Quản trị kênh phân phối tại Cty COXIVA - 2
lượt xem 9
download
Bằng việc chuyển các công việc phân phối cho các thành viên kênh như người bán buôn và bán lẻ,người sản xuất có thể đạt được sự tiết kiệm tương đối nhờ việc tập trung các nguồn lực của mình chỉ vào lĩnh vực sản xuất. 3.4.2 Người trung gian bán buôn - Bán buôn bao gồm các hãng mua ,sở hữu hàng hóa,thường dự trữ và vận chuyển khối lượng lớn ,sau đó bán lại cho nhà bán lẻ với số lượng nhỏ hơn.Một số hình thức bán buôn:bán buôn đầu cơ,nhà phân phối công nghiệp,nhà xuất khẩu,nhà nhập...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quản trị kênh phân phối tại Cty COXIVA - 2
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com thiếu nguồn lực để phát triển hệ thống kho gần thị trường mục tiêu, vì vậy nhà sản xuất ph ải sử dụng các trung gian phân phố i đ ể thực hiện..Bằng việc chuyển các công việc phân phố i cho các thành viên kênh như người bán buôn và bán lẻ,ngư ời sản xuất có thể đ ạt được sự tiết kiệm tương đối nhờ việc tập trung các nguồn lực củ a mình ch ỉ vào lĩnh vực sản xu ất. 3.4.2 Người trung gian bán buôn - Bán buôn bao gồm các hãng mua ,sở hữu hàng hóa,thường dự trữ và vận chuyển khối lượng lớn ,sau đó bán lại cho nhà bán lẻ với số lượng nhỏ hơn.Mộ t số hình thứ c bán buôn:bán buôn đ ầu cơ,nhà phân phố i công nghiệp,nhà xuất khẩu,nhà nhập khẩu. - Đại lý ,môi giới và đ ại lý u ỷ thác :Cũng là những trung gian độ c lập nhưng không sở hữu hàng hoá,có thực hiện các chức năng thương lượng như mua bán sản phẩm hay cung cấp d ịch vụ cho khách hàng của họ.Một số hình thứ c:đ ại lý nhà sản xuất,đ ại lý bán,đậi lý xuất nhập kh ẩu. Chiến lược : - Phân phối rộng rãi:ở cách này ,các nhà phân phối thông qua nhiều cử a hàng nhất có th ể.Quyết đ ịnh có nên sử dụng hình thức này hay không tu ỳ thuộ c vào đ ặc điểm sản phẩm và người tiêu dùng ,và m ức độ kiểm soát mong muốn thông qua người thiết kế kênh.Khi người tiêu dùng yêu cầu sự tiện lợi về đ ịa điểm mu a hàng hay khi sản phẩm có mứ c độ bao phủ th ấp ,nhà sản xuất sẽ tăng cường phân phố i rộng lớn hơn. - Phân phối độ c quyền:Phân phố i độc quyền giới h ạn ở số lư ợng trung gian hoạt động trong bất kỳ cấp độ kênh đã cho nào.Phân phối độc quyền đư ợc sử dụng
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com khi nhà sản xuất muốn duy trì kiểm soát chặt ch ẽ đối với mứ c độ đảm b ảo dich vụ cần cung cấp và bao gồm việc người bán đồng ý không bán nhãn hiệu củ a đối th ủ cạnh tranh.Các trung gian đến với các h ợp đồng phân phối độc quyền thư ờng phải hướng đến một m ối quan h ệ chặt chẽ -Phân phối chọn lọc:chiến lược này giao thoa giữ a hai thái cực .trong trường hợp này m ột số ch ứ không phải tất cả các trung gian được sử dụng.Các nhà sản xuất không phải dàn trải nguồn lự c hữu h ạn củ a họ cho quá nhiều các cửa hàng.Các mố i quan h ệ với các trung gian được tuyển chọn sẽ có th ể đ ươc phát triển và trông đ ợi mộ t mức bán hàng trên trung bình .Các nhà sản xuất còn cho phép bao quát thị trường một cách thích đàng mà vẫn kiểm soát được nhiều hơn với chi phí ít hơn so vớ phương thức phân phối rộng rãi 3.4.3 Trung gian bán lẻ: Nhiệm vụ của các trung gian phân phối bán lẻ: -Hỗ trợ về nhân lự c và vật lực để sản xuất và người bán buôn có điều kiện tiếp xúc khách hàng hơn - Phát hiện nhu cầu và cung cấp thông tin này cho nhà sản xuất. - Phân chia những lô hàng lớn thành những lô nhỏ hơn ,một mặt tiết kiệmcho nhà cung cấp mặt khác phù hợp với nhu cầu tiêu dùng củ a khách hàng -Thay nhà cung cấp d ự trữ một lượng tồn kho lớn với chi phí th ấp đồng th ời tạo điều kiện cho ngươid tiêu dùng tiếp cận sản phẩm d ễ dàng. -Chia sẻ rủi ro với nhà sản xuất bằng việc đặt hàng và ch ấp nhận mua hàng trước mùa tiêu thụ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Với tốc độ tăng quy mô củ a người bán lẻ ảnh hưởng đ ến việc liên kết nhiệm vụ phân phối giữa các thành viên trong kênh ,đặc biệt một số chứ c năng phân phố i từ nhà sản xu ất và nhà bán buôn chuyển qua người bán lẻ có quy mô lớn.Mặt khác,quy mô lớn sẽ làm tăng sứ c mạnh và tính độc lập ,giảm sức ép,giảm sự ảnh hưởng từ nhà sản xuất.Điều này cho thấy các nhà qu ản lý kênh ở các hàng chế tạo sẽ đới mặt với nh ững cơ hội cũng như khó khăn mới trong việc sử dụng người bán lẻ trong kênh. IV. QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI: Tại sao phải quản trị kênh phân phối ? Hầu hết các doanh nghiệp thiết kế các kênh phân phố i của mình theo từng yêu cầu riêng lẻ, mà chưa gắn kết với các đối tác trong h ệ thống kênh phân phối cũng như với người tiêu dùng sản phẩm cu ối cùng. Theo Giáo sư Kasturi Rangan- Trường Đại học Kinh doanh Harvard, việc thay đ ổi các kênh phân phối là việc làm khó khăn nhất so với thay đổ i các yếu tố khác trong chiến lược tiếp thị của doanh nghiệp. Vì vậy, các doanh nghiệp cần có một chiến lược mới để tiếp cận thị trường, đó là thự c hiện quản trị kênh phân phối, mà theo Ông đây là mắt xích quan trọng nhất đ ể có th ể m ang lại lợi ích cho tất cả đối tác tham gia trong kênh. Trong tất cả các thành phần của chiến lược tiếp thị, kênh phân phối là những nộ i dung khó thay đổi nh ất. Có 3 lý do dẫn tới điều này : Thứ nhất, b ất cứ sự thay đ ổi nào trong h ệ thống phân phối đ ều liên quan tới nhiều bên và chịu sự chi phối của nhiều yếu tố, như các mối quan hệ trung gian, các cam kết th ể chế và lu ật pháp, hành vi cố hữu của khách hàng và các yếu tố cạnh
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tranh thường hạn chế các doanh nghiệp trong việc thay đ ổi về hình thức cũng nh ư quy mô. Thứ hai, Nếu từng đối tác tham gia kênh, một nhà cung cấp hoặc trung gian phân phố i, bằng cách áp dụng tiến bộ công ngh ệ trong kinh doanh có thể nâng cao hiệu qu ả ho ạt động, tuy nhiên về cơ bản không có người giữ vai trò bánh lái và hướng d ẫn hoạt động củ a cả hệ thống kênh nói chung. Các nhà điều h ành doanh nghiệp cấp cao(CEO) thì có những ý tưởng bao quát, nhưng không n ắm bắt được thông tin chi tiết, trong khi chuyên gia cấp cao về m arketing thì chỉ nhìn nhận các quyết sách về tiếp cận thị trường của doanh nghiệp là những vấn đ ề có tính sách lược, không phải ứng dụng. Trong doanh nghiệp, chiến lược kênh phân phối thường thuộc trách nhiệm của bộ ph ận kinh doanh, trong khi động cơ lớn nhất của họ là bán sản phẩm, họ chưa từng tham gia xây d ựng chiến lư ợc kênh phân phối hay tham mưu về các quyết định cải tiến kênh. Vị trí qu ản lý toàn hệ thống phân phố i bị bỏ trống, không có ngư ời đánh giá thực trạng hệ thống các kênh phân phối trước các thay đ ổi củ a th ị trường, như năng lực chuyển giao công nghệ, các hoạt động cạnh tranh và hành vi mua sắm của khách hàng. Thứ ba, Do thiếu sự quản lý, kênh và các tiêu chuẩn kênh trở thành biện pháp chủ yếu đ ể tiếp cận khách hàng. Th ậm chí ngay c ả khi có người lãnh đạo kênh, rất khó có thể thay đổ i cả mộ t hệ thống phân phối đã từ lâu vận hành thiếu sự h ướng dẫn và không có trật tự lô-gic. Công tác quản lý kênh vì thế chỉ m ang tính hình thức và chưa phát huy được vai trò của công tác thiết kế kênh, m ặc dù thiết kế kênh là mộ t công cụ hữu hiệu giúp giải quyết các vấn để về qu ản lý kênh phân phối. Những vấn đề gặp phả i nếu thiếu quản trị kênh
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Khi các thành viên trong kênh đ ã có tăng trưởng nhất định về doanh thu, các kênh phân phối cũng được mở rộng theo hướng có sự tham gia của các đố i tác kênh mới, nảy sinh từ các quan h ệ cá nhân cũng như ưu tiên đặc biệt của một số người có thế lực ra quyết định của kênh. Từ đó, các luật lệ « ngầm », không chính thức ra đời và nó điều tiết hoạt động củ a toàn hệ thống. - Khi doanh nghiệp đã tăng trưởng đến mộ t ngưỡng đủ m ạnh, họ sẽ nh ận ra những khiếm khuyết củ a h ệ thống kênh phân phố i. Thông thường, họ chỉ chú trọng thiết lập kênh phân phối dựa trên các nguồn lực sẵn có để thực hiện các mục tiêu kinh doanh trong tương lai, họ nhận ra rằng cần thiết lập kênh phân phố i. Những thiết kế kiểu bổ sung như th ế luôn dẫn tới m ột cơ cấu kênh trục trặc, thiếu ăn khớp với hệ thống kênh ban đầu. - Khi phát hiện ra rằng hệ thống kênh phân phối không có khả năng đẩy m ạnh tiêu thụ sản ph ẩm ra thị trường, nguồn nhân lực bán hàng yếu. Lúc đó, cùng với việc duy trì và tăng cư ờng nhu cầu củ a khách hàng đối với các sản phẩm khác, quản lý viên cần đưa ra ý tưởng xây dựng chương trình khuyến khích, lập kế hoạch xúc tiến và quảng bá sản phẩm. Đây là hoạt động quản lý theo kiểu “chắp vá”. Nhà quản lý trực tiếp “quản lý” kênh, tuy nhiên ngay từ đầu do thiếu thiết kế kênh nên nhà quản lý kênh không nh ận thức được sâu cái gì cần giải quyết và làm thế nào giải quyết triệt để được vấn đề. Q uản trị kênh & cải thiện hệ thống phân phố i Quản trị kênh cần đạt được hai mục tiêu quan trọng. - Mụ c tiêu chính (và rất cụ thể) là tăng cường giá trị lợi ích cho khách hàng. Lý do mà các đối tác muốn tham gia vào kênh có sự hướng dẫn hiệu quả củ a quản
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com trị viên là tăng cường lợi ích cho chính mình b ằng cách phát triển th ị ph ần và sức mua của người tiêu dùng. - Mục tiêu thứ h ai là tạo ra kênh có tính gắn kết và có khả năng ứng dụng. Qu ản trị kênh không phải là hoạt động phúc lợi xã hội. Các đ ối tác đều được khuyến khích tham gia. Quản trị kênh đòi hỏ i việc thiết lập và qu ản lý hiệu qu ả các mố i quan h ệ đ ể các thành viên đều được hưởng lợi và không có thành viên nào b ị đào th ải ra khỏi hệ thống. Ph ải cân nh ắc các ho ạt động kênh dự a trên quan điểm của khách hàng. Trên cơ sở đó, quản trị viên đề xuất nộ i dung cần điều chỉnh với các bên tham gia, chuyển họ thành các đối tác có cùng mộ t mục tiêu chung. Tạo ra các thay đổi của kênh phân phố i là một thách thức lớn song cũng là cơ hội. Một điều quan trọng mà các nhà qu ản trị kênh ph ải làm là giúp các đố i tác tham gia kênh hiểu việc thực hiện các thay đổi sẽ tạo ra lợi ích trong dài h ạn, chứ không thể ngay lập tứ c mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. Sự thay đổi này có th ể là liên tục trong một khoảng thời gian, chứ không chỉ là sự thay đổi nhanh chóng tức thời. Bên cạnh đó, cần thường xuyên hướng dẫn và định hướng thiết kế kênh phân phố i, thực hiện quản lý kênh nhằm đáp ứng nhu cầu củ a khách hàng và tạo ra lợi nhuận cho các đố i tác. 4 .1 Bản chấ t kênh phân phối: - Khái niệm quản trị kênh:Qu ản trị kênh là toàn bộ các công việc được quản lý, điều hành hoạt động của hệ thống kênh nhằm đảm b ảo sự h ợp tác giữa các thành viên kênh đã đ ược lựa chọn, qua đó thực hiện các mụ c tiêu phân phố i của doanh nghiệp.Những vấn đề nh ấn mạnh trong quản lý kênh :
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Quản lý kênh là quản lý các kênh đ ã có , đang hoạt động có ngh ĩa là cấu trúc củ a kênh đ ã được thiết kế và tất cả các thành viên trong kênh đ ã được lựa chọn. Các quyết định tổ ch ức kênh được xem xét tách bạch với quyết định quản lý kênh . Đảm bảo sự hợp tác của các thành viên trong kênh có nghĩa là các thành - viên trong kênh không hợp tác một cách tự nhiên mà cần có các hoạt động quản lý để đảm bảo sự hợp tác chủ động của họ . - Qu ản lý kênh ph ải nhằm vào mục tiêu phân phối cụ thể. Mục tiêu phân phối là những tuyên bố về hoạt động phân phối với tư cách là một bộ phận của Makerting -Mix sẽ đóng góp những gì vào việc đạt đư ợc toàn bộ mục tiêu Makerting của công ty. Quản lý kênh phải đảm bảo thực hiện mục tiêu phân phối của nhà sản xuất . 4.2. Những nội dung và đặc điểm cơ bả n của quản trị kênh phân phố i : - Phạm vi hoạt động của kênh phân phố i là bao trùm toàn b ộ ho ạt động của kênh,liên quan đến tất cả mọ i thành viên kênh phân phối từ nhà sản xuất đ ến người tiêu dùng cuối cùng .Kênh phân phối phải được quan niệm là m ột hệ thống hoàn ch ỉnh từ nhà sản xu ất đến người tiêu dùng.Đối tượng qu ản lý là cả hệ thống thống nhất chứ không phải chỉ là từng giai đo ạn trong quá trình lưu thông hàng hoá . -Quản lý kênh phân phố i bao gồm quản lý cả 1 dòng chảy trong kênh.Một hệ thống kênh ho ạt động có hiệu quả h ay không phụ thu ộc vào các dòng ch ảy củ a nó có được điều hành thông suốt không .Tất cả các dòng chảy như: đàm phán,chuyển quyền sở hữu,thông tin,tiền tệ…phải được xúc tiến, quản lý hiệu quả để đạt được các m ục tiêu phân phối của h ệ thống kênh.tất cả các dòng ch ảy khác trong kênh phải được quản lý tố t trước khi các hoạt động phân phối vật chất được tiến
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com hành.Các dòng chảy trong kênh vận động rất phức tạp làm cho việc quản lý chúng khó khăn và ph ức tạp. -Quản lý kênh là quản lý các hoat động ,các quan hệ ở b ên ngoài doanh nghiệp chứ không phải trong nội bộ nên đòi hỏi người qu ản lý kênh phải sử dụng những biện pháp hoàn tòan khác với những biện pháp quản lý các biến số m arketing khác.Các thành viên trong kênh nhiều là các doanh nghiệp độc lập ,họ có chiến lược kinh doanh riêng ,có mụ c tiêu riêng ,có mục tiêu riêng, sức mạnh riêng..muốn quản lý họ p hải sử dụng sức mạnh hợp lý.Doanh nghiệp phải có các biện pháp giải quyết tốt các quan h ệ hành vi trong kênh .Những quan hệ ph ức tạp giữa các thành viên kênh trong kênh cần được giải quyết h ợp lý.Mỗ i hệ thống phân phối là một h ệ thống xã hộ i gồm các doanh nghiệp phụ thuộc lẫn nhau với mục tiêu chung.Vì vậy ,mỗ i hệ thống kênh có thể được xem như là một đơn vị cạnh tranh độc lập trê th ị trường. - Mọi vị trí thành viê trong kênh đều có trách nhiệm và khả năng qu ản lý kênh ở những mức độ khác nhau : Qu ản lý kênh phân phối của những doanh nghiệp có vai trò lãnh đ ạo khác với qu ản lý kênh của nhữ ng doanh nghiệp phụ thuộc.Thành viên kênh nắm vai trò lãnh đạo kênh tất nhiên phải phát triển một chiến lược quản lý kênh toàn diện để chi phố i ,dẫn dắt các thành viên khác trong kênh hoạt động theo mục tiêu mong muốn của họ .Họ có những cơ sở sức mạnh đ ể làm được điều đó.Ngược lại các thành viên ở vị trí phụ thuộc thường ph ải không khéo điều chỉnh hoạt động của họ cho thích ứng với chiến lược của nhà lãnh đ ạo kênh - Các thành viên kênh khác nhau có mụ c tiêu ,định hướng quản lý kênh khác nhau:Nhà sản xuất quan tâm đến quản lý kênh từ đ ầu nguồn phát lu ồng hàng cho tới người tiêu dùng cuố i cùng .Các nhà trung gian thương m ại, nhà bán lẻ quan tâm đến
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com quản lý kênh cả về hai phía:nhà cung cấp và khách hàng của họ.Ở mỗi vị trí thành viên kênh có chiến lược qu ản lý khác nhau. - Phân biệt qu ản lý kênh hàng ngày và qu ản lý kênh về mặt chiến lược:Các kênh phân phối hàng hoá, dịch vụ trên thị trường bao gồm một chuỗi các ho ạt động thường xuyên lặp đi lặp lại nh ằm đáp ứng nhu cầu thị trường .Vì vậy qu ản lý kênh phân phố i trước hết là qu ản lý các hoạt động tiêu thụ thường xuyên hàng ngày.Hoạt động thường xuyên của kênh phân phối th ể hiện ở quá trình tiếp nhận, xử lý đơn đặt hàng ,giao nhận,thanh tóan,kiểm tra giá cả…Người quản lý kênh của doanh nghiệp phải quản lý sự vận động hàng ngày của tất cả các dòng chảy của kênh. Quản lý kênh về mặt chiến lược liên quan đ ến xác lập các kế hoạch và chương trình hoạt động nh ằm đảm b ảo sự hợp tác dài hạn của các thành viên kênh nhằm đạt các mục tiêu phân phối củ a nhà sản xuất.Quan điểm qu ản lý kênh về m ặt chiến lược giúp người quản lý kênh dự b áo được những biến động của môi trường marketing ảnh hưởng đến kênh phân ph ối,từ đó xây d ựng các chiến lược qu ản lý thích ứng với hoàn cảnh th ị trường m ới,tránh được những rủi ro.Theo quan điểm này người quản lý cần giải quýêt được: + Nên phát triển quan hệ ch ặt ch ẽ như thế nào với các thành viên kênh? + Nên khuyến khích các thành viên kênh như th ế n ào đ ể họ hợp tác dài hạn trong thực hiện các mụ c tiêu dài hạn củ a kênh.? +Marketig-mix nên được sử dụng như thế nào để khuyến khích ho ạt động của các thành viên kênh? + Cần phải đánh giá hiệu quả ho ạt động củ a hệ thống kênh và đưa ra những điều chỉnh phù hợp
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Mức độ và khả năng quản lý hệ thống kênh phân phối của các doanh nghiệp phụ thuộc vào kiểu tổ chức kênh đã xác lập của doanh nghiệp: Những kênh đơn và kênh truyền thống không cho phép doanh nghiệp quản lý toàn diện với mức độ cao hoạt động củ a h ệ thống kênh..Các kênh phân phối liên kết dọ c cho phép và đỏi hỏ i doanh nghiệp giữ vai trò lãnh đạo kênh thự c hiện qu ản lý toàn diện và ở mức độ cao hoạt động của nó. 4. 3. Nhận diện thực tế xung độ t trong kênh 4 .3.1 Phát hiện mâu thuẫn: Người ta phát hiện mâu thu ẫn khi nó đã phát triển ,n ếu đ ể m âu thuẫn xảy ra lâu mới phát hiện thì rất khó giải quyết .Vậ y nhà qu ản lý kênh nên trang bị “mộ t hệ thống báo động”các mâu thu ẫn xảy ra trong kênh.Có rất nhiều bộ ph ận có thể giúp nhà quản lý kênh phát h iện ra những mâu thuẫn tiềm ẩn: - Các thành viên trong kênh - Các tổ chức bên ngoài như hiệp hội thương m ại , tạp chí kinh - Hội đ ồng tư vấn hay u ỷ b an thành viên kênh:bao gồm các nhà quản trị cấp cao đ ại diện cho nhà sản xu ất và nhà phân phối . 4.3.2 Các kiểu xung độ t trong kênh - Mâu thuẫn kênh dọc:Là mâu thu ẫn giữa các cấp độ trong cùng mộ t kênh .Các trung gian có thể cố gắng tăng cường chính sách cung cấp dịch vụ,chính sách giá và quảng cáo khi mâu thuẫn dọc xảy ra. - Mâu thu ẫn ngang:Là mâu thuẫn giữa các thành viên trong cùng 1 cấp trong cùng kênh.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Mâu thu ẫn đa kênh: Là mâu thuẫn tồn tại khi nhà sản xu ất thiết lập hai hay nhiều kênh đ ể b án hàng trên cùng mộ t thị trường.Mâu thu ẫn đa kênh đ ặc biệt căng thẳng khi có một vài thành viên củ a kênh được hưởng giá thấp(vì mua số lượng nhiều )hoặc làm ăn với tỉ su ất lợi nhuận th ấp. 4.3.3 Những nguyên nhân tiềm tàng gây xung đột trong kênh - Nguyên nhân quan trọng nh ất là vì mục đích không giống nhau -Do quyền lợi và vai trò không rõ ràng .Ranh giới lãnh thổ và chiết khấu theo doanh thu thường gây nên mâu thuẫn. -Do khác nhau về nhận thức -Mức độ phụ thuộc qúa lớn của các trung gian vào nhà sản xuất .Quyền lực củ a các trung gian phân phối đ ộc quyền cuối cùng lại b ị tác động bởi các quyết định giá và sản ph ẩm củ a nhà sản xu ất.Tình huố ng này tạo tiềm năng rất lớn cho các mâu thu ẫn. 4.3.4 Gả i quyết mâu thuẫn : * Chiến thu ật giải quyết vấn đ ề : Thông tin được tìm kiếm bởi một hay tất cả các thành viên ,cùng lúc những nỗ lực hướng đến giải quýêt mâu thuẫn thông qua việc cân nh ắc ,nh ận xét và thảo luận xung quanh thông tin này.Giải quyết vấn đề h ầu như được sử dụng khi các thành viên kênh sẵn sàng tán đồng mục tiêu và mục đích chung.Việc sử dụng khâu đầu này xuất phát từ h ành vi khoan dung và cố gắng phát triển những phương án mới .Hành vi giải quyết xung đột h ầu như sẽ không xuất hiện trừ phi các thành viên trog kênh tin rằng mộ t thành viên khác đang bắt đầu gây chiến. * Thuyết phụ c:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trường Thọ
29 p | 80 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Trung tâm Kinh doanh VNPT – Quảng Bình
132 p | 36 | 11
-
Quản trị kênh phân phối tại Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hải Vân
95 p | 25 | 11
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Trung tâm Kinh doanh VNPT – Quảng Bình
26 p | 25 | 8
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị kênh phân phối tại Công ty Xăng dầu khu vực V
26 p | 57 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Gia Lai
103 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Công ty cổ phần Hóa chất vật liệu điện Đà Nẵng
107 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị kênh phân phối tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu phân bón Tây Nguyên
105 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị kênh phân phối tại chi nhánh Trung tâm thông tin di động Kon Tum (Vinaphone)
92 p | 15 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị kênh phân phối tại Công ty cổ phần xi măng Vicem Hải Vân
98 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Công ty cổ phần bia Sài Gòn Tây Nguyên tại Đăk Lăk
116 p | 4 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 11 | 3
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị kênh phân phối tại CT Xăng dầu khu vực V
26 p | 19 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Công ty Cổ phần Đầu tư Lê Bảo Minh ở thị trường miền Trung
109 p | 2 | 2
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị kênh phân phối tại Công ty xăng dầu Bình Định
26 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Công ty cổ phần xi măng VICEM Hải Vân
99 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị kênh phân phối tại Công ty TNHH nước giải khát Coca-Cola Việt Nam - Chi nhánh Miền Trung
115 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Trung tâm Hỗ trợ Bán hàng Miền Trung (VinaPhone Miền Trung)
117 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn