BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

VÕ THỊ THÚY HẰNG

QUẢN TRỊ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TRONG

HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG

TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

– CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.20 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng – Năm 2015

Công trình được hoàn thành tại

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN TRƯỜNG SƠN

Phản biện 1: PGS.TS Nguyễn Hòa Nhân

Phản biện 2: TS. Trịnh Thị Thúy Hồng

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn

tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại Học Đà Nẵng vào ngày 26 tháng 01 năm 2015.

Có thể tìm hiểu Luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng

- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong n ền kinh t ế th ị tr ường hi ện nay, ngân hàng là m ột

loại hình tổ chức kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng – là mạch

máu của nền kinh tế. Có thể xem đây là một ngành kinh tế tổng hợp,

là trung tâm thanh toán, tín d ụng và đặc bi ệt là m ột trong nh ững

ngành huyết mạch quyết định đến sự phát triển của một quốc gia, có

ảnh hưởng mạnh mẽ đến các ho ạt động kinh doanh c ủa doanh

nghiệp, tâm lý của người dân và các ch ủ thể khác trong nền kinh tế.

Do hoạt động kinh doanh của ngân hàng rất nhạy cảm, liên quan đến

nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, đồng thời cũng chịu sự tác

động của nhiều nhân tố khách quan và ch ủ quan nh ư kinh tế, chính

trị, xã hội…nên có thể nói hoạt động kinh doanh của ngân hàng khó

tránh khỏi những rủi ro tiềm ẩn.

Trong th ực tế hoạt động kinh doanh c ủa các NHTM n ước

ta, hoạt động tín dụng có vai trò ch ủ yếu nên rủi ro trong ho ạt động

ngân hàng phần lớn là rủi ro tín dụng. Đây vừa là hoạt động mang lại

nhiều lợi nhu ận nh ưng cũng lại là l ĩnh vực ti ềm ẩn nhi ều rủi ro.

Chính vì thế, vấn đề tồn tại và bức xúc nhất hiện nay trong hoạt động

ngân hàng là các kho ản nợ có vấn đề và làm th ế nào để quản trị loại

rủi ro này. T ỷ lệ nợ có v ấn đề th ấp sẽ ch ứng minh ch ất lượng tín

dụng cao, và khi t ỷ lệ này quá cao s ẽ đặt ngân hàng vào nguy c ơ rủi

ro lớn. Có thể nói, nợ có vấn đề là một hình thức biểu hiện cụ thể của

rủi ro tín d ụng, là nguyên nhân gây th ất thoát vốn…Chính vì nh ững

hệ lụy nh ư trên, vi ệc tìm ra h ướng qu ản tr ị nợ có v ấn đề là m ột

nhiệm vụ hết sức cấp bách c ủa các ngân hàng hi ện nay nh ằm lành

mạnh hóa ho ạt động ngân hàng, t ạo điều kiện cho các NHTM th ực

hiện tốt nghiệp vụ kinh doanh c ủa mình trong l ĩnh vực tín dụng và

2

góp phần tích cực vào sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước. Làm tốt

công tác này, không ch ỉ đảm bảo tính ổn định trong ho ạt động kinh

doanh của ngân hàng mà còn góp ph ần đưa nền kinh t ế phát tri ển

lành mạnh.

Xu ất phát t ừ th ực tế trên, đề tài “Qu ản tr ị nợ có v ấn đề

trong ho ạt động cho vay t ại Ngân hàng Xu ất nh ập kh ẩu Vi ệt Nam

(Eximbank) – CN Hùng Vương” được lựa chọn nhằm giảm thiểu rủi

ro trong ho ạt động cho vay t ại Eximbank Hùng V ương, góp ph ần

nâng cao hiệu quả hoạt động của CN.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Tổng hợp, hệ thống hóa cơ sở lý lu ận về quản trị nợ có vấn

đề trong hoạt động cho vay của NHTM.

Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản trị nợ có vấn

đề trong hoạt động cho vay tại Eximbank Hùng Vương.

Đề xuất gi ải pháp nh ằm hoàn thi ện công tác qu ản trị nợ có

vấn đề trong ho ạt động cho vay t ại Eximbank Hùng V ương trong

thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên c ứu của đề tài: Những lý lu ận và th ực

tiễn về quản trị nợ có vấn đề trong ho ạt động cho vay t ại Eximbank

Hùng Vương, xác định đúng các khoản nợ có vấn đề và có biện pháp

phù hợp để quản trị.

ạm vi nghiên cứu Ph

- V ề nội dung nghiên cứu: Cách tiếp cận của đề tài là nghiên

cứu công tác quản trị nợ có vấn đề trong hoạt động cho vay khi nó đã

xảy ra, không bao g ồm tất cả các vấn đề về rủi ro tín d ụng và vi ệc

ngăn ngừa các khoản nợ có vấn đề này.

- V ề không gian: tại Ngân hàng Eximbank Hùng Vương

3

- V ề thời gian: từ năm 2011 đến năm 2013.

4. Cách tiếp cận nghiên cứu:

Nghiên cứu quy trình qu ản trị nợ có vấn đề qua các tài li ệu

tham kh ảo và lý lu ận về mặt học thu ật. Kh ảo sát th ực tế, đánh giá

những thành công và m ặt hạn chế trong công tác qu ản trị nợ có vấn

đề tại Eximbank Hùng Vương; tìm ra những nguyên nhân, trên cơ sở

đó đề xuất các giải pháp, khuyến nghị, tăng cường và nâng cao công

tác quản trị nợ có vấn đề nhằm tránh rủi ro và đảm bảo hoạt động tín

dụng có hiệu quả.

5. Câu hỏi nghiên cứu

6. Phương pháp nghiên cứu

7. Bố cục của đề tài: gồm 3 chương

Ch ương 1: Cơ sở lý lu ận về qu ản tr ị nợ có vấn đề trong

hoạt động cho vay của NHTM.

Ch ương 2: Th ực trạng hoạt động quản trị nợ có vấn đề tại

Eximbank Hùng Vương.

Ch ương 3: Gi ải pháp hoàn thi ện hoạt động quản trị nợ có

vấn đề tại Eximbank Hùng Vương.

8. Tổng quan tài liệu

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TRONG

HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM

1.1.1. Định nghĩa

Cho vay là m ột hình th ức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín

dụng giao cho khách hàng s ử dụng một kho ản ti ền để sử dụng vào

mục đích và th ời gian nh ất định theo th ỏa thuận, với nguyên tắc có

hoàn trả gốc và lãi.

4

1.1.2. Nguyên tắc cho vay

- Nguyên tắc hoàn trả.

- Nguyên tắc mục đích.

- Nguyên tắc vay có đảm bảo.

1.1.3. Phân loại hoạt động cho vay của NHTM

- Phân loại theo thời hạn vay.

- Phân loại theo phương thức cho vay.

- Phân loại cho vay theo TSĐB.

1.2. CÁC KHO ẢN NỢ CÓ V ẤN ĐỀ TRONG HO ẠT ĐỘNG

CHO VAY CỦA NHTM

1.2.1. Định nghĩa nợ có vấn đề

“Nợ có vấn đề là các khoản nợ mà khách hàng không trả gốc

và lãi đúng hạn, hoặc không tr ả nợ như đã cam kết trong hợp đồng

tín dụng và cả các khoản vay trong hạn nhưng có dấu hiệu không an

toàn có thể dẫn đến rủi ro” [1].

- Xét v ề góc độ kế toán: nợ có vấn đề bao gồm các khoản nợ

từ nhóm 2 đến nhóm 5 ở nội bảng và các khoản nợ đã được xử lý rủi

ro bằng nguồn dự phòng của NHTM, nợ được Chính phủ cấp nguồn

xử lý đang hạch toán ở tài khoản ngoại bảng cân đối kế toán.

- Xét v ề bản chất: Nợ có vấn đề là các kho ản tín dụng cấp

cho khách hàng có d ấu hiệu không thu h ồi được theo đúng cam kết

trong hợp đồng tín dụng. Nợ có vấn đề bao gồm những khoản vay

trong hạn tiềm ẩn rủi ro; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, kể

cả chưa quá hạn và đã quá hạn; Các khoản nợ được miễn hoặc giảm

lãi do khách hàng không đủ kh ả năng tr ả lãi; nợ thanh toán không

đúng kỳ hạn, đã quá h ạn thanh toán (n ợ quá h ạn thông th ường, nợ

khó đòi, nợ ch ờ xử lý, n ợ khoanh, n ợ tồn đọng cả ở nội bảng và

ngoại bảng cân đối kế toán ngân hàng).

5

1.2.2. Phân loại nợ có vấn đề

a. Phân lo ại nợ theo phương pháp định tính (theo điều 11-

Thông tư số 01/VBHN-NHNN)

b. Phân loại nợ theo ph ương pháp định lượng (theo điều

10 - Thông tư số 01/VBHN-NHNN)

1.2.3. Phân biệt nợ có vấn đề và nợ xấu trong ngân hàng

a. Khái ni ệm nợ xấu: Tại Việt Nam, nợ xấu theo kho ản 8

Điều 3 của Thông tư số 01/VBHN-NHNN “là các khoản nợ thuộc các

nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ) và nhóm 5 (nợ có

khả năng mất vốn)”. [7]

b. Phân biệt nợ có vấn đề và nợ xấu: nợ xấu là một bộ phận

trong thuật ngữ “nợ có vấn đề” của NHTM.

Có thể khái quát hóa: Nợ có vấn đề = Nợ xấu (các khoản nợ

từ nhóm 3 đến nhóm 5 trong b ảng) + nợ nhóm 2 + các kho ản nợ đã

xử lý đang hạch toán ngoại bảng.

1.2.4. Tác động của nợ có vấn đề đối với NHTM và n ền

kinh tế

Đối với các NHTM a.

ước hết, nợ có vấn đề làm giảm lợi nhuận của các NHTM. - Tr

ứ hai, nợ có vấn đề sẽ làm giảm uy tín của ngân hàng. - Th

ứ ba, n ợ có v ấn đề làm ảnh hưởng xấu đến kh ả năng - Th

thanh toán và kế hoạch kinh doanh của ngân hàng.

- Th ứ tư, nợ có vấn đề làm cản trở quá trình hội nhập của các

NHTM.

b. Đối với nền kinh tế: nợ có vấn đề làm ảnh hưởng tới hoạt

động kinh doanh của ngân hàng cũng sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển

của nền kinh tế.

6

1.3. SỰ CẦN THI ẾT VÀ NHI ỆM VỤ CỦA HO ẠT ĐỘNG

QUẢN TRỊ NỢ CÓ VẤN ĐỀ

1.3.1. Sự cần thiết phải quản trị nợ có vấn đề

1.3.2. Nhiệm vụ của hoạt động quản trị nợ có vấn đề

- Ho ạch định ph ương hướng nh ằm nh ận bi ết các d ấu hi ệu,

xác định nguyên nhân dẫn đến các khoản cho vay có vấn đề.

- Tổ chức cơ cấu và xác định công vi ệc cụ thể cần làm liên

quan đến hoạt động quản trị nợ có vấn đề.

- Lãnh đạo nhân viên th ực hiện xử lý và gi ải quyết hậu quả

do nợ có vấn đề gây ra một cách nghiêm túc.

- Ki ểm tra, ki ểm soát để đảm bảo vi ệc thực hi ện theo đúng

kế hoạch đã hoạch định.

1.4. NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NỢ CÓ VẤN ĐỀ

1.4.1. Xác định khoản nợ có vấn đề

a. Các d ấu hiệu từ phía khách hàng

- Nhóm 1: D ấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng.

- Nhóm 2: D ấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của

khách hàng.

- Nhóm 3: Các d ấu hi ệu liên quan đến các thông tin tài

chính, kế toán của khách hàng.

b. Các d ấu hiệu từ khoản vay

ản vay thường xuyên chậm trả lãi. - Kho

- H ồ sơ cho vay thi ếu chặt chẽ, thông tin trong h ồ sơ vay bị

nghi ngờ; giá trị thực tế của TSĐB thấp; Qui trình cho vay không được

tuân thủ theo đúng qui định; CBTD có mối quan hệ với khách hàng.

c. Các d ấu hi ệu khác: nh ư khó kh ăn trong vi ệc phát tri ển

sản phẩm, sự thay đổi về lãi su ất, tỷ giá, th ị hiếu, kỹ thuật mới hay

mất nhà cung ứng hoặc xuất hiện thêm đối thủ cạnh tranh.

7

Nh ững nguyên nhân th ường gây ra v ấn đề trong các kho ản

vay th ương mại và kinh doanh có th ể được chia ra làm 4 lo ại, là:

quản lý sai, suy giảm tài chính, bất lợi khác và lừa dối.

1.4.2. Đánh giá khoản nợ có vấn đề

Sau khi CBTD đã thu nh ập được nhiều thông tin, b ước tiếp

theo là liên lạc trực tiếp với khách hàng để đánh giá khoản nợ này.

1.4.3. Ki ểm soát thông qua vi ệc gi ảm thi ểu tổn th ất khi

xảy ra nợ có vấn đề

- Áp d ụng biện pháp bảo đảm tiền vay.

- Trích l ập DPRR tín d ụng: gồm Trích lập dự phòng cụ thể

và trích lập dự phòng chung.

1.4.4. Thực hiện phương án xử lý nợ có vấn đề

- Cho vay duy trì ho ạt động (cho vay thêm).

ổ sung tài sản đảm bảo. - B

ơ cấu lại thời hạn trả nợ: gồm Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ và - C

Gia hạn nợ vay.

ạt quá hạn và chuyển nhóm nợ phù hợp. - Ph

ực hiện khoanh nợ, xóa nợ. - Th

ử lý các tài s ản đảm bảo tiền vay: gồm Xử lý theo th ỏa - X

thuận và Xử lý theo cơ quan tài phán (Tòa án).

ảm/miễn lãi vay. - Gi

ỉ định đại diện tham gia quản lý doanh nghiệp. - Ch

ử lý nợ tồn đọng. - X

- Thanh lý doanh nghi ệp.

- Kh ởi kiện.

- Bán n ợ.

ử dụng dự phòng để xử lý rủi ro. - S

8

1.4.5. Kiểm tra việc thực hiện phương án

1.5. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG

QUẢN TRỊ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TRONG CHO VAY CỦA NHTM

1.5.1. Tỷ lệ nợ từ nhóm 2 – nhóm 5/tổng dư nợ (nội bảng)

1.5.2. Tỷ lệ các khoản nợ có vấn đề đã thu hồi /Tổng dư nợ

1.5.3. Tỷ lệ các khoản nợ xấu đã cấu trúc/tổng dư nợ

1.5.4. Tỷ lệ xóa nợ ròng/tổng dư nợ

1.5.5. Tỷ lệ trích lập dự phòng/ tổng dư nợ

1.5.6. Mức giảm dư nợ ngoại bảng

1.6. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN

TRỊ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI NHTM

1.6.1. Các nhân tố từ phía ngân hàng

1.6.2. Các nhân tố từ phía khách hàng

1.6.3. Các nhân tố khách quan từ môi trường bên ngoài

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NỢ CÓ VẤN ĐỀ

TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM –

CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG

2.1. KHÁI QUÁT HO ẠT ĐỘNG KINH DOANH C ỦA

EXIMBANK HÙNG VƯƠNG

2.1.1. Sơ lược về sự ra đời và phát tri ển của Eximbank

Hùng Vương

2.1.2. Ch ức năng nhi ệm vụ của Eximbank Hùng V ương

và cơ cấu tổ chức

2.1.3. Kết qu ả ho ạt động kinh doanh c ủa Eximbank

Hùng Vương giai đoạn 2011 – 2013

9

a. Tình hình ho ạt động huy động vốn

Eximbank Hùng Vương đã chú trọng đến công tác huy động

vốn nên hàng n ăm đều có tốc độ tăng trưởng tăng qua các n ăm. Cụ

thể đạt được kết qu ả là n ăm 2013 t ổng ngu ồn vốn huy động đạt

765.465 triệu đồng tăng so với năm 2012 là 15,78%. Năm 2012 tổng

nguồn vốn là 661.120 triệu đồng tăng 10,79% so với năm 2011

b. Tình hình cho vay

Chi nhánh đã bám sát m ục tiêu, ch ủ động tăng tr ưởng gắn

liền với ki ểm soát ch ất lượng tín d ụng. Dư nợ tăng là điều đáng

mừng, đây là h ệ qu ả tất yếu của vi ệc doanh s ố cho vay nhi ều hơn

doanh số thu nợ.

Qua 3 n ăm tỷ lệ nợ xấu/dư nợ đều giảm, đặc biệt, qua năm

2013 tỷ lệ nợ xấu/dư nợ có s ự thay đổi rõ rệt. Tỷ lệ nợ xấu/dư nợ

năm này giảm xuống còn 0,66%, điều này cho thấy công tác quản lý

nợ của chi nhánh đang được hoàn thi ện, ch ất lượng cho vay được

nâng cao. Nguyên nhân ch ủ yếu là do chi nhánh đã có nh ững bi ện

pháp nhằm thích ứng với thị trường giá cả và lãi suất ngày càng biến

động, nên đã góp phần giảm tỷ lệ này.

c. Kết quả hoạt động kinh doanh

Chi nhánh ngày càng m ở rộng quy mô ho ạt động và kinh

doanh ngày càng có hiệu quả, nhất là năm 2013.

d. Đánh giá chung

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NỢ CÓ VẤN ĐỀ

TẠI EXIMBANK HÙNG VƯƠNG

2.2.1. Mô hình qu ản lý hoạt động cho vay và định hướng

quản trị nợ của Eximbank Hùng Vương

a. Mô hình quản lý hoạt động cho vay

Việc qu ản lý ho ạt động cho vay được bố trí theo h ướng

10

phòng khách hàng cá nhân và phòng khách hàng doanh nghi ệp được

phân chia thành mô hình ba bộ phận gồm có: bộ phận quan hệ khách

hàng (FO), b ộ ph ận th ẩm định tín d ụng (MO), b ộ ph ận hỗ tr ợ tín

dụng (BO). Ban tín d ụng Chi nhánh g ồm có Giám đốc và các Phó

giám đốc đều tham gia tr ực tiếp vào vi ệc ký xét duy ệt tín dụng. Tại

Chi nhánh còn có Phòng Kiểm soát nội bộ trực thuộc Phòng kiểm tra

kiểm soát nội bộ Hội sở.

b. Định hướng về quản trị nợ của Eximbank Hùng Vương

- Tỷ lệ Nợ có v ấn đề/ Tổng dư nợ dưới 5% và T ỷ lệ Nợ

xấu/Tổng dư nợ dưới 3%

- Triển khai quyết liệt công tác thu hồi nợ có vấn đề - nợ xấu,

nợ đã xử lý rủi ro.

- Th ực hiện tốt Quy định của Eximbank Hội sở về giao dịch

bảo đảm trong cho vay.

- Phân lo ại nợ và tiến hành trích lập dự phòng theo đúng quy định.

- Xây d ựng và thực hiện giới hạn cho vay trên cơ sở tuân thủ

các giới hạn an toàn mà Eximbank Hội sở đã đưa ra.

- Điều hoà cân đối vốn cho vay theo các loại kỳ hạn để tránh rủi ro.

- Th ực hi ện cho vay theo h ướng đa dạng hoá ngành ngh ề,

lĩnh vực, đối tượng khách hàng, thời hạn vay...

- Qu ản trị con người tốt để tạo môi trường làm việc lành mạnh.

2.2.2. Thực trạng hoạt động quản trị nợ có vấn đề

a. Xác định nợ có vấn đề

Nhìn chung việc xác định đúng các khoản nợ có vấn đề trong

thời gian qua tại Eximbank Hùng Vương đã hỗ trợ đáng kể cho vi ệc

hạn chế các rủi ro xảy ra.

Tuy nhiên vẫn còn bất cập đó là bên cạnh những nguyên nhân

chủ quan như tính đầy đủ và trung thực từ nguồn thông tin của khách

11

hàng thì nguyên nhân chủ yếu hạn chế khả năng nhận dạng nợ có vấn

đề tại ngân hàng vẫn là nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng.

b. Lên k ế ho ạch gặp gỡ khách hàng để đánh giá m ức độ

của khoản nợ và thống nhất phương án xử lý

- Cán bộ phụ trách hồ sơ liên hệ khách hàng để sắp xếp thời

gian làm việc.

- Nội dung làm việc:

+ Xác nhận số nợ còn lại, tài sản bảo đảm nợ vay của khách

hàng tại thời điểm làm việc;

+ Đánh giá tình hình tài chính và kh ả năng trả nợ của khách

hàng;

+ Kế hoạch, phương án và cam kết trả nợ của khách hàng.

- Hiện nay, tại Chi nhánh đã có Tổ xử lý nợ có vấn đề, là đội

ngũ có trình độ chuyên về việc theo dõi và xử lý các khoản nợ có vấn

đề đã phát sinh.

c. Kiểm soát để giảm thiểu tổn thất nếu có phát sinh n ợ có

vấn đề

- Kiểm soát bằng biện pháp bảo đảm tiền vay.

- Kiểm soát bằng biện pháp trích lập dự phòng.

d. Các biện pháp xử lý nợ có vấn đề

- Đôn đốc khách hàng để thu hồi nợ

- Cơ cấu thời hạn trả nợ

- Cấn trừ nợ

- Bán nợ cho VAMC

- Tái cấu trúc doanh nghiệp

- Khởi kiện khách hàng

e. Kiểm tra việc thực hiện phương án

12

2.2.3. Kết qu ả của ho ạt động qu ản tr ị nợ có v ấn đề tại

Chi nhánh

a. T ỷ lệ nợ nhóm 2 đến nhóm 5 (nợ có vấn đề nội bảng)

Bảng 2.4. Tỷ lệ nợ nhóm 2 đến nhóm 5 của Chi nhánh giai đoạn 2011-2013

ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013

Dư nợ nhóm 2 đến nhóm 5 17.639 20.455 17.511

Tổng dư nợ nội bảng 1.063.511 1.174.640 1.280.308

Tỷ lệ 1,66% 1,74% 1,37%

(Nguồn: Báo cáo kết quả xử lý nợ của Eximbank Hùng Vương năm 2011-2013)

Nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5 không ng ừng tăng lên qua các

năm, tuy nhiên, tỷ lệ này luôn ở mức khá an toàn (dưới 5%).

b. T ỷ lệ các khoản nợ có vấn đề đã thu hồi/Tổng dư nợ

Bảng 2.5. Tỷ lệ các khoản nợ có vấn đề đã thu hồi/Tổng dư nợ

ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013

1 Nợ có vấn đề nội bảng 17.639 20.455 17.511

2 Nợ đã XLRR ngoại bảng 1.769 2.236 3.024

3 Dư nợ nội bảng 1.063.511 1.174.640 1.280.308

4 Tổng dư nợ (4=2 + 3) 1.065.280 1.176.876 1.283.332

5 Nợ đã thu hồi 1.854 2.555 7.395

Tỷ lệ NCV Đ thu h ồi 6 /tổng dư nợ (6=5/4) 0,17% 0,22% 0,58%

(Nguồn: Báo cáo kết quả xử lý nợ của Eximbank Hùng Vương năm 2011-2013)

Mức gi ảm tỷ lệ nợ có v ấn đề tăng qua các n ăm cho th ấy

Eximbank Hùng V ương đã có nh ững ti ến bộ vượt bậc trong công

13

cuộc xử lý các khoản nợ có vấn đề đã phát sinh. Cụ thể, công tác xử

lý nợ có vấn đề nội bảng rất tốt, bên cạnh đó xử lý nợ ngoại bảng thì

chưa thật thuyết phục.

c. Tỷ lệ các khoản nợ xấu đã cấu trúc/Tổng dư nợ

Bảng 2.6. Tỷ lệ nợ xấu được cấu trúc thành nợ tốt hơn

ĐVT : (%) Chỉ tiêu 2011 2012 2013

Tỉ lệ đầu kỳ 1,05 0,78 0,81

Tỉ lệ tái cấu trúc trong kỳ 0,27 -0,03 0,15

Tỉ lệ nợ xấu cuối kỳ 0,78 0,81 0,66

(Nguồn: Báo cáo kết quả xử lý nợ của Eximbank Hùng Vương năm 2011-2013)

Chi nhánh đã th ực hi ện vi ệc cấu trúc nh ững kho ản nợ xấu

thành khoản nợ tốt hơn (nhóm nhỏ hơn) một cách hữu hiệu.

d. T ỷ lệ xóa nợ ròng/Tổng dư nợ

Bảng 2.7. Tỷ lệ xóa nợ ròng/tổng dư nợ

ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013

Tổng dư nợ 1.063.511 1.174.640 1.280.308

Xóa nợ ròng 442 467 788

Tỷ lệ xóa nợ ròng/tổng dư nợ 0,04 % 0,04 % 0,06%

(Nguồn: Báo cáo kết quả xử lý nợ của Eximbank Hùng Vương năm 2011-2013)

Bảng 2.7 cho th ấy tình tr ạng Chi nhánh b ị mất vốn ngày

càng gia tăng, tuy số tiền tổn thất không lớn nhưng công tác xử lý nợ

có vấn đề, đặc biệt là công tác thu h ồi nợ ngoại bảng còn nhi ều bất

cập.

14

e. Tỷ lệ trích DPRR/ Tổng dư nợ nội bảng

Bảng 2.8. Tình hình trích lập và sử dụng DPRR để xử lý nợ của

Chi nhánh ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Tăng, giảm 2012/2011 Tăng, giảm 2013/2012

9.876 10.183 10.836 307 653

760 1.129 804 369 -325

476 307 23 -169 453

10.183 10.836 11.333 653 497 Số dư quỹ DPRR đầu năm DPRR trích lập tăng trong năm Sử dụng quỹ DPRR để xử lý nợ trong năm Số dư quỹ DPRR cuối năm

(Nguồn: Báo cáo kết quả xử lý nợ của Eximbank Hùng Vương năm 2011-2013)

Trong suốt thời gian từ năm 2011 đến 2013, Eximbank Hùng

Vương đã sử dụng tổng cộng 1.236 triệu đồng từ quỹ DPRR để xử lý nợ

xấu, điều này đồng nghĩa với việc giảm được 1.236 triệu đồng nợ xấu.

Số quỹ DPRR dùng để xử lý nợ giảm vào năm 2013, chỉ còn

307 triệu đồng cho thấy thành công của Chi nhánh trong việc đốc thúc

khách hàng trả nợ hoặc xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ.

Bảng 2.9. Tỷ lệ trích DPRR/ Tổng dư nợ nội bảng tại Chi nhánh

Đơn vị : triệu đồng 2011 2012

Chỉ tiêu 1 Số trích lập DPRR 10.183 10.836 2013 11.333

2 Tông d ư nợ nội bảng 3 Tỷ lệ (1/2) 1.063.511 0,96 % 1.174.640 1.280.308 0,89 % 0,92 %

(Nguồn: Báo cáo kết quả xử lý nợ của Eximbank Hùng Vương năm 2011-2013)

Từ bảng trên cho th ấy tỷ lệ trích lập dự phòng qua các n ăm

tại Chi nhánh đều giảm, điều đó chứng tỏ công tác x ử lý nợ có vấn

15

đề phần nội bảng tại Chi nhánh rất tốt.

f. Kết quả áp dụng các bi ện pháp thu h ồi nợ có vấn đề tại

Chi nhánh

Bảng 2.10. Các biện pháp Chi nhánh đã áp dụng để giảm nợ

có vấn đề nội bảng giai đoạn 2011-2013

ĐVT: triệu đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 ST TT 30% ST 979 TT 38% 4.710 TT 64% ST 552

từ 838 45% 191 662 8% 9%

35% 1.700 307 19% 0% 25% 23% 4% 0 453 900 476

1.843 100% 2.546 100% 7.379 100%

Thu hồi nợ tr ực tiếp từ ngu ồn thu của khách hàng Thu hồi nợ phát mại TSĐB Cấn trừ nợ Sử dụng DPRR để xử lý Dư nợ nhóm 2-5 giảm trong năm (Nguồn: Báo cáo kết quả xử lý nợ của Eximbank Hùng Vương năm 2011-2013)

Để xử lý nợ có vấn đề một cách hi ệu quả, Chi nhánh đã linh

hoạt trong vi ệc xây dựng các gi ải pháp tháo g ỡ khó kh ăn cho khách

hàng, xử lý tận thu nợ phù hợp với tình hình th ực tế. Theo đó, biện

pháp thu hồi nợ trực tiếp từ khách hàng được ưu tiên đặt lên hàng đầu.

Bảng 2.11. Kết quả xử lý nợ đã sử dụng DPRR tín dụng

(đang theo dõi ngoại bảng)

ĐVT: triệu đồng

Chỉ tiêu 2011 2012 2013

Thu hồi trực tiếp từ khách hàng 11 9 16

Bán nợ 0 0 0

Tổng 11 9 16

(Nguồn: Báo cáo kết quả xử lý nợ của Eximbank Hùng Vương năm 2011-2013)

16

Kết quả thu nợ ngoại bảng không kh ả quan lắm khi trong 3

năm, Chi nhánh chỉ thu nợ ngoại bảng được 36 triệu đồng. 2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NỢ CÓ VẤN ĐỀ

TẠI EXIMBANK HÙNG VƯƠNG

2.3.1. Những kết quả đạt được

- Tuy d ư nợ cho vay tăng đều qua các năm nhưng Chi nhánh

vẫn kiểm soát tốt tình hình nợ có vấn đề luôn ở mức thấp, tỷ lệ trích

lập dự phòng có xu hướng giảm.

- Chi nhánh đã quan tâm đến công tác ki ểm soát nguyên

nhân rủi ro để từ đó có các bi ện pháp ch ủ động nhằm phòng ng ừa,

hạn chế nguy cơ xảy ra và khắc phục hậu quả nếu rủi ro xảy ra.

- Quy trình nghi ệp vụ cấp tín dụng được quy định rõ ràng.

- T ỷ lệ nợ xấu được kiềm chế dưới mức 3%, đảm bảo thực

hiện đúng kế hoạch đề ra.

- Hi ện nay, chi nhánh đã trích đúng và đủ qu ỹ DPRR tín

dụng trên t ổng dư nợ, đảm bảo qu ỹ dự phòng để xử lý t ổn thất tín

dụng qua các năm.

2.3.2. Một số hạn chế, vướng mắc trong quá trình qu ản

trị nợ có vấn đề tại Chi nhánh

- Chi nhánh ch ưa xây d ựng quy trình nh ận dạng rủi ro và

cảnh báo sớm rủi ro tín dụng.

- Công tác th ẩm định tín dụng vẫn còn một số bất cập: Công

tác thẩm định do thiếu thông tin nên chỉ mới chú trọng vào việc thẩm

định dựa trên các báo cáo tài chính; TS ĐB được định giá ch ưa phù

hợp với thực tế dẫn đến mức độ tài trợ tín dụng cao hơn mức độ đảm

bảo bằng tài sản.

- Quá trình ki ểm tra, giám sát dòng ti ền sau cho vay c ủa

ngân hàng còn nhiều sơ hở.

17

- Công tác x ử lý nợ có vấn đề tại Chi nhánh ch ưa hiệu quả,

cụ thể:

+ Th ứ nh ất, Chi nhánh th ực hi ện vi ệc gi ảm nợ có v ấn đề

bằng cách gia h ạn nợ hoặc cơ cấu lại thời hạn trả nợ nên nợ gốc lãi

tồn đọng nhiều, làm ảnh hưởng đến năng lực tài chính của chi nhánh.

+ Thứ hai, hiện nay, thực tế việc xử lý TSĐB là bất động sản

gặp nhiều khó khăn, thời gian xử lý chậm, làm phát sinh nhiều chi phí.

+ Thứ ba, yếu kém trong việc xử lý các khoản nợ ngoại bảng.

+ Thứ tư, chưa thường xuyên tranh th ủ sự ủng hộ của chính

quyền địa phương, các ban ngành, c ơ quan pháp lu ật và cơ quan ch ủ

quản nhằm hỗ trợ Chi nhánh trong công tác thu hồi nợ.

2.3.3. Nguyên nhân

a. Nguyên nhân khách quan

- Nguyên nhân t ừ phía khách hàng vay v ốn: do sử dụng vốn

sai mục đích; tình hình tài chính, kh ả năng quản tr ị đỉều hành kinh

doanh yếu kém…

- C ơ chế chính sách v ĩ mô của Chính ph ủ chưa thực sự phù

hợp với những biến động thực tế phát sinh.

b. Nguyên nhân ch ủ quan

- Nh ận thức và năng lực quản trị nợ có vấn đề của Chi nhánh

vẫn chưa đạt yêu cầu. Kết quả chấm điểm và xếp hạng khách hàng

vẫn còn phụ thuộc khá nhiều vào đánh giá chủ quan của CBTD.

- Công tác giám sát và qu ản lý sau khi cho vay ch ưa được

thực hiện tốt, nhiều lúc chỉ mang tính hình thức.

- Công tác ki ểm tra, kiểm toán nội bộ còn lỏng lẻo.

- Công tác thu th ập thông tin t ại Chi nhánh v ẫn còn nhi ều

hạn chế. Chi nhánh vẫn còn phụ thuộc quá nhiều vào những thông tin

quan trọng do khách hàng cung cấp.

18

- Ch ất lượng đội ng ũ nhân viên còn thi ếu trình độ chuyên

môn nghiệp vụ.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

CHƯƠNG 3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM

TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NỢ CÓ

VẤN ĐỀ TẠI EXIMBANK HÙNG VƯƠNG

3.1. ĐỊNH HƯỚNG QU ẢN TR Ị NỢ CÓ V ẤN ĐỀ TẠI CHI

NHÁNH TRONG THỜI GIAN TỚI

3.1.1. Mục tiêu phát tri ển ho ạt động tín d ụng tại Chi

nhánh

3.1.2. Định hướng qu ản tr ị nợ có v ấn đề tại Chi nhánh

trong thời gian tới

- Si ết ch ặt quy ch ế qu ản lý nghi ệp vụ, qu ản tr ị rủi ro, c ấu

trúc lại nguồn nhân lực và củng cố bộ máy hoạt động.

- Th ực hiện cho vay và c ơ cấu lại thời hạn trả nợ, phân lo ại

tín dụng, trích DPRR và s ử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín d ụng

theo đúng quy định của pháp luật.

- Giám sát ch ặt chẽ nợ có vấn đề phát sinh, tăng cường kiểm

soát nội bộ, phát hiện và có bi ện pháp xử lý kịp thời nguy cơ rủi ro

tín dụng.

19

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ

HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NỢ CÓ VẤN ĐỀ TẠI CHI NHÁNH

TRONG THỜI GIAN TỚI

3.2.1. Xây dựng quy trình cảnh báo sớm nợ có vấn đề

Giám sát liên tục do CBTD thực hiện

Rà soát các khoản vay theo lịch trình do CBTD thực hiện

Kiểm tra, kiểm soát của kiểm toán nội bộ và ngân hàng cấp trên

Điều khoản ràng buộc của Hợp đồng tín dụng

Các dấu hiệu cảnh báo

Xếp hạng tín dụng, báo cáo các khoản vay giảm cấp (xuống hạng) và phương án giảm thiểu rủi ro

Hệ thống thông tin quản trị Sơ đồ 3.1. Quy trình cảnh báo sớm nợ có vấn đề

3.2.2 Nâng cao ch ất lượng th ẩm định và phân tích tín

dụng

- Việc thẩm định tín dụng cần chú tr ọng đến phân tích định

lượng, lượng hóa mức độ rủi ro của khách hàng.

20

- Cần có phân tích k ỹ hơn về đặc thù ngành ngh ề và vùng

miền để đưa ra quyết định cho vay vốn được chuẩn xác hơn.

- Đối với th ẩm định các dự án đầu tư, nhi ều dự án lớn cần

chú ý đến khả năng thu xếp vốn của dự án, khả năng triển khai quản

lý của khách hàng, hiệu quả thực tế của dự án.

3.2.3. Thực hiện xếp hạng tín dụng khoa học, khách quan

- Ngu ồn thông tin s ử dụng để xếp hạng tín d ụng ph ải thu

thập đầy đủ, dữ liệu phải chính xác khách quan.

- Cán b ộ th ực hi ện xếp hạng tín d ụng ph ải th ực hi ện nh ập

các thông tin vào ph ần mềm xếp hạng tín dụng một cách trung th ực,

khách quan, chính xác.

- C ăn cứ vào x ếp hạng tín d ụng, ngân hàng áp d ụng chính

sách phù hợp với từng khách hàng

3.2.4. Tổ chức giám sát nợ một cách đầy đủ, chặt chẽ, có

hiệu quả

- Giám sát ho ạt động tài khoản của khách hàng: sẽ phát hiện

kịp thời các diễn biến bất thường để xử lý ngay nhằm hạn chế rủi ro,

đảm bảo thu hồi nợ kịp thời.

- Phân tích báo cáo tài chính theo định kỳ: nếu phát hi ện có

những dấu hiệu bất lợi cho ngân hàng thì CBTD báo cáo cấp có thẩm

quyền để có biện pháp xử lý thích hợp.

- Giám sát ho ạt động khách hàng vay thông qua các đối tác

của khách hàng: nh ằm biết được một số thông tin v ề tình hình ho ạt

động kinh doanh của khách hàng vay.

- Giám sát qua thông tin khác: Thu th ập các thông tin từ các

cơ quan thông tin đại chúng nh ư báo, đài phát thanh, truy ền hình;

thông tin của Trung tâm giao dịch bảo đảm; cơ quan thuế, tòa án...

21

- Bên canh vi ệc giám sát, Eximbank Hùng V ương cần tăng

cường công tác ki ểm tra sau khi cho vay t ại nơi khách hàng t ổ chức

hoạt động kinh doanh hoặc nơi khách hàng đang sinh sống.

3.2.5. Thực hiện tốt công tác đảm bảo tiền vay - Việc định giá phải thật chính xác, không quá thấp để khách

duy trì quan hệ tín dụng với Chi nhánh, không quá cao để gây rủi ro

khi xử lý. Cần thiết ph ải có b ộ phận chuyên trách trong vi ệc xử lý

TSĐB, tách hẳn với bộ phận xử lý nợ như hiện nay.

- Cần phải xem xét kỹ các yếu tố sau của tài sản: Tình trạng

pháp lý; Ngu ồn thông tin tham kh ảo rõ ràng v ề giá tr ị; Xem xét các

yếu tố về điều ki ện an toàn, có c ần phải mua bảo hiểm hay không;

Lợi thế thương mại, quy hoạch xây dựng, khả năng bán, thanh lý.

- Việc định giá tài s ản phải thường xuyên cập nhật theo giá

thị trường.

- Xây d ựng mạng lưới thông tin liên quan t ới giá tr ị th ị

trường của TS ĐB. Tất cả TS ĐB cần được phân thành nhi ều lo ại

khác nhau theo đặc điểm và giá trị. Một bộ phận cán bộ khác sẽ theo

dõi những diễn biến bất thường trong nền kinh tế, từ đó so sánh v ới

các chỉ tiêu đã được liệt kê và đưa ra ước tính về mức độ chịu ảnh

hưởng của TSĐB. Với một qui trình chặt chẽ như vây, công tác đảm

bảo ti ền vay ch ắc ch ắn sẽ được th ực hi ện nghiêm túc và h ạn ch ế

được đáng kể tổn thất xảy ra với ngân hàng.

- Chi nhánh nên ưu tiên cho nh ững khách hàng s ử dụng

TSĐB là các gi ấy tờ có giá vì vi ệc xử lý TS ĐB là bất động sản để

thu hồi nợ thường gặp khó khăn.

- Thường xuyên theo dõi, cập nhật các văn bản pháp luật của

Nhà nước và của Eximbank Hội sở liên quan đến giao dịch bảo đảm

trong cho vay.

22

3.2.6. Giải pháp xử lý các khoản nợ có vấn đề đã phát sinh

a. Xây d ựng kế hoạch, phương án xử lý nợ theo tình hình

các khoản nợ có vấn đề

- Đối với các khoản nợ có vấn đề vẫn còn khả năng thu hồi:

+ Đối với khách hàng có uy tín trong quan hệ tín dụng nhưng

bị thua lỗ do nguyên nhân khách quan d ẫn tới hình thành n ợ có vấn

đề: nếu tình hình s ản xu ất kinh doanh c ủa đơn vị đó còn có tri ển

vọng và doanh nghiệp có kế hoạch khắc phục hiệu quả thì Ngân hàng

áp dụng biện pháp "nuôi nợ để trả nợ".

+ Đối với nh ững khách hàng phát sinh n ợ có v ấn đề do

nguyên nhân ch ủ quan: Ngân hàng đôn đốc họ nên bán hàng hoá

hoặc tìm mọi nguồn khác để thu hồi được vốn nhanh; thu hồi vốn với

những khoản vay sai m ục đích và ph ối hợp với cơ quan ch ức năng

đối với những khách hàng chây ì.

- Đối với khoản nợ có vấn đề không có kh ả năng thanh toán

mà ph ải xử lý b ằng tài s ản th ế ch ấp: trong nhi ều tr ường hợp vi ệc

phát mại tài sản gặp khó kh ăn, Ngân hàng thu hồi nợ có vấn đề nên

áp dụng những biện pháp sau:

+ Dùng tài s ản để cho thuê và trực tiếp thu tiền.

+ Dùng tài s ản đó làm vốn góp liên doanh, cổ phần.

+ Liên h ệ với các ngân hàng khác có nhi ều tài sản thế chấp

không bán được để cùng bán ho ặc thông qua công ty mua bán n ợ để

xử lý tài sản

+ S ử dụng làm điểm giao dịch nếu địa điểm tài sản thuận lợi.

b. Đẩy mạnh công tác xử lý nợ có vấn đề

v Tiếp tục tái cấu trúc các khoản nợ có vấn đề một cách

hữu hiệu nhất

- Th ứ nhất, giải phóng khoản phải thu và tăng cường quản lý

23

dòng tiền của khách hàng.

- Th ứ hai, phá tảng băng nợ có vấn đề (đã tái cơ cấu).

- Th ứ ba, trường hợp khách hàng dùng vốn vay ngắn hạn để

đầu tư trung hạn: Chi nhánh chuy ển nợ vay ng ắn hạn thành nợ vay

trung hạn để tránh áp lực trả nợ ngắn hạn.

- Th ứ tư, qu ảng bá và kêu g ọi đầu tư các doanh nghi ệp/cá

nhân có năng lực và khả năng khai thác tốt hơn mua lại các dự án/tài

sản cố định của các khách hàng khó khăn để thu hồi nợ vay.

v Yêu cầu bổ sung tài sản đảm bảo

v Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ có vấn đề

- Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ trực tiếp từ khách hàng.

- Tăng cường thu hồi nợ có vấn đề thông qua xử lý TSĐB.

v Sử dụng quỹ DPRR tín dụng hợp lý và có hiệu quả

v Áp dụng bện pháp chuyển giao rủi ro

- Bán nợ

- Mua bảo hiểm tín dụng các khoản vay.

- Chứng khoán hóa. 3.2.7. Các giải pháp khác

a. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ ngân hàng

b. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực

3.3. KIẾN NGHỊ

3.3.1. Ki ến ngh ị với NHNN và các c ơ quan khác nh ằm

nâng cao hiệu quả của hoạt động quản trị nợ có vấn đề

3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Xu ất nh ập kh ẩu Vi ệt

Nam

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

24

KẾT LUẬN

Cùng với các hoạt động khác thì ho ạt động tín dụng của các

NHTM không ng ừng phát tri ển cả về chiều rộng và chi ều sâu. Ch ất

lượng của các khoản vay là vấn đề vô cùng quan tr ọng và mang tính

sống còn đối với mỗi ngân hàng. Trong n ền kinh tế đầy cạnh tranh

như hi ện nay, v ới sự tồn tại của nhi ều thành ph ần kinh t ế thì vi ệc

tăng số lượng các kho ản nợ có v ấn đề là m ột điều tất yếu bởi các

doanh nghi ệp mặc dù ngày càng n ăng động, linh ho ạt nh ưng cũng

chứa đựng nhiều rủi ro không thể lường trước được.

Lu ận văn này đã trình bày được cơ sở lý lu ận về nợ có vấn

đề, quản trị nợ có vấn đề trong ho ạt động cho vay của NHTM, th ực

trạng ho ạt động qu ản tr ị nợ có v ấn đề tại Eximbank Hùng V ương

trong trong thời gian qua. Từ đó, đã đưa ra giải pháp và một số kiến

nghị nh ằm hoàn thi ện hơn nữa công tác qu ản tr ị nợ có vấn đề của

Chi nhánh trong thời gian tới.

Hơn nữa, muốn làm gi ảm nợ có vấn đề thì không ch ỉ phụ

thuộc vào sự nỗ lực của chính bản thân ngân hàng mà cần phải có sự

hợp tác của các khách hàng và các c ấp, các ngành trong xã h ội. Tuy

nhiên, nh ững vấn đề trên đây đa số mới ch ỉ đòi hỏi sự cố gắng từ

phía Chi nhánh ch ứ ch ưa đề cập nhi ều đến trách nhi ệm của khách

hàng.