t h khi i h
t i m c t m c h i”, ản tin DS- HHG số năm .
Tác giả đã chỉ ra những nguyên nhân dẫn tới mất cân bằng giới tính khi sinh
như: ất bình đ ng giới; Ch độ an sinh xã hội còn nhiều h n ch ; Siêu âm xác đ nh
giới tính thai nhi chưa được kiểm soát tốt; Nhận thức của người dân còn nhiều h n
ch ; Pháp luật liên quan đ n lựa chọn giới tính thai nhi chưa được thực hiện tốt và
chưa có biện pháp can thiệp hiệu quả, k p thời để giải quy t tình tr ng mất
C GT S ồng thời tác giả cũng cảnh báo những hệ lụy mà tình tr ng này gây nên
với gia đình, với xã hội Tác giả báo động tình tr ng mất C GT S Quảng Nam
và đề xuất những giải pháp giải quy t tình tr ng này
- ươ h i, 2012 “ h t ch th c t i h c th 3 t
t i t h m ăm 2010 – 2012” .
Tác giả đã thống kê được những số liệu liên quan tới tình hình số trẻ sinh, t
suất sinh thô và số trẻ sinh qua các năm Trên cơ s những phân tích cụ thể, tác
giả đã đưa ra các giải pháp kiểm soát mức sinh cần thực hiện hai giải pháp cơ bản,
đó là tăng cường cung cấp d ch vụ k ho ch hóa gia đình để không mang thai ngoài
ý muốn, đồng thời thực hiện các giải pháp đồng bộ, tích cực để giảm t lệ sinh con
thứ tr lên
- h h ư h - t h m “ i t
chi ch t t h ch ”, 2014.
Tác giả đã đề cập đ n những k t quả đ t được và tầm quan trọng của chi n
d ch tuyên truyền vận động lồng ghép d ch vụ S SS HHG đối với công tác DS-
HHG nói chung trên đ a bàn tỉnh Tác giả nhấn m nh để tổ chức một Chi n d ch
3
thành công cần bám vào k ho ch, mục tiêu, chỉ tiêu, nắm được đối tượng cụ thể,
chuẩn b đầy đủ hậu cần, phân công trách nhiệm rõ ràng, phối k t hợp tốt giữa các
ban, ngành, đoàn thể; ký k t được hợp đồng trách nhiệm; đôn đốc, nhắc nh , kiểm
tra, giám sát k p thời nhằm cung cấp đầy đủ thông tin phục vụ Chi n d ch [12].
Như vậy, qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu, tác giả nhận thấy rằng, d
c ng nghiên cứu vấn đề DS- HHG t i Quảng Nam, tuy nhiên, m i công trình
trên chỉ tìm hiểu trên khía c nh trong nội dung về công tác DS- HHG nói chung,
đó là: mất cân bằng giới tính, chi n d ch tuyên truyền vận động hay thực tr ng sinh
con thứ tr lên Chưa có một công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống, toàn
diện về “Quản lý nhà nước về Dân số- ho ch hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh
Quảng Nam” Chính vì th , tôi đã chọn đề tài này để nghiên cứu với hy vọng sẽ góp
phần vào việc giải quy t những vấn đề đặt ra đối với ngành Dân số- ho ch hóa
gia đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam trong giai đo n hiện nay
3. Mục đích và nhiệm vụ c a luận văn
• Mục ích: Việc thực hiện đề tài luận văn góp phần hoàn thiện quản lý nhà
nước về Dân số- ho ch hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam.
• hiệm vụ: ể thực hiện mục đích nghiên cứu, đề tài tập trung vào nhiệm vụ:
- Hệ thống hóa cơ s lý luận quản lý nhà nước về Dân số- ho ch hóa gia
đình trên đ a bàn cấp tỉnh.
- Phân tích và đánh giá thực tr ng quản lý nhà nước về Dân số- ho ch hóa
gia đình để xác đ nh những nguyên nhân của h n ch .
- ề xuất 8 giải pháp và ki n ngh điều kiện thực hiện giải pháp quản lý nhà
nước về Dân số- ho ch hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam trong những
năm tới
4. Đ i tượn và phạm vi n hiên cứu c a luận văn
• Đối tượng nghi n cứu: Ho t động quản lý nhà nước về Dân số- ho ch
hóa gia đình cấp tỉnh.
• Ph m vi nghi n cứu:
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu nội dung quản lý nhà nước về
4
Dân số- ho ch hóa gia đình cấp tỉnh.
- Về không gian: Phân tích thực tr ng ho t động quản lý nhà nước về Dân
số- ho ch hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam.
- Về thời gian: Phân tích thực tr ng quản lý nhà nước về Dân số- ho ch
hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam giai đo n từ đ n 5, đây là khoản
thời gian 5 năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số - ho ch hóa
gia đình của tỉnh ồng thời đề xuất giải pháp cho thời gian tới đ n năm 5
5. Phươn pháp luận và phươn pháp n hiên cứu c a luận văn
• Phương pháp luận: Việc nghiên cứu luận văn dựa trên cơ s phương pháp
luận duy vật biện chứng và duy vật l ch sử của chủ nghĩa Mac-Lenin; tư tư ng Hồ Chí
Minh; quan điểm của ảng Cộng Sản Việt Nam về Dân số- ho ch hóa gia đình
• Phương pháp nghi n cứu: Luận văn vận dụng k t hợp các phương pháp
nghiên cứu cụ thể như sau:
- Phương pháp nghiên cứu lý thuy t: Thu thập các tài liệu, tư liệu để phân
tích, tổng hợp
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: iều tra xã hội học, thống kê, tổng k t
kinh nghiệm thực tiễn
- Phương pháp ph ng vấn chuyên gia: Tham khảo ý ki n của các chuyên gia,
các nhà quản lý
- Phương pháp xử lý tài liệu, số liệu: Toán học, phân tích, so sánh, tổng hợp,
sơ đồ hóa
6. Ý n hĩa lý luận và thực tiễn c a luận văn
• Ý n hĩa lý luận: t quả nghiên cứu đã hệ thống hóa được những lý luận
cơ bản liên quan đ n quản lý nhà nước về dân số - ho ch hóa gia đình
• Ý n hĩa thực tiễn:
- t quả nghiên cứu luận văn đã phân tích, đánh giá và xác đ nh được
nguyên nhân của thực tr ng quản lý nhà nước về DS- HHG trên đ a bàn tỉnh
Quảng Nam giai đo n hiện nay
- ề xuất 8 giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về Dân số- ho ch hóa
5
gia đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam.
- Luận văn cũng có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan
quản lý nhà nước về DS- HHG t i tỉnh Quảng Nam; các nhà quản lý DS-
HHG trên đ a bàn; các cán bộ, công chức, viên chức và các cá nhân, tổ chức
tham gia quản lý nhà nước về DS- HHG
7. Kết cấu c a luận văn
Ngoài phần m đầu, k t luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung
chính của luận văn k t cấu gồm chương:
Chương 1. ơ kh h c ý h ư c - c t h.
Chương 2. h c t ý h ư c - t t h
m.
Chương 3. hươ hư i i há h thi ý h ư c -
6
t t h m.
Chương 1:
C SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH CẤP TỈNH
1.1. Các khái niệm liên quan đến quản lý nhà nước về Dân s - Kế hoạch hóa
ia đình
1.1.1. Dân số
• Khái niệm
Có rất nhiều cách ti p cận khái niệm dân số khác nhau dựa theo các lĩnh vực
của đời sống xã hội:
Theo Từ điển bách khoa Việt Nam, dân số là tập hợp những người cư trú
thường xuyên và sống trên một lãnh thổ nhất đ nh (một nước, một v ng kinh t , một
đơn v hành chính - lãnh thổ) [43].
Theo cách ti p cận trong nhân khẩu học, dân số là một tập hợp người h n
đ nh trong ph m vi nào đó (về lãnh thổ, về xã hội) và có một số tính chất gắn liền
với sự tái sản xuất liên tục của nó DS cư trú khác với DS có mặt đặc điểm là có
tính ổn đ nh và tham gia thường xuyên vào đời sống kinh t - xã hội của khu vực
nơi cư trú
Theo khoa học quản lý, khái niệm dân số được ti p cận trên các góc độ số
lượng, quy mô, cơ cấu, phân bố và chất lượng của một tập hợp người trong một đơn
v hành chính lãnh thổ trong một thời điểm nhất đ nh
Pháp lệnh Dân số đưa ra khái niệm dân số như sau: Dân số là tập hợp người
sinh sống trong một quốc gia, khu vực, v ng đ a lý kinh t hoặc một đơn v hành
chính t i một thời điểm nhất đ nh [27]. Quan điểm này được đánh giá là khá cụ thể,
tuy nhiên cho tới ngày hôm nay, quan điểm này được cho là cũ và không đi vào
nghiên cứu chi ti t những quá trình, đặc điểm của dân số Nói đ n dân số là nói đ n
quy mô, cơ cấu, phân bố và những thành tố gây nên sự bi n động của dân số như:
sinh, ch t, di cư Do đó, dân số thường được nghiên cứu cả tr ng thái tĩnh (t i một
7
thời điểm), tr ng thái động (trong một thời kỳ)
Dựa trên những quan điểm khác nhau đó, đề tài đã rút ra được khái niệm dân
số như sau: ư m cơ c h ch t ư c m t t
h ư i i h t m t c i kh c ý ki h t h c m t ơ
h h ch h t i m t th i iểm th i k h t nh.
Việc xác đ nh khái niệm dân số trên góc độ quản lý nhà nước có ý nghĩa quan
trọng trong công tác quản lý của các cơ quan nhà nước, giúp xác đ nh các đặc điểm đặc
trưng và ph m vi của thuật ngữ dân số, từ đó có thể đề ra những giải pháp quản lý dân
số cụ thể để tác động đ n đứng đối tượng quản lý và khách thể quản lý là quy mô, cơ
cấu, chất lượng và phân bố dân cư của một đơn v hành chính lãnh thổ.
• Các đặc trưn c a dân s
Cũng như các y u tố kinh t -xã hội khác, dân số cũng có những đặc điểm đặc
trưng vốn có nhất đ nh, bao gồm:
- Quy m , là tổng số dân sinh sống trên v ng lãnh thổ đó (một khu
vực, một quốc gia ...).
Quy mô dân số có thể tính theo tổng số dân t i một thời điểm (đầu kỳ, cuối
kỳ, một thời điểm nào đó) hoặc tổng số dân số trung bình của một thời kỳ
Nhà nước điều chỉnh quy mô dân số ph hợp với sự phát triển kinh t - xã
hội, tài nguyên, môi trường thông qua các chương trình, dự án phát triển kinh t -xã
hội, chăm sóc sức kh e sinh sản, k ho ch hóa gia đình để điều chỉnh mức sinh và
ổn đ nh quy mô dân số mức hợp lý [27].
- Cơ c , là tổng số dân được phân lo i theo giới tính, độ tuổi, dân
tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình tr ng hôn nhân và các đặc trưng khác T y
thuộc vào những đặc trưng phân biệt và mục đích phân lo i, người ta chia cơ cấu
dân số thành các lo i sau:
t , cơ c the i i ( ơ %), là t số biểu th tương quan giữa
giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân
Cơ cấu dân số theo giới có sự bi n động theo thời gian, từng nước, từng khu
vực: nước phát triển nữ nhiều hơn nam và ngược l i, điều này xuất phát từ trình độ
8
phát triển kinh t , chuyển cư, tuổi thọ trung bình nữ lớn hơn nam. Cơ cấu dân số
theo giới ảnh hư ng đ n phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, ho ch đ nh
chính sách phát triển kinh t - xã hội của các quốc gia
i cơ c the t ổi ( ơ %), là tập hợp những nhóm người
sắp x p theo những nhóm tuổi nhất đ nh Cơ cấu dân số theo tuổi có ý nghĩa quan
trọng vì thể hiện tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển của dân số và
nguồn lao động của một nước
cơ c the , cho bi t nguồn lao động và dân số ho t
động theo khu vực kinh t , bao gồm: Dân số ho t động theo khu vực kinh t trong
khu vực I: Nông-lâm- ngư nghiệp; hu vực II: Công nghiệp-xây dựng; hu vực III:
D ch vụ.
cơ c the t h ă h , phản ánh trình độ dân trí và học
vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc gia
Người ta chia cơ cấu dân số theo độ tuổi dựa vào: Tỉ lệ người bi t chữ 5 tuổi tr
lên; Số năm đi học của người 5 tuổi tr lên.
- h cư, là sự phân chia tổng số dân theo khu vực, v ng đ a lý kinh
t hoặc một đơn v hành chính
ây là sự sắp x p số dân một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ ph
hợp với điều kiện sống cũng như các yêu cầu khác của xã hội Lúc đầu, sự phân bố
dân cư mang tính chất bản năng, khi lực lượng sản xuất phát triển, sự phân bố dân
cư có ý thức và có quy luật
nhiều nước, do quá trình phát triển công nghiệp ồ t và quá trình đô th
hóa, dân cư sống tập trung một số trung tâm công nghiệp và một số thành phố lớn
T i đây, nhân dân lao động thường phải sống chen chúc trong những khu chật hẹp,
thi u tiện nghi và môi trường b ô nhiễm nặng nề Trong khi đó các v ng nông
nghiệp thì dân cư thưa thớt.
Ngược l i, một số nước đã chú trọng đ n việc phân bố dân cư theo k ho ch
Số dân thành th tăng lên nhanh chóng nhưng vẫn ph hợp với sự phát triển công
9
nghiệp ên c nh đó, dân cư còn được phân bố l i các v ng thưa dân nhưng giàu
tiềm năng, nhằm t o điều kiện khai thác tốt mọi nguồn tài nguyên, tận dụng và điều
hòa nguồn lao động giữa các v ng trong ph m vi cả nước
- Ch t ư : Theo Chủ nghĩa Mác - Lênin, bản chất và nội dung của
CLDS xuất phát từ các quá trình và quan hệ xã hội, được hình thành thông qua quá
trình con người được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục và đào t o để trư ng thành,
đáp ứng yêu cầu của phát triển Như vậy, chất lượng dân số được phản ánh thông
qua hàng lo t các tiêu chí cụ thể liên quan đ n tầm vóc, thể lực, sức kh e sinh sản,
trình độ học vấn, trình độ chuyên môn khoa học kỹ thuật, cơ cấu và kỹ năng nghề
nghiệp, đời sống vật chất và các d ch vụ xã hội cơ bản, đời sống tinh thần và các
vấn đề văn hóa thông tin, gắn k t cộng đồng và an ninh xã hội của toàn thể dân cư.
Theo Pháp lệnh Dân số, chất lượng dân số là sự phản ánh các đặc trưng về
thể chất, trí tuệ và tinh thần của toàn bộ dân số, chất lượng dân số gồm những thành
tố sau:
+ Thể ch t: gồm các số đo về chiều cao, cân nặng, sức m nh, tốc độ, sức
bền, sự khéo léo dinh dưỡng, bệnh tật, tuổi thọ, các y u tố giống nòi, gen di truyền
(như tật nguyền bẩm sinh, thiểu năng trí tuệ, nhiễm chất độc hóa học, chất độc màu
da cam) của người dân;
+ T t : gồm các y u tố trình độ học vấn, thẩm mỹ, trình độ chuyên môn
kỹ thuật, cơ cấu ngành nghề, thể hiện qua tỉ lệ bi t chữ, số năm bình quân đi
học đầu người, tỉ lệ người có bằng cấp, được đào t o về chuyên môn kỹ thuật;
+ Tinh th : gồm các y u tố về ý thức và tính năng động xã hội thể hiện qua
mức độ ti p cận và tham gia các ho t động xã hội, văn hóa, thông tin, vui chơi, giải
trí của người dân [27].
Thông thường, CLDS được các quốc gia cấu thành từ năm thành tố cơ bản sau:
t , thể chất và sức khoẻ: thể hiện năng lực về sức m nh thể chất của một
cộng đồng, trong đó có từng cá thể; một dân số có chất lượng cao phải là cộng đồng
gồm các cá nhân có đầy đủ năng lực về sức m nh thể chất, từng người kh e m nh
i , trí tuệ, học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật và tay nghề: thể hiện
10
năng lực về trí tuệ, thông qua trình độ học vấn cũng như tay nghề trong các ho t
động sáng t o, sản xuất kinh doanh nhằm phát triển kinh t - xã hội; một dân số có
chất lượng cao phải là cộng đồng gồm các cá nhân có đầy đủ năng lực về trí tuệ,
học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật và tay nghề
, tinh thần, đời sống văn hóa và gắn k t cộng đồng: thể hiện năng lực về
lối sống, văn hóa, quan hệ và cách ứng xử trong cộng đồng, đảm bảo cho cộng đồng
có sự gắn k t và đó cũng là sức m nh để đ t tới sự phát triển bền vững; một dân số
có chất lượng cao là cộng đồng gồm các thành viên có đầy đủ sức m nh tinh thần,
văn hóa, có khả năng gắn k t và sự đoàn k t chặt chẽ; mọi người có sự thương yêu
đ m bọc lẫn nhau; có các quan hệ lành m nh, ti n bộ
các đặc trưng nhân khẩu học: phản ánh các đặc trưng như mức sinh,
ch t; cơ cấu dân số, nhất là cơ cấu giới tính, độ tuổi, theo đ a lý; một dân số có chất
lượng cao là cộng đồng có cơ cấu hợp lý về đầy đủ các khía c nh đảm bảo cho quá
trình phát triển dân số và kinh t - xã hội hài hòa, bền vững
ăm đời sống vật chất và các d ch vụ xã hội cơ bản: phản ánh khía c nh
hiệu quả của dân số: một dân số có chất lượng cao là cộng đồng ho t động có hiệu
quả về kinh t - xã hội, cũng như có sự tăng trư ng kinh t hợp lý [26].
Ngoài ra, để đánh giá chất lượng dân số của một quốc gia, người ta còn có
th dựa vào các chỉ báo như: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc tổng sản phẩm
quốc dân (GNP) bình quân đầu người; Chỉ số phát triển con người (HDI); Các chỉ
báo về sức kh e, dinh dưỡng và các chỉ báo về giáo dục
1.1.2. K ho ch h gi nh
ho ch là các chương trình hành động hoặc bất kỳ danh sách, sơ đồ, bảng
biểu được sắp x p theo l ch trình, có thời h n, chia thành các giai đo n, các bước
thời gian thực hiện, có phân bổ nguồn lực, ấn đ nh những mục tiêu cụ thể và xác
đ nh biện pháp, sự chuẩn b , triển khai thực hiện nhằm đ t được một mục tiêu, chỉ
tiêu đã được đề ra
Từ đó có thể hiểu k ho ch hóa là v ch ra mục tiêu và chương trình hành
11
động của một tổ chức hay một đất nước, làm cho việc thực hiện có k ho ch trên
diện rộng, quy mô lớn, ví dụ như k ho ch hóa nền kinh t quốc dân, k ho ch hóa
việc phát triển dân số
Theo đ nh nghĩa của Tổ chức Y t th giới: HHG bao gồm những ho t
động giúp các cá nhân hay các cặp vợ chồng để đ t được những mục tiêu: Tránh
những trường hợp sinh không mong muốn; t được những trường hợp sinh theo ý
muốn; iều hòa khoảng cách giữa các lần sinh; Chủ động thời điểm sinh con cho
ph hợp với lứa tuổi [23].
ho ch hóa gia đình là n lực của Nhà nước, xã hội để m i cá nhân, cặp vợ
chồng chủ động, tự nguyện quy t đ nh số con, thời gian sinh con và khoảng cách
giữa các lần sinh nhằm bảo vệ sức kh e, nuôi d y con có trách nhiệm, ph hợp với
chuẩn mực xã hội và điều kiện sống của gia đình [27].
Như vậy, HHG là sự lựa chọn có ý thức của các cặp vợ chồng nhằm điều
chỉnh số con, thời điểm sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh con HHG
không chỉ là các biện pháp tránh thai mà còn giúp đỡ các cặp vợ chồng để có thai và
sinh con.
Thực hiện HHG nhằm mục đích xây dựng gia đình ít con, kh e m nh, t o
điều kiện để có cuộc sống ấm no, h nh phúc và xây dựng đất nước phồn vinh Việc
quy t đ nh thời gian sinh con, số con và khoảng cách giữa các lần sinh trước h t
phải bảo đảm sinh ra những đứa con kh e m nh, nuôi d y con được chu đáo, bảo vệ
sự sống, sức kh e của người mẹ; bảo đảm cho các cặp vợ chồng có đủ thời gian,
sức kh e và điều kiện phát triển toàn diện bản thân, đóng góp cho xã hội, nâng cao
chất lượng cuộc sống của gia đình và toàn xã hội; c ng toàn dân thực hiện mục tiêu
phát triển con người của đất nước
Hiện nay có các lo i hình d ch vụ k ho ch hóa gia đình nhằm cung cấp,
phục vụ nhu cầu của người dân ó là các ho t động phục vụ công tác HHG ,
bao gồm cung cấp thông tin, tuyên truyền, giáo dục, vận động, hướng dẫn, tư vấn và
cung cấp kỹ thuật, phương tiện tránh thai, phòng chống vô sinh theo quy đ nh của
pháp luật Người dân có thể lựa chọn cách hình thức HHG ph hợp với nhu cầu
12
của mình, bao gồm:
ch t á h th i: Cung cấp các kỹ thuật d ch vụ hoặc các phương tiện
tránh thai lâm sàng, phi lâm sàng giúp các cặp vợ chồng tránh có thai ngoài ý muốn
ch t á h ẻ: Thực hiện kỹ thuật phá thai bằng thuốc hoặc phá thai bằng
thủ thuật N o, phá thai không được coi là biện pháp HHG nhưng trên thực t
vẫn có d ch vụ này để đáp ứng nhu cầu của xã hội
ch khám i t i h: Tư vấn, xét nghiệm khám phát hiện và điều
tr vô sinh; thụ tinh nhân t o
1.1.3. Dân số - ho ch h gi nh
• Khái niệm
Dân số - ho ch hóa gia đình là sự n lực mang tính quy t sách của Nhà
nước trong chủ trương khống ch một cách khoa học số dân, sao cho sự phát triển
dân số ph hợp và không gây cản tr tới việc phát triển kinh t xã hội đất nước,
nâng cao chất lượng dân số và cơ cấu dân số hợp lý
Quá trình phát triển dân số ch u nhiều sự tác động của các y u tố con người,
môi trường kinh t - xã hội Việc quản lý chương trình DS- HHG không chỉ bảo
vệ lợi ích con người, hướng sự phát triển vào mục tiêu con người, mà còn là tiền đề
cho sự phát triển và phát triển bền vững Do vậy, quản lý chương trình DS- HHG
là h t sức quan trọng, là trách nhiệm của cộng đồng và toàn xã hội và là y u tố
quy t đ nh thành công của công tác DS- HHG .
• M i quan hệ i a hai ếu t Dân s và Kế hoạch hóa ia đình
Phát triển dân số có liên quan mật thi t tới HHG Dân số hiểu theo nghĩa
rộng chính là vấn đề con người N u dân số đông và tăng nhanh sẽ gây sức ép lên
mọi mặt của đời sống xã hội, làm suy giảm nghiêm trọng chất lượng cuộc sống, cản
tr sự phát triển nền kinh t đất nước Vì vậy, mục tiêu dân số là phải giảm nhanh tỉ
lệ sinh Muốn thực hiện mục tiêu này, cần phải xây dựng một chính sách về k
ho ch hóa gia đình Như vậy k ho ch hóa gia đình là một nội dung hẹp của vấn đề
dân số, là việc đặt ra chỉ tiêu một cách khoa học về sinh đẻ thông qua sử dụng các
biện pháp tránh thai Sinh đẻ có k ho ch nhằm tránh sự sinh đẻ quá dày, gia đình
13
có quá nhiều con Số con trong m i gia đình ít sẽ có tác động quy t đ nh đối với các
vấn đề dân số Như vậy, mục tiêu của chương trình DS- HHG là giảm tỉ lệ gia
tăng dân số thông qua tăng tỉ lệ cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng các biện
pháp tránh thai [23].
• Các ếu t ảnh hưởn đến Dân s - Kế hoạch hóa ia đình.
Quá trình dân số bao gồm sinh, ch t, nhập cư và di cư Do vậy các nhân tố
tác động tới mức sinh, ch t, nhập cư và di cư đều ảnh hư ng sâu sắc tới công tác
DS- HHG ể công tác DS- HHG đ t hiệu quả mong muốn, ta cần hiểu đúng
và đầy đủ các nhân tố ảnh hư ng để có biện pháp tác động ph hợp
- Nh m h t h hư t i m c i h:
Mức sinh không chỉ phụ thuộc vào khả năng sinh sản của các cặp vợ chồng,
mà còn ch u ảnh hư ng lớn b i một lo t y u tố khác như tuổi k t hôn, khoảng cách
giữa các lần sinh, thời gian chung sống của các cặp vợ chồng, ý muốn và số con của
các cặp vợ chồng, trình độ phát triển kinh t - xã hội, đ a v của người phụ nữ trong
gia đình và xã hội, việc sử dụng các biện pháp tránh thai
- Nh m h t h hư t i m c ch t:
Ch t là hiện tượng tự nhiên, là điều không thể tránh kh i đối với m i cơ thể
sống Tuy nhiên mức ch t phụ thuộc rất nhiều vào trình độ phát triển kinh t -xã
hội; ặc biệt là trình độ đ t được về mặt y học
Trong lĩnh vực dân số, sinh và ch t là hai y u tố chủ y u của quá trình tái sản
xuất dân số Sinh và ch t có mối quan hệ tác động qua l i lẫn nhau; thông thường
đối với với các nước chậm phát triển, giai đo n đầu t lệ ch t t lệ thuận với t lệ
sinh (mức sinh cao và mức ch t cũng cao) Mức ch t có ảnh hư ng rất lớn tới quy
mô, cơ cấu dân số
- Nh m h t h hư t i i :
C ng với sinh và ch t, di dân cũng ảnh hư ng đ n quy mô, tốc độ phát triển
dân số và những đặc trưng về cấu trúc của dân số Di dân là hiện tượng rất phức t p,
14
ch u sự tác động b i nhiều y u tố, như văn hóa, kinh t , chính tr - xã hội
- Nh m ch h ách :
Trong bốn nhóm nhân tố ảnh hư ng tới công tác DS- HHG thì nhóm
chính sách có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nó có tác động trực ti p đ n tất cả các
nhân tố của ba nhóm trên nhằm quản lý dân số, điều ti t mức sinh, giảm nhanh mức
ch t và ổn đ nh dân cư
Chính sách tác động tới mức sinh, chính sách này được chia thành hai lo i,
khuy n khích sinh và h n ch sinh:
t ch h ách kh kh ch i h: Trong thời xa xưa, khi mức ch t còn
quá cao, hầu h t các nước đều khuy n khích sinh Coi dân số đông là sức m nh của
quốc gia, kích thích sản xuất phát triển, tăng của cải vật chất cho xã hội Hiện nay,
những nước phát triển dân số tăng chậm, khả năng phát triển sản xuất lớn nên
thường khuy n khích sinh
i ch h ách h ch i h: a số các nước đang phát triển hiện nay do
dân số tăng quá nhanh, khả năng phát triển sản xuất có h n, đời sống nhân dân còn
thấp đều tìm cách để h n ch mức sinh trong đó có Việt Nam
Ngoài ra còn có các chính sách liên quan đ n chất lượng dân số, như chính
sách phát triển y t , giáo dục, nhà và phúc lợi công cộng
1.1.4. Quản lý nhà nước về Dân số - ho ch h gi nh c p t nh
• Quản lý
Quản lý là sự tác động có k ho ch, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể
quản lý lên khách thể quản lý nhằm đ t được mục tiêu đề ra trong điều kiện môi
trường luôn bi n động
Quản lý là đối tượng nghiên cứu của nhiều ngành khoa học xã hội và khoa
học tự nhiên M i lĩnh vực khoa học có đ nh nghĩa về quản lý dưới góc độ riêng của
mình và nó phát triển ngày càng sâu rộng trong mọi ho t động của đời sống xã hội
Theo quan niệm của C Mác: “ t k h i t c ti h
chun m ư c ti h h t the m t m tươ i c c
ý m c hi h t h m h i h h h t cá h th c
15
hi h ch c ă ch hát i h t c t cơ thể t
khác i c các cơ c c cơ thể t
h c c t i khiể m h hư m t h c h i c h c t ư ”[39].
• Quản lý nhà nước
Theo Giáo trình quản lý hành chính nhà nước: “ ý h ư c tác
c tổ ch c i ch h c h ư c i i các á t h
h i h h i h t c c ư i ể t hát t iể các m i h
h i t t t há t h m th c hi h ch c ă hi m c h
ư c t c c c ch h h i tổ c h i h
h ” [21].
Như vậy, quản lý nhà nước là ho t động mang tính chất quyền lực nhà nước,
được sửa dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội Quản lý nhà nước
được xem là một ho t động chức năng của nhà nước trong quản lý xã hội và có thể
xem là ho t động chức năng đặc biệt. Quản lý nhà nước được hiểu theo hai nghĩa
he h : quản lý nhà nước là toàn bộ ho t động của bộ máy nhà
nước, từ ho t động lập pháp, ho t động hành pháp, đ n ho t động tư pháp
he h hẹ : quản lý nhà nước chỉ bao gồm ho t động hành pháp
Quản lý nhà nước được đề cập trong luận văn này là khái niệm quản lý nhà
nước theo nghĩa rộng; quản lý nhà nước bao gồm toàn bộ các ho t động từ ban hành
các văn bản luật, các văn bản mang tính luật đ n việc chỉ đ o trực ti p ho t động
của đối tượng b quản lý và vấn đề tư pháp đối với đối tượng quản lý cần thi t của
Nhà nước Ho t động quản lý nhà nước chủ y u và trước h t được thực hiện b i tất
cả các cơ quan nhà nước, song có thể các tổ chức chính tr - xã hội, đoàn thể quần
chúng và nhân dân trực ti p thực hiện n u được nhà nước u quyền, trao quyền thực
hiện chức năng của nhà nước theo quy đ nh của pháp luật
Chủ thể quản lý nhà nước được xác đ nh theo v ng lãnh thổ trên cơ s hình
thành các đơn v hành chính và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau theo quy đ nh của
pháp luật Hệ thống quản lý nhà nước được xây dựng theo hệ thống chức năng
chiều dọc, t o ra cơ cấu quản lý ph hợp với chức năng quản lý của từng lĩnh vực
16
theo các cơ quan nhà nước và theo ngành Hệ thống quản lý nhà nước là một tập
hợp các cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội được nhà nước u quyền Trong các cơ
quan tổ chức đó, cán bộ, công chức nhà nước được xác đ nh cụ thể về quyền và
nghĩa vụ
• Quản lý nhà nước về Dân s - Kế hoạch hóa ia đình
QLNN về DS- HHG là việc nhà nước thông qua hệ thống chính sách, luật
pháp và cơ ch tổ chức các cơ quan quản lý của mình để điều khiển và tác động vào
các đối tượng của quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu về quy mô, cơ cấu, phân bố
và chất lượng dân số, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và đảm
bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
Quản lý nhà nước về DS- HHG là quá trình tác động có ý thức, có tổ chức
của nhà nước đ n các quá trình và y u tố dân số nhằm làm thay đổi tr ng thái dân
số để đ t được mục tiêu đã đề ra [27].
Quản lý nhà nước về DS- HHG có vai trò và có ý nghĩa quy t đ nh trong
việc thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển kinh t - xã hội, tác động trực ti p vào
mức sinh, nhằm hướng đ n duy trì và đảm bảo mức sinh thay th , quy mô dân số
ph hợp; ảnh hư ng tích cực đ n việc điều chỉnh k t cấu dân số về tuổi và giới tính;
góp phần phân bố dân cư hợp lý đảm bảo cho khai thác và huy động các nguồn lực
và có ý nghĩa tích cực trong việc bảo vệ biên giới lãnh thổ
Chủ thể quản lý nhà nước về DS- HHG là nhà nước với hệ thống các cơ
quan của nhà nước được phân chia thành các cấp và bao gồm cả lĩnh vực là lập
pháp, hành pháp và tư pháp, trong đó quản lý hành chính (Hành pháp) về DS-
HHG là quan trọng nước ta, chủ thể QLNN về DS- HHG được phân thành
các cấp như sau:
- Ch thể - ươ : Chức năng QLNN về DS-
HHG Trung ương được Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam thống nhất quản
lý và giao cho ộ Y t thực hiện, trong đó có các chức năng cụ thể như: Xây dựng
trình cấp có thẩm quyền ban hành chính sách về sức kh e sinh sản và dân số bao
gồm: Quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; Xây dựng, ban hành hoặc
17
trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy ph m pháp luật, các tiêu chuẩn
quốc gia về dân số - k ho ch hóa gia đình và sức kh e sinh sản; xây dựng, ban
hành hệ thống chỉ tiêu, chỉ báo về dân số và sức kh e sinh sản; quy đ nh chuyên
môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về d ch vụ chăm sóc sức kh e sinh sản, k ho ch
hóa gia đình; Chỉ đ o, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các văn bản quy ph m pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, chính sách,
chương trình, dự án về lĩnh vực dân số - k ho ch hóa gia đình và chăm sóc sức
kh e sinh sản Tổng cục Dân số - ho ch hóa gia đình là tổ chức thuộc ộ Y t ,
thực hiện chức năng tham mưu, giúp ộ trư ng ộ Y t quản lý nhà nước và tổ
chức thực thi pháp luật về dân số - k ho ch hóa gia đình trong ph m vi cả nước,
bao gồm các lĩnh vực: Quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; tổ chức
thực hiện các ho t động d ch vụ công về dân số - k ho ch hóa gia đình theo quy
đ nh của pháp luật
- Ch thể - hươ : Chức năng, nhiệm vụ QLNN
về DS - HHG đ a phương được giao cho U ND các cấp. Theo từng cấp có các
cơ quan sau:
t , cấp tỉnh, U ND tỉnh trực ti p thực hiện QLNN về DS- HHG
trên đ a bàn tỉnh và S Y t là cơ quan tham mưu cho U ND tỉnh trong việc QLNN
về DS- HHG Chi cục DS- HHG tỉnh là tổ chức thuộc S Y t , thực hiện chức
năng tham mưu giúp Giám đốc S Y t QLNN về DS- HHG , bao gồm các lĩnh
vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số, chất lượng dân số; chỉ đ o và tổ chức thực hiện
các ho t động chuyên môn nghiệp vụ về DS- HHG trên đ a bàn tỉnh Chi cục
DS- HHG tỉnh ch u sự chỉ đ o, quản lý về tổ chức, biên ch và ho t động của S
Y t , đồng thời ch u sự chỉ đ o, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn
nghiệp vụ của Tổng cục DS- HHG thuộc ộ Y t
i , cấp huyện, U ND huyện là cơ quan QLNN về DS- HHG trên
đ a bàn huyện Trung tâm DS- HHG huyện là đơn v sự nghiệp trực thuộc Chi
cục DS- HHG đặt t i huyện, có chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ
18
chuyên môn kĩ thuật, truyền thông giáo dục về DS - HHG trên đ a bàn huyện,
tham mưu cho U ND huyện ban hành các văn bản quản lý DS- HHG trên đ a
bàn huyện
, cấp xã, U ND xã là cơ quan QLNN về DS- HHG trên đ a bàn,
cán bộ chuyên trách DS - HHG xã có trách nhiệm tham mưu, giúp việc cho Chủ
t ch U ND xây dựng k ho ch và tổ chức thực hiện CTMT Quốc gia DS- HHG
trên đ a bàn xã Cán bộ chuyên trách DS- HHG xã là viên chức của Trung tâm
DS- HHG huyện, ch u sự quản lý, chỉ đ o, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ
của Trung tâm DS- HHG huyện Cộng tác viên DS- HHG thôn bản có trách
nhiệm c ng cán bộ y t thôn bản tuyên truyền, vận động về DS- HHG , vệ sinh
phòng bệnh, chăm sóc sức kh e ban đầu.
Các cấp đ a phương đều thành lập an Chỉ đ o công tác DS- HHG ,
Trư ng an là lãnh đ o U ND c ng cấp, Phó an là lãnh đ o cơ quan Y t và DS-
HHG , các thành viên là đ i diện các cơ quan chuyên môn liên quan, các tổ chức
chính tr -xã hội c ng cấp
ối tượng QLNN về DS- HHG là các quá trình dân số liên quan đ n quy
mô, cơ cấu, phân bố và chất lượng dân số Căn cứ vào các tiêu chí khác nhau để
phân chia đối tượng quản lý ra thành các lo i khác nhau (cá nhân, tập thể, tổ chức)
nhằm ph hợp với các yêu cầu quản lý của nhà nước
hách thể của QLNN về dân số là các tổ chức, cá nhân trong xã hội hách
thể của quá trình quản lý chính là hành vi, các ho t động của con người, các tổ chức
người trong cuộc sống xã hội bao gồm cả các ho t động sản xuất vật chất và ho t
động tinh thần cũng như các điều kiện sống của con người trong xã hội
Mục tiêu QLNN về DS- HHG xét một cách chung nhất là tr ng thái thay
đổi về các y u tố quy mô, cơ cấu, phân bố dân số, chất lượng dân số hoặc các quá
trình sinh, ch t, di dân ph hợp mà nhà nước mong muốn đ t được để t o điều kiện
nâng cao chất lượng đời sống nhân dân, phát triển bền vững đất nước về kinh t , xã
hội và môi trường [40].
QLNN về DS- HHG cũng như các lĩnh vực khác được thực hiện thông
19
qua việc ban hành và thực thi các đường lối, chính sách và pháp luật ồng thời,
trong những điều kiện cụ thể, nhà nước đảm nhiệm việc tổ chức, cung cấp các d ch
vụ về DS- HHG như là các d ch vụ công, để quá trình thay đổi nhận thức và
hành vi của công dân diễn ra đúng hướng và nhanh chóng hơn
Việc thực hiện QLNN về DS- HHG bao giờ cũng diễn ra trong các điều
kiện, bối cảnh cụ thể và luôn được tính toán cho ph hợp với những điều kiện và
bối cảnh đó, đảm bảo đ t được mục tiêu cuối c ng đồng thời h n ch tối đa những
tác động tiêu cực đ n sự ổn đ nh xã hội trước mắt và lâu dài
• Đặc điểm quản lý nhà nước về DS-KHHGĐ
Cũng như ho t động quản lý nhà nước trên các lĩnh vực xã hội khác, quản lý
nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình có những đặc điểm sau:
Th h t, QLNN về DS- HHG là ho t động chủ động của nhà nước được
ti n hành trước h t dựa vào quyền lực của nhà nước QLNN về DS– HHG nhằm
đ t được mục tiêu cuối c ng là nâng cao chất lượng cuộc sống của m i người dân,
của từng gia đình và của toàn xã hội, đảm bảo tình tr ng hài hòa về các y u tố quy
mô dân số, cơ cấu dân số, phân bổ dân số và chất lượng dân số, ph hợp với chi n
lược phát triển T-XH đưa nước ta thoát kh i ngh o nàn, l c hậu, ti n tới một xã
hội dân giàu, nước m nh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
h h i, Quản lý DS- HHG phải dựa vào nhân dân, thông qua việc tác
động làm chuyển đổi nhận thức và hành vi của từng người dân và toàn xã hội, đi
đ n tự nguyện thực hiện chính sách, luật pháp của nhà nước vì lợi ích của chính
mình và vì sự nghiệp phát triển đất nước
h , QLNN về DS- HHG là một khoa học vì có đối tượng nghiên cứu
riêng, đó là các quan hệ quản lý Các quan hệ trong QLNN về DS- HHG chính là
hình thức của quan hệ xã hội và quan hệ kinh t (gồm quan hệ s hữu, quan hệ quản
lý, quan hệ phân phối), thể hiện mối quan hệ giữa con người với con người trong
quá trình ti n hành các ho t động DS- HHG , bao gồm quan hệ giữa hệ thống cơ
quan DS- HHG cấp trên với hệ thống cơ quan DS- HHG cấp dưới; Quan hệ
giữa người lãnh đ o và người thực hiện; Quan hệ giữa cơ quan thường trực với cơ
20
quan thành viên an Chỉ đ o công tác DS- HHG các cấp; Quan hệ giữa cơ quan
thường trực DS- HHG với các cơ quan chính quyền c ng cấp; Quan hệ giữa
người quản lý, thực hiện chương trình với đối tượng của chương trình
Tính khoa học của QLNN về DS- HHG trước h t đòi h i phải dựa vào sự
hiểu bi t sâu sắc quy luật khách quan, hình thức biểu hiện của các quy luật, các y u
tố ảnh hư ng tới chương trình DS- HHG , chứ không chỉ dựa trên kinh nghiệm cá
nhân và trực giác của người lãnh đ o Sự hiểu bi t và nhận thức đầy đủ về quy luật
quá độ nhân khẩu học, quy luật về sự phụ thuộc của hành vi sinh đẻ với các điều
kiện T-XH và văn hoá, quy luật về sinh học, quy luật hút - đẩy trong bi n động
dân số cơ học, là cơ s cho quá trình thi t lập đường lối, chính sách, xây dựng chi n
lược DS- HHG Mặt khác, bản thân các ho t động QLNN về DS- HHG được
ti n hành theo những quy trình thủ tục chặt chẽ, được đúc k t trên cơ s khoa học
quản lý và kinh nghiệm thực tiễn
Tính khoa học trong QLNN về DS- HHG đòi h i phải nghiên cứu đồng
bộ, toàn diện về các khía c nh, không chỉ giới h n về mặt kinh t - kỹ thuật mà còn
phải suy tính đ n các mặt xã hội và tâm lý của quá trình đó Tính khoa học của
QLNN về DS- HHG còn thể hiện ch nó dựa vào phương pháp đo lường, đ nh
lượng hiện đ i, dựa vào các nghiên cứu, phân tích, đánh giá khách quan các đối
tượng quản lý
h tư, QLNN về DS- HHG còn là một nghệ thuật, b i lẽ k t quả và hiệu
quả của quản lý còn phụ thuộc vào các y u tố tài năng, nhân cách, hình thức ti p
cận của người lãnh đ o, quản lý cũng như cơ quan DS- HHG các cấp
Nghệ thuật QLNN về DS- HHG bao gồm nghệ thuật sử dụng các công cụ
và phương pháp quản lý, nghệ thuật tác động vào tư tư ng, tình cảm con người,
nghệ thuật ứng xử, nghệ thuật d ng người Trong khi thực hành công tác DS-
HHG , một công tác liên quan tới con người, n u không có tính nghệ thuật thì
hiệu quả của quản lý chắc chắn sẽ b ảnh hư ng Vì vậy đòi h i nhà quản lý phải
suy nghĩ vận hành các cách ti p cận trong quản lý, cách thực hiện lồng ghép, điều
21
phối chương trình sao cho đ t được k t quả mong muốn [40].
1.2. Nội dun quản lý nhà nước về Dân s - Kế hoạch hóa ia đình
1.2.1. ội dung quản lý nhà nước về Dân số - ho ch h gi nh c p Trung ương
Quản lý nhà nước về dân số k ho ch hóa gia đình cấp Trung ương bao gồm
các nội dung sau:
t tổ ch c ch th c hi chi ư c chươ t h
á - k h ch h i h t h m i c ư c:
ể xây dựng một Chương trình mục tiêu Quốc gia, các đề án thuộc chương
trình cần triển khai các nội dung cơ bản sau:
- Tập hợp cơ s pháp lý, phân tích, đánh giá thực tr ng của ngành, lĩnh vực,
rút ra những vấn đề cấp bách cần được giải quy t;
- Căn cứ mục tiêu của chi n lược, k ho ch phát triển T-XH của đất nước
gắn với củng cố quốc phòng, an ninh và phương hướng phát triển của ngành, lĩnh
vực, các cam k t quốc t để xây dựng mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể của
CTMT Quốc gia;
- Xác đ nh thời h n và ti n độ thực hiện CTMT Quốc gia, đ a bàn thực hiện
và ph m vi tác động của CTMT Quốc gia đ n mục tiêu phát triển ngành, lĩnh vực
theo v ng, lãnh thổ;
- Xác đ nh các dự án cần thực hiện; Các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể, thời gian
và đ a điểm thực hiện của từng dự án; Các cơ quan quản lý dự án, dự tính sản phẩm
đầu ra, đối tượng thụ hư ng của CTMT Quốc gia, dự án;
- ề xuất kinh phí của từng dự án và tổng mức kinh phí của CTMT Quốc
gia có phân chia theo từng năm ph hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của CTMT
Quốc gia; Giải pháp về huy động vốn, kinh phí; Các giải pháp về nguồn nhân lực
thực hiện chương trình và phương thức quản lý; Các giải pháp về khoa học, công
nghệ (n u có); Giải pháp về vật tư, mua sắm phương tiện, thi t b , máy móc; ề
xuất các cơ ch , chính sách đặc th cần ban hành để áp dụng cho việc thực hiện
chương trình, dự án (n u có); Xác đ nh những nội dung, ho t động, dự án của
chương trình và cơ ch lồng ghép với ho t động của các CTMT Quốc gia khác
22
trên c ng đ a bàn;
- Xây dựng k ho ch phối hợp, lồng ghép giữa các chương trình có chung
mục tiêu
i h h tổ ch c th c hi các ă h m há t
DS- :
ộ Y t phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng các dự án luật, pháp
lệnh, văn bản dưới luật, chính sách về DS- HHG để trình Chính phủ Nhiều văn
bản quan trọng đã được ban hành: Pháp lệnh Dân số, Ngh đ nh, hướng dẫn một số
điều thi hành của Pháp lệnh Dân số
Bộ Y t ban hành theo thẩm quyền các Quy t đ nh, Thông tư, Chỉ th để
hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện các quy đ nh của Nhà nước, quy ch quản lý các
chương trình và dự án Dân số - ho ch hóa gia đình; Phối hợp với các ộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quy đ nh các ch độ, tiêu chuẩn, đ nh mức
kinh t - kỹ thuật, quy trình, quy ph m về công tác dân số - k ho ch hóa gia đình
h h tổ ch c th c hi các ch h ách c i
- h ch h i h:
ộ Y t , Tổng cục DS- HHG tổ chức phối hợp giữa các ộ, cơ quan của
Chính phủ, đoàn thể nhân dân và tổ chức xã hội thực hiện, việc cung cấp thông tin và
d ch vụ k ho ch hóa gia đình đ n tận người dân; Xây dựng các quy ch thực hiện
chính sách DS- HHG của Nhà nước đối với các đơn v , cá nhân thuộc các ộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, đoàn thể nhân dân và tổ chức xã hội
Tổ chức, phối hợp thực hiện công tác dân số giữa các cơ quan nhà nước,
đoàn thể nhân dân và tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp d ch vụ DS- HHG
h thi tổ ch c má D - K h ch h i h:
ộ Y t có nhiệm vụ ban hành các văn bản quy đ nh về tổ chức bộ máy,
đồng thời đảm bảo bộ máy thực hiện có hiệu quả công tác DS- HHG Tổng cục
Dân số - ho ch hóa gia đình là tổ chức thuộc ộ Y t , thực hiện chức năng tham
mưu, giúp ộ trư ng ộ Y t quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về DS-
HHG trong ph m vi cả nước, bao gồm các lĩnh vực: Quy mô dân số, cơ cấu dân
23
số và chất lượng dân số; Tổ chức thực hiện các ho t động d ch vụ công về Dân số -
ho ch hóa gia đình theo quy đ nh của pháp luật Tuyên truyền, phổ bi n, giáo
dục pháp luật về Dân số - ho ch hóa gia đình; Hướng dẫn, tổ chức, kiểm tra các
ho t động truyền thông, vận động, giáo dục và tư vấn về các lĩnh vực DS-
HHG . Tham gia thẩm đ nh nội dung liên quan đ n chính sách DS- HHG đối
với các chương trình, dự án quốc gia phát triển kinh t - xã hội
ăm t i ưỡ hư ẫ hi ch cá ý
cá ch m - k h ch h i h:
ộ Y t , Tổng cục DS- HHG phối hợp với các ộ, cơ quan ngang ộ, cơ
quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác có liên quan việc bồi dưỡng nghiệp vụ
quản lý chương trình DS- HHG cho các lãnh đ o, cán bộ làm công tác DS-
HHG ; Quy t đ nh việc tuyển dụng, sử dụng, khen thư ng, k luật, nghỉ hưu và
thực hiện các ch độ khác của Nhà nước đối với viên chức do ộ Y t trực ti p
quản lý
á h i h i i ch h h ch tư t h
h h h k h ch t i ch h m ch chươ t h DS-KHHG :
ộ Y t phối hợp với ộ ho ch và ầu tư, ộ Tài chính và các ộ, ngành
liên quan khẩn trương thẩm đ nh, phê duyệt các Dự án và ề án thành phần của
Chương trình theo đúng quy trình, quy đ nh, đồng thời tổ chức triển khai thực hiện
các Dự án và ề án thành phần, các k ho ch tài chính đảm bảo cho chương trình
DS- HHG
Phối hợp với ộ ho ch và ầu tư, ộ Tài chính hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra các ộ, ngành liên quan và y ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trong việc thực hiện k ho ch tài chính; đ nh kỳ hàng năm tổ chức sơ
k t, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
Sau khi được Chính phủ phê duyệt, ộ Y t có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra
và quản lý k ho ch đó theo quy đ nh của Chính phủ
tổ ch c ch th c hi k h ch h tác c t i ư c c
24
t the h c h h h :
ộ Y t trình Chính phủ việc tham gia các tổ chức quốc t , việc ký k t, tham
gia, phê duyệt các điều ước quốc t về Dân số - ho ch hóa gia đình; Theo sự ủy
quyền của Thủ tướng Chính phủ, tham gia đàm phán hoặc đàm phán ký k t với các
tổ chức quốc t , các cơ quan nước ngoài về dân số - k ho ch hóa gia đình Theo
dõi, chỉ đ o và điều phối chung việc thực hiện chương trình, dự án quốc t tài trợ về
DS- HHG ; Thực hiện hợp tác quốc t trong lĩnh vực dân số.
ám th h t kiểm t i i t khi i t cá ử ý i h m
há t :
Kiểm tra trong QLNN nói chung và QLNN về DS- HHG nói riêng được
hiểu là ho t động thường xuyên của cơ quan nhà nước cấp trên nhằm xem xét mọi
ho t động của cấp dưới, làm cho các ho t động này được ti n hành theo đúng pháp
luật, chính sách, đúng mục tiêu và đ t k t quả cao, đồng thời giúp phát hiện các sai
sót, lệch l c, vướng mắc trong ho t động của cấp dưới để có biện pháp khắc phục,
điều chỉnh k p thời đảm bảo cho các ho t động diễn ra đúng hướng
Ho t động kiểm tra chủ y u thực hiện trong quan hệ trực thuộc Vì vậy, khi
thực hiện kiểm tra, cơ quan cấp trên, thủ trư ng cơ quan có thêm quyền áp dụng các
biện pháp cưỡng ch k luật, bồi thường thiệt h i vật chất hoặc áp dụng các biện
pháp tác động tích cực tới đối tượng b kiểm tra như khuy n khích, khen thư ng Có
thể coi kiểm tra là một nội dung nằm trong giám sát
iểm tra về DS- HHG là ho t động thường xuyên của cấp trên, của chủ
nhiệm chương trình, giám đốc dự án về DS- HHG đối với cơ quan cấp dưới,
công chức, viên chức dưới quyền nhằm xem xét mọi mặt ho t động, hoặc kiểm tra
việc thực hiện một quy t đ nh đã được ban hành
Việt Nam, ộ Y t , Tổng cục DS- HHG hướng dẫn, kiểm tra các
ngành, các đ a phương, các tổ chức và công dân trong việc thực hiện pháp luật của
Nhà nước, các văn bản pháp quy về DS- HHG do Chính phủ ban hành Phối hợp
với các cơ quan thành viên chỉ đ o công tác thanh tra chuyên ngành DS- HHG ,
giải quy t đơn, thư khi u n i, tố cáo về DS- HHG , t o điều kiện để các hội, các
25
tổ chức phi chính phủ tham gia các ho t động DS- HHG .
h tổ ch c ý th ti ch th c hi hi c
ti kh h c - k th t t ý - K h ch h i h:
Tổ chức việc thu thập, xử lý, lưu trữ và phổ bi n thông tin DS- HHG đáp
ứng yêu cầu quản lý, điều phối và thực hiện công tác dân số - k ho ch hóa gia
đình
Phối hợp với các cơ quan thẩm tra các điều kiện cho phép xuất, nhập khẩu,
xuất khẩu các thi t b , phương tiện k ho ch hóa gia đình [23].
1.2.2. ội ung quản lý nhà nước về Dân số - ho ch h gi nh c p t nh
T i cấp tỉnh, UBND tỉnh là cơ quan quản lý nhà nước về Dân số - ho ch
hóa gia đình và giao cho S Y t thực hiện các chức năng nhất đ nh Theo sự phân
cấp của S Y t , Chi cục DS- HHG là cơ quan tham mưu, giúp việc cho Giám
đốc S Y t về Dân số - ho ch hóa gia đình cấp tỉnh QLNN về DS- HHG
cấp tỉnh bao gồm những nội dung sau đây:
t tổ ch c ch th c hi chi ư c chươ t h á
DS- t i hươ :
U ND tỉnh tổ chức, chỉ đ o triển khai Chương trình Mục tiêu quốc gia về
DS- HHG S Y t , Chi cục DS- HHG hướng dẫn thực hiện k ho ch các đề
án trong lĩnh vực DS- HHG bao gồm: ề án “Sàng lọc trước sinh và sơ sinh”;
ề án “Tư vấn và khám sức kh e tiền hôn nhân”; ề án “Can thiệp giảm thiểu mất
cân bằng giới tính khi sinh”; ề án “ iểm soát dân số v ng biển, đảo và ven biển”;
ề án “Chăm sóc sức kh e người cao tuổi dựa vào cộng đồng” Giúp Giám đốc S
Y t quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực DS- HHG theo
phân cấp của S Y t
Chi cục DS- HHG đẩy m nh công tác truyền thông, vận động, chuyển đổi
hành vi, k t hợp triển khai tốt chi n d ch truyền thông lồng ghép với việc cung cấp
các d ch vụ chăm sóc S SS HHG thuận tiện cho người dân trên toàn đ a bàn
tỉnh Tăng cường ho t động truyền thông của các mô hình: Tư vấn và khám sức
kh e tiền hôn nhân; sàng lọc trước sinh và sơ sinh; kiểm soát mất cân bằng giới tính
26
khi sinh; tư vấn và chăm sóc người cao tuổi dựa vào cộng đồng Chú trọng những
v ng miền khó khăn, các đối tượng khó ti p cận, nhóm y u th nhằm nâng cao nhận
thức, thái độ, thực hành về DS-SKSS M rộng giáo dục về DS-S SS, giới, sức
khoẻ tình dục trong và ngoài nhà trường ưa nội dung DS- HHG là một nội
dung truyền thông thường xuyên trên các phương tiện thông tin đ i chúng t i đ a
phương để thực hiện tốt các đề án trên
i tổ ch c t iể kh i th c hi các ă h m há t -
t i hươ :
S Y t trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy t đ nh, chỉ th , quy ho ch,
k ho ch phát triển dài h n, năm năm và hàng năm, Chương trình, ề án về DS-
HHG của tỉnh; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách
hành chính, phân cấp quản lý, xã hội hoá công tác DS- HHG trên đ a bàn tỉnh;
quy đ nh chức năng, nhiệm vụ, quyền h n, cơ cấu tổ chức, biên ch của Chi cục
DS- HHG . Chi cục DS- HHG có nhiệm vụ tham mưu giúp Giám đốc S Y t
trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy t đ nh, chỉ th cá biệt và chương trình,
giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực DS- HHG
Việc tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy ph m pháp luật về DS-
HHG t i đ a phương sẽ từng bước thay đổi nhận thức cho người dân về ho t
động DS- HHG Chính vì th , chủ trương xã hội hóa với phương thức ti p th xã
hội các phương tiện tránh thai ngày càng được đồng thuận cao và thực hiện thành
công. Các mô hình, đề án nâng cao chất lượng dân số cũng hoàn thành chỉ tiêu k
ho ch được giao, chất lượng dân số ngày một nâng cao Do đó các văn bản QLNN
về Dân số- ho ch hóa gia đình cần ban hành k p thời và đúng trọng tâm
tổ ch c t iể kh i th c hi các ch h ách D - K h ch h
i h t i hươ :
Chi cục DS- HHG chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức
thực hiện các chính sách DS- HHG , đào t o nguồn nhân lực làm công tác DS-
HHG của đ a phương; Giúp Giám đốc S Y t hướng dẫn, kiểm tra, giám sát,
27
đánh giá và ch u trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy ph m pháp luật,
chính sách, chi n lược, quy ho ch, k ho ch, các chương trình mục tiêu, chương
trình hành động, dự án về DS- HHG sau khi được phê duyệt
Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về DS- HHG
trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền
Việc tổ chức triển khai thực hiện các chính sách về DS- HHG t i đ a
phương sẽ giúp lãnh đ o các cấp, các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội ti p
tục nâng cao nhận thức về công tác DS- HHG , tăng cường huy động và đầu tư
các nguồn lực từ đ a phương, đơn v cho công tác DS- HHG , nhất là trong những
năm tới khi nguồn lực h trợ của các tổ chức quốc t h n ch và ngân sách chương
trình mục tiêu quốc gia b cắt giảm
t iể kh i tổ ch c h t c tổ ch c má D - h ch
h i h t i hươ :
cấp tỉnh, dưới sự phân cấp của S Y t , Chi cục DS- HHG quản lý về
quy mô DS- HHG : Theo dõi, quản lý bi n động tăng, giảm dân số, đề xuất các
giải pháp điều chỉnh mức sinh và t lệ phát triển dân số trên đ a bàn tỉnh. Căn cứ
vào nhiệm vụ, khối lượng công việc thực t của Trung tâm DS- HHG cấp huyện
và khả năng ngân sách của đ a phương, y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trình Hội đồng nhân dân c ng cấp quy t đ nh số biên ch đối với Trung
tâm để bảo đảm đủ người làm việc và hoàn thành nhiệm vụ được giao
ộ máy DS- HHG thực hiện những nội dung sau: Quản lý về cơ cấu dân
số: Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên đ a bàn tỉnh;
Quản lý về chất lượng dân số: Theo dõi, tổng hợp về chất lượng dân số trên đ a bàn
tỉnh; Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các ho t động
truyền thông, vận động, giáo dục; Cung cấp d ch vụ, tư vấn về các lĩnh vực DS-
HHG , sức kh e tình dục, sức khoẻ sinh sản v thành niên và thanh niên
Tổ chức bộ máy được thực hiện theo Thông tư 5 8 TT- YT ngày
14/5/2008 của ộ Y t về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ
28
máy DS- HHG đ a phương và Thông tư TT-BYT ngày 25 tháng 02
năm của ộ Y t Hướng dẫn về biên ch của Trung tâm Dân số - ho ch
hóa gia đình huyện, quận, th xã, thành phố thuộc tỉnh.
Năm tổ ch c h t t i ưỡ hư ẫ hi cho
cá ý cá ch m D - h ch h i h t i
hươ :
T i đ a phương, S Y t phối hợp với S Nội vụ, Chi cục DS- HHG và
Trung tâm DS- HHG cấp huyện thực hiện đào t o, bồi dưỡng và hướng dẫn
nghiệp vụ về DS- HHG cho cán bộ chuyên trách DS- HHG xã và cộng tác
viên DS- HHG thôn, tổ với các nội dung sau:
- Xây dựng chương trình, k ho ch thực hiện nhiệm vụ đào t o, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức và những người làm công
tác DS- HHG , tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
- Tổ chức lựa chọn giáo trình, chương trình, tài liệu đào t o, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ về DS- HHG Xây dựng phương pháp đào t o, bồi dưỡng
ph hợp với từng đối tượng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác DS- HHG trong
từng giai đo n;
- Xây dựng, kiện toàn và phát triển đội ngũ giảng viên chuyên trách, giảng
viên kiêm nhiệm, giảng viên nguồn và cộng tác viên tham gia công tác đào t o, bồi
dưỡng cán bộ làm công tác DS- HHG ;
- Tổ chức thực hiện ho t động đào t o, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
DS- HHG cho cán bộ, công chức, viên chức và những người làm công tác dân số
- k ho ch hóa gia đình;
- Phối hợp với các đơn v thuộc Tổng cục, các tổ chức để tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ DS- HHG cho cán bộ công chức, viên chức và
những người làm công tác DS- HHG ;
- Tổ chức các ho t động nghiên cứu khoa học liên quan đ n lĩnh vực đào t o,
bồi dưỡng; khảo sát nhu cầu và đánh giá k t quả đào t o, bồi dưỡng của ngành ề
xuất phương hướng, giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng công tác đào t o,
29
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức làm công tác DS- HHG ;
- Thực hiện các ho t động hợp tác, liên k t đào t o, bồi dưỡng về DS-
HHG cho cán bộ làm công tác DS- HHG với các cơ s đào t o trong nước và
quốc t theo quy đ nh của pháp luật và k ho ch đào t o, bồi dưỡng được phê duyệt
hàng năm
á tổ ch c th c hi k h ch t i ch h h hỗ t m
ch chươ t h - k h ch h i h t i hươ :
S Y t thực hiện quản lý về tổ chức bộ máy, biên ch ; Chi cục DS- HHG
quản lý tài chính, tài sản được giao, quản lý các tổ chức sự nghiệp thuộc Chi cục;
thực hiện ch độ tiền lương và các ch độ chính sách đãi ngộ, khen thư ng, k luật
theo quy đ nh của pháp luật và phân cấp quản lý của S Y t
Công tác DS- HHG được xem là một trong những lĩnh vực huy động
nguồn kinh phí to lớn Mặc d kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia DS-
HHG b cắt giảm, do đó các tỉnh cần huy động sự h trợ kinh phí từ các đ a
phương rất lớn, t o điều kiện thuận lợi cho các đ a phương, đơn v triển khai thực
hiện tốt các chỉ tiêu k ho ch giao
ý th ti tổ ch c th c hi hi c ti
kh h c - k th t t ý DS- t i hươ :
Chi cục DS- HHG tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng dụng
ti n bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực DS- HHG Xây dựng hệ thống
thông tin quản lý về DS- HHG ; Tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin
và báo cáo về DS- HHG theo quy đ nh hiện hành
C ng với đó, Chi cục có nhiệm vụ xây dựng phương hướng phát triển,
chương trình, k ho ch ho t động dài h n, năm năm và hàng năm về nghiên cứu
khoa học, các hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành, công nghệ thông tin, cơ s
dữ liệu, tư liệu về DS- HHG ; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt
ồng thời, Chi cục đề xuất và tổng hợp các đề xuất đề tài nghiên cứu khoa
học, nghiên cứu tác nghiệp, khảo sát, đánh giá về lĩnh vực DS- HHG ; hướng dẫn,
30
tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; hướng dẫn và ứng dụng k t quả nghiên
cứu khoa học vào thực tiễn Cung cấp và quản lý thông tin, dữ liệu DS- HHG
trên m ng nội bộ, m ng diện rộng của Chi cục và toàn ngành.
ên c nh đó, Chi cục cũng tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập, xử lý, phân
tích số liệu về DS- HHG phục vụ công tác chỉ đ o, điều hành, quản lý Tổ chức
biên tập, in ấn, nhân bản và phát hành các ấn phẩm thông tin và dữ liệu phục vụ sự
nghiệp DS- HHG theo thẩm quyền; Thực hiện các chương trình, dự án về nghiên
cứu, thông tin, tư liệu, dữ liệu, công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực DS- HHG ; ề
xuất áp dụng công nghệ thông tin vào ho t động của cơ quan Tổng cục và toàn
ngành Tổ chức thực hiện công tác thống kê chuyên ngành DS- HHG , ban hành
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành số liệu thống kê chuyên ngành theo quy
đ nh của pháp luật; Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ và h trợ ho t động về thống
kê chuyên ngành, hệ thống thông tin quản lý, công nghệ thông tin, tư liệu, dữ liệu
về DS- HHG cho đ a phương Xây dựng nội dung, chương trình, k ho ch và tài
liệu tập huấn về thông tin, công nghệ thông tin, dữ liệu dân số, kỹ thuật thu thập,
phân tích xử lý thông tin số liệu, hệ thống thông tin quản lý; phối hợp với Trung
tâm ào t o, bồi dưỡng tổ chức thực hiện
ám th h t kiểm t i i t khi i t cá ử ý i h m
DS- t i hươ g:
S Y t , Chi cục DS- HHG hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy đ nh
của pháp luật đối với các ho t động d ch vụ tư vấn HHG và quản lý các phương
tiện tránh thai; quản lý các d ch vụ HHG trên đ a bàn tỉnh; Hướng dẫn, kiểm tra
việc triển khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đ n quy mô DS-KHHG trên
đ a bàn tỉnh; Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy đ nh của pháp luật để bảo
đảm cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên; Hướng dẫn và kiểm tra việc
triển khai thực hiện đề án, mô hình liên quan đ n điều chỉnh cơ cấu dân số trên đ a
bàn tỉnh
S Y t , Chi cục DS- HHG kiểm tra, thanh tra giải quy t khi u n i, tố cáo
và xử lý các vi ph m trong lĩnh vực DS- HHG theo thẩm quyền; iểm tra, t o
31
điều kiện và h trợ cho ho t động của các tổ chức d ch vụ công và thực hiện xã hội
hoá trong lĩnh vực DS-KHHG ; Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy đ nh
của pháp luật để bảo đảm chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực, việc
triển khai thực hiện các mô hình cao chất lượng dân số trên đ a bàn tỉnh.
1.3. Vai trò quản lý nhà nước về Dân s - Kế hoạch hóa ia đình
1.3.1. Đ nh hướng phát tri n ân số ph hợp trong từng gi i o n
Trong từng giai đo n cụ thể, quản lý nhà nước về DS- HHG sẽ đưa ra
những nhận đ nh tình hình và đem l i những giải pháp thi t thực để phát triển dân
số vừa đảm bảo cho sự phát triển bền vững hiện t i và trong tương lai
QLNN về DS- HHG cũng như các lĩnh vực khác được thực hiện thông
qua việc ban hành và thực thi các đường lối, chính sách và pháp luật ồng thời,
trong những điều kiện cụ thể, nhà nước đảm nhiệm việc tổ chức, cung cấp các d ch
vụ về DS- HHG như là các d ch vụ công, để quá trình thay đổi nhận thức và
hành vi của công dân diễn ra đúng hướng và nhanh chóng hơn
QLNN về DS-KHHG nước ta là ho t động chủ động của nhà nước được
ti n hành trước h t dựa vào quyền lực của nhà nước QLNN biểu hiện trước h t
việc tác động vào nhận thức hành vi của con người, các tổ chức, buộc mọi cá nhân,
tổ chức phải hành động theo một đ nh hướng và mục tiêu nhất đ nh ên c nh việc
sử dụng pháp luật như một phương thức cơ bản, quan trọng nhất, Nhà nước cũng
chú trọng đ n việc tuyên truyền, giáo dục và động viên tinh thần các công dân, k t
hợp với việc xây dựng và thực hiện các chính sách đòn bẩy kích thích kinh t , vật
chất nhằm phát huy tính chủ động, sáng t o của cơ quan, doanh nghiệp và mọi tầng
lớp nhân dân, của mọi tổ chức và công dân; k t hợp sự ho t động của bộ máy hành
chính quản lý Nhà nước với sự tham gia có ý thức, có tổ chức của các tầng lớp nhân
dân thông qua các tổ chức xã hội
Trong điều kiện hội nhập quốc t hiện nay, nhu cầu chuyển hướng chính
sách dân số từ DS- HHG sang chính sách dân số và phát triển là một tất y u Hội
ngh quốc t về Dân số và Phát triển năm 99 , t i Cai-rô (Ai Cập) có 79 quốc gia,
trong đó có Việt Nam, đã đưa ra chương trình hành động, xác đ nh 9 vấn đề dân số
32
và phát triển, là: Gia tăng dân số và phát triển kinh t ; Dân số và an ninh lương
thực; Dân số và lao động việc làm; Dân số và đói ngh o; Dân số và giáo dục; Dân
số và y t , sức kh e sinh sản, quyền sinh sản và k ho ch hóa gia đình; Công bằng,
bình đ ng giới và v th của phụ nữ; Dân số và di dân, đô th hóa; Dân số và bảo vệ
môi trường sống Chín vấn đề này đã cụ thể hóa nội dung quan hệ giữa dân số với
kinh t , xã hội và môi trường, góp phần t o đ nh hướng cho các quốc gia trong việc
ho ch đ nh chính sách và phát triển dân số để mang l i hiệu quả cao trong các quá
trình kinh t -xã hội của quốc gia
1.3.2. p ph n n nh qu m nâng c o ch t lượng ân số và u tr nòi giống
củ quốc gi ân tộc
Thực hiện tốt công tác HHG sẽ làm giảm được số sinh, giảm được tử
vong mẹ do sinh nhiều và phá thai ngoài k ho ch, giảm t lệ tử vong sơ sinh và trẻ
em, giảm t lệ vô sinh và chửa ngoài tử cung ồng thời giải phóng phụ nữ, làm nhẹ
gánh nặng gia đình, có điều kiện tham gia vào các công tác xã hội, chăm sóc nuôi
dưỡng con cái tốt hơn làm cho cuộc sống gia đình h nh phúc hơn, nâng cao chất
lượng cuộc sống
ối với thanh thi u niên, HHG cung cấp cho họ thông tin về giới và giới
tính, ki n thức về sức kh e sinh sản, giáo dục họ về vấn đề tình dục an toàn, đề
phòng có thai ngoài ý muốn, phòng tránh các bệnh viêm nhiễm đường sinh sản, đặc
biệt là các bệnh liên quan đ n tình dục, giúp cho thanh thi u niên có khả năng học
tập, lao động, tăng chất lượng cuộc sống ối với các cặp vợ chồng, HHG giúp
họ sinh đẻ theo k ho ch ph hợp với hoàn cảnh của họ để có điều kiện học tập,
công tác, nuôi con khoẻ, d y con ngoan, giữ gìn sức khoẻ cho mẹ, nâng cao chất
lượng cuộc sống, đảm bảo h nh phúc gia đình ối với những người từ 40 tuổi tr
lên, HHG giúp họ hiểu được n u sinh con lứa tuổi này sẽ tăng t lệ bất thường
cho trẻ em, tăng nguy cơ tử vong, bệnh lý cho cả mẹ và con, người mẹ b mất sức,
sẽ giảm khả năng lao động, giảm tuổi thọ, giảm chất lượng sống
QLNN về DS- HHG nhằm đ t được mục tiêu cuối c ng là nâng cao chất
lượng cuộc sống của m i người dân, của từng gia đình và của toàn xã hội, đảm bảo
33
tình tr ng hài hòa về các y u tố quy mô dân số, cơ cấu dân số, phân bổ dân số và
chất lượng dân số, ph hợp với chi n lược phát triển T-XH đưa nước ta thoát kh i
ngh o nàn, l c hậu, ti n tới một xã hội dân giàu, nước m nh, xã hội công bằng, dân
chủ, văn minh
Những quy t sách trong quá trình QLNN về DS-KHHG n u được đưa ra
theo một quy trình chặt chẽ từ lý luận đ n thực tiễn sẽ mang tới hiệu quả, giúp ổn
đ nh quy mô, nâng cao chất lượng dân số và duy trì nòi giống của quốc gia, dân tộc
Một k t quả cụ thể của một chính sách DS- HHG hiệu quả là “cơ cấu dân
số vàng” ặc điểm nổi bật của dân số trong giai đo n cơ cấu “vàng” là cả số lượng
và t lệ dân số có khả năng lao động tăng lên Vì th , QLNN về DS- HHG phải
thực hiện được chức năng ổn đ nh quy mô, phát huy lợi th cơ cấu dân số vàng của
đất nước.
1.3.3. p ph n phát tri n kinh t vi m và vĩ m
Dân số vừa là lực lượng sản xuất, vừa là lực lượng tiêu d ng i vậy, quy
mô, cơ cấu dân số có ảnh hư ng lớn đ n quy mô, cơ cấu sản xuất, tiêu d ng và tích
luỹ của xã hội Con người nói chung không sống riêng rẽ theo từng cá thể mà sống
trong gia đình Gia đình không những là một đơn v tái sản xuất dân số mà còn là
một đơn v kinh t (sản xuất, kinh doanh, tiêu d ng, ti t kiệm) Do đó, có thể nghiên
cứu tác động của dân số đ n kinh t thông qua việc phân tích các khía c nh dân số -
kinh t của gia đình Như vậy, tác động của dân số đ n kinh t cần được nghiên cứu
trên cả tầm vĩ mô (toàn bộ nền kinh t ) và vi mô (hộ gia đình)
Các nước đã phát triển, mức GDP bình quân đầu người rất cao song t lệ gia
tăng dân số l i rất thấp do mức sinh thấp Ngược l i, đối với nhiều nước chậm phát
triển, mức bình quân GDP đầu người rất thấp thì t lệ gia tăng dân số l i cao, gấp
hàng chục lần so với các nước đã phát triển
Rõ ràng, các nước kém phát triển, đẩy nhanh tốc độ nâng cao đời sống
nhân dân hay đẩy nhanh tốc độ tăng trư ng kinh t là nhiệm vụ cốt lõi các nước
đang phát triển, tốc độ tăng lực lượng lao động thường cao hơn tốc độ tăng dân số
Một số nguồn tài nguyên như đất đai, mặt nước l i có h n Vì th , số lao động trên
34
một đơn v diện tích đất đai tăng lên iều này có thể làm cho tổng sản phẩm tăng
lên nhưng sản phẩm bình quân đầu người, thậm chí là bình quân cho một lao động
l i giảm đi
Vì vậy, QLNN về DS- HHG như là một phương pháp để nhà nước có thể
điều chỉnh dân số sao cho ph hợp với tình hình kinh t vĩ mô và vi mô của đất
nước Chính sách DS- HHG không cứng nhắc mà phải linh ho t trong từng giai
đo n của đất nước thì mới mang l i những hiệu quả kinh t nhất đ nh
1.3.4. p ph n phát tri n xã hội và n nh m i trường
Rõ ràng trong lĩnh vực DS- HHG , việc sử dụng biện pháp tránh thai, phá
thai và số ca sinh đẻ hàng năm ảnh hư ng m nh mẽ đ n nhu cầu đảm bảo ASXH
các nước Vì vậy, đảm bảo đầy đủ về số lượng, nâng cao chất lượng phương tiện,
d ch vụ tránh thai để giảm phá thai, giảm ca sinh là các giải pháp không chỉ làm
giảm áp lực đảm bảo an sinh xã hội mà còn nhiều hiệu quả kinh t , xã hội khác Do
vậy, quản lý nhà nước trong giai đo n tới cần tập trung thực hiện các chính sách sau
để đảm bảo sự ổn đ nh và phát triển của xã hội:
h h t, nâng cao chất lượng chăm sóc để giảm t lệ tử vong trẻ em nhằm
giảm trợ cấp xã hội, thiệt h i kinh t do con ốm, mẹ nghỉ hoặc con ch t, mẹ nghỉ
Th h i, trong thời kỳ dân số vàng, số lao động tăng m nh, vì vậy, cần t o
mọi điều kiện khuy n khích các thành phần kinh t tham gia vào quá trình giáo dục,
đào t o, đặc biệt là đào t o nghề, phát triển việc làm, đẩy m nh hợp tác quốc t về
lao động và tăng xuất khẩu Nhanh chóng nâng cao t lệ lao động được đào t o
chuyên môn, kỹ thuật
h , phải có những chính sách thi t thực để đảm bảo an sinh xã hội cho
người cao tuổi như: Giáo dục mọi người “lo cho tuổi già ngay từ khi còn trẻ”
( HHG , không nghiện ngập, tích cực lao động và tích lũy); nh hướng tuyên
truyền, giáo dục thích hợp với một bộ phận dân số già (bảo vệ, chăm sóc sức kh e,
tổ chức cuộc sống); Xây dựng và thực thi chính sách, chi n lược quốc gia về an sinh
xã hội nhằm đối phó với xu hướng già hoá dân số diễn ra ngày càng nhanh, m nh
Gia đình, xã hội và Nhà nước cần giải đáp những câu h i đặt ra cho một xã hội già
35
hóa như: nguồn sống của người già? Tổ chức cuộc sống cho người già t i gia đình
hay các viện dưỡng lão? Vấn đề chăm sóc sức kh e và sử dụng sức lao động của
người cao tuổi?
Tác động tương h giữa bi n động dân số và thay đổi về môi trường đã được
các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu từ lâu Trên thực t , rất khó lượng hóa một
cách cụ thể mức độ tác động của gia tăng dân số tới môi trường Tuy nhiên, dễ dàng
nhận thấy, quy mô dân số tăng lên đồng nghĩa với các nhu cầu phục vụ con người
tăng lên Dân số tăng sẽ cần nhiều nước s ch, nhiều năng lượng, nguyên liệu hơn,
và như vậy dẫn tới việc t o ra nhiều chất thải, khí thải và ti ng ồn hơn
Tăng dân số nhanh là một trong những nguyên nhân chính làm suy thoái đa
d ng sinh học, suy thoái môi trường Sự gia tăng dân số đòi h i tăng nhu cầu trong
sinh ho t và các nhu cầu thi t y u khác, nhất là tài nguyên đất cho sản xuất nông
nghiệp Sự gia tăng về mật độ dân đã dẫn đ n n n phá rừng và sự suy thoái nghiêm
trọng về các hệ sinh thái và tài nguyên thiên nhiên Sự tấn công khai phá rừng ngày
càng được thấy rõ nét hơn, khi dân số đông dần lên. Và khi nhu cầu con người trong
tất cả các lĩnh vực tăng cao, nhu cầu việc làm cũng tăng thì các nhà máy, xí nghiệp,
các công ty, cơ s ch bi n bắt đầu được hình thành
C ng với tốc độ tăng trư ng kinh t nhanh, mức độ ô nhiễm cũng đang gia
tăng nhanh chóng Việc tăng nồng độ các khí nhà kính do con người gây ra hiệu
ứng nhà kính nhân lo i, sẽ làm tăng nhiệt độ trên toàn cầu và hậu quả là làm thay
đổi khí hậu Gia tăng dân số đô th , chủ y u do di dân dẫn đ n khó kiểm soát và xử
lý rác thải gây ô nhiễm môi trường C ng với sự thi u kiểm soát, quản lý chặt chẽ
của các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường làm cho tài nguyên
ngày càng c n kiệt và môi trường b ô nhiễm trầm trọng Chính vì vậy, làm tốt công
tác QLNN về DS- HHG sẽ tác động lớn đ n quy mô, cơ cấu, chất lượng, phân bố
dân số, từ đó sẽ ảnh hư ng tích cực và góp phần ổn đ nh môi trường
1.4. Kinh n hiệm quản lý nhà nước về Dân s - Kế hoạch hóa ia đình ở một s địa
phươn
36
1.4.1. inh nghiệm củ Thành phố Đà ng
à N ng là một trong những thành phố tổ chức tốt công tác DS- HHG
ằng sự quan tâm chỉ đ o của các cấp y đảng và sự vào cuộc của các cấp, các
ngành, công tác DS- HHG của thành phố đã đ t được những thành tựu như:
Trong giai đo n từ - , thành phố à N ng thực hiện tốt việc giảm sinh,
năm t suất sinh là 16,18‰ thì năm giảm còn ,5 ‰; T lệ sinh con
thứ ba tr lên giảm xuống còn , 8 vào cuối năm ồng thời t lệ các cặp vợ
chồng trong độ tuổi sinh đẻ chấp nhận biện pháp tránh thai đ t 5,9%, trong đó, số
cặp vợ chồng áp dụng PTT hiện đ i là 9 , % ặc biệt, t lệ một số biện pháp
tránh thai như thuốc tiêm, thuốc cấy, bao cao su có xu hướng ngày càng tăng cao
Ho t động truyền thông t i các tuy n được duy trì và tăng cường trên các phương
tiện thông tin đ i chúng và trực ti p t i cộng đồng với nhiều nội dung, hình thức
phong phú và đa d ng. Ho t động phối, k t hợp với các ban, ngành và cơ quan liên
quan cũng rất tích cực và mang l i hiệu quả [23].
t được những k t quả trên chính là nhờ thành phố à N ng đã ti n hành
tốt công tác QLNN về DS- HHG , cụ thể:
- Các cấp lãnh đ o U ND thành phố k p thời ra các văn bản chỉ đ o, điều
hành để giúp ho t động quản lý nhà nước về DS- HHG phát triển bền vững hơn;
giải quy t k p thời những vướng mắc trong quá trình thực hiện
- inh phí ho t động được cấp cho chương trình DS- HHG hàng năm k p
thời, đảm bảo các ho t động diễn ra đúng k ho ch
- Công tác tham mưu trực ti p và công tác chỉ đ o được k p thời, huy động
được các ban ngành cơ s tham gia tích cực vào các ho t động của công tác DS-
HHG
- Hệ thống các văn bản từ Trung ương đ n đ a phương đã được bổ sung cho
ph hợp với thực t và ph hợp với từng đ a phương nên t o điều kiện thuận lợi để
ngành DS- HHG nói chung và các Trung tâm DS- HHG triển khai thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia về DS- HHG
- ội ngũ cán bộ trẻ nên làm việc năng động hơn, nắm bắt chuyên môn
37
nghiệp vụ nhanh hơn và có khả năng thu thập thông tin về DS- HHG vào hệ
thống dữ liệu chuyên ngành Khả năng và kinh nghiệm tuyên truyền các đối tượng
trong đ a bàn chấp nhận sử dụng các PTT đang ngày càng được nâng cao
- Với mô hình Trung tâm DS- HHG huyện, quận thuộc Chi cục DS-
HHG thành phố, CBCT vừa là viên chức của Trung tâm DS- HHG , vừa là
thành viên C DS- HHG xã, việc triển khai các ho t động về DS- HHG trên
đ a bàn không chỉ là nhiệm vụ của một số cán bộ trong Trung tâm DS- HHG nữa
mà đã tr thành trách nhiệm của cả hệ thống chính tr đ a phương Từ đó, cam k t
chính tr của các cấp ủy ảng, chính quyền tuy n huyện với chương trình DS-
HHG sẽ được tăng cường hơn
1.4.2. inh nghiệm củ t nh Thừ Thi n- u
Công tác DS- HHG trên đ a bàn tỉnh Thừa Thiên-Hu cũng đã đ t được
những k t quả tích cực trên nhiều mặt, góp phần vào việc phát triển kinh t -xã hội
của tỉnh
C ng với việc triển khai tốt chi n d ch, các ho t động cung cấp d ch vụ
HHG được tổ chức thường xuyên t i các cơ s y t , đáp ứng được nhu cầu cho
khách hàng đã góp phần rất lớn cho việc hoàn thành các chỉ tiêu biện pháp tránh
thai của năm, đặc biệt là biện pháp tránh thai lâm sàng ên c nh đó Chi cục DS-
HHG đã đẩy m nh công tác ti p th xã hội các phương tiện tránh thai đ n từng
người dân các huyện, th xã, thành phố góp phần vào việc đa d ng hóa các kênh
cung cấp cho người dân, giảm áp lực ngân sách cho nhà nước
Nhiều mô hình, đề án về nâng cao chất lượng dân số được ti p tục triển khai
quy t liệt và hiệu quả Mô hình tuyên truyền giảm thiểu tình tr ng tảo hôn t i huyện
Nam ông, A Lưới với nhiều hình thức ho t động phong phú như tổ chức Hội thi,
sinh ho t ngo i khóa t i các trường học đã làm cho tình tr ng tảo hôn, k t hôn cận
huy t thống hai huyện Nam ông, A Lưới có chiều hướng giảm so với năm trước
Ho t động truyền thông chăm sóc sức kh e sinh sản v thành niên, thanh niên cũng
như đề án tư vấn và khám sức kh e tiền hôn nhân ti p tục được triển khai với nhiều
ho t động trên cơ s phối hợp tốt với ngành Giáo dục đào t o, i học Hu , oàn
38
thanh niên. ề án tư vấn và chăm sóc người cao tuổi dựa vào cộng đồng đã góp
phần chăm sóc S SS cho v thanh niên, thanh niên và phát huy vai trò người cao
tuổi t i cộng đồng
Những k t quả trên xuất phát từ những hiệu quả trong công tác QLNN về
DS- HHG trên đ a bàn tỉnh:
- U ND tỉnh đã tập trung chỉ đ o sâu sát, ban hành nhiều văn bản k p thời,
ph hợp với tình hình thực t DS- HHG của tỉnh
- inh phí thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia DS- HHG được tỉnh
đảm bảo h trợ k p thời
- ội ngũ cán bộ làm công tác DS- HHG ổn đ nh, tổ chức bộ máy được
kiện toàn
- Các hình thức tuyên truyền chuyển đổi hành vi được ti n hành đa d ng,
phong phú, nhất là đối với đồng bào các dân tộc thiểu số, v ng núi của tỉnh
- Công tác phối hợp với các cơ quan ban ngành có liên quan được ti n hành
chặt chẽ [22].
1.4.3. inh nghiệm củ Thành phố ồ Chí Minh
Theo báo cáo của Chi cục Dân số - ho ch hóa gia đình Thành phố Hồ Chí
Minh, trong năm , có nội dung nhiệm vụ về dân số được thành phố thực
hiện hoàn thành xuất sắc Các chỉ tiêu về dân số đều đ t và vượt k ho ch Trung
ương và U ND Thành phố giao Trong đó, chỉ tiêu giảm sinh là , ‰, t lệ sàng
lọc trước sinh đ t 59% (chỉ tiêu Trung ương giao là 5 %), t lệ sàng lọc sơ sinh đ t
8,8% (chỉ tiêu Trung ương giao là %), t số giới tính khi sinh là 8 bé trai
bé gái Những k t quả mà ngành dân số của TP Hồ Chí Minh đã đ t được trong năm
đặc biệt có nhiều mục tiêu đã vượt xa mục tiêu của cả nước, tập trung nâng
cao chất lượng trong việc sàng lọc trước sinh, sơ sinh, tư vấn cho phụ nữ mang thai
để tất cả trẻ em và bà mẹ được hư ng d ch vụ tốt nhất ên c nh đó, Thành phố
cũng cần n lực để đảm bảo duy trì mức sinh thấp hợp lý, đảm bảo cân bằng giới
tính khi sinh
Những k t quả mà Thành phố Hồ Chí Minh có được đều xuất phát từ sự
39
thành công trong QLNN về DS- HHG , đó là:
- Sự quan tâm chỉ đ o của các cấp ủy đảng, chính quyền đ a phương trong
công tác DS- HHG , ban hành các văn bản, chính sách thi t thực, trong đó nổi bật
là chính sách dành cho người nhập cư và chăm sóc sức kh e người cao tuổi Các
cấp y ảng, Chính quyền, các an ngành, oàn thể từ thành phố đ n cơ s luôn
nhận thức việc triển khai Pháp lệnh Dân số là nhân tố quan trọng để hoàn thành
công tác DS- HHG và góp phần vào việc phát triển kinh t - xã hội trên đ a bàn
thành phố Công tác lãnh, chỉ đ o triển khai phải khẩn trương và quy t liệt Văn bản
chỉ đ o phải đảm bảo nội dung, tính chất cho việc chỉ đ o điều hành hệ thống chính
tr từ thành phố xuống cơ s trong triển khai thực hiện
- Công tác tuyên truyền, phổ bi n, giáo dục Pháp luật về Dân số đã t o sự
chuyển đổi nhận thức, hành vi của người dân trong việc tự nguyện thực hiện các
chính sách về DS- HHG . Cụ thể hóa chính sách Dân số thành các tiêu chí phấn
đấu và đưa vào bộ tiêu chuẩn văn hóa để xây dựng đời sống văn hóa cơ s sẽ t o
được động lực phấn đấu từng cộng đồng dân cư trong thực hiện chính sách chung
trong đó có chính sách DS- HHG
- Xã hội hóa công tác DS- HHG được chú trọng
- Quy t đ nh ban hành chính sách và đầu tư nguồn lực tương ứng với mục
tiêu nhiệm vụ đề ra là điều kiện quan trọng để đ t được k t quả
- Xây dựng tốt cơ ch phối k t hợp hệ thống chính tr , tăng cường ho t động
an chỉ đ o công tác DS- HHG các cấp sẽ t o được sự thống nhất, đồng bộ trong
triển khai thực hiện
- U ND thành phố đã chỉ đ o phối hợp tốt ho t động giữa các chương trình,
các cuộc vận động để phối hợp nguồn lực trong tổ chức thực hiện và đ t được nhiều
k t quả trong triển khai
- ảm bảo tốt chính sách động viên tinh thần, vật chất cho đội ngũ cán bộ,
nhất là đội ngũ cán bộ cơ s và lực lượng cộng tác viên Dân số đ a bàn dân cư;
đồng thời với việc chăm lo thực chất việc đào t o bồi dưỡng nâng cao năng lực
40
công tác cho đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp [14].
1.4.4. ài h c kinh nghiệm quản lý nhà nước về D - Đ cho t nh Quảng
Nam
Từ những kinh nghiệm quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình
của thành phố à N ng, tỉnh Thừa Thiên-Hu và Thành Phố Hồ Chí Minh, tỉnh
Quảng Nam đã rút ra được những bài học kinh nghiệm về quản lý nhà nước về Dân
số - ho ch hóa gia đình như sau:
t , cần có sự lãnh đ o, chỉ đ o thường xuyên, sâu sát của cấp u ảng
và chính quyền Mặt trận, đoàn thể có vai trò quan trọng, xuyên suốt trong quá trình
tổ chức thực hiện C ng với đó, việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý
nhà nước, thanh tra, kiểm tra, giám sát, động viên, khen thư ng và xử lý k p thời
những trường hợp vi ph m chính sách DS- HHG là h t sức cần thi t; cán bộ
đảng viên phải gương mẫu, đi đầu trong việc thực hiện chính sách DS- HHG
Thực tiễn cho thấy, nơi nào cấp ủy, chính quyền thực sự chăm lo công tác DS-
HHG thì nơi đó t o ra phong trào sôi nổi, thu được nhiều k t quả
i , việc ổn đ nh tổ chức, bộ máy, cán bộ làm công tác DS- HHG các
cấp, đặc biệt đối với m ng lưới cán bộ dân số, y t cơ s ; tăng cường đầu tư nguồn
lực là điều kiện rất cần thi t để thực hiện có hiệu quả chính sách dân số; đồng thời
thực hiện tốt công tác chính tr , tư tư ng, bồi dưỡng nhận thức, nâng cao tinh thần,
trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, viên chức làm công tác DS- HHG từ tỉnh đ n
cơ s đã tích cực góp phần thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao Thường
xuyên bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ chuyên trách;
có ch độ đãi ngộ ph hợp, ổn đ nh để phát huy tính năng động, lòng nhiệt tình
trong công tác, góp phần lớn vào k t quả thực hiện chi n lược dân số
Ba , có sự phối hợp, k t hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, đoàn thể nhằm
thông tin tuyên truyền, vận động, giáo dục pháp luật về DS- HHG ; bảo đảm các
điều kiện, y u tố để cung cấp hệ thống các d ch vụ chăm sóc S SS HHG đ n
người dân Giáo dục truyền thông về DS- HHG phải được quan tâm hàng đầu và
m rộng theo hướng quy mô xã hội hóa ngày càng cao nhằm huy động các ban, ngành,
41
đoàn thể và mọi thành phần trong xã hội tích cực tham gia Nội dung, hình thức tuyên
truyền phải đa d ng, ph hợp với đặc th của từng đ a phương, gắn k t chặt chẽ với
cuộc vận động “Toàn dân đoàn k t xây dựng đời sống văn hoá khu dân cư”
, lồng ghép các chỉ tiêu dân số vào quy ho ch, k ho ch phát triển kinh
t -xã hội của từng đ a phương, từng ngành, từng lĩnh vực Triển khai Chương trình
mục tiêu về dân số phải đồng bộ với các chương trình phát triển kinh t - xã hội, có
trọng tâm, trọng điểm và ph hợp với điều kiện cụ thể của từng đ a phương, từng
nhóm đối tượng Thực hiện tốt công tác dân số để giảm mức sinh, ổn đ nh quy mô
dân số là giải pháp quan trọng để phát triển kinh t , xóa đói, giảm ngh o, nâng cao
đời sống nhân dân
ăm , xây dựng hệ thống cung cấp d ch vụ k ho ch hóa gia đình bao gồm
các bệnh viện, trung tâm y t , tr m y t từ tỉnh đ n huyện, xã, phường, th trấn ầu
tư trang thi t b , thường xuyên bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực quản lý, trình
độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y, bác sỹ
á , xây dựng chính sách và đầu tư cho công tác DS- HHG Nguồn lực
42
đầu tư cho chương trình dân số phải đảm bảo, ưu tiên, không được cắt giảm
Ti u k t chương 1
Công tác DS- HHG là một trong những nhiệm vụ quan trọng và có ý
nghĩa lớn trong chi n lược phát triển đất nước, đồng thời cũng là một trong những
giải pháp cơ bản để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân
Tầm quan trọng của công tác DS- HHG trong công cuộc phát triển đất nước
thể hiện rõ hơn trong Ngh quy t TW IV khóa VII và các chủ trương chính sách khác
của ảng và nhà nước ta Song, để làm tốt công tác DS- HHG đòi h i phải có sự
quản lý của nhà nước đối với công tác này Tuy nhiên, QLNN về DS- HHG thường
gặp rất nhiều khó khăn do con người vừa là chủ quản lý đồng thời cũng là đối tượng b
quản lý, bên c nh đó nó còn phụ thuộc rất lớn vào các điều kiện kinh t , xã hội, văn
hóa, phong tục, tập quán, truyền thống của từng đ a phương
Chương đã khái quát những cơ s khoa học của quản lý nhà nước về DS-
HHG cấp tỉnh, trong đó nêu lên những khái niệm cơ bản, những nội dung chủ
y u của QLNN về DS- HHG , sự cần thi t của QLNN về DS- HHG và kinh
nghiệm một số đ a phương t quả nghiên cứu chính là cơ s khoa học để phân
tích, đánh giá thực tr ng QLNN về DS- HHG của tỉnh Quảng Nam trong giai
đo n hiện nay
Tuy vậy, để đánh giá một cách khách quan, có cơ s khoa học về quản lý nhà
nước đối với công tác DS- HHG cấp tỉnh, ngoài căn cứ vào những cơ s khoa
học s n có còn cần phải căn cứ vào các điều kiện cụ thể của đ a phương, từng v ng,
từng miền để từ đó làm rõ được các mặt còn tồn t i đang hiện hữu và đề ra các giải
43
pháp nhằm khắc phục những tồn t i đó
Chương 2:
TH C TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ – KẾ HOẠCH
HÓA GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
2.1. Điều kiện phát triển c a tỉnh Quản Nam
2.1.1. Điều kiện t nhi n
Quảng Nam là một tỉnh ven biển thuộc v ng phát triển kinh t trọng điểm
của miền Trung, phía ắc giáp thành phố à N ng, phía ông giáp biển ông với
trên 5 km bờ biển, phía Tây giáp tỉnh on Tum và nước Cộng hoà Dân chủ Nhân
dân Lào, phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi Quảng Nam có huyện, th xã và
thành phố, trong đó có 9 huyện miền núi, 9 huyện, thành đồng bằng. Diện tích tự nhiên của tỉnh là km2 a hình tỉnh Quảng Nam tương đối phức t p, thấp
dần từ Tây sang ông, hình thành ba v ng sinh thái: v ng núi cao, v ng trung du,
v ng đồng bằng và ven biển; b chia cắt theo các lưu vực sông Vu Gia, Thu ồn,
Tam ỳ, có mối quan hệ bền chặt về kinh t , xã hội và môi trường sinh thái đa d ng
với các hệ sinh thái đồi núi, đồng bằng, ven biển
Quảng Nam nằm trong v ng khí hậu nhiệt đới điển hình, chỉ có m a là
m a khô và m a mưa, ít ch u ảnh hư ng của m a đông l nh miền ắc Nhiệt độ trung bình năm -210C, không có sự cách biệt lớn giữa các tháng trong năm
2.1.2. Điều kiện phát tri n kinh t
Cơ cấu kinh t tỉnh Quảng Nam chuyển d ch theo hướng tăng tỉ trọng của ngành
công nghiệp - xây dựng và d ch vụ, giảm dần tỉ trọng ngành nông lâm thủy sản
GDP tỉnh Quảng Nam tăng từ tỉ đồng năm lên 5 797 năm 5
với tốc độ tăng trư ng bình quân hàng năm đ t , % Trong đó, khu vực nông lâm
thủy sản giảm , 7%; d ch vụ tăng , %; công nghiệp - xây dựng tăng ,7 % Cơ
cấu kinh t chuyển d ch theo hướng tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp - xây dựng
và d ch vụ, giảm dần tỉ trọng ngành nông lâm thủy sản
Quảng Nam hiện nay có di sản được công nhận là di sản văn hóa th giới là
44
thánh đ a Mỹ Sơn và hu phố cổ Hội An, c ng khu dự trữ sinh quyển C Lao Chàm
Cơ s vật chất kỹ thuật cũng như nguồn nhân lực làm việc trong ngành du l ch đã
tăng lên đáng kể inh t Quảng Nam từng bước phát triển khá, đã có nhiều khu công
nghiệp, khu kinh t m ra đời thu hút hàng trăm nhà đầu tư trong và ngoài nước, giúp
giải quy t công ăn việc làm cho phần lớn cư dân đ a phương, góp phần chuyển d ch
cơ cấu kinh t của tỉnh và là điều kiện để Quảng Nam ngày càng phát triển
2.1.3. Điều kiện phát tri n xã hội
- iá c - t
Hệ thống m ng lưới trường lớp các cấp học, bậc học được phân bố khá hợp lý
và đều khắp trên ph m vi cả tỉnh, đáp ứng được nhu cầu học tập của nhân dân Tính
đ n cuối năm học 5- , toàn tỉnh có 79 trường, lớp với 7 585 học
sinh. Hiện nay, toàn tỉnh có 7 giáo viên; 975 cán bộ quản lý giáo dục và hơn
nhân viên Toàn tỉnh có 5 trường đ t chuẩn quốc gia, đ t t lệ 57, % Trong
đó, mầm non 8 trường, tiểu học 95 trường, Trung học Cơ s 8 trường và Trung
học Phổ thông trường Với k t quả này, Quảng Nam là đơn v có tỉ lệ trường đ t
chuẩn quốc gia cao nhất trong tỉnh khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
Năm học 5- , có 5 9 , tỉ lệ 85,8 % học sinh đ tốt nghiệp
Trung học Phổ thông, xấp xỉ mặt bằng chung của một số tỉnh, thành trong khu vực
Các hội thi, tranh tài với học sinh của các tỉnh, thành trong cả nước đã được các học
sinh tham gia và đã giành được ngôi v khá cao
Công tác phát triển giáo dục miền núi, v ng đồng bào dân tộc ti p tục được
quan tâm Hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán
trú đã thực hiện khá tốt công tác nuôi dưỡng và giáo dục học sinh v ng đồng bào dân
tộc thiểu số Ch độ chính sách dành cho giáo viên và học sinh được triển khai thực
hiện đầy đủ và k p thời Chất lượng giáo dục miền núi từng bước được nâng lên
- Y t
Toàn tỉnh có tr m y t xã, phường, th trấn; 8 Trung tâm Y t huyện, th
xã, thành phố; ệnh viện đa khoa tuy n tỉnh, nhiều bệnh viện chuyên khoa đã
được xây dựng và ho t động có hiệu quả, góp phần chăm sóc, bảo vệ và nâng cao
45
sức kh e nhân dân
Toàn ngành Y t tỉnh Quảng Nam hiện có 985 cán bộ y t trong đó thuộc
ngành quản lý: 5 người, biên ch 5 9 người; ngoài công lập 8 người; có 8
bác sỹ, đ t 5,34 bác sỹ v n dân; có 7 dược sỹ đ i học, đ t ,5 dược sỹ v n dân
Hầu h t các bệnh viện đều ti n hành cải ti n thủ tục đón ti p bệnh nhân, cải
thiện quy trình cung cấp các d ch vụ kỹ thuật, giảm thời gian chờ đợi của bệnh nhân
t i phòng khám và các phòng kỹ thuật d ch vụ, thực hiện các giải pháp đảm bảo sử
dụng thuốc hợp lý và an toàn, giảm tử vong trẻ sơ sinh và tử vong mẹ liên quan đ n
thai sản, kiểm soát các sai sót chuyên môn, giáo dục nâng cao y đức, đào t o, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, thực hiện đề án 8 của ộ Y t luân phiên cán bộ
chuyên môn y t để chuyển giao kỹ thuật, công nghệ cho tuy n dưới
- ă h - thể th - ch
Công tác tuyên truyền các nhiệm vụ chính tr , ho t động văn hoá, nghệ
thuật, k niệm các ngày lễ lớn, các sự kiện của tỉnh và ngành đảm bảo về chất
lượng nghệ thuật và năng lực tổ chức, đáp ứng tốt nhu cầu hư ng thụ văn hoá tinh
thần nhân dân trên đ a bàn tỉnh Công tác bảo tồn, phát huy giá tr của các di sản
văn hoá ti p tục đ t được những thành tựu quan trọng ên c nh đó, ho t động thể
thao quần chúng được tổ chức đa d ng, sôi nổi, thu hút đông đảo nhân dân tham
gia Công tác tuyển chọn, đào t o vận động viên được quan tâm và đầu tư, công
tác thông tin xúc ti n quảng bá du l ch được chú trọng triển khai hiệu quả Ngành
đã tham mưu tổ chức thành công nhiều sự kiện văn hoá lớn; làm tốt các ho t động
văn hóa, văn nghệ đã đóng góp quan trọng trong việc tuyên truyền phục vụ nhiệm
vụ chính tr của tỉnh; Phong trào thể dục thể thao cho mọi người phát triển m nh
mẽ Du l ch có nhiều kh i sắc, chất lượng du l ch từng bước được nâng cao;
Phong trào “Toàn dân đoàn k t xây dựng đời sống văn hóa” đem l i hiệu quả thi t
thực trong việc xây dựng gia đình văn hóa; công tác phòng chống b o lực gia đình
đ t k t quả đáng ghi nhận
- - hươ i h - h i
Với một tỉnh có dân số đông, nguồn lực lao động dồi dào, nhóm dân số trong
46
độ tuổi lao động chi m t lệ cao đã cơ bản đáp ứng nguồn lực lao động đ a
phương, lao động có tay nghề ngày càng nhiều, bảo đảm nhu cầu nhân lực t i các
khu công nghiệp, khu kinh t m của tỉnh
Tỉnh Quảng Nam đã đẩy m nh chuyển d ch cơ cấu lao động, giải quy t ngày
càng nhiều việc làm, giảm tỉ lệ thất nghiệp lao động trong độ tuổi lao động thành
th xuống dưới % Chất lượng d y nghề đã từng bước đáp ứng yêu cầu của th
trường lao động. hai thác tốt các nguồn học bổng trong và ngoài nước, đồng thời
cử một số cán bộ tham gia bồi dưỡng ngắn h n và dài h n nước ngoài ây là cơ
s ban đầu cho việc đào t o nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh
Tỉnh đã ti n hành rà soát các trường hợp người có công thuộc diện được h
trợ nhà Phân bổ chỉ tiêu điều dưỡng người có công với cách m ng năm 5 với
gần 7 lượt người Tổ chức vận động phụng dưỡng Mẹ Việt Nam anh h ng
còn sống mới được phong tặng nhưng chưa được phụng dưỡng Xác nhận, thực hiện
ch độ hơn 5 5 trường hợp Thực hiện chi trả trợ cấp đối với 9 trường hợp
bảo trợ xã hội t i cộng đồng và trên 9 hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
trợ cấp xã hội với tổng kinh phí t đồng
Các vấn đề xã hội đã được tập trung giải quy t đ t nhiều k t quả tích cực, góp
phần cải thiện mọi mặt đời sống xã hội Tỉnh đã triển khai thực hiện các chương trình,
chính sách giảm ngh o của Trung ương và đ a phương, đặc biệt là chính sách khuy n
khích thoát ngh o bền vững theo Ngh quy t 9 của H ND tỉnh, góp phần hoàn thành
mục tiêu giảm t lệ hộ ngh o năm 5 xuống còn dưới 9% Năm 5, kinh phí thực
hiện Chương trình mục tiêu giảm ngh o hơn 8 t đồng [52].
2.2. Thực trạn Dân s - Kế hoạch hóa ia đình trên địa bàn tỉnh Quản Nam
2.2.1. Qu m và i n ộng ân số
ên c nh sự gia tăng dân số tự nhiên, y u tố gia tăng dân số cơ học cũng làm
quy mô dân số của tỉnh Quảng Nam thay đổi qua các thời kỳ Thời điểm tháng
5/2016, tỉnh Quảng Nam có 1.576.333 người, trong đó có 773.935 nam, 802.398
nữ. Dân số trong độ tuổi lao động xã hội toàn tỉnh là 900.743 người, chi m 60,8%
dân số Tình hình dân số và bi n động dân số qua các năm của tỉnh được tổng hợp
47
qua bảng sau:
Bản 2.1: Bản th n kê dân s và tình hình biến độn c a tỉnh Quản Nam
qua các năm từ 2011-2015
S lượn (n ười)
Biến độn
TT
TP/ Thị xã/ hu ện
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2011
109.527 110.508 111.315 112.153 112.747
2012/2011 Tỷ lệ S (%) lượn 0,90 981
2013/2012 Tỷ lệ S (%) lượn 0,73 807
2014/2013 Tỷ lệ S (%) lượn 0,75 838
2015/2014 S lượn 594
Tỷ lệ (%) 0,53
1
Tam Kỳ
0,57
91.069
91.868
92.564
93.322
93.851
799
0,88
696
0,76
758
0,82
529
2
Hội An
Tâ Gian
1,61
16.904
17.201
17.541
17.861
18.148
297
1,76
340
1,98
320
1,82
287
3
0,72
23.983
24.245
24.497
24.743
24.922
262
1,09
252
1,04
246
1,00
179
4
Đ.Giang
1.003
1.312
1.249
0,67
146.966 148.212 149.524 150.773 151.776 1.246
0,85
0,89
0,84
5
Đại Lộc
1.369
1.779
1.746
0,67
200.456 202.176 203.955 205.701 207.070 1.720
0,86
0,88
0,86
6
Điện Bàn
Du Xu ên
1.028
0,61
121.892 122.843 123.816 124.844 125.601
951
0,78
0,79
0,83
7
757
973
0,31
8
82.420
82.980
83.580
84.084
84.348
0,72
504
0,60
264
600
560
0,68
Quế Sơn
1,49
9
22.964
23.226
23.514
23.820
24.175
1,24
306
1,30
355
288
262
1,14
N. Giang
Phước Sơn
0,78
10
23.102
23.394
23.635
23.865
24.052
1,03
230
0,97
187
241
292
1,26
0,53
38.251
38.512
38.784
39.066
39.275
0,71
282
0,73
209
272
261
0,68
11 Hiệp Đức
1.260
1.093
12
177.999 179.032 180.292 181.385 181.601 1.033
0,58
0,70
0,61
0,12
216
T. Bình
0,90
69.510
69.844
70.035
70.494
71.126
0,27
459
0,66
632
191
334
0,48
13 T. Phước
B. Trà M
0,97
14
38.032
38.389
38.712
39.096
39.475
0,84
384
0,99
379
323
357
0,94
1,30
15 N. Trà M
26.021
26.337
26.629
26.966
27.317
1,11
337
1,27
351
292
316
1,21
1.045
1.141
0,74
923
16 Núi Thành
139.233 140.086 141.009 142.150 143.195
853
0,61
0,66
0,81
0,72
579
581
0,75
77.728
78.309
78.888
79.521
80.091
0,74
633
0,80
570
17 Phú Ninh
0,18
176
0,56
31.838
31.874
31.962
32.020
36
0,11
88
0,28
58
18 Nôn Sơn 31.662
11281
11164
11642
1.437.719 1.449.000 1.460.164 1.471.806 1.480.790
0,78
0,77
0,80
8984
0,61
Tỉnh
: i iám th k t h m ăm 2015
Qua bảng số liệu 2.1 cho thấy dân số các huyện, th xã, thành phố qua các
năm đều tăng, nhưng mức tăng giữa các huyện, th xã, thành phố khác nhau Hầu
h t các huyện, th xã, thành phố có mức tăng dân số giảm dần qua từng năm. Tuy
nhiên mức giảm đây không phải là do giảm sinh tự nhiên mà là do các y u tố cơ
học, chủ y u là hiện tượng xuất cư tới các thành phố lớn, các tỉnh lân cận cũng như
giữa các huyện trong đ a bàn tỉnh Do đó dân số các huyện, th xã, thành phố này
tuy có tăng nhưng với tốc độ giảm dần. ên c nh đó, các huyện miền núi có mức
gia tăng dân số cao hơn các huyện đồng bằng và tăng dần theo từng năm, điều đó
phần nào chứng t được chính sách phân bố dân số trên đ a bàn tỉnh đã mang l i
hiệu quả, góp phần t o nên sự phát triển đồng bộ và thu hẹp khoảng cách trình độ
48
giữa trung du, miền núi và đồng bằng.
Nhìn chung mức tăng dân số bình quân của tỉnh Quảng Nam qua các năm từ
đ n 5 là bi n động qua các giai đo n, cụ thể năm so với năm là
0,78% , đ n năm so với năm thì giảm xuống còn 0,77%, năm so
với năm tăng lên đ t ,8 % và năm 5 so với giảm còn , %.
Bản 2.2: Cơ cấu dân s và các chỉ s cơ bản về dân s c a tỉnh Quản Nam
Năm 2011 2012 2013 2014 2015 Nội dun
DS trung bình (nghìn người) 1437 1449 1460 1472 1481
Trong đó: - Nông thôn 1172 1180 1188 1124 1165
- Thành th 278 280 284 357 273
T suất sinh thô (‰) 17,41 17,11 17,29 17,12 17,07
T suất ch t thô (‰) 6,77 6,55 6,42 6,48 6,84
T lệ tăng tự nhiên DS (%) 1,04 1,07 1,07 1,06 1,06
Tổng t suất sinh (TFR) 2,26 2,31 2,28 2,25 2,29
: i iám h k 2015 t h m
Dựa vào bảng 2.2, ta có thể thấy t suất sinh thô và t suất ch t thô đều giảm
trong giai đo n -2015, t suất sinh thô năm là 7, ‰ đ n năm 5 là
7, 7‰, t suất ch t thô năm 11 là 6,84‰ đ n năm 5 là , 8‰, trong khi đó
t lệ tăng tự nhiên dân số từ , 6% năm 11, bi n động tăng giảm qua từng năm
và duy trì mức , vào năm 5
Tổng t suất sinh t i tỉnh Quảng Nam năm 11 là ,29 con, nhưng đ n năm
2015 đã giảm xuống còn 2,25. iều này cho thấy hiệu quả của n lực thực hiện
chính sách dân số từ các cấp, các ngành đã tác động đ n ý thức của người dân trong
việc kiểm soát số trẻ sinh ra của một bà mẹ, hướng đ n đ t mức sinh thay th trên
đ a bàn tỉnh vào năm 5
2.2.2. Cơ c u ân số theo ộ tu i và giới tính
M i năm, Trung ương giao tỉnh Quảng Nam giảm tốc độ tỉ số giới tính khi
sinh , điểm phần trăm Qua 5 năm thực hiện, t số giới tính khi sinh năm
49
mức ,8 và năm 4 t số này là 110 , giảm 3,8 điểm phần trăm so với
năm Mặc d TSGT S giảm hơn những năm trước, nhưng chưa bền vững và
có y u tố tăng t số này trong những năm đ n Một số đ a phương t số giới tính khi
sinh rất cao, như các huyện Nam Trà My ( , ), Tây Giang ( 8, ), Phú Ninh
( 7,8), Nông Sơn ( , ), Núi Thành ( 5,8).
Theo k t quả khảo sát trẻ em sinh ra sống hàng năm, từ năm đ n năm
2015 cho thấy các huyện trung du và miền núi có t lệ sinh con thứ tr lên rất cao,
ngược l i các huyện, th xã, thành phố đồng bằng ven biển thì t số giới tính khi
sinh rất cao
Bản 2.3: Th n kê cơ cấu dân s theo độ tu i tỉnh Quản Nam thời điểm
thán 5/2016
Nam
N
Tu i
T ng s
%
%
S người
S người
1.576.333
802.398
50,9
773.935
49,1
T ng s
47,6
52,4
0-4
90.424
43.020
47.404
47,8
52,2
5-9
113.619
54.337
59.282
48,2
51,8
10-14
109.304
52.645
56.659
48,7
51,3
15-19
116.943
56.929
60.014
48,2
51,8
20-24
155.941
75.106
80.835
48,6
51,4
25-29
157.603
76.518
81.085
48,3
51,7
30-34
134.699
65.008
69.691
47,9
52,1
35-39
104.626
50.141
54.485
49,9
50,1
40-44
100.683
50.221
50.462
51,2
48,8
45-49
111.920
57.354
54.566
52,4
47,6
50-54
101.340
53.102
48.238
56,6
43,4
55-59
65.034
36.814
28.220
55,3
44,7
60-64
67.447
37.273
30.174
58,5
41,5
65-69
35.983
21.065
14.918
62,6
37,4
70-74
26.283
16.459
9.824
66,1
33,9
75-79
27.615
18.252
9.363
67,1
32,9
80+
56.869
38.154
18.715
: á cá h i cư hi c c -
Theo bảng 2.3, đ n giữa năm , nam chi m 9, %, nữ chi m 5 ,9% Cơ
50
cấu theo nhóm tuổi: - tuổi chi m 9,9%, nhóm từ 5-59 tuổi chi m ,5% và
nhóm từ tuổi tr lên chi m , % Như vậy cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới
tính của tỉnh có sự thay đổi, cơ cấu dân số nam tăng lên và cơ cấu nữ giới giảm đi,
trong khi đó dân số bước vào độ tuổi lao động và ngoài lao động tăng lên
2.2.3. Phân ố ân số và mật ộ ân cư
Dân số có sự d ch chuyển đ n thành th ngày càng nhiều Theo niên giám
thống kê tỉnh, tính đ n 31/12/2015, có 5 8 5 người dân Quảng Nam sinh sống
thành th , tốc độ tăng trư ng dân số đô th trung bình hàng năm là 7%, t lệ dân
cư sinh sống t i nông thôn giảm dần từ 8 ,8% năm 8 xuống còn 75,9% năm
5 và t lệ dân cư sống thành th tăng dần qua các năm, từ 8,9% năm lên
, % năm 5.
Bản 2.4: Th n kê mật độ dân s phân theo đơn vị hành chính
Mật độ dân s (n ười/km2)
TP/ Thị xã/
TT
hu ện
2012
2013
2014
2015
2011
1
1176
1185
1208
1200
1166
Tam Kỳ
2
1444
1455
1512
1475
1431
Hội An
3
19
19
20
20
19
Tâ Gian
4
30
30
30
30
29
Đôn Gian
5
256
258
257
262
254
Đại Lộc
6
935
943
958
957
927
Điện Bàn
7
397
400
417
406
394
Du Xu ên
8
323
325
335
328
320
Quế Sơn
9
13
13
13
13
12
Nam Giang
10
20
20
21
21
20
Phước Sơn
11
78
78
79
79
77
Hiệp Đức
12
434
437
470
440
432
Thăn Bình
13
154
154
155
156
153
Tiên Phước
14
45
46
47
47
45
Bắc Trà M
15
32
32
33
33
31
Nam Trà M
16
252
254
266
258
250
Núi Thành
17
306
309
316
313
304
Phú Ninh
18
68
68
70
68
67
Nôn Sơn
Tỉnh
137
138
141
140
136
51
: i iám th k t h m ăm 2015
Theo bảng 2.4, mật độ dân số toàn tỉnh người km2, nhưng phân bổ
không đồng đều giữa các đ a phương trong tỉnh; các huyện, th xã, thành phố v ng đồng bằng mật độ dân cư rất cao, như thành phố Hội An 475 người km2, thành phố Tam ỳ 200 người km2; trong khi đó t i các huyện trung du, miền núi mật độ dân cư thấp, ch ng h n huyện Nam Giang người km2, huyện Tây Giang người km2, Phước Sơn người km2.
2.2.4. Ch t lượng ân số
Chất lượng dân số từng bước được cải thiện đáng kể về thể chất, trí tuệ và
tinh thần, tuổi thọ tăng từ 8 tuổi (năm 999) lên 7 , tuổi (năm 9). Thu nhập
bình quân đầu người một tháng toàn tỉnh tăng liên tục từ đồng năm
lên đồng năm 5 GDP bình quân đầu người tăng liên tục từ 885 USD
năm lên 75 USD năm 5 T lệ hộ ngh o từ , % (năm 8) giảm
còn ,9 % vào năm và , % vào năm 5 T lệ suy dinh dưỡng trẻ em
dưới 5 tuổi giảm từ ,7%. T suất ch t trẻ em dưới 5 tuổi giảm đáng kể, từ , ‰
(năm ) giảm còn 5,8 ‰ (năm ); t suất ch t mẹ từ 9, 8 trẻ đẻ
sống (năm ) giảm còn 8,5 trẻ đẻ sống (năm ) T lệ tiêm chủng
cho trẻ dưới tuổi đ t >95% năm [50].
Chương trình sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh để phát hiện các d tật
bẩm sinh đã và đang được các cơ s y t triển khai thực hiện Thực hiện Quy t đ nh
số 9 Q -U ND ngày 8 9 về việc phê duyệt ề án nâng cao chất lượng
dân số, thông qua tuyên truyền vận động, phát hiện can thiệp sớm tật, bệnh thai
nhi sơ sinh, đ n nay, trên đ a bàn toàn tỉnh, chương trình đã trang b được máy
siêu âm màu lo i D phục vụ sàng lọc trước sinh và máy siêu âm đen trắng kỹ
thuật số phục vụ siêu âm tổng quát trong các đợt chi n d ch; đã đào t o 5 bác sỹ
siêu âm tiền sinh cơ bản, 5 cán bộ y t thực hiện kỹ thuật lấy máu gót chân trẻ sơ
sinh và lấy máu ngón tay bà mẹ. T lệ sinh con thứ tr lên, từ 7, 8% (năm
999), giảm còn , % năm 9, đ n năm 5 giảm còn ,5% [51]. T lệ hộ
52
ngh o ngày càng giảm qua bảng 2.5 sau đây:
Bản 2.5: Th n kê tỷ lệ hộ n hèo phân theo đơn vị hành chính qua các năm
Tỷ lệ hộ n hèo (%)
TP/ Thị xã/
TT
hu ện
2011
2012
2013
2014
2015
1
6,33
4,8
3,57
2,02
1,38
Tam Kỳ
2
2,98
2,15
1,34
0,72
0,52
Hội An
3
64,56
58,25
51,98
46,34
39,14
Tâ Gian
4
52,52
47,95
42,11
32,77
28,74
Đôn Gian
5
15,4
12
9,24
7,09
5,82
Đại Lộc
6
7,63
6,03
4,48
3,42
2,7
Điện Bàn
7
19,81
15,71
11,43
7,93
4,74
Du Xu ên
8
20,99
17,98
15,32
12,39
9,51
Quế Sơn
9
69,13
67,92
62,68
57,36
51,28
Nam Giang
10
64,41
59,43
53,72
48,94
42,97
Phước Sơn
11
43,79
39,22
31,75
23,26
18,96
Hiệp Đức
12
18,99
15,79
11,22
8,46
6,85
Thăn Bình
13
30,7
22,13
16,87
13,02
9,8
Tiên Phước
14
61,23
57,85
52,78
49,63
42,71
Bắc Trà M
15
80,45
75,29
72,05
62,96
56,5
Nam Trà M
16
13,01
10,69
9,05
6,97
5,96
Núi Thành
17
13,28
9,95
7,44
4,4
3,55
Phú Ninh
18
58,05
55,88
52,81
45,46
38,02
Nôn Sơn
Tỉnh
20,9
17,93
14,91
12,1
10,03
: i iám th k 2015
Theo bảng 5, t lệ hộ ngh o toàn tỉnh đã giảm hơn một nửa so với năm
Trong đó Hội An, Tam ỳ, iện àn và Phú Ninh là ba đ a phương có t lệ
hộ ngh o ít nhất Các đ a phương v ng núi, biên giới như Tây Giang, Nam Giang,
Phước Sơn, Nông Sơn có t lệ hộ ngh o còn cao
Các mô hình tổ chức các ho t động nâng cao chất lượng dân số luôn được
quan tâm: Duy trì ho t động câu l c bộ tiền hôn nhân hàng quý t i các xã và 5
trường PTTH t i 5 huyện miền núi; truyền thông cung cấp ki n thức về Dân số
S SS HHG cho thanh niên, v thành niên t i các trường PTCS và PTTH; cung
53
cấp thông tin cho nam nữ thanh niên t i nơi đăng ký k t hôn Thành lập an Chủ
nhiệm câu l c bộ, tập huấn cho cán bộ an Chủ nhiệm; tổ chức tư vấn theo nhóm
tuổi và chủ đề, lồng ghép sinh ho t của oàn thanh niên t i các thôn; tổ chức kiểm
tra sức kh e cho v thành niên, thanh niên theo Quy t đ nh số 5 Q -BYT ngày
7 của ộ Y t Hàng năm có gần 5 em được kiểm tra sức kh e tổng
quát, siêu âm và xét nghiệm vi rút viêm gan siêu vi miễn phí
2.2.5. ho ch h gi nh
Tổng số người thực hiện mới các biện pháp tránh thai hiện đ i của tỉnh
Quảng Nam giai đo n - 5 là 79 9 người, trong đó có 5 người tự
nguyện triệt sản (chi m 1,82%), 7 7 người đặt dụng cụ tử cung (chi m
8 , 7%), 5 người cấy que tránh thai (chi m ,5 %), 8 75 người tiêm thuốc
tránh thai (chi m 95%) ối với các biện pháp tránh thai khác, có 8 8 lượt
người sử dụng viên uống tránh thai, 59 7 8 lượt người sử dụng bao cao su[49].
Tình hình thực hiện các PTT qua năm của tỉnh Quảng Nam được tổng hợp
trong bảng 2.6 sau:
Bản 2.6: T n hợp tình hình thực hiện các BPTT năm 2014 và 2015
Năm 2014
Năm 2015
CHỈ TIÊU
H năm Thực hiện T lệ (%)
H năm
Thực hiện T lệ (%)
I. Biện pháp tránh thai
55.820
68.928
123,48
69.556
75.065
107,92
Triệt sản nam, nữ
200
256
128,0
260
245
94,23
Dụng cụ tử cung
9.900
10.894
110,04
17.637
13.928
78,97
Cấy thuốc tránh thai
750
474
63,20
1.037
48,31
501
Tiêm thuốc tránh thai
5.000
8.546
170,92
6.058
145,91
8.839
5 Thuốc uống tránh thai
14.000
17.402
124,30
14.711
126,05
18.543
6. Bao cao su
25.970
31.356
120,74
29.853
110,57
33.009
II. Tỷ lệ các cặp vợ chồn
64,40
64,19
sử dụn BPTT chun (%)
Trong đó: Các cặp vợ chồng
63,00
62,89
sử dụng PTT hiện đ i (%)
: á cá tổ k t ăm 2015 c hi c c - t h
Theo bảng , t lệ thực hiện các PTT qua các năm luôn vượt chỉ tiêu
k ho ch đề ra Tuy nhiên, t lệ sử dụng thuốc cấy tránh thai còn thấp do thi u
54
nguồn cung cấp n cuối năm 5, các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ
chấp nhận sử dụng các PTT đ t tỉ lệ , 9%, trong đó sử dụng các PTT hiện
đ i đ t t lệ 89%
Ho t động truyền thông giáo dục trong lĩnh vực DS- HHG nhằm thực hiện
chỉ tiêu HHG thời gian qua đã được các cấp, các ngành quan tâm Tỉnh đã triển
khai đồng bộ, thường xuyên các ho t động truyền thông giáo dục và tư vấn nhằm
t o môi trường thuận lợi về chính sách, nguồn lực và dư luận xã hội thúc đẩy m i cá
nhân, gia đình, cộng đồng chủ động thực hiện công tác DS- HHG Ngày càng
nhiều các cặp vợ chồng trong độ tuổi chấp nhận và sử dụng các biện pháp tránh
thai, thực hiện đẻ muộn, đẻ ít, đẻ thưa; nâng cao chất lượng dân số về thể lực, trí
tuệ, tinh thần và không lựa chọn giới tính khi sinh
Hàng năm các xã, phường, th trấn trong toàn tỉnh đã tổ chức ít nhất đợt
chi n d ch truyền thông lồng ghép với cung cấp d ch vụ chăm sóc sức kh e sinh sản
và k ho ch hóa gia đình, nhằm t o điều kiện thuận lợi để nhân dân ti p cận với các
d ch vụ chăm sóc y t , đồng thời góp phần hoàn thành những chỉ tiêu HHG chủ
y u trong năm
2.3. Phân tích thực trạn quản lý nhà nước về Dân s - Kế hoạch hóa ia đình
trên địa bàn tỉnh Quản Nam
2.3.1. Th c tr ng xâ ng và t chức ch o th c hiện chi n lược chương
tr nh và án Dân số - K ho ch h gi nh củ t nh
Giải pháp lãnh đ o, tổ chức, quản lý và ch độ, chính sách là điều kiện và
môi trường quan trọng để đảm bảo cho việc tổ chức triển khai chính sách DS-
HHG thuận lợi và có chất lượng Trong năm qua, từ năm 5-2015, tỉnh đã
ban hành trên 5 văn bản chỉ đ o, quản lý ( Chương trình, áo cáo, t
luận của Tỉnh ủy; 9 Quy t đ nh, ho ch, Chỉ th , ề án của U ND
tỉnh) [37].
Trong 5 năm 11-2015, Chi cục DS- HHG đã triển khai thực hiện các dự
án, đề án và chương trình DS- HHG như Dự án ảm bảo hậu cần và cung cấp
d ch vụ HHG ; Dự án Tầm soát các d d ng, bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất
55
cân bằng giới tính khi sinh; Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá
thực hiện chương trình; ề án iểm soát dân số các v ng biển, đảo và ven biển;
Chương trình hợp tác quốc t Nhiều huyện, thành phố, th xã đã ban hành đề án, k
ho ch thực hiện cụ thể để thực hiện các chỉ tiêu DS- HHG và đã được nhiều k t
quả khả quan.
• Dự án đảm bảo hậu cần và cun cấp dịch vụ KHHGĐ
Trong 5 năm qua, toàn tỉnh đã cấp phát miễn phí phương tiện tránh thai:
66.200 chi c vòng các lo i, hơn ,7 triệu chi c bao cao su và màng phim
tránh thai ảo đảm cung cấp đầy đủ, k p thời thuốc, vật tư y t tiêu hao đ n các đối
tượng thụ hư ng; chi trả k p thời các chi phí d ch vụ kỹ thuật, phụ cấp phẫu thuật
cho các cán bộ y t tham gia cung cấp d ch vụ Ngoài ra còn phối hợp với các đơn
v liên quan tổ chức đào t o 5 bác sĩ mổ triệt sản, hàng trăm cán bộ y t được đào
t o kỹ thuật đặt, tháo DCTC, cấy thuốc tránh thai, tiêm thuốc tránh thai Hàng ngàn
CTV DS, viên chức DS- HHG huyện, xã đã được tập huấn sử dụng: ảng
kiểm viên uống tránh thai theo hướng dẫn của ộ Y t
M i năm, tỉnh đã phát động và tổ chức triển khai đợt chi n d ch truyền
thông lồng ghép d ch vụ chăm sóc S SS HHG đ n v ng đông dân có mức sinh
cao và khó khăn t i xã, phường, th trấn thuộc 8 huyện, th xã, thành phố trong
tỉnh Trong 5 năm qua, các cơ s y t từ tỉnh đ n xã đã tổ chức cung cấp các d ch vụ
CSS SS HHG cho nhân dân, nhiều đ a phương đã tổ chức ội Y t lưu động
đ n các xã v ng sâu, v ng xa, xã khó khăn để nhân dân được ti p cận với các d ch
vụ CSS nói chung và CSS SS HHG nói riêng [50].
• Dự án tầm soát các dị dạn , bệnh, tật bẩm sinh và kiểm soát mất cân
bằn iới tính khi sinh
- h h c t ư c i h ơ i h
Hiện nay có 7 bệnh viện ( V Trung ương Quảng Nam, V tỉnh,
V Miền núi phía bắc Quảng Nam, V iện àn, V Hội An, V tư
nhân Vĩnh ức, V Thái ình Dương Hội An) và 5 8 Trung tâm Y t huyện
trên đ a bàn toàn tỉnh thực hiện kỹ thuật lấy máu gót chân trẻ sơ sinh để sàng lọc
56
(Trung tâm Y t Tây Giang, Nam Trà My và Núi Thành chưa triển khai thực hiện)
Hơn 5 năm qua, các cơ quan đã cấp phát miễn phí 8 5 bộ lấy mẫu máu
khô, trong đó có 75 5 bộ lấy máu gót chân trẻ sơ sinh và 9 bộ mẫu lấy máu
ngón tay mẹ Từ năm đ n nay, toàn tỉnh đã thực hiện lấy máu gót chân trẻ
sơ sinh cho 7 trẻ, các mẫu máu khô được gửi đ n Trung tâm Chẩn đoán và
SLTS-SS khu vực Miền trung để xét nghiệm t quả có 75 trẻ có nguy cơ mắc
các d tật, trong đó có trẻ nguy cơ thi u men G PD và trẻ nguy cơ suy
giáp tr ng bẩm sinh Từ năm đ n nay, toàn tỉnh đã sàng lọc trước sinh cho
bà mẹ mang thai, phát hiện bà mẹ có nguy cơ và giới thiệu đ n Trung
tâm chẩn đoán và sàng lọc trước sinh - sơ sinh khu vực miền trung xét nghiệm
chẩn đoán [50] Riêng trong năm và 5, Chương trình đã được triển
khai và đ t được những k t quả như sau:
Bản 2.7: Th n kê tình hình thực hiện sàn lọc trước sinh và sơ sinh 2014 và 2015
ơ t h: ư i
Thực hiện
Chỉ tiêu
2014
2015
1. Sàn lọc trước sinh
-Siêu âm tiền sinh
615
648
-Lấy máu ngón tay mẹ
261
436
-Trường hợp có nguy cơ
15
27
2. Sàn lọc sơ sinh
- Lấy máu gót chân trẻ sơ sinh
2.973
3.786
- Trường hợp nguy cơ
60
53
:
Thi u men G6PD
57
33
Suy giáp tr ng bẩm sinh
03
20
: á cá tổ k t ăm 2015 c hi c c -
Theo bảng 7, trong năm và 5, số lượng bà mẹ được sàng lọc
trước sinh năm sau cao hơn năm trước Số trẻ được sàng lọc sơ sinh năm 5 tăng
57
so với năm Nhiều trường hợp có nguy cơ đã được thông báo k p thời
- h h tư khám c kh ẻ ti h h
Mô hình tư vấn và khám sức kh e tiền hôn nhân ti p tục được triển khai trên
đ a bàn tỉnh, nhằm tư vấn và cung cấp các thông tin chăm sóc sức kh e sinh sản và
k ho ch hóa gia đình cho v thành niên và thanh niên Do đặc điểm tình hình t i
các huyện miền núi cao, nên t i các huyện Phước Sơn, Nam Giang, Nam Trà My,
Tây Giang, ông Giang, mô hình được tổ chức ho t động t i 5 trường Phổ thông
dân tộc nội trú; huyện, th xã, thành phố còn l i triển khai t i 9 xã, mô hình tổ
chức ho t động theo cụm dân cư, do Chi đoàn cơ s đảm nhiệm Ngoài ra còn có sự
tham gia tổ chức các ho t động mô hình, theo chương trình ngo i khóa của S Giáo
dục và ào t o
- i m thiể m t c i i t h khi i h
T i các đ a phương tổ chức tuyên truyền, tư vấn trực ti p trên các phương
tiện thông tin đ i chúng, nghiêm cấm các hành vi lựa chọn giới tính thai nhi, thực
tr ng và tác h i của mất cân bằng giới tính khi sinh, các biện pháp ngăn chặn phân
biệt giới, lựa chọn giới tính; kinh nghiệm sản xuất, xây dựng gia đình văn hoá của
phụ nữ sinh con một bề gái không sinh con thứ hàng năm; kinh nghiệm học tập,
r n luyện của các cháu gái có thành tích học tập tốt Duy trì ho t động các câu l c bộ phụ nữ không có người sinh con thứ + giúp nhau phát triển kinh t gia đình
Chi cục DS- HHG phối hợp với Thanh tra S Y t thực hiện thanh tra,
kiểm tra, giám sát các cơ s y t có d ch vụ siêu âm, n o phá thai trong việc thực
hiện các quy đ nh nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi; các cơ s xuất bản,
kinh doanh các lo i sách, báo, văn hoá phẩm trong việc thực hiện các quy đ nh
nghiêm cấm tuyên truyền phổ bi n phương pháp t o giới tính thai nhi (sinh con
theo ý muốn)
Hiện nay, vấn đề mất cân bằng giới tính khi sinh đang có chiều hướng gia
tăng, vì vậy Chi cục DS- HHG tỉnh tăng cường công tác truyền thông chuyển đổi
hành vi về lĩnh vực DS- HHG và chăm sóc sức kh e sinh sản cho nhóm đối
tượng sinh con một bề nhằm nâng cao nhận thức và giúp họ có hành vi đúng đắn
58
trong việc thực hiện các chủ trương, đường lối, chính sách của ảng và Nhà nước
về công tác DS- HHG t i một số huyện: ắc Trà My, i Lộc, Hiệp ức, Núi
Thành, Thăng ình, Phú Ninh và iện àn
• Dự án nân cao năn lực, tru ền thôn và iám sát, đánh iá thực
hiện chươn trình
Những năm qua, tỉnh đã phối hợp tổ chức khóa đào t o nghiệp vụ DS-
HHG để đ t chuẩn viên chức (lớp tháng) dành cho viên chức DS- HHG
tuy n huyện, tuy n xã với 9 người tham gia Phối hợp với tổ chức MSI tổ chức
đào t o 5 bác sĩ về kỹ thuật mổ triệt sản theo phương pháp không đau, 87 cán bộ y
t về kỹ thuật đặt, tháo DCTC, cán bộ y t về công tác chống nhiễm khuẩn và
tầm soát ung thư cổ tử cung Công tác đào t o, tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ cho
cán bộ từ tỉnh đ n cơ s chỉ thực hiện trong k ho ch giao như tập huấn CTV, đào
t o ngắn h n do Tổng cục DS- HHG tổ chức, riêng lớp Dân số đ t chuẩn tháng
đang được tổ chức với hơn cán bộ dân số xã, huyện tham gia, đảm bảo yêu cầu
tuyển dụng ng ch viên chức dân số do tỉnh đề ra[50].
Chi cục và các Trung tâm ti p tục xây dựng và hoàn thiện kho dữ liệu dân cư
cấp huyện và tỉnh; thực hiện đổi sổ hộ gia đình, thu thập thông tin từng cá nhân
trong hộ và thường xuyên cập nhật thông tin bi n động vào kho dữ liệu dân cư t i
8 8 huyện, th xã, thành phố trong tỉnh Nhằm quản lý thông tin chuyên ngành
DS- HHG , từ năm , tỉnh Quảng Nam đã mua sắm, trang b máy vi tính, lắp
đặt hòa m ng internet để quản lý, k t nối hệ thống này từ huyện đ n tỉnh và trung
ương n nay, hệ thống này đã vận hành tốt, chuyển tải thông tin từ cấp huyện đ n
tỉnh và trung ương được thông suốt Chi cục DS- HHG tỉnh cũng đã chỉ đ o rà
soát, hoàn tất các thủ tục và ti n hành sửa chữa một số cụm pano h ng theo k
ho ch
• Đề án Kiểm soát dân s các vùn biển, đảo và ven biển
Thực hiện Quy t đ nh số 5 9 Q -TTg ngày 9 9 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt ề án iểm soát dân số các v ng biển, đảo và ven biển
giai đo n -2020, U ND tỉnh Quảng Nam củng cố an quản lý đề án iểm soát
59
dân số các v ng biển, đảo và ven biển Tổ chức tập huấn Chính sách DS- HHG
đối với trư ng thôn, khối phố là thành viên C công tác DS- HHG các xã
thuộc ề án 5 của huyện Duy Xuyên và th xã iện àn với trên 8 người tham
dự Tăng cường các ho t động nhằm đáp ứng nhu cầu CSS SS HHG ; nâng cao
chất lượng dân số khi sinh; ti p tục rà soát và hoàn thiện hệ thống thông tin dữ liệu
dân cư của 9 xã thực hiện ề án
• Chươn trình hợp tác qu c tế
Chi cục DS- HHG ti p tục thực hiện Chương trình hợp tác với tổ chức
Marie Stop International Việt Nam (MSI) hướng dẫn các đơn v , đ a phương triển
khai thực hiện Chương trình MSI; hướng dẫn các đ nh mức chi tiêu và thay đổi
chứng từ thanh toán kinh phí chương trình theo quy đ nh.
Trong năm 5, có 8 8 huyện, th xã, thành phố triển khai chương trình,
trong đó đã h trợ thực hiện 8 7 ca đặt dụng cụ tử cung và ca triệt sản với tổng
kinh phí đã h trợ 8 7 đồng Phối với MSI và Trung tâm Y t , Trung tâm
DS- HHG huyện Tây Giang để tổ chức khám sàng lọc, mổ triệt sản cho phụ
nữ tự nguyện triệt sản theo phương pháp của MSI [13].
Chi cục DS- HHG báo cáo S Y t và đề xuất với MSI h trợ để đào t o,
tập huấn về kỹ thuật đặt dụng cụ tử cung, phòng chống nhiễm khuẩn cho cán bộ
Y t tuy n tỉnh, huyện và xã Hoàn thành khóa học các học viên được cấp chứng chỉ
đào t o liên tục Phối hợp Tổng cục DS- HHG , ề án 8 8 của ộ Y t và MSI
Việt Nam tổ chức đào t o kỹ thuật cấy thuốc tránh thai lo i Femplant (SINO II) cho
8 bác sĩ, cử nhân hộ sinh trên đ a bàn tỉnh
2.3.2. Th c tr ng xâ ng và t chức tri n kh i th c hiện các qu nh pháp
luật về Dân số - ho ch h gi nh
Chi cục DS- HHG đã tham mưu với an Thường vụ tỉnh ủy, y ban nhân
dân tỉnh ban hành các quy t đ nh, chỉ th , quy ho ch, k ho ch phát triển dài h n,
năm năm và hàng năm; Thành lập an chỉ đ o công tác DS- HHG tỉnh để lãnh
đ o triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia, các ề án về DS-
HHG ; Có nhiệm vụ tham mưu giúp Giám đốc S Y t trình cấp có thẩm quyền
60
ban hành các quy t đ nh, chỉ th cá biệt và chương trình, giải pháp, biện pháp huy
động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực DS- HHG ; Giúp Giám đốc S Y t
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và ch u trách nhiệm tổ chức thực hiện các
văn bản quy ph m pháp luật, chính sách, chi n lược, quy ho ch, k ho ch, các
chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về DS- HHG sau khi được
phê duyệt; Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về DS-
HHG trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền
ể đánh giá được tính hiệu quả đối với các tổ chức, quản lý, triển khai thực
hiện các chính sách, văn bản của nhà nước về DS- HHG cũng như việc ban hành
các quy đ nh về công tác dân số Chi cục DS- HHG tỉnh Quảng Nam trong giai
đo n từ đ n 5, tác giả đã ti n hành khảo sát đối với cán bộ, công chức,
viên chức các ban ngành cũng như các Chủ t ch, Phó Chủ t ch, trư ng Tr m Y t
và cán bộ chuyên trách dân số 244 xã, phường trên đ a bản tỉnh Qua khảo sát, k t
quả như sau:
Bản 2.8: Bản đánh iá về mức độ hoàn thiện c a các văn bản DS-KHHGĐ
Tỷ lệ
STT
Mức độ hoàn thiện c a hệ th n văn bản
S phiếu
(%)
1
Văn bản hoàn thiện hơn
85
85
2
Văn bản chưa hoàn thiện, còn chồng chéo
11
11
3
Văn bản thay đổi liên tục
4
4
T n cộn
100
100
( : ổ h t kh át ý ki )
61
i u ồ 2.1: i u ồ ánh giá mức ộ hoàn thiện củ các văn ản D - Đ
Qua biểu đồ 2.1 có thể thấy đa số các ý ki n đánh giá giai đo n hiện nay hệ
thống văn bản được hoàn thiện hơn và sát với thực t , điều này góp phần làm tăng
hiệu quả quản lý và hoàn thành được các chỉ tiêu, k ho ch đề ra, tuy nhiên trong
quá trình ban hành các văn bản đôi lúc vẫn còn chồng chéo, làm ảnh hư ng đ n k t
quả công tác
ên c nh đó cũng có một số trường hợp các văn bản ban hành chưa sát với thực
t , sử dụng văn phong, từ ngữ không rõ ràng gây ra hiểu lầm hoặc các văn bản được
ban hành chồng chéo nhau dẫn đ n hiệu quả công tác b ảnh hư ng, điển hình đây là
Pháp lệnh Dân số được ban hành năm , sau khi văn bản được ban hành thì gây
hiểu nhầm trong văn phong từ ngữ dẫn đ n hậu quả là t lệ con thứ tr lên tăng
nhanh trong vài năm sau đó gây khó khăn rất lớn cho công tác triển khai, quản lý
2.3.3. Th c tr ng xâ ng và t chức th c hiện các chính sách về Dân số -
ho ch h gi nh
Tỉnh ủy Quảng Nam sớm quán triệt và ban hành ho ch hành động triển
khai thực hiện Ngh quy t 7-NQ TW ngày 5 của ộ Chính tr (khóa IX)
về việc “Ti p tục đẩy m nh thực hiện chính sách dân số và k ho ch hóa gia đình”
và t luận số 7- L TU ngày 5 về việc ti p tục thực hiện có hiệu quả
Ngh quy t 7-NQ TW Về phía chính quyền, y ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy t đ nh số Q -U ND ngày k m theo ho ch hành động về
Dân số và Sức kh e sinh sản tỉnh Quảng Nam giai đo n - 5 và tầm nhìn đ n
năm ; Chỉ th số CT-U ND ngày 5 5 về việc ti p tục thực hiện chính
sách dân số và k ho ch hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh; Chỉ th số CT-UBND
ngày 9 về việc xây dựng k ho ch phát triển kinh t - xã hội và k ho ch
đầu tư công trung h n 5 năm -2020.
ể triển khai tốt chương trình Mục tiêu quốc gia về DS- HHG trên đ a
bàn tỉnh, ngay từ đầu năm, Chi cục DS- HHG đã có hướng dẫn thực hiện chương
trình mục tiêu, thường xuyên giám sát h trợ tuy n dưới trong quá trình triển khai
iểm tra, t o điều kiện và giám sát h trợ cho ho t động của các tổ chức d ch vụ
62
công và thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực DS- HHG Hằng năm Chi cục DS-
HHG tỉnh xây dựng k ho ch và tham mưu U ND tỉnh ban hành Chi n lược
DS- HHG qua các giai đo n; các Dự án; ề án và Chương trình cụ thể
Tỉnh đã phát động phong trào thi đua yêu nước về lĩnh vực DS- HHG và
được các đơn v , đ a phương quan tâm Các huyện, th xã, thành phố xây dựng mô
hình xã, phường, th trấn hay thôn, khối phố không có người sinh con thứ tr lên
và được đông đảo nhân dân nhiệt tình hư ng ứng Hơn 5 năm qua, toàn tỉnh Quảng
Nam có xã, phường đ t tiêu chuẩn xã không có người sinh con thứ tr lên và
8 thôn, khối phố đ t tiêu chuẩn thôn không có người sinh con thứ tr lên ,
nhiều thôn duy trì phong trào này trên năm liền Với những thành tích đó, tỉnh đã
được Chính phủ tặng ằng khen năm , ộ Y t tặng cờ thi đua xuất sắc năm
2013 [38].
Ho t động quản lý nhà nước về DS- HHG luôn ch u sự tác động qua l i
b i nhiều ho t động và các chính sách khác như các chính sách về T-XH, Y t -
Giáo dục, Tài chính Do vậy việc ban hành các văn bản về chính sách cần có sự
tương tác, bổ trợ cho nhau nhằm t o điều kiện thuận lợi cho việc thực thi các chính
sách Tuy nhiên, trong thời gian qua đã có một số chính sách không những không
h trợ lẫn nhau mà còn mâu thuẫn t quả điều tra cũng đã cho thấy thực tr ng trên
xảy ra khi một số chính sách như chính sách tín dụng, chính sách cứu trợ xã hội có
ảnh hư ng đ n việc thực thi chính sách DS- HHG
Bản 2.9: Một s chính sách ảnh hưởn đến chính sách DS-KHHGĐ
Chính sách ảnh hưởn đến
Tỷ lệ
STT
S phiếu
DS-KHHGĐ
(%)
1
Y t
3
6,7
2
Tín dụng
15
33,3
3
Cứu trợ XH
27
60
: hỏi các th h i ch c tác -
Qua bảng 9 nhận thấy có sự mâu thuẫn giữa các chính sách Khi xem xét
trong mối quan hệ giữa các chính sách với nhau thì chính sách DS- HHG mâu
thuẫn với các chính sách về tín dụng hoặc cứu trợ XH, thể hiện rõ đây là các gia
63
đình được xét hộ ngh o thường đông con, nhưng điều này l i mâu thuẫn với chính
sách DS- HHG do họ đã vi ph m chính sách DS- HHG , hoặc tín dụng vay
vốn, Y t , Giáo dục cũng rơi vào tình tr ng tương tự, nhưng khi đứng trên góc độ
riêng rẻ của các chính sách thì m i một chính sách đều có vai trò riêng của nó. Do
vậy chúng ta cần có sự thống nhất giữa các văn bản chính sách để khi ban hành thì
chúng sẽ h trợ cho nhau, giúp người thi hành công vụ giải quy t tốt công việc của
mình mà không b giảm hiệu quả công việc
Qua khảo sát các công chức, viên chức và một số người dân liên quan trực
ti p hoặc gián ti p về việc thực hiện chính sách dân số k ho ch hóa gia đình t i
tỉnh Quảng Nam có k t quả như sau:
i u ồ 2.2: Đánh giá t nh h nh th c hiện chính sách D - Đ
Qua k t quả khảo sát, 87% cho rằng tỉnh Quảng Nam thực hiện tốt chính
sách DS- HHG , tuy nhiên vẫn còn 10% có ý ki n cho rằng tình hình thực hiện
chính sách DS- HHG tỉnh là chưa tốt, một số cán bộ hiện nay vẫn chưa thực
hiện nghiêm túc chính sách DS- HHG Nguyên nhân là chính các đơn v chủ
quản của bộ phận trên đã buông l ng không xử lý nghiêm trường hợp vi ph m nên
đ n nay vẫn còn nhiều tình tr ng vi ph m chính sách dân số trong đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức
2.3.4. Th c tr ng xâ ng và tri n kh i ho t ộng củ t chức ộ má Dân số -
K ho ch h gi nh
Trong 05 năm qua, hệ thống bộ máy tổ chức làm công tác dân số từ tỉnh đ n
cơ s thay đổi, không ổn đ nh, ảnh hư ng đ n việc thực hiện nhiệm vụ của công tác
64
DS- HHG Trước tình hình trên, đảng bộ và chính quyền các đ a phương đã
nhanh chóng, k p thời lãnh đ o, chỉ đ o để sắp x p ổn đ nh bộ máy tổ chức làm
công tác DS- HHG Ngày 5, U ND tỉnh đã ban hành Quy t đ nh số
1182 Q -U ND về củng cố, kiện toàn an chỉ đ o công tác DS- HHG tỉnh
Quảng Nam Các cấp huyện, xã cũng thành lập, củng cố, kiện toàn an chỉ đ o
công tác DS- HHG ; Tỉnh đã ban hành một số cơ ch , chính sách và đồng thời
luôn kiểm tra, giám sát và chỉ đ o việc triển khai tổ chức thực hiện Do vậy công tác
DS- HHG vẫn được đảm bảo, chương trình mục tiêu về DS- HHG được thực
hiện có hiệu quả, phát huy cao nhất sự hợp tác tích cực giữa các cơ quan nhà nước
và tổ chức chính tr xã hội trong thực hiện nhiệm vụ được giao M ng lưới thực hiện
nhiệm vụ Chăm sóc S SS ổn đ nh, lồng ghép với chức năng, nhiệm vụ của Trung
tâm Y t tuy n huyện, Tr m Y t xã, phường nên thuận lợi hơn, các d ch vụ chăm
sóc S SS được thực hiện thường xuyên t i các cơ s y t , t o thuận lợi cho nhân
dân ti p cận ngày càng tốt hơn với các d ch vụ này.
Thông qua Quy t đ nh số 8 Q -U ND ngày 8, tỉnh Quảng
Nam đã thành lập Chi cục DS- HHG thuộc S Y t , quy đ nh chức năng, nhiệm
vụ, quyền h n, cơ cấu tổ chức của Chi cục DS- HHG và kiện toàn, củng cố tổ
chức bộ máy làm công tác DS- HHG từ huyện đ n cơ s Tổ chức bộ máy
S Y T
CHI C C DS- HHG
UBND C P TỈNH
TRUNG TÂM DS- HHG C P HUY N
--------------- UBND C P HUY N
BAN DS- HHG C P X
QLNN về DS- HHG trên đ a bàn tỉnh được mô tả thông qua sơ đồ 2.1:
UBND C P X
---
65
ơ ồ 2.1: ơ ồ t chức ộ má Q về DS- Đ t nh Quảng m
Theo sơ đồ 2.1, cơ quan QLNN về DS- HHG trên đ a bàn tỉnh là U ND
các cấp S Y t quản lý về tổ chức bộ máy, biên ch ; tài chính, tài sản được giao;
thực hiện ch độ tiền lương và các ch độ chính sách đãi ngộ, khen thư ng, k luật
theo quy đ nh của pháp luật và phân cấp quản lý của tỉnh Chi cục DS- HHG là
đơn v thuộc S Y t , Trung tâm DS- HHG cấp huyện là đơn v sự nghiệp trực
thuộc Chi cục DS- HHG tỉnh, tham mưu U ND cấp huyện trong công tác DS-
HHG t i đ a phương.
ộ máy làm công tác DS- HHG dần được hình thành theo Thông tư
05/TT- YT ngày tháng 5 năm 8 của ộ Y t và hoàn thiện từ tỉnh xuống đ n
cơ s Tuy nhiên cũng đã gặp một số khó khăn trong quá trình chỉ đ o và quản lý
Trong cuộc họp về vấn đề DS- HHG năm 2014, ộ trư ng ộ Y t Nguyễn Th
im Ti n đã có k t luận về tổ chức bộ máy DS- HHG , theo đó thống nhất mô
hình tổ chức bộ máy như sau: T i cấp tỉnh: Chi cục DS- HHG thuộc S Y t ; T i
cấp huyện, Trung tâm DS- HHG trực thuộc U ND huyện và ch u sự hướng dẫn
chuyên môn của Chi cục DS- HHG ; T i cấp xã: Cán bộ DS- HHG xã là viên
chức thuộc Trung tâm DS- HHG huyện, làm việc t i U ND xã [7]. Như vậy về
cơ bản k t luận này đã thay đổi nội dung của thông tư 05/TT-BYT. Vì vậy, tỉnh
đang cân nhắc chuyển mô hình Trung tâm DS- HHG thuộc Chi cục DS- HHG
sang U ND quận, huyện quản lý, điều hành Chi cục DS- HHG có nhiệm vụ chỉ
đ o và triển khai công tác chuyên môn về DS- HHG ội ngũ cán bộ chuyên
trách DS- HHG đã tăng cường đủ về mặt số lượng và đ t chuẩn chuyên môn t i
một số xã, phường và họ đã từng bước làm tốt công việc tham mưu cho ảng, chính
quyền đ a phương M ng lưới CTV dân số được bố trí đ n tận từng thôn, tổ theo
phương thức quản lý đ n tận từng hộ gia đình
Mô hình tổ chức bộ máy theo hướng Trung tâm DS- HHG thuộc Chi cục
DS- HHG tỉnh đã gây ra những khó khăn nhất đ nh trong việc huy động sự h trợ
của đ a phương Có những ý ki n đề xuất lựa chọn phương án Trung tâm DS-
66
HHG thuộc U ND huyện thì sẽ thực hiện tốt hơn công tác DS- HHG cơ
s Vì vậy, đề tài đã ti n hành khảo sát ý ki n về việc lựa chọn phương án này đối
với cán bộ công chức, viên chức trong toàn tỉnh và thu được k t quả sau:
: t i t
i u ồ 2.3: t quả khảo sát ý ki n th i m h nh Trung tâm D - Đ
thuộc Chi cục D - Đ t nh
Như vậy theo k t quả khảo sát được thống kê theo biểu đồ , đa số các ý
ki n đều mong muốn chuyển đổi mô hình tổ chức Trung tâm DS- HHG thuộc
Chi cục DS- HHG tỉnh thành trực thuộc U ND huyện để thuận lợi hơn trong
thực hiện công việc
2.3.5. Th c tr ng xâ ng và phát tri n ội ng cán ộ chu n m n và quản lý
Dân số - K ho ch h gi nh
U ND tỉnh giao S Y t xây dựng k ho ch biên ch hàng năm của Chi cục
DS- HHG để có k ho ch triển khai ho t động hiệu quả; Tổ chức thực hiện quy
trình về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức và hợp đồng lao động
của Chi cục theo quy đ nh
Chi cục DS- HHG thực hiện chính sách đối với công chức, viên chức và
hợp đồng lao động theo thẩm quyền; Quản lý hồ sơ công chức, viên chức và hợp
đồng lao động theo quy đ nh
ối với công tác đào t o bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức: U ND tỉnh
đã giao S Y t quản lý về đào t o bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức thuộc
lĩnh vực DS- HHG ; Tổng hợp, xây dựng quy ho ch, k ho ch đào t o, bồi dưỡng
đội ngũ công chức, viên chức và cán bộ làm công tác DS- HHG ; xây dựng tiêu
67
chuẩn, quy trình quản lý thống nhất công tác đào t o bồi dưỡng về DS- HHG .
Chi cục DS- HHG phối hợp c ng Trung tâm ào t o - ồi dưỡng Tổng
cục xây dựng nội dung, chương trình đào t o bồi dưỡng cán bộ công chức, viên
chức các cấp; tổ chức thẩm đ nh và trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình,
giáo trình, tài liệu đào t o bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực DS-
HHG theo thẩm quyền Tỉnh đã phối hợp với Tổng cục DS- HHG m các lớp
tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ truyền thông các cấp về ki n thức và
kỹ năng quản lý, ki n thức kỹ năng tuyên truyền, vận động, giáo dục tư vấn về DS-
HHG U ND tỉnh đã xây dựng quy ho ch, phân cấp quản lý cán bộ công chức,
viên chức, hướng dẫn, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt, đồng thời chủ trì
xây dựng v trí việc làm, xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ các chức danh nghề nghiệp
của viên chức dân số
Hiện nay, tổng số biên ch giao cho toàn tỉnh là 72 người, trong đó, biên
ch giao cho Chi cục DS- HHG tỉnh 8 người, Trung tâm DS- HHG huyện,
th xã, thành phố là 10 người và người xã n nay số đã vào biên ch
gồm: 8 người, trong đó có người mới được xét tuyển đặt cách cuối tháng
8/2015, chi m t lệ 75,3%. Riêng trong năm 5, Chi cục DS- HHG đã tham
mưu S Y t bổ nhiệm mới G , PG và bổ nhiệm l i 5 Giám đốc Trung tâm
DS- HHG huyện; giải quy t nghỉ hưu đồng chí; xét tuyển đặt cách cho viên
chức dân số huyện, xã, trong đó: huyện có 5 người và xã 8 người; nâng lương
đ nh kỳ, vượt khung và trước h n người[13].
Trình độ chuyên môn của cán bộ t i Chi cục và cấp huyện được thống kê qua
bảng 2.10 sau đây:
Bản 2.10: Trình độ c a cán bộ DS-KHHGĐ tại Chi cục, các hu ện, thị xã,
thành ph đến thán 6/2016
T n
Đơn vị
Trên ĐH Đại học Cao đ n Trun cấp Sơ cấp Khác SL % SL % SL % SL % SL % SL %
2 11,1 9
50
2 11,1 3 16,7 0
0
2 11,1 18
3 0,85 71
20
35
10 226 63,7 1
0,3 18 5,1 354
Chi cục DS- KHHGĐ Trun tâm DS- KHHGĐ
: á cá th k tổ ch c h - c
68
hi c c - t h m
Qua số liệu bảng cho thấy, trong giai đo n này t lệ đội ngũ cán bộ làm
công tác DS- HHG Chi cục có trình độ i học, Cao đ ng chi m đa số T i các
Trung tâm DS- HHG , đa số đội ngũ nhân sự có trình độ trung cấp và đang học tập
để nâng cao trình độ, t lệ người có trình độ đ i học và cao đ ng ngày càng tăng lên.
ộ tuổi của cán bộ làm công tác DS- HHG cũng ảnh hư ng không nh
đ n hiệu quả công tác DS- HHG Dưới đây là bảng 2.11 thống kê độ tuổi của cán
bộ DS- HHG toàn tỉnh:
Bản 2.11: Độ tu i c a cán bộ DS-KHHGĐ đến thán 6/2016
Độ tu i Cấp hành chính 30 tu i 30-50 tu i 31-60 tu i
Chi cục dân số 3 3 12
TT DS quận, huyện 134 20 200
: á cá th k tổ ch c h - c hi
c c - t h m
Qua bảng 2.11 có thể thấy, độ tuổi dưới và độ tuổi -5 chi m đa số.
ây là một lợi th rất lớn do đội ngũ này vừa trẻ, năng động l i có trình độ chuyên
môn và thâm niên công tác nên ti p thu nhanh các văn bản chính sách, các hệ thống
báo cáo chuyên ngành, bi t sử dụng vi tính nên rất thuận lợi trong việc làm báo cáo
qua hệ thống dữ liệu điện tử ên c nh đó đội ngũ này còn được tham gia lớp đào
t o nghiệp vụ dân số tháng nên chuyên môn nghiệp vụ vững vàng hơn Tuy vậy,
vẫn còn một số ít cán bộ còn quá trẻ nên chưa có kinh nghiệm trong kỹ năng tuyên
truyền, công tác quản lý m ng lưới CTV, công tác tham mưu với lãnh đ o đ a
phương, phối hợp với các ban, ngành trong việc triển khai thực hiện các ho t động
và chương trình mục tiêu quốc gia còn h n ch
2.3.6. Th c tr ng h trợ tài chính và hu ộng s h trợ nguồn l c th c hiện
Dân số - K ho ch h gi nh
Quản lý nhà nước về tài chính chương trình DS- HHG t i tỉnh Quảng
Nam gồm 3 nguồn:
- Chương trình mục tiêu quốc gia về DS- HHG được Trung ương phân
69
bổ hằng năm và có k ho ch hướng dẫn triển khai thực hiện, nhưng nguồn kinh
phí này luôn b cắt giảm và đã chấm dứt vào năm nên rất khó cho ho t
động DS- HHG
- Ngân sách tỉnh đối ứng hằng năm để bổ sung nguồn kinh phí thi u hụt của
ho t động DS- HHG
- Ngân sách h trợ cho công tác DS- HHG hằng năm của U ND các
huyện và U ND xã.
Cơ quan quản lý cấp trên về tài chính là y ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
(chủ đầu tư) và s Y t thông báo số kiểm tra về dự toán ngân sách và hướng dẫn
các chủ đầu tư trực thuộc lập k ho ch vốn đầu tư xây dựng cơ bản (k ho ch vốn
đầu tư đối với dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển hoặc k ho ch chi đầu tư bằng
vốn sự nghiệp đối với dự án sử dụng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư)
ối với các dự án do cấp tỉnh, cấp huyện quản lý thì S Tài chính, phòng Tài
chính huyện có trách nhiệm thông báo k ho ch thanh toán vốn đầu tư cho ho b c
nhà nước để làm căn cứ thanh toán vốn cho các dự án, đồng thời gửi cho các ngành
quản lý có dự án để theo dõi và phối hợp quản lý
Nguồn ngân sách thực hiện Chương trình MTQG DS- HHG những năm
qua tỉnh Quảng Nam chủ y u từ nguồn vốn Chương trình MTQG do Trung ương
phân bổ cho tỉnh Quảng Nam Tổng nguồn vốn phân bổ 59,5 8 t đồng; trong đó
cấp huyện quản lý, điều hành 9,5 t đồng, chi m , 8%; cấp tỉnh quản lý, điều
hành , t đồng, chi m , % Ngân sách tỉnh bố trí thực hiện nhiệm vụ chi
thường xuyên t i Chi cục DS- HHG tỉnh, Trung tâm DS- HHG huyện, th xã,
thành phố với tổng kinh phí là 9 , t đồng [50].
Hiện nay tỉnh Quảng Nam đang triển khai thực hiện ề án xã hội hóa PTTT
theo Quy t đ nh số 8 8 của ộ Y t ề án đã đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa
d ng về phương tiện tránh thai, hàng hóa và d ch vụ k ho ch hóa gia đình sức kh e
sinh sản có chất lượng cho người dân nhằm đảm bảo sự công bằng xã hội, sự bền
vững của chương trình DS- HHG ; huy động và nâng cao hiệu quả của các nguồn
lực đầu tư từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho chương
70
trình DS- HHG ph hợp với điều kiện của tỉnh Quảng Nam
2.3.7. Th c tr ng quản lý th ng tin và t chức nghi n cứu ứng ụng ti n ộ
kho h c - kỹ thuật trong quản lý Dân số - K ho ch h gi nh t i phương
S Y t , Chi cục DS- HHG thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học,
bồi dưỡng chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp quản lý, triển khai xã hội hoá
công tác DS- HHG trên đ a bàn tỉnh Việc ứng dụng ti n bộ khoa học và công
nghệ trong lĩnh vực DS- HHG luôn được đầu tư và quan tâm, đưa tiêu chí nghiên
cứu khoa học vào xét thi đua cuối năm Xây dựng hệ thống thông tin quản lý về DS-
HHG , tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin về DS- HHG bằng báo
cáo điện tử theo quy đ nh hiện hành
Công tác nghiên cứu khoa học, sáng ki n cải ti n trong lĩnh vực DS- HHG
được thực hiện thường xuyên và ứng dụng hiệu quả trong ho t động quản lý nhà
nước về DS- HHG Trình độ chuyên môn và thâm niên công tác góp phần lớn
trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, đặc biệt là đội ngũ cán bộ công chức t i Chi
cục DS- HHG tỉnh Quảng Nam và các viên chức t i các Trung tâm DS- HHG
các thành phố, th xã, huyện.
Ho t động thống kê báo cáo tập trung hơn, những năm gần đây với phần
mềm quản lý dữ liệu dân cư từ cấp huyện đ n cấp tỉnh và trung ương đã t o thuận
lợi cho việc cập nhật thông tin bi n động về DS- HHG và quản lý ngày càng có
hiệu quả thông tin bi n động về DS- HHG Hiện nay, các huyện, th xã, thành
phố đã được trang b máy vi tính, Internet nên việc cập nhật và chuyển dữ liệu
thông tin được duy trì thường xuyên hàng tháng từ cấp huyện, đ n tỉnh và trung
ương Cộng tác viên sử dụng Sổ A , Phi u thu tin để thu thập, cập nhật và báo cáo
bi n động DS- HHG đ a bàn khu dân cư một cách thống nhất.
Chi cục DS- HHG đã từng bước nâng cao chất lượng việc thu thập, lưu
trữ, xử lý và báo cáo thống kê về số liệu DS- HHG các cấp, đảm bảo cung cấp
thông tin số liệu có độ tin cậy cao; Thường xuyên kiểm tra, phúc tra việc thu thập,
báo cáo số liệu thống kê chuyên ngành các cấp; Thực hiện cập nhật thường xuyên
71
và nâng cao năng lực lưu trữ và xử lý thông tin số liệu trên cơ s củng cố hệ thống
trang thi t b và nâng cao trình độ cán bộ chuyên ngành, nâng cấp hệ thống xử lý và
truyền số liệu; Thực hiện nghiêm túc ch độ báo cáo thống kê theo quy đ nh
ồng thời, Chi cục cũng rà soát, nâng cao chất lượng thông tin trong sổ hộ
gia đình (Sổ A ); Củng cố kho dữ liệu điện tử các Trung tâm DS- HHG huyện,
th xã, thành phố; Cập nhật đầy đủ các thông tin vào kho dữ liệu điện tử cấp huyện;
ảo trì và sửa chữa nh các máy tính; ào t o và đào t o l i đội ngũ quản lý, người
sử dụng máy tính để hệ thống được vận hành, khai thác đáp ứng nhu cầu sử dụng
thông tin chuyên ngành n nay, Quảng Nam có % các huyện, th xã, thành
phố thực hiện báo cáo thống kê điện tử
2.3.8. Th c tr ng th nh tr ki m tr giải qu t khi u n i tố cáo và xử lý vi
ph m về Dân số - K ho ch h gi nh
Từ 5- , toàn tỉnh có 89 trường hợp đảng viên, cán bộ, công chức,
viên chức vi ph m chính sách, pháp luật về DS- HHG , trong đó đã xử lý k luật
85 trường hợp Còn đối với cộng đồng hiện nay chủ y u mới dừng l i mức áp
dụng hình thức xử lý: Trừ điểm hoặc không xét và công nhận gia đình văn hoá;
thôn, khối phố có người sinh con thứ [38].
Chi cục DS- HHG đã tham mưu với S Y t , S Văn hoá Thể thao và Du
l ch đã tăng cường ho t động thanh tra, kiểm tra việc hành nghề y, dược; việc cung
cấp d ch vụ y t ; việc in ấn, xuất bản, thu hồi các văn hoá phẩm có liên quan đ n
việc phổ bi n lựa chọn giới tính thai nhi; thanh tra các cơ s cung cấp d ch vụ siêu
âm nhằm chấn chỉnh việc siêu âm chẩn đoán giới tính thai nhi. iểm tra, thanh tra
giải quy t khi u n i, tố cáo và xử lý các vi ph m trong lĩnh vực DS- HHG theo
thẩm quyền
Qua kiểm tra, giám sát cho thấy, hầu h t các đ a phương, đơn v đã xây dựng
và triển khai thực hiện khá tốt các k ho ch phát triển kinh t xã hội, đồng thời lồng
ghép các chỉ tiêu DS- HHG vào k ho ch của đ a phương Tuy nhiên, việc xử lý
vi ph m chính sách, Pháp lệnh Dân số một số đ a phương không được triển khai
một cách triệt để còn mang tính cả nể, qua loa nên dẫn đ n tình tr ng chính sách
72
không được thực hiện nghiêm chỉnh ên c nh đó công tác tuyên truyền sâu rộng
cho cán bộ, công chức, viên chức một số cơ quan đơn v không được triển khai
hoặc triển khai qua loa về ngữ nghĩa của các văn bản, chính sách về DS- HHG
dẫn đ n một số người còn cố ý hiểu sai về Pháp lệnh dân số nên chưa coi trọng việc
thực hiện chính sách Dân số và có những tuyên truyền sai lệch
Cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức vi ph m chính sách DS- HHG
tuy không nhiều nhưng đã ảnh hư ng không nh đ n cuộc vận động thực hiện chính
sách DS- HHG iều này cho thấy ngành dân số nói riêng và nhà nước ta nói
chung cần tăng cường công tác truyền thông vận động thay đổi hành vi cho những
người chưa chấp nhận gia đình ít con và các cấp, các ngành cần phải chung tay
trong việc tuyên truyền vận động và xử lý nghiêm các vi ph m nhằm nâng cao chất
lượng dân số và giảm sinh bền vững
2.3. . Th c tr ng c ng tác t ng k t ánh giá c ng tác Dân số - ho ch h gi nh
Công tác đánh giá, tổng k t được tỉnh và các đ a phương đặc biệt chú trọng,
đ nh kỳ tháng, năm, Trung tâm DS- HHG các huyện, th xã, thành phố, Chi
cục DS- HHG tỉnh đã ti n hành công tác giám sát, đánh giá từng đ a phương
Qua giám sát, đánh giá đã lựa chọn những nhân tố tích cực trong quá trình tổ chức
thực hiện công tác DS- HHG và đề ngh các cấp khen thư ng ồng thời phát
hiện sớm những sai sót chuyên môn để chấn chỉnh, điều hành để các đ a phương
hoàn thành tốt mục tiêu đã đề ra
M i năm có trên cá nhân đ t danh hiệu Lao động tiên ti n, ngày càng
nhiều cán bộ đ t danh hiệu Chi n sĩ thi đua cơ s , nhiều tập thể đ t danh hiệu Lao
động tiên ti n tập thể Lao động xuất sắc được U ND tỉnh, Tỉnh ủy và Giám đốc S
Y t công nhận, khen thư ng [50].
Tỉnh ủy đã tổ chức Hội ngh tổng k t năm thực hiện Ngh quy t 7-
NQ TW của ộ Chính tr khóa IX về “ i t c ẩ m h th c hi ch h ách
k h ch h i h” Qua đó đã đánh giá những k t quả đ t được và th ng
thắn chỉ ra những tồn t i, h n ch , phân tích nguyên nhân và đề ra đ nh hướng cho
73
giai đo n mới
UBND tỉnh cũng đã tổ chức thành công Hội ngh tổng k t 5 năm ( 9-
) và triển khai nhiệm vụ trọng tâm giai đo n 5- ề án iểm soát dân
số các v ng biển, đảo và ven biển tỉnh Quảng Nam theo sự chỉ đ o của Tổng cục
DS- HHG
U ND tỉnh đã tổ chức Hội ngh Tổng k t Chương trình Mục tiêu quốc gia
DS- HHG giai đo n -2015 Hội ngh cũng đã đánh giá k t quả thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia DS- HHG 5 năm từ - 5, ghi nhận những
k t quả đ t được, chỉ ra những tồn t i, h n ch để đề ra đ nh hướng giải quy t trong
giai đo n -2020.
Công tác chấm điểm thi đua giữa các huyện, các xã với nhau t o nên một
không khí thi đua sôi nổi, giúp các đ a phương phấn đấu để hoàn thành mục tiêu
được giao Các chỉ tiêu đã được cụ thể hóa bằng các thang điểm, t o điều kiện để
các đ a phương có thể lượng hóa, đánh giá được các công việc phải làm
Tuy nhiên, việc tổng k t, đánh giá nhiều nơi còn chưa sát với thực t , bệnh thành
tích còn chi phối nhiều và ảnh hư ng đ n k t quả, hiệu quả của công tác DS- HHG
2.4. Đánh iá thực trạn quản lý nhà nước về Dân s - Kế hoạch hóa ia đình
trên địa bàn tỉnh Quản Nam
2.4.1. t quả t ược trong quản lý nhà nước về Dân số - ho ch h gi nh
- h ch k th i c các c ch h hươ :
Từ năm đ n nay, QLNN về DS- HHG trên đ a bàn tỉnh đã đ t được
những k t quả nhất đ nh, đó là nhờ sự lãnh đ o k p thời, có hiệu quả của các cấp ủy,
chính quyền từ tỉnh đ n cơ s . Hệ thống các văn bản từ Trung ương đ n đ a phương
đã được bổ sung cho ph hợp với thực t và ph hợp với từng đ a phương nên t o
điều kiện thuận lợi để ngành DS- HHG nói chung và các Trung tâm DS- HHG
triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về DS- HHG
Trong m i giai đo n, các cấp ủy, chính quyền từ tỉnh đ n cơ s đều đưa vào
ngh quy t, k ho ch phát triển kinh t - xã hội đ a phương về chỉ tiêu dân số và
k ho ch hóa gia đình, nhất là chỉ tiêu giảm t lệ sinh, giảm t lệ sinh con thứ 3
74
tr lên, số người mới thực hiện các biện pháp tránh thai. Giai đo n này chỉ tập
trung vào công tác DS- HHG nên các ho t động triển khai có chất lượng hơn,
vừa có bề nổi vừa đi vào bề sâu; không như giai đo n trước phải quản lý cả ba
mảng là dân số, gia đình và trẻ em nên công tác mới chỉ có hiệu quả bề nổi chứ
chưa có sự bền vững.
Nhằm huy động sự tham gia của các an, ngành, tổ chức xã hội trong ho t
động truyền thông, vận động, những năm qua, U ND tỉnh Quảng Nam đã thành
lập, kiện toàn và thường xuyên củng cố an Chỉ đ o công tác DS-KHHG , ho t
động của an Chỉ đ o đã góp phần triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp trong
thực hiện chính sách DS- HHG
- k t h h i h t ch c c c các thể cơ i t
th c hi các h t - :
Nhiều cơ quan ban ngành như Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh,
Tỉnh oàn Quảng Nam và đặc biệt là Mặt trận TQVN tỉnh đã tích cực phối hợp và
ký k t các ho t động nhằm tuyên truyền vận động đoàn viên, hội viên tích cực thực
hiện chính sách DS- HHG ộ đội iên phòng tỉnh tham gia tuyên truyền và
cung cấp d ch vụ t i các xã biên giới, v ng đồng bào dân tộc ài Phát thanh -
Truyền hình Quảng Nam, áo Quảng Nam, an Tuyên giáo Tỉnh ủy đã tích cực m
các chuyên mục, chuyên trang tuyên truyền chính sách DS-KHHG
T i các đ a phương, ho t động truyền thông có nhiều ti n bộ, đã phối k t hợp
với các ban, ngành, đoàn thể đ a phương trong ho t động tuyên truyền, vận động
bằng nhiều phương tiện s n có Các cơ s y t trên đ a bàn tỉnh, kể cả một số bệnh
viện tư nhân cũng đã tích cực phối hợp tổ chức cung cấp các d ch vụ chăm sóc sức
kh e sinh sản và k ho ch hóa gia đình cho nhân dân; nhiều đ a phương tổ chức ội
Y t lưu động tuy n huyện, mang theo các thi t b y t đ n các v ng sâu, v ng xa,
biên giới, xã đảo để cung cấp d ch vụ cho nhân dân, góp phần chăm sóc sức kh e
nhân dân nói chung và chăm sóc sức kh e sinh sản nói riêng
- ổ ch c má c h thi i cá - các
c ư c ổ h c t h ch m hi :
Sau khi Chi cục và Trung tâm DS- HHG được thành lập, đội ngũ C CT
75
cũng được rà soát và tuyển dụng mới theo các tiêu chuẩn mới của thông tư
05/2008/BYT của Bộ Y t , các C CT lớn tuổi và không đủ trình độ chuyên môn
đều được thay th bằng đội ngũ trẻ và có trình độ, nhờ vậy công tác đào t o, tập
huấn được ti n hành dễ dàng và có hiệu quả hơn ội ngũ cán bộ trẻ nên làm việc
năng động hơn, nắm bắt chuyên môn nghiệp vụ nhanh hơn và có khả năng thu thập
thông tin về DS- HHG vào hệ thống dữ liệu chuyên ngành Cán bộ làm quản lý
nhà nước về DS- HHG luôn được tỉnh quan tâm, t o điều kiện để công chức,
viên chức được bồi dưỡng, đào t o nâng cao trình độ chuyên môn Hầu h t đội ngũ
cán bộ chuyên môn và quản lý công tác DS- HHG t i tỉnh Quảng Nam đã được
đào t o qua khóa dân số cơ bản nên rất thuận lợi trong quá trình triển khai ho t
động quản lý nhà nước về DS- HHG
Chi cục DS- HHG tỉnh đã ti p tục củng cố và kiện toàn m ng lưới tổ chức
DS- HHG từ tuy n tỉnh đ n các quận, huyện, phường, xã ặc biệt, đã ti p tục
kiện toàn, bồi dưỡng đội ngũ cộng tác viên DS-S SS HHG ho t động ngày
càng hiệu quả. M ng lưới CTV trên đ a bàn tỉnh là gần người, trong đó nữ
chi m ưu th . M ng lưới này ho t động tương đối đều, nhưng bi n động rất lớn
hàng năm, Vì vậy, S Y t tỉnh Quảng Nam, Chi cục DS- HHG và Trung tâm
DS- HHG các huyện đã thường xuyên tổ chức công tác bồi dưỡng, tập huấn về
chuyên môn, nghiệp vụ cho những CTV mới và còn y u. ội ngũ CTV t i cơ s
cũng được rà soát l i, những đối tượng đã lớn tuổi được thay th , khuy n khích
những người nhiệt tình, có trách nhiệm và có uy tín với cộng đồng tham gia vào
công tác DS- HHG của đ a phương để góp phần nâng cao chất lượng công tác
DS- HHG t i các đ a phương trên đ a bàn tỉnh ội ngũ CTV là thành viên Hội
Phụ nữ, Y t thôn, tổ nên có uy tín đối với nhân dân trong tổ, nắm được đ a bàn rất
tốt, có kinh nghiệm và khả năng tuyên truyền vận động tốt. từng đ a phương đều
có những chính sách khuy n khích, t o động lực làm việc cho đội ngũ CTV.
Do Chủ t ch hoặc Phó Chủ t ch cấp huyện, cấp xã là Trư ng Ban Chỉ đ o
công tác DS- HHG nên công tác tham mưu trực ti p và công tác chỉ đ o được
k p thời, huy động được các ban ngành cơ s tham gia tích cực vào các ho t động
76
của công tác DS- HHG , kinh phí chủ động k p thời, đảm bảo các ho t động diễn
ra đúng k ho ch. Khả năng và kinh nghiệm tuyên truyền các đối tượng trong đ a
bàn chấp nhận sử dụng các PTT hiện đ i của đội ngũ C CT được đánh giá cao, có
kinh nghiệm trong công tác DS-KHHG
ên c nh đó, Trung tâm DS- HHG đóng trên đ a bàn các huyện, th xã,
thành phố là đơn v sự nghiệp trực thuộc Chi cục DS- HHG , C CT làm công tác
DS- HHG được biệt phái về làm việc t i U ND xã, Chi cục DS- HHG ch u
trách nhiệm hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ Chính vì th đã t o điều kiện
cho cán bộ có điều kiện c ng làm việc, nắm vững, am hiểu hơn về các đặc th của
huyện, trên cơ s đó, tham mưu giúp U ND huyện những giải pháp sát thực, khả
thi và hiệu quả hơn
- th c c ư i c tác - ư c :
Các cấp đã coi trọng và đầu tư cho công tác DS- HHG Trình độ dân trí
của người dân đang được nâng lên nên trong nhân dân, quan niệm về hôn nhân và
sinh đẻ đã có chuyển bi n tích cực, nắm được những ki n thức và kỹ năng về nuôi
d y con ặc biệt, từ ch trước đây hầu như không có hoặc rất ít thôn, khối phố
đ t được chỉ tiêu không có người sinh con thứ 3+, đ n nay, hằng năm đã có hàng
trăm thôn, khối phố (kể cả miền núi) đ t được tiêu chuẩn này Hàng năm, toàn
tỉnh có từ 8 đ n thôn, khối phố đ t tiêu chuẩn không có người sinh con thứ
3 tr lên [13].
2.4.2. n ch trong quản lý nhà nước về Dân số - ho ch h gi nh
Quá trình thực hiện QLNN về DS- HHG giai đo n - 5 đã đ t được
những k t quả khả quan, nhưng vẫn còn bộc lộ những tồn t i, h n ch nhất đ nh:
- tác h h th c hi há t ch h ách - c
hi h ch :
K ho ch hóa gia đình là vấn đề nh y cảm, trong lúc đó Pháp lệnh Dân số
ban hành chậm so với thời điểm công bố dự thảo, cách trình bày văn phong hành
chính t i Khoản iều chưa chặt chẽ và rõ ràng “M i cặp vợ chồng và cá nhân
có quyền quy t đ nh về số con, thời gian sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh
77
sao cho ph hợp với quy mô gia đình ít con” cho nên một số bộ phận nhân dân và
cả cán bộ, đảng viên hiểu chưa đúng, chưa đầy đủ và thậm chí còn cố tình hiểu sai
về “quyền và nghĩa vụ của m i cặp vợ chồng, cá nhân trong việc thực hiện
HHG ” Pháp lệnh đã tr thành một nguyên cớ để một số người v n vào đó mà
sinh thêm con thứ 3, lẽ ra phải hiểu rằng quyền quy t đ nh về thời gian sinh con, số
con và khoảng cách giữa các lần sinh của m i cặp vợ chồng và các cá nhân không
đồng nhất với việc sinh con sớm, sinh dày và sinh bao nhiêu con cũng t y ý muốn
chủ quan của bản thân Do vậy, d muốn hay không chúng ta cũng phải thừa nhận
việc chậm ra Ngh đ nh để hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Dân số đã gây ra những
khó khăn cho các đ a phương trong công tác chỉ đ o thực hiện duy trì xu th giảm
sinh mà chúng ta đã đ t được những năm trước đó
Việc đổi mới nội dung và hình thức truyền thông cho ph hợp với đặc điểm
dân cư từng v ng miền, từng nhóm đối tượng chưa được chú ý và chậm triển
khai; hình thức, nội dung, sản phẩm và phương pháp truyền thông được triển khai
cấp quốc gia chỉ ph hợp với khu vực nông thôn, đồng bằng, trong khi đó t i các
khu đô th , thành phố Hội An, Tam Kỳ với hơn 8, % dân số đang sinh sống, và
các huyện miền núi, trung du thì hình thức truyền thông này còn nhiều bất cập, cần
có những thông điệp mới, rõ ràng và ph hợp với từng v ng miền hơn
Công tác DS- HHG đã đ t nhiều thành tựu quan trọng, nhiều đ a phương
hoàn thành tốt các mục tiêu đề ra sớm hơn dự ki n, nên một bộ phận cán bộ lãnh
đ o các cấp, các ngành, đoàn thể th a mãn với thành tích, buông l ng sự lãnh đ o
và điều hành; nhiều đ a phương, đơn v chưa nhận thức đầy đủ tính chất khó khăn,
phức t p sẽ xảy ra trong công tác DS- HHG Một bộ phận cán bộ, công chức,
đảng viên nhận thức chưa tốt, vi ph m chính sách DS- HHG , nhưng chưa được
xử lý nghiêm minh, dẫn đ n tác động xấu đ n cuộc vận động thực hiện chính sách
DS- HHG trong nhân dân
Việc thực hiện các chỉ tiêu nâng cao chất lượng dân số còn mang năng tính
hình thức, đối phó Số cặp vợ chồng vi ph m qui đ nh sinh một hoặc hai con trong
78
đó có cán bộ, đảng viên ngày càng nhiều, vì th đòi h i các cơ quan QLNN phải
xem xét l i các nội dung, hình thức tuyên truyền vận động và các ch tài xử lý
nghiêm minh.
- ổ ch c má - c chư th h t chư h h i th c
t c i c:
Thông tư số 5 8 YT ngày 5 8 của ộ Y t quy đ nh cụ thể chức
năng nhiệm vụ của các Chi cục DS- HHG , Trung tâm DS-KHHG huyện, là
đơn v sự nghiệp trực thuộc chi cục DS- HHG đặt t i huyện, có chức năng triển
khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật, truyền thông giáo dục về DS-
HHG trên đ a bàn huyện ên c nh đó các Trung tâm DS- HHG huyện ch u
sự quản lý toàn diện của S Y t (bao gồm cả tổ chức, cán bộ, viên chức); ch u sự
chỉ đ o về chuyên môn kỹ thuật về d ch vụ HHG , truyền thông giáo dục của Chi
cục DS- HHG tỉnh; ch u sự kiểm tra, giám sát, điều hành, quản lý của nhà nước
theo đ a bàn và thực hiện ch độ thông tin báo cáo đối với U ND huyện Cũng theo
quy đ nh thông tư nêu trên, cán bộ chuyên trách DS- HHG xã là viên chức của
Tr m Y t xã, ch u sự chỉ đ o trực ti p của Trư ng Tr m Y t xã, ch u sự quản lý,
chỉ đ o, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của trung tâm DS- HHG huyện
Qua thực t đã bộc lộ những bất ổn, ảnh hư ng không ít tới k t quả công tác DS-
HHG như sau:
Công tác tham mưu cho U ND huyện về quản lý, chỉ đ o tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ về DS- HHG trên đ a bàn theo quy đ nh phải qua phòng Y t
huyện Nhưng do cán bộ phòng Y t chưa am hiểu h t nghiệp vụ về DS- HHG
nên không thể quán xuy n mà đành “thả nổi” công việc cho Trung tâm DS-
HHG so n thảo và trình ký Do Trung tâm không thuộc UBND huyện nên việc
giải quy t các mối quan hệ giữa Trung tâm DS- HHG với các ban, ngành, đoàn
thể cũng như U ND các xã, phường, th trấn cũng gặp nhiều khó khăn
+ Việc huy động nguồn lực nhất là kinh phí h trợ đầu tư cho công tác DS-
HHG từ nguồn ngân sách cấp huyện không thể đảm bảo được.
+ Từ khi cán bộ dân số xã được chuyển về làm viên chức của Tr m Y t xã
79
thì công tác tham mưu chỉ đ o của U ND xã đối với công tác DS- HHG ngày
càng thưa dần Công tác phối k t hợp các ban, ngành, đoàn thể để tổ chức triển khai
các ho t động l i càng khó khăn Việc tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ công
tác DS- HHG t i đ a phương phải thông qua Trư ng Tr m Y t , nhiều nội dung
b h n ch do Trư ng Tr m Y t không am hiểu về DS- HHG hoặc do Trư ng
Tr m Y t phải quản lý quá nhiều công việc và phụ trách khám chữa bệnh cho dân
cư trên đ a bàn nên không có thời gian để chỉ đ o triển khai các chương trình ho t
động về DS- HHG
Mặt khác, do Thông tư 5 của ộ Y t chưa gắn trách nhiệm của Trư ng
Tr m Y t với công tác DS- HHG nên còn tình tr ng “phó mặc” cho cán bộ dân
số ã vậy, cán bộ dân số ch u sự quản lý chỉ đ o của Trư ng Tr m Y t nên có tư
tư ng thụ động, thi u sự chủ động trong công tác tham mưu với lãnh đ o đ a
phương và trong việc phối hợp với các cấp các ngành [28].
Vì vậy phải cân nhắc lựa chọn, thay đổi phương án tổ chức bộ máy tối ưu
nhất để kiện toàn tổ chức, t o điều kiện thuận lợi cho đ a phương hoàn thành tốt các
chỉ tiêu DS- HHG Với mô hình Trung tâm DS- HHG thuộc huyện, C CT là
viên chức thuộc Trung tâm, làm việc t i U ND cấp xã, việc triển khai các ho t
động về DS- HHG trên đ a bàn không chỉ là nhiệm vụ của một số cán bộ trong
Trung tâm DS- HHG nữa mà đã tr thành trách nhiệm của cả hệ thống chính tr
đ a phương Từ đó, cam k t chính tr của các cấp ủy ảng, chính quyền tuy n
huyện với chương trình DS- HHG sẽ được tăng cường hơn
- ư ch t ư c cá - các c chư á
c c i c:
Nhân lực làm công tác DS- HHG từ tỉnh đ n cơ s đang thi u về số lượng,
trình độ đào t o. Chất lượng cán bộ, nhất là xã, phường, th trấn còn rất bất cập. Cán
bộ kỹ thuật để thực hiện các d ch vụ k ho ch hóa gia đình đang thi u, kể cả 3
tuy n (tỉnh, huyện, xã), một số d ch vụ không có cán bộ thực hiện nhiều nơi (triệt
sản, đặt và tháo dụng cụ tử cung, cấy và tháo thuốc cấy tránh thai, n o phá thai)
Tổ chức bộ máy công tác dân số có sự bi n động, vừa mang tính thụ động,
80
vừa b quá tải nh mức biên ch sự nghiệp cho các Trung tâm DS- HHG không
được linh ho t, mềm dẻo, không dựa trên thực t của từng v ng mà giao chỉ tiêu
bằng nhau nên các quận, huyện có dân số đông, đ a bàn rộng gặp nhiều khó khăn
trong quá trình quản lý, triển khai thực hiện các ho t động, chương trình, đề án
Một số ch độ chính sách của viên chức dân số chưa thực hiện đồng bộ, vấn
đề này ảnh hư ng đ n công việc, tâm lý và tư tư ng của họ. Công tác đào t o viên
chức đ t chuẩn chưa triển khai theo k ho ch do không có kinh phí hoặc có thì
vướng về cơ ch , nên không thực hiện được.
ội ngũ C CT trẻ nên còn thi u kinh nghiệm trong việc tham mưu cho lãnh
đ o UBND xã và Tr m Y t trong việc phối hợp các ho t động. ên c nh đó tuy
nhiệt tình, năng động nhưng vẫn còn thi u kinh nghiệm trong vấn đề quản lý đội
ngũ CTV t i cơ s cũng như thi u kỹ năng tuyên truyền vận động, chưa nắm h t
được tình hình của các tổ dân phố như C CT cũ trước đây Một số C CT còn h n
ch trong việc phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể để triển khai chương trình t i
cộng đồng, chưa đáp ứng được các yêu cầu và nhiệm vụ đề ra.
Trình độ CTV không cao, tuổi lớn nên có một số lớn chỉ làm việc qua loa,
khả năng ghi chép, hoàn thiện báo cáo chuyên ngành kém ặc biệt là lực lượng
cộng tác viên dân số cơ s v ng sâu v ng xa, những người mà trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ luôn đi từng ngõ, gõ từng nhà, rà từng đối tượng để tuyên
truyền vận động nhân dân, nhưng ch độ phụ cấp còn khiêm tốn, chưa nói đ n việc
họ phải kiêm nhiệm thêm cả công tác gia đình và trẻ em.
ên c nh đó, đội ngũ cán bộ làm công tác DS- HHG từ tỉnh đ n cơ s
được tuyển dụng theo Thông tư 5 TT-BYT của Bộ Y t là “không nhất thi t phải
có chuyên môn Y t ” nên gặp khó khăn trong quá trình tuyên truyền, vận động để
triển khai các chính sách DS- HHG trên đ a bàn tỉnh.
2.4.3. gu n nhân củ những h n ch
• S h o, ch o c a c p ch h các c chư ư c
át h th h t ch h h h th c c t t i:
Công tác lãnh đ o, chỉ đ o và trong xây dựng phương hướng ho t động của
81
một số cấp ủy, chính quyền đ a phương chưa đặt DS- HHG ngang tầm với yêu
cầu nhiệm vụ công tác ôi khi còn coi công tác DS- HHG là việc riêng của
ngành dân số, do vậy việc triển khai các ho t động của chương trình DS- HHG
cơ quan, đơn v , đ a phương chưa được quan tâm đúng mức.
một số đ a phương, lãnh đ o còn chủ quan th a mãn với những k t quả đ t
được dẫn đ n buông l ng quản lý, thi u kiên đ nh trong việc thực hiện mục tiêu
chính sách DS- HHG Việc nới l ng các biện pháp hành chính, thi u quy t liệt
trong việc triển khai các ho t động truyền thông và cung cấp d ch vụ HHG , chưa
xử lý nghiêm những cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức nhà nước thi u gương
mẫu, vi ph m chính sách DS- HHG đúng theo các văn bản như đã quy đ nh đã có
tác động tiêu cực đ n phong trào nhân dân thực hiện chính sách DS- HHG Việc
xử lý vi ph m chính sách DS- HHG đối với người dân chưa có sự thống nhất
giữa các đ a phương trên đ a bàn tỉnh.
ồng thời, công tác DS- HHG t i các đ a phương còn ch u nhiều sự ảnh
hư ng của bệnh thành tích, bệnh hình thức Nhiều nơi vẫn còn tình tr ng không
triển khai thực hiện các chính sách dân số mà vẫn báo cáo không trung thực, tình
tr ng giấu thông tin về DS- HHG vẫn còn tồn t i Sức ép về x p lo i thi đua khen
thư ng đã ảnh hư ng nhiều đ n công tác lãnh đ o, chỉ đ o một số đ a phương
• hể ch ch h ách chư ư c c thể h chư m cơ há ý:
Một số chương trình nâng cao chất lượng d ch vụ và kỹ thuật về chăm sóc
S SS HHG không được đầu tư triển khai hoặc triển khai chậm Công tác sàng lọc
phát hiện ung thư vú và ung thư cổ tử cung chưa thực hiện rộng rãi Sự phối hợp giữa
hệ thống phòng chống ung thư và chăm sóc S MTE chưa thật tốt Chương trình
sàng lọc trước sinh và sơ sinh chưa phát huy hiệu quả ề án can thiệp giảm thiểu mất
cân bằng giới tính khi sinh chưa tác động m nh đ n nhận thức của người dân
Công tác phổ bi n giáo dục pháp luật về dân số và sức kh e sinh sản chưa
đều khắp. Việc cung cấp thông tin, ki n thức về d ch vụ về S SS, sức kh e tình
dục, công tác dự phòng và điều tr các bệnh nhiễm khuẩn đường sinh sản, bệnh lây
82
truyền qua đường tình dục cho các nhóm đối tượng sinh viên, học sinh các trường
đ i học, cao đ ng, trung học chuyên nghiệp và các trường d y nghề, công nhân các
khu công nghiệp, khu kinh t m còn những h n ch nhất đ nh và chưa đều khắp
ên c nh đó, Luật dân số c ng với các Ngh đ nh hướng dẫn thực hiện chưa
được ban hành, t o nên sự lúng túng trong cách xử lý những trường hợp vi ph m
chính sách dân số
• B má tổ ch c thi t h ổ nh kh th h t i các hươ :
D được thay đổi theo hướng hoàn thiện hơn nhưng có một thực t là hệ
thống tổ chức bộ máy làm công tác DS- HHG trong những năm qua có nhiều
thay đổi, dẫn đ n thi u ổn đ nh, đây là một trong những nguyên nhân và là y u tố
kéo theo các nguyên nhân khác Số lượng đ nh biên của Chi cục DS- HHG tỉnh
còn thấp, không tương xứng với tình hình của tỉnh và chức năng, nhiệm vụ được
giao. ên c nh đó, do chưa thống nhất được mô hình tổ chức bộ máy nên các đ a
phương còn lúng túng trong việc phối hợp với các cấp, các ngành, làm ảnh hư ng
đ n hiệu quả thực hiện ho t động DS- HHG .
• h c i cá DS- chư á c u:
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ DS- HHG t i Chi cục và
Trung tâm các quận, huyện đa số đều có trình độ trung cấp tr lên nhưng kỹ năng,
kinh nghiệm của một số cán bộ vẫn còn h n ch và chưa thật sự linh ho t trong quá
trình triển khai công việc.
ội ngũ cán bộ chuyên trách DS-KHHG một số huyện, th xã, thành phố
còn thi u ổn đ nh, trình độ quản lý chưa cao, mặc d đã được nâng cao trình độ
nhưng ki n thức về DS- HHG vẫn chưa bài bản, hệ thống, trong khi đó khối
lượng công việc lớn nên không theo k p yêu cầu nhiệm vụ mới. ội ngũ C CT
phần lớn tốt nghiệp trung cấp nhiều chuyên ngành khác nhau, ki n thức, kỹ năng
cũng như thái độ trong công việc chưa được hoàn thiện ây thật sự là một khó
khăn lớn b i một số C CT còn trẻ, chưa có kinh nghiệm, kỹ năng giao ti p còn h n
ch , khó ti p cận với đối tượng cần được tuyên truyền. Mặc khác một số CBCT
chưa nắm được các chủ trương, chính sách của ảng và nhà nước về DS- HHG ,
83
chưa hiểu rõ vai trò của công tác dân số đối với sự phát triển kinh t - xã hội, do đó
vận dụng trong thực t khi tuyên truyền vận động còn h n ch , chưa kể vẫn có tình
tr ng C CT mà vẫn vi ph m chính sách dân số.
Ngoài ra, cơ cấu tổ chức mà đó Trung tâm DS- HHG cấp huyện trực
thuộc Chi cục DS- HHG tỉnh khi n cho công tác thực hiện các chính sách DS-
HHG t i đ a phương gặp nhiều khó khăn.
• Ngu t i ch h h n hẹ tư n l c chư h h m t
t i ch h chư ư c ử hi :
Trong giai đo n hiện nay, nền kinh t của nước ta nói chung đang gặp nhiều
khó khăn nên các chương trình mục tiêu quốc gia cũng đang dần b cắt giảm chi phí
qua hàng năm, bên c nh đó nguồn kinh phí của tỉnh cũng có giới h n, nên việc triển
khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các mô hình, đề án cũng gặp
nhiều khó khăn iều này cũng ảnh hư ng rất lớn đ n k t quả công tác DS-
HHG của tỉnh.
Về ngân sách đầu tư: đ nh mức đầu tư cho công tác DS- HHG chưa đ t
yêu cầu đề ra, chủ y u dựa vào nguồn trung ương phân bổ, nên một số chính sách
đặc th đ a phương chưa thực hiện được Nhân dân còn ngh o, điều kiện sử dụng
các biện pháp tránh thai ti p th xã hội khó thực hiện Nguồn lực đầu tư thi u tập
trung, phân bổ cho mục tiêu nâng cao chất lượng dân số còn thấp
c t ch t t thi t h c h t -
c h ch chư ư c m ch á t h th c hi - :
Trụ s làm việc và các trang thi t b của cơ quan DS- HHG từ tỉnh đ n cơ
s chưa ph hợp để thực hiện chức năng, nhiệm vụ như Thông tư 5 8 TT-BYT
ngày 5 8 của ộ Y t cả tuy n tỉnh, tuy n huyện và xã Thi t b chăm sóc
sức kh e sinh sản, k ho ch hóa gia đình trang b đã lâu, hư h ng và chưa được
trang b mới cho các bệnh viện đa khoa tỉnh, Trung tâm Y t huyện, th xã, thành
phố nên khó khăn trong việc triển khai thực hiện d ch vụ Các thi t b truyền thông,
quản lý dữ liệu dân cư các tuy n chưa được trang b mới để đảm bảo ho t động
84
đồng bộ, đ t yêu cầu Một số cán bộ chuyên trách t i cấp huyện, nhất là các huyện
v ng khó khăn, v ng núi vẫn chưa có phòng làm việc riêng, chưa có máy vi tính mà
phải d ng chung với cán bộ xã hoặc Tr m Y t
một số đ a phương, việc đầu tư nguồn lực chưa ph hợp với nhu cầu và
tình hình công tác DS- HHG trong giai đo n mới, kinh phí cho công tác tuyên
truyền còn h n ch chưa đáp ứng được yêu cầu công việc Ch độ chính sách đối
với cán bộ làm công tác DS- HHG chưa được quan tâm nhiều, trong khi ngân
sách dành cho công tác DS- HHG ngày càng giảm, do đó công tác tập huấn, bồi
dưỡng CTV mới và y u khó thực hiện.
• tác h i h chư :
Qua hơn 5 năm thực hiện theo mô hình mới, Chi cục DS- HHG không
trực thuộc U ND tỉnh mà trực thuộc S Y t nên việc giải quy t các mối liên hệ
giữa Chi cục DS- HHG với các ban ngành, đoàn thể, U ND các huyện, th xã,
thành phố cũng gặp phải khó khăn, việc huy động nguồn lực, nhất là kinh phí h trợ
cho công tác DS-KHHG từ nguồn ngân sách tỉnh còn chậm.
một số đ a phương, sự k t hợp, phối hợp với các cơ quan ban ngành trong
thực hiện công tác DS- HHG t i cơ s còn hình thức Với mô hình Trung tâm
DS- HHG là đơn v sự nghiệp thuộc Chi cục DS- HHG đã t o nên khoảng
cách giữa cơ quan DS- HHG và đ a phương, điều này ảnh hư ng đ n quyền lợi
của người làm việc, sự phối hợp sâu rộng cũng như hiệu quả công tác DS- HHG
t i đ a phương Mặc d đã có những văn bản củng cố an Chỉ đ o DS- HHG t i
đ a phương, trong đó có trách nhiệm cụ thể của các cơ quan, th nhưng phần lớn
công tác này l i giao cho Trung tâm DS- HHG thực hiện, còn vai trò của những
cơ quan khác không được thể hiện nhiều
i c th h t ử ý các i h m ch h ách chư hi m mi h:
Những hình thức xử lý vi ph m còn chưa đủ tính răn đe. Số đảng viên, cán
bộ công chức sinh con thứ ba tr lên tăng nhiều nhưng không được xem xét xử lý
nghiêm nên đang ảnh hư ng tiêu cực đ n phong trào thực hiện k ho ch hoá gia
đình Việc b ng nổ sinh con thứ có một phần nguyên nhân Pháp lệnh Dân số vẫn
85
còn những kẽ h để nhiều cặp vợ chồng, thậm chí là công chức lợi dụng lách
luật Hơn nữa, đối với những cặp vợ chồng là công chức, viên chức, cán bộ, đảng
viên, sinh con thứ đã có ch tài để xử lý Th nhưng, với những cặp vợ chồng
sống bằng nghề tự do, buôn bán và nông dân thì không thể có hình thức xử lý triệt
để Chỉ dừng l i hình thức ph t khi đi đăng ký khai sinh hoặc không cung cấp
Giấy Chứng nhận Gia đình văn hóa Văn bản hướng dẫn thực hiện chỉ quy đ nh
chung chung là sinh con thứ ba tr lên b ph t ối với đối tượng là v ng sâu, v ng
xa, khó khăn về kinh t , ph t thì họ sợ nhưng họ không có tiền nộp ph t, họ không
đi khai sinh nữa, dẫn tới trẻ sinh ra sẽ thiệt thòi, mất quyền lợi do bố mẹ sợ nộp
86
ph t
Ti u k t chương 2
Qua phân tích thực tr ng cho thấy Quảng Nam là một tỉnh có đặc điểm dân
số được đánh giá là có mức sinh cao, quy mô dân số rất lớn, phân bố dân số không
đồng đều giữa các v ng miền; mất cân bằng giới tính khi sinh đã và đang xảy ra;
chất lượng dân số còn chưa đáp ứng được yêu cầu của tỉnh.
Vì vậy, trong những năm qua Tỉnh u và U ND các cấp đã vào cuộc nhằm
chăm lo cho công tác DS- HHG bằng những đ nh hướng, chính sách thi t thực,
góp phần khắc phục những h n ch ảnh hư ng đ n công tác DS-KHHG Thực
hiện các văn bản của Trung ương, các cơ quan ban ngành liên quan đã tổ chức tốt
các nội dung quản lý nhà nước về DS- HHG , bao gồm: Xây dựng và tổ chức
thực hiện các chi n lược, chương trình và đề án, dự án DS- HHG ; Xây dựng và
tổ chức triển khai thực hiện các chính sách và quy đ nh của pháp luật về DS-
HHG ; Xây dựng và triển khai ho t động của tổ chức bộ máy DS- HHG ; Xây
dựng và phát triển đội ngũ cán bộ chuyên môn và quản lý Dân số - K ho ch hóa
gia đình; H trợ tài chính và huy động sự h trợ nguồn lực thực hiện Dân số - K
ho ch hóa gia đình; Quản lý thông tin và tổ chức nghiên cứu, ứng dụng ti n bộ khoa
học-kỹ thuật trong quản lý Dân số - ho ch hóa gia đình t i đ a phương; Thanh
tra, kiểm tra, giải quy t khi u n i, tố cáo và xử lý vi ph m về Dân số - ho ch hóa
gia đình; Tổng k t, đánh giá công tác Dân số - ho ch hóa gia đình.
Tuy đã có những n lực nhưng trong quá trình thực hiện nội dung QLNN về
DS- HHG , chính quyền các cấp của tỉnh Quảng Nam vẫn bộc lộ những h n ch
nhất đ nh Vì vậy, ngoài việc phân tích thực tr ng QLNN về DS- HHG trên đ a
bàn tỉnh, Chương của luận văn đã có những đánh giá những mặt đ t được và h n
ch của công tác này Từ đó chỉ ra những nguyên nhân khi n công tác QLNN về
DS- HHG trên đ a bàn tỉnh chưa hoàn chỉnh
Những nội dung của Chương và của luận văn chính là cơ s để đưa ra
những giải pháp của Chương nhằm hoàn thiện công tác QLNN trên đ a bàn tỉnh
87
Quảng Nam, t o nên một m ch logic xuyên suốt của một quá trình nghiên nghiên cứu
Chương 3:
PHƯ NG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
3.1. Phươn hướn hoàn thiện quản lý nhà nước về Dân s - Kế hoạch hóa ia
đình trên địa bàn tỉnh Quản Nam
3.1.1. Qu n i m lãnh o củ Đảng Cộng sản Việt m về v n ề Dân số -
ho ch h gi nh
ước vào thời kỳ đổi mới, t i i hội lần thứ VI ( 98 ), ảng đã nhận đ nh
“Tình hình kinh t - xã hội của đất nước đòi h i giảm t lệ phát triển dân số” và
“Nhiệm vụ đặt ra là giảm cho được t lệ tăng dân số từ , % hiện nay xuống ,7%
vào năm 99 ” Chính sách dân số thời kỳ này tập trung vào giảm tốc độ gia tăng
dân số nhanh ối tượng vận động là phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và nam giới có
vợ trong độ tuổi sinh đẻ Giải pháp thực hiện là cung cấp d ch vụ k ho ch hóa gia
đình miễn phí, chủ y u là vòng tránh thai; tăng cường công tác tuyên truyền vận
động, tập trung vào những người trong độ tuổi sinh đẻ; có ch độ khen thư ng đối
tượng thực hiện HHG và ph t đối với những người vi ph m chính sách
T i i hội lần thứ VII ( 99 ), ảng đã kh ng đ nh “Giảm tốc độ tăng dân
số là một quốc sách, phải tr thành cuộc vận động rộng lớn, m nh mẽ và sâu sắc
trong toàn dân Tăng kinh phí, phương tiện, cán bộ, đồng thời thực hiện đồng bộ các
biện pháp giáo dục, hành chính để đẩy m nh cuộc vận động sinh đẻ có k ho ch
Củng cố các tổ chức chuyên trách công tác DS- HHG ”
Quan điểm của ảng là “Phải thật sự coi việc giảm tốc độ tăng dân số là một
quốc sách” và “ ảo đảm đủ kinh phí cho công tác dân số và k ho ch hoá gia đình
Phải có bộ máy chuyên trách đủ m nh để quản lý theo chương trình mục tiêu” Việc
thực hiện những quan điểm này có ý nghĩa quy t đ nh và đảm bảo sự thành công
của Chương trình DS- HHG
Năm 99 , đứng trước “sự gia tăng dân số quá nhanh, một trong những
88
nguyên nhân quan trọng cản tr tốc độ phát triển kinh t - xã hội, gây khó khăn rất
lớn cho việc cải thiện đời sống, h n ch điều kiện phát triển mặt trí tuệ, văn hóa và
thể lực của giống nòi”, Hội ngh lần thứ tư an chấp hành Trung ương (khoá VII)
đã ban hành Ngh quy t chuyên đề về chính sách DS- HHG Ngh quy t đã đề ra
5 quan điểm cơ bản về chính sách DS- HHG với mục tiêu tổng quát là “Thực
hiện gia đình ít con, khoẻ m nh, t o điều kiện để có cuộc sống ấm no, h nh phúc”
và mục tiêu cụ thể là “M i gia đình chỉ có một hoặc hai con, để tới năm 5 bình
quân trong toàn xã hội m i gia đình (một cặp vợ chồng) có con, ti n tới ổn đ nh
quy mô dân số từ giữa th k Tập trung mọi n lực nhằm t o chuyển bi n rõ rệt
ngay trong thập k 9 này”
Văn kiện i hội ảng lần thứ VIII ( 99 ) đã kh ng đ nh “Thực hiện đồng
bộ chi n lược dân số trên cả ba mặt: quy mô dân số, cơ cấu dân số và sự phân bố
dân số; giảm t lệ phát triển dân số m i năm khoảng , - , phần nghìn” thông qua
việc “ iện toàn hệ thống tổ chức làm công tác DS- HHG Phát triển m ng lưới
d ch vụ HHG đ n tận cơ s , nhất là nông thôn, miền núi” Chính sách dân số lần
đầu tiên đã m rộng nội dung đ n vấn đề cơ cấu dân số và phân bố dân số
ước vào thập niên đầu của th k , khi mức sinh đã tiệm cận mức sinh
thay th (trung bình m i phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ có , con), chính sách dân số
được m rộng theo hướng toàn diện hơn, ti p cận theo xu th chung của quốc t về
các mục tiêu thiên niên k , từ “giảm tốc độ” gia tăng dân số sang “chủ động kiểm
soát” quy mô dân số; từ “k ho ch hóa gia đình” sang “chăm sóc sức kh e sinh sản-
k ho ch hóa gia đình, nâng cao chất lượng dân số”
T i i hội lần thứ IX ( ), ảng xác đ nh: “Chính sách dân số nhằm chủ
động kiểm soát quy mô và tăng chất lượng dân số ph hợp với những yêu cầu phát
triển kinh t - xã hội Nâng cao chất lượng các d ch vụ chăm sóc sức kh e sinh sản-
k ho ch hóa gia đình; giải quy t tốt mối quan hệ giữa phân bố dân cư hợp lý với
quản lý dân số và phát triển nguồn nhân lực”
T i i hội lần thứ X ( ), khi mức sinh có bi n động, tổ chức bộ máy
thay đổi, ảng ti p tục xác đ nh “Thực hiện tốt các chính sách dân số và k ho ch
89
hoá gia đình Giảm tốc độ tăng dân số Ti p tục duy trì k ho ch giảm sinh và giữ
mức sinh thay th , bảo đảm quy mô và cơ cấu dân số hợp lý, nâng cao chất lượng
dân số”
Trong Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ
sung, phát triển năm ), ảng xác đ nh chính sách dân số là “ ảo đảm quy mô
hợp lý, cân bằng giới tính và chất lượng dân số”
T i i hội lần thứ XI ( ), ảng đề ra “Thực hiện tốt các chính sách dân
số và k ho ch hóa gia đình, duy trì mức sinh thay th , bảo đảm cân bằng giới tính
hợp lý, nâng cao chất lượng dân số”.
T i Ngh quy t TW khoá VII của an Chấp hành Trung ương ảng về
chính sách dân số và k ho ch hoá gia đình, ảng ta nêu rõ:
- Công tác dân số và k ho ch hoá gia đình là một bộ phận quan trọng của
chi n lược phát triển đất nước, là một trong những vấn đề kinh t - xã hội hàng đầu
của nước ta, là một y u tố cơ bản để nâng cao chất lượng cuộc sống của từng người,
từng gia đình và của toàn xã hội
- Giải pháp cơ bản để thực hiện công tác dân số và k ho ch hoá gia đình là vận
động, tuyên truyền và giáo dục gắn liền với đưa d ch vụ k ho ch hoá gia đình đ n tận
người dân; có chính sách mang l i lợi ích trực ti p cho người chấp nhận gia đình ít con,
t o động lực thúc đẩy phong trào quần chúng thực hiện k ho ch hoá gia đình
- ầu tư cho công tác dân số và k ho ch hoá gia đình là đầu tư mang l i
hiệu quả kinh t trực ti p rất cao Nhà nước cần tăng mức chi ngân sách cho công
tác dân số và k ho ch hoá gia đình, đồng thời động viên sự đóng góp của cộng
đồng và tranh thủ sự viện trợ của quốc t
- Huy động lực lượng của toàn xã hội tham gia công tác dân số và k ho ch
hoá gia đình, đồng thời phải có bộ máy chuyên trách đủ m nh để quản lý theo
chương trình mục tiêu, bảo đảm cho các nguồn lực nói trên được sử dụng có hiệu
quả và đ n tận người dân
- ể đ t được mục tiêu trong thời gian tương đối ngắn, điều có ý nghĩa quy t
đ nh là ảng và chính quyền các cấp phải lãnh đ o và chỉ đ o tổ chức thực hiện
90
công tác dân số và k ho ch hoá gia đình theo chương trình [24].
3.1.2. Đ nh hướng củ ngành Dân số - ho ch h gi nh
Nhằm cụ thể hoá những quan điểm của ảng và sự chỉ đ o thực hiện của
Chính phủ Việt Nam, t i Hội ngh tổng k t 5 năm 2011-2015 Chi n lược DS-
HHG , Tổng cục DS- HHG đã đưa ra những đ nh hướng chủ y u sau:
- h ch tổ ch c má cá :
Tích cực, chủ động tham mưu cho các cấp ủy và chính quyền ban hành, triển
khai các văn bản lãnh đ o, chỉ đ o công tác DS- HHG ; Thường xuyên giám sát,
kiểm tra, đánh giá quá trình và k t quả thực hiện của các cấp; Tập trung vào việc
tổng k t, đánh giá tình hình thực hiện Ngh quy t số 7 của ộ Chính tr đầy đủ,
khoa học và khách quan, xây dựng các văn bản chỉ đ o ph hợp với tình hình và
đ nh hướng mới
hẩn trương hoàn thành các văn bản hướng dẫn về tổ chức bộ máy làm công
tác DS- HHG đ a phương, nhất là cấp huyện, cấp xã Trên cơ s đó, củng cố,
hoàn thiện tổ chức bộ máy này
Hoàn thành việc xây dựng Thông tư liên t ch hướng dẫn mã ng ch và tiêu
chuẩn chức danh viên chức làm công tác DS- HHG
ẩy m nh việc đào t o, tập huấn đội ngũ cán bộ làm công tác DS- HHG
các cấp, đặc biệt là viên chức DS- HHG cấp xã và cộng tác viên DS- HHG
mới được tuyển dụng
- ư ẫ i h h th c hi k h ch:
Nhanh chóng thực hiện việc giao chỉ tiêu k ho ch các điều kiện đảm bảo
cho các đ a phương, đơn v theo nguyên tắc của Chương trình mục tiêu quốc gia;
Huy động thêm kinh phí từ ngân sách đ a phương bổ sung cho các ho t động nhằm
đ t được mục tiêu cao hơn
Hướng dẫn đầy đủ, rõ ràng và chi ti t cho các đ a phương trong tổ chức thực
hiện k ho ch ho t động, sử dụng và quản lý kinh phí ph hợp với các quy đ nh
hiện hành
Tuân thủ quy trình giám sát, kiểm tra, đánh giá đảm bảo phát hiện k p thời
91
các bi n động, lệch l c trong tổ chức thực hiện để có cơ s điều chỉnh cho ph hợp
- th iá c :
Duy trì có chọn lọc các ho t động truyền thông giáo dục chuyển đổi hành vi
trên các phương tiện thông tin đ i chúng truyền thống; sản xuất, nhân bản các sản
phẩm truyền thông; nâng cao hiệu quả các ho t động truyền thông trực ti p của các
cộng tác viên, tuyên truyền viên DS- HHG , nhân viên y t thôn bản; đẩy m nh
việc sử dụng các kênh truyền thông mới như internet, m ng xã hội trong việc truyền
tải các thông điệp về DS- HHG đ n các nhóm đối tượng, đặc biệt là giới trẻ
Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt chi n d ch truyền thông lồng ghép với
cung cấp d ch vụ DS- HHG các đ a bàn có mức sinh cao, v ng sâu, v ng xa,
v ng khó khăn đã bố trí trong k ho ch; Huy động thêm ngân sách đ a phương để
m rộng thêm đ a bàn
Thi t k chu đáo và điều hành thực hiện có hiệu quả thống nhất hai đợt chi n
d ch truyền thông có quy mô cả nước nhân ngày Dân số Th giới, tháng hành động
quốc gia về Dân số và Ngày Dân số Việt Nam
Chú trọng đúng mức đ n các ho t động truyền thông hướng đ n nhóm công
nhân trong các khu công nghiệp, thanh niên và v thành niên và các nhóm dân số
đặc th khác
- m h c c ch t ư ch - :
Tổ chức tốt các ho t động hậu cần, cung cấp các phương tiện và d ch vụ
HHG , điều phối th trường, đảm bảo cung cấp đầy đủ nhu cầu về phương tiện
tránh thai và d ch vụ HHG có chất lượng cho những người có nhu cầu, bao
gồm cả nhóm đối tượng được cấp miễn phí và các nhóm đối tượng phải tự trả
một phần chi phí (TTXH) hoặc toàn bộ chi phí (th trường) Phấn đấu thực hiện
đ t và vượt chỉ tiêu về số người mới sử dụng biện pháp tránh thai trong k ho ch
đã đề ra
Xây dựng và triển khai có k t quả việc phân bổ các biện pháp và d ch vụ
HHG mới như thuốc cấy Fimplant; iều phối tốt các chương trình cung cấp
92
d ch vụ sử dụng nguồn ngân sách trong nước và nguồn từ các dự án viện trợ
- iểm át i m thiể m t c i i t h khi i h:
Cập nhật, đánh giá về tình tr ng mất cân bằng giới tính khi sinh, hoàn chỉnh
đề án kiểm soát, giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt
Trên cơ s tổng k t kinh nghiệm triển khai các ho t động can thiệp giảm
thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh trong các năm qua, triển khai đồng bộ và có
hiệu quả các ho t động về truyền thông giáo dục, biểu dương, tôn vinh các gia đình
sinh con một bề gái, gương các phụ nữ thành đ t, các cháu gái có thành tích phấn
đấu tốt Tập trung vào các v ng, các đ a phương có t số giới tính khi sinh mất cân
bằng cao, cố gắng t o chuyển bi n tích cực
- hươ t h t m át h t t ẩm i h:
ẩy m nh các ho t động của chương trình sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ
sinh, tư vấn và kiểm tra sức kh e tiền hôn nhân theo k ho ch đã đề ra Tăng cường
các ho t động giám sát thường xuyên để k p thời hướng dẫn, điều chỉnh cho ph
hợp Chỉ đ o sát sao việc nghiên cứu, thử nghiệm và hoàn thiện các kỹ thuật sàng
lọc mới (sàng lọc không xâm lấn), hiệu quả cao để nhanh chóng đưa vào triển khai
trong chương trình
Tổng k t, đánh giá toàn diện việc thực hiện chương trình này trong thời gian
qua, trên cơ s đó xây dựng quy ho ch, k ho ch để m rộng ph m vi và đối tượng
tham gia chương trình
- á iểm át các iể e iể :
Triển khai có k t quả các ho t động đã thi t k trong k ho ch năm 5 của
ề án nhằm đáp ứng nhu cầu về thông tin và d ch vụ HHG S SS cho nhân dân
v ng làm ăn, sinh sống trên biển, đảo, ven biển
Thi t lập hệ cơ s dữ liệu chuyên ngành DS- HHG v ng biển, đảo và ven
biển trong cơ s dữ liệu chuyên ngành hiện có phục vụ nhu cầu giám sát, đánh giá
93
và điều hành thực hiện ề án
- iểm t th h t ch h:
Xây dựng k ho ch và triển khai thi t lập hệ thống thanh tra chuyên ngành
DS- HHG từ Trung ương đ n đ a phương đủ năng lực kiểm tra, thanh tra thực
hiện pháp luật về DS- HHG .
Tăng cường các ho t động thanh tra, kiểm tra thực hiện pháp luật về nghiêm
cấm lựa chọn giới tính khi sinh
- các ă h m há t:
Tập trung hoàn thành việc xây dựng Luật Dân số và các văn bản hướng dẫn
thực hiện Luật Dân số
Rà soát các văn bản quy ph m pháp luật hiện hành, lập k ho ch xây dựng
các văn bản cần thi t làm căn cứ cho việc thu phí d ch vụ HHG , sàng lọc trước
sinh, sàng lọc sơ sinh thúc đẩy xã hội hóa các d ch vụ này
- chươ t h k h ch t th i i t i:
Chủ động ti n hành đánh giá, tổng k t tình hình và k t quả thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia DS- HHG - 5, giai đo n 5 năm -2015, thực
hiện chi n lược DS- HHG giai đo n - ; tình hình thực hiện các đề án,
mô hình thử nghiệm. Trên cơ s đó xây dựng k ho ch chi ti t thực hiện chi n lược
giai đo n - , k ho ch năm cho cả nước cũng như cho từng đ a
phương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt [41].
3.1.3. Đ nh hướng Dân số - ho ch h gi nh củ t nh Quảng m
Thực hiện các quan điểm đ nh hướng của ảng và Nhà nước CHXHCN Việt
Nam, t i Hội ngh tổng k t 5 năm thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia DS-
HHG , U ND tỉnh đã đưa ra các mục tiêu đ nh hướng cụ thể để thực hiện công
tác DS- HHG trong giai đo n - như sau:
c ti :
- Mục tiêu tổng quát là ti p tục duy trì xu th giảm sinh một cách hợp lý,
từng bước giải quy t các vấn đề về cơ cấu dân số, giảm dần mất cân bằng giới tính
94
khi sinh, cải thiện rõ rệt tình tr ng sức kh e bà mẹ và trẻ em, góp phần nâng cao
chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đ i hóa của tỉnh Quảng Nam
- Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu : Ti p tục thực hiện giảm mức sinh, để m i cặp vợ chồng có
hoặc con; t lệ tăng tự nhiên dân số hàng năm mức , % năm 5 và ,9% vào
năm .
Mục tiêu : áp ứng đầy đủ nhu cầu d ch vụ k ho ch hóa gia đình của
người dân, tăng khả năng ti p cận d ch vụ h trợ sinh sản; cải thiện sức kh e sinh
sản của người chưa thành niên, thanh niên và các nhóm dân số đặc th .
Mục tiêu : Nâng cao sức kh e bà mẹ và trẻ em; giảm t lệ mắc bệnh, tật và
tử vong trẻ em; giảm t số tử vong mẹ liên quan đ n thai sản
Mục tiêu : iềm ch tốc độ tăng t số giới tính khi sinh, để t số này mức
114 bé trai bé gái sinh ra sống vào năm 5 và < bé trai bé gái vào năm
; tr về mức bình thường ( 5- 7 bé trai bé gái khi sinh) sau năm 5.
Mục tiêu 5: Tăng cường chăm sóc sức kh e người cao tuổi.
Mục tiêu : Củng cố và nâng cao chất lượng kho dữ liệu thông tin điện tử
chuyên ngành DS- HHG ; tăng cường lồng ghép các y u tố về dân số vào ho ch
đ nh chính sách, xây dựng quy ho ch, k ho ch phát triển kinh t -xã hội của tỉnh và
từng đ a phương.
Mục tiêu 7: Cải thiện tình tr ng nhiễm khuẩn đường sinh sản, nhiễm khuẩn
lây truyền qua đường tình dục phụ nữ và nam giới [50].
3.2. Các iải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về Dân s - Kế hoạch hóa ia
đình trên địa bàn tỉnh Quản Nam
3.2.1. Tăng cường s lãnh o củ các c p uỷ ảng và s ch o củ chính
qu ền t nh Quảng m trong việc th c hiện các nội ung quản lý nhà nước về
Dân số - ho ch hoá gi nh
Tỉnh Quảng Nam cần tăng cường hơn nữa sự lãnh đ o, chỉ đ o của các cấp
u đảng, chính quyền từ tỉnh đ n cơ s , sự tham gia tích cực và đầy trách nhiệm của
95
các cơ quan, ban ngành, mặt trận và các tổ chức thành viên từ tỉnh đ n cơ s và sự
tham gia tự nguyện của m i người dân trong thực hiện chính sách DS- HHG
Các cấp, các ngành cần bổ sung nhiệm vụ, giải pháp để lãnh đ o, chỉ đ o thực hiện
tốt công tác DS- HHG ; ti p tục lồng ghép thực hiện công tác DS- HHG với
các chương trình, k ho ch KT-XH t i đ a phương, đơn v ; đưa nội dung, chỉ tiêu
vào xét thi đua đơn v , cá nhân, xem xét bố trí, đề b t cán bộ, công nhận tổ chức cơ
s ảng trong s ch vững m nh; tập trung chỉ đ o phối hợp triển khai thực hiện
công tác DS- HHG một cách đồng bộ; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra,
giám sát thực hiện; m i cán bộ, đảng viên phải gương mẫu thực hiện; chỉ đ o việc
xử lý các trường hợp vi ph m chính sách DS- HHG k p thời, đúng mức nhất là
đối với cán bộ, đảng viên vi ph m
Tỉnh ủy Quảng Nam cần ti p tục quán triệt sâu sắc Ngh quy t số 7-NQ/TW
ngày 5 của ộ Chính tr và t luận số 7- L TU ngày 5 của
Tỉnh ủy; tăng cường sự lãnh đ o, chỉ đ o của các cấp u đảng, chính quyền từ tỉnh
đ n cơ s ; sự tham gia tích cực và đầy trách nhiệm của các cơ quan, ban, ngành, Mặt
trận và các tổ chức thành viên trong công tác DS- HHG an Tuyên giáo Tỉnh ủy
cần tham mưu Tỉnh ủy ban hành các chỉ th , ngh quy t về DS- HHG trên đ a bàn
tỉnh ph hợp với từng giai đo n ồng thời chỉ đ o các đơn v truyền thông tăng
cường tuyên truyền chủ trương, chính sách của ảng, Pháp luật của nhà nước về DS-
HHG Việc thông tin tuyên truyền phải đảm bảo chính xác, đúng đường lối của
ảng và quy đ nh của Nhà nước, tránh gây hiểu lầm dẫn đ n thực hiện sai
U ND tỉnh cần tham mưu Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân
tỉnh ti p tục lãnh đ o, chỉ đ o các cấp ủy, chính quyền của các đơn v , đ a phương
trong lãnh đ o, quản lý và điều hành công tác DS- HHG ầu tư nguồn lực để
thực hiện chính sách DS- HHG , nhằm phát triển KT-XH bền vững đ a phương
Ngành Y t cần chủ động, tích cực phối hợp với các cơ quan thông tin đ i
chúng đẩy m nh công tác tuyên truyền chính sách DS- HHG ; coi trọng truyền
thông trực ti p, tư vấn nhóm để mọi tầng lớp nhân dân, nhất là các cặp vợ chồng
trong độ tuổi sinh đẻ, nam nữ thanh niên, những người chuẩn b k t hôn, người già,
96
dân tộc thiểu số hiểu rõ và thực hiện chính sách DS- HHG Vừa truyền thông để
giảm mức sinh, ổn đ nh quy mô dân số, nhanh chóng giảm t lệ sinh con thứ tr
lên, vừa vận động nhân dân tham gia thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng
dân số như sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ
em, ngăn ngừa tình tr ng tảo hôn, k t hôn cận huy t thống đang xảy ra t i một số
đ a phương
S Y t ti p tục chỉ đ o các cơ s Y t , kể cả công lập và tư nhân trên đ a bàn
tỉnh thường xuyên triển khai cung cấp các d ch vụ kỹ thuật về chăm sóc sức kh e
sinh sản và k ho ch hóa gia đình, sàng lọc trước sinh, sàng lọc sơ sinh, tư vấn và
khám sức kh e tiền hôn nhân, bảo đảm mọi người dân được ti p cận với các d ch vụ
này thuận tiện, an toàn, chất lượng ề ngh Trung tâm Chăm sóc sức kh e sinh sản
tỉnh chỉ đ o chuyên môn nghiệp vụ và kiểm tra, giám sát k t quả thực hiện các chỉ
tiêu về biện pháp tránh thai, sàng lọc trước sinh và sơ sinh t i các đơn v , đ a
phương Trung tâm DS- HHG huyện, th xã, thành phố chủ động và tích cực phối
hợp với các cơ s Y t đóng trên đ a bàn để triển khai cung cấp các d ch vụ nêu
trên; tuyên truyền, vận động nhân dân đ n các cơ s Y t đáp ứng các nhu cầu để
thực hiện các d ch vụ Chi cục DS- HHG tỉnh bảo đảm cung cấp đầy đủ, k p thời
phương tiện tránh thai miễn phí, mẫu giấy thấm theo phân bổ của Trung ương, cung
cấp k p thời thuốc, vật tư y t theo k ho ch giao
Chính quyền các cấp cần có trách nhiệm quản lý, điều hành chương trình DS-
HHG đ t mục tiêu, chỉ tiêu đề ra gắn với k ho ch phát triển kinh t - xã hội của đ a
phương, đồng thời đầu tư nguồn lực cho công tác DS- HHG theo quy đ nh và phân
cấp của U ND tỉnh. nh kỳ tổ chức đánh giá, kiểm điểm nghiêm túc tình hình thực
hiện công tác DS- HHG các cơ quan, ban ngành, đ a phương; xem công tác DS-
HHG là nhiệm vụ trọng tâm thường xuyên trong k ho ch phát triển kinh t - xã hội
đ a phương, đưa chỉ tiêu về DS- HHG trong chương trình, k ho ch phát triển kinh
t - xã hội và ngh quy t hàng năm các cơ quan, ban ngành và đ a phương
Trên cơ s ho ch hành động về Dân số và Sức kh e sinh sản tỉnh Quảng
Nam, giai đo n - 5, tầm nhìn đ n năm , UBND các huyện, th xã, thành
97
phố cần thực hiện các nội dung sau:
- % đảng bộ xã, phường, th trấn và huyện, thành phố có ngh quy t
chuyên đề về DS và S SS;
- % k ho ch phát triển kinh t - xã hội của tỉnh, của huyện, thành phố và
của xã, phường, th trấn có nội dung, chỉ tiêu về dân số và sức kh e sinh sản;
- iện toàn, củng cố và ổn đ nh tổ chức bộ máy làm công tác DS- HHG từ
tỉnh đ n cơ s ;
- Thực hiện việc xây dựng k ho ch từ cấp xã, phường, th trấn lên huyện,
thành phố và từ huyện, thành phố lên tỉnh kể từ năm 6;
- Xây dựng k ho ch kiểm tra, thanh tra, giám sát đánh giá đ nh kỳ hằng
năm, 5 năm theo từng mục tiêu, giải pháp cụ thể
3.2.2. oàn thiện theo hướng cụ th hoá th ch và chính sách về Dân số -
ho ch hoá gi nh ph hợp với ặc i m ân số t nh Quảng m
U ND tỉnh Quảng Nam cần tăng cường và nâng cao hiệu lực quản lý nhà
nước về DS- HHG trên cơ s ban hành các văn bản, chương trình, k ho ch về
công tác DS- HHG ph hợp với thực t của tỉnh ồng thời tổ chức thực hiện hiệu
quả các chính sách, pháp luật của Nhà nước để nâng cao chất lượng, hiệu quả QLNN
về DS- HHG ên c nh đó, các cơ quan liên quan cần tích cực rà soát, nghiên cứu
bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách pháp luật về DS- HHG , nâng
cao chất lượng dân số, duy trì mức sinh thấp hợp lý, giảm thiểu tối đa mất cân bằng
giới tính khi sinh, chăm sóc sức kh e sinh sản đối với v thành niên - thanh niên,
người cao tuổi đảm bảo khi ban hành có thể áp dụng được ngay Tăng cường tuyên
truyền, phổ bi n chính sách, pháp luật về dân số, sức kh e sinh sản Triển khai m nh,
có chất lượng, hiệu quả các ho t động truyền thông, giáo dục, vận động với nội dung,
hình thức và cách ti p cận ph hợp với từng v ng miền, nhóm đối tượng, chú trọng
khu vực khó khăn, đối tượng khó ti p cận; đẩy m nh tuyên truyền qua phương tiện
truyền thông đ i chúng, hội đoàn thể; phát huy vai trò họ tộc, người cao tuổi trong gia
đình nhắc nh con cháu thực hiện đúng chính sách DS- HHG
U ND tỉnh cần giao nhiệm vụ phổ bi n các quy đ nh về thực hiện chính sách
98
DS- HHG trên đ a bàn toàn tỉnh cho S Y t nhằm sớm ổn đ nh mức sinh thay
th một cách hợp lý, giảm nhanh t lệ sinh con thứ tr lên, nâng cao chất lượng
cuộc sống nhân dân; động viên, khuy n khích các tổ chức, cá nhân, dòng họ, tôn
giáo thực hiện tốt chính sách DS- HHG ; k p thời xử lý nghiêm những cán bộ,
đảng viên vi ph m chính sách DS- HHG theo quy đ nh của pháp luật, nhất là
trường hợp sinh con thứ tr lên
ồng thời đề xuất với Trung ương sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới một số
chính sách liên quan đ n DS- HHG , xây dựng một số chính sách về DS- HHG
ph hợp với tình hình của tỉnh Quảng Nam và từng đ a phương trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt iển hình như thay đổi nội dung Thông tư 5 về cơ cấu tổ chức
bộ máy; điều chỉnh ề án 5 sao cho ph hợp với tình hình t i tỉnh; h trợ đồng bào
các dân tộc thiểu số trên đ a bàn tỉnh thuộc hộ ngh o tuân thủ chính sách dân số
Duy trì k ho ch hàng năm và nâng cao chất lượng các chương trình, tin, bài
về DS- HHG , chăm sóc sức kh e sinh sản: chuyên trang, chuyên mục trên áo
Quảng Nam, ài Phát thanh- Truyền hình tỉnh và các đ a phương Thi t lập trang
thông tin điện tử vào năm 6 để cung cấp thông tin, tư vấn trên m ng Internet
Thành lập Trung tâm Tư vấn cộng đồng cấp tỉnh Tuyên truyền lợi ích và các biện
pháp k ho ch hoá gia đình đối với các hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ ngh o, sinh
sống v ng sâu vừng xa Nâng cao hiệu quả thông tin cho lãnh đ o các cấp về k
ho ch, k t quả thực hiện, khó khăn, vướng mắc trong công tác DS- HHG ; cung
cấp đầy đủ thông tin, văn bản chỉ đ o, số liệu liên quan phục vụ k p thời việc chỉ
đ o, điều hành của lãnh đ o tỉnh và các đ a phương
ể việc thể ch và chính sách được cụ thể hóa và áp dụng một cách ph hợp
với đặc điểm dân số tỉnh Quảng Nam, U ND tỉnh cần phải quan tâm những nội
dung sau:
h h t, cần phải coi trọng công tác truyền thông:
- Truyền thông đ n cán bộ công chức, viên chức, người lao động và công
nhân t i các khu, cụm công nghiệp, đặc biệt là nhóm lao động tự do, công nhân trẻ;
k t hợp giáo dục dân số, sức kh e sinh sản, sức kh e tình dục, phòng ngừa
99
HIV AIDS, giới và bình đ ng giới đối với nhóm người chưa thành niên và thanh
niên ngoài xã hội, cũng như trong các trường phổ thông, trung học chuyên nghiệp,
đ i học, cao đ ng trên đ a bàn tỉnh
- Lựa chọn, triển khai, nhân rộng các mô hình truyền thông có hiệu quả đối
với từng nhóm đối tượng; biểu dương, khen thư ng các đơn v , cá nhân thực hiện
tốt chính sách DS- HHG
- Tăng cường tuyên truyền phổ bi n chính sách, pháp luật về dân số, sức khoẻ
sinh sản, đặc biệt là chính sách, pháp luật về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi
sinh, trách nhiệm và nghĩa vụ trong việc sinh đẻ Triển khai m nh, có hiệu quả các
ho t động truyền thông, giáo dục với nội dung, hình thức và cách ti p cận ph hợp
với từng v ng miền, từng nhóm đối tượng, chú trọng khu vực khó khăn, đối tượng
khó ti p cận; m rộng giáo dục về DS và S SS, mất cân bằng giới tính khi sinh,
phòng ngừa HIV AIDS, giới và bình đ ng giới, sức kh e tình dục trong và ngoài nhà
trường Tăng cường sự tham gia của đối tượng và cộng đồng trong việc lập k ho ch,
thực hiện, giám sát và phản hồi về các ho t động giáo dục và truyền thông
- Xây dựng k ho ch ho t động truyền thông giai đo n 5 năm ph hợp đ a
phương, trong đó chú ý đ n v ng đông dân mức sinh cao, v ng sâu v ng xa, v ng
đồng bào dân tộc thiểu số, khu đô th , khu công nghiệp; nhóm sinh viên học sinh và lao
động ngo i tỉnh Phối hợp với y ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội
Nông dân, Hội ho ch hóa gia đình, Tỉnh đoàn Quảng Nam lựa chọn, triển khai và
nhân rộng các mô hình truyền thông có hiệu quả và ph hợp với từng nhóm đối tượng:
Mô hình Tư vấn và khám sức kh e tiền hôn nhân, câu l c bộ Gia đình h nh phúc, phụ
nữ giúp nhau phát triển kinh t và không sinh con thứ tr lên; mô hình can thiệp giảm
thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh; chương trình sàng lọc trước sinh và sơ sinh; câu
l c bộ nam ngư dân các xã biển, đảo và ven biển. t hợp tốt giữa các phương tiện
truyền thông đ i chúng, t o một môi trường xã hội ủng hộ chương trình DS và S SS
với các lo i hình truyền thông trực ti p bao gồm cả tư vấn để hướng dẫn các kỹ năng
thực hiện hành vi có lợi về DS- HHG cho các nhóm đối tượng
h h i, m rộng và nâng cao chất lượng cung cấp d ch vụ chăm sóc sức
100
kh e sinh sản và k ho ch hóa gia đình:
Ưu tiên cung cấp miễn phí cho các hộ ngh o, cận ngh o, v ng sâu v ng xa,
v ng đồng bào dân tộc thiểu số, người thuộc diện chính sách xã hội Từng bước thu
lệ phí các nhóm đối tượng có thu nhập cao Phân tuy n kỹ thuật để cung cấp các
d ch vụ chăm sóc sức kh e sinh sản; thực hiện việc chuyển giao các kỹ thuật cho
% cơ s y t tuy n huyện và một số cơ s y t tuy n xã có điều kiện, t o thành
một m ng lưới cung cấp d ch vụ an toàn, chất lượng và thuận tiện cho người dân
theo hướng dẫn quốc gia về chăm sóc sức kh e sinh sản của ộ Y t ẩy m nh
việc cung cấp đa d ng các phương tiện tránh thai theo hướng ti p th xã hội và th
trường; thực hiên tốt việc tầm soát các d d ng, bệnh, tật bẩm sinh của thai nhi và
giảm thiểu t lệ chênh lệch giới tính khi sinh, giảm t lệ sinh con thứ ; phát huy
vai trò của y t tư nhân trong việc tham gia cung ứng d ch vụ chăm sóc sức khoẻ
sinh sản, HHG
h , U ND tỉnh cần chủ trì việc xây dựng hệ thống m ng lưới cung cấp
d ch vụ DS- HHG theo hướng bao quát hơn nhằm:
- Cung cấp miễn phí cho các hộ ngh o, cận ngh o, v ng sâu v ng xa, v ng
đồng bào dân tộc thiểu số, người thuộc diện chính sách xã hội Từng bước thu lệ phí
các các nhóm đối tượng có thu nhập cao, những hộ không thuộc diện nêu trên;
- Phân tuy n kỹ thuật để cung cấp các d ch vụ chăm sóc sức kh e sinh sản an
toàn, thuận tiện cho nhân dân theo hướng dẫn quốc gia về chăm sóc sức kh e sinh
sản của ộ Y t ; chuyển giao các kỹ thuật cho % cơ s y t tuy n huyện và một
số cơ s y t tuy n xã có điều kiện, t o thành một m ng lưới cung cấp d ch vụ an
toàn, chất lượng và thuận tiện cho người dân Ngoài ra, tổ chức đội d ch vụ lưu
động tuy n tỉnh, tuy n huyện và được trang b đầy đủ phương tiện chuyên môn để
cung cấp d ch vụ lưu động những đ a phương gặp khó khăn; đồng thời xây dựng
cơ ch “chăm sóc khách hàng” đã thực hiện d ch vụ k ho ch hóa gia đình, thường
xuyên chăm sóc, xử trí và giải quy t các vấn đề phát sinh có thể xảy ra
- M rộng xây dựng hệ thống kênh phân phối sản phẩm phương tiện tránh
thai trên đ a bàn tỉnh, chú trọng các v ng đông dân cư, đô th , đ a phương có các
101
trường đ i học, cao đ ng, khu công nghiệp, b n thuyền neo đậu để cung cấp đa
d ng các phương tiện tránh thai theo hướng ti p th xã hội và th trường, với nhiều
thành phần kinh t tham gia phân phối: nhà thuốc, quầy thuốc, cộng tác viên dân số,
nhân viên y t thôn bản, hội viên Hội ho ch hóa gia đình, hội viên Hội Phụ nữ
3.2.3. iện toàn và n nh t chức ộ má quản lý nhà nước về Dân số -
ho ch hoá gi nh tr n àn t nh
U ND tỉnh Quảng Nam trên cơ s tình hình thực t có thể chọn phương án
thay đổi các thức tổ chức bộ máy QLNN về DS- HHG theo mô hình Trung tâm
DS- HHG trực thuộc U ND huyện, giao U ND huyện quản lý biên ch của viên
chức lẫn cán bộ chuyên trách của huyện để dễ dàng hơn trong việc quản lý DS-
HHG t i đ a phương Cần giao S Nội vụ ti n hành đ nh biên và xác đ nh v trí
việc làm cụ thể ph hợp với trình độ chuyên môn của viên chức để phát huy h t
tiềm năng của họ và t o hiệu quả trong công tác DS- HHG ồng thời có những
chính sách khuy n khích người trẻ vào làm việc t i các cơ quan DS- HHG trên
đ a bàn tỉnh ội ngũ CTV cũng phải được quan tâm, h trợ k p thời vì họ là những
người trực ti p ti p xúc với công dân, họ đi đầu trong việc đưa các chính sách DS-
HHG vào thực t cuộc sống. Ti p tục kiện toàn tổ chức bộ máy cán bộ làm công
tác DS- HHG , bổ nhiệm, x p ng ch viên chức đối với những cán bộ dân số hợp
đồng các xã; bổ sung đủ chỉ tiêu cán bộ, viên chức đối với các Trung tâm DS-
HHG còn thi u; thực hiện tốt công tác tập huấn, đào t o, bồi dưỡng, hướng dẫn
cập nhật ki n thức nâng cao trình độ nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức làm công
tác dân số các cấp
U ND tỉnh cần xây dựng đề án kiện toàn, k t hợp m ng lưới nhân viên y t
thôn bản và cộng tác viên dân số, cộng tác viên dinh dưỡng trên đ a bàn tỉnh và đề
xuất ch độ trợ cấp kiêm nhiệm đối với nhóm đối tượng này trình U ND tỉnh phê
duyệt để hợp nhất và phát huy hiệu quả ho t động, tăng thu nhập cho đội ngũ này.
Tăng cường nhân lực, bố trí đủ biên ch theo quy đ nh cho Chi cục DS- HHG
tỉnh, Trung tâm DS- HHG huyện, th xã, thành phố Chỉ đ o xây dựng quy ch
ho t động, chức năng, nhiệm vụ của an Chỉ đ o DS- HHG các cấp, làm cơ s
102
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công; xây dựng quy ch phối hợp giữa
cơ quan dân số với cơ quan y t các cấp, giữa Chi cục DS- HHG tỉnh với Trung
tâm Chăm sóc sức kh e sinh sản tỉnh để tổ chức thực hiện nhiệm vụ thống nhất,
đồng bộ, hiệu quả và giám sát lẫn nhau trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
Có một thực t là nhiều viên chức có bằng cấp thuộc ngành y thì được hư ng
trợ cấp thu hút 30%, mặc d c ng thực hiện công việc có tính chất như nhau với
những người không có bằng thuộc ngành y iều này đã gây nên sự không cân đối,
không đồng bộ trong hệ thống lương, trợ cấp Vì th , cần cân nhắc lựa chọn phương
án thay đổi, thực hiện đồng bộ các giải pháp về ch độ lương thư ng và phúc lợi để
đảm bảo công bằng quyền lợi của viên chức
3.2.4. ồi ưỡng và hướng n nghiệp vụ thường xu n cho ội ng cán ộ quản
lý Dân số - ho ch hoá gi nh các c p
Các cơ quan huyện, tỉnh cần xây dựng k ho ch đào t o, đào t o l i, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ trình S Nội vụ để ti p tục cập nhật ki n thức, đào
t o nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác DS- HHG từ tỉnh đ n cơ
s ; tập trung đào t o cán bộ y t từ tỉnh đ n cơ s về các d ch vụ kỹ thuật trong
chương trình sàng lọc trước sinh và sơ sinh Tăng cường công tác đào t o, bồi
dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, nhất là cán bộ cơ s
ối với CTV thôn, tổ ghép vào chức phó của các Chi hội đoàn thể cư trú t i đ a bàn
dân cư hoặc y t thôn, bản để nâng mức phụ cấp hàng tháng hi đã ổn đ nh được
đội ngũ C CT và CTV thì việc đào t o, bổ sung ki n thức cho đội ngũ này cũng
thuận lợi hơn đồng thời động viên được sự nhiệt tình, n lực, kiên trì và sáng t o
làm trong chức trách, nhiệm vụ của họ
ối với đội ngũ C CT dân số mới được tuyển dụng cũng có nảy sinh một số
vấn đề sau:
Th nh t, họ đa số đều tốt nghiệp trung cấp nên cũng có mong muốn ti p tục
học lên sau một thời gian công tác nhất đ nh b i họ còn trẻ Vì vậy cần có những
giải pháp bố trí công việc ph hợp đảm bảo lợi ích về việc nâng cao trình độ của họ
103
đồng thời đảm bảo hiệu quả làm việc của đội ngũ chuyên trách dân số.
Th hai là sự k t nối với đội ngũ cộng tác viên dân số các tổ dân phố càng
nhiều khoảng cách: Tuổi tác, kinh nghiệm, phương pháp điều hành, quản lý dễ t o
ra tâm lý không “tâm phục, khẩu phục” Vì vậy, bên c nh công tác đào t o chuyên
môn nghiệp vụ, cần chú ý trang b kỹ năng mềm cho các C CT khi làm việc
Th ba là sức thuy t phục đối với quần chúng nhân dân còn nhiều h n ch .
Vì vậy, rất cần sự trợ giúp của các ngành đoàn thể của xã, thôn; sự h trợ từ những
người đi trước, những người đã công tác gắn bó nhiều năm với ngành
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ là vô c ng quan trọng đối với công tác của
các công chức, viên chức ngành DS- HHG ể thực hiện tốt công tác đào t o, bồi
dưỡng, trong thời gian đ n, tỉnh Quảng Nam cần thực hiện những nội dung sau:
h h t, U ND tỉnh cần chỉ đ o S Tài chính lập k ho ch kinh phí đào
t o, S Nội vụ ti n hành m các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ dân số cho những người
chưa được học ồng thời, phải t o điều kiện để Trung tâm DS- HHG các huyện
có thể tham quan học h i kinh nghiệm thực t các huyện b n hoặc các tỉnh khác
nhằm ti p thu, nhân rộng những cách làm mới trong công tác DS-KHHG Phấn
đấu đ n năm có % số viên chức DS- HHG và người lao động có thâm
niên công tác được đào t o đ t chứng chỉ nghiệp vụ DS.
h h i, Chi cục DS- HHG cần phối hợp với Tổng cục xây dựng k ho ch
đào t o hằng năm, thống kê nhu cầu đào t o, sắp x p giảng viên, chuẩn b đ a điểm
tổ chức bồi dưỡng và thẩm đ nh giáo trình bồi dưỡng chặt chẽ ảm bảo chất lượng
đầu ra của các đợt bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ bằng cách khảo sát chất lượng
thường xuyên ồng thời xây dựng quy ch đào t o, bồi dưỡng, nâng cao trình độ
chuyên môn cho đội ngũ công chức, viên chức, h trợ kinh phí cử cán bộ đi học để
phục vụ cho công việc Cần chú trọng quan tâm đ n đội ngũ cán bộ dân số mới
được tuyển dụng để nâng cao kỹ năng nghiệp vụ cho họ ên c nh đó, cần có k
ho ch tập huấn thường xuyên cho đội ngũ những CTV trên đ a bàn tỉnh, h trợ cho
họ về kỹ năng tuyên truyền vì đây là những người trực ti p chuyển tải chính sách
104
DS- HHG tới với người dân
h , Chi cục DS- HHG cần xây dựng quy trình thu thập số liệu, cập
nhật thông tin bi n động, xử lý, quản lý và khai thác sử dụng thông tin số liệu đúng
quy đ nh của pháp luật; đồng thời quy đ nh rõ trách nhiệm của các s ngành, các
đơn v , đ a phương trong việc thu thập, tổng hợp và báo cáo số liệu thống kê liên
quan theo từng chỉ tiêu đặt ra
3.2.5. H trợ hu ộng và phân hợp lý nguồn kinh phí cơ s vật ch t tr ng
thi t cho ho t ộng Dân số - ho ch hoá gi nh
Nguồn kinh phí thực hiện ho t động DS- HHG bao gồm: Chương trình
mục tiêu quốc gia, ngân sách đ a phương bố trí thực hiện nhiệm vụ chi thường
xuyên cho các đơn v , nhiệm vụ chi bổ sung để thực hiện b các chênh lệch giá t i
đ a phương, chi khuy n khích cộng đồng như: khuy n khích người tự nguyện triệt
sản, khen thư ng các xã, phường, thôn, khối phố không có người vi ph m qui đ nh
chính sách dân số.
S Y t cần chủ trì, phối hợp với các s , ban, ngành liên quan, U ND các
huyện, th xã, thành phố triển khai thực hiện Quy t đ nh số 8 8 Q - YT ngày
5 của ộ Y t về phê duyệt ề án xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh
thai và d ch vụ k ho ch hóa gia đình, sức kh e sinh sản t i khu vực thành th và
nông thôn phát triển giai đo n 5- ; huy động các cơ quan, doanh nghiệp
chung tay thực hiện chính sách chăm sóc sức kh e sinh sản và k ho ch hóa gia
đình đối với công nhân và cộng đồng ẩy m nh tuyên truyền, vận động khuy n
khích cộng đồng thực hiện tốt chính sách DS- HHG iều này sẽ giúp tăng
cường khả năng huy động toàn xã hội tham gia thực hiện và cung cấp d ch vụ DS và
S SS, kể cả các cơ s y t tư nhân
huy n khích các khu công nghiệp, khu kinh t m , các trường đ i học, cao
đ ng bố trí ngân sách để thực hiện chương trình DS- HHG cho công nhân, người
lao động, học sinh sinh viên.
Thực t cho thấy, đội ngũ C CT đang thi u thi t b làm việc, trụ s làm việc
cũng không ổn đ nh, trang thi t b , bàn gh t m bợ, nhất là các v ng núi, v ng sâu
105
v ng xa, làm ảnh hư ng nhiều đ n hiệu quả làm việc Vì vậy, Chi cục DS- HHG
tỉnh cần xây dựng quy ch sử dụng trang thi t b phục vụ công tác DS- HHG ,
tham mưu Giám đốc S Y t có ho ch cung cấp trang thi t b , máy vi tính cho
đội ngũ công chức viên chức ngành dân số, đặc biệt quan tâm đ n đội ngũ C CT
các v ng sâu v ng xa, v ng khó khăn Thường xuyên rà soát, thống kê các thi t b
hư h ng để thay th k p thời, không làm ảnh hư ng đ n ho t động chung ồng
thời, Chi cục DS- HHG cần có các giải pháp phối hợp với an Chỉ đ o DS-
HHG các huyện, th xã, thành phố để bố trí phòng ốc và trang thi t b h trợ cho
công tác của C CT tốt hơn
3.2.6. iện i hoá tr ng thi t ứng ụng c ng nghệ th ng tin nhằm quản lý
ân cư thống nh t
Chi cục DS- HHG cần xây dựng và hoàn thiện kho dữ liệu điện tử cấp
tỉnh, cấp huyện; tập trung rà soát, thu thập thông tin bi n động về DS- HHG từ
đ a bàn dân cư; k p thời cập nhật bi n động vào kho dữ liệu, hoàn thành việc rà soát
để in sổ hộ gia đình theo hướng dẫn của Trung ương. Phối hợp với S Thông tin &
Truyền thông xây dựng cổng thông tin điện tử, webside để quản lý, điều hành và
cung cấp đầy đủ thông tin chính xác các ho t động của cơ quan DS- HHG toàn
tỉnh phục vụ quy ho ch, k ho ch phát triển kinh t - xã hội của tỉnh ồng thời quy
đ nh rõ trách nhiệm cá nhân trong cập nhật thông tin bi n động, quản lý, khai thác
sử dụng và cung cấp thông tin của kho dữ liệu điện tử theo đúng mục đích sử dụng,
ngăn ngừa tình tr ng cung cấp thông tin sai lệch, sử dụng không đúng mục đích
ố trí cán bộ tham dự các buổi tập huấn của cấp trên về cập nhật các phần
mềm quản lý dân cư thống nhất để có thể áp dụng ngay, góp phần t o nên chất
lượng, hiệu quả và độ tin cậy của kho dữ liệu dân cư. Ti n hành áp dụng các hệ điều
hành chuyên nghiệp để có thể trao đổi giữa các cấp, các ngành một cách thống nhất,
nhanh chóng, ti t kiệm và k p thời
3.2.7. Phối hợp với các s n ngành và cơ qu n li n qu n trong quản lý Dân số
- ho ch hoá gi nh
U ND tỉnh cần khuy n khích các thành phần kinh t và toàn xã hội trong đó
có các cơ s y t tư nhân tham gia thực hiện và cung cấp d ch vụ dân số và sức kh e
106
sinh sản ẩy m nh hợp tác quốc t trong lĩnh vực dân số và sức kh e sinh sản
ên c nh đó, S Y t cần phát huy hơn nữa vai trò chủ trì và phối hợp với
các đơn v , đ a phương, chỉ đ o và hướng dẫn Chi cục Dân số- ho ch hóa gia
đình tỉnh, Trung tâm Chăm sóc sức kh e sinh sản tỉnh và các đơn v y t liên quan
trên đ a bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng chương trình công
tác, triển khai thực hiện nội dung chính sách DS- HHG đảm bảo hiệu quả. ồng
thời theo dõi, đôn đốc, đ nh kỳ sơ k t, tổng k t, đánh giá tổng hợp và báo cáo k t
quả cho U ND tỉnh và ộ Y t nhằm rút ra những bài học kinh nghiệm cho công
tác DS- HHG để chăm sóc sức kh e nhân dân ngày càng tốt hơn.
Vai trò phối hợp của S Y t phải được thể hiện rõ ràng trong mối quan hệ
với các cơ quan ban ngành, cụ thể:
- S Y t cần tăng cường phối hợp với an Tuyên giáo Tỉnh ủy, Trường
Chính tr tỉnh xây dựng k ho ch hàng năm để bồi dưỡng ki n thức t i các lớp học
và phổ bi n, giáo dục chính sách, pháp luật về dân số, sức khoẻ sinh sản, đặc biệt là
chính sách, pháp luật về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh trên đ a bàn tỉnh;
- Tăng cường phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh xây dựng k ho ch
truyền thông cho cán bộ công chức, viên chức và người lao động, công nhân t i các
khu công nghiệp; đặc biệt là nhóm lao động tự do, công nhân trẻ trong các khu công
nghiệp thông qua các phương pháp ti p cận ph hợp với từng nhóm đối tuợng;
- ẩy m nh phối hợp với S Giáo dục và ào t o xây dựng k ho ch tăng
cường giáo dục dân số, sức kh e sinh sản, sức kh e tình dục, phòng ngừa
HIV AIDS, giới và bình đ ng giới cho nhóm người chưa thành niên và thanh niên
trong và ngoài nhà trường, kể cả các trường đ i học, cao đ ng trên đ a bàn tỉnh;
- Chủ trì và phối hợp với S Nội vụ và các s ngành, đ a phương liên quan
tập trung tuyển dụng và bố trí cán bộ làm công tác Trung tâm DS- HHG huyện,
thành phố và viên chức làm công tác DS-KHHG xã, phường, th trấn Nhanh
chóng ổn đ nh và kiện toàn bộ máy tổ chức từ tỉnh đ n cơ s ;
- Chủ trì và phối hợp với S Tài chính, S ho ch- ầu tư và s ngành, đ a
phương liên quan đề xuất k ho ch và bố trí nguồn vốn đầu tư hàng năm đảm bảo
107
điều kiện để thực hiện chính sách DS- HHG . Thẩm đ nh các dự án, đề án, qui
ho ch phát triển kinh t - xã hội gắn liền với dân cư theo hướng gắn dân số với phát
triển bền vững Hướng dẫn quản lý sử dụng ngân sách theo qui đ nh hiện hành, chỉ
đ o và thực hiện công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra việc sử dụng, thanh quy t
toán kinh phí đúng qui đ nh;
- Phối hợp với S Thông tin và Truyền thông xây dựng k ho ch tuyên
truyền pháp luật về DS- HHG trên đ a bàn tỉnh; chỉ đ o, hướng dẫn các cơ quan
thông tin đ i chúng tuyên truyền, phản ánh k p thời, trung thực chính sách pháp luật
về DS- HHG ; giới thiệu gương người tốt, việc tốt, những điển hình tiên ti n, các
mô hình ho t động có hiệu quả; phê phán các hành vi vi ph m chính sách dân số,
những biểu hiện tiêu cực trong việc tổ chức thực hiện công tác DS- HHG ;
- Phối hợp với S Văn hóa-Thể thao và Du l ch từng bước nghiên cứu đưa thêm
một số tiêu chí về DS và S SS vào phong trào toàn dân đoàn k t xây dựng đời sống
văn hóa; ti p tục hướng dẫn việc tuyên truyền, phổ bi n t luận số -NQ TW của ộ
Chính tr , các chính sách pháp luật về dân số, sức kh e sinh sản trên các phương tiện
thông tin đ i chúng; đ nh kỳ đánh giá sự phối hợp công tác này
Ngoài ra, công tác phối hợp đ a phương phải được các cơ quan quan tâm,
cục thể:
- S Tư pháp cần tăng cường chỉ đ o các Phòng Tư pháp huyện, thành phố
tăng cường phổ bi n giáo dục pháp luật về DS và S SS trên đ a bàn từ tỉnh đ n cơ
s Chủ trì, phối hợp với S Y t đề xuất trình U ND tỉnh phê duyệt danh mục các
văn bản quy ph m pháp luật về DS- HHG và Sức kh e sinh sản giai đo n -
2015. Chủ trì việc thẩm tra tính pháp lý của các văn bản quy ph m pháp luật về lĩnh
vực DS- HHG và Sức kh e sinh sản đã được dự thảo;
- y ban nhân dân các huyện, thành phố, th xã cần chỉ đ o và trực ti p quản
lý nhà nước về DS và S SS trên đ a bàn; Chỉ đ o Phòng Y t , Trung tâm DS-
HHG , Trung tâm Y t và các đơn v liên quan xây dựng và tổ chức triển khai
thực hiện ho ch hành động về Dân số và Sức kh e sinh sản trên đ a bàn đ t mục
tiêu đề ra; ầu tư nguồn lực, bổ sung ngân sách huyện, thành phố để thực hiện
108
những nhiệm vụ về DS và S SS hằng năm Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện nhiệm vụ DS và S SS của U ND các xã, phường, th trấn và các cơ quan, đơn
v trên đ a bàn.
- Các hội, đoàn thể chính tr xã hội: Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân,
Tỉnh đoàn Quảng Nam, an đ i diện Hội người cao tuổi tỉnh với chức năng, nhiệm
vụ được giao, tăng cường các ho t động truyền thông vận động chính sách DS-
HHG đ n đoàn viên, hội viên với nội dung phong phú, đa d ng và ph hợp từng
nhóm đối tượng.
Một giải pháp quan trọng cần quan tâm đó là U ND tỉnh cần đẩy m nh hợp
tác quốc t trong lĩnh vực DS và S SS, kêu gọi các tổ chức quốc t h trợ cơ s vật
chất, nâng cao năng lực để thực hiện nhiệm vụ DS và S SS
3.2.8. Th nh tr ki m tr giám sát và xử lý nghi m vi ph m pháp luật về Dân số
- ho ch hoá gi nh
Chi cục DS- HHG tỉnh cần phối hợp với các đơn v khác trong tỉnh tổ
chức các nhóm giám sát; đưa ho t động giám sát vào k ho ch ho t động hàng năm,
phân bổ nguồn lực; xây dựng và điều chỉnh các công cụ giám sát theo đặc th của
đ a phương; tập huấn cán bộ cấp huyện, xã về giám sát; h trợ cấp huyện trong tổ
chức và kỹ thuật giám sát; thực hiện giám sát tuy n huyện và xã; ngoài giám sát
đ nh kỳ, hàng tháng tỉnh cần phân công cán bộ chuyên môn xuống h trợ cho cấp
huyện trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
Thời gian và số lượng: Giám sát đ nh kỳ thường được thực hiện m i năm ít
nhất đợt tổ chức vào giữa năm và cuối năm Ngoài ra có thể tổ chức giám sát đột
xuất nhằm giải quy t các vấn đề cấp bách
S Y t , Chi cục DS- HHG cần tăng cường công tác kiểm tra, giám sát
thường xuyên các ho t động về quản lý; thanh tra, đánh giá tình hình pháp luật thực
hiện về DS- HHG , đặc biệt là kiểm tra, giám sát, đánh giá, xử lý nghiêm các
trường hợp lựa chọn giới tính thai nhi, vi ph m các chính sách DS- HHG theo
quy đ nh của ảng và Nhà nước nhằm nâng cao ý thức của cộng đồng trong việc
thực hiện chính sách, pháp luật Nêu cao tình thần trách nhiệm của tổ chức ảng,
109
chính quyền, đoàn thể trong việc quản lý, theo dõi cán bộ, đảng viên, đoàn viên, hội
viên thực hiện chính sách DS- HHG Phát huy vai trò tiên phong, gương mẫu, tự
giác chấp hành của cán bộ, đảng viên, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu Các
ban ngành chức năng và cấp u , chính quyền cần tăng cường kiểm tra, giám sát,
phát hiện và xử lý k p thời các trường hợp vi ph m chính sách dân số - ho ch
hóa gia đình Lấy k t quả thực hiện chương trình mục tiêu, các đề án, thực hiện
chính sách DS- HHG là một trong những tiêu chuẩn đánh giá mức độ hoàn thành
nhiệm vụ của các tập thể và cá nhân
Chi cục DS- HHG cần tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, bảo
vệ quyền lợi của khách hàng trong việc sử dụng d ch vụ DS- HHG ; Thu thập và lập
báo cáo đánh giá chính xác tình hình thực hiện công tác DS- HHG ; iểm tra giám
sát và thanh tra việc thực hiện các quy đ nh chuyên môn, quy trình kỹ thuật d ch vụ
DS-S SS t i các tuy n, các cơ s cung cấp d ch vụ, kể cả y t tư nhân; Xây dựng cơ
ch phối hợp liên ngành để thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra DS- HHG
Ngoài áp dụng những quy đ nh cụ thể xử ph t cán bộ, công chức, viên chức,
đảng viên thì U ND tỉnh cần có cách xử lý thống nhất những đối tượng sinh nhiều
con, sinh dày và b mặc quyền lợi của trẻ trong xã hội, đồng thời tránh áp dụng
chồng chéo các chính sách dân số với các chính sách trợ cấp xã hội, y t .
3.3. Nh n đề xuất, kiến n hị
3.3.1. Đối với T ng cục Dân số - ho ch h gi nh
- Sớm tham mưu x p mã ng ch viên chức DS- HHG và tăng mức h trợ
cho cộng tác viên dân số, t o điều kiện để viên chức DS thực hiện đúng ch độ nhà
nước ban hành
- H trợ phương tiện truyền thông cho cơ s , đầu tư kinh phí sửa chữa các
h ng mục truyền thông đã b hư h ng
- Giao kinh phí thực hiện chương trình DS- HHG hằng năm theo đúng
ti n độ; h trợ kinh phí để m lớp dân số viên đ t chuẩn cho các viên chức còn l i
của tỉnh chưa học
- Tham mưu ộ Y t trình Dự thảo Luật Dân số để triển khai thực hiện sao
110
cho ph hợp với tình hình mới
- Tham mưu ộ trư ng ộ Y t ban hành Thông tư hướng dẫn một các
thống nhất tổ chức bộ máy DS- HHG đ a phương để t o hiệu quả trong công
tác DS- HHG
3.3.2. Đối với Uỷ n hân ân t nh Quảng m
U ND tỉnh Quảng Nam cần có đ nh hướng quy ho ch phát triển T-XH
c ng các biện pháp quản lý, điều hành và phân bố dân cư ph hợp với đ nh hướng
đó nhằm đảm bảo số lượng, chất lượng, cơ cấu và phân bố dân cư hợp lý.
ể công tác DS- HHG t i tỉnh Quảng Nam ho t động hiệu quả hơn chúng
ta có thể nghiên cứu theo hướng:
- Cần thống nhất và thay đổi mô hình Trung tâm DS- HHG là đơn v sự
nghiệp thuộc U ND quận, huyện.
- Có sự thống nhất chỉ đ o của cấp ủy, chính quyền đ a phương trong các
ho t động về dân số với sự phát triển KT-XH t i đ a phương
- Cả hệ thống chính tr đều có trách nhiệm trong công tác DS- HHG , được
tham mưu trực ti p với U ND trong việc thực hiện chính sách DS- HHG
- Ti p tục kiện toàn bộ máy nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về DS-
HHG từ tỉnh đ n cơ s , tuyển dụng cán bộ có năng lực để quy ho ch, dự nguồn,
quản lý sát cán bộ
- ầu tư đủ nguồn lực, bố trí h trợ đảm bảo tối thiểu để chi cho công tác
DS-KHHG nhằm đáp ứng nhu cầu cơ bản các ho t động của chương trình DS-
HHG
- Huy động sự tham gia toàn xã hội, tăng cường phối hợp liên ngành, đề cao
trách nhiệm của từng đ a phương, cơ quan đơn v trong việc thực hiện công tác DS-
HHG , đặc biệt trong lĩnh vực liên quan đ n các mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp xây
dựng cơ ch phối hợp liên ngành có hiệu quả trong quá trình triển khai chi n lược
3.3.3. Đối với Chi cục Dân số - ho ch h gi nh t nh Quảng m
Cần thực hiện tốt hơn công tác quản lý, bố trí nguồn kinh phí cho ho t động
DS- HHG để không làm gián đo n ho t động này, đặc biệt là kinh phí truyền
111
thông và trợ cấp cho CTV.
Phát huy hơn nữa vai trò tham mưu cho Giám đốc S Y t trong việc ban
hành các văn bản quản lý nhằm chỉ đ o, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho
cán bộ dân số, đồng thời tổ chức tốt công tác đào t o, bồi dưỡng, đảm bảo hiệu quả
các ho t động DS- HHG trong từng giai đo n
Cần đảm bảo nguồn cung cấp các PTTT cho các đ a phương được phân bổ
một cách ổn đ nh đều khắp trên toàn tỉnh
Nâng cao sự phối hợp U ND các cấp để có sự phối hợp chặt chẽ trong việc
112
thực hiện QLNN về DS- HHG
Ti u k t chương 3
Trong những năm qua tỉnh Quảng Nam đã có nhiều giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng công tác DS- HHG như kiện toàn bộ máy, củng cố, duy trì ho t động
của đội ngũ cán bộ chuyên trách và cộng tác viên dân số cơ s , ti n hành tập huấn
trang b ki n thức, kỹ năng cũng như cách ti p cận gia đình, các cặp vợ chồng đang
trong độ tuổi sinh đẻ Ngoài ra, cấp ủy, chính quyền các cấp ban hành các văn bản,
chỉ th , ngh quy t về công tác dân số, huy động cả hệ thống chính tr vào cuộc
Thực hiện các giải pháp đồng bộ, hài hoà, linh ho t để ổn đ nh quy mô dân số, giảm
nhanh t lệ sinh con thứ tr lên, đồng thời tập trung thực hiện các biện pháp để
nâng cao chất lượng dân số
Tuy nhiên, trong 5 năm qua, QLNN về DS- HHG của Quảng Nam ho t
động có hiệu quả, nhưng vẫn còn không ít tồn t i, h n ch Vì th cần phải
thường xuyên nâng cao hiệu quả QLNN về DS- HHG bằng các giải pháp thi t
thực trong thời gian tới như: Ổn đ nh, kiện toàn tổ chức bộ máy và nâng cao
năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ làm công tác DS và S SS; xây dựng cơ ch
phối hợp liên ngành để thực hiện có hiệu quả công tác dân số, chăm sóc sức kh e
sinh sản; xây dựng cơ ch giám sát, đánh giá chuyên ngành, liên ngành về ho t
động của lĩnh vực này; tăng cường phối hợp kiểm tra, thanh tra tình hình thực
hiện pháp luật và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi ph m pháp luật về DS-
HHG , kể cả tổ chức, cá nhân thực hiện d ch vụ chẩn đoán hoặc phá thai để
lựa chọn giới tính thai nhi
Theo quan điểm của Chi n lược Dân số và Sức kh e sinh sản giai đo n
2011-2020, cần tăng cường sự lãnh đ o, chỉ đ o của các cấp ủy ảng và chính
quyền, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước, huy động sự tham gia của toàn xã
hội; ti p tục kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy để thực hiện có hiệu quả công tác
DS- HHG nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh t xã hội của đất nước,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng cuộc sống của từng
người, từng gia đình và toàn xã hội Chính vì vậy, trong giai đo n này chúng ta
113
cần có nhận thức đúng đắn về công tác quản lý, đồng thời các ngành, các cấp
hoàn chỉnh hệ thống văn bản chính ph hợp với tình hình thực t của đ a phương
để các chương trình ho t động và các đề án của công tác DS- HHG được triển
khai có hiệu quả hơn
ể thực hiện được những yêu cầu trên đòi h i các ngành, các cấp cần có sự
chỉ đ o sâu sát và t o điều kiện về kinh phí lẫn nhân lực để thực hiện QLNN về DS-
114
HHG có hiệu quả trong giai đo n mới
KẾT LUẬN
Dân số là một trong những vấn đề quan trọng trong chi n lược phát triển của
một quốc gia Hiện nay, công tác dân số của Việt Nam đang đứng trước bước
chuyển lớn, đòi h i sự n lực hơn nữa của ngành dân số cũng như sự chung tay vào
cuộc của toàn thể các bộ, ban, ngành từ Trung ương đ n đ a phương
Quản lý nhà nước về DS- HHG là vấn đề chi n lược, vừa cấp bách vừa
lâu dài, ảnh hư ng đ n đời sống mọi mặt của xã hội Vì vậy, vấn đề dân số không
chỉ là công việc của một gia đình, một đ a phương mà đã tr thành vấn đề của toàn
xã hội
ể ho t động quản lý nhà nước về Dân số - ho ch hóa gia đình của tỉnh
Quảng Nam ngày càng phát huy hiệu quả trong tình hình mới, cần huy động sức m nh
của cả hệ thống chính tr và thực hiện đồng bộ các giải pháp để phát huy hơn nữa những
thành tích đã đ t được đồng thời khắc phục những khó khăn, thách thức còn tồn t i.
Luận văn đã được nghiên cứu dựa trên những cơ s khoa học đã được công
nhận và những số liệu thống kê thực t , khảo sát ý ki n của đội ngũ những nhà quản
lý, những người làm công tác DS- HHG trên đ a bàn tỉnh T o nên một m ch
logic hợp lý và mang tính hệ thống của một nghiên cứu khoa học
Những k t quả nghiên cứu của luận văn đã chỉ ra những khó khăn còn tồn t i
trong QLNN về DS- HHG của tỉnh Quảng Nam, phân tích những nguyên nhân
của những tồn t i ặc biệt, với các giải pháp và đề xuất ki n ngh dựa trên cơ s
phân tích tình hình thực tiễn sẽ tác động đ n ý thức của người dân cũng như giúp
các nhà quản lý có thể quan tâm cải thiện QLNN về DS- HHG trên đ a bàn tỉnh
Với những k t quả đó, luận văn sẽ là nguồn tư liệu tốt để tham khảo và áp dụng vào
thực t công tác QLNN về Dân số - ho ch hóa gia đình của tỉnh Quảng Nam để
công tác này có thể hoàn thiện và đ t hiệu quả cao hơn
Ho t động quản lý nhà nước về Dân số- ho ch hóa gia đình là công việc
khó khăn, phức t p, t nh , lâu dài. Vì vậy, cần có sự chung sức, quan tâm của các
cấp, các ngành và của m i một người dân c ng thực hiện tốt công tác Dân số-
ho ch hóa gia đình để c ng góp phần phát triển kinh t -xã hội bền vững, nâng cao
115
chất lượng cuộc sống cho mọi người
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. an í thư ( 995), h th 50 - W 06 3 1995 i c ẩ m h th c
hi h t ươ ch h ách -
2. an chấp hành Trung ương ảng khóa VII Hội ngh lần thứ ( 99 ), h
t 04 - W 14 01 1993 ch h ách -
3. an chấp hành Trung ương ảng ( 8), ư ẫ 11 -U W
24 3 2008 i c th c hi h 94 - W 15 10 2007 c
h h t ử ý kỷ t i i h m
4. ộ Chính tr ( 5), h t 35 - W 25 9 2005 i c t iể kh i
h t 47 - W 22 03 2005 c h h t i c ẩ m h
c tác -
5. ộ Chính tr ( 5), h t 47 - W 22 3 2005 ti t c ẩ
m h th c hi ch h ách k h ch h i h
6. ộ Chính tr ( 7), t h 94 - W 15 10 2007 ử ý kỷ t
i i h m
7. ộ Y t , h tư 05 2008 -BYT ng 14 5 2008 ư ẫ ch c ă
hi m cơ c tổ ch c má - hươ
8. ộ Y t ( ), h tư 10 2011 - Y 25 thá 02 ăm 2011
hư ẫ i ch c t m - h ch h i h h
th th h h th c t h
9. ộ Y t ( ), h á 671 - Y 30 thá 6 ăm 2014 k t
c t ư t h im i t i c c h c tác -
10. ộ Y t , ộ Nội vụ ( 8), h tư i t ch 03 2008/TTLT-BYT-
25 8 2008 hư ẫ ch c ă hi m h cơ c tổ ch c Y
t h Y t th c U c t h h
11. ộ Tài chính, ộ Y t ( ), h tư i t ch 20 2013 - - Y
116
20 thá 2 ăm 2013 h ý ử ki h h th c hi
hươ t h m c ti c i h ch h i h i i
2012-2015.
12. Chi cục DS- HHG tỉnh Quảng Nam ( ), ti - (số ),
tr.2-15.
13. Chi cục DS- HHG tỉnh Quảng Nam ( 5), á cá tổ k t c tác -
ăm 2015 hươ hư hi m ăm 2016
14. Chi cục DS- HHG Thành phố Hồ Chí Minh ( ), á cá tổ k t c
tác - ăm 2014 hi m ăm 2015 c th h h h i h
15. Cục Thống kê tỉnh Quảng Nam (2015), i iám th k 2015 m.
16. Chính phủ ( ), h h 114 2006 - 03 10 2006 h ử
h t i h m h h ch h t ẻ em
17. Chính phủ ( 8), h h 14 2008 - 04 02 2008 h tổ
ch c các cơ ch m th c U c h
18. Chính phủ ( ), h h 20 2010 - 03 10 -
08 03 2010 h chi ti t thi h h há h ử ổi i 10 há
h
19. Chính phủ ( ), h h 18 2011 - 17 03 2011 ử ổi
kh 6 i 2 h h 20 2010 - h chi ti t thi h h há
h ử ổi i 10 há h
20. Chi n lược Dân số - Sức kh e sinh sản giai đo n -2020.
21. Giáo trình Quản lý hành chính nhà nước, NX Giáo dục, , t ,tr 7
22. Lê ức Hy (2015), ý h ư c - c khỏe i h t
t h h hi - , luận văn Th c sỹ Quản lý công, Học viện Hành chính
Quốc gia
23. Ph ng Th Hương H nh ( 5), ý h ư c - t
th h h , luận văn Th c sỹ Quản lý công, Học viện Hành chính
Quốc gia
24. inh Thái Hà (2015) , “Chủ trương chính sách DS- HHGD Việt Nam từ sau
117
đổi mới”, ch hát t iể (số ), tr -25.
25. Liên ộ Nội vụ-U DSG &TE ( ), h tư i t ch 02 2004 -
U & E- 22 12 2004 hư ẫ ch c ă hi m
h cơ c tổ ch c U & E t h
26. Tr nh Th im Ngọc (2014), Vận dụng bộ tiêu chí đo đ c về chất lượng dân số
vào đánh giá phát triển con người , ch hi c con ư i, số 4, tr.73.
27. Pháp lệnh Dân số
28. S Y t tỉnh Quảng Nam ( 5), t h 364 - Y 19 5 2015
i c i i ch hi ch các - các h th h h ăm
2015.
29. Thủ tướng chính phủ ( ), h h 104 2003 - 16 09 2013
i c h hư ẫ thi h h m t i c há h
30. Thủ tướng chính phủ ( ), t h 09 2006 - 10 01 2006
i c h h hươ t h h h c h h h th c hi h t
47 - W 27 3 2005 c h h t ti t c ẩ m h th c hi
ch h ách h ch h i h
31. Thủ tướng Chính phủ ( 8), t h 18 2008 -TTg ng 29 01 2008
h ch c ă hi m h cơ c tổ ch c c ổ c c -
32. Thủ tướng Chính phủ ( 8), h th 23 2008 - 04 8 2008
ti t c ẩ m h c tác -
33. Thủ tướng Chính phủ ( ), t h 2013 -TTg ng 14 11 2011 h
t hi ư c c khỏe i h i t m i i 2011-2020.
34. Thủ tướng Chính phủ, ( 9), t h 52 2009 - 9 4 2009
h t á iểm át các iể e iể i i
2010-2020.
35. Thường vụ Quốc hội ( ), há h 06 2003 -U 11
01 01 2003 c Ủ hư c h i há h
36. Thường vụ Quốc hội ( 8), há h 08 2008 -U 12
118
27 12 2008 c Ủ hư c h i ử ổi i 10 c há h
37. Tỉnh ủy Quảng Nam ( 5), t 267- U 21 4 2015 i c
ti t c th c hi c hi h t 47-NQ/TW.
38. Tỉnh ủy Quảng Nam ( 5), á cá 347- U 21 thá 4 ăm 2015
k t 10 ăm th c hi h t 47- W c h h t kh
“ i t c ẩ m h th c hi ch h ách k h ch h i h”
39. Toàn tập C Mác và Ănghen, NX Chính tr Quốc gia, , t , tr
40. Tổng cục Dân số - Quỹ Dân số Liên hợp quốc ( 5), Giáo trình QLNN về
DS- HHG , Hà Nội
41. Tổng cục DS- HHG ( 5), á cá tổ k t 5 ăm chi ư c -
42. Tổng cục DS- HHG ( 5), ă 616 - 28 9 2015
h hư c tác - ăm 2016
43. Từ điển ách khoa Việt Nam, Trung tâm iên so n Từ điển ách khoa, Hà
Nội, 995, tập , tr 5
44. U ND tỉnh Quảng Nam ( 8), t h 40 2008 -U
10 10 2008 c h t ch U t h i c th h hi c c -
thu c Y t .
45. U ND tỉnh Quảng nam ( 9), t h 2944 -U 31 8 2009
i c h t á c ch t ư
46. U ND tỉnh Quảng Nam ( ), t h 1164 -U
11 4 2012 i c h h h ch h h c khỏe i h
t h m i i 2011-2015 t m h ăm 2020;
47. U ND tỉnh Quảng Nam ( ), h th 10 -U 05 5 2014
i c ti t c th c hi ch h ách k h ch h i h t
t h;
48. U ND tỉnh Quảng Nam ( 5), t h 1182 -U 6 4 2015
119
c c ki t ch c tác - t h m
49. U ND tỉnh Quảng Nam ( 5), á cá 70 -U 26 thá 5
ăm 2015 c tác i c t iể kh i h các
t hát t iể ki h t - h i
50. U ND tỉnh Quảng Nam ( 5), á cá tổ k t chươ t h m c ti c
i - i i 2011-2015.
51. U ND tỉnh Quảng Nam ( 5), á cá tổ k t 10 ăm chi ư c -
2005-2015.
52. U ND tỉnh Quảng Nam ( 5), á cá t h h h ki h t - h i t h
120
m ăm 2015
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA Ý KIẾN TÌNH HÌNH TH C HIỆN CÁC NỘI DUNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN SỐ – KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
****
ể có cơ s cho việc thực hiện luận văn tốt nghiệp: “Quản lý nhà nước về Dân
số – ho ch hóa gia đình trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam”, chúng tôi có một bảng
h i khảo sát ý ki n gửi tới quý v và mong nhận được sự hợp tác ảng h i gồm có
các câu h i theo d ng trắc nghiệm và nêu ý ki n đánh giá, hướng tới khảo sát ý ki n
những người thực hiện công tác DS- HHG trên đ a bàn tỉnh Quảng Nam nhằm
nghiên cứu, phân tích và rút ra những giải pháp ph hợp để hoàn thiện QLNN về
DS- HHG trên đ a bàn tỉnh ính mong nhận được sự giúp đỡ từ phía quý v , xin
chân thành cảm ơn
Họ và tên:
Sinh năm:
ơn v công tác:
I. Hướn dẫn trả lời
Vui lòng đánh dấu X vào ô vuông hoặc nêu ý ki n của ông bà với các câu h i
dưới đây:
II. Câu h i khảo sát
1. Ôn /bà đánh iá như thế nào về tình hình t chức và chỉ đạo thực hiện
chiến lược, chươn trình và dự án Dân s -Kế hoạch hóa ia đình trên địa bàn
tỉnh
Rất tốt há tốt, còn một số vấn đề cần hoàn thiện hơn
Tương đối tốt
Chưa tốt, cần phải thay đổi cách thức tổ chức và chỉ đ o
2. Ôn /bà đánh iá như thế nào về tình hình triển khai hoạt độn ph i hợp,
kết hợp với các ban, n ành và cơ quan liên quan tron việc thực hiện côn tác
DS-KHHGĐ
121
Phối hợp rất chặt chẽ, sâu rộng
Phối hợp tương đối chặt chẽ
Phối hợp chưa chặt chẽ, một số cơ quan liên quan còn chưa có sự quan tâm
đúng mức
3. Theo ôn /bà, mức độ hoàn thiện c a hệ th n văn bản về DS-KHHGĐ hiện
nay như thế nào
Hoàn thiện hơn
Chưa hoàn thiện, còn chồng chéo
Thay đổi liên tục
4. Theo ôn /bà, chính sách DS-KHHGĐ còn chồn ch o với các chính sách
nào sau đâ ?
Y t Tín dụng
Cứu trợ xã hội Chính sách khác:......................
5. Ý kiến c a ôn /bà về việc tha đ i mô hình Trun tâm DS-KHHGĐ cấp
hu ện trực thuộc Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh
Tán thành hông tán thành
Ý ki n khác:
6. Ôn /bà đánh iá như thế nào về côn tác đào tạo, bồi dưỡn chu ên môn
n hiệp vụ cho cán bộ chu ên môn và n ười quản lý
Rất được quan tâm Chưa được quan tâm
Ý ki n khác:
7. Ý kiến c a ôn /bà về mức độ phù hợp i a vị trí việc làm và trình độ
chu ên môn c a đội n cán bộ dân s trên địa bàn tỉnh hiện na .
Rất ph hợp Tương đối ph hợp
hông ph hợp Ý ki n khác:
8. Đánh iá c a ôn /bà về hiệu quả côn tác thanh tra, kiểm tra, iám sát, xử
lý vi phạm chính sách dân s đ i với cán bộ, côn chức, viên chức hiện na .
Rất hiệu quả Tương đối hiệu quả
hông hiệu quả, không có tính răng đe
122
Ý ki n khác:
9. Ôn /bà đánh iá như thế nào đ i với hoạt độn QLNN về DS-KHHGĐ
trên địa bàn tỉnh
Rất hoàn thiện
Tương đối hoàn thiện
Chưa hoàn thiện, cần thay đổi
Ý ki n khác:
Theo ý kiến c a ôn /bà, nhằm tạo iải pháp hoàn thiện QLNN về DS-
KHHGĐ trên địa bàn tỉnh, các nội dun nào cần được quan tâm tron thời
ian tới
123
Trân tr ng cảm ơn những ý ki n ng g p chân thành củ ng/bà!