MỤC LỤC

Trang

LỜI CAM ĐOAN……………………………………………………….................. i

LỜI CẢM ƠN………………………………………………………....................... ii

MỤC LỤC………………………………………………………............................. iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT……………………………………………... iv

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ……………………………………................... v

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ…………………………………………....................... vi

TÓM TẮT…………………………………………................................................. vii

MỞ ĐẦU………………………………………………………………………….. 1

1 Lý do chọn đề tài………………………………………………………………... 1

2 Mục tiêu nghiên cứu…………………………………………………...……….. 2

2.1 Mục tiêu chung………………………………………………………………... 2

2.2 Mục tiêu cụ thể………………………………………………………………... 2

3 Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………….. 2

3.1 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết ……………………..…………………….. 2

3.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn……………………..……………………… 3

3.3 Phương pháp hỗ trợ……………………..……………………………………... 3

4 Phạm vi giới hạn đề tài……………………..…………………………………… 4

4.1 Phạm vi nội dung ……………………..………………...……………………... 4

4.2 Phạm vi không gian……………………..………………...…………………… 4

4.3 Phạm vi thời gian……………………..………………...……………………... 4

5 Đối tượng nghiên cứu và đối tượng khảo sát……………………..……………. 4

5.1 Đối tượng nghiên cứu……………………..………………...…………………. 4

5.2 Đối tượng khảo sát……………………..………………...……………………. 4

6 Kết cấu luận văn……………………..………………...………………………... 4

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Ở

5 TRƯỜNG MẦM NON............................................................................................

iii

1.1 LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ……………………..…………………… 5

1.1.1 Nghiên cứu ngoài nước ……………………..………………...…………….. 5

1.1.2 Nghiên cứu trong nước……………………..………………...……………… 8

1.2 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN……………………..………………...…………. 10

1.2.1 Khái niệm quản lý……………………..………………...…………………... 10

1.2.2 Khái niệm phương tiện dạy học, quản lý phương tiện dạy học........................ 13

1.2.2 Khái niệm nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non.................................... 14

1.3 PHÂN LOẠI PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC, MỐI QUAN HỆ GIỮA PHƯƠNG

TIỆN DẠY HỌC VÀ CÁC YẾU TỐ KHÁC, CÁC CHỨC NĂNG QUẢN

LÝ................................................................................................................. 14

1.3.1 Phân loại phương tiện dạy học......................................................................... 14

1.3.2 Mối quan hệ giữa phương tiện dạy học và các yếu tố khác............................. 15

1.3.3 Các chức năng quản lý..................................................................................... 19

1.3.3.1 Chức năng lập kế hoạch............................................................................. 19

1.3.3.2 Chức năng tổ chức......................................................................................... 20

1.3.3.3 Chức năng chỉ đạo......................................................................................... 21

1.3.3.4 Chức năng kiểm tra....................................................................................... 22

1.4 ĐẶC ĐIỂM NHẬN THỨC TRẺ MẪU GIÁO VÀ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

CHO TRẺ MẪU GIÁO Ở TRƯỜNG MẦM NON.................................................. 23

1.5 MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Ở TRƯỜNG MẦM

NON............................................................................................................... 25

1.5.1 Nhiệm vụ quản lý phương tiện dạy học ở trường mầm non............................ 25

1.5.2 Mục tiêu quản lý phương tiện dạy học............................................................. 25

1.5.3 Nguyên tắc quản lý phương tiện dạy học......................................................... 25

1.5.4 Yêu cầu đối với phương tiện dạy học ............................................................. 25

1.5.5 Nội dung quản lý phương tiện dạy học............................................................ 26

1.5.5.1 Mua sắm PTDH............................................................................................. 26

1.5.5.2 Sử dụng PTDH ............................................................................................. 26

1.5.5.3 Duy trì, bảo quản PTDH............................................................................... 28

iv

1.5.5.4 Thanh lý PTDH............................................................................................. 28

1.5.6 Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phương tiện dạy học trong trường mầm non.. 29

1.5.6.1 Yếu tố chủ quan............................................................................................. 29

1.5.6.2 Yếu tố khách quan........................................................................................ 30

Kết luận Chương 1..................................................................................................... 31

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CÁC

TRƯỜNG MẦM NON, MẪU GIÁO THÀNH PHỐ TRÀ

VINH......................................................................................................... 32

2.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA BÀN KHẢO SÁT ................................................ 32

2.1.1 Khái quát về đặc điểm tình hình kinh tế-xã hội của thành phố Trà Vinh và giáo

dục mầm non các trường mầm non, mẫu giáo thành phố Trà Vinh ................. 32

2.1.1.1 Khái quát về đặc điểm tình hình kinh tế-xã hội của thành phố Trà Vinh..... 32

2.1.1.2 Khái quát về đặc điểm tình hình giáo dục mầm non thành phố Trà Vinh ... 33

2.1.1.3 Khái quát về đặc điểm tình hình giáo dục mầm non các trường mầm non,

mẫu giáo tiến hành khảo sát ..................................................................................... 34

2.2 KHÁI QUÁT VỀ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG................................................ 39

2.2.1 Mục tiêu khảo sát............................................................................................. 39

2.2.2 Nội dung khảo sát............................................................................................. 39

2.2.3 Đối tượng khảo sát........................................................................................... 39

2.2.4 Chọn mẫu khảo sát........................................................................................... 39

2.2.5 Địa bàn, thời gian khảo sát.............................................................................. 39

2.2.5.1 Địa bàn khảo sát............................................................................................ 39

2.2.5.2 Thời gian khảo sát......................................................................................... 39

2.2.6 Phương pháp, công cụ khảo sát........................................................................ 39

2.2.6.1 Nghiên cứu các sản phẩm hoạt động của Cán bộ quản lý và giáo viên........ 39

2.2.6.2 Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi............................................................. 40

2.2.7 Xử lý kết quả.................................................................................................... 40

2.3 THỰC TRẠNG PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC NGHE-NHÌN CÁC TRƯỜNG

MẦM NON, MẪU GIÁO THÀNH PHỐ TRÀ VINH............................................. 40

v

2.3.1 Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non về sự cần thiết

của phương tiện dạy học nghe-nhìn.......................................................................... 40

2.3.2 Thực trạng về số lượng phương tiện dạy học nghe-nhìn................................. 41

2.3.3 Thực trạng về chất lượng phương tiện dạy học nghe-nhìn ............................. 44

2.3.4 Thực trạng thái độ của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non về phương tiện dạy

học nghe-nhìn..................................................................................................... 46

2.4 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC NGHE-NHÌN CÁC

TRƯỜNG MẦM NON, MẪU GIÁO THÀNH PHỐ TRÀ VINH........................... 47

2.4.1 Thực trạng nhận thức của Cán bộ quản lý, giáo viên về quản lý phương tiện

dạy học nghe-nhìn..................................................................................................... 47

2.4.2 Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý phương tiện dạy học nghe-nhìn trong

nhà trường........................................................................................................ 48

2.4.3 Thực trạng tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý phương tiện dạy học

nghe-nhìn................................................................................................................... 49

2.4.3.1 Thực hiện kế hoạch mua sắm, trang bị phương tiện dạy học nghe-nhìn....... 49

2.4.3.2 Tổ chức sử dụng phương tiện dạy học nghe-nhìn......................................... 49

2.4.3.3 Thực hiện bảo quản, bảo dưỡng phương tiện dạy học nghe-nhìn................. 55

2.4.3.4 Thực hiện thanh lý phương tiện dạy học nghe-nhìn...................................... 58

2.4.4 Thực trạng kiểm tra việc thực hiện kế hoạch quản lý phương tiện dạy học

nghe-nhìn................................................................................................................... 58

2.4.5 Thực trạng hiệu quả quản lý phương tiện dạy học nghe-nhìn.......................... 61

2.4.6 Thực trạng thái độ của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non về quản lý phương

tiện dạy học nghe-nhìn................................................................................. 61

2.5 NGUYÊN NHÂN CỦA THỰC TRẠNG........................................................... 62

2.5.1 Nguyên nhân chủ quan..................................................................................... 62

2.5.1 Nguyên nhân khách quan................................................................................. 64

2.6 ĐÁNH GIÁ CHUNG.......................................................................................... 65

Kết luận Chương 2..................................................................................................... 67

CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TRƯỜNG

MẦM NON, THÀNH PHỐ TRÀ VINH................................... 68

vi

3.1 CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP.................................................. 68

3.1.1 Nguyên tắc tính mục tiêu................................................................................. 68

3.1.2 Nguyên tắc tính thực tiễn ................................................................................ 68

3.1.3 Nguyên tắc tính hiệu quả.................................................................................. 68

3.1.4 Nguyên tắc tính đồng bộ.................................................................................. 68

3.1.5 Nguyên tắc tính khả thi.................................................................................... 68

3.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TRƯỜNG

MẦM NON, THÀNH PHỐ TRÀ VINH.................................................................. 69

3.2.1 Biện pháp 1 Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của phương tiện dạyhọc

nghe-nhìn cho cán bộ quản lý, giáo viên đồng thời nâng cao kỹ năng quản lý trong

quản lý phương tiện dạy học cho người quản lý……………........................ 69

3.2.2 Biện pháp 2 Quản lý việc xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa trang bị

phương tiện dạy học gắn liền với kế hoạch, dự báo phát triển đội ngũ cán bộ, số

lượng học sinh để kịp thời đáp ứng nhu cầu về phương tiện dạy học trong tương

lai…………………………………………………………………………………... 72

3.2.3 Biện pháp 3 Nâng cao hiệu quả sử dụng phương tiện dạy học nghe-nhìn thông

qua công tác bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ và kỹ năng sử dụng phương

tiện dạy học nghe-nhìn………………………………………................. 74

3.2.4 Biện pháp 4 Nâng cao hiệu quả việc bảo quản, sửa chữa phương tiện dạy học

………............................................................................................................... 77

3.2.5 Biện pháp 5 Nâng cao hiệu quả việc thanh lý phương tiện dạy học ……….. 78

3.2.6 Biện pháp 6 Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra……………………….. 79

3.3 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP…………………………………… 81

3.4 KHẢO NGHIỆM TÍNH CẦN THIẾT, TÍNH KHẢ THI, PHÙ HỢP, HIỆU

QUẢ CỦA CÁC BIỆN PHÁP…………………………………………................. 81

3.4.1 Mục tiêu khảo nghiệm……………………………………….......................... 81

3.4.2 Nội dung khảo nghiệm………………………………………......................... 81

3.4.3 Phương pháp khảo nghiệm………………………………………................... 81

3.4.4 Đối tượng khảo nghiệm………………………………………........................ 81

3.4.5 Kết quả khảo nghiệm………………………………………............................ 82

vii

3.4.5.1 Đánh giá về tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất………... 82

3.4.5.2 Đánh giá về tính phù hợp, hiệu quả của các biện pháp đề xuất…………… 86

Kết luận Chương 3…………………………………………………………………. 91

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ………………………………………………. 92

1 Kết luận................................................................................................................. 92

2 Khuyến nghị ......................................................................................................... 92

2.1 Ban Giám hiệu..................................................................................................... 92

2.2 Giáo viên ........................................................................................................... 93

2.3 Phòng Giáo dục- Đào tạo thành phố Trà Vinh................................................... 93

Danh mục tài liệu tham khảo..................................................................................... 95

Phụ lục……………………………………………………………………………... 1

viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt Viết đầy đủ

BGH Ban giám hiệu

CBQL Cán bộ quản lý

CNTT Công nghệ thông tin

CSGD Chăm sóc giáo dục

CSVC Cơ sở vật chất

GD-ĐT Giáo dục-đào tạo

GDMN Giáo dục mầm non

GV Giáo viên

HĐND Hội đồng Nhân dân

HS Học sinh

MG Mẫu giáo

MN Mầm non

NV Nhân viên

Nxb Nhà xuất bản

PTDH Phương tiện dạy học

PTGD Phương tiện giáo dục

TBGD Thiết bị giáo dục

UBND Ủy ban Nhân dân

ix

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Số liệu CBQL, GV các trường MN, MG qua các năm học.............................. 38

Bảng 2.2 Thông tin về GVMN được khảo sát................................................................. 38

Bảng 2.3 Quy ước và cách tính số liệu khảo sát.............................................................. 40

Bảng 2.4 Nhận thức của CBQL, GV sự cần thiết của PTDH nghe-nhìn......................... 41

Bảng 2.5 Đánh giá của CBQL, GV về số lượng PTDH nghe-nhìn.................................. 42

Bảng 2.6 Đánh giá của CBQL, GV về chất lượng PTDH nghe-nhìn.............................. 45

Bảng 2.7 Sự quan tâm của CBQL, GV về PTDH nghe-nhìn........................................... 46

Bảng 2.8 Nhận thức của CBQL, GV về sự cần thiết của quản lý PTDH nghe-nhìn........ 47

Bảng 2.9 Mức độ thường xuyên và phù hợp của kế hoạch quản lý PTDH nghe-nhìn.... 48

Bảng 2.10 Mức độ thực hiện kế hoạch mua sắm, trang bị PTDH nghe-nhìn.................. 49

Bảng 2.11 Mức độ tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý PTDH nghe-nhìn........ 50

Bảng 2.12 Mức độ thành thạo của giáo viên sử dụng PTDH nghe-nhìn ......................... 51

Bảng 2.13 Sự cần thiết bồi dưỡng GV về kỹ năng sử dụng các PTDH nghe-nhìn....... 51

Bảng 2.14 Mức độ thường xuyên sử dụng PTDH nghe-nhìn.......................................... 52

Bảng 2.15 Hiệu quả của PTDH nghe-nhìn....................................................................... 54

Bảng 2.16 Sự cần thiết của việc bảo quản, giữ gìn PTDH............................................... 55

Bảng 2.17 Mức độ thường xuyên ghi chép sổ sách, kiểm kê PTDH theo định kỳ…….. 56

Bảng 2.18 Mức độ thường xuyên và hiệu quả thực hiện bảo dưỡng định kỳ PTDH nghe-

nhìn......................................................................................................................... 57

Bảng 2.19 Mức độ thanh lý PTDH nghe-nhìn................................................................. 58

Bảng 2.20 Mức độ thường xuyên kiểm tra thực hiện kế hoạch quản lý PTDH............... 59

Bảng 2.21 Hiệu quả quản lý PTDH nghe-nhìn................................................................ 61

Bảng 2.22 Sự quan tâm của CBQL, GV về quản lý PTDH nghe-nhìn............................ 61

Bảng 2.23 Nguyên nhân chủ quan ảnh hưởng công tác quản lý PTDH nghe-nhìn......... 62

Bảng 2.24 Nguyên nhân khách quan ảnh hưởng công tác quản lý PTDH nghe-nhìn.... . 64

Bảng 3.1 Đánh giá về tính cần thiết của các biện pháp đề xuất....................................... 82

Bảng 3.2 Đánh giá về tính khả thi của các biện pháp đề xuất.......................................... 84

Bảng 3.3 Đánh giá về tính phù hợp của các biện pháp đề xuất........................................ 86

Bảng 3.4 Đánh giá về tính hiệu quả của các biện pháp đề xuất……………………....... 88

Biểu đồ 3.1 Đánh giá sự cần thiết của các giải pháp đề xuất........................................... 84

Biểu đồ 3.2 Đánh giá tính hệu quả của các giải pháp đề xuất.......................................... 89

x

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Mối quan hệ giữa các thành quản lý..................................................... 13

Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa các yếu tố của quá trình dạy học............................ 18

Sơ đồ 1.3. Các chức năng quản lý........................................................................ 23

xi

TÓM TẮT

PTDH là một trong những yếu tố then chốt quyết định hiệu quả của quá trình dạy

học. Bởi vì có PTDH tốt thì chúng ta mới có thể tổ chức được quá trình dạy học khoa

học, phát huy tính tích cực, sáng tạo của người học, đảm bảo quan điểm giáo dục “lấy

người học làm trung tâm”. Đặc biệt trẻ MG nhận thức qua cảm nhận trực tiếp từ những

cảm giác, tri giác cụ thể với những đồ vật, sự vật và hiện tượng. Vì thế, PTDH nghe -

nhìn đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong GDMN. Trong thời gian qua, có rất nhiều tác

giả trong và ngoài nuớc nghiên cứu về quản lý PTDH nhưng chưa thấy có công trình

nào nghiên cứu về “Quản lý phương tiện dạy học ở các trường mầm non, thành phố Trà

Vinh, tỉnh Trà Vinh”.

Qua quá trình nghiên cứu đề tài, tác giả đã hệ thống cơ sở lý luận về quản lý,

quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, quản lý PTDH, nội dung quản lý PTDH, các chức

năng quản lý trong quản lý PTDH. Ngoài ra, tác giả còn chỉ ra vị trí của trường MN,

nhiệm vụ của hiệu trưởng trong quản lý PTDH trong trường MN, đặc điểm nhận thức

trẻ MG và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý PTDH trong trường MN.

Để có cơ sở đề xuất các biện pháp quản lý PTDH trong trường MN, tác giả tiến

hành khảo sát thực trạng, kết quả cho thấy phần lớn CBQL, GVMN nhận thấy PTDH

nghe - nhìn là chưa cần thiết và chưa quan tâm PTDH nghe – nhìn; Các trường chưa

trang bị đồng bộ các PTDH nghe-nhìn; Chất lượng các phương tiện ở mức trung bình.

Phần lớn CBQL, GVMN nhận thấy quản lý PTDH nghe - nhìn là chưa cần thiết

bị, bảo quản, sửa chữa PTDH của các trường chưa thường xuyên và chưa phù hợp với thực tiễn

và chưa quan tâm đến quản lý PTDH nghe – nhìn; Việc lập kế hoạch dự toán xây dựng, trang

nhà trường; Thỉnh thoảng mới tổ chức thực hiện và kiểm tra kế hoạch quản lý PTDH

nghe-nhìn; việc quản lý PTDH nghe – nhìn đạt hiệu quả trung bình. Nguyên nhân của

thực trạng bao gồm: CBQL và GV chưa thấy sự cần thiết, chưa quan tâm PTDH nghe-

nhìn và quản lý PTDH nghe-nhìn; BGH chưa thường xuyên lập kế hoạch quản lý, kiểm

quy trình quản lý, sử dụng, cải tạo và bảo quản PTDH; Nhà trường chưa thực hiện bảo dưỡng định kỳ,

thường xuyên các PTDH nghe-nhìn; GV chưa nắm vững kiến thức, kỹ năng sử dụng các

tra, đánh giá kế hoạch quản lý PTDH; Nhà trường chưa xây dựng các quy định, quy chế,

PTDH nghe-nhìn; Đặc điểm của học sinh (tò mò, thích khám phá); người được phân

công kiêm nhiệm quản lý PTDH nhất là PTDH nghe-nhìn chưa được trang bị kiến thức,

xii

kỹ năng chuyên môn về PTDH nghe-nhìn; BGH còn lúng túng khi thực hiện công tác

thanh lý PTDH. Ngoài ra, còn có nguyên nhân do vấn đề mua sắm tập trung cần thời

gian dài chưa cung cấp kịp thời cho nhu cầu của GV và HS; yếu tố thời tiết, độ ẩm, ánh

sáng phòng máy ảnh hưởng không đáng kể đến công tác quản lý PTDH nghe-nhìn.

Từ cơ sở lý luận và thực trạng, luận văn đề xuất 06 biện pháp bao gồm: Nâng cao

nhận thức về tầm quan trọng của PTDH nghe-nhìn cho CBQL, GV đồng thời nâng cao kỹ năng quản lý trong quản lý PTDH cho người quản lý; Quản lý việc xây dựng kế

hoạch mua sắm, sửa chữa trang bị PTDH gắn liền với kế hoạch, dự báo phát triển đội

ngũ cán bộ, số lượng học sinh để kịp thời đáp ứng nhu cầu về PTDH trong tương lai;

Nâng cao hiệu quả sử dụng PTDH nghe-nhìn thông qua công tác bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ và kỹ năng sử dụng PTDH nghe-nhìn; Nâng cao hiệu quả việc bảo

quản, sửa chữa PTDH; Nâng cao hiệu quả việc thanh lý PTDH; Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra.

Tiến hành khảo nghiệm các biện pháp kết quả cho thấy các biện pháp được đề

xuất nêu trên là cần thiết, phù hợp, hiệu quả và khả thi.

Việc thực hiện đồng bộ các biện pháp sẽ có tác dụng làm tăng hiệu quả quản lý PTDH

góp phần nâng cao chất lượng CSGD của các trường MN, MG.

xiii

MỞ ĐẦU

1 Lý do chọn đề tài

Ngày nay, khi khoa học công nghệ phát triển, PTDH trở thành một trong những

yếu tố then chốt quyết định hiệu quả của quá trình dạy học. Bởi vì, có PTDH tốt thì

chúng ta mới có thể tổ chức được quá trình dạy học khoa học, phát huy tính tích cực,

sáng tạo của người học, đảm bảo quan điểm giáo dục “lấy người học làm trung tâm”.

Đặc biệt trẻ MG nhận thức qua cảm nhận trực tiếp từ những cảm giác, tri giác cụ thể

với những đồ vật, sự vật và hiện tượng. Các hình tượng và biểu tượng trong đầu trẻ vẫn

còn gắn liền với các hình ảnh trực quan. Vì thế, PTDH nghe - nhìn đóng vai trò cực kỳ

quan trọng trong GDMN. Hơn thế nữa, để góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết 29-

NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn

bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, GDMN ngày nay không ngừng “Đẩy mạnh ứng dụng

CNTT và truyền thông trong dạy và học” [6].

Giáo dục mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, “thực

hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi”. Mục

tiêu của GDMN “giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành

những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một” [5].

Điều 23 của Điều lệ trường MN quy định về Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi và tài liệu

phục vụ chương trình GDMN như sau: “Nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp MG độc lập

có trách nhiệm trang bị thiết bị, đồ dùng, đồ chơi và tài liệu phục vụ chương trình

GDMN; khuyến khích GV sử dụng tài liệu, thiết bị hiện đại để nâng cao chất lượng nuôi

dưỡng, CSGD trẻ” [1].

Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019 của Sở GD-ĐT Trà Vinh đã

xác định nhiệm vụ trọng tâm: Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi,

tài liệu học liệu hướng dẫn thực hiện chương trình GDMN; Chỉ đạo CBQL cơ sở kiểm

tra, rà soát, tham mưu, đề xuất với các cấp lãnh đạo trong việc mua sắm, trang bị các tài

liệu, học liệu, các thiết bị, đồ dùng đồ chơi phù hợp với chương trình GDMN. Tích cực,

sáng tạo trong việc khai thác, sử dụng hiệu quả môi trường giáo dục, CSVC, thiết bị, đồ

dùng, đồ chơi [22].

Trên cơ sở hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019 của Sở GD-ĐT

Trà Vinh, phòng GD-ĐT thành phố Trà Vinh đã xác định một trong những nhiệm vụ

trọng tâm của năm học là tăng cường CSVC, thiết bị dạy học. Bổ sung tài liệu, học liệu,

thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đảm bảo điều kiện thực hiện chương trình GDMN, đẩy mạnh

1

ứng dụng CNTT vào chương trình, giáo án điện tử, bài soạn có ứng dụng phần mềm vào

việc tổ chức các hoạt động dạy trẻ [20].

Trong những năm qua, các trường MN, MG ở thành phố Trà Vinh nhận được sự

quan tâm của Phòng GD-ĐT, Sở GD-ĐT trang bị máy chiếu, máy vi tính cho trẻ làm

quen với vi tính,…Tuy nhiên, việc quản lý PTDH nhất là PTDH nghe-nhìn ở một số

trường chưa được quan tâm như: một số máy tính không sử dụng thường xuyên dẫn đến

bị hỏng, các thiết bị âm thanh, ti vi đã bị hỏng rất lâu nhưng được cất giữ ở kho hoặc

cầu thang, GV chưa có kỹ năng sử dụng các phương tiện kỹ thuật,... Điều đó không

những gây lãng phí mà còn ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy nói riêng và chất lượng

CSGD trẻ nói chung. Xuất phát từ những lý do trên, đề tài “Quản lý phương tiện dạy

học ở các trường mầm non, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh” được chọn để tiến

hành nghiên cứu.

2 Mục tiêu nghiên cứu

2.1Mục tiêu chung

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý PTDH ở trường MN tại thành

phố Trà Vinh, đề xuất biện pháp quản lý PTDH ở trường MN tại thành phố Trà Vinh

nhằm nâng cao chất lượng sử dụng PTDH góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở

trường MN thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

2.2 Mục tiêu cụ thể

Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý PTDH ở trường MN.

Khảo sát thực trạng quản lý PTDH ở các trường MN, MG tại thành phố Trà Vinh.

Đề xuất biện pháp quản lý PTDH ở trường MN tại thành phố Trà Vinh.

3 Phương pháp nghiên cứu

3.1 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết

3.1.1 Phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết

Nhằm thu thập thông tin trên cơ sở nghiên cứu các văn bản, tài liệu liên quan

PTDH, quản lý PTDH và bằng các thao tác tư duy lôgic để rút ra kết luận.

Nghiên cứu các văn bản, tài liệu lý luận khác nhau về PTDH, quản lý PTDH phân

tích, phát hiện ra những xu hướng, những trường phái nghiên cứu của từng tác giả, từ

đó lựa chọn những thông tin quan trọng phục vụ cho đề tài nghiên cứu.

Liên kết, sắp xếp các tài liệu, thông tin lý thuyết đã thu thập được để tạo ra

một hệ thống lý thuyết đầy đủ, sâu sắc về quản lý PTDH trong trường MN.

2

3.1.2 Phương pháp phân loại, hệ thống hóa lý thuyết.

Thực hiện sắp xếp các tài liệu khoa học thành một hệ thống logic chặt chẽ theo

từng mặt, từng đơn vị kiến thức, từng vấn đề khoa học có chung dấu hiệu bản chất hoặc

cùng hướng phát triển.

Sắp xếp tri thức khoa học thành hệ thống trên cơ sở một mô hình lý thuyết làm

cho sự hiểu biết về PTDH, quản lý PTDH được toàn diện và sâu sắc hơn.

Thực hiện nghiên cứu các văn kiện, tài liệu, giáo trình, các kế hoạch, báo cáo của

nhà trường … có liên quan đến đề tài.

3.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi (Anket)

Mục đích: Khảo sát CBQL, GV về việc quản lý PTDH, PTDH nghe -nhìn trong

nhà trường nhằm thu thập thông tin định tính.

Nội dung: Tìm hiểu về PTDH, việc quản lý PTDH nghe-nhìn trong trường MN,

việc vận dụng các chức năng quản lý trong quản lý PTDH như: Lập kế hoạch quản lý,

tổ chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá kết quả quản lý PTDH trong nhà trường bao gồm

công tác trang bị, mua sắm, sử dụng, bảo dưỡng định kỳ, thanh lý.

Đối tượng: 36 CBQL (hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn), 120

GV của 06/13 trường bao gồm các trường như MN Hoa Hồng, MN Họa Mi, MN Hướng

Dương, MG Măng Non, MG Sơn Ca, MG Hoa Mai.

Cách tiến hành: Tiến hành điều tra bằng bảng câu hỏi để tìm hiểu thực trạng của

PTDH, việc vận dụng các chức năng quản lý trong quản lý PTDH, việc trang bị, sử

dụng, bảo dưỡng định kỳ và thanh lý PTDH nghe-nhìn tại 06/13 trường MN, MG để có

cơ sở vững chắc cho việc đề xuất những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng PTDH

nghe nhìn và PTDH nói chung ở trường MN.

3.3 Phương pháp hỗ trợ

Sử dụng phương pháp toán học như: Tính tần suất (N), tỷ lệ %, tính hệ số sử

dụng trung bình (𝑋), độ lệch chuẩn (SD) thông qua sử dụng phần mềm thống kê SPSS,...

4 Phạm vi giới hạn đề tài

4.1 Phạm vi nội dung

Đề tài chỉ nghiên cứu vấn đề quản lý PTDH nghe-nhìn ở các trường MN, MG.

4.2 Phạm vi không gian

3

Đề tài chỉ nghiên cứu việc quản lý PTDH tại các trường MN, MG công lập ở

thành phố Trà Vinh bao gồm các trường: MN Hoa Hồng, MN Họa Mi, MN Hướng

Dương, MG Sơn Ca, MG Măng Non, MG Hoa Mai.

4.3 Phạm vi thời gian

Dữ liệu nghiên cứu được thu thập qua các năm học 2016-2017, năm học 2017-

2018 và năm học 2018-2019.

5 Đối tượng nghiên cứu và đối tượng khảo sát

5.1 Đối tượng nghiên cứu

Quản lý PTDH ở trường MN thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.

5.2 Đối tượng khảo sát

Tiến hành khảo sát 36 hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, 120

GV tại các trường MN Hoa Hồng, MN Họa Mi, MN Hướng Dương, MG Sơn Ca, MG

Măng Non, MG Hoa Mai, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh

6 Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, phụ lục, tài liệu tham khảo luận văn được kết cấu thành 3

chương.

4

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Văn bản quy phạm pháp luật

[1] Bộ GD-ĐT (2015), Quyết định 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 ban hành Điều

lệ trường MN.

[2] Thông tư 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ GD-ĐT quy định danh mục

đồ dung đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu dung cho GDMN.

[3] Thông tư 19/2017/TT-BGDĐT ngày 28/07/2017 của Bộ GD-ĐT quy định về hệ

thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục

[4] Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ GD-ĐT quy định về kiểm

định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường MN.

[5] Luật Giáo dục 2005, Luật số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005.

[6] Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa

XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công

nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ

nghĩa và hội nhập quốc tế.

Tài liệu tiếng Việt

[7] Đào Thanh Âm (chủ biên) (2002), Giáo dục học mầm non, tập 3, Nxb Đại học sư

phạm, tr.5,7.

[8] Trần Thị Út Ba (2018), Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ GDMN, năm học 2018-2019;

báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ GDMN, năm học 2016-2017, 2017-2018 của

trường MN Họa Mi.

[9] Bộ GD-ĐT (2008), Giáo trình triết học Mác-Lênin, Nxb Chính trị Quốc gia, tr 266.

[10] Võ Duy Dần-Lê Văn Trọng (2012), giáo trình cơ sở phương pháp luận nghiên cứu

khoa học giáo dục, Nxb Đại học Huế, tr.135-159, tr 198-208.

[11] Nguyễn Thị Hiền (2018), Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ GDMN năm học 2018-

2019; báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ GDMN, năm học 2016-2017, 2017-

2018 của trường MG Hoa Mai.

[12] Nguyễn Thị Hòa (2009), Giáo trình Giáo dục học mầm non, Nxb Đại học sư phạm,

tr.30, 65, 66.

[13] Nguyễn Thị Mỹ Lệ (2018), Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ GDMN, năm học 2018-

2019; báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ GDMN, năm học 2016-2017, 2017-

2018 của trường MG Măng Non.

95

[14] Thái Văn Long (2017), Đề cương bài giảng quản lý cơ sở vật chất và phương tiện

kỹ thuật giáo dục, tr.29-32, 42.

[15] Nguyễn Lộc (2010), lý luận về quản lý, Nxb Đại học Sư phạm, tr.14, 27.

[16] Trần Thị Tuyết Mai (2013), “Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lý trường mầm non”,

Tập 2, tr.91, 136.

[17] Trần Thị Tuyết Mai-Tạ Thị Hoàng Oanh (2012), “Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản

lý trường mầm non”, trường Cán bộ Quản lý Giáo dục thành phố Hồ Chí Minh,

tr.2, 8, 14.

[18] Trần Thị Tuyết Oanh (2009), giáo trình giáo dục học (tập 1), Nxb Đại học sư phạm,

tr.56, 234, 237, 240-242.

[19] Phòng GD-ĐT (2018), báo cáo quá trình triển khai thực hiện phổ cập giáo dục,

xóa mù chữ năm 2018.

[20] Phòng GD-ĐT thành phố Trà Vinh (2018), Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo

dục mầm non năm học 2018-2019.

[21] Nguyễn Thị Phượng (2018), Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ GDMN, năm học 2018- 2019; báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ GDMN, năm học 2016-2017, 2017- 2018 của trường MN Hướng Dương

[22] Sở GD-ĐT tỉnh Trà Vinh (2018), hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDMN, năm học

2018-2019.

[23] Nguyễn Sỹ Thư (2018), Bài giảng khoa học quản lý giáo dục và nhà trường, tr.2,

3, 23, 27, 28, 33.

[24] Tô Thị Tuyết Trinh (2018), Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ GDMN, năm học 2018-

2019; báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ GDMN, năm học 2016-2017, 2017-

2018 của trường MN Hoa Hồng

[25] Thái Duy Tuyên (2003), Những vấn đề chung của giáo dục học, Nxb Đại học Sư

phạm Hà Nội, tr.20.

[26] Nguyễn Thị Ngọc Tuyền (2018), Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ GDMN, năm học

2018-2019; báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ GDMN, năm học 2016-2017,

2017-2018 của trường MG Sơn Ca

[27] Nguyễn Ánh Tuyết (chủ biên) (2008 ), Tâm lý học trẻ em lứa tuổi mầm non, Nxb

Đại học sư phạm, tr.241.

96

[28] Uỷ ban Nhân dân thành phố Trà Vinh (2019), Báo cáo 57/BC-UBND ngày

29/6/2019 về tình hình thực hiện nhiệm vụ 06 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải

pháp từ nay đến cuối năm 2019.

[29] Phan Thị Hồng Vinh (2010), giáo trình giáo dục học (biên soạn theo module), Nxb

Đại học sư phạm, tr.25.

Tài liệu tiếng Anh

[30] Gakii Murungi Catherine, Những yếu tố nào ảnh hưởng đến giáo viên sử dụng

phương tiện dạy học để tăng cường dạy học ở trường mầm non? Tạp chí Các nhà

nghiên cứu quốc tế Tập 6, 2017.

[31] Trang web của Ủy ban châu Âu, “Dạy và học trong chăm sóc, giáo dục trẻ nhỏ”,

2019

Tài lệu điện tử

[32] Nguyễn Thị Hoài Lê (2013), “Một số giải pháp quản lý cơ sở vật chất và thiết bị

dạy học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ở trường Đại học Sài Gòn”,

[https://text.xemtailieu.com/tai-lieu/mot-so-giai-phap-quan-ly-co-so-vat-chat-

va-thiet-bi-day-hoc-nham-nang-cao-chat-luong-dao-tao-o-truong-dai-hoc-sai-

gon-546883.html] (truy cập ngày 09 tháng 8 năm 2019)

[33] Vương Ngọc Lê (2010), “Thực trạng quản lý cơ sở vật chất ở các trường trung học

cơ sở huyện Vĩnh Thạnh thành phố Cần Thơ”.[Luận văn.net.vn] (truy cập ngày

06 tháng 8 năm 2019)

[34] Nguyễn Thị Mây (2015), “Quản lý thiết bị giáo dục trường mầm non của Phòng

Giáo dục Đào tạo huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định” (truy cập ngày 24 tháng 6

[https://123doc.org/document/3586006-quan-ly-thiet-bi-giao-duc-truong-mam-non-

năm 2019)

cua-phong-giao-duc-va-dao-tao-huyen-hai-hau-tinh-nam-dinh.htm] (truy cập

ngày 09 tháng 7 năm 2019)

[35] Phan Văn Ngoạn (2013), “Thực trạng quản lý cơ sở vật chất ở trường Đại học

[https://text.xemtailieu.com/tai-lieu/thuc-trang-quan-ly-co-so-vat-chat-o-truong-

Tiền Giang, trường Đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh”,

dai-hoc-tien-giang-208605.html] (truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2019)

[36] Nguyễn Quang Minh (2006), “Các biện pháp quản lý cơ sở vật chất và thiết bị giáo

dục ở trường THCS Nguyễn Bá Ngọc - Thị xã Hòa Bình - Tỉnh Hòa Bình”

97

[https://text.xemtailieu.com/tai-lieu/cac-bien-phap-quan-ly-co-so-vat-chat-va-thiet-bi-

giao-duc-o-truong-thcs-nguyen-ba-ngoc-thi-xa-hoa-binh-tinh-hoa-binh-de-tai-tot-

nghiep-lop-qlgd-245190.html] (truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2019)

[37] Lê Đình Sơn (2012), “Quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo của trường đại học

theo quan điểm quản lý chất lượng tổng thể (TQM)” [http://luanan.nlv.gov.vn]

(truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2019)

98

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ

STT

Tên đề tài, công trình

Tác giả

Năm công bố

Hình thức

Hồ Hồng Nhanh 2020 1 Tạo chí Giáo dục và Xã hội

Quản lý thiết bị giáo dục góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở các trường mầm non thành phố Trà Vinh

99