intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 1224/2020/QĐ-UBND tỉnh Hòa Bình

Chia sẻ: Ngaohaicoi_999 Ngaohaicoi_999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:25

25
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 1224/2020/QĐ-UBND ban hành về việc ban hành bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 1224/2020/QĐ-UBND tỉnh Hòa Bình

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HÒA BÌNH Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 1224/QĐ­UBND Hòa Bình, ngày 04 tháng 6 năm 2020   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH,  ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XàTRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ­CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ về Ban hành Chương trình tổng   thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011­2020; Căn cứ Quyết định số 1150/QĐ­BNV ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê  duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân  dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1368/SNV­CCHC ngày 26/5/2020. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban,  Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình với những nội dung sau: I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU 1. Mục tiêu 1.1. Bộ Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) để theo dõi, đánh giá kết quả triển khai nhiệm vụ  CCHC hàng năm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh; 1.2. Hàng năm công bố công khai Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp  huyện, cấp xã để làm cơ sở cho việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét thi đua và  đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. 2. Yêu cầu 2.1. Chỉ số CCHC bám sát nội dung Chương trình tổng thể CCHC của Chính phủ, Kế hoạch  CCHC của tỉnh theo từng giai đoạn; bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện  thực tế của các cơ quan, đơn vị, địa phương; 2.2. Việc đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm đảm bảo thực chất, khách quan, công bằng  và tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của 
  2. các cơ quan, đơn vị trong tỉnh. Không công nhận kết quả tự chấm điểm thiếu trung thực hoặc  không có tài liệu, hồ sơ chứng minh kết quả đạt được. 2.3. Kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được công khai, minh  bạch và lưu giữ trên hệ thống phần mềm theo dõi, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của tỉnh. II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG 1. Phạm vi áp dụng Theo dõi, đánh giá kết quả triển khai nhiệm vụ CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị trong  tỉnh. 2. Đối tượng áp dụng Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý các Khu công nghiệp (sau  đây gọi chung là các Sở, Ban, Ngành), Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh. III. BỘ CHỈ SỐ CCHC, THẨM QUYỀN, PHƯƠNG PHÁP, QUY TRÌNH VÀ THANG  ĐIỂM ĐÁNH GIÁ 1. Bộ Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã 1.1. Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành gồm 07 lĩnh vực, trong đó: ­ Đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng: 31 tiêu chí. ­ Đánh giá qua điều tra xã hội học: 09 tiêu chí (trong đó có 01 tiêu chí đánh giá về mức độ hài  lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan). 1.2. Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm 07 lĩnh vực, trong đó: ­ Đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng: 38 tiêu chí. ­ Đánh giá qua điều tra xã hội học: 09 tiêu chí (trong đó có 01 tiêu chí đánh giá về mức độ hài  lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của đơn vị). 1.3. Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã gồm 06 lĩnh vực, trong đó: ­ Đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng: 36 tiêu chí. ­ Đánh giá qua điều tra xã hội học: 10 tiêu chí (trong đó có 01 tiêu chí đánh giá về mức độ hài  lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của đơn vị). Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần và cách tính điểm được quy định trong các biểu chi tiết  ban hành kèm theo Quyết định này. 2. Thẩm quyền đánh giá
  3. 2.1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành, Ủy  ban nhân dân các huyện, thành phố; 2.2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC của các  xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý. 3. Phương pháp đánh giá 3.1. Đánh giá qua tài liệu kiểm chứng Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tự đánh giá, chấm điểm đối với các  tiêu chí đánh giá qua tài liệu kiểm chứng. Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được công  nhận hoặc điều chỉnh sau khi đối chiếu với tài liệu kiểm chứng và các thông tin qua kiểm tra,  theo dõi của các cơ quan quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong Bộ chỉ số. 3.2. Đánh giá qua điều tra xã hội học Điều tra, khảo sát các tổ chức, cá nhân để đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí đánh giá qua  điều tra xã hội học (bao gồm cả đánh giá về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự  phục vụ của cơ quan, đơn vị). 4. Thang điểm đánh giá 4.1. Thang điểm đánh giá là 100 điểm, trong đó: a) Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành: ­ Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng: 60 điểm; ­ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học: 40 điểm (trong đó có 08 điểm đánh giá về mức độ hài  lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan). b) Chỉ số CCHC cấp huyện ­ Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng: 60 điểm; ­ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học: 40 điểm (trong đó có 08 điểm đánh giá về mức độ hài  lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của đơn vị).  c) Chỉ số CCHC cấp xã: ­ Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng: 56 điểm; ­ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học: 44 điểm (trong đó có 08 điểm đánh giá về mức độ hài  lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của đơn vị). 4.2. Tổng số điểm đạt được = Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng + Điểm đánh giá qua điều  tra xã hội học. 4.3. Chỉ số CCHC được xác định dựa trên tỷ lệ điểm đạt được so với tổng điểm tối đa.
  4. 5. Thành lập Hội đồng thẩm định 5.1. Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành  phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định thành lập, thành phần gồm có: a) Chủ tịch Hội đồng: Phó Giám đốc Sở Nội vụ. b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.  c) Thư ký Hội đồng: Trưởng phòng chuyên môn của Sở Nội vụ. d) Các ủy viên Hội đồng: Lãnh đạo và Trưởng phòng chuyên môn các cơ quan: Sở Nội vụ, Sở  Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định. 5.2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số  CCHC các xã, phường, thị trấn thuộc quyền quản lý, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của  địa phương. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố 1.1. Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố a) Phân công công chức theo dõi, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC tại cơ  quan, đơn vị mình. b) Tự đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí đánh giá qua tài liệu kiểm chứng và gửi về Hội  đồng thẩm định (Sở Nội vụ là cơ quan thường trực) trước ngày 25/11 hàng năm để thẩm định. c) Căn cứ Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã và các quy định được ban hành kèm theo  Quyết định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức đánh giá, xếp hạng,  công bố công khai Chỉ số CCHC hằng năm của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn và báo cáo  Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp). Kinh phí xác định Chỉ số CCHC của  Ủy ban nhân dân cấp xã do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tự đảm bảo trong dự toán  ngân sách hàng năm. 1.2. Các Sở: Tư pháp; Tài chính; Khoa học và Công nghệ; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Căn cứ Bộ Chỉ số CCHC ban hành kèm theo Quyết định này; hằng năm theo dõi, kiểm tra, tổng  hợp kết quả thực hiện của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đối với  từng tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành mình để thẩm định  kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị; đồng thời chịu trách  nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định của mình. 1.3. Sở Nội vụ ­ Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại điểm 1.2, khoản 1, mục IV của Quyết định này;
  5. ­ Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành  phố triển khai thực hiện Quyết định này; tổng hợp ý kiến phản ánh, kiến nghị, đề xuất của các  cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện và kịp thời tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban  nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung; ­ Hàng năm xây dựng Kế hoạch, xác định nhóm đối tượng, quy mô điều tra, thiết kế phiếu điều  tra, tổ chức điều tra và tổng hợp điểm đối với các tiêu chí đánh giá thông qua điều tra xã hội học  (bao gồm cả đánh giá về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của các cơ  quan, đơn vị); ­ Tổng hợp điểm và dự kiến xếp hạng Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân  các huyện, thành phố theo kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban  nhân dân tỉnh Quyết định công bố trước 31/12 hàng năm. Hồ sơ gồm: + Báo cáo thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân  các huyện, thành phố và kết quả điều tra xã hội học. + Dự thảo Quyết định công bố Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,  thành phố. ­ Xây dựng dự toán kinh phí xác định Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các  huyện, thành phố, gửi Sở Tài chính thẩm định trong dự toán ngân sách hằng năm của Sở Nội vụ; ­ Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức chuyên trách CCHC của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân  dân các huyện, thành phố về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC. 1.4. Sở Tài chính Thẩm định dự toán kinh phí xác định Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các  huyện, thành phố, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. 1.5. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Đài Phát thanh và Truyền  hình tỉnh, Báo Hòa Bình, Cổng thông tin điện tử tỉnh tuyên truyền về Chỉ số CCHC hằng năm  của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. 2. Kinh phí thực hiện Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm do ngân sách nhà nước đảm bảo và giao  trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Nội vụ. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1440/QĐ­UBND  ngày 19/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Bộ Chỉ số CCHC  của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; Quyết định số 2894/QĐ­UBND  ngày 10/12/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Quyết định số 1440/QĐ­ UBND ngày 19/6/2018 và Quyết định số 2690/QĐ­UBND ngày 14/11/2018 của Chủ tịch Ủy ban  nhân dân tỉnh. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành,  Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách  nhiệm thi hành Quyết định này./.
  6.   CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ Như Điều 3; ­ Bộ Nội vụ; ­ TT Tỉnh ủy; ­ TT HĐND tỉnh; ­ Đoàn Đại biểu QH tỉnh; ­ Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh; Bùi Văn Khánh ­ UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh; ­ Các Ban đảng thuộc Tỉnh ủy; ­ Chánh, Phó VPUBND tỉnh; ­ Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)   CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH (kèm theo Quyết định số: 1224/QĐ­UBND ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân   dân tỉnh Hòa Bình) Điểm  Điểm  STT Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần TCTP tối đa I CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CCHC   9.5 1 Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC   Hoàn thành từ 80% đến 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch thì tính  Theo tỷ   ­ điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02  lệ đạt   2 chữ số thập phân) được ­ Hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ trong Kế hoạch 0 2 Báo cáo CCHC định kỳ   Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng, cả năm đạt chất lượng và đúng  ­ 1 thời hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền 1 Không đạt chất lượng, chậm thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo;  Theo số  ­ không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo. lượng 3 Phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC   ­ Người đứng đầu cơ quan trực tiếp phụ trách công tác CCHC 1 1 ­ Cấp phó của người đứng đầu phụ trách công tác CCHC 0.5 ­ Không phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC 0 4 Sáng kiến trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước   Có Sáng kiến kinh nghiệm được Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh  Theo số  ­ 1.5 công nhận. Mỗi Sáng kiến 0,5 điểm lượng ­ Không có Sáng kiến 0 Đánh giá về mức độ quyết tâm của thủ trưởng cơ quan đối  5   4 với công tác CCHC (thông qua điều tra, khảo sát)
  7. II XÂY DỰNG, KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL   10.5 1 Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật   Xây dựng văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước đảm  ­ 2 bảo chất lượng, đúng trình tự, thủ tục theo quy định Xây dựng văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước chưa  2 ­ đảm bảo chất lượng hoặc chưa đúng trình tự, thủ tục theo quy  1 định Đề nghị xây dựng văn bản QPPL chưa phù hợp với hệ thống  ­ 0 pháp luật hiện hành, không được cơ quan có thẩm quyền đồng ý Ban hành kế hoạch tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL tại  2   cơ quan, đơn vị ­ Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch 1 1 ­ Ban hành trong tháng 02 của năm kế hoạch 0.5 ­ Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch 0 Tổ chức thực hiện tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL theo  3   tiến độ hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền Thực hiện rà soát văn bản QPPL theo quý, hàng năm; tổ chức tự  kiểm tra văn bản QPPL theo yêu cầu và gửi các báo cáo thực  ­ hiện đúng thời hạn (báo cáo kết quả rà soát chậm nhất vào ngày   1.5 1.5 cuối cùng của quý; báo cáo năm theo yêu cầu; báo cáo tự kiểm  tra theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền) Gửi báo cáo chậm thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo; không có  Theo số  ­ báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo. lượng 4 Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra, rà soát   Từ 80% đến 100% vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì  Theo tỷ   ­ tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn  lệ đạt   2 đến 02 chữ số thập phân) được ­ Dưới 80% vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý 0 Đánh giá về chất lượng các văn bản do cơ quan ban hành  5 hoặc tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành (thông qua    4 điều tra, khảo sát). III CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH   20 1 Mức độ hoàn thành Kế hoạch kiểm soát, rà soát TTHC   Hoàn thành từ 80% đến 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch thì tính  Theo tỷ   ­ điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02  lệ đạt   2 chữ số thập phân) được ­ Hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ trong Kế hoạch 0 2 Công bố các TTHC ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi    1 bỏ, hủy bỏ
  8. ­ Kịp thời tham mưu ban hành Quyết định công bố 1 ­ Tham mưu ban hành Quyết định công bố nhưng chậm thời hạn 0.5 ­ Không tham mưu ban hành Quyết định công bố 0 Cập nhật, công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải  3   quyết Kịp thời cập nhật, công khai đầy đủ các TTHC đã được công bố  ­ 2 trên Trang thông tin điện tử của cơ quan 2 Cập nhật, công khai các TTHC đã được công bố trên Trang  ­ 1 thông tin điện tử của cơ quan nhưng chưa kịp thời, chưa đầy đủ Không cập nhật, công khai đầy đủ các TTHC đã được công bố  ­ 0 trên Trang thông tin điện tử của cơ quan Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy  4   định hành chính ­ Niêm yết công khai tại trụ sở và trên Trang thông tin điện tử 1 1 ­ Có công khai nhưng chỉ bằng 01 trong những hình thức nêu trên 0.5 ­ Không công khai 0 Thực hiện rà soát và kiến nghị phương án đơn giản hóa  5   TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý theo Kế hoạch Thực hiện rà soát và có kiến nghị phương án đơn giản hóa được   ­ 1 Chủ tịch UBND tỉnh thông qua 1 Thực hiện rà soát nhưng không có kiến nghị phương án đơn giản   ­ 0.5 hóa ­ Không thực hiện rà soát 0 6 Báo cáo Kiểm soát TTHC   Báo cáo quý I, quý II, quý III, cả năm đạt chất lượng và đúng  ­ 1 thời hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền 1 Không đạt chất lượng, chậm thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo;  Theo số  ­ không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo. lượng Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận, giải quyết (nếu có) và trả kết  7   quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh 100% các TTHC thuộc thẩm quyền được đưa ra tiếp nhận, giải  ­ quyết (nếu có) và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính  1 1 công Dưới 100% các TTHC thuộc thẩm quyền được đưa ra tiếp nhận,   ­ giải quyết (nếu có) và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành  0 chính công 8 Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hẹn trong năm   2 ­ Từ 95% đến 100% hồ sơ trong năm được giải quyết đúng hẹn  Theo tỷ  
  9. thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn  lệ đạt   đến 02 chữ số thập phân) được ­ Dưới 95% hồ sơ được giải quyết đúng hẹn 0 Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn  9   trong giải quyết hồ sơ TTHC ­ Thực hiện đầy đủ, đúng quy định 1 1 ­ Đã thực hiện nhưng chưa đầy đủ, đúng quy định 0.5 ­ Không thực hiện 0 Đánh giá về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự  10   8 phục vụ của cơ quan (thông qua điều tra, khảo sát) IV CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY   10 Thực hiện quy định của Trung ương và của tỉnh trong việc  1   kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy ­ Thực hiện đúng quy định và kịp thời 2 2 ­ Thực hiện đúng quy định nhưng chưa kịp thời 1 ­ Thực hiện chưa đúng quy định 0 2 Cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các phòng chuyên môn   ­ Số lượng lãnh đạo nhỏ hơn số lượng chuyên viên 2 2 ­ Số lượng lãnh đạo bằng số lượng chuyên viên 1 ­ Số lượng lãnh đạo lớn hơn số lượng chuyên viên 0 Tỷ lệ giảm biên chế hành chính, số người làm việc trong các  3   đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 ­ Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên 2 2 Theo tỷ   Đạt tỷ lệ từ dưới 10% thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt  ­ lệ đạt   được x 2]/10 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) được Đánh giá hiệu quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ  4   4 quan (thông qua điều tra, khảo sát). XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ  V   30 CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC 1 Bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt   Từ 80% đến 100% công chức của các phòng chuyên môn được  Theo tỷ   bố trí, sử dụng theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt thì  ­ lệ đạt   tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn  2 được đến 02 chữ số thập phân) Dưới 80% công chức được bố trí, sử dụng đúng theo vị trí việc  ­ 0 làm đã được phê duyệt
  10. Bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt  2   (nếu cơ quan không có đơn vị sự nghiệp thì chấm điểm tối đa) Từ 80% đến 100% viên chức của các đơn vị sự nghiệp được bố  Theo tỷ   trí, sử dụng theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt thì tính  ­ lệ đạt   2 điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02  được chữ số thập phân) Dưới 80% viên chức được bố trí, sử dụng đúng theo vị trí việc  ­ 0 làm đã được phê duyệt Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của  3   cơ quan ­ Đảm bảo kịp thời và đúng quy định 2 2 Chưa kịp thời, chưa đúng quy định, mỗi trường hợp trừ 0,25  Theo số  ­ điểm lượng Đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm (tính theo  4   số liệu của năm trước năm đánh giá) ­ Đánh giá đúng theo quy định 2 2 Theo số  ­ Đánh giá chưa đúng quy định, mỗi trường hợp trừ 0,5 điểm lượng Thực hiện quy định về bổ nhiệm (số lượng, điều kiện tiêu  5 chuẩn, trình tự, thủ tục) cấp trưởng, cấp phó các phòng    chuyên môn, đơn vị trực thuộc Bổ nhiệm đúng quy định đối với tất cả các phòng chuyên môn,  2 ­ 2 đơn vị trực thuộc Theo số  ­ Bổ nhiệm chưa đúng quy định, mỗi trường hợp trừ 0,5 điểm lượng Đánh giá về việc chấp hành Quy chế văn hóa công sở (thông  6   4 qua điều tra, khảo sát) Đánh giá về năng lực chuyên môn của công chức, viên chức  7   4 trong phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều tra, khảo sát) Đánh giá về trách nhiệm của công chức, viên chức trong  8   4 phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều tra, khảo sát) Đánh giá về thái độ phục vụ của công chức, viên chức trong  9   4 phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều tra, khảo sát) Đánh giá về tình trạng công chức, viên chức lợi dụng chức  10 vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân (thông qua điều tra, khảo    4 sát) VI CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG   4 1 Thực hiện các quy định về thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu    2 trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính 
  11. nhà nước và tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực  thuộc (nếu có) Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được   ­ 2 phát hiện trong năm trước của năm đánh giá Có sai phạm. Mỗi vấn đề sai phạm được phát hiện qua thanh  Theo số  ­ tra, kiểm tra trừ 0,5 điểm lượng Kết quả tiết kiệm kinh phí quản lý hành chính (số liệu theo  báo cáo của năm trước năm đánh giá; không tính các đơn vị trực  2   thuộc; không tính 10% phải cắt giảm chi thường xuyên theo quy  định) Tỷ lệ giữa số kinh phí tiết kiệm được so với tổng số kinh phí chi  2 ­ 2 thường xuyên được giao đạt từ 03% trở lên. Tỷ lệ giữa số kinh phí tiết kiệm được so với tổng số kinh phí chi  Theo tỷ   ­ thường xuyên được giao đạt dưới 03% thì tính điểm theo công  lệ đạt   thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/3 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) được VII HIỆN ĐẠI HOÁ HÀNH CHÍNH   16 Đánh giá về mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin trong  1 hoạt động của cơ quan (theo kết quả công bố hàng năm của    10 Chủ tịch UBND tỉnh) Duy trì áp dụng mô hình khung Hệ thống quản lý chất  2   lượng theo TCVN ISO 9001:2015 Đã thực hiện đầy đủ các nội dung về đánh giá, quản lý theo  ­ đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có  2 thẩm quyền Theo số  2 lượng   Đã thực hiện nhưng chưa đầy đủ các nội dung về đánh giá,  nội   ­ quản lý theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý  dung đã  nhà nước có thẩm quyền thực   hiện ­ Không thực hiện 0 Cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO  2 3   9001:2015 Đã thực hiện đầy đủ các hoạt động theo đúng quy định và hướng   ­ 2 dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ­ Đã thực hiện nhưng chưa đầy đủ các hoạt động theo đúng quy  Theo số  định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm  lượng   quyền nội   dung đã  thực   hiện
  12. ­ Không thực hiện 0 Niêm yết công khai Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN  4   ISO 9001:2015 Đã thực hiện đầy đủ các hoạt động theo đúng quy định và hướng   ­ 2 dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền Theo số  lượng   2 Đã thực hiện nhưng chưa đầy đủ các hoạt động theo đúng quy  nội   ­ định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm  dung đã  quyền thực   hiện ­ Không thực hiện 0   TỔNG CỘNG:   100   Tổng điểm đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng   60   Tổng điểm đánh giá qua điều tra, khảo sát   40   CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN (kèm theo Quyết định số: 1224/QĐ­UBND ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân   dân tỉnh Hòa Bình) Điểm  Điểm  STT Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần TCTP tối đa I CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CCHC   12 1 Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC   Hoàn thành từ 80% đến 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch thì tính  Theo tỷ   ­ điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02  lệ đạt   2 chữ số thập phân) được ­ Hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ trong Kế hoạch 0 2 Báo cáo CCHC định kỳ   Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng, cả năm đạt chất lượng và đúng  ­ 1 thời hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền 1 Không đạt chất lượng, chậm thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo;  Theo số  ­ không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo. lượng 3 Tuyên truyền về CCHC   1.5 ­ Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền bằng các hình thức:  Theo số  (1) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ; (2) Xây dựng và phát sóng các  lượng chuyên mục về CCHC trên sóng truyền hình; (3) Tổ chức các  cuộc thi tìm hiểu; (4) Đăng tải thông tin về CCHC trên Trang 
  13. thông tin điện tử của địa phương; (5) Phát hành tờ rơi; (6) Tổ  chức tuyên truyền, hướng dẫn trực tiếp đến người dân, doanh  nghiệp. Mỗi hình thức 0,25 điểm ­ Không xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền 0 Kiểm tra công tác CCHC tại các đơn vị trực thuộc (các phòng  4   chuyên môn, UBND cấp xã trên địa bàn) ­ Kiểm tra từ 30% đơn vị trực thuộc trở lên 1 1 ­ Kiểm tra từ 20% đến dưới 30% số đơn vị trực thuộc 0.5 ­ Kiểm tra dưới 20% số đơn vị trực thuộc 0 5 Phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC   Chủ tịch UBND huyện, thành phố trực tiếp phụ trách công tác  ­ 1 CCHC 1 ­ Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố phụ trách công tác CCHC 0.5 ­ Không phân công lãnh đạo UBND phụ trách công tác CCHC 0 6 Sáng kiến trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước   Có Sáng kiến kinh nghiệm được Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh  Theo số  ­ 1.5 công nhận. Mỗi Sáng kiến 0,5 điểm lượng ­ Không có Sáng kiến 0 Đánh giá về mức độ quyết tâm của Chủ tịch UBND huyện,  7 thành phố đối với công tác CCHC (thông qua điều tra, khảo    4 sát) CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT VÀ VĂN BẢN CHỈ ĐẠO,  II   9.5 ĐIỀU HÀNH Ban hành kế hoạch tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL tại  1   đơn vị ­ Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch 1 1 ­ Ban hành trong tháng 02 của năm kế hoạch 0.5 ­ Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch 0 Tổ chức thực hiện tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL theo  2   tiến độ hoặc yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền Thực hiện rà soát văn bản QPPL theo quý, hàng năm; tổ chức tự  kiểm tra văn bản QPPL theo yêu cầu và gửi các báo cáo thực  ­ hiện đúng thời hạn (báo cáo kết quả rà soát chậm nhất vào ngày  1.5 1.5 cuối cùng của quý; báo cáo năm theo yêu cầu; báo cáo tự kiểm  tra theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền) Gửi báo cáo chậm thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo; không có  Theo số  ­ báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo. lượng 3 Xử lý văn bản QPPL sau kiểm tra, rà soát   2
  14. Từ 80% đến 100% vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì  Theo tỷ   ­ tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến   lệ đạt   02 chữ số thập phân) được ­ Dưới 80% vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý 0 Ban hành văn bản chỉ đạo cấp xã tổ chức triển khai thực  4   hiện tự kiểm tra, rà soát văn bản định kỳ 1 ­ Có văn bản chỉ đạo việc thực hiện kiểm tra, rà soát 1 ­ Không có văn bản chỉ đạo 0 Đánh giá về các văn bản QPPL và văn bản quản lý, chỉ đạo,  5   4 điều hành do đơn vị ban hành (thông qua điều tra, khảo sát) III CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH   19 1 Mức độ hoàn thành Kế hoạch kiểm soát, rà soát TTHC   Hoàn thành từ 80% đến 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch thì tính  Theo tỷ   ­ điểm theo công thức: Tỷ lệ đạt được/100 (làm tròn đến 02 chữ  lệ đạt   1 số thập phân) được ­ Hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ trong Kế hoạch 0 2 Cập nhật, công khai các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết   Kịp thời cập nhật, công khai đầy đủ các TTHC đã được công bố  ­ 1 trên Trang thông tin điện tử và tại Bộ phận một cửa của đơn vị Đã cập nhật, công khai nhưng chỉ bằng một trong những hình  1 ­ 0.5 thức trên Chưa kịp thời cập nhật, công khai đầy đủ các TTHC bằng các  ­ 0 hình thức trên Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định  3   hành chính ­ Niêm yết công khai tại trụ sở và trên Trang thông tin điện tử 1 1 ­ Có công khai nhưng chỉ bằng 01 trong những hình thức nêu trên 0.5 ­ Không công khai 0 Tỷ lệ TTHC được tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại  4   bộ phận một cửa 100% các TTHC thuộc thẩm quyền được đưa ra tiếp nhận, giải  1 ­ 1 quyết và trả kết quả tại bộ phận một cửa Dưới 100% các TTHC thuộc thẩm quyền được đưa ra tiếp nhận,   ­ 0 giải quyết và trả kết quả tại bộ phận một cửa Thực hiện rà soát và kiến nghị phương án đơn giản hóa  1 5   TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý theo Kế hoạch ­ Thực hiện rà soát và có kiến nghị phương án đơn giản hóa được  1 Chủ tịch UBND tỉnh thông qua
  15. Thực hiện rà soát nhưng không có kiến nghị phương án đơn giản   ­ 0.5 hóa ­ Không thực hiện rà soát 0 6 Báo cáo Kiểm soát TTHC   Báo cáo quý I, quý II, quý III, cả năm đạt chất lượng và đúng thời   ­ 1 hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền 1 Không đạt chất lượng, chậm thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo;  Theo số  ­ không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo. lượng 7 Triển khai Bộ phận một cửa hiện đại ở cấp xã   Từ 50% đến 100% đơn vị cấp xã có bộ phận một cửa hiện đại  Theo tỷ   ­ thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn  lệ đạt   đến 02 chữ số thập phân) được 2 Từ 30% đến dưới 50% đơn vị cấp xã có Bộ phận một cửa hiện  ­ 1 đại ­ Dưới 30% đơn vị cấp xã có Bộ phận một cửa hiện đại 0 Đưa TTHC của các cơ quan được tổ chức theo hệ thống dọc  8 thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa theo    danh mục được phê duyệt ­ Từ 80% TTHC trở lên 1 1 ­ Từ 60% TTHC đến dưới 80% TTHC 0.5 ­ Dưới 60% TTHC 0 9 Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hẹn trong năm   Từ 95% đến 100% hồ sơ trong năm được giải quyết đúng hẹn thì  Theo tỷ   ­ tính điểm theo công thức: Tỷ lệ đạt được/100 (làm tròn đến 02  lệ đạt   1 chữ số thập phân) được ­ Dưới 95% hồ sơ được giải quyết đúng hẹn 0 Thực hiện xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn  10   trong giải quyết hồ sơ TTHC ­ Thực hiện đầy đủ, đúng quy định 1 1 ­ Đã thực hiện nhưng chưa đầy đủ, đúng quy định 0.5 ­ Không thực hiện 0 Đánh giá về mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự  11   8 phục vụ của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát) IV CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY   10 Thực hiện quy định của Trung ương và của tỉnh trong việc  2 1   kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy ­ Thực hiện đúng quy định và kịp thời 2
  16. ­ Thực hiện đúng quy định nhưng chưa kịp thời 1 ­ Thực hiện chưa đúng quy định 0 2 Cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các phòng chuyên môn   ­ Số lượng lãnh đạo nhỏ hơn số lượng chuyên viên 2 2 ­ Số lượng lãnh đạo bằng số lượng chuyên viên 1 ­ Số lượng lãnh đạo lớn hơn số lượng chuyên viên 0 Tỷ lệ giảm biên chế hành chính, số người làm việc trong các  3   đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 ­ Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên 2 2 Theo tỷ   Đạt tỷ lệ từ dưới 10% thì tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt  ­ lệ đạt   được x 2]/10 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) được Đánh giá hiệu quả chỉ đạo, điều hành của đơn vị (thông qua  4   4 điều tra, khảo sát) XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN  V   29 BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC 1 Bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt   Từ 80% đến 100% công chức của các phòng chuyên môn được  Theo tỷ   bố trí, sử dụng theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt thì  ­ lệ đạt   tính điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến   2 được 02 chữ số thập phân) Dưới 80% công chức được bố trí, sử dụng đúng theo vị trí việc  ­ 0 làm đã được phê duyệt 2 Bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt   Từ 80% đến 100% viên chức của các đơn vị sự nghiệp được bố  Theo tỷ   trí, sử dụng theo đúng vị trí việc làm đã được phê duyệt thì tính  ­ lệ đạt   điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02  2 được chữ số thập phân) Dưới 80% viên chức được bố trí, sử dụng đúng theo vị trí việc  ­ 0 làm đã được phê duyệt Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của  3   đơn vị ­ Đảm bảo kịp thời và đúng quy định 2 2 Chưa kịp thời, chưa đúng quy định, mỗi trường hợp trừ 0,25  Theo số  ­ điểm lượng Đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm (tính theo  1 4   số liệu của năm trước năm đánh giá) ­ Đánh giá đúng theo quy định 1
  17. Theo số  ­ Đánh giá chưa đúng quy định, mỗi trường hợp trừ 0,25 điểm lượng Thực hiện quy định về bổ nhiệm (số lượng, điều kiện tiêu  5 chuẩn, trình tự, thủ tục) cấp trưởng, cấp phó các phòng    chuyên môn, đơn vị trực thuộc Bổ nhiệm đúng quy định đối với tất cả các phòng chuyên môn,  2 ­ 2 đơn vị trực thuộc Theo số  ­ Bổ nhiệm chưa đúng quy định, mỗi trường hợp trừ 0,5 điểm lượng Đánh giá về chấp hành Quy chế văn hóa công sở (thông qua  điều tra, khảo 6   4 sát) Đánh giá về năng lực chuyên môn của công chức, viên chức  7   4 trong phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều tra, khảo sát) Đánh giá về trách nhiệm của công chức, viên chức trong phối  8   4 hợp, xử lý công việc (thông qua điều tra, khảo sát) Đánh giá về thái độ phục vụ của công chức, viên chức trong  9   4 phối hợp, xử lý công việc (thông qua điều tra, khảo sát) Đánh giá về tình trạng công chức, viên chức lợi dụng chức  10 vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân (thông qua điều tra, khảo    4 sát) VI CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG   5.5 1 Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập   Có đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tự đảm bảo một phần  hoặc toàn bộ chi thường xuyên tăng thêm so với năm trước năm  Theo số  1.5 ­ đánh giá (không tính các đơn vị giao lại). Mỗi đơn vị tăng thêm:  lượng 0,5 điểm Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý, sử  2   dụng kinh phí quản lý hành chính tại các phòng chuyên môn Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được  1 ­ 1 phát hiện trong năm trước của năm đánh giá Có sai phạm. Mỗi vấn đề sai phạm được phát hiện qua thanh tra,  Theo số  ­ kiểm tra trừ 0,25 điểm lượng Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính  3   tại các đơn vị sự nghiệp công lập Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được  1 ­ 1 phát hiện trong năm trước của năm đánh giá Có sai phạm. Mỗi vấn đề sai phạm được phát hiện qua thanh tra,  Theo số  ­ kiểm tra trừ 0,25 điểm lượng
  18. Kết quả tiết kiệm kinh phí quản lý hành chính (số liệu theo  báo cáo của năm trước năm đánh giá; lấy tổng kinh phí chi  4 thường xuyên của 13 đơn vị dự toán trực thuộc UBND cấp    huyện; không tính 10% phải cắt giảm chi thường xuyên theo quy  định) 1 Tỷ lệ giữa số kinh phí tiết kiệm được so với tổng số kinh phí chi  ­ 1 thường xuyên được giao đạt từ 03% trở lên. Tỷ lệ giữa số kinh phí tiết kiệm được so với tổng số kinh phí chi  Theo tỷ   ­ thường xuyên được giao đạt dưới 03% thì tính điểm theo công  lệ đạt   thức: Tỷ lệ đạt được/3 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) được Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so  5   với năm 2015 ­ Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên 1 1 Theo tỷ   Đạt tỷ lệ từ dưới 10% thì tính điểm theo công thức: Tỷ lệ đạt  ­ lệ đạt   được/10 (làm tròn đến 02 chữ số thập phân) được VII HIỆN ĐẠI HOÁ HÀNH CHÍNH   15 Đánh giá về mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin trong  1 hoạt động của đơn vị (theo kết quả công bố hàng năm của Chủ     10 tịch UBND tỉnh) Duy trì áp dụng mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng  2   theo TCVN ISO 9001:2015 Đã thực hiện đầy đủ các nội dung về đánh giá, quản lý theo đúng   ­ quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm  2 quyền 2 Theo số  lượng   Đã thực hiện nhưng chưa đầy đủ các nội dung về đánh giá, quản   nội   ­ lý theo đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà  dung đã   nước có thẩm quyền thực   hiện ­ Không thực hiện 0 Cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO  1 3   9001:2015 Đã thực hiện đầy đủ các hoạt động theo đúng quy định và hướng  ­ 1 dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ­ Đã thực hiện nhưng chưa đầy đủ các hoạt động theo đúng quy  Theo số  định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền lượng   nội   dung đã   thực   hiện
  19. ­ Không thực hiện 0 Niêm yết công khai Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN  4   ISO 9001:2015 Đã thực hiện đầy đủ các hoạt động theo đúng quy định và hướng  ­ 1 dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền Theo số  lượng   1 Đã thực hiện nhưng chưa đầy đủ các hoạt động theo đúng quy  nội   ­ định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền dung đã   thực   hiện ­ Không thực hiện 0 Xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất  5 lượng theo TCVN ISO 9001:2015 ở đơn vị cấp xã thuộc    quyền quản lý   Đã thực hiện đầy đủ các hoạt động quản lý theo đúng quy định  ­ 1 và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền Theo số  lượng   Đã thực hiện nhưng chưa đầy đủ các hoạt động quản lý theo  nội   ­ đúng quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước có  dung đã   1 thẩm quyền thực   hiện ­ Không thực hiện 0   TỔNG CỘNG:   100   Tổng điểm đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng   60   Tổng điểm đánh giá qua điều tra, khảo sát   40   CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (kèm theo Quyết định số: 1224/QĐ­UBND ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân   dân tỉnh Hòa Bình) Điểm  Điểm  STT Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần TCTP tối đa I CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CCHC   16 1 Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC   2 ­ Hoàn thành từ 80% đến 100% nhiệm vụ trong Kế hoạch thì tính  Theo tỷ   điểm theo công thức: [Tỷ lệ đạt được x 2]/100 (làm tròn đến 02  lệ đạt   chữ số thập phân) được
  20. ­ Hoàn thành dưới 80% nhiệm vụ trong Kế hoạch 0 2 Báo cáo CCHC định kỳ   Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng, cả năm đạt chất lượng và đúng  ­ 1 thời hạn theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền 1 Không đạt chất lượng, chậm thời hạn trừ 0,25 điểm/01 báo cáo;  Theo số  ­ không có báo cáo, trừ 0,5 điểm/01 báo cáo. lượng 3 Tuyên truyền về CCHC   Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền bằng các hình thức:  (1) Tổ chức Hội nghị quán triệt các nội dung về CCHC; (2) Tổ  chức các cuộc thi tìm hiểu; (3) Đăng tải thông tin về CCHC trên  Theo số  ­ 2 Trang thông tin điện tử của địa phương; (4) Tổ chức tuyên  lượng truyền, hướng dẫn trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp. Mỗi  hình thức 0,5 điểm ­ Không xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền 0 4 Phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC   ­ Chủ tịch UBND cấp xã trực tiếp phụ trách công tác CCHC 1 1 ­ Phó Chủ tịch UBND cấp xã phụ trách công tác CCHC 0.5 ­ Không phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC 0 Bố trí kinh phí thực hiện CCHC của đơn vị (có mục giao dự  5   toán riêng lĩnh vực CCHC) 1 ­ Có bố trí kinh phí 1 ­ Không bố trí 0 6 Phân công công chức tham mưu về công tác CCHC   ­ Đã phân công công chức tham mưu về CCHC 1 1 ­ Chưa phân công công chức tham mưu về CCHC 0 Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá công tác CCHC  7   của đơn vị 1 ­ Có tổ chức 1 ­ Không tổ chức 0 8 Gắn thi đua khen thưởng với công tác CCHC của đơn vị   Tổ chức phát động và thực hiện phong trào thi đua hoặc có hình  ­ 1 1 thức khen thưởng về CCHC ­ Không thực hiện 0 9 Sáng kiến trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước   Có Sáng kiến kinh nghiệm được Hội đồng sáng kiến cấp huyện  Theo số  ­ 2 trở lên công nhận. Mỗi Sáng kiến 01 điểm lượng ­ Không có Sáng kiến 0
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2