intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 2373/2019/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau

Chia sẻ: Trần Văn Nan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

13
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 2373/2019/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Cà Mau. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 2373/2019/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH CÀ MAU Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 2373/QĐ­UBND Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA TỈNH CÀ MAU CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ­CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương  trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 ­ 2020; Căn cứ Quyết định số 680/QĐ­UBND ngày 19/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban  hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 ­ 2020 của tỉnh Cà Mau; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Cà  Mau. Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch  Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.     CHỦ TỊCH Nguyễn Tiến Hải   KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA TỈNH CÀ MAU (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2373/QĐ­UBND ngày 31/12/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân   dân tỉnh Cà Mau)
  2. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CHỈ TIÊU 1. Mục đích, yêu cầu a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016­2020 của tỉnh;  bảo đảm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính theo Kế hoạch đề ra. b) Triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các văn bản, chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành  Trung ương về công tác cải cách hành chính. c) Khắc phục những tồn tại, hạn chế, bất cập trong quá trình triển khai thực hiện công tác cải  cách hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh.  d) Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn  tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành  chính. Nâng cao chất lượng, hiệu quả của cải cách hành chính để phục vụ mục tiêu phát triển  kinh tế ­ xã hội của tỉnh trong năm 2020. đ) Đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính trên tất cả các lĩnh vực, trong đó trọng tâm là: Nâng  cao đạo đức công vụ và đổi mới phương thức làm việc của đội ngũ cán bộ, công chức, viên  chức theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại (nhất là đối với cán bộ, công chức, viên chức làm  công tác tiếp dân và làm việc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa các cấp); tiếp tục nâng cao chất  lượng dịch vụ hành chính và dịch vụ công trên cơ sở đơn giản hóa thủ tục hành chính và tăng  cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính. 2. Chỉ tiêu thực hiện a) Phấn đấu tăng ít nhất 05 bậc vị trí xếp hạng của các chỉ số: Chỉ số cải cách hành chính (PAR  INDEX), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân đối  với sự phục vụ hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh (SIPAS). b) Hoàn thành có chất lượng, đúng tiến độ 100% nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính  phủ giao. c) Giảm tối thiểu 2% biên chế công chức so với số được giao năm 2019; giảm tối thiểu 2,5%  đầu mối các đơn vị sự nghiệp công lập bình quân cả tỉnh và giảm tối thiểu 2% biên chế sự  nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2019. d) Trong năm, có thêm ít nhất một đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ kinh phí ở mức tự bảo đảm  chi thường xuyên; ít nhất một đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ kinh phí ở mức tự bảo đảm một  phần chi thường xuyên. đ) Thực hiện vượt chỉ tiêu thu ngân sách năm 2020 được Chính phủ giao. Phấn đấu thu hút đầu  tư và số doanh nghiệp thành lập mới tăng ít nhất 10% so với năm 2019. e) 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin Một  cửa điện tử; tối thiểu 20% dịch vụ công trực tuyến thực hiện mức độ 3, 4 tích hợp với Cổng  Dịch vụ công quốc gia; 20% hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục  hành chính.
  3. g) Rút ngắn từ 30% ­ 50% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng văn bản giấy tại các cuộc  họp; 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng văn bản điện tử (trừ văn bản  mật và Danh mục văn bản theo Quyết định số 837/QĐ­UBND ngày 17/5/2019 của Ủy ban nhân  dân tỉnh ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trong cơ quan  nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau). II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 1. Cải cách thể chế a) Thực hiện có hiệu quả, đúng quy định các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn  tỉnh gồm: Thu thập thông tin, kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật; xử lý, kiến  nghị xử lý đầy đủ, đúng quy định các vấn đề phát hiện thông qua công tác theo dõi thi hành pháp  luật. b) Thực hiện đúng trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật; nâng cao chất lượng  xây dựng văn bản quy phạm pháp luật từ khâu dự thảo ban đầu đến góp ý, thẩm định văn bản;  huy động sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp, người dân vào hoạt động xây dựng văn bản  quy phạm pháp luật. c) Đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong công tác đề xuất, tham mưu ban hành văn bản quy  phạm pháp luật; người đứng đầu phải chịu trách nhiệm về tiến độ, quy trình và chất lượng văn  bản quy phạm pháp luật do cơ quan, đơn vị tham mưu ban hành. d) Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng  nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành nhằm bảo đảm tính đồng bộ, khả thi, hiệu quả và  phù hợp với quy định pháp luật; xử lý kịp thời, đúng quy định các vấn đề phát hiện qua kiểm tra,  rà soát. 2. Cải cách thủ tục hành chính a) Cập nhật, công bố, công khai đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải  quyết của địa phương. Cụ thể, công tác tham mưu, trình công bố thủ tục hành chính, danh mục  thủ tục hành chính phải hoàn thành chậm nhất trước 05 ngày làm việc tính đến ngày văn bản  quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành hoặc trong thời hạn  05 ngày làm việc tính từ ngày ký quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang  bộ. b) Tiếp tục rà soát, thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính theo hướng: Rút ngắn thời gian  giải quyết; thực hiện liên thông các thủ tục hành chính có cùng hồ sơ đầu vào hoặc kết quả của  thủ tục này là hồ sơ đầu vào của thủ tục khác; cải cách các khâu, các thủ tục trung gian trước  khi hoàn thành bộ thủ tục hành chính để nộp vào Bộ phận Một cửa (nhất là đối với thủ tục hành  chính thuộc lĩnh vực đất đai; lao động, thương binh và xã hội). c) Nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa  liên thông được quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ­CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, Thông  tư số 01/2018/TTVPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.  Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1291/QĐ­TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng  Chính phủ phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ  quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung 
  4. tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục  hành chính cấp huyện, cấp xã. d) Nâng cao chất lượng tổ chức đối thoại với tổ chức, cá nhân về quy định, thủ tục hành chính.  Định kỳ 06 tháng, mỗi cơ quan, đơn vị có tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tổ chức đối  thoại với tổ chức, cá nhân (riêng các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy  ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 7094/UBND­CCHC ngày 25/9/2019). đ) Quán triệt sâu sắc quy định về nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức đối với nhân dân  được nêu tại Điều 8 của Luật Cán bộ, công chức và Khoản 5 Điều 17 của Luật Viên chức để  mỗi cán bộ, công chức, viên chức nhận thức đúng, đầy đủ về trách nhiệm, nghĩa vụ của mình  khi giao tiếp với nhân dân. e) Tăng cường kiểm tra đột xuất đối với hoạt động của Bộ phận Một cửa các cấp. Qua đó, xử  lý hoặc thay thế kịp thời những cán bộ, công chức, viên chức chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ  hoặc có hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân; tổ chức kiểm điểm trách nhiệm, xử  lý kỷ luật người đứng đầu nếu để ra xảy ra sai phạm trong giải quyết thủ tục hành chính. g) Thực hiện nghiêm túc công tác tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức  về thủ tục hành chính, quy định hành chính. 3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước a) Thực hiện đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương về tổ  chức bộ máy các cơ quan hành chính. Trong thời gian chờ văn bản quy định, hướng dẫn của cấp  có thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức và các đầu mối bên  trong của từng cơ quan hành chính theo hướng giảm đầu mối, giảm tối đa cấp trung gian, giảm  số lượng cấp phó.   b) Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn đồng bộ hệ thống các đơn vị sự nghiệp của tỉnh, bảo  đảm tinh gọn, có cơ cấu hợp lý, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Trong đó, tập trung sắp xếp,  kiện toàn các cơ sở đào tạo, dạy nghề của tỉnh. c) Hoàn thành việc sắp xếp, sáp nhập các ấp, khóm theo Thông tư số 14/2018/TT­BNV ngày  03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số  04/2012/TT­BNV ngày 31/8/2012 về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố. d) Bố trí, sử dụng có hiệu quả biên chế công chức và số lượng người làm việc được giao. 4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức a) Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm và cơ  cấu ngạch công chức của các cơ quan hành chính trên cơ sở danh mục vị trí việc làm được Bộ  Nội vụ phê duyệt; phê duyệt lại Đề án vị trí việc làm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự  nghiệp công lập (đối với đơn vị có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc được sắp  xếp, kiện toàn) gắn với tinh giản biên chế, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng, sử dụng hiệu quả  đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
  5. b) Ban hành và hoàn thành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020;  việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phải gắn với yêu cầu công việc và phù  hợp với Đề án vị trí việc làm được phê duyệt. c) Thực hiện nghiêm túc các quy định về công tác cán bộ, nhất là các khâu xét tuyển, thi tuyển,  bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, chuyển đổi vị trí công tác, nhận xét, đánh giá, xếp loại  và thực hiện các chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức. d) Đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức  đạt và vượt kế hoạch đề ra (theo Đề án tinh giản biên chế của tỉnh, trong năm 2020 dự kiến tinh  giản biên chế 480 trường hợp). đ) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực thi công vụ và hoạt động của các cơ  quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở; mỗi cán bộ, công chức, viên chức tự học tập, rèn  luyện nâng cao đạo đức công vụ, trách nhiệm, trình độ chuyên môn để đáp ứng ngày càng tốt  hơn yêu cầu nhiệm vụ được giao.  5. Cải cách tài chính công a) Rà soát, đánh giá kết quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập để phân loại, giao  quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài  chính. b) Thực hiện đúng quy định về phân cấp tài chính – ngân sách, giao kinh phí phù hợp với chức  năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,  cấp xã. c) Tăng cường kiểm soát các nguồn thu, áp dụng triệt để các giải pháp chống thất thu, gian lận  thuế, nợ đọng thuế. Tăng cường vai trò thẩm định dự án đầu tư, quản lý ngân sách tỉnh, bảo  đảm cân đối thu chi và sử dụng ngân sách có hiệu quả, tiết kiệm, chống lãnh phí, tham nhũng.  Thực hiện dân chủ, công khai và minh bạch về tài chính công.  d) Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước;  công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, đơn vị. đ) Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 128/KH­UBND ngày 02/10/2019 của Chủ tịch Ủy ban  nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ­CP ngày 04/6/2019 của Chính phủ về  tăng cường huy động các nguồn lực xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo trên địa bàn  tỉnh Cà Mau giai đoạn 2019­2025. e) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án quản lý xe ô tô công tập trung của tỉnh. 6. Hiện đại hóa nền hành chính a) Đẩy mạnh thực hiện Đề án xây dựng chính quyền điện tử, xây dựng bộ máy các cơ quan nhà  nước chuyên nghiệp, hiện đại. b) Rà soát, công bố Danh mục thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 năm  2020 của tỉnh; tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền để thu hút sự quan tâm, tham gia của  người dân, doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công trực tuyến; bưu chính công ích.
  6. c) Tiếp tục nâng cấp, hiệu chỉnh và hoàn thiện hệ thống quản lý văn bản và điều hành (VIC);  nâng cấp, kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Cổng Dịch vụ công trực tuyến, Hệ thống thông  tin Một cửa điện tử của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các cơ sở dữ liệu quốc gia,  chuyên ngành. d) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho công chức, viên chức phụ trách công nghệ thông tin, Bộ  phận Một cửa nhằm nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin và khai thác tốt các hệ  thống thông tin của tỉnh như: Phần mềm quản lý văn bản và điều hành, phần mềm Một cửa  điện tử, Hộp thư điện tử... đ) Thực hiện nghiêm túc việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm Một  cửa điện tử, nhất là đối với các đơn vị cấp xã. e) Thực hiện có hiệu quả việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào  hoạt động của các cơ quan nhà nước. 7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính a) Ban hành và triển khai thực hiện kịp thời các văn bản, quy định về cải cách hành chính. b) Tổ chức tổng kết, đánh giá 03 năm thực hiện thí điểm thành lập Phòng Cải cách hành chính  thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.  c) Tự đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của tỉnh theo kế hoạch của Bộ  Nội vụ; tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành  tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. d) Đề cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện cải cách hành chính; gắn  công tác cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng tại các cơ quan, đơn vị; thực hiện  tinh giản, bãi miễn những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật, mất uy tín với  nhân dân. đ) Tăng cường công tác kiểm tra cải cách hành chính, nhất là đối với các đơn vị cấp xã. Trong  đó, cần đẩy mạnh công tác kiểm tra đột xuất để có thể đánh giá đúng thực chất kết quả thực  hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị. Qua đó, xử lý nghiêm và kịp thời theo  quy định đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm trong thực thi công vụ, tiêu cực, sách nhiễu người  dân, doanh nghiệp; xử lý trách nhiệm người đứng đầu đối với những đơn vị báo cáo không trung  thực về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính. e) Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn  tỉnh. Trong đó, cần quan tâm, đẩy mạnh công tác tuyên truyền thông qua các trang mạng xã hội  để người dân, doanh nghiệp dễ tiếp cận. g) Chủ động nghiên cứu, đề xuất sáng kiến, giải pháp mới trong thực hiện cải cách hành chính.  Trong đó, Thủ trưởng các đơn vị được giao chủ trì tham mưu, thực hiện các nhiệm vụ cải cách  hành chính trên lĩnh vực phụ trách (gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Sở: Nội vụ, Tư  pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Khoa học và Công nghệ) cần chủ động, sáng tạo và  kỳ quyết hơn nữa trong thực hiện nhiệm vụ được giao; thể hiện rõ vai trò của đơn vị đối với sự  phát triển của ngành, lĩnh vực.
  7. h) Triển khai thực hiện chương trình “Dân hỏi – Lãnh đạo cơ quan nhà nước trả lời” trên sóng  Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh. III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH  Công tác cải cách hành chính được triển khai thực hiện trên 07 nội dung nêu trên, kế hoạch triển  khai được phân công cụ thể cho các cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và quy định thời gian thực  hiện, hoàn thành cụ thể theo Phụ lục đính kèm. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ  chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch  để triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị. Thời gian hoàn thành, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh  trong tháng 01 năm 2020. 2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch; chủ trì, phối  hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách thủ  tục hành chính và công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh. 3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách tổ  chức bộ máy và xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. 4. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách thể  chế. 5. Sở Tài chính cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ ngân sách thực hiện  công tác cải cách hành chính năm 2020; chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ  thuộc lĩnh vực cải cách tài chính công. 6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ về ứng  dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước. 7. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ về áp dụng  hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan nhà nước. 8. Các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng tại địa phương phối hợp thực hiện công khai  thủ tục hành chính, thực hiện quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính và các nhiệm  vụ khác thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Cà Mau. Trong quá trình triển khai  thực hiện có khó khăn, vướng mắc yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,  thành phố kịp thời phản ánh, đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.   PHỤ LỤC
  8. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA TỈNH  CÀ MAU (Kèm theo Quyết định số 2373/QĐ­UBND ngày 31/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau) Nhiệm  Thời gian  Cơ quan chủ  Cơ quan  vụ  Nhiệm vụ cụ thể Sản phẩm thực hiện,  trì phối hợp chung hoàn thành I. Cải  1. Ban hành Kế hoạch  cách  thực hiện công tác xây  Sở, ban,  thể chế dựng, tự kiểm tra, kiểm  ngành tỉnh  tra, rà soát, hệ thống hoá Kế hoạch Quý IV/2019 Sở Tư pháp và UBND  văn bản quy phạm pháp  cấp huyện luật năm 2020 trên địa  bàn tỉnh 2. Công bố danh mục  văn bản quy phạm  Sở, ban,  Quyết định Quý I/2020 Sở Tư pháp pháp luật hết hiệu lực  ngành tỉnh định kỳ năm 2019 II. Cải   Quyết  cách  định cắt  thủ tục  giảm thời  hành  gian giải  Các sở, ban,  chính 1. Thực hiện rà soát,  quyết  Thường  ngành tỉnh,  Văn phòng  đơn giản hóa thủ tục  TTHC; văn  xuyên UBND cấp  UBND tỉnh hành chính. bản đề  huyện, cấp xã xuất, kiến  nghị đơn  giản  TTHC ­ Cấp tỉnh:  Tùy vào tình  hình phản  Các sở, ban,  ánh kiến  ngành tỉnh;  nghị của  2. Tổ chức đối thoại  Trung tâm Xúc  người dân,  Các đơn vị  với người dân, doanh  tiến đầu tư và  Báo cáo doanh  có liên  nghiệp về quy định,  hỗ trợ doanh  nghiệp. quan thủ tục hành chính nghiệp; UBND  cấp huyện,  ­ Cấp huyện,  cấp xã cấp xã: Định  kỳ 06 tháng  01 lần. 3. Trình công bố thủ  Tờ trình Chậm nhất  Các sở, ban,  Văn phòng  tục hành chính thuộc  trước 05  ngành tỉnh UBND tỉnh thẩm quyền giải  ngày làm  quyết việc tính đến  ngày văn bản 
  9. QPPL có quy  định về  TTHC có  hiệu lực thi  hành hoặc  trong thời  hạn 05 ngày  làm việc tính  từ ngày ký  quyết định  công bố của  Bộ trưởng,  Thủ trưởng  cơ quan  ngang bộ Chậm nhất  Trung tâm  4. Công khai TTHC  03 ngày khi  Giải quyết thủ  tại Bộ phận Một cửa  Báo cáo  có quyết  tục hành chính  và trên Cổng dịch vụ  kết quả    định công bố  tỉnh; UBND  công trực tuyến của  thực hiện của Chủ tịch  cấp huyện,  tỉnh UBND tỉnh cấp xã III. Cải  Cùng với báo  1. Sắp xếp, tinh gọn  Báo cáo  cách tổ  đầu mối bên trong các  kết quả  cáo định kỳ  Các sở, ban,  Sở Nội vụ chức bộ  sở, ban, ngành tỉnh công tác  ngành tỉnh thực hiện máy CCHC 2. Sắp xếp các đơn vị  Cùng với báo  Các sở, ban,  sự nghiệp công lập  Báo cáo  cáo định kỳ  ngành tỉnh,  của tỉnh theo Nghị  kết quả  Sở Nội vụ công tác  UBND cấp  quyết số 19­NQ/TW  thực hiện CCHC huyện ngày 25/10/2017 3. Triển khai thực  Cùng với báo  Sở Nội vụ  Báo cáo  hiện phương án sắp  cáo định kỳ  UBND cấp  và các đơn  kết quả  xếp, sáp nhập ấp,  công tác  huyện, cấp xã vị có liên  thực hiện khóm trên địa bàn tỉnh CCHC quan IV. Xây  Các sở,  1. Ban hành Kế hoạch  dựng và  đào tạo, bồi dưỡng cán  ban, ngành   Quý IV  năm  nâng  Kế hoạch Sở Nội vụ tỉnh,  bộ, công chức, viên  2019 cao chất  chức năm 2020 UBND cấp  lượng  huyện đội ngũ  Các sở,  cán bộ,  2. Ban hành Kế hoạch  ban, ngành   Trong tháng  công  kiểm tra công vụ năm  Kế hoạch Sở Nội vụ tỉnh,  01 năm 2020 chức 2020 UBND cấp  huyện 3. Xây dựng và hoàn  Quyết định  Trong năm  Các sở, ban,  Sở Nội vụ thiện bản mô tả công  phê duyệt 2020 ngành  tỉnh, 
  10. việc, khung năng lực  vị trí việc làm và cơ  cấu ngạch công chức  của các cơ quan hành  UBND cấp  chính trên cơ sở danh  huyện mục vị trí việc làm  được Bộ Nội vụ phê  duyệt 4. Phê duyệt lại Đề  án vị trí việc làm của  các cơ quan hành  Chậm nhất  Các sở, ban,  chính đơn vị sự  Quyết định  03 tháng kể  ngành  tỉnh,  nghiệp công lập (đối  Sở Nội vụ phê duyệt từ khi được  UBND cấp  với đơn vị có thay đổi  phê duyệt huyện chức năng, nhiệm vụ,  quyền hạn hoặc được  sắp xếp, kiện toàn)   Các sở,  Sửa đổi, bổ sung hoặc  ban, ngành   ban hành mới các quy  Quý IV năm  tỉnh,  Quyết định Sở Nội vụ định về phân cấp quản  2020 UBND cấp  lý công chức, viên chức huyện, cấp  xã   Các sở,  Tổ chức thi nâng ngạch  Báo cáo  ban, ngành   cán bộ, công chức; thi  Quý IV năm  kết quả  Sở Nội vụ tỉnh,  thăng hạng chức danh  2020 thực hiện UBND cấp  nghề nghiệp viên chức. huyện V. Cải  1. Báo cáo đánh giá mức  Báo cáo  Các sở,  cách tài  độ tự chủ, tự chịu trách  kết quả  ban, ngành   chính  nhiệm về sử dụng biên  thực hiện Cuối quý II  Sở Tài chính tỉnh,  công chế và kinh phí hành  năm 2020 UBND cấp  chính đối với các cơ  huyện quan nhà nước cấp tỉnh 2. Kiểm tra, rà soát  Báo cáo  tình hình quản lý, sử  kết quả  Các sở,  Cuối quý II  dụng tài sản công;  thực hiện ban, ngành,  và quý IV  Sở Tài chính việc quản lý và sử  UBND cấp  năm 2020 dụng ngân sách Nhà  huyện nước Báo cáo  Cục Thuế,  3. Đánh giá tình hình  kết quả  Quý IV năm  Hải quan,  thu ­ chi ngân sách nhà  Sở Tài chính thực hiện 2020 UBND cấp  nước năm 2020 huyện  VI.  1. Triển khai thực hiện  Báo cáo  Chậm nhất  Sở Thông tin  Sở, ngành  và hoàn thành Kế hoạch  kết quả  ngày  và truyền  tỉnh, 
  11. Hiện  ứng dụng công nghệ  thực hiện UBND cấp  đại hóa  thông tin năm 2020 của  01/12/2020 thông huyện, cấp  nền  tỉnh xã hành  2. Kiểm tra, đánh giá  Báo cáo  chính tình hình ứng dụng  kết quả  Sở, ngành  công nghệ thông tin  thực hiện Chậm nhất  Sở Thông tin  tỉnh,  đối với ít nhất 30%  ngày  và Truyền  UBND cấp  cơ quan chuyên môn  01/12/2020 thông huyện, cấp  cấp tỉnh và đơn vị  xã hành chính cấp huyện 3. Hoàn thiện phần  Báo cáo  mềm Quản lý văn  kết quả  Sở, ngành  bản và điều hành có  thực hiện Sở Thông tin  tỉnh,  Trong quý II  khả năng tích hợp,  và Truyền  UBND cấp  năm 2020 kết nối, liên thông với  thông huyện, cấp  Trục liên thông văn  xã bản quốc gia 4. Triển khai Hệ  Báo cáo  thống thông tin phục  kết quả  Sở, ngành  Sở Thông tin  vụ họp và xử lý công  thực hiện Trong quý III  tỉnh,  và Truyền  việc của Chính phủ  năm 2020 UBND cấp  thông tại HĐND, UBND  huyện cấp tỉnh, cấp huyện VII.  1. Ban hành Kế hoạch  Quý I năm  Văn phòng Công  kiểm tra công tác CCHC  Kế hoạch   2020 UBND tỉnh tác chỉ  năm 2020 đạo,  Sở, ngành  điều  2. Ban hành Kế hoạch  Trong tháng  Văn phòng tỉnh,  tuyên truyền công tác  Kế hoạch hành  01/2020 UBND tỉnh UBND cấp  CCHC năm 2020 cải cách  huyện hành  3. Chấm điểm Chỉ số  Theo Kế  Các sở,  chính Văn phòng CCHC năm 2019 của  Báo cáo hoạch của  ban, ngành  UBND tỉnh tỉnh Bộ Nội vụ liên quan 4. Sửa đổi, bổ sung  Sở, ngành  quy định về việc  Trong tháng  Văn phòng tỉnh,  Quyết định chấm điểm, xác định  01/2020 UBND tỉnh UBND cấp  Chỉ số CCHC huyện 5. Tổ chức đánh giá,  Các sở,  xác định Chỉ số  ban, ngành  CCHC năm 2019 của  Quyết định  Quý II năm  Văn phòng tỉnh,  các sở, ban, ngành  công bố 2020 UBND tỉnh UBND cấp  cấp tỉnh, UBND các  huyện huyện, thành phố 6. Tổ chức tổng kết,  Tổ chức  Trong tháng  Văn phòng Các đơn vị  đánh giá 03 năm thực  tổng kết 10/2020 UBND tỉnh có liên 
  12. hiện thí điểm thành  lập Phòng CCHC  quan thuộc Văn phòng Ủy  ban nhân dân tỉnh   Văn phòng  7. Xây dựng và triển  Chương  UBND tỉnh  khai thực hiện Chương  trình và  Đài Phát thanh  Mỗi tháng 01  và các cơ  trình “Dân hỏi – Lãnh  báo cáo  – Truyền hình  lần quan, đơn  đạo cơ quan nhà nước  kết quả  tỉnh vị có liên  trả lời” thực hiện quan    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2