Quy trình ứng dụng dữ liệu chuyển đổi Hounsfield unit (HU) sang Relative electron density (RED) cho việc tính toán liều điều trị
lượt xem 3
download
Bài viết Quy trình ứng dụng dữ liệu chuyển đổi Hounsfield unit (HU) sang Relative electron density (RED) cho việc tính toán liều điều trị được thực hiện để mô tả các setup hệ đo, phương pháp phân tích số liệu qua đó có bộ dữ liệu chuyển đổi giữa HU sang ED để ứng dụng trong việc tính toán liều điều trị cho bệnh nhân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quy trình ứng dụng dữ liệu chuyển đổi Hounsfield unit (HU) sang Relative electron density (RED) cho việc tính toán liều điều trị
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 QUY TRÌNH ỨNG DỤNG DỮ LIỆU CHUYỂN ĐỔI HOUNSFIELD UNIT (HU) SANG RELATIVE ELECTRON DENSITY (RED) CHO VIỆC TÍNH TOÁN LIỀU ĐIỀU TRỊ Hoàng Hữu Thái1, Nguyễn Thị Hoài1, Bảo Lâm2 TÓM TẮT 70 biệt giữa các cao áp với nhau, cao nhất đối với Mục đích: Tạo file dữ liệu chuyển đổi mật 80kVp và thấp nhất đối với 140kVp. Tại cao áp độ làm cơ sở để tính toán liều lượng trong phần 120kVp, giá trị HU trung bình của các vật liệu mềm tính toán liều Monaco 5.51 của hãng gắn trên phantom mật độ CT to ED của ba vùng Elekta. giải phẫu có thể thấy rằng ở các vật liệu có giá trị ED nhỏ hơn hoặc bằng 1 thì có giá trị HU đo Đối tượng và phương pháp: Phantom mật được lớn nhất ở vùng ngực và thấp nhất ở vùng độ của hãng Sun Nuclear được quét trên máy CT đầu – cổ. Ví dụ như vật liệu Lung LN-450 (ED = mô phỏng Somatom Confidence của hãng 0.44) đối với vùng ngực là -479.50 và giá trị HU Siemens. Sử dụng ba chương trình chụp ở ba đối với vùng đầu – cổ là -558.60. Tuy nhiên, đối vùng giải phẫu: vùng đầu – cổ, vùng ngực và với các vật liệu có giá trị ED lớn hơn 1 thì giá trị vùng bụng – chậu. Trên mỗi vùng giải phẫu dùng HU đo được ở vùng bụng – chậu là lớn nhất, bốn cao áp để chụp gồm: 80kVp, 100kVp, giảm dần đối với vùng đầu – cổ và thấp nhất ở 120kVp, 140kVp. Sử dụng phần mềm Syngo vùng ngực. Ví dụ như vật liệu CaCO3 50% (ED Acquisition của hãng Siemens để xử lý và thu = 1.46) ở vùng bụng – chậu đối với cao áp thập số liệu. 120kVp có giá trị HU đo được bằng 1084.50 còn Kết quả: Giá trị HU của các vật liệu gắn trên ở vùng ngực thì giá trị HU bằng 760.60. phantom đối với các chương trình chụp ở vùng Kết luận: Dữ liệu chuyển đổi giữa đầu – cổ (bảng 1), vùng ngực (bảng 2) và vùng Hounsfield Unit (HU) sang Relative Electron bụng – chậu (bảng 3). Giá trị HU đo được của Density (RED) rất quan trọng đối với việc tính các vật liệu khi chụp bằng cao áp 80kVp lớn nhất toán liều lượng. Do đó, các cơ sở nên tự quét rồi giảm dần và giá trị HU thấp nhất được ghi phantom mật độ CT to ED, tạo file dữ liệu nhận đối với cao áp 140kVp. Dựa vào đồ thị 1, chuyển đổi cho riêng cơ sở mình nhằm giảm sai bảng 1, 2, 3 có thể thấy rằng: đối với các vật liệu số tính toán, đạt kết quả điều trị tối ưu nhất cho có ED nhỏ hơn 1 (tương đương mô mềm) thì sự bệnh nhân. khác nhau của các giá trị HU với các cao áp ít Từ khóa: CT to ED, HU, RED. hơn, gần như là bằng nhau. Tuy nhiên đối với các vật liệu có ED lớn hơn 1 thì có thể thấy sự khác SUMMARY THE APPLICATION OF THE 1 Khoa Xạ Trị, Bệnh viện E HOUNSFIELD UNIT (HU) TO 2 Công ty Elekta, Hà Nội RELATIVE ELECTRON DENSITY Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Hữu Thái (RED) DATA FOR THE Email: hoanghuuthai159@gmail.com CALCULATION OF TREATMENT Ngày nhận bài: 09/9/2022 DOSE Ngày phản biện: 30/9/2022 Ngày chấp nhận đăng: 25/10/2022 581
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 25 Purpose: To study and establish a Dose material (ED = 1.46) in the belly and pelvis for calculation using Elekta Monaco planning 120kVp is 1084.50, while the HU value for the system, v5.51 based on Electron Density chest region is 760.60. conversion. Conclusion: Conversion data from Materials and methods: Siemens Somatom Hounsfield Unit (HU) to Relative Electron Confidence CT simulator was used to scan the Density (RED) is required for dose calculations. density phantom from Sun Nuclear. Utilize three As a result, facilities should scan CT to ED RT protocols for the head-neck, thoracic, and density phantom on their own, create their own abdominal-pelvic regions of the body. Four high converted data file, and achieve optimal voltages were employed for imaging on each treatment results for patients. anatomical area: 80kVp, 100kVp, 120kVp, and Keywords: CT to ED, HU, RED. 140kVp. Processing and gathering data using Syngo Acquisition software from Siemens. I. MỞ ĐẦU Result: HU values for phantom-mounted Ngày nay, các máy gia tốc tuyến tính RODs in the head-neck region (table 1), thoracic được sử dụng nhiều trong xạ trị. Để điều trị region (table 2), and abdomen-pelvis region được bệnh nhân trên máy gia tốc thì cần phải (table 3). The measured HU value of the chụp mô phỏng bệnh nhân trên máy CT mô materials was highest when imaged with 80kVp phỏng, sau đó lập kế hoạch xạ trị bệnh nhân and gradually decreased, with the lowest HU trên hệ thống TPS (Treatment Planning value recorded for 140kVp. Based on graph 1, System). Một trong những yếu tố có vai trò table 1, 2, and 3, it is clear that: for materials quan trọng nhất đối với hệ thống lập kế with ED less than 1 (soft tissue equivalent), the hoạch xạ trị đó là dữ liệu chuyển đổi giữa HU difference at voltage is less, nearly equal. HU (Hounsfield Unit) sang ED (Electron However, for materials with an ED greater than Density)[1]. Với mỗi phần mềm tính liều thì 1, there is a difference in high voltages, with the lại yêu cầu những cơ sở dữ liệu riêng. Ví dụ highest being 80kVp and the lowest being như đối phần mềm Monaco của hãng Elekta 140kVp. At 120kVp, the average HU value of thì cần dữ liệu chuyển đổi giữa HU sang ED, materials attached to the CT to ED density còn phần mềm Eclipse của hãng Varian lại phantom of the three anatomical regions can be sử dụng dữ liệu chuyển đổi giữa HU sang PD seen that there is a HU value in materials with an (Physical Density) để tính liều. Trong các ED value less than or equal to 1. The largest thư viện của phần mềm thường có các bộ dữ measurement was taken in the chest area, and the liệu mẫu – là bộ dữ liệu được đo đạc trên một smallest in the head and neck area. For instance, số máy CT mô phỏng tại nhà máy. Tuy the HU value for the head-neck area is -558.60 nhiên, để tính toán liều chính xác nhất thì and the Lung material LN-450 (ED = 0.44) for chúng ta cần phải đo đạc phantom mật độ the chest area is -479.50. The HU value trên máy CT mô phỏng tại cơ sở của mình. measured in the abdomen-pelvis region is the Tháng 6 năm 2021, Khoa Xạ trị – Bệnh largest for materials with an ED value greater viện E Trung ương được thành lập và được than 1, declining for the head-neck region, and trang bị máy CT – mô phỏng Somatom being the lowest in the thorax region. For Confidence của hãng Simences – CHLB instance, the observed HU value at 50% CaCO3 Đức[2]. Đây là hệ thống CT chuyên dụng 582
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 cho mô phỏng xạ trị với các cải tiến mới so (hình 2) sử dụng phantom mật độ của hãng với hệ thống CT thông thường[2]. Nghiên Sun Nuclear (hình 3)[3]. cứu này được thực hiện để mô tả các setup Máy CT – mô phỏng Somatom hệ đo, phương pháp phân tích số liệu qua đó Confidence được hãng Siemens thiết kế dành có bộ dữ liệu chuyển đổi giữa HU sang ED để ứng dụng trong việc tính toán liều điều trị riêng cho mô phỏng xạ trị với các đặc điểm cho bệnh nhân. như là máy CT 20 dãy, đường kính gantry là 78cm lớn hơn đáng kể so với các máy CT II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thông thường. Với tính năng tự hiệu chỉnh 2.1. Đối tượng nghiên cứu mAs dựa theo ảnh tomogram giúp giảm tối Chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên hai đa liều chiếu lên bệnh nhân. Ngoài ra, với đối tượng chính là máy CT – mô phỏng một dải cao áp từ 80 đến 140kV phù hợp với Somatom Confidence (hình 1) và phần mềm nhiều chương trình chụp khác nhau đối với lập kế hoạch Monaco phiên bản 5.51.10 từng vùng giải phẫu khác nhau[2]. Hình 1. Máy CT – mô phỏng Somatom Confidence tại Khoa Xạ trị - Bệnh viện E Phần mềm lập kế hoạch xạ trị Monaco phiên bản 5.51.10 của hãng Elekta là một hệ thống mạnh mẽ. Sử dụng ba thuật toán tính liều cho photon là Pencil Beam, Collapsed Cone, Monte Carlo và thuật toán eMonte Carlo cho electron. 583
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 25 Hình 2. Giao diện làm việc của phần mềm tính liều Monaco phiên bản 5.51.10 Phantom mật độ được sử dụng trong nghiên cứu này là phantom của hãng Sun Nuclear (hình 3). Hình 3. Phantom mật độ của hãng Sun Nuclear Phantom này được thiết kế theo hình khối elip mô phỏng cơ thể người. Có tổng cộng 16 vật liệu được chèn vào phantom với vật liệu khác nhau. Chi tiết về tên, PD, ED của các vật liệu được thể hiện chi tiết trong hình 4 bên dưới. 584
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Hình 4. Giá trị ED, PD của các vật liệu của phantom mật độ[3] 2.2. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện thông qua ba bước chính, theo sơ đồ hình 5 bên dưới. Hình 5. Sơ đồ các bước thực hiện nghiên cứu Phantom mật độ được thiết lập trên bàn CT mô phỏng, căn chỉnh theo laser 3 hướng của gantry (hình 6). Hình 6. Thiết lập hệ đo phantom mật độ trên máy CT mô phỏng 585
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 25 Với chương trình quét trên ba vùng: vùng có thể thay đổi tuy nhiên khi sử dụng giá trị đầu – cổ, vùng ngực và vùng bụng chậu sử 2,5cm trong các lần đọc tại các slice khác dụng dải kV từ 80 – 100 – 120 – 140kVp. Độ nhau, tác giả nhận thấy độ chênh lệch không dày mỗi lát cắt CT là 0.3mm. Hình ảnh sau lớn. Khi chọn giá trị ROI 2cm (nhỏ hơn) và khi chụp được đánh giá các giá trị HU trên 3cm (lớn hơn), tác giả nhận thấy có sự thay máy CT với các ROI (Region of Interest) đổi lớn khi di chuyển và đọc giá trị trung đường kính 2cm. Đối với mỗi vật liệu, ghi bình ở các slide khác nhau, thậm chí slice nhận giá trị HU trung bình ở 3 slide trung liền kề. tâm liên tiếp nhau (hình 7). Ghi nhận giá trị HU cả các vùng giải Tác giả sử dụng ROI 2cm để đọc giá trị phẫu, với mỗi vùng ghi nhận giá trị HU ở HU vì với các thể tích càng lớn càng có sự bốn dải kVp gồm: 80kVp, 100kVp, 120kVp sai lệch giá trị trung bình. Theo phần mềm và 140kVp. Ghi nhận và xử lý đánh giá số Monaco, giá trị mặc định để đọc chỉ số HU liệu trên phần mềm Syngo Acquisition của trong các thể tích là ROI 2.5cm. Giá trị ROI hãng Siemens. Hình 7. Ghi nhận giá trị HU trên màn hình máy CT mô phỏng III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1. Kết quả 3.1.1. Kết quả giá trị HU của các thanh vật liệu đối với đối với các vùng giải phẫu Giá trị HU của các thanh vật liệu gắn trên phantom chụp trên ba vùng giải phẫu: vùng đầu – cổ, vùng ngực và vùng bụng chậu với các cao áp: 80kVp, 100kVp, 120kVp và 140kVp được thể hiện trong đồ thị 1 (vùng đầu – cổ) và bảng 1, 2, 3. 586
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Đồ thị 1. Giá trị HU của các vật liệu gắn trên phantom vùng đầu – cổ Bảng 1. Giá trị HU của các vật liệu gắn trên phantom vùng đầu – cổ STT Robs/Materials RED 80kV 100kV 120kV 140kV 1 CaCO3 50% 1.46 1160.3 968.8 851.5 791.8 2 HE CT Solid Water 1.00 9.7 9.2 6.6 8.7 3 Air 1(inside phantom) 0.01 -1018.9 -1020.6 -1021.0 -1021.2 4 Lung LN-300 0.28 -740 -740.8 -741.3 -744.8 5 HE Inner Bone 1.16 432.9 359.2 313.5 292.2 6 HE Breast 50:50 0.97 -48.3 -42.2 -40.5 -36.8 7 HE Liver 1.05 74.5 71.1 67.4 68.6 8 HE Brain 1.02 45.1 41.8 37.9 38.7 9 HE Gen Adipose 0.94 -75.1 -67.0 -62.6 -58.6 10 Lung LN-450 0.44 -553.2 -557.5 -558.6 -562.7 11 CaCO3 30% 1.27 628.8 531.9 471.9 444.3 12 True Water 1.00 12.6 10.1 9.1 9.6 13 HE Coritcal Bone 1.78 1921.9 1597.1 1300.4 1299.7 14 Air 2 (outside phantom) 0.001 -1009.2 -1009.3 -1009.5 -1009.5 Bảng 2. Giá trị HU của các thanh vật liệu gắn trên phantom vùng ngực STT Robs/Materials RED 80kV 100kV 120kV 140kV 1 CaCO3 50% 1.46 1160.3 863.9 760.6 705.0 2 HE CT Solid Water 1.00 1.3 1.2 -1.7 0.7 3 Air 1(inside phantom) 0.01 -893.0 -902.3 -900.4 -906.6 4 Lung LN-300 0.28 -605.9 -608.2 -609.7 -612.7 5 HE Inner Bone 1.16 380.1 313.5 273.0 254.1 587
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 25 6 HE Breast 50:50 0.97 -40.9 -36.2 -35.5 -10.7 7 HE Liver 1.05 65.1 62.0 58.9 61.4 8 HE Brain 1.02 36.7 35.2 30.0 32.0 9 HE Gen Adipose 0.94 -64.2 -57.0 -54.9 -51.2 10 Lung LN-450 0.44 -475.8 -479.6 -479.5 -484.0 11 CaCO3 30% 1.27 559.6 472.0 417.9 393.6 12 True Water 1.00 13.9 9.8 7.1 8.0 13 HE Coritcal Bone 1.78 1691.2 1288.4 1232.3 1146.1 14 Air 2 (outside phantom) 0.001 -989.2 -994.5 -995.7 -996.9 Phantom mật độ có 14 vật liệu với dải đối với cao áp 140kVp. Dựa vào đồ thị 1 có ED từ không khí phía ngoài phantom (ED = thể thấy rằng: đối với các vật liệu có RED 0.001) cho đến các vật liệu tương đương các nhỏ hơn 1 thì sự khác nhau của các giá trị vật liệu lớn hơn xương như HE Coritcal HU với các cao áp ít hơn, gần như là bằng Bone (ED = 1.78). Bảng 1, 2 và 3 trình bày nhau. Tuy nhiên đối với các vật liệu có RED về giá trị HU trung bình của các thanh vật lớn hơn 1 thì có thể thấy sự khác biệt giữa liệu gắn trên phantom ct to ed của 3 vùng các cao áp với nhau, cao nhất đối với 80kVp giải phẫu: vùng đầu – cổ (bảng 1), vùng ngực và thấp nhất đối với 140kVp. Ví dụ như đối (bảng 2) và vùng bụng – chậu (bảng 3). Giá với vật liệu HE Coritcal Bone (RED = 1.78) trị HU đo được của các thanh vật liệu khi ở vùng đầu – cổ thì giá trị HU ở cao áp chụp bằng cao áp 80kVp sẽ lớn nhất rồi giảm 80kVp = 1921.9 còn ở cao áp 140kVp thì dần và giá trị HU thấp nhất được ghi nhận HU = 1299.7. Bảng 3. Giá trị HU của các vật liệu gắn trên phantom vùng bụng – chậu STT Robs/Materials RED 80kV 100kV 120kV 140kV 1 CaCO3 50% 1.46 1092.8 1084.5 911.9 744.8 2 HE CT Solid Water 1.00 6.7 6.6 6.2 5.9 3 Air 1(inside phantom) 0.01 -969.9 -970.5 -974.9 -980.4 4 Lung LN-300 0.28 -677.7 -677.3 -680.0 -683.8 5 HE Inner Bone 1.16 396.6 397.4 330.1 268.8 6 HE Breast 50:50 0.97 -41.3 -41.1 -35.7 -30.7 7 HE Liver 1.05 67.8 67.9 64.6 62.7 8 HE Brain 1.02 42.1 41.6 38.1 34.9 9 HE Gen Adipose 0.94 -59.6 -59.6 -53.7 -47.9 10 Lung LN-450 0.44 -509.5 -509.5 -515.2 -519.5 11 CaCO3 30% 1.27 573.7 575.9 490.5 410.2 12 True Water 1.00 21.6 21.6 14.3 12.3 13 HE Coritcal Bone 1.78 1766.8 1759.9 1479.8 1206.2 14 Air 2 (outside phantom) 0.001 -1000.9 -990.9 -996.2 -997.3 588
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 3.1.2. Kết quả giá trị HU của các vùng vùng ngực và thấp nhất ở vùng đầu – cổ. Ví giải phẫu tại cao áp 120 kVp dự như vật liệu Lung LN-450 (ED = 0.44) Giá trị HU của các thanh vật liệu gắn trên đối với vùng ngực là -479.50 và giá trị HU phantom của ba vùng giải phẫu đo tại 120kV đối với vùng đầu – cổ là -558.60. Tuy nhiên, được thể hiện trong bảng 4 và đồ thị 4. đối với các thanh vật liệu có giá trị ED lớn Bảng 4 trình bày về giá trị HU trung bình hơn 1 thì giá trị HU đo được ở vùng bụng – của các vật liệu gắn trên phantom mật độ của chậu là lớn nhất, giảm dần đối với vùng đầu ba vùng giải phẫu: vùng đầu - cổ, vùng ngực – cổ và thấp nhất ở vùng ngực. Ví dụ như và vùng bụng – chậu tại cao áp 120kVp. Dựa thanh vật liệu CaCO3 50% (ED = 1.46) ở vào bảng 4 và đồ thị 4 có thể thấy rằng ở các vùng bụng – chậu đối với cao áp 120kVp có thanh vật liệu có giá trị ED nhỏ hơn hoặc giá trị HU đo được bằng 1084.50 còn ở vùng bằng 1 thì có giá trị HU đo được lớn nhất ở ngực thì giá trị HU bằng 760.60. Đồ thị 4. Giá trị HU của các vật liệu gắn trên phantom của các vùng giải phẫu tại cao áp 120kVp Bảng 4. Giá trị HU của các vật liệu gắn trên phantom của các vùng giải phẫu tại cao áp 120kVp STT Rods – Materials RED Vùng đầu – cổ Vùng ngực Vùng bụng – chậu Air 1 (inside 1 0.01 -1021.00 -900.37 -970.50 phantom) 2 Lung LN-300 0.28 -741.33 -609.67 -677.30 3 Lung LN-450 0.44 -558.60 -479.50 -509.50 4 HE Gen Adipose 0.94 -62.63 -54.93 -59.57 5 HE Breast 50:50 0.97 -40.47 -35.47 -41.13 6 HE CT Solid Water 1 7.11 0.03 9.62 7 HE Brain 1.02 37.93 30.00 41.57 589
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 25 8 HE Liver 1.05 67.37 58.93 67.87 9 HE Inner Bone 1.16 313.47 273.00 397.40 10 CaCO3 30% 1.27 471.90 417.93 575.90 11 CaCO3 50% 1.46 851.47 760.60 1084.50 12 HE Coritcal Bone 1.78 1400.43 1232.27 1759.87 3.2. Bàn luận thuật viên trong e-kíp nên hiện tại đang sử Hiện nay, các máy CT – mô phỏng được dụng các protocol được tạo sẵn ở cao áp thiết kế để tối ưu quá trình chụp sao cho chất 120kVp bởi hãng Siemens. Đây cũng chính lượng hình ảnh tốt nhất. Nghiên cứu của là lý do tôi so sánh giá trị HU của ba vùng Zhen J. Wang cùng các cộng sự năm 2018[4] giải phẫu tại cao áp 120kVp (bảng 4). Trong chỉ ra rằng hình ảnh khi kết hợp với các chất tương lai gần chúng tôi sẽ cố gắng xây dựng cản quang thì chất lượng ảnh chụp ở 80 kVp bốn chương trình ở bốn cao áp này để áp tăng khoảng 80% so với 140kVp. Các chẩn dụng chụp mô phỏng cho các bệnh nhân, qua đoán ở cao áp thấp có lợi thế như giảm liều đó tạo sự thống nhất giữa kỹ sư và kỹ thuật chiếu xạ cho bệnh nhân, giảm lượng chất cản viên tại khoa. quang tiêm vào cơ thể đồng thời giảm một số Bên cạnh đó, với ý nghĩa thực tiễn của đề hiện tượng như rối loạn nhịp giả[5]. Một số tài, tác giả hướng đến tiếp tục phát triển đề nghiên cứu khác của tác giả Sahani cùng các tài. Thực hiện tính toán liều trên phần mềm cộng sự năm 2007[6] và tác giả Wintermark Monaco, sử dụng 4 dải cao áp vào các vùng cùng các cộng sự năm 2000[7] cho kết quả tương ứng: vùng đầu cổ, vùng ngực, vùng khi dùng cao áp thấp để chụp ảnh sẽ gia tăng bụng chậu để so sánh sự khác biệt. Đồng sự tương phản trong các trường hợp lâm sàng thời, sử dụng cùng một giải cao áp vào ba như CT mạch máu của người cho thận, CT vùng giải phẫu để tìm sự khác nhau về liều tưới máu. Tuy nhiên, hạn chế của ảnh chụp hấp thụ tại các mô mật độ cao và thấp vì khi dùng cao áp thấp là dẫn đến nhiễu ảnh đường CT to ED chủ yếu khác nhau ở đầu và tăng do đầu ra tia X của nguồn tương đối cuối. thấp và cũng làm tăng sự suy giảm tia X của Ngoài ra, hiện nay tại Việt Nam, các bệnh nhân. Điều này cũng là một vấn đề trung tâm ung thư chủ yếu chỉ được trang bị đáng quan tâm. Các cao áp thấp phù hợp với phantom CT to ED thường, không mua thêm các cấu trúc mô tuy nhiên với những cấu trúc các lõi khác như Titanium vì chi phí rất cao, có mật độ cao như xương hoặc sỏi thận khi thậm chí một số cơ sở còn không được trang dung cao áp cao sẽ cho độ tương phản cao bị. Tác giả rất mong muốn trong tương lai có hơn[8][9]. Do đó, việc sử dụng kết hợp các thể đề xuất mua thêm lõi Titanium có giá trị cao áp thấp và cao trong chẩn đoán nhằm RED là 3, 7 để mở rộng đường CT to ED vì mục đích tận dụng các điểm mạnh của từng phần mềm Monaco hỗ trợ thuật toán Monte cài đặt sao cho hình ảnh nhận được là tối ưu Carlo với giá trị RED lên đến 15. Đây cũng nhất. là một hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài. Khoa Xạ trị – Bệnh viện E hiện nay là Đối với một số cơ sở không có điều kiện đơn vị non trẻ, mới được thành lập nên đang đo dữ liệu chuyển đổi giữa HU và ED mà sử có sự hạn chế về nguồn nhân lực cũng như dụng bộ dữ liệu mẫu có sẵn trong phần mềm sự phối hợp giữa các thành viên kỹ sư và kỹ lập kế hoạch xạ trị (TPS) thì có thể sẽ gặp 590
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 những sai số trong giá trị HU của các tổ chức lập kế hoạch hoặc khi xuất kế hoạch sang cơ quan từ đó ảnh hưởng đến kết quả tính phần mềm quản lý bệnh nhân Mosaiq, tránh toán liều cho bệnh nhân. Hình 8 dưới đây thể các sai sót chọn nhầm bộ dữ liệu mật độ gây hiện sự so sánh tương đối định tính về liều ảnh hưởng đến kết quả tính toán liều lượng tính toán và giá trị HU của tổ chức khi sử cho bệnh nhân. Ở các nghiên cứu tiếp theo, dụng dữ liệu chuyển đổi HU sang ED đo chúng tôi sẽ tiến hành đánh giá định lượng sự được tại khoa và bộ dữ liệu mẫu có sẵn trong khác nhau về HU cũng như ảnh hưởng của phần mềm lập kế hoạch Monaco. Kết quả chi HU đến giá trị tính toán liều lượng giữa dữ ra rằng, ở vùng đầu – cổ sai khác giữa giá trị liệu chuyển đổi mẫu trong phần mềm và dữ HU khác nhau 24.4%, ở vùng ngực sai khác liệu chuyển đổi đo được trên phantom mật độ giá trị HU giữa hai bộ dữ liệu là 23.1% và ở ở các bệnh nhân của các vùng giải phẫu cụ vùng bụng là 21.6%. Tại khoa Xạ trị - Bệnh thể như: vùng đầu – cổ, vùng ngực và vùng viện E sử dụng một quy trình để kiểm tra bụng – chậu. chéo việc chọn dữ liệu mật độ trong quá trình Hình 8. Giá trị HU tại cùng một điểm khi sử dụng hai bộ dữ liệu mật độ 591
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 25 IV. KẾT LUẬN [Online]. Available: Dữ liệu chuyển đổi giữa Hounsfield Unit https://www.sunnuclear.com/products. (HU) sang Electron Density (ED) rất quan 4. Z. J. Wang et al., “Renal cyst trọng đối với việc tính toán liều lượng, ảnh pseudoenhancement at multidetector CT: hưởng đến kết quả điều trị cho bệnh nhân. What are the effects of number of detectors Do đó, các cơ sở nên tự quét phantom mật and peak tube voltage?,” Radiology, vol. độ, tạo bộ dữ liệu chuyển đổi cho riêng cơ sở 248, no. 3, pp. 910–916, 2008, doi: mình nhằm giảm sai số tính toán, góp phần 10.1148/radiol.2482071583. đạt kết quả điều trị tối ưu nhất cho bệnh 5. S.-Q. K. S. O. D. T. Hagop Kantarjian nhân. Guillermo Garcia-Manero Hui Yang, “Dual Energy and Low kVp CT in the Abdomen,” V. LỜI CẢM ƠN Bone, vol. 23, no. 1, pp. 1–7, 2005, doi: Chúng tôi xin cảm ơn kỹ sư Bảo Lâm – 10.2214/AJR.09.2592.Dual. Công ty Elekta đã hỗ trợ, tư vấn và đưa ra 6. D. V. Sahani, S. P. Kalva, P. F. Hahn, and những ý kiến chất lượng giúp chúng tôi hoàn S. Saini, “16-MDCT angiography in living thành nghiên cứu này. Chúng tôi cũng xin kidney donors at various tube potentials: cảm ơn Bệnh viện Ung Bướu TP. Hồ Chí Impact on image quality and radiation dose,” Minh đã tổ chức hội nghị này để chúng tôi có Am. J. Roentgenol., vol. 188, no. 1, pp. 115– cơ hội giao lưu, học hỏi nhiều hơn. Chúc Hội 120, 2007, doi: 10.2214/AJR.05.0583. nghị thành công. 7. M. Wintermark et al., “Using 80 kVp versus 120 kVp in perfusion CT TÀI LIỆU THAM KHẢO measurement of regional cerebral blood 1. C. B. Saw, A. Loper, K. Komanduri, T. flow,” Am. J. Neuroradiol., vol. 21, no. 10, Combine, S. Huq, and C. Scicutella, pp. 1881–1884, 2000. “Determination of CT-to-density conversion 8. W. C. Chan et al., “Gallstone detection at relationship for image-based treatment CT in vitro: Effect of peak voltage setting,” planning systems,” Med. Dosim., vol. 30, no. Radiology, vol. 241, no. 2, pp. 546–553, 3, pp. 145–148, 2005, doi: 2006, doi: 10.1148/radiol.2412050947. 10.1016/j.meddos.2005.05.001. 9. M. E. Tublin, M. E. Murphy, D. M. 2. S. H. Headquarters, “SOMATOM Delong, F. N. Tessler, and M. A. Kliewer, Confidence ® RT Pro Edition,” in “Conspicuity of renal calculi at unenhanced SOMATOM Confidence RT Pro Edition, CT: Effects of calculus composition and size 2019. and CT technique,” Radiology, vol. 225, no. 3. Gammex Inc., “Advanced Electron Density 1, pp. 91–96, 2002, doi: Phantom: Model 1467,” p. 28, 2019, 10.1148/radiol.2251010242. 592
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình miễn dịch học ứng dụng part 3
19 p | 242 | 72
-
Công dụng chữa bệnh của bột chè xanh
5 p | 58 | 6
-
Bài giảng Hô hấp ký - BS. Lê Thị Kim Chi
101 p | 102 | 6
-
Aslem có phải thuốc chữa ung thư?
5 p | 60 | 5
-
Thích ứng thang đo DMC-II vào đánh giá sự phát triển của trẻ ở 9 tháng tại khu vực nông thôn Việt Nam
9 p | 61 | 5
-
Xây dựng qui trình định lượng paclitaxel bằng phương pháp điện di mao quản
6 p | 49 | 4
-
Nghiên cứu ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý đăng bài Tạp chí Y Dược lâm sàng 108
9 p | 26 | 4
-
Ứng dụng in 3D miếng bù mô trong xạ trị ung thư âm hộ
7 p | 4 | 4
-
Ứng dụng mạng thần kinh mờ và kỹ thuật tọa độ song song khảo sát mối liên quan nhân quả trong quy trình chiết xuất cao diệp hạ châu
5 p | 60 | 3
-
Xây dựng quy trình K-4CARE khảo sát toàn diện các chỉ dấu phân tử bộ gen của khối u
5 p | 8 | 3
-
Trải nghiệm và sự chấp nhận của các bác sĩ nội soi về việc triển khai hệ thống tích hợp thuật toán trí tuệ nhân tạo hỗ trợ trong nội soi tiêu hóa tại Việt Nam
5 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn