YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 1552/QĐ-UBND
73
lượt xem 4
download
lượt xem 4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
QUYẾT ĐỊNH PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 1552/QĐ-UBND
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HÒA BÌNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Số: 1552/QĐ-UBND Hòa Bình, ngày 29 tháng 10 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới; Xét đề nghị Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan Thường trực Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh) tại Tờ trình số 351/TTr- SNN ngày 02/10/2012, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phân công nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2010- 2020. Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị được phân công: 1. Chủ trì phối kết hợp với các ngành và các địa phương trong tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới thuộc lĩnh vực được phân công. 2. Hướng dẫn cụ thể các tiêu chí nông thôn mới được phân công phụ trách trên địa bàn cấp xã, đồng thời phối hợp với các huyện, thành phố, chỉ đạo, hướng dẫn các xã hoàn thành công tác điều tra khảo sát, đánh giá thực trạng nông thôn, hướng dẫn lập đề án, dự án để triển khai thực hiện các nội dung theo yêu cầu của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.
- 3. Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện chương trình của đơn vị theo nhiệm vụ được giao, đảm bảo hoàn thành kế hoạch xây dựng nông thôn mới của tỉnh giai đoạn 2010 - 2020. 4. Điều chỉnh, bổ sung, lồng ghép các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của đơn vị, ngành mình gắn với xây dựng nông thôn mới theo bộ tiêu chí quốc gia. 5. Rà soát hướng dẫn cụ thể hóa cơ chế chính sách của nhà nước đồng thời tham mưu đề xuất bổ sung, điều chỉnh cơ chế, chính sách, quy chế thực hiện cho phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh. 6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan thường trực Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới), có nhiệm vụ: - Giúp Ban Chỉ đạo 800 của tỉnh chỉ đạo thực hiện Chương trình; chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch 5 năm và hằng năm về mục tiêu, nhiệm vụ, các giải pháp và nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; - Đôn đốc, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Chương trình của các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, các huyện, thành phố trong tỉnh, tổng hợp báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo 800 tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh. 7. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các Sở, ngành có liên quan cân đối và phân bổ nguồn lực, xây dựng cơ chế lồng ghép các nguồn vốn, quản lý thực hiện Chương trình (nguồn vốn của Trung ương và của tỉnh). 8. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định nguồn vốn từ ngân sách đối với từng nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ngành, các đơn vị có liên quan, Văn phòng Điều phối tỉnh và địa phương triển khai thực hiện Chương trình theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; đồng thời có trách nhiệm hướng dẫn cơ chế tài chính phù hợp với các Đề án, dự án của Chương trình; giám sát chi tiêu; tổng hợp quyết toán kinh phí Chương trình. 9. Sở Xây dựng hướng dẫn, hỗ trợ các địa phương hoàn thành quy hoạch ở các xã theo tiêu chí nông thôn mới; 10. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Hòa Bình chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện chính sách tín dụng của các ngân hàng tham gia thực hiện Chương trình; 11. Các cơ quan thông tin truyền thông có trách nhiệm tuyên truyền phục vụ yêu cầu của Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới. 12. Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát tình hình triển khai các nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn được phân công.
- 13. Phân công cụ thể cho các đơn vị, cá nhân trong cơ quan chịu trách nhiệm giúp Thủ trưởng đơn vị theo dõi, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ được giao. 14. Định kỳ hằng tháng (ngày 26) báo cáo Chủ tịch, Trưởng Ban Chỉ đạo 800 tỉnh (qua Văn phòng Điều phối tỉnh) về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. (Phụ biểu phân công các đơn vị chỉ đạo, hướng dẫn đính kèm) Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Hòa Bình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. CHỦ TỊCH Nơi nhận: - Như Điều 4; - TT Tỉnh uỷ; - TT HĐND tỉnh; - UBMT Tổ quốc tỉnh; - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Bùi Văn Tỉnh - Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh; - Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; - Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; - Bí thư Tỉnh đoàn; - Chi cục PTNT; - Chánh phó VP/UBND; - Lưu: VT, NNTN (BD50) BIỂU SỐ 01 BẢNG PHÂN CÔNG CÁC ĐƠN VỊ CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI THEO QUYẾT ĐỊNH 491/QĐ-TTG NGÀY 16 THÁNG 4 NĂM 2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ (Kèm theo Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh) Chỉ tiêu Đơn vị Số Tên tiêu thực Đơn vị phối hợp Nội dung tiêu chí chủ trì TT chí hiện theo thực hiện thực hiện QĐ 491 1 Quy Đạt Sở Xây - Sở Nông nghiệp 1.1. Quy hoạch sử dụng đất
- và hạ tầng thiết yếu cho phát và Phát triển nông triển sản xuất nông nghiệp thôn hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ - Sở Tài nguyên 1.2. Quy hoạch phát triển hạ và Môi trường tầng kinh tế-xã hội-Môi trường theo chuẩn mới. - Sở Kế hoạch và hoạch và Đầu tư thực hiện dựng quy - Sở Tài chính hoạch 1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và - Các Sở, ban, chỉnh trang các khu dân cư ngành có liên thực hiện có theo hướng văn quan minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp. - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố 2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo 100% - Sở Nông nghiệp cấp kỹ thuật của Bộ Giao và Phát triển nông thông vận tải thôn 2.2. Tỷ lệ km đường trục - Sở Xây dựng thôn, xóm được cứng hóa 50% đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật Sở Giao - Ban Dân tộc Giao của Bộ Giao thông vận tải 2 thông vân thông 100% tải - Các Sở, ban, 2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, ngành có liên (50% xóm sạch và không lầy lội quan cứng vào mùa mưa hóa) - Ủy ban nhân dân 2.4. Tỷ lệ km đường trục các huyện, thành chính nội đồng được cứng phố 50% hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện 3.1. Hệ thống thuỷ lợi cơ - Ban Dân tộc bản đáp ứng yêu cầu sản Đạt xuất và dân sinh - Các Sở, ban, Sở Nông ngành có liên nghiệp và 3 Thuỷ lợi quan 3.2. Tỷ lệ km kênh mương Phát triển do xã quản lý được kiên cố 50% nông thôn - Ủy ban nhân dân hoá các huyện, thành phố
- 4.1. Hệ thống điện đảm bảo - Sở Nông nghiệp yêu cầu kỹ thuật của ngành Đạt và Phát triển nông điện thôn Sở Công 4 Điện - Ban Dân tộc 4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thương thường xuyên, an toàn từ 95% - Ủy ban nhân dân các nguồn các huyện, thành phố - Sở Xây dựng Tỷ lệ trường học các cấp: Sở Giáo Trường mầm non, mẫu giáo, tiểu 5 70% dục - Đào - Ủy ban nhân dân học học, THCS cơ sở vật chất tạo các huyện, thành đạt chuẩn Quốc gia phố 6.1. Nhà văn hoá và khu thể - Sở Xây dựng thao đạt chuẩn của Bộ Văn Đạt hóa- Thể thao-Du lịch - Các Sở, ban, Sở Văn Cơ sở vật ngành có liên hoá - Thể 6 chất văn 6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn quan thao - Du hoá hoá và khu thể thao thôn đạt 100% lịch quy định của Bộ Văn hóa- - Ủy ban nhân dân Thể thao-Du lịch các huyện, thành phố - Sở Xây dựng - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông Chợ nông Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây Sở Công 7 Đạt thôn thôn dựng thương - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố 8.1. Có điểm phục vụ bưu Sở Thông chính viễn thông - Ủy ban nhân dân tin và 8 Bưu điện Đạt các huyện, thành 8.2. Có điểm truy cập Truyền phố internet đến thôn thông 9.1. Nhà tạm, nhà dột nát Không - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nhà ở Sở Xây 9 9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt dân cư 75% dựng tiêu chuẩn Bộ Xây dựng - Các Sở, ban, ngành có liên quan
- - Sở Nông nghiệp Sở Lao và Phát triển nông Thu nhập bình quân đầu động - thôn 10 Thu nhập người/năm so với mức bình 1,2 lần Thương quân chung của tỉnh binh và Xã - Các Sở, ban, hội ngành có liên quan - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông Sở Lao thôn động - 11 Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo 10% Thương - Hội Nông dân binh và Xã hội - Các Sở, ban, ngành có liên quan - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông Sở Lao thôn Tỷ lệ lao động trong độ tuổi động - Cơ cấu 12 làm việc trong lĩnh vực 45% Thương - Hội Nông dân lao động nông lâm, ngư nghiệp binh và Xã hội - Các Sở, ban, ngành có liên quan - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Công thương Sở Nông Hình Có tổ hợp tác hoặc hợp tác nghiệp và 13 thức tổ Có - Liên minh hợp xã hoạt động có hiệu quả. Phát triển chức sx tác xã tỉnh nông thôn - Các Sở, ban, ngành có liên quan 14.1. Phổ cập giáo dục trung Đạt - Sở Lao động - học Thương binh và 14.2. Tỷ lệ học sinh tốt Sở Giáo Xã hội 14 Giáo dục nghiệp THCS được tiếp tục dục - Đào 70% học trung học (Phổ thông, tạo - Các Sở, ban, bổ túc, học nghề) ngành có liên quan 14.3. Tỷ lệ lao động qua đào > 20%
- tạo 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm 20% - Ủy ban nhân dân 15 Y tế y tế Sở Y tế các huyện, thành 15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc phố Đạt gia Xã có từ 70% số thôn, bản Sở Văn trở lên đạt tiêu chuẩn làng - Ủy ban nhân dân hoá - Thể 16 Văn hoá văn hóa theo quy định của Đạt các huyện, thành thao - Du Bộ Văn hóa-Thể thao-Du phố lịch lịch 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo 70% quy chuẩn quốc gia - Sở Xây dựng - Sở Nông 17.2. Các cơ sở sản xuất, nghiệp và - Sở Công thương kinh doanh đạt tiêu chuẩn Đạt Phát triển về môi trường nông thôn - Các Sở, ban, Môi 17 17.3. Không có các hoạt (17.1) ngành có liên trường động gây suy giảm môi quan trường và có các hoạt động Đạt - Sở Tài phát triển môi trường xanh, nguyên và - Ủy ban nhân dân sạch, đẹp Môi trường các huyện, thành phố 17.4. Nghĩa trang được xây Đạt dựng theo quy hoạch BIỂU SỐ 02 BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC ĐƠN VỊ CHỈ ĐẠO, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI (Kèm theo Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh) Đơn vị chủ Số Mục trì hướng Đơn vị phối hợp Nội dung chương trình TT tiêu dẫn thực thực hiện hiện Quy Đạt yêu - Sở Nông nghiệp hoạch cầu tiêu Sở Xây và Phát triển nông 1 xây dựng - Nội dung 1: Quy hoạch sử chí số dựng thôn nông thôn dụng đất và hạ tầng thiết 01 yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công
- nghiệp, tiểu thủ công - Sở Tài nguyên và nghiệp và dịch vụ; Môi trường - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Nội dung 2: Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - - Sở Tài chính mới xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và - Các Sở, ban, chỉnh trang các khu dân cư ngành có liên quan hiện có trên địa bàn xã. - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố - Nội dung 1: Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã và hệ - Các Sở, ban, thống giao thông trên địa Phát triển ngành có liên quan bàn xã. Đến 2015 có 35% Sở Giao hạ tầng 2 số xã đạt chuẩn (các trục thông vận kinh tế - - Ủy ban nhân dân đường xã được nhựa hóa tải xã hội các huyện, thành hoặc bê tông hóa) và đến phố 2020 có 70% số xã đạt chuẩn (các trục đường thôn, xóm cơ bản cứng hóa); - Nội dung 2: Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm Đạt yêu - Ban Dân tộc bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa cầu tiêu Sở Công chí số 2; thương - Ủy ban nhân dân bàn xã. Đến 2015 có 85% số 3; 4; 5; các huyện, thành xã đạt tiêu chí nông thôn mới 6; 7; 8; 9 phố và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn; - Nội dung 3: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ - Sở Xây dựng nhu cầu về hoạt động văn Sở Văn hóa thể thao trên địa bàn xã. hóa, Thể - Ủy ban nhân dân Đến 2015 có 30% số xã có thao và Du các huyện, thành nhà văn hóa xã, thôn đạt lịch phố chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn; - Nội dung 4: Hoàn thiện hệ Sở Y tế - Sở Xây dựng thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên - Ủy ban nhân dân
- địa bàn xã. Đến 2015 có 50% các huyện, thành số xã đạt chuẩn và đến 2020 phố có 75% số xã đạt chuẩn; - Nội dung 5: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục - Sở Xây dựng vụ việc chuẩn hóa về giáo Sở Giáo dục trên địa bàn xã. Đến - Ủy ban nhân dân dục 2015 có 45% số xã đạt tiêu các huyện, thành chí và năm 2020 có 75% số phố xã đạt chuẩn; - Nội dung 6: Hoàn chỉnh trụ - Sở Xây dựng sở xã và các công trình phụ Đạt yêu trợ. Đến 2015 có 65% số xã cầu tiêu Sở Nội vụ - Ủy ban nhân dân đạt tiêu chí và năm 2020 có chí số 2; các huyện, thành 85% số xã đạt chuẩn; 3; 4; 5; phố 6; 7; 8; 9 - Nội dung 7: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% - Ban Dân tộc Sở Nông số xã đạt chuẩn (có 50% nghiệp và kênh cấp 3 trở lên được kiên - Ủy ban nhân dân Phát triển cố hóa). Đến 2020 có 77% số các huyện, thành nông thôn xã đạt chuẩn (cơ bản cứng phố hóa hệ thống kênh mương nội đồng theo quy hoạch). Chuyển - Nội dung 1: Chuyển dịch - Sở Kế hoạch và dịch cơ cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản Đạt yêu Sở Nông Đầu tư cấu, phát xuất nông nghiệp theo cầu tiêu nghiệp và 3 triển kinh hướng phát triển sản xuất chí số Phát triển - Ủy ban nhân dân tế, nâng hàng hóa, có hiệu quả kinh 10, 12 nông thôn các huyện, thành cao thu tế cao; phố nhập. - Nội dung 2: Tăng cường - Sở Khoa học và công tác khuyến nông; đẩy Sở Nông Công nghệ nhanh nghiên cứu ứng dụng nghiệp và tiến bộ khoa học kỹ thuật vào Phát triển - Ủy ban nhân dân sản xuất nông - lâm - ngư nông thôn các huyện, thành nghiệp; phố - Sở Khoa học và - Nội dung 3: Cơ giới hóa Sở Nông Công nghệ nông nghiệp, giảm tổn thất nghiệp và sau thu hoạch trong sản xuất Phát triển - Ủy ban nhân dân nông, lâm, ngư nghiệp; nông thôn các huyện, thành phố
- - Sở Công Thương - Nội dung 4: Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền Sở Nông - Liên minh Hợp thống theo phương châm nghiệp và tác xã tỉnh “mỗi làng một sản phẩm”, Phát triển phát triển ngành nghề theo nông thôn - Ủy ban nhân dân thế mạnh của địa phương; các huyện, thành phố - Nội dung 5: Đẩy mạnh đào - Sở Nông nghiệp tạo nghề cho lao động nông Sở Lao và Phát triển nông thôn, thúc đẩy đưa công động thôn nghiệp vào nông thôn, giải Thương quyết việc làm và chuyển binh và Xã - Ủy ban nhân dân dịch nhanh cơ cấu lao động hội các huyện, thành nông thôn. phố - Nội dung 1: Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm - Sở Kế hoạch và nghèo nhanh và bền vững Đầu tư cho 62 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao (Nghị quyết 30a - Sở Nông nghiệp Giảm của Chính phủ) theo Bộ tiêu Đạt yêu Sở Lao và Phát triển nông nghèo và chí quốc gia về nông thôn cầu tiêu động thôn 4 an sinh xã mới; chí số Thương hội 11 binh và XH - Ban Dân tộc tỉnh - Nội dung 2: Tiếp tục triển khai Chương trình mục tiêu - Ủy ban nhân dân Quốc gia về giảm nghèo; các huyện, thành - Nội dung 3: Thực hiện các phố chương trình an sinh xã hội. Đổi mới - Các Sở, ban, và phát Đạt yêu Sở Nông ngành có liên quan - Nội dung 1: Phát triển triển các cầu tiêu nghiệp và 5 kinh tế hộ, trang trại, hợp hình thức chí số Phát triển - Ủy ban nhân dân tác xã; tổ chức 13 nông thôn các huyện, thành sản xuất phố có hiệu quả ở nông thôn - Nội dung 2: Phát triển Sở Kế - Sở Nông nghiệp doanh nghiệp vừa và nhỏ ở hoạch và và Phát triển nông nông thôn; Đầu tư thôn - Liên minh Hợp tác xã - Ủy ban nhân dân các huyện, thành
- phố - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Nội dung 3: Xây dựng cơ Sở Nông - Sở Khoa học và chế, chính sách thúc đẩy liên nghiệp và Công nghệ kết kinh tế giữa các loại hình Phát triển kinh tế ở nông thôn. nông thôn - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố - Nội dung 1: Tiếp tục thực - Các Sở, ban, Phát triển hiện Chương trình mục tiêu Đạt yêu ngành có liên quan Sở Giáo giáo dục Quốc gia về giáo dục và cầu tiêu 6 dục và Đào đào tạo ở đào tạo, đáp ứng yêu cầu chí số 5 - Ủy ban nhân dân tạo nông thôn của Bộ tiêu chí quốc gia và 14 các huyện, thành nông thôn mới phố Phát triển - Nội dung 1: Tiếp tục thực - Các Sở, ban, y tế, hiện Chương trình mục tiêu Đạt yêu ngành có liên quan chăm sóc Quốc gia trong lĩnh vực về cầu tiêu 7 Sở Y tế sức khỏe y tế, đáp ứng yêu cầu Bộ chí số 5 - Ủy ban nhân dân cư dân tiêu chí quốc gia nông thôn và 15 các huyện, thành nông thôn mới. phố - Các Sở, ban, - Nội dung 1: Tiếp tục thực Sở Văn ngành có liên quan hiện Chương trình mục tiêu hóa, Thể Xây dựng quốc gia về văn hóa, đáp thao và Du - Ủy ban nhân dân đời sống ứng yêu cầu Bộ tiêu chí Đạt yêu lịch các huyện, thành văn hóa, quốc gia nông thôn mới; phố cầu tiêu 8 thông tin chí số 6 - Các Sở, Ban, và truyền - Nội dung 2: Thực hiện và 16 Sở Thông ngành có liên quan thông thông tin và truyền thông nông thôn nông thôn, đáp ứng yêu cầu tin và Truyền - Ủy ban nhân dân Bộ tiêu chí quốc gia nông thông các huyện, thành thôn mới. phố - Nội dung 1: Tiếp tục thực Sở Nông - Ủy ban nhân dân hiện chương trình mục tiêu nghiệp và Cấp nước quốc gia về nước sạch và vệ các huyện, thành Phát triển sạch và sinh môi trường nông thôn; Đạt yêu phố nông thôn vệ sinh cầu tiêu 9 - Nội dung 2: Xây dựng các - Sở Xây dựng môi chí số Sở Nông trường công trình bảo vệ môi trường 17 nghiệp và nông thôn nông thôn trên địa bàn xã, Phát triển - Sở Tài nguyên và thôn theo quy hoạch, gồm: Môi trường nông thôn xây dựng, cải tạo nâng cấp
- hệ thống tiêu thoát nước - Các Sở, ban, trong thôn, xóm; xây dựng ngành có liên quan các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; chỉnh trang, cải - Ủy ban nhân dân tạo nghĩa trang; cải tạo, xây các huyện, thành dựng các ao, hồ sinh thái phố trong khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng. - Nội dung 1: Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới; Nâng cao chất - Nội dung 2: Ban hành lượng tổ chính sách khuyến khích, chức thu hút cán bộ trẻ đã được - Các Sở, ban, Đảng, đào tạo, đủ tiêu chuẩn về Đạt yêu ngành có liên quan chính công tác ở các xã, đặc biệt cầu tiêu 10 Sở Nội vụ quyền, là các vùng sâu, vùng xa, chí số - Ủy ban nhân dân đoàn thể vùng đặc biệt khó khăn để 18 các huyện, thành chính trị - nhanh chóng chuẩn hóa đội phố xã hội ngũ cán bộ ở các vùng này; trên địa - Nội dung 3: Bổ sung chức bàn. năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới. - Nội dung 1: Ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu; - Các Sở, ban, Giữ vững - Nội dung 2: Điều chỉnh và Đạt yêu ngành có liên quan an ninh, bổ sung chức năng, nhiệm cầu tiêu Công an 11 trật tự xã vụ và chính sách tạo điều chí số tỉnh - Ủy ban nhân dân hội nông kiện cho lượng lực lượng an 19 các huyện, thành thôn ninh xã, thôn, xóm hoàn phố thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
- BIỂU SỐ 03 DANH SÁCH PHÂN CÔNG CÁC ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP PHỤ TRÁCH CHỈ ĐẠO CÁC HUYỆN VÀ THÀNH PHỐ, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI (Kèm theo Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 của UBND tỉnh) STT Đơn vị chủ trì Đơn vị phối hợp Địa bàn 1 Sở Nội vụ Tỉnh đoàn Huyện Cao Phong 2 Sở Kế hoạch và Đầu tư Liên minh hợp tác xã tỉnh Huyện Lương Sơn Hội Cựu chiến binh tỉnh 3 Sở Giao thông vận tải Huyện Lạc Sơn Hội Phụ nữ tỉnh Hội Nông dân tỉnh Sở Văn hoá, thể thao và Du 4 Huyện Kim Bôi lịch Sở Khoa học và Công nghệ Sở Tài nguyên và Môi 5 Công an tỉnh Huyện Mai Châu trường Ủy ban mặt trận tổ quốc 6 Sở Xây dựng Thành phố Hoà Bình Việt Nam tỉnh Sở Nông nghiệp và Phát triển 7 Ban Dân tộc Huyện Yên Thuỷ nông thôn Văn phòng Ủy ban nhân 8 Sở Giáo dục và Đào tạo Huyện Kỳ Sơn dân tỉnh 9 Sở Công thương Sở Y tế Huyện Lạc Thuỷ Sở Thông tin và Truyền 10 Sở Tài chính Huyện Tân Lạc thông Sở Lao động - Thương binh 11 Ngân hàng tỉnh Huyện Đà Bắc và Xã hội
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn