intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 1788/QĐ-TTg năm 2013

Chia sẻ: Trần Thanh Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

72
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 1788/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 1788/QĐ-TTg năm 2013

  1. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1788/QĐ-TTg Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG ĐẾN NĂM 2020 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005; Căn cứ Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Căn cứ Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 kèm theo Quyết định này. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. THỦ TƯỚNG Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
  2. - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương Đảng; Nguyễn Tấn Dũng - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục; - Lưu: VT, KGVX (3b) KẾ HOẠCH XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG ĐẾN NĂM 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ) I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG 1. Kế hoạch này bao gồm các đối tượng gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng sau đây: a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (không bao gồm làng nghề, làng có nghề); b) Bệnh viện; c) Bãi rác; d) Cơ sở giam giữ, cải tạo phạm nhân; Trường, Trung tâm giáo dưỡng; Trung tâm huấn luyện nghiệp vụ thuộc lực lượng Công an nhân dân; đ) Cơ sở bảo trợ xã hội; Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; e) Các đơn vị huấn luyện quân sự từ cấp quân khu trở lên; các cơ sở xử lý vũ khí, chế tài, trang thiết bị quân sự. 2. Kế hoạch này không bao gồm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến mức phải bị tạm đình chỉ hoặc cấm hoạt động theo quy định của pháp luật. II. MỤC TIÊU 1. Rà soát, phát hiện và tập trung xử lý triệt để, dứt điểm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên phạm vi cả nước; 2. Hoàn thiện đồng bộ các cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật về xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
  3. 3. Phấn đấu đến năm 2020 không còn cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. III. NGUYÊN TẮC XỬ LÝ 1. Xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải được triển khai đồng bộ với các biện pháp kiểm soát, ngăn chặn phát sinh mới các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Việc rà soát, phát hiện cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải được tiến hành một cách thường xuyên, liên tục, kịp thời. 2. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có trách nhiệm thực hiện xử lý triệt để. Trong thời gian xử lý triệt để, cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải áp dụng ngay các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và chịu sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và của cộng đồng; đồng thời bảo đảm quyền lợi chính đáng của người lao động; trường hợp gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến mức phải bị tạm thời đình chỉ hoặc cấm hoạt động thì sẽ bị tạm thời đình chỉ hoặc cấm hoạt động theo quy định của pháp luật. 3. Nhà nước có trách nhiệm bố trí kinh phí từ ngân sách, kết hợp đẩy mạnh xã hội hóa, huy động nguồn lực quốc tế để xử lý và khắc phục triệt để ô nhiễm đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích; đồng thời có chính sách hỗ trợ phù hợp, tạo điều kiện để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thực hiện xử lý triệt để. IV. NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH 1. Giai đoạn đến năm 2015: a) Xử lý triệt để, dứt điểm 229 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý, bao gồm: - 13 cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng chưa hoàn thành xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ, phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2014. Quá thời hạn trên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ quy định của pháp luật hiện hành quyết định tạm thời đình chỉ hoặc cấm hoạt động; - 20 bãi rác, 10 bệnh viện gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng chưa hoàn thành xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg, hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2015; - 08 bãi rác cấp tỉnh quản lý, 05 bệnh viện trực thuộc các Bộ, 42 bệnh viện tuyến Trung ương và tuyến tỉnh, 02 bệnh viện tư nhân, 21 trung tâm chữa bệnh, giáo dục, lao động - xã hội, trung tâm bảo trợ xã hội và 108 cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý tại Mục 1, Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này, hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2015. b) Phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý triệt để đối với các cơ sở mới được rà soát, thống kê:
  4. - Phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý triệt để đối với 27 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này; - Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo phân cấp thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ. c) Tiếp tục rà soát thống kê, bổ sung hàng năm danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh phải xử lý triệt để: - Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tiếp tục rà soát, phát hiện các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, phê duyệt theo thẩm quyền và lập hồ sơ gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; - Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, chủ động phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp tục rà soát, phát hiện cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh và lập hồ sơ gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường; - Giao Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh hàng năm thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ theo đề nghị của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. d) Tổ chức xử lý triệt để, dứt điểm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh hàng năm. đ) Kiểm soát, ngăn chặn tình trạng phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: - Từ năm 2014, bổ sung chỉ tiêu giảm phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong bộ chỉ tiêu về phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; - Xử lý nghiêm cơ quan, tổ chức, cá nhân về trách nhiệm để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. 2. Giai đoạn 2016 - 2020: a) Xử lý triệt để, dứt điểm 222 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý, bao gồm: - Hoàn thành xử lý 104 bãi rác cấp huyện quản lý, 118 bệnh viện tuyến huyện đã được phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý tại Mục 2, Phụ lục I kèm theo Quyết định này; - Hoàn thành xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh được rà soát, thống kê hàng năm đến năm 2020.
  5. b) Tiếp tục rà soát, thống kê, phê duyệt danh mục và tổ chức xử lý triệt để, dứt điểm các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh hàng năm. c) Tổng hợp, đánh giá chỉ tiêu hoàn thành xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong bộ chỉ tiêu về phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương. d) Đẩy mạnh kiểm soát, chấm dứt tình trạng phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: - Tăng cường xử lý nghiêm cơ quan, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm trong việc để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; - Tổng hợp, đánh giá chỉ tiêu giảm phát sinh các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong bộ chỉ tiêu về phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương. V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 1. Tăng cường quản lý, kiểm soát chặt chẽ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong giai đoạn xử lý triệt để: a) Hướng dẫn, đôn đốc cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thực hiện nghiêm các yêu cầu sau đây: - Áp dụng ngay các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Xây dựng kế hoạch xử lý triệt để của cơ sở, báo cáo cơ quan chỉ đạo xử lý triệt để. Kế hoạch phải chi tiết đến từng tháng, bảo đảm hoàn thành xử lý triệt để theo đúng tiến độ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã phê duyệt. - Niêm yết bản tóm tắt kế hoạch xử lý triệt để tại cơ sở và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; - Định kỳ 6 tháng báo cáo tiến độ thực hiện kế hoạch xử lý triệt để với cơ quan chỉ đạo xử lý triệt để để theo dõi, giám sát. b) Thường xuyên thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và kế hoạch xử lý triệt để tại cơ sở; xử lý nghiêm các vi phạm theo quy định của pháp luật. 2. Đẩy mạnh công khai thông tin xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: a) Công khai thông tin về cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải xử lý triệt để trên các phương tiện thông tin đại chúng;
  6. b) Công khai kết quả thanh tra, kiểm tra việc xử lý triệt để của cơ sở trên các phương tiện thông tin đại chúng và tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; c) Hàng năm, công khai thông tin rộng rãi về tiến độ, kết quả xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng của từng Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 3. Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; kiểm soát, ngăn chặn tình trạng phát sinh mới các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. a) Về xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: - Hướng dẫn áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong thời gian thực hiện biện pháp xử lý triệt để; - Quy định về cơ chế giám sát của cộng đồng đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước trong thanh tra, kiểm tra và xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; - Có cơ chế công khai thông tin đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; - Hoàn thiện cơ chế, chính sách về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước cho thực hiện các dự án xử lý ô nhiễm triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích; - Chính sách ưu đãi, hỗ trợ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khi triển khai xử lý ô nhiễm triệt để; - Chính sách bảo đảm quyền lợi của người lao động, người dân bị ảnh hưởng tại cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khi thực hiện các biện pháp xử lý ô nhiễm triệt để; - Hướng dẫn việc thống kê, đánh giá hàng năm chỉ tiêu hoàn thành xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. b) Về kiểm soát, ngăn chặn tình trạng phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: - Hướng dẫn việc thống kê, đánh giá hàng năm chỉ tiêu giảm phát sinh cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; - Xây dựng cơ chế xác định và xử lý cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại địa phương. 4. Đa dạng hóa nguồn lực tài chính thực hiện Kế hoạch:
  7. a) Kinh phí xử lý triệt để ô nhiễm môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do cơ sở tự chi trả; b) Tăng cường huy động nguồn vốn xã hội hóa và cơ chế hợp tác công - tư (PPP), huy động vốn ODA, vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, bố trí vốn ngân sách nhà nước để xử lý triệt để các cơ sở thuộc khu vực công ích gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đối với phần thuộc trách nhiệm của Nhà nước; c) Áp dụng cơ chế tài chính, chính sách linh hoạt đối với từng dự án cụ thể trong quá trình thực hiện Kế hoạch xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; d) Bảo đảm bố trí đủ kinh phí từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cho hoạt động thanh tra, kiểm tra, rà soát, thống kê lập danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh; theo dõi, đôn đốc việc xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Tăng cường, củng cố Ban Chỉ đạo liên ngành thực hiện Kế hoạch trên cơ sở kiện toàn lại Ban Chỉ đạo liên ngành theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ; bổ sung thành viên là đại diện lãnh đạo Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam. Ban Chỉ đạo liên ngành có Văn phòng giúp việc đặt tại Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Môi trường) do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập và ban hành Quy chế hoạt động. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ điều kiện thực tế quyết định việc thành lập Ban Chỉ đạo xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng của Bộ, địa phương. 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ: a) Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc các Bộ, ngành và địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch; thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành; b) Hướng dẫn, chỉ đạo các Bộ, ngành và địa phương quản lý, kiểm soát chặt chẽ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong giai đoạn xử lý triệt để; rà soát, thống kê, lập danh mục và biện pháp xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh; c) Chủ trì rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình ban hành cơ chế chính sách, pháp luật về xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; kiểm soát, ngăn chặn tình trạng phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cơ chế công khai thông tin việc xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; thực hiện công khai thông tin thường xuyên danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên cổng thông tin điện tử của Bộ;
  8. d) Chủ trì thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường tại các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; thanh tra trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc chỉ đạo, tổ chức rà soát, lập danh mục, xử lý triệt để hoặc để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; đánh giá tính hiệu quả, tiến độ triển khai các dự án xử lý ô nhiễm triệt để được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí; đ) Chủ trì, phối hợp với Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, các cơ quan thông tin báo chí công khai thông tin về cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; tiến độ xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại các Bộ, ngành và địa phương; e) Phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh theo đề nghị của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo phân công của Thủ tướng Chính phủ; g) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xây dựng và triển khai cơ chế huy động nguồn vốn ODA và các nguồn vốn khác để hỗ trợ thực hiện xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích; h) Theo dõi, tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch, định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ. 3. Bộ Tài chính rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh xã hội hóa, đa dạng hóa nguồn lực tài chính cho công tác xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; hoàn thiện quy định của pháp luật về sử dụng ngân sách để triển khai dự án xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; trước mắt tập trung nghiên cứu, đề xuất sửa đổi cơ chế chính sách về tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn vay; bổ sung cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là đối tượng được ưu tiên vay vốn ưu đãi từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam để thực hiện dự án xử lý triệt để ô nhiễm. 4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung chỉ tiêu hoàn thành xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, chỉ tiêu giảm phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong bộ chỉ tiêu đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương và hướng dẫn tổ chức thực hiện; căn cứ khả năng ngân sách để bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển trong kế hoạch hàng năm; huy động và thu hút nguồn vốn ODA và các nguồn vốn khác nhằm xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích. 5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách bảo đảm quyền lợi của người lao động tại cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng khi thực hiện biện pháp xử lý triệt để; phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức rà soát, thống kê, lập danh mục và biện pháp xử lý đối với các cơ sở bảo trợ xã hội, Trung tâm chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội.
  9. 6. Các Bộ: Công an, Quốc phòng, có nhiệm vụ: a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức rà soát, thống kê, lập danh mục và biện pháp xử lý đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng; b) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thanh tra, kiểm tra các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải xử lý triệt để thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng theo quy định của pháp luật; c) Thực hiện các biện pháp không để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng. 7. Các Bộ: Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế có nhiệm vụ: a) Chủ trì rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình ban hành cơ chế, chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý của ngành nhằm tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, ngăn chặn tình trạng phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; b) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, lập danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; thực hiện các biện pháp không để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc thẩm quyền quản lý. 8. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình ban hành cơ chế, chính sách, pháp luật về khoa học, công nghệ nhằm hỗ trợ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thực hiện xử lý triệt để. 9. Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, các cơ quan thông tin báo chí tăng cường phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện công khai thông tin về tình hình xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên phạm vi cả nước, đặc biệt là các cơ sở không thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, xử lý triệt để theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 10. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan chỉ đạo xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn đã được phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý, có nhiệm vụ: a) Tổ chức quán triệt nội dung Kế hoạch tới các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn, cơ quan, tổ chức có liên quan; rà soát, phát hiện, phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn theo phân cấp; tổ chức cưỡng chế, tạm thời đình chỉ hoạt động hoặc cấm hoạt động đối với các trường hợp cố tình chậm hoàn thành xử lý triệt để theo tiến độ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện các biện pháp không để phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn;
  10. b) Chủ trì rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành hoặc trình ban hành cơ chế chính sách, pháp luật về xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; kiểm soát, ngăn chặn tình trạng phát sinh mới cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn; c) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn; thực hiện công khai thông tin về cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và tiến độ xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương; d) Bố trí kịp thời kinh phí từ nguồn sự nghiệp môi trường cho hoạt động thanh tra, kiểm tra, rà soát lập danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới phát sinh hàng năm; hoạt động thanh tra, kiểm tra việc thực hiện xử lý triệt để đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn; bố trí hỗ trợ vốn từ ngân sách của địa phương để xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích trên địa bàn theo quy định của pháp luật; 11. Cơ quan chỉ đạo xử lý triệt để chịu trách nhiệm về tiến độ xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo danh mục và biện pháp xử lý đã được phê duyệt, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ: a) Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của cơ sở theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian xử lý triệt để; b) Hướng dẫn, giám sát việc xây dựng và thực hiện Kế hoạch xử lý triệt để của cơ sở; c) Chỉ đạo tổ chức niêm yết tại cơ sở và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; d) Thực hiện công khai thông tin về cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên các cơ quan báo chí; đ) Chủ động đề xuất hoặc quyết định theo thẩm quyền cơ chế tài chính, chính sách hỗ trợ cho từng dự án xử lý triệt để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc phạm vi trách nhiệm. 12. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có trách nhiệm: a) Thực hiện ngay các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm trong thời gian xử lý triệt để theo danh mục và biện pháp xử lý đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; b) Báo cáo ngay cơ quan chỉ đạo thực hiện xử lý triệt để về kế hoạch xử lý triệt để của cơ sở; định kỳ 6 tháng báo cáo tiến độ thực hiện kế hoạch để kiểm tra, theo dõi, giám sát; c) Thực hiện xử lý triệt để, đảm bảo hoàn thành theo đúng nội dung, tiến độ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã phê duyệt;
  11. d) Niêm yết bản tóm tắt kế hoạch xử lý triệt để tại cơ sở và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở đang hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng để theo dõi, giám sát. 13. Đề nghị Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và cộng đồng dân cư phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành, địa phương giám sát việc xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại từng bộ, ngành, địa phương. 14. Các Bộ, ngành, địa phương hàng năm kiểm điểm, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch theo phân công, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./ PHỤ LỤC I DANH MỤC CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG ĐÃ ĐƯỢC RÀ SOÁT, THỐNG KÊ CÓ TIẾN ĐỘ XỬ LÝ ĐẾN NĂM 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ) 1. Danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã được rà soát, thống kê và phê duyệt tiến độ xử lý ô nhiễm triệt để đến năm 2015 Cơ Biện pháp xử Loại Đơn vị quan Thời lý tạm thời hình thực hiện Biện pháp TT Tên cơ sở Địa chỉ chỉ đạo hạn trong thời hoạt xử lý triệt xử lý triệt để xử lý xử lý hạn xử lý động để triệt để triệt để An Giang Xử lý sơ bộ nước thải Số 2 đường Xây dựng hệ trước khi thải Lê Lợi, Bệnh viện đa Khám Sở Y tế UBND thống xử lý ra môi trường, phường Mỹ 2013 - 1 khoa tỉnh An chữa tỉnh An tỉnh An nước thải, hợp đồng với Bình, Tp. 2015 Giang bệnh Giang Giang chất thải rắn đơn vị chức Long Xuyên, y tế năng để xử lý An Giang chất thải rắn y tế Xây dựng hệ Xử lý sơ bộ Phường Mỹ thống xử lý nước thải Bệnh viện Khám Sở Y tế UBND Bình, thành nước thải, 2013 - trước khi thải 2 tim mạch An chữa tỉnh An tỉnh An phố Long đầu tư lò đốt 2015 ra môi trường, Giang bệnh Giang Giang Xuyên rác y tế nguy hợp đồng với hại đơn vị chức
  12. năng để xử lý chất thải rắn y tế Đóng cửa, cải Thực hiện che tạo phục hồi Xã Long Phú, UBND thị UBND chắn, đậy bạt Bãi rác thị bãi rác cũ, 2013 - 3 thị xã Tân Bãi rác xã Tân tỉnh An và đóng cửa xã Tân Châu xây dựng khu 2014 Châu Châu Giang không tiếp vực xử lý rác nhận rác mới mới Bà Rịa - Vũng Tàu UBND Doanh Tổ 7, ấp Doanh Chế tỉnh Bà Xây dựng hệ nghiệp tư Phước Thái, nghiệp tư Giảm công 4 biến hải Rịa- thống xử lý 2013 nhân Ngọc xã Phước nhân Ngọc suất sản xuất sản Vũng nước thải Sang Tỉnh Sang Tàu Thu gom, xử UBND lý triệt để Công ty Tổ 11, ấp Lò Công ty Nâng cấp, cải tỉnh Bà nước thải; vận TNHH Vôi, xã Phước Sơ chế TNHH tạo hệ thống 5 Rịa- 2013 hành thường Hoàng Hưng, huyện hải sản Hoàng xử lý nước Vũng xuyên hệ Vương Long Điền Vương thải Tàu thống xử lý nước thải Chi nhánh UBND Ấp An Thạch, Doanh Nâng cấp, cải Doanh Chế tỉnh Bà xã An Ngãi, nghiệp tư tạo hệ thống Giảm công 6 nghiệp tư biến hải Rịa - 2013 huyện Long nhân Ngọc xử lý nước suất sản xuất nhân Ngọc sản Vũng Điền Nga thải Nga Tàu Thu gom, xử Chi nhánh 1 Ấp Phước UBND lý triệt để Doanh Nâng cấp, cải Doanh Thái, xã tỉnh Bà nước thải; vận Sơ chế nghiệp tư tạo hệ thống 7 nghiệp tư Phước Tỉnh, Rịa - 2013 hành thường hải sản nhân Bình xử lý nước nhân Bình huyện Long Vũng xuyên hệ Thanh thải Thanh Điền Tàu thống xử lý nước thải Thu gom, xử Công ty UBND lý triệt để Công ty Ấp Phước Nâng cấp, cải TNHH tỉnh Bà nước thải; vận TNHH Lợi, xã Phước Sơ chế tạo hệ thống 8 Thương Rịa - 2013 hành thường Thương mại Tỉnh, huyện hải sản xử lý nước mại Chí Vũng xuyên hệ Chí Nguyên Long Điền thải Nguyên Tàu thống xử lý nước thải 9 Công ty Tổ 3, ấp Sơ chế Công ty UBND Nâng cấp, cải 2013 Thu gom, xử
  13. TNHH Phước Lợi, xã hải sản TNHH tỉnh Bà tạo hệ thống lý triệt để Phước Mạnh Phước Tỉnh, Phước Rịa- xử lý nước nước thải; vận huyện Long Mạnh Vũng thải hành thường Điền Tàu xuyên hệ thống xử lý nước thải Doanh UBND Doanh Nâng cấp, cải Vận hành Xã Phước Chế nghiệp tư tỉnh Bà nghiệp tư tạo hệ thống thường xuyên 10 Hưng, huyện biến hải nhân Rịa - 2013 nhân Hoàng xử lý nước hệ thống xử lý Long Điền sản Hoàng Vũng Nhất thải nước thải Nhất Tàu Chi nhánh Số 81, tỉnh lộ UBND Công ty Công ty 44, Khu phố tỉnh Bà Xây dựng hệ Sơ chế TNHH 2013 - Giảm công 11 TNHH Long Hiệp, Rịa - thống xử lý hải sản TMSX 2014 suất sản xuất TMSX thị trấn Long Vũng nước thải Thuận Huệ Thuận Huệ Điền Tàu Chi nhánh 4 Tổ 01, ấp Hải UBND Doanh - Doanh Sơn, xã tỉnh Bà Xây dựng hệ Sơ chế nghiệp tư 2013 - Giảm công 12 nghiệp tư Phước Hưng, Rịa - thống xử lý hải sản nhân Minh 2014 suất sản xuất nhân Minh huyện Long Vũng nước thải Hải Hải Điền Tàu Thu gom, xử UBND lý triệt để Doanh Doanh Nâng cấp, cải Xã Phước Chế tỉnh Bà nước thải; vận nghiệp tư nghiệp tư tạo hệ thống 13 Hưng, huyện biến hải Rịa - 2013 hành thường nhân Bình nhân Bình xử lý nước Long Điền sản Vũng xuyên hệ Thi Thi thải Tàu thống xử lý nước thải Doanh Doanh UBND nghiệp tư nghiệp tư Xã Phước Chế tỉnh Bà Xây dựng hệ nhân sản nhân sản 2013 - Giảm công 14 Hưng, huyện biến hải Rịa - thống xử lý xuất chế xuất chế 2014 suất sản xuất Long Điền sản Vũng nước thải biến hải sản biến hải Tàu 30/4 sản 30/4 Thu gom, xử UBND lý triệt để Doanh Doanh Xã Phước Chế tỉnh Bà Cải tạo hệ nước thải; vận nghiệp tư nghiệp tư 15 Tỉnh, huyện biến hải Rịa - thống xử lý 2013 hành thường nhân Đức nhân Đức Long Điền sản Vũng nước thải xuyên hệ Mạnh Mạnh Tàu thống xử lý nước thải Doanh Xã Phước Chế Doanh UBND Xây dựng hệ Giảm công 16 2013 nghiệp tư Hưng, huyện biến nghiệp tư tỉnh Bà thống xử lý suất sản xuất
  14. nhân Ngọc Long Điền bột cá nhân Ngọc Rịa - nước thải Hoàn Hoàn Vũng Tàu UBND Doanh Chế Doanh Xã Hòa tỉnh Bà Xây dựng hệ nghiệp tư biến nghiệp tư Giảm công 17 Hưng, huyện Rịa - thống xử lý 2013 nhân Đại tinh bột nhân Đại suất sản xuất Xuyên Mộc Vũng nước thải Hưng mì Hưng Tàu UBND Hộ kinh Xây dựng hệ Hộ kinh Xã Phước Chế tỉnh Bà doanh thống xử lý Giảm công 18 doanh Đặng Hưng, huyện biến hải Rịa - 2013 Đặng Văn nước thải, khí suất sản xuất Văn Tuyển Long Điền sản Vũng Tuyển thải Tàu UBND Xây dựng hệ Hộ kinh Xã Phước Chế Hộ kinh tỉnh Bà thống xử lý Giảm công 19 doanh Đỗ Hưng, huyện biến hải doanh Đỗ Rịa- 2013 nước thải, khí suất sản xuất Thị Len Long Điền sản Thị Len Vũng thải Tàu UBND Hộ kinh Xây dựng hệ Hộ kinh Xã Phước Chế tỉnh Bà doanh thống xử lý Giảm công 20 doanh Phạm Hưng, huyện biến hải Rịa - 2013 Phạm Văn nước thải, khí suất sản xuất Văn Công Long Điền sản Vũng Công thải Tàu UBND Xây dựng hệ Hộ kinh Xã Phước Chế Hộ kinh tỉnh Bà thống xử lý Giảm công 21 doanh Ngô Hưng, huyện biến hải doanh Ngô Rịa - 2013 nước thải, khí suất sản xuất Thị Tốt Long Điền sản Thị Tốt Vũng thải Tàu UBND Hộ kinh Hộ kinh Xây dựng hệ Xã Phước Chế tỉnh Bà doanh doanh thống xử lý Giảm công 22 Hưng, huyện biến hải Rịa - 2013 Hoàng Huy Hoàng nước, thải, suất sản xuất Long Điền sản Vũng Lý Huy Lý khí thải Tàu UBND Hộ kinh Hộ kinh Xây dựng hệ Xã Phước Chế tỉnh Bà doanh doanh thống xử lý Giảm công 23 Hưng, huyện biến hải Rịa - 2013 Nguyễn Thị Nguyễn nước thải, khí suất sản xuất Long Điền sản Vũng Lụa Thị Lụa thải Tàu Hộ kinh UBND Xây dựng hệ Hộ kinh Xã Phước Chế doanh tỉnh Bà thống xử lý Giảm công 24 doanh Trần Hưng, huyện biến hải 2013 Trần Thị Rịa - nước thải, khí suất sản xuất Thị Vui Long Điền sản Vui Vũng thải
  15. Tàu UBND Xây dựng hệ Hộ kinh Xã Phước Chế Hộ kinh tỉnh Bà thống xử lý Giảm công 25 doanh Lê Hưng, huyện biến hải doanh Lê Rịa - 2013 nước thải, khí suất sản xuất Đẳng Long Điền sản Đẳng Vũng thải Tàu UBND Nhà máy chế Ấp Làng Cát, Chế Xây dựng hệ Công ty tỉnh Bà biến thủy xã Tân Hải, biến thống xử lý Giảm công 26 TNHH Rịa - 2013 sản Hoàng huyện Tân thủy nước thải, khí suất sản xuất Phước An Vũng Khang Thành sản thải Tàu Công ty Công ty UBND Chế Nâng cấp, cải TNHH thủy Phường 12, TNHH tỉnh Bà biến tạo hệ thống Giảm công 27 sản thành phố thủy sản Rịa - 2013 thủy xử lý nước suất sản xuất Changhua Vũng Tàu Changhua Vũng sản thải Việt Nam Việt Nam Tàu KCN Mỹ UBND Doanh Doanh Xử lý sơ bộ Xuân A, xã tỉnh Bà Xây dựng hệ nghiệp tư nghiệp tư 2013- khí thải trước 28 Mỹ Xuân, Cơ khí Rịa - thống xử lý nhân Liêm nhân Liêm 2014 khi thải ra môi huyện Tân Vũng nước thải Chính Chính trường Thành Tàu KCN Đông Công ty Công ty Sản UBND Xuyên, TNHH sản Xử lý sơ bộ TNHH sản xuất tỉnh Bà Xây dựng hệ phường Rạch xuất bao 2013- khí thải trước 29 xuất bao bì, bao bì, Rịa - thống xử lý Dừa, thành bì, giấy 2014 khi thải ra môi giấy nhựa giấy, Vũng nước thải phố Vũng nhựa Vũng trường Vũng Tàu nhựa Tàu Tàu Tàu KCN Mỹ UBND Công ty Công ty Xử lý sơ bộ Xuân A2, xã tỉnh Bà Xây dựng hệ dược phẩm Dược dược phẩm 2013- khí thải trước 30 Mỹ Xuân, Rịa - thống xử lý Leung Kai phẩm Leung Kai 2014 khi thải ra môi huyện Tân Vũng nước thải Food Food trường Thành Tàu Bắc Giang Xã Song Mai, Bệnh viện Thành phố Khám Sở Y tế UBND Xây dựng hệ Tâm Thần Xử lý sơ bộ 31 Bắc Giang, chữa tỉnh Bắc tỉnh Bắc thống xử lý 2013 tỉnh Bắc nước thải tỉnh Bắc bệnh Giang Giang nước thải Giang Giang Bệnh viện Xã Quế Khám Sở Y tế UBND Xây dựng hệ điều dưỡng Nham, Tân Xử lý sơ bộ 32 chữa tỉnh Bắc tỉnh Bắc thống xử lý 2013 và phục hồi Yên, tỉnh Bắc nước thải bệnh Giang Giang nước thải chức năng Giang
  16. Bắc Giang Trung Sở Lao Trung tâm Xã Ngọc tâm động, Giáo dục lao UBND Xây dựng hệ Châu, huyện giáo Thương Xử lý sơ bộ 33 động xã hội tỉnh Bắc thống xử lý 2013 Tân Yên, tỉnh dục lao binh và Xã nước thải tỉnh Bắc Giang nước thải Bắc Giang động xã hội tỉnh Giang hội Bắc Giang Bãi xử lý và Xã Đa Mai, chôn lấp rác thành phố UBND UBND Chôn lấp hợp Xử lý sơ bộ 34 tập trung Bắc Giang, Bãi rác thành phố tỉnh Bắc 2013 vệ sinh nước rỉ rác thành phố tỉnh Bắc Bắc Giang Giang Bắc Giang Giang Bắc Ninh Sản Thị trấn Hồ, Công ty Công ty CP xuất UBND Dừng công huyện Thuận CP giấy Di dời sang 35 giấy Thuận giấy, tỉnh Bắc 2013 đoạn sản xuất Thành, tỉnh Thuận địa điểm mới Thành bột Ninh tại vị trí cũ Bắc Ninh Thành giấy Các cơ sở trong cụm Xã Phú Lâm, BQL Cụm Xây dựng hệ Cụm công Cụm UBND công nghiệp huyện Tiên công thống xử lý 36 nghiệp Phú công tỉnh Bắc 2013 xây dựng hệ Du, tỉnh Bắc nghiệp Phú nước thải tập Lâm nghiệp Ninh thống xử lý Ninh Lâm trung nước thải tạm thời Bình Dương Giảm công Ấp 3, xã Trừ Công ty Công ty Chế UBND suất sản xuất Văn Thố, TNHH Cải tạo hệ TNHH Cao biến tỉnh cho phù hợp 37 huyện Bến Cao su thống xử lý 2013 su Mardec mủ cao Bình với hệ thống Cát, Bình Mardec nước thải Sài Gòn su Dương xử lý nước Dương Sài Gòn thải hiện có Sản xuất, gia Giảm công Khu phố 1B, công, Công ty UBND Cải tạo hệ suất sản xuất Công ty CP phường An chế CP tỉnh thống xử lý cho phù hợp 38 Greatree 2013 Phú, thị xã biến đồ Greatree Bình khí thải lò với hệ thống Industrial Thuận An gỗ gia Industrial Dương hơi xử lý nước dụng thải hiện có xuất khẩu
  17. Ấp Cựa Gà, Chế UBND Công ty Công ty Xây dựng hệ xã Tam Luận, biến tỉnh Giảm công 39 TNHH Hà TNHH Hải thống xử lý 2013 huyện Dầu mủ cao Bình suất sản xuất Hải Hà nước thải Tiếng su Dương Ấp 6, xã Chế Công ty UBND Công ty Xây dựng hệ Minh Tân, biến TNHH tỉnh Giảm công 40 TNHH Cao thống xử lý 2013 huyện Dầu mủ cao Cao su Bình suất sản xuất su Minh Tân nước thải Tiếng su Minh Tân Dương Ấp Ninh Giảm công Dưỡng, xã Cơ sở chế UBND suất cho phù Cơ sở chế Chế Xây dựng hệ Vĩnh Hòa, biến bột mì tỉnh hợp với hệ 41 biến bột mì biến thống xử lý 2013 huyện Phú Hùng Bình thống xử lý Hùng Mạnh bột mỳ nước thải Giáo, Bình Mạnh Dương nước thải hiện Dương có Ấp An Điền, Sản Hộ kinh UBND Hộ kinh Khắc phục ô huyện Bến xuất doanh cá tỉnh Ngừng hoạt 42 doanh cá thể 2013 nhiễm môi Cát, Bình cuộn thể Anh Bình động Anh Tuấn trường Dương giấy Tuấn Dương Công ty UBND Công ty Xã Lai Hưng, Chăn Cải tạo hệ TNHH tỉnh Giảm quy mô 43 TNHH nông huyện Bến nuôi thống xử lý 2013 nông sản Bình chăn nuôi sản Đài Việt Cát gia súc nước thải Đài Việt Dương Nhà máy chế Ấp Vườn Vũ, Chế UBND biến mủ cao DNTN Cải tạo hệ xã Tân Mỹ, biến tỉnh Giảm công 44 su - DNTN Phúc thống xử lý 2013 huyện Tân mủ cao Bình suất sản xuất Phúc Thành Thành nước thải Uyên su Dương Vinh Công ty UBND Công ty Xã Lai Uyên, Chế Khắc phục ô TNHH tỉnh Ngừng hoạt 45 TNHH Minh huyện Bến biến hạt 2013 nhiễm môi Minh Bình động Trường Cát điều trường Trường Dương Công ty Công ty TNHH Khu phố Bình TNHH MTV Sản MTV UBND Thung, Xây dựng hệ nguyên liệu xuất, nguyên tỉnh Giảm công 46 phường Bình thống xử lý 2013 gỗ Sài Gòn chế liệu gỗ Sài Bình suất sản xuất An, Bình khí thải tại Bình biến gỗ Gòn tại Dương Dương Dương Bình Dương Công ty CP Ấp Bàu Bàng, Sản Công ty UBND Cải tạo hệ Giảm công 47 sản xuất gỗ xã Lai Uyên, xuất gỗ CP sản tỉnh thống xử lý 2013 suất sản xuất nhân tạo huyện Bến nhân xuất gỗ Bình khí thải lò
  18. Tiến Phát Cát, Bình tạo nhân tạo Dương hơi Dương Tiến Phát Ấp Tân Minh, Chế UBND Công ty xã Minh Công ty Cải tạo hệ biến tỉnh Giảm công 48 TNHH Đại Thạnh, huyện TNHH Đại thống xử lý 2013 mủ cao Bình suất sản xuất Phước Tài Dầu Tiếng, Phước Tài nước thải su Dương Bình Dương Bình Định Xây dựng hệ thống xử lý Thôn Thiện nước thải tập Giảm công Khu chế Chánh 1, xã Chế Cụm công UBND trung; Xây suất sản xuất; biến thủy Tam Quan biến nghiệp tỉnh dựng hệ xử lý sơ bộ 49 sản tập trung 2013 Bắc, huyện thủy huyện Bình thống thu nước thải Tam Quan Hoài Nhơn, sản Hoài Nhơn Định gom nước trước khi thải Bắc Bình Định thải phát sinh ra môi trường từ các cơ sở sản xuất Bình Thuận Không nâng quy mô Bệnh viện đa Xã Đức UBND Xây dựng hệ Khám Sở Y tế giường bệnh; khoa khu Chính, huyện tỉnh thống xử lý 2013- 50 chữa tỉnh Bình Xử lý sơ bộ vực Nam Đức Linh, Bình nước thải, khí 2014 bệnh Thuận nước thải Bình Thuận Bình Thuận Thuận thải trước khi thải ra môi trường Không nâng quy mô Bệnh viện UBND Xây dựng hệ Nguyễn Hội, Khám Sở Y tế giường bệnh; Lao và Bệnh tỉnh thống xử lý 2013- 51 thành phố chữa tỉnh Bình Xử lý sơ bộ phổi Bình Bình chất thải rắn 2014 Phan Thiết bệnh Thuận nước thải Thuận Thuận y tế trước khi thải ra môi trường Cải tạo, nâng Không nâng Đường Ngô cấp hệ thống quy mô Sỹ Liên, Công ty UBND xử lý nước giường bệnh; Bệnh viện đa Khám phường Đức TNHH tỉnh thải hiện có; 2013- Tăng cường 52 khoa Tâm chữa Thắng, thành Bệnh viện Bình Xây dựng hệ 2014 vận hành hệ Phúc bệnh phố Phan Tâm Phúc Thuận thống xử lý thống xử lý Thiết chất thải rắn nước thải đảm y tế nguy hại bảo đạt QCCP 53 Bệnh viện đa Đường Trần Khám Công ty UBND Cải tạo, nâng 2013- Không nâng
  19. khoa An Phú, phường chữa TNHH tỉnh cấp hệ thống 2014 quy mô Phước Phú Trinh, bệnh Bệnh viện Bình xử lý nước giường bệnh; thành phố An Phước Thuận thải hiện có; Tăng cường Phan Thiết Xây dựng hệ vận hành hệ thống xử lý thống xử lý chất thải rắn nước thải đảm y tế nguy hại bảo đạt QCCP Giảm công Xã Sông Ông UBND suất sản xuất; Trại nuôi Chăn Xây dựng hệ Phan, huyện Nguyễn huyện Xử lý sơ bộ 54 heo giống nuôi thống xử lý 2013 Hàm Tân, Xuân Hàm nước thải Sông Phan gia súc nước thải Bình Thuận Tường Tân trước khi thải ra môi trường Giảm công suất hoạt Trang trại Thôn Nam Doanh UBND Cải tạo, nâng động; Tăng chăn nuôi Hà, xã Đông Chăn nghiệp tư tỉnh cấp hệ thống cường vận 55 heo giống và Hà, huyện nuôi 2013 nhân Song Bình xử lý nước hành hệ thống hậu bị Song Đức Linh, gia súc Hà Thuận thải xử lý nước Hà Bình Thuận thải đảm bảo đạt QCCP Giảm công suất hoạt Trang trại Xã Tân Hà, UBND Cải tạo, nâng động; Tăng Chăn chăn nuôi huyện Hàm Ông Từ tỉnh cấp hệ thống cường vận 56 nuôi 2013 heo nái đẻ Tân, Bình Nam Bình xử lý nước hành hệ thống gia súc Nam Hà Thuận Thuận thải xử lý nước thải đảm bảo đạt QCCP Giảm công Công ty Thôn Dân Trí, suất hoạt TNHH Trang trại xã Thuận UBND Cải tạo, nâng động; Tăng Chăn trang trại chăn nuôi Hòa, huyện tỉnh cấp hệ thống cường vận 57 nuôi chăn nuôi 2013 heo hậu bị Hàm Thuận Bình xử lý nước hành hệ thống gia súc heo hậu bị Phước Dung Bắc, Bình Thuận thải xử lý nước Phước Thuận thải đảm bảo Dung đạt QCCP Giảm công Trang trại Công ty suất hoạt Xã Tân Xuân, UBND chăn nuôi Chăn TNHH Xây dựng hệ động; Xử lý huyện Hàm tỉnh 58 heo công nuôi TM&DV thống xử lý 2013 sơ bộ nước Tân, Bình Bình nghiệp Bình gia súc Bình nước thải thải trước khi Thuận Thuận Dương Dương thải ra môi trường
  20. Giảm công Thôn Suối suất hoạt UBND Trang trại Tứ, xã Thắng Chăn Ông Lê Xây dựng hệ động; Xử lý tỉnh 59 heo giống Hải, huyện nuôi Giang thống xử lý 2013 sơ bộ nước Bình Nam Bắc Hàm Tân, gia súc Nam nước thải thải trước khi Thuận Bình Thuận thải ra môi trường Giảm công Thôn Suối suất hoạt Trang trại Ông UBND Tứ, xã Thắng Chăn Xây dựng hệ động; Xử lý heo giống Nguyễn tỉnh 60 Hải, huyện nuôi thống xử lý 2013 sơ bộ nước Phú Hùng Mạnh Bình Hàm Tân, gia súc nước thải thải trước khi Mạnh Hùng Thuận Bình Thuận thải ra môi trường Giảm công Công ty suất hoạt Trang trại Thị trấn Võ UBND Chăn TNHH Xây dựng hệ động; Xử lý chăn nuôi Xu, huyện tỉnh 61 nuôi Hồng thống xử lý 2013 sơ bộ nước heo - cá Đức Linh, Bình gia súc Thiên nước thải thải trước khi Bình Thuận Bình Thuận Thuận Phúc thải ra môi trường Giảm công Thôn Dân suất hoạt Trang trại Bình, xã Hàm Công ty UBND Cải tạo, nâng động; Tăng Chăn chăn nuôi Kiệm, huyện chăn nuôi tỉnh cấp hệ thống cường vận 62 nuôi 2013 heo nái đẻ Hàm Thuận Cường Bình xử lý nước hành hệ thống gia súc Cường Hoa Nam, Bình Hoa Thuận thải xử lý nước Thuận thải đảm bảo đạt QCCP Giảm công Trang trại Xây dựng hệ suất hoạt Xã Trà Tân, Công ty UBND chăn nuôi Chăn thống xử lý động; Xử lý huyện Đức CP chăn tỉnh 63 heo nái sinh nuôi nước thải 2013 sơ bộ nước Linh, Bình nuôi Duy Bình sản Duy gia súc đảm bảo thải trước khi Thuận Cường Thuận Cường QCCP thải ra môi trường Tạm thời Khu Nam Khu chế không cấp Cảng cá Phan Chế Công ty UBND biến thủy Xây dựng hệ phép xây Thiết, Đạc biến CP xây lắp tỉnh 2013- 64 sản Nam thống xử lý dựng đối với Đạo, Phan thủy thủy sản Bình 2015 cảng cá Phan nước thải các cơ sở Thiết, Bình sản Việt Nam Thuận Thiết trong khu chế Thuận biến cho đến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2