intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quy trình khám sàng lọc phát hiện sớm ung thư đại trực tràng (UTĐTT)

Chia sẻ: Nhậm Ngạn Đông | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Quy trình khám sàng lọc phát hiện sớm ung thư đại trực tràng (UTĐTT)" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, người thực hiện và đối tượng sàng lọc, các bước sàng lọc cho nhóm nguy cơ trung bình (Average Risk), các bước sàng lọc cho nhóm có nguy cơ cao (High Risk) và FOBT (+), tai biến và biến chứng, mô hình sàng lọc ung thư đại trực tràng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quy trình khám sàng lọc phát hiện sớm ung thư đại trực tràng (UTĐTT)

  1. QUY TRÌNH KHÁM SÀNG LỌC PHÁT HIỆN SỚM UNG THƢ ĐẠI TRỰC TRÀNG (UTĐTT) I. ĐẠI CƢƠNG Sàng lọc là quy trình kiểm tra các đối tượng không có triệu chứng của một bệnh nhưng có nguy cơ cao với bệnh đó. Sàng lọc UTĐTT là tiến hành khám, phát hiện các thương tổn tiền ung thư và các ung thư sớm để có thể điều trị khỏi nhằm giảm t lệ tử vong do ung thư đại trực tràng. Việc sàng lọc phát hiện sớm ung thư đại trực tràng đã được áp dụng ở nhiều nước phát triển trên thế giới, giúp nâng cao khả năng phát hiện sớm bệnh và giảm đáng kể t lệ tử vong do bệnh. II. NGƢỜI THỰC HIỆN VÀ ĐỐI TƢỢNG SÀNG LỌC 1. Ngƣời thực hiện - Các bác sỹ, nhân viên y tế được huấn luyện về các kỹ thuật sàng lọc: FOBT, nội soi đại tràng, xét nghiệm gen. 2. Đối tƣợng sàng lọc * Nhóm có nguy cơ trung bình - Tuổi ≥ 50 tuổi - Không có tiền sử u biểu mô tuyến hoặc UTĐTT. - Không có tiền sử viêm nhiễm đường tiêu hóa - Không có tiển sử gia đình ung thư * Nhóm có nguy cơ cao: - Bao gồm những người có tiền sử bản thân bị u biểu mô tuyến hoặc polyp ĐTT. - Có các bệnh liên quan đến tổn thương ở ĐTT: viêm ĐTT mạn tính, viêm ĐTT chảy máu, bệnh Crohn ... * Nhóm có nguy cơ rất cao - Gia đình có người bị ung thư đặc biệt là UTĐTT (hội chứng Lynch 1, 2). - Hội chứng đa polyp ĐTT gia đình (polypose) III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH 1. Các bƣớc sàng lọc cho nhóm nguy cơ trung bình (Average Risk) Tiến hành làm xét nghiệm tìm máu tiềm ẩn trong phân (Fecal Occult Blood Test- FOBT) cho nhóm đối tượng nguy cơ trung bình tại tuyến xã, huyện: 291
  2. - Tập huấn và đào tạo các cộng tác viên địa phương - Hướng dẫn người dân cách lấy mẫu phân đúng tiêu chuẩn - Đọc và đánh giá kết quả test sàng lọc: đọc kết quả sau 5 phút. Nếu que thử hiện 2 vạch: kết quả dương tính (+) Nếu que thử hiện 1 vạch: kết quả âm tính (-) Nếu que thử không hiện vạch: kết quả sai -> làm lại - Xử trí kết quả FOBT: Âm tính: Theo d i định kỳ sau 2 năm Dương tính: tiến hành nội soi đại trực tràng. Cách đọc kết quả FOBT 2. Các bƣớc sàng lọc cho nhóm có nguy cơ cao (High Risk) và FOBT (+) Tiến hành nội soi đại trực tràng cho những trường hợp xét nghiệm FOBT (+) và/ hoặc nhóm nguy cơ cao tại tuyến huyện, tỉnh và trung ương. - Chuẩn bị đại tràng sạch bằng Fortrans hoặc Fleet. Người bệnh nằm ngửa hoặc nghiêng trái, chân trái duỗi nhẹ, chân phải co, cơ bụng thả lỏng - Kỹ thuật soi: + Thăm hậu môn, trực tràng bằng tay trước + Tiến hành đưa đèn vào (đã được bôi trơn bằng mỡ lidocain hoặc silicon) + Bơm hơi vừa đủ để tránh chướng hơi, + Đưa đèn soi vào lòng đại tràng đến van Bauhin. 292
  3. + Rút đèn ra: quan sát, phát hiện tổn thương. - Nhận định kết quả: Phân loại các hình ảnh tổn thương qua nội soi (theo A. Hecht) - Xử trí kết quả: + Kết quả (+): Điều trị các tổn thương tiền ung thư được phát hiện qua nội soi và sinh thiết chẩn đoán mô bệnh học. Trường hợp phát hiện ung thư, người bệnh cần được điều trị tại cơ sở y tế có đủ điều kiện hoặc tuyến trung ương. + Kết quả (-): Không phát hiện tổn thương trên soi: theo d i định kỳ sau 2 năm bằng nội soi ĐTT 3. Các bƣớc sàng lọc cho nhóm đối tƣợng nguy cơ rất cao: được thực hiện tại tuyến tỉnh và tuyến trung ương. - Nội soi đại trực tràng cho các đối tượng nguy cơ rất cao tại tuyến tỉnh và trung ương (qui trình kỹ thuật nội soi như trên): + Kết quả (+): soi đại tràng phát hiện polypose => tiến hành phẫu thuật cắt ĐTT dự phòng. + Kết quả (-): Theo d i định kỳ bằng nội soi ĐTT 6 tháng – 1 năm/ lần. - Xét nghiệm gen: xét nghiệm gen APC trong hội chứng đa polyp ĐTT gia đình (FAP), xét nghiệm gen hMLH1 và hMSH2 trong hội chứng UTĐTT di truyền không polyp (HNPCC). Các xét nghiệm này được thực hiện tại tuyến trung ương: + Kết quả (+): có đột biến gen APC hoặc gen hMLH1 và hMSH2 => Cắt toàn bộ ĐTT dự phòng. + Kết quả (-): không có đột biến gen APC, hMLH1 và hMSH2 -> theo d i định kỳ như nhóm đối tượng nguy cơ trung bình nhưng bắt đầu sàng lọc sớm hơn từ 40 tuổi. IV. TAI BIẾN VÀ BIẾN CHỨNG 1. FOBT: không có tai biến và biến chứng. Tuy nhiên t lệ dương tính giả và âm tính giả còn cao. 2. Nội soi ĐTT - Thủng ĐT (0,14- 0,2%), - Nhiễm khuẩn huyết (hay gặp ở những người bệnh có nguy cơ cao), - Chướng hơi nặng, - Phản ứng phế vị 293
  4. - Các biến chứng liên quan đến tiền mê. M HÌNH SÀNG LỌC UNG THƢ ĐẠI TRỰC TRÀNG Nguy cơ trung bình Nguy cơ cao Nguy cơ rất cao tuổi ≥ 50 Polyp ĐTT, viêm HC Lynch ĐTT mạn tính Polypose FOBT Nội soi ĐTT Xét nghiệm gen (+) Theo d i định kỳ 2 Phát hiện tổn Theo d i định kỳ (-) năm/lần bằng (+) (-) (-) bằng nội soi ĐTT thương FOBT 1-2năm/ lần polyp Ung thư Polypose (+) Cắt polyp Điều trị ung Điều trị phẫu nội soi thư thuật dự phòng 294
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2