YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định 2899/2019/QĐ-BTNMT
17
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định 2899/2019/QĐ-BTNMT ban hành này Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường. Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định 2899/2019/QĐ-BTNMT
- BỘ TÀI NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ Độc lập Tự do Hạnh phúc MÔI TRƯỜNG Số: 2899/QĐBTNMT Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐCP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐCP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2051/QĐBTNMT ngày 07 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Quy định đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: Như Điều 3; Các Thứ trưởng; Văn phòng Chính phủ; Bộ Thông tin và Truyền thông; Các đơn vị trực thuộc Bộ; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh/TP trực thuộc Trung ương; Trần Hồng Hà Lưu: VT, CNTT. QUY ĐỊNH
- ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐBTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng 1. Quy định này quy định việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin và chế độ báo cáo định kỳ tình hình ứng dụng công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường. 2. Quy định này áp dụng đối với tất cả các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là đơn vị báo cáo). Điều 2. Mục đích đánh giá 1. Đánh giá thực trạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị báo cáo để phục vụ công tác: đánh giá kết quả thực hiện các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin; hoạch định, xây dựng chính sách, chiến lược, chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của ngành trong các giai đoạn tiếp theo. 2. Kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin giúp lãnh đạo Bộ và lãnh đạo các đơn vị kịp thời chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành từ đó đưa ra các biện pháp phù hợp nhằm thúc đẩy ứng dụng ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của đơn vị. Điều 3. Nguyên tắc đánh giá 1. Quá trình đánh giá phải tuân thủ các nội dung của Quy định này, đảm bảo chính xác, khách quan, công khai, phản ánh đúng tình hình thực tế kết quả ứng dụng công nghệ thông tin cụ thể của từng đơn vị. 2. Cho phép các đơn vị tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá của Bộ Tài nguyên và Môi trường qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với từng nội dung đánh giá. Điều 4. Phần mềm thu thập số liệu về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin 1. Phần mềm thu thập số liệu về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin (viết tắt là MONRE ICTIndex) được ứng dụng để thu thập các số liệu theo hệ thống chỉ tiêu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này của các đơn vị báo cáo. Phần mềm MONRE ICTIndex cài đặt tại địa chỉ: http://ictindex.monre.gov.vn 2.Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý và vận hành phần mềm MONRE ICTIndex.
- 3. Các đơn vị báo cáo được cấp 02 tài khoản sử dụng phần mềm MONRE ICTIndex để nhập số liệu và xem các thông tin liên quan đến công tác thu thập số liệu, đánh giá xếp hạng mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Điều 5. Nội dung đánh giá 1. Đánh giá, xếp hạng về mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, bao gồm: a) Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin. b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan. c) Trang/Cổng thông tin điện tử. d) Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin. đ) Nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin.1 Tiêu chí đánh giá quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này. 2. Đánh giá, xếp hạng các đơn vị có cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Nội dung này chỉ đánh giá những đơn vị quản lý nhà nước trực thuộc Bộ có cung cấp dịch vụ công trực tuyến và Sở Tài nguyên và môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Tiêu chí đánh giá quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này. Điều 6. Phương pháp đánh giá 1. Việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin được thực hiện bằng hình thức tính điểm đối với các hạng mục được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này. 2. Việc đánh giá cung cấp dịch vụ công trực tuyến được thực hiện bằng hình thức tính điểm quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quy định này. 3. Số liệu sử dụng để đánh giá được lấy từ báo cáo của các cơ quan kê khai tại phần mềm MONRE ICTIndex. 4. Điểm đánh giá sẽ được sử dụng để tính chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin của từng đơn vị báo cáo. Chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin được sử dụng xếp hạng mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường. 5. Việc đánh giá không thực hiện đối với các nội dung có liên quan đến bí mật an ninh, quốc phòng.
- Điều 7. Trình tự, thời gian thực hiện đánh giá 1. Hàng năm, các đơn vị cập nhật trực tiếp số liệu đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị mình thông qua việc sử dụng tài khoản được cấp trên phần mềm MONRE ICT Index. Đồng thời, xác nhận tính pháp lý của số liệu bằng cách kết xuất dữ liệu ra file *.pdf, có xác nhận bằng dấu và chữ ký số của lãnh đạo đơn vị, đính kèm vào phần mềm khi có yêu cầu của Bộ. Bộ Tài nguyên và Môi trường không nhận báo cáo số liệu bằng bản giấy, và không tổng hợp xếp hạng đối với các đơn vị báo cáo muộn hoặc không có xác nhận tính pháp lý của số liệu báo cáo. 2. Trên cơ sở số liệu báo cáo và kết quả tự đánh giá của các đơn vị báo cáo, Hội đồng thẩm định sẽ tiến hành thẩm định, đánh giá và trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. Chương III THẨM ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Điều 8. Thẩm định số liệu và kết quả đánh giá 1. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường chịu trách nhiệm tham mưu trình Bộ trưởng thành lập Hội đồng thẩm định số liệu báo cáo và đánh giá mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của các đơn vị báo cáo. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm: Lãnh đạo Bộ (Chủ tịch Hội đồng), Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường(Phó chủ tịch Hội đồng), thành viên Hội đồng gồm đại diện: Bộ Thông tin và Truyền thông; Văn phòng Bộ;Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền và đại diện các đơn vị trực thuộc Bộ. Chủ tịch Hội đồng thẩm định quyết định thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định. Trên cơ sở tư vấn của Hội đồng thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả xếp hạng mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của các đơn vị trực thuộc Bộ và các Sở Tài nguyên và Môi trường. Kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định và Tổ giúp việc được chi trong dự toán giao ngân sách hàng năm và các nguồn chi hợp pháp khác. 2. Cơ sở tiến hành thẩm định số liệu và kết quả tự đánh giá: a) Số liệu cung cấp của các đơn vị báo cáo. b) Đối chiếu, kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp về thông tin, số liệu liên quan. c) Kết quả khảo sát thực tế (nếu có). Điều 9. Công bố kết quả đánh giá mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
- Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường phối hợp với Văn phòng Bộ công bố kết quả xếp hạng đánh giá mức độ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của các đơn vị báo cáo trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, thông báo trên báo, tạp chí chuyên ngành của Bộ, đồng thời gửi kết quả đánh giá đến các cơ quan, đơn vị báo cáo. Điều 10. Công tác khen thưởng Giao Cục trưởng Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường chủ trì, phối hợp Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền tổng hợp, đề xuất báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường các hình thức khen thưởng phù hợp cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 11. Trách nhiệm thi hành 1. Đơn vị báo cáo có trách nhiệm tuân thủ chế độ báo cáo về thời hạn, nội dung báo cáo theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về tính chính xác, đầy đủ, trung thực của nội dung báo cáo. 2. Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường có trách nhiệm: a) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và hướng dẫn thực hiện Quy định này. b) Chủ động tham mưu cho Bộ yêu cầu các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Tài nguyên và Môi trường cập nhật số liệu báo cáo. c) Tổng hợp báo cáo đánh giá, xếp hạng tình hình ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của các đơn vị báo cáo và đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện; công khai đánh giá, xếp hạng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường. d) Quản lý, vận hành phần mềm MONRE ICTIndex trên hạ tầng của Bộ đảm bảo ổn định, an toàn và bảo mật dữ liệu. đ) Hàng năm, Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường rà soát các tiêu chí đánh giá, xếp hạng, nếu thấy cần thay đổi theo yêu cầu phát triển thì hiệu chỉnh và công bố các tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường hàng năm. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản ánh về Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường để tổng hợp, trình Bộ xem xét, sửa đổi và bổ sung cho phù hợp./. PHỤ LỤC 1 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
- (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐBTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) MỤC 1. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1. Băng thông kết nối Internet. 2. Trang bị phần mềm diệt virus bản quyền. 3. Các hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh thông tin. 4. Các hệ thống lưu trữ, an toàn dữ liệu MỤC 2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN 1. Các ứng dụng dùng chung phục vụ hành chính nội bộ. 2. Các ứng dụng chuyên ngành. 3. Trao đổi văn bản, xử lý công việc qua môi trường mạng và Ứng dụng chữ ký số. 4. Hệ thống hội nghị truyền hình. 5. Xây dựng các cơ sở dữ liệu. 6. Triển khai ứng dụng phần mềm nguồn mở. MỤC 3. TRANG/CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ 1. Cung cấp thông tin trên Trang/Cổng Thông tin điện tử. 2. Cung cấp các mục thông tin về chương trình nghiên cứu, đề tài khoa học và thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công. 3. Cập nhật thông tin đầy đủ và kịp thời. 4. Các chức năng hỗ trợ trên Trang/Cổng Thông tin điện tử. 5. Bảo đảm an toàn thông tin cho Trang/Cổng Thông tin điện tử. MỤC 4. CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ CÁC QUY ĐỊNH CHO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1. Cơ chế, chính sách, quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin. 2. Cơ chế, chính sách, quy định cho về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin. MỤC 5. NHÂN LỰC CHO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1. Nhân lực cho ứng dụng Công nghệ thông tin.
- 2. Trình độ kỹ năng nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp. 3. Tổ chức đào tạo nâng cao trình độ tin học cho cán bộ trong năm. PHỤ LỤC 2 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐBTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) 1. Cung cấp đầy đủ dịch vụ công trực tuyến. 2. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3. 3. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. 4. Xử lý hồ sơ điện tử. 5. Cơ chế, chính sách và Công bố kết quả giải quyết dịch vụ công. PHỤ LỤC 3 PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐBTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) PHỤ LỤC 3.1 PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (Dành cho các Tổng cục, Cục trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) MỤC 1. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Tình Điểm TT Tiêu chí Điểm trạng tối đa 1 Băng thông kết nối Internet Băng thông kết nối Interne tBăng thông
- kết nối Interne t Điểm tính theo ngưỡng như sau: 0 Mb
- an ninh thông tin Hệ thống tường lửa Có Điểm tối đa 3.1 20 (Firewall) Không 0 điểm Hệ thống ngăn chặn virut Có Điểm tối đa 3.2 8 (Antivirus) Không 0 điểm Hệ thống phát hiện truy Có Điểm tối đa 3.3 8 nhập trái phép (IDS/IPS) Không 0 điểm Hệ thống phần mềm lọc thư Có Điểm tối đa 3.4 8 rác Không 0 điểm > 3 hệ thống: Điểm tối đa Có 3.5 Hệ thống khác: ≤ 3 hệ thống: 4 điểm 6 Không 0 điểm Các hệ thống lưu trữ, an toàn dữ liệuCá 4 Các hệ thống lưu trữ, an toàn dữ liệu c hệ thống lưu trữ, an toàn dữ liệu Hệ thống lưu trữ dữ liệu phù Có Điểm tối đa hợp với nhu cầu sử dụng của 20 đơn vị. Không 0 điểm Tổng điểm 100 MỤC 2. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN Điểm TT Tiêu chí Tình trạng Điểm tối đa 1 Các ứng dụng dùng chung phục vụ hành chính nội bộ. Các
- ứng dụng dùng chung phục vụ hành chính nội bộ.Các ứng dụng dùng chung phục vụ hành chính nội bộ. Thư điện 1.1 Thư điện tử tửThư điện tử Tỷ lệ = 100% Điểm tối đa 100%> tỷ lệ ≥ Điểm = (Tỷ lệ x điểm Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 5 80% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ tỷ lệ ≥ Điểm = (Tỷ lệ x điểm 5 dụng thư điện tử công vụ 80% tối đa)/ Tỷ lệ định mức trong xử lý công việc. Tỷ lệ
- lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng Tỷ lệ = 100% Điểm tối đa 100%> tỷ lệ ≥ Điểm = (Tỷ lệ x điểm Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 30 80% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ tỷ lệ ≥ Điểm = (Tỷ lệ x điểm Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 15 80% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ Tỷ lệ ≥ Điểm = (Tỷ lệ x điểm Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 15 50% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ
- tài chínhQ uản lý kế hoạch tài chính Tỷ lệ ≥ 80% Điểm tối đa 80%> Tỷ lệ ≥ Điểm = (Tỷ lệ x điểm Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 15 50% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ Tỷ lệ ≥ Điểm = (Tỷ lệ x điểm Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 15 50% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ
- g và tuyên truyền Tỷ lệ ≥ 70% Điểm tối đa 70%> Tỷ lệ ≥ Điểm = (Tỷ lệ x điểm Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 7 35% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ Tỷ lệ ≥ Điểm = (Tỷ lệ x điểm Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 7 35% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ Tỷ lệ ≥ Điểm = (Tỷ lệ x điểm Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 7 35% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ
- tác văn phòng Tỷ lệ ≥ 80% Điểm tối đa 80% > Tỷ lệ ≥ Điểm = (Tỷ lệ x điểm Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 15 50% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ Tỷ lệ ≥ Điểm = (Tỷ lệ x điểm Tỷ lệ đơn vị đã triển khai 11 35% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ
- sơ tại bộ phận một cửa Sử dụng phần mềm tiếp Có sử dụng Điểm tối đa 1.12.1 nhận và xử lý hồ sơ tại bộ 5 phận một cửa Không sử dụng 0 điểm Qua màn hình 1 điểm cảm ứng Tra cứu thông tin và trạng 1.12.2 5 thái hồ sơ Qua Internet 3 điểm Qua SMS 1 điểm Tỷ lệ xử lý hồ 1.12.3 Tỷ lệ xử lý hồ sơ sơTỷ lệ xử lý hồ sơ Tỷ lệ = 100% Điểm tối đa Tỷ lệ số hồ sơ hoàn thành 100%> tỷ lệ ≥ Điểm = (Tỷ lệ x điểm 20 đúng thời hạn 80% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ tỷ lệ ≥ Điểm = (Tỷ lệ x điểm hiện thông qua Hệ thống 10 80% tối đa)/ Tỷ lệ định mức thông tin một cửa điện tử của Bộ. Tỷ lệ Tỷ lệ ≥ Điểm = (Tỷ lệ x điểm tại đơn vị/ Số lượng ứng 50% tối đa)/ Tỷ lệ định mức dụng chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị Tỷ lệ
- theo lộ trình được quy định trong Khung kiến trúc Chính Trao đổi văn bản, xử lý công việc qua môi trường mạng và Ứng dụng chữ ký Trao đổi văn bản, xử lý công việc qua môi trường mạng và Ứng 3 sốTrao dụng chữ ký số đổi văn bản, xử lý công việc qua môi trường mạng và Ứng dụng chữ ký số 3.1 Trang bị chứng thư số do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp Trang bị chứng thư số do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấpTra ng bị chứng thư số do Ban
- Cơ yếu Chính phủ cung cấp Tỷ lệ cán bộ, lãnh đạo được Điểm = Tỷ lệ x Điểm trang bị chứng thư số do Ban 20 tối đa cơ yếu chính phủ cung cấp Sử dụng chữ ký số trong Hệ thống QLVB 3.2 Sử dụng chữ ký số trong Hệ thống QLVBĐH ĐHSử dụng chữ ký số trong Hệ thống QLVB ĐH Tỷ lệ ≥ 90% Điểm tối đa Tỷ lệ trao đổi văn bản trong 90%> Tỷ lệ ≥ Điểm = (Tỷ lệ x điểm nội bộ cơ quan dưới dạng 10 50% tối đa)/ Tỷ lệ định mức văn bản điện tử có chữ ký số Tỷ lệ Tỷ lệ ≥ Điểm = (Tỷ lệ x điểm 15 vị ngoài Bộ dưới dạng văn 50% tối đa)/ Tỷ lệ định mức bản điện tử có chữ ký số Tỷ lệ
- trường mạng Tỷ lệ ≥ 80% Điểm tối đa Tỷ lệ hồ sơ công việc được 80%> Tỷ lệ ≥ Điểm = (Tỷ lệ x điểm 10 xử lý trên môi trường mạng 40% tối đa)/ Tỷ lệ định mức Tỷ lệ Tỷ lệ ≥ Điểm = (Tỷ lệ x điểm liệu điện tử thay thế cho tài 5 25% tối đa)/ Tỷ lệ định mức liệu giấy Tỷ lệ
- Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành 5.1 Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành Xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành Tỷ lệ xây dựng, vận hành các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, kết nối liên thông theo lộ Điểm = Tỷ lệ x Điểm 30 trình Kiến trúc Chính phủ tối đa điện tử ngành tài nguyên và môi trường Xây dựng các cơ sở dữ liệu 5.2 Xây dựng các cơ sở dữ liệu khác khácXâ y dựng các cơ sở dữ liệu khác ≥ 5 Điểm tối đa. Số lượng CSDL được xây
- ứng dụng phần mềm nguồn mở Điểm = (Tổng số máy trạm cài đặt phần mềm Tỷ lệ máy trạm cài đặt phần văn phòng mã nguồn 6.1 mềm văn phòng mã nguồn 3 mở/ Tổng số máy tính mở (OpenOffice, LibreOffice) trong toàn cơ quan) x điểm tối đa Điểm = (Tổng số máy trạm cài đặt phần mềm Tỷ lệ máy trạm cài đặt phần thư điện tử Mozilla 6.2 mềm thư điện tử Mozilla 3 ThunderBird/ Tổng số ThunderBird máy tính trong toàn cơ quan) x điểm tối đa Điểm = (Tổng số máy Tỷ lệ máy trạm cài đặt phần trạm cài đặt trình duyệt mềm trình duyệt Web Web (Mozilla FireFox, 6.3 3 (Mozilla FireFox, Chromium, ..)/ Tổng số Chromium, ..) máy tính trong toàn cơ quan) x điểm tối đa Điểm = (Tổng số máy trạm cài đặt phần mềm Tỷ lệ máy trạm cài đặt phần bộ gõ tiếng Việt 6.4 mềm bộ gõ tiếng Việt (Unikey, Bogo, ..) / 3 (Unikey, Bogo, ..) Tổng số máy tính trong toàn cơ quan) x điểm tối đa Điểm chấm = (Tổng số máy trạm cài đặt hệ Tỷ lệ máy trạm cài đặt hệ điều hành (Ubuntu, 6.5 3 điều hành (Ubuntu, Fedora, ..) Fedora, ..) / Tổng số máy tính trong toàn cơ quan) x điểm tối đa Điểm chấm = (Tổng số máy chủ cài đặt hệ điều Tỷ lệ máy chủ cài đặt hệ 6.6 hành (CentOS, Debian) / 3 điều hành (CentOS, Debian) Tổng số máy toàn cơ quan) x điểm tối đa Tổng điểm Tổng điểm 350
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn