Quy trình kỹ thuật chăn nuôi lợn ngoại (Chương IV)
lượt xem 125
download
Đặc điểm của lợn con sau cai sữa: - Trong vòng 20 ngày đầu sau khi cai sữa từ chỗ phụ thuộc vào lợn mẹ nay phải sống độc lập và tự lấy dinh dưỡng để nuôi cơ thể.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quy trình kỹ thuật chăn nuôi lợn ngoại (Chương IV)
- Quy trình kỹ thuật chăn nuôi lợn ngoại (Chương IV) Chương IV: Kỹ thuật chăn nuôi lợn con tách mẹ 1. Kỹ thuật chăn nuôi lợn con sau cai sữa 1.1-Đặc điểm của lợn con sau cai sữa: - Trong vòng 20 ngày đầu sau khi cai sữa từ chỗ phụ thuộc vào lợn mẹ nay phải sống độc lập và tự lấy dinh dưỡng để nuôi cơ thể. - Tốc độ sinh trưởng nhanh, đặc biệt các tổ chức như xương, cơ bắp và bộ máy tiêu hóa, cơ năng hoạt động khác.
- - Sức đề kháng còn kém, nhạy cảm với ngoại cảnh, dễ nhiễm bệnh tật, nhất là bệnh đường tiêu hóa. - Lợn con sống độc lập nên thường xẩy ra hiện tượng nhớ mẹ và cắn nhau để tranh dành thứ bậc trong đàn. 1.2. Yêu cầu chăn nuôi lợn con sau khi cai sữa. - Có tỷ lệ nuôi sống cao: phải đạt từ: 96% trở lên. - Có tốc độ sinh trưởng phát dục nhanh 500 - 600g/ngày. - Tiêu tốn thức ăn thấp: 2,5 - 2,7 kg/1kg tăng trọng (1kg thức ăn tương đương 3100 Kcal). - Có chất lượng giống tốt kể cả nuôi hậu bị và nuôi thịt, có tỷ lệ mắc bệnh dưới 5%. 1.3. Tiêu chuẩn ăn và phương pháp nuôi dưỡng lợn con sau cai sữa: Tiêu chuẩn ăn của lợn con sau cai sữa Nhu cầu lợn con trên 5 kg Năng lượng Kcal/1kg thức ăn 3100 Prôtêin thô (%) 20 Ca % 0,9 P % 0,45 Lyzin % 1 Methionin % 0,5 Chất béo % 4 Chất xơ % 5 Muối % 0,5 Khẩu phần ăn của lợn con cai sữa Tuần tuổi lượng thức ăn g/con/ngày
- 5 300 6 350 7 450 8 550 9 650 10 750 - Phương pháp cho ăn: + Cho lợn con ăn nhiều bữa trong ngày: 5-6 bữa /ngày + Cho ăn đúng giờ, uống nước tự do (có van uống tự động). 2. Thú y đối với lợn con - Phòng bệnh cho lợn con sau cai sữa: + 35 ngày tuổi: tiêm phòng vacxin dịch tả lợn. + 55 - 60 ngày tuổi: tiêm vacxin tụ dấu. + 60 - 70 ngày tuổi: tiêm vacin LMLM (nếu cần) + Tẩy giun sán cho lợn con bằng các loại thuốc dễ tẩy và ít gây độc cho lợn con. 3. Chuồng trại 3.1. Chuồng lợn con sau cai sữa (từ 28 - 60 ngày). + Kích thước: 1,5 x 2m, sàn cách mặt đất 30 - 40 cm, thành (vách ngăn) cao : 60 cm, khoảng cách chắn song 5cm. + Sàn chuồng nhựa chuyên dùng, hoặc hàn bằng sắt 8 khe hở: 1cm + Nước uống qua vòi tự động cao 25 cm từ mặt sàn.
- - Máng ăn: Máng bằng gang tròn có 5 ngăn, hoặc dùng máng dài 1,4m, rộng 15 cm, trên có ngăn: gồm 10 ngăn, mỗi ngăn có kích thước 15 x 15 cm (ngăn sắt 8). - Nhiệt độ chuồng nuôi: từ 28 - 320C. - ẩm độ: 65 - 70%. - Cho lợn con vận động tự do. - Tiến hành phân lô và phân đàn: + Trước khi phân đàn cho lợn làm quen với nhau để tránh lợn con cắn xé lẫn nhau. + Số lượng 1 đàn: 15-20 con, có độ tuổi và trọng lượng bằng nhau. + Định mức lao động: 300 con/lao động. 4. Kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt 4.1. Mục đích yêu cầu: + Nuôi lợn thịt phải đạt được những yêu cầu sau đây: - Có tốc độ sinh trưởng phát triển nhanh: 600-700g/ngày. - Tiêu tốn thức ăn thấp, tốt ít công chăm sóc nuôi dưỡng. - Phẩm chất thịt tốt (có tỷ lệ nạc trên 50%). 4.2. Chọn lợn nuôi thịt: Tiêu chuẩn chọn: - Lợn con cai sữa 28-35 ngày tuổi có trọng lượng 7-8 kg trở lên hoặc lúc 2-3 tháng tuổi đạt 16-20kg trở lên.
- - Mình dài cân đối, lưng thẳng, mông tròn, bụng thon gọn, chân thanh, thẳng, chắc. - Nếu lợn đứng co rúm, bụng cóc, đít nhọn là lợn còi hoặc có bệnh. - Nhanh nhẹn, mắt tinh sáng, ham hoạt động, hay chạy nhảy, khỏe mạnh (lợn bệnh thường chậm chạp, ngơ ngác) phàm ăn, phân dẻo có khuôn, cơ thể không dị tật. -Da mỏng, hồng hào (da dày, nổi gai ốc, sần sùi là lợn có bệnh, nuôi chậm lớn). 5. Tiêu chuẩn, khẩu phần ăn 5.1 Chế độ cho ăn theo các giai đoạn. - Từ 18- 80kg cho ăn tự do (thỏa mãn nhu cầu của lợn) - Từ 81-100kg cho ăn hạn chế với mức ăn bằng 85% của mức ăn tự do, mục đích tăng tỷ lệ nạc, giảm chi phí thức ăn. 5.2 - Kỹ thuật chăm sóc: - Ngày cho ăn 3-4 bữa vào các thời gian 6 giờ sáng, 11 giờ, 17 giờ, có thể cho ăn bữa tối lúc 20 giờ. - 2-3 ngày cần tăng dần khối lượng thức ăn, cho lợn ăn hết khẩu phần tránh để thức ăn thừa trong máng. (nên dùng máng ăn tự động). - Cọ rửa máng sạch sẽ trước khi cho ăn. - Thường xuyên có nước sạch trong vòi uống tự động. 5.3- Khẩu phần ăn lợn thịt (thức ăn hỗn hợp: 3000 - 3100 Kcal DE/kg TĂ) Tăng trọng 700g/ngày Tăng trọng 650g/ngày Tuần nuôi P (kg) Kg Tă/ngày P (kg) Kg Tă/ngày Bắt đầu 20 20
- 1 23 1 23 1 2 26 1,1 26 1,1 3 30 1,2 29 1,2 4 34 1,4 33 1,4 5 38 1,6 37 1,6 Tăng trọng 700g/ngày Tăng trọng 650g/ngày Tuần nuôi P (kg) Kg Tă/ngày P (kg) Kg Tă/ngày 6 42 1,7 41 1,7 7 47 1,9 45 1,9 8 52 2,1 50 2,1 9 57 2,2 55 2,2 10 62 2,3 60 2,3 11 68 2,4 65 2,4 12 74 2,5 70 2,5 13 79 2,6 75 2,6 14 85 2,7 80 2,7 15 91 2,8 85 2,8 16 96 2,9 90 2,9 17 103 3,0 96 3,0 18 102 3,1 5.4.- Thú y đối với lợn thịt: - Trước lúc vào nuôi: Phải tiêm phòng các loại vác xin dịch tả, tụ dấu, phó thương hàn và tẩy giun sán. - Thường xuyên theo dõi phát hiện lợn ốm, nếu lợn ốm phải nuôi cách ly phòng ngừa lây lan bệnh . - Sau mỗi lần xuất lợn, chuồng phải cọ rửa, phun thuốc sát trùng để trống từ 3-5 ngày trước khi vào nuôi lứa lợn mới. - Nhiệt độ thích hợp.
- + Lợn 18 - 30kg : 20- 220C + Lợn 30 - 100kg : 15- 160C 5.5- Chuồng nuôi: a, ô chuồng lợn choai, lợn thịt. - Các ngăn bằng song sắt 8, khung vách ngăn dùng sắt 14- 16, khoảng cách giữa các chắn song 10 cm, cao 80cm. - Nền chuồng bê tông, chắc chắn, độ dốc 3-5% hoặc sàn chuồng có lót tấm đan bê tông (có khe hở ) có chiều dài: 1,2 - 1,3 m và 0,7 - 0,8m (theo chiều rộng 2 m) làm bằng tấm song sắt 10, có khoảng cách các chắn song 1,4cm , đặt cách mặt nền 0,3 - 0,4 m. - Máng ăn: Đặt máng ăn tự động giữa 2 ô chuồng, hoặc máng ăn bằng bê tông theo chiều dài của chuồng (3m) nếu nền chuồng làm láng xi măng hoặc lát gạch. - Yêu cầu diện tích chuồng nuôi: + Kích thước: 2 m x 3m + Lợn 2-3 tháng tuổi yêu cầu : 0,4 m2 /con + 3-5 tháng tuổi yêu cầu : 0,8 m2/ con - Định mức lao động: 1 lao động chăn nuôi : 400 con.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kỹ thuật chăn nuôi lợn nái mắn đẻ sai con -Chương 2
12 p | 1007 | 240
-
Quy trình kỹ thuật chăn nuôi lợn ngoại (Chương II)
5 p | 405 | 132
-
Quy trình kỹ thuật Chăn nuôi bò giống Lai
8 p | 377 | 83
-
KỸ THUẬT CHĂN NUÔI LỢN SINH SẢN HƯỞNG LẠC - CHUYÊN ĐỀ 5 VỆ SINH THÖ Y VÀ PHÕNG BỆNH TRONG CHĂN NUÔI LỢN
27 p | 342 | 82
-
KỸ THUẬT CHĂN NUÔI LỢN SINH SẢN HƯỞNG LẠC - CHUYÊN ĐỀ 3 CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI
18 p | 253 | 74
-
Quy trình kỹ thuật chăn nuôi lợn giống Móng cái
29 p | 332 | 60
-
Quy trình kỹ thuật chăn nuôi vịt Khaki Campbell
19 p | 214 | 51
-
QUI TRÌNH NUÔI GÀ THẢ VƯỜN
3 p | 341 | 49
-
Những câu hỏi thường gặp trong chăn nuôi trồng trọt- phần 3
31 p | 257 | 40
-
Quy trình kỹ thuật sinh sản nhân tạo cá Chạch Lấu (Phần 1: Kỹ thuật nuôi vỗ cá bố mẹ)
5 p | 262 | 40
-
Quy trình kỹ thuật Chăn nuôi bò giống Lai
5 p | 185 | 36
-
Sổ tay kỹ thuật chăn nuôi gà sạch trong trang trại: Phần 2
73 p | 162 | 33
-
Hướng dẫn kỹ thuật chăn nuôi vịt - ngan
37 p | 140 | 33
-
Hướng dẫn chăn nuôi gà sao: Phần 1
34 p | 144 | 23
-
Một số kỹ thuật nuôi ong nội, nuôi bò thịt, nuôi ba ba thương phẩm: Phần 2
22 p | 115 | 15
-
Đề tài: Đánh giá khả năng sinh sản và cho thịt của đà điểu nuôi tại Bắc Kạn
7 p | 117 | 9
-
Dự án nâng cao kỹ thuật chăn nuôi bò sữa cho các trang trại quy mô vừa và nhỏ ở Việt Nam
32 p | 20 | 7
-
Tìm hiểu một số kỹ thuật chăn nuôi gà sạch trong trang trại: Phần 2
91 p | 28 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn