ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LƢƠNG THỊ BÍCH HÕA

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG

CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ

VÀ PHÁT TRIỂN BAN MÊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Mã số : 834.01.02

Đà Nẵng - Năm 2019

Công trình được hoàn thành tại

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đào Hữu Hòa

Phản biện 1: TS. Nguyễn Thị Bích Thu Phản biện 2: TS. Lê Chí Công

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 8 năm 2019. Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng - Thư viện trường Đại học Kinh tế

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Vấn đề trọng tâm hiện nay mà các NHTM đang quan tâm là

kiểm soát và xử lý nợ xấu như thế nào, bởi nó đang làm tắc nghẽn

dòng vốn tín dụng trong nền kinh tế Việt Nam. Có nhiều nguyên

nhân dẫn đến tỷ lệ nợ xấu tăng cao trong đó có nguyên nhân xuất

phát từ chất lượng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng (RRTD) khách

hàng cá nhân (KHCN) tại các NHTM. Trước yêu cầu bảo đảm an

toàn trong kinh doanh của hệ thống NHTM, vấn đề nhận diện được

RRTD cũng như tăng cường quản lý RRTD trở nên hết sức cần thiết.

Nhận thức được tầm quan trọng của RRTD đối với hoạt động kinh

doanh, thời gian qua BIDV Ban Mê đã có những biện pháp tích cực

trong hoạt động quản lý RRTD. Những bất cập này có nguyên nhân

từ vấn đề quản trị RRTD tại chi nhánh, đòi hỏi thời gian tới BIDV

Ban Mê cần phải tăng cường hoạt động quản lý RRTD hơn nữa. Vậy

BIDV Ban Mê đã quản lý RRTD như thế nào? Những thành công,

hạn chế và nguyên nhân của hoạt động này tại Chi nhánh là gì?

BIDV Ban Mê và các cơ quan, ban ngành liên quan cần có những

giải pháp nào để tăng cường quản trị RRTD tại chi nhánh ngân hàng

này trong thời gian tới? Từ những nội dung cấp thiết ấy, học viên đã

chọn đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánhBan

Mê” làm đề tài luận văn cao học của mình và nhằm giải đáp câu hỏi

trên.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung

Xây dựng các tiền đề khoa học và thực tiễn để ứng dụng vào

nghiên cứu thực trạng và đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị rủi

2

ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát

triển Ban Mê.

2.2.Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro

tín dụng của ngân hàng thương mại.

- Làm rõ thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng

khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ban

- Xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quản trị rủi ro

tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát

triển Ban Mê

3. Phƣơng pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:

 Cơ sở lý luận: Kinh tế học vi mô, vĩ mô; lý thuyết tài chính

tiền tệ; lý thuyết quản trị ngân hàng thương mại,…

 Phương pháp nghiên cứu cụ thể: Phương pháp thống kê,

phương pháp so sánh, phương pháp phân tích, phương pháp tổng

hợp, phương pháp chuyên gia …

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là rủi ro tín dụng đối với

nhóm khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Ban Mê.

 Phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu giữa lý luận và thực tế nguyên nhân dẫn đến rủi ro

tín dụng, thực trạng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ban Mê trong giai đoạn từ

2016 – 2018, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả

3

công tác quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại chi nhánh cho giai đoạn

2019 – 2025.

5. Câu hỏi nghiên cứu

- Công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân

tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ban Mê hiện tại ra sao?

- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín

dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và

Phát triển Ban Mê?

- Các giải pháp nào cần triển khai nhằm giảm thiểu rủi ro tín

dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và

Phát triển Ban Mê?

6. Dự kiến các kết quả nghiên cứu chính

7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

 Hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản về tín dụng và rủi

ro tín dụng của ngân hàng thương mại, về quy trình quản trị rủi ro tín

dụng cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín

dụng hệ thống Ngân hàng thương mại.

 Tổng hợp, phân tích, đánh giá nguyên nhân gây ra rủi ro và

thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ban Mê.

 Luận văn đã đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng

cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN

trong bối cảnh và điều kiện đặc thù tại chi nhánh Đăklăk

8. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,

nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 3 chương.

o Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại các

ngân hàng thương mại

4

o Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá

nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Ban Mê.

o Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín

dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

Ban Mê.

9. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

9.1. Các bài báo trên các tạp chí khoa học

- Nguyễn Thị Liên Diệp (2018). “Quản trị rủi ro doanh

nghiệp” Nhà xuất bản Hồng Đức. Trong cuốn sách này, tác giả đã đề

cập đến các vấn đề chung về RRTD trong hoạt động kinh doanh

ngân hàng như quan điểm về RRTD, các nguyên nhân dẫn đến

RRTD, các tiêu chí đo lường RRTD, các công cụ, biện pháp phòng

ngừa RRTD. Đặc biệt, công trình nghiên cứu này còn chỉ ra các đặc

điểm chung đối với các khoản nợ có vấn đề (nợ xấu) và đưa ra 8

bước cần thực hiện để xử lý các khoản nợ này.

- Nguyễn Đức Tú (2016). “Mô hình quản lý RRTD tại các

NHTM Việt Nam”. Tạp chí Tài chính. Bài viết tập trung phân tích 2

mô hình quản lý RRTD đang được áp dụng phổ biến tại Việt Nam là

mô hình quản lý RRTD tập trung và mô hình quản lý RRTD phân

tán.

- Nguyễn Quang Hiện (2015) “Bàn về giải pháp quản trị rủi

ro tín dụng tiêu dùng”, Tạp chí Tài chính số 12, năm 2015. Bài báo

đề cập đến đề cập thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng, và đề

xuất một số giải pháp cho quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng.

- Ngô Thị Xuân Hồng, (2015), “Lãi suất cho vay tiêu dùng

Việt Nam dưới góc độ thanh tra, giám sát ngân hàng” , Tạp chí ngân

hàng số 18, năm 2015. Trọng tâm của bài báo lý giải các yếu tố cấu

thành lãi suất tương đối cao của cho vay tiêu dùng và đề xuất các giải

5

pháp quản lý đối với hoạt động tín dụng tiêu dùng nói chung, lãi suất

cho vay tiêu dùng nói riêng xét dưới góc độ công tác thanh tra, giám

sát ngân hàng nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước; đảm bảo

quyền lợi của khách hàng; sự minh bạch của thị trường và sự đồng

thuận của xã hội.

- Lê Thị Quyên (2014), “Một số giải pháp cụ thể phân tán

RRTD nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng

của các NHTM Việt Nam”. Trường Đại học Hà Tĩnh. Trên cơ sở lý

luận về RRTD, QTRRTD, tác giả đã đưa ra một số giải pháp để phân

tán RRTD như: Đa dạng hóa danh mực đầu tư; cho vay đồng tài trợ

và bảo hiểm tín dụng.

- Trần Thị Minh Trang (2014), “Xây dựng khuôn khổ QTRR

hoạt động hiệu quả tại NHTM Việt Nam”. Tạp chí Ngân hàng, số

5/2014. Theo đó tác giả đã lượng hóa rủi ro hoạt động theo cách tiếp

cận vốn Basel II, thiết kế mô hình QTRR hoạt động, làm rõ thực

trạng QTRR hoạt động trong hệ thống NHTM Việt Nam và khả năng

cũng như khuyến nghị áp dụng.

- Phạm Xuân Hòe và cộng sự (2014), “Cho vay tiêu dùng ở

Việt Nam: Quan niệm và xu hướng phát triển” Tạp chí Ngân hàng số

23, trang 52-55. Nội dung trọng tâm của bài viết là đánh giá, phân

tích đánh giá, phân tích các quan niệm về cho vay tiêu dùng đồng

thời qua phân tích các dữ liệu về hoạt động cho vay tiêu dùng của các

TCTD Việt Nam, chỉ ra xu hướng cho vay tiêu dùng tăng nhanh cả

về số tuyệt đối và tỷ trọng.

- Nguyễn Thị Loan (2012). “Nâng cao hiệu quả QTRRTD tại

các NHTM Việt Nam”. Tạp chí Ngân hàng, số 1+2, tháng 1/2012.

Thông qua số liệu và thực trạng về tăng trưởng tín dụng, lợi nhuận,

tỷ lệ nợ xấu, hệ số CAR của các khối NHTM và một số NHTM được

6

lựa chọn, bài viết đã phân tích rõ một số quan điểm, 2 nhóm hạn chế

về hoạt động QTRR và hạn chế trong quản trị RRTD, đã đề xuất 3

nhóm giải pháp theo mục tiêu nghiên cứu của bài viết.

9.2. Các luận văn thạc sĩ bảo vệ có nội dung sát với đề tài

nghiên cứu trong thời gian gần đây:

- Trần Thanh Nhã (2017), “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu

dùng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương – Chi nhánh Đà Nẵng”,

Luận văn Thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng .Luận văn đã tiến hành phân

tích nội dung các hoạt động cho vay tiêu dùng, thực trạng thực hiện

các nội dung này cũng như kết quả của hoạt động cho vay tiêu dùng

tại NHTMCP Ngoại thương Đà Nẵng trong thời gian 3 năm từ 2014

– 2016. Luận văn cũng đã đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện

hoạt động cho vay tiêu dùng trong thời gian đến.

- Phạm văn Hưng (2016),“Phân tích tình hình cho vay tiêu

dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam - Chi nhánh Đắk

Nông”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã tiến hành

phân tích toàn diện hoạt động cho vay tiêu dùng nhằm rút ra các kết

luận làm căn cứ đề xuất các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho

vay tiêu dùng tại BIDV Đak Nông.

- Trương Hữu Huy (2012), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân

hàng TMCP Phương Đông - CN Trung Việt, Đại học Đà Nẵng. Luận

văn đã tổng hợp, phân tích được hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại

NHTM cổ phần Phương Đông – CN Trung Việt. Tuy nhiên, tác giả

chưa nêu được những thành công và hạn chế cũng như những

nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong quản trị rủi ro tín dụng.

- Nguyễn Quốc Cường (2010), “Giải pháp hạn chế rủi ro tín

dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đăk

lăk”. Nội dung đề tài vẫn chưa nêu bật hết được tầm quan trọng của

7

công tác quản trị rủi ro tín dụng, các phân tích chủ yếu đi vào những

hạn chế khi triển khai mô hình quản trị rủi ro mới tại đơn vị, từ đó

những cảnh báo mang tính chất tham khảo là chính mà chưa đánh giá

được mức độ tác động thực sự của chúng như thế nào. Hạn chế của

đề tài này nằm ở chỗ chủ yếu đi vào phân tích định hình, thiếu những

cơ sở khoa học để ủng hộ cho quan điểm của mình, vì vậy tính thuyết

phục không cao.

Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đã có những đóng

góp quan trọng trong việc hoàn thiện lý luận cơ bản về QTRRTD của

NHTM. Các bài viết đã đưa ra những thông tin tổng quát về RRTD,

nguyên nhân chủ yếu gây ra loại rủi ro này và một số giải pháp khắc

phục tại các NHTM Việt Nam hiện nay, rất hữu ích cho các nhà quản

trị tham khảo và áp dụng trong công tác QTRRTD tại ngân hàng. Tất

cả các nội dung trên phần nào đã giúp tôi có thêm định hướng cho

luận văn của mình. Tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu về

QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN

Ban Mê, có tính cập nhật đến thời điểm hiện tại. Trên cơ sở các kiến

thức đã được tiếp thu trong suốt quá trình học, các thông tin tham

khảo tại các bài viết và các luận văn nói trên cùng kinh nghiệm thực

tế, bằng nghiên cứu này, với việc đánh giá hoạt động QTRRTD tại

một chi nhánh ngân hàng quốc doanh, với đối tượng khách hàng cá

nhân, tôi sẽ cố gắng đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác

QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – CN

Ban Mê. Việc QTRRTD tại Ngân hàng như vậy sẽ gặp những thuận

lợi và khó khăn nhất định, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế có nhiều

biến động và cạnh tranh như hiện nay.

8

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng

a. Khái niệm tín dụng của ngân hàng thương mại

b. Phân loại tín dụng

c. Đặc điểm và các loại hình tín dụng đối với khách hàng cá

nhân

d. Rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân

1.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng

mại

a. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng

b. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng cá nhân

- Nguyên tắc không có rủi ro thì không có lợi nhuận

- Nguyên tắc phân tách người chấp nhận rủi ro và người kiểm

soát rủi ro công khai

- Nguyên tắc tuyệt đối tuân thủ

c. Tầm quan trọng của quản trị rủi ro tín dụng

Công tác quản trị rủi ro tín dụng đóng vai trò rất quan trọng,

giúp ngân hàng nhận diện, đo lường đánh giá, quản lý và kiểm soát

rủi ro hiệu quả, giúp ngăn ngừa và hạn chế những tổn thất, mất mát

do rủi ro tín dụng gây ra. Bên cạnh đó, quản trị rủi ro tín dụng tốt sẽ

tạo điều kiện cho ngân hàng sàng lọc được những khách hàng có

năng lực tài chính vững mạnh, phương án kinh doanh tốt,… nhằm

giúp cho việc tài trợ vốn của ngân hàng thực sự hiệu quả, đúng đối

tượng và đóng góp vào sự tăng trưởng của nền kinh tế đất nước.”

9

1.1.3. Các mô hình quản trị rủi ro tín khách hàng cá nhân - Mô hình quản l rủi ro tín dụng tâp trung - Mô hình quản l rủi ro tín dụng phân tán

1.2. NỘI DUNG QUẢN TRị RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

1.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá

nhân

- Phân tích các thông tin tài chính, phi tài chính

- Phương pháp thẩm định thực tế

- Phương pháp lập bảng điều tra

- Phương pháp phân tích số liệu hồ sơ tổn thất trong quá khứ

- Phương pháp phân tích lưu đồ

Việc áp dụng các phương pháp cần có sự linh hoạt, sáng tạo,

phù hợp với thực tế để chất lượng công tác nhận dạng rủi ro đạt được

hiệu quả cao nhất.

1.2.2. Đo lƣờng rủi ro tín dụng cá nhân

Có 4 chỉ số sau được sử dụng rộng rãi nhất trong việc đo

lường rủi ro tín dụng của ngân hàng tương ứng với các loại rủi ro tín

dụng cá nhân phân theo mức độ rủi ro.

a. Kết cấu dư nợ tín dụng

b. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn

c. Tỷ lệ xóa nợ

d. Tỷ số giữa dự phòng tổn thất tín dụng so với tổng cho vay

và cho thuê hay với tổng vốn chủ sở hữu

1.2.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng

1.2.4. Xử lý rủi ro tín dụng

a. Tài trợ rủi ro

b. Xử lý RRTD

10

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ RỦI RO

TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

1.3.1. Nhân tố chủ quan

- Hệ thống chính sách, tiêu chuẩn, quy định về quy trình kiếm

soát trong ngân hàng là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quản trị

rủi ro tín dụng. Việc thiếu chính sách cho vay, thiếu các tiêu chuẩn rõ

ràng làm co việc cấp tín dụng mất phương hướng, khó có khả năng

thiếu kiểm soát chặt chẽ, gây khó khăn cản trở đối với công tác quản

trị rủi ro tín dụng. Việc thiếu quy trình kiểm tra, giám sát sẽ dẫn đến

hệ thống báo cáo đến hạn nợ gốc, lãi, lãi qúa hạn của ngân hàng

khôngg kịp thời, chính xác, ảnh hưởng đến việc bảo đảm liên tục

đánh giá được trạng thái rủi ro của khách hàng.

- Trình độ công nghệ của ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn đến

rủi ro tín dụng. Hiện nay, xu hướng chung là các ngân hàng đều phải

trang bị hệ thống thông tin hiện đại để xây dựng các mối quan hệ

trực tiếp với khách hàng, online trực tuyến với các giao dịch chuyển

tiền. Thời đại công nghệ 4.0 và sự cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính

NH ngày càng trở nên khốc liệt, điều này càng cho thấy công nghệ

thông tin sẽ thể hiện vai trò đối với hoạt động kinh doanh cũng như

năng lực cạnh tranh của từng NH. Vì vậy, trình độ trang bị công

nghệ có ảnh hưởng đến quản trị rủi ro, nó là công cụ hỗ trợ để giúp

NH đưa ra những quyết định đúng đắn nhờ đó giảm rủi ro.

- Trình độ, kinh nghiệm và tinh thần trách nhiệm của các cán

bộ làm công tác quản trị có ảnh hưởng lớn đến QTRRTD, một số cán

bộ với trình độ cao và kinh nghiệm lâu “năm trong công tác quản trị

có hiệu quả, giảm thiểu được RRTD có thể xảy ra, ngược lại những

cán bộ thiếu kinh nghiệm, không đi sâu tìm tòi đọc các văn bản có

thể bỏ qua các dấu hiệu cảnh bảo rủi ro.

11

Trong các nhân tố chủ quan, chính sách tín dụng đóng vai trò

cực kỳ quan trọng trong quản trị rủi ro tín dụng. Chính sách tín dụng

bao gồm hệ thống các quan điểm, chủ trương, định hướng quy định

chỉ đạo hoạt động tín dụng và đầu tư của ngân hàng thương mại, do

hội đồng quản trị ban hành phù hợp với chiến lược phát triển của

ngân hàng và những quy định hiện hành. Do đó, chính sách tín dụng

cá nhân là cương lĩnh tài trợ của một ngân hàng đối với khách hàng

cá nhân, là hướng dẫn chung cho cán bộ tín dụng và các nhân viên

ngân hàng, tăng cường chuyên môn hóa trong phân tích tín dụng, tạo

sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng cá nhân nhằm hạn chế

rủi ro tín dụng và nâng cao khả năng sinh lời.

Chính sách tín dụng cung cấp cho cán bộ tín dụng và nhà quản

lý một khung chỉ dẫn chi tiết để ra quyết định tín dụng và định hướng

danh mục đầu tưtín dụng của ngân hàng. Nếu một chính sách tín

dụng hoạt động không hiệu quả thì rỉ ro tín dụng sẽ gia tăng và

ngược lại.

1.3.2. Nhân tố khách quan

- Các chính sách, quy định của Chính phủ và NHNN có ảnh

hưởng đến QTRRTD. Một hệ thống pháp luật nhất quán hoàn thiện

tạo điều kiện cho NH trong quá trình cấp tín dụng, theo dõi khoản

vay, thu hồi nợ và xứ lý tài sản. Hệ thống pháp luật lạc hậu, thiếu và

yếu sẽ không đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế, gây khó khăn

cho hoạt động của cả DN, ngân hàng và cho cả hoạt động quản lý

giám sát của NHNN.

- Tình hình cạnh tranh trên thị trường cung ứng dịch vụ tín

dụng ngân hàng. Trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo, tất

cả các đối thủ cạnh tranh đều thực hiện hành vi kinh doanh chuẩn

mực theo đúng quy định của pháp luật thì việc quản trị rủi ro tín

12

dụng của ngân hàng sẽ dễ dàng hơn, bài bản và chuẩn mực hơn.

Ngược lại, trong điều kiện thị trường không minh bạch, hành vi cạnh

tranh không lành mạnh có thể sẽ làm gia tăng rủi ro, làm cho công

tác quản trụ rủi ro tín dụng khó khăn hơn.

- Sự hoàn thiện và tính nghiêm minh của hệ thống pháp luật có

ảnh hưởng lớn đến rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng trong các ngân

hàng. Khi pháp luật càng chặt chẽ, việc thực thi pháp luật càng

nghiêm minh sẽ hạn chế các đối tượng dựa vào tín dụng thương mại

để thực hiện các ý định không minh bạch. Ngược lại, pháp luật

không chặt chẽ, chế tài không nghiêm minh sẽ khuyến khích các

hành vi lừa đảo, gây rủi ro cho ngân hàng.

- Trình độ dân trí và thái độ tuân thủ pháp luật, tuân thủ cam

kết của người dân là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến rủi ro tín

dụng và quản trị rủi ro tín dụng. Khi trình độ dân trí tăng lên, ý thức

pháp luật của người dân tăng lên, thói quen tuân thủ cam kết được

cải thiện thì rủi ro tín dụng giảm, quản trị rủi ro tín dụng thuận lợi

hơn. Ngược lại, khi ý thức pháp luật kém, người dân không thực hiện

nghiêm túc cam kết sẽ làm tăng rủi ro tín dụng, giảm hiệu quả quản

trị rủi ro tín dụng thương mại…

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

13

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH

HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ

PHÁT TRIỂN BAN MÊ

2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA BIDV BAN MÊ CÓ ẢNH

HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

2.1.1. Đặc điểm hình thành và phát triển của BIDV Ban

2.1.2. Đặc điểm về tổ chức quản lý và nhân sự của Ngân

hàng BIDV – Ban Mê

a. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý

b. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban

c. Đặc điểm về nguồn nhân lực

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV CN Ban

2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV BAN MÊ

2.2.1. Thực trạng công tác nhận diện rủi ro trong cho vay

tại chi nhánh

BIDV Ban Mê chưa xem xét, thống kê được tất cả các nguồn

rủi ro đã và đang xảy ra cũng như dự báo những rủi ro mới có thể

xuất hiện. Vì vậy việc bỏ sót hoặc không có biện pháp kiểm soát

thích đáng các yếu tố rủi ro là điều không thể tránh khỏi. Hiện nay tại

Chi nhánh, nhận dạng rủi ro cho vay chủ yếu được thực hiện thông

qua các công tác:

14

 Tiếp xúc, trao đổi với khách hàng

 Phân tích hồ sơ đề nghị vay vốn

Với quy trình như trên, trong những năm qua, CN Ban Mê đã

xét duyệt và cho vay số lượng khách hàng và dư nợ bình quân/ khách

hàng như sau:

Bảng 2.6. Số lượng khách hàng và dư nợ bình quân/KH

Số lượng khách hàng vay tiêu dùng tăng khá mạnh. Năm 2017

số KH tăng thêm là 484 tức tăng 21,5 và năm 2016 tăng 553 KH

tương đương 20 . Nói chung mức tăng số lượng KH là khá cao.

Dư nợ bình quân/KH lại có xu hướng tăng qua các năm. Năm

2017 tăng 35 triệu đồng/KH so với năm 2016, năm 2018 tăng 84,3

triệu đồng/KH so với năm 2017.

Như vậy, dư nợ cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh tăng cả số

lượng khách hàng và tăng quy mô dư nợ.

2.2.2. Thực trạng đo lƣờng rủi ro tín dụng khách hàng cá

nhân

Chi nhánh chưa có công cụ đo lường chi tiết từng loại rủi ro

tín dụng mà chỉ đo lường chung chung dựa vào cảm tính của cán bộ

khách hàng, từ đó gây khó khăn cho việc ra quyết định cho vay và

nhận biết rủi ro.

Hiện nay, BIDV Ban Mê không áp dụng đánh giá xếp hạng tín

dụng đối với khách hàng cá nhân mà chỉ áp dụng đối với doanh

nghiệp còn tiền thân của BIDV Ban Mê thì áp dụng mô hình đánh

giá và đo lường rủi ro tín dụng trong cho vay thông qua hệ thống xếp

hạng tín dụng nội bộ.

Việc xếp hạng tín dụng không phản ánh được chất lượng tín

dụng do nguồn dữ liệu để thực hiện việc xếp hạng và chấm điểm chủ

yếu dựa vào đánh giá chủ quan của CBTD.

15

Bảng 2.8. Tiêu chu n xếp hạng khách hàng

Phân loại rủi ro Rủi ro thấp

Rủi ro thấp

Rủi ro trung bình Rủi ro trung bình Rủi ro cao

Rủi ro cao

Xếp loại AAA AA A BBB BB B CCC CC C Rủi ro cao Điểm 91 – 100 81 – 91 75 – 81 70 – 75 65 – 70 60 – 65 55 – 60 50 – 55 40 – 50 t hơn 40

Mức xếp hạng theo hệ thống xếp hạng là cơ sở để lãnh đạo

quyết định cấp tín dụng.

Hiện nay, tại BIDV Ban Mê công tác chấm điểm khách hàng

được thực hiện song song với quá trình lập hồ sơ tín dụng đối với

100 khách hàng là cá nhân, hộ kinh doanh;

Việc xếp hạng tín dụng không phản ánh được chất lượng tín

dụng do nguồn dữ liệu để thực hiện việc xếp hạng và chấm điểm chủ

yếu dựa vào đánh giá chủ quan của CBTD. Trên thực tế, khách hàng

nợ quá hạn vẫn được xếp hạng tín nhiệm BB (tương đối an toàn).

2.2.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng

cá nhân

a. Kiểm soát rủi ro thông qua các chính sách cho vay

b. Kiểm soát rủi ro thông qua quy trình cho vay

c.Kiểm soát rủi ro thông qua quy chế cho vay

d. Kiểm soát rủi ro trong cho vay thông qua quy chế bảo đảm

tiền vay và quy trình định giá TSĐB

e. Kiểm soát các nguồn gây rủi ro

16

f. Các biện pháp giảm thiểu tổn thất

2.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng

 Tài trợ rủi ro bằng nguồn xử lý nợ xấu

 Tài trợ rủi ro bằng nguồn phát mại TSĐB

 Tài trợ rủi ro bằng nguồn dự phòng rủi ro

 Tài trợ rủi ro bằng nguồn bảo hiểm

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO

TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI BIDV

BAN MÊ

2.3.1. Những mặt thành công

- Chi nhánh đã chủ động tiếp cận khách hàng, tìm hiểu, gợi mở

nhu cầu để tư vấn các sản phẩm cho vay phù hợp. Quy mô cũng như

tỷ trọng cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ cho vay có tăng lên qua

từng năm; đặc biệt số lượng khách hàng tăng mạnh dẫn đến hoàn

thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch về dư nợ.”

- Thị phần cho vay tiêu dùng của Chi nhánh trong ba năm qua

đã tăng trưởng mạnh.

- Giảm tỷ lệ nợ xấu.

- Chất lượng dịch vụ được đánh giá tốt như: thái độ phục vụ,

không gian giao dịch; thủ tục.

2.3.2. Những mặt còn hạn chế

- Chiến lược quản trị trị rủi ro tín dụng chưa toàn diện thể hiện

ở các chiến lược phát triển hàng năm hay trung, dài hạn của ngân

hàng tuy có đề cập một số nội dung cơ bản của quản trị trị rủi ro tín

dụng như danh mục đầu tư tín dụng theo kỳ hạn, ngành hàng, loại

khách hàng, thị trường, sản phẩm mục tiêu, tỷ lệ tăng trưởng… song

chỉ mang tính nguyên tắc và định hướng, chưa cụ thể, chưa đáp ứng

được những yêu cầu tối thiểu của một chiến lược rủi ro tín dụng theo

17

thông lệ quốc tế.

- Mô hình quản trị rủi ro tín dụng còn một số hạn chế đó là

tính tản mát và không tập trung vì thế không đảm bảo tính đầy đủ

trong quản trị trị rủi ro.

- Quy trình cấp tín dụng còn nhiều rủi ro do Chi nhánh ngân

hàng thực hiện đầy đủ 3 chức năng: quan hệ khách hàng, thẩm định

tín dụng và hỗ trợ quan hệ khách hàng.

- Thiếu thông tin trong việc ra quyết định cấp tín dụng và xử lý

nợ vì nhiều lý do khác nhau.

- Cấp tín dụng có biểu hiện lạm dụng tài sản thế chấp, chưa

thực hiện đánh giá lại tài sản đảm bảo cho các khoản tín dụng một

cách thường xuyên.

- Công tác phòng ngừa, kiểm soát rủi ro tín dụng chưa được

chú trọng.

2.3.3. Nguyên nhân tồn tại hạn chế

- Môi trường kinh tế thế giới không ổn định, ảnh hưởng đến

nền kinh tế địa phương vốn dựa trên thế mạnh về sản xuất và xuất

khẩu các sản phẩm nông nghiệp như cà phê, tiêu, điều…

- Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, không có thiện

chí trong việc trả nợ vay, thể hiện việc dùng vốn vay kinh doanh để

đầu tư bất động sản, cho vay lại, chi tiêu cá nhân, dùng vốn vay ngắn

hạn để đầu tư trung trung dài hạn, trì hoãn trả nợ ngân hàng…

- Chưa tuân thủ chặt chẽ quy trình cho vay. Nhiều khoản tín

dụng được cấp vội vàng theo yêu cầu của khách hàng mà thiếu đi sự

phân tích, thẩm định tín dụng kĩ càng

- Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ tại BIDV Ban Mê chưa

phát huy được hiệu quả đúng mức, nhiều khi chỉ mang tính hình

18

thức, chức năng hoạt động chưa được tách biệt mà trực thuộc và chịu

sự điều hành trực tiếp của Giám đốc chi nhánh.

- Cán bộ tín dụng yếu về trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

- Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay.

- Bộ phận quan hệ khách hàng thường phải chịu áp lực về phát

triển, mở rộng khách hàng nên họ có thể phân tích khách hàng theo

hướng tốt hơn so với thực tế để được phê duyệt cho vay, đảm bảo chỉ

tiêu về dư nợ.

- Cán bộ quan hệ khách hàng tiếp xúc trực tiếp khách hàng

nên đôi khi có thể nảy sinh sự thông đồng giữa cán bộ quan hệ khách

hàng và khách hàng dẫn đến khai tác nhu cầu vốn để vay hộ, vay ké

hoặc khách hàng mua chuộc cán bộ tín dụng để vay được tiền ngân

hàng.

- Do hạn chế về tính minh bạch của thông tin khách hàng và

năng lực thẩm định yếu của cán quan hệ khách hàng nên để đảm bảo

an toàn cho ngân hàng, quy trình cấp tín dụng nhìn chung còn cồng

kềnh, phức tạp, quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như

cá nhân hầu như vẫn giống hệt quy trình cho vay khách hàng doanh

nghiệp lớn. Hạn chế nói trên gây lãng phí về nhân lực, tài lực

củangân hàng khi xử lý các khoản tín dụng.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

19

CHƢƠNG 3

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN

DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP

ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CN BAN MÊ

3.1. CÁC CĂN CỨ CHO VIỆC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

3.1.1. Các quy định pháp luật liên quan đến quản trị rủi ro

tín dụng

3.1.2. Chiến lƣợc phát triển đến năm 2020 và tầm nhìn

2030 của BIDV

3.1.3. Quan điểm, phƣơng hƣớng, mục tiêu hoàn thiện

quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại BIDV Ban Mê

a. Quan điểm hoàn thiện

- Tiếp tục đẩy mạnh và giữ vững các thế mạnh của chi nhánh

trong công tác huy động vốn và cho vay.

- Không cấp tín dụng tập trung quá cao cho một KH, một

ngành nghề, lĩnh vực tại một địa bàn.

- Tuân thủ theo hạn mức quyết định cấp tín dụng và thời hạn

cấp hạn mức tín dụng của chi nhánh.

- Nghiên cứu triển khai thêm các sản phẩm dịch vụ ngân hàng

mới nhằm đa dạng hóa các dịch vụ phục vụ khách hàng ngày càng

tốt hơn.

- Cần chú trọng công tác tiếp thị phát triển khách mới, các đơn

vị chi lương, có tình hình tài chính lành mạnh, hoạt động sản xuất

kinh doanh hiệu quả.

- Tăng trưởng mạnh công tác tín dụng nhưng vẫn phải đảm

bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh.

- Không ngừng củng cố và mở rộng thị phần, giữ vững khách

20

hàng truyền thống và phát triển khách hàng mới, chủ động trong

công tác huy động vốn và tăng trưởng tín dụng với mục tiêu kinh

doanh lành mạnh, an toàn, hiệu quả, đảm bảo thu nhập ổn định và

nâng cao đời sống của nhân viên, hoàn thành nghĩa vụ đối với ngân

sách Nhà nước.

b. Phương hướng hoàn thiện

Chính sách tín dụng cần tuân thủ chặt chẽ các nguyên tắc sau:

- Phù hợp với chiến lược, kế hoạch, hoạch định của hoạt động

kinh doanh trong từng thời kỳ của ngân hàng.

-“Tôn trọng quyền tự quyết (trong thẩm quyền), hạn mức tín

dụng của giám đốc chi nhánh và đảm bảo mục tiêu quản lý rủi ro tín

dụng.

- Đề cao trách nhiệm cá nhân;

- Đa dạng hóa danh mục đầu tư. Không nên tập trung cấp tín

dụng quá lớn cho một hoặc một nhóm khách hàng, một ngành nghề,

lĩnh vực kinh doanh nào.

c. Mục tiêu hoàn thiện

- Giảm thiểu RRTD trên cơ sở nâng cao chất lượng tín dụng;

tỷ lệ nợ xấu dưới 2 , tăng trưởng tín dụng đạt mức 25-30 /năm.

- Phân tán rủi ro trong danh mục đầu tư tín dụng.

- Nâng cao chất lượng thẩm định và tăng cường kiểm soát,

giám sát liên tục và kịp thời trong quá trình cấp tín dụng.

- “Không ngừng củng cố và mở rộng thị phần, giữ vững khách

hàng truyền thống và phát triển thêm khách hàng mới, chủ động

trong công tác huy động vốn và tăng trưởng tín dụng với mục tiêu

kinh doanh lành mạnh, an toàn, hiệu quả, đảm bảo thu nhập ổn định

và nâng cao đời sống của nhân viên, hoàn thành nghĩa vụ đối với

ngân sách Nhà nước”.

21

3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN

DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH

TẠI BIDV BAN MÊ

3.2.1. Hoàn thiện nhận diện rủi ro tín dụng khách hàng cá

nhân

3.2.2. Hoàn thiện đo lƣờng rủi ro tín dụng khách hàng cá

nhân

3.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng khách

hàng cá nhân

a. Xây dựng môi trường quản trị rủi ro tín dụng trong cho

vay

b. Nâng cao chất lượng th m định và phân tích tín dụng

c. Tăng cường kiểm soát việc kiểm tra sau cho vay

d. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

e. Tăng cường khả năng nhận biết và ngăn chặn các giấy tờ

giả mạo trong hoạt động cho vay

f. Quản lý danh mục cho vay

g. Ngăn ngừa và giảm thiểu tổn thất

3.2.4. Hoàn thiện xử lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân

a. Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng

b. Bảo đảm tín dụng

c. Mua bảo hiểm tín dụng

d. Tăng cường hiệu quả công tác xử lý nợ có vấn đề

 Thành lập tổ xử l nợ

 Xử l nợ nhanh chóng, quyết liệt

 Nhờ sự hỗ trợ của các cơ quan, ban ngành liên quan

 Hướng xử l đối với các khoản nợ có vấn đề

22

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ

3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nƣớc

Thành lập chi nhánh của Trung tâm thông tin tín dụng tại các

thành phố lớn. Nâng cao chất lượng thông tin trên cơ sở thu thập

thông tin trong và ngoài Ngành. Sửa đổi bổ sung quy chế hoạt động

và trao đổi thông tin tín dụng trong ngành ngân hàng. Nâng cao hơn

nữa chất lượng thông tin tín dụng tại Trung tâm thông tin tín dụng

của NHNN nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin cập nhật và chính xác về

khách hàng. Cần có những biện pháp tuyên truyền thích hợp để các

NHTM nhận thấy rõ quyền lợi và nghĩa vụ và quyền lợi trong việc

cung cấp và sử dụng thông tin tín dụng. Phối hợp với các đơn vị liên

quan thường xuyên tổ chức các khoá đào tạo và bồi dưỡng kiến thức

cập nhật để nâng cao năng lực đánh giá, đo lường, phân tích, kiểm

soát rủi ro tín dụng. Tăng cường hiệu quả thanh tra kiểm soát hoạt

động tín dụng tại các NHTM nhằm hạn chế, phòng ngừa rủi ro tín

dụng.

3.3.2. Kiến nghị đối với Hội sở

- Đẩy mạnh công tác kiểm soát nội bộ với mục tiêu quan trọng

xây dựng được hệ thống tìm kiếm những xu hướng tiềm ẩn tiêu cực,

bất ổn và thiếu sót trong hoạt động của ngân hàng để đưa ra biện

pháp chấn chỉnh .

- Thẩm định các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh

được coi là khâu quan trọng nhất trước khi quyết định cho vay, mức

độ tín nhiệm trong quá trình giao dịch với ngân hàng, tham khảo

thông tin tín dụng của Trung tâm thông tin tín dụng ( CIC) thuộc

NHNN... Xem xét, cơ sở khoa học của việc lập dự án đầu tư, thời

gian lập đến khi vay vốn, dự kiến thu nhập, lãi và thời gian hoàn

vốn…

23

- Trong quá trình cho vay, ngân hàng cần có phương án giải

ngân vốn vay phù hợp. Đối với khách hàng là cá nhân có thể giải

ngân tiền mặt từng lần hoặc toàn bộ vốn vay, do thông thường số tiền

cho vay cá nhân là không lớn như doanh nghiệp.

- Tuỳ theo mức độ tin cậy đối với từng khách hàng mà áp

dụng biện pháp bảo đảm tiền vay thích hợp như: phải có tài sản thế

chấp, cầm cố bảo đảm tiền vay, bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình

thành từ vốn vay hoặc bảo đảm bằng tín chấp …

- Lựa chọn đầu tư vốn vào các loại hình khác nhau: điều này

sẽ hạn chế rủi ro khi một loại hình nào đó gặp rủi ro, tức là “ không

bỏ tất cả trứng vào một giỏ ” ví dụ như hiện nay, ngân hàng đang

nghiêm cấm không cho vay kinh doanh cầm đồ, đầu tư tàu thuyền…

- Cần xây dựng chiến lược khách hàng, chiến lược đầu tư tín

dụng, quản lý rủi ro. Để làm được điều này, cần thành lập bộ phân

chuyên trách độc lập, nghiên cứu, đề xuất với lãnh đạo có quyết định

đúng đắn khi đầu tư.

- Mở rộng hình thức đồng tài trợ với mục tiêu hợp lý hoá sử

dụng nguồn vốn và giảm thiểu rủi ro.

- Con người vẫn là yếu tố quyết định cho việc thành, bại của

doanh nghiệp. Vì vậy, cần coi trọng việc tuyển chọn, thu nhận người

vào làm việc có liên quan đến tiền bạc, ngoài trình độ năng lực

chuyên môn thì tiêu chuẩn đạo đức, tính liêm khiết, cần cù, chịu khó

cần hết sức coi trọng. Nâng cao chất lượng cán bộ, nhân viên. Trong

quá trình làm việc, công tác quản lý cán bộ cần được cán bộ quan

tâm đúng mức. Trong các mối quan hệ liên quan đến khách hàng

vay, nguồn thu nhập cũng là nguồn quan tâm để phòng ngừa những

vi phạm đạo đức nghề nghiệp thiếu trách nhiệm như đã từng xảy ra ở

một số ngân hàng.

24

KẾT LUẬN

Trong những năm qua, hoạt động tín dụng nói chung và hoạt

động tín dụng cá nhân nói riêng đã và đang đóng góp phần quan

trọng vào quá trình tăng trưởng và phát triển của chi nhánh. Bên

cạnh đó BIDV đã hạn chế được phần nào rủi ro tín dụng do thực hiện

đúng quy trình tín dụng… từng bước mở rộng thêm đối tượng khách

hàng mới thuộc mọi thành phần kinh tế trên cơ sở lựa chọn, sàng lọc

kỹ khách hàng, đảm bảo nguyên tắc an toàn trong cho vay nhất là

hoạt động tín dụng cá nhân. Có được thành quả như vậy là do có đội

ngũ cán bộ nhiêt tình, sáng tạo và ham học hỏi trong công việc, đặc

biệt có tinh thần đoàn kết, nhất trí trong tập thể cùng với sự thống

nhất trong ban giám đốc chi nhánh. Qua quá trình phân tích trên đã

giúp ta hiểu rõ hơn về hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng nói

chung và tầm quan trọng của việc quản lý, hạn chế rủi ro trong hoạt

động tín dụng cá nhân. Vì vậy mà ngân hàng cần có những phương

pháp và áp dụng những phương pháp phòng ngừa rủi ro sao cho

thích hợp để quản trị rủi ro hợp lý nhằm đạt mục tiêu tối đa hoá lợi

nhuận và giảm thiểu rủi ro tới mức thấp nhất.