intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 50/2019/QĐ-UBND tỉnh Hải Phòng

Chia sẻ: Trần Văn Nan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:34

28
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 50/2019/QĐ-UBND ban hành Quy định Đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí đầu tư trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 50/2019/QĐ-UBND tỉnh Hải Phòng

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HẢI  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  PHÒNG ­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­ Số: 50/2019/QĐ­UBND Hải Phòng, ngày 18 tháng 12 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN, CHI PHÍ ĐẦU  TƯ TRÊN ĐẤT VÀ MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI  THƯỜNG, HỖ TRỢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐÂT TRÊN Đ ́ ỊA   BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;  Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cư ́Nghị định số 47/2014/NĐ­CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc bồi  thường, hô ̃trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ­CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bô ̉ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ­CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi một số  điều của Nghị định số 177/2013/NĐ­CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi  tiết và hướng dẫn thi hành một sô ́điều của Luật Giá; Căn cư ́Thông tư số 37/2014/TT­BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi  trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình sô 1 ́ 48/TTr­SNN ngày  04/9/2019, Công văn số 2778/SNN­KT ngày 05/12/2019; Báo cáo thẩm định số 42/BCTĐ­STP  ngày 07/8/2019 của Sở Tư pháp, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh
  2. Quy định Đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản, chi phí đầu tư trên đất và mặt nước nuôi trồng  thủy sản phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất  trên địa bàn thành phố Hải Phòng (sau đây gọi tắt là Đơn giá), bao gồm: a) Đơn giá cây trồng hàng năm (Phụ lục 1); b) Đơn giá cây trồng lâu năm tính theo cây, khóm, m2, m dài (Phụ lục 2); c) Đơn giá cây trồng lâu năm tính theo đường kính tán (Phụ lục 3); d) Đơn giá cây trồng lâu năm tính theo đường kính gốc (Phụ lục 4); e) Đơn giá cây trồng lâu năm tính theo chiều cao (Phụ lục 5); f) Đơn giá đối với vật nuôi là thủy sản (Phụ lục 6); g) Đơn giá chi phí đầu tư trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản (Phụ lục 7). 2. Đối tượng áp dụng a) Người sử dụng đất (theo quy định tại Điều 5 Luật Đất đai) bị thu hồi, người sở hữu tài sản  trên đất bị thu hồi trên địa bàn thành phố Hải Phòng. b) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi  thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi  thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải  Phòng. Điều 2. Nguyên tắc áp dụng 1. Nguyên tắc chung a) Giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản là mức giá tại Tập đơn giá ban hành  kèm theo Quyết định này và theo quy định tại Điều 90 của Luật Đất đai năm 2013. b) Trường hợp cây trồng, vật nuôi là thủy sản chưa có trong Đơn giá thì Tổ chức làm nhiệm vụ  bồi thường khảo sát giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường, đề xuất giá bồi  thường cụ thể, gửi xin ý kiến thẩm định về giá của cơ quan, đơn vị chuyên môn có chức năng,  nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định. c) Trường hợp cây trồng, vật nuôi là thủy sản đã có trong Đơn giá nhưng về kích cỡ chưa được  xác định chi tiết, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ mức giá chuẩn trong bảng giá đề  xuất mức giá bồi thường cụ thể, gửi xin y ́kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn có chức  năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định. d) Trường hợp giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản đã có trong Đơn giá nhưng tại thời điểm lập  phương án bồi thường mà giá các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản đó trên thị trường có biến  động tăng từ 10% trở lên so vơi m ́ ức giá quy định thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường điều  chỉnh đơn giá theo Chỉ số trượt giá được Tổng cục Thống kê công bố hàng năm, thời hạn điều  chỉnh tính từ ngày Chỉ số trượt giá được công bố, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.
  3. 2. Đối với cây trồng hàng năm a) Mức bồi thường tính bằng 100% mức giá theo Phụ lục 1. b) Cây trồng trên đất ngoài chỉ giới thu hồi (trong phạm vi 05 m) bị giảm giá trị sản lượng được  hỗ trợ bằng 50% mức giá theo Đơn giá. Trường hợp gây ảnh hưởng làm thất thu cả vụ sản xuất  hiện tại thì bồi thường bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch tính tương đương bằng 100%  mức giá theo Đơn giá. c) Cây trồng đã đến kỳ thu hoạch tại thời điểm thu hồi đất thì không được bồi thường, hỗ trợ. d) Cây trồng được trồng sau khi có thông báo thu hồi đất không được bồi thường, hỗ trợ. 3. Đối với cây được trồng trong bồn, chậu, cây đóng bầu di chuyển được thì hỗ trợ chi phí di  chuyển bằng 20% mức giá theo Đơn giá. 4. Đối với vật nuôi là thủy sản a) Chu kỳ sản xuất được tính là 01 năm; trường hợp từ khi có thông báo thu hồi đất đến khi  phương án bồi thường được phê duyệt nếu quá 01 chu kỳ sản xuất thì bồi thường lỡ vụ bằng  50% mức giá theo Đơn giá. b) Trường hợp chưa xác định được hình thức nuôi (thâm canh, bán thâm canh, quảng canh cải  tiến), tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ căn cứ vào mật độ nuôi thủy sản để xác định  hình thức nuôi, tính toán mức bồi thường, hỗ trợ theo Đơn giá, gửi xin ý kiến thẩm định của cơ  quan chuyên môn có chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật. c) Vật nuôi là thủy sản trên đất có mặt nước ngoài chỉ giới thu hồi (trong phạm vi 50m) được hỗ  trợ giảm sản lượng do thi công vùng mặt nước: mức hỗ trợ bằng 50% mức giá bồi thường theo  chu kỳ sản xuất. d) Vật nuôi là thủy sản đã đến kỳ thu hoạch tại thời điểm thu hồi đất thì không bồi thường, hỗ  trợ. 5. Bồi thường chi phí đầu tư còn lại trên đất và mặt nước nuôi trồng thủy sản a) Việc bồi thường chi phí đầu tư trên đất nuôi trồng thủy sản trong trường hợp không có hồ sơ  chứng minh được thực hiện theo Quyết định số 2680/2014/QĐ­UBND ngày 03/12/2014 ban hành  Quy định chi tiết một số nội dung vê ̀bồi thường, hô ̃trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên  địa bàn thành phố Hải Phòng; Quyết định số 03/2019/QĐ­UBND ngày 10/01/2019 của Ủy ban  nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chi tiết một số nội dung  về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng  ban hành kèm theo Quyết định số 2680/2014/QĐ­UBND ngày 03/12/2014 của Ủy ban nhân dân  thành phố. Ngoài ra, người có đất nuôi trồng thủy sản bị thu hồi còn được bồi thường một số chi phí đầu  tư khác theo Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này. b) Đối với hỗ trợ chi phí tháo dỡ, lắp đặt trang thiết bị nuôi trồng thủy sản, Tổ chức làm nhiệm  vụ bồi thường khảo sát chi phí công tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt tại thời điểm lập phương án 
  4. bồi thường, hỗ trợ, gửi xin ý kiến thẩm định của cơ quan, đơn vị chuyên môn có chức năng,  nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định mức hỗ trợ cụ  thể. Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp và hiệu lực thi hành 1. Đối với những trường hợp đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng, vật  nuôi là thủy sản, chi phí đầu tư trên đất và mặt nước trước khi Quyết định này có hiệu lực thi  hành thì thực hiện theo Quyết định đã được phê duyệt. 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và thay thê ́Quyết định số  58/2015/QĐ­UBND ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố. Điều 4. Tổ chưc th ́ ực hiên ̣ 1. Giao các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường và Ủy  ban nhân dân các huyện, quận căn cứ chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn các tổ chức, cá nhân liên  quan thực hiện Quyết định này. 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển  nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,  huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi  hành Quyết định này./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH ­ Như Điều 4; ­ Chính phủ; ­ Các Bộ: NN&PTNT; TTN&MT; ­ Vụ Pháp chế (Bộ NN&PTNT); ­ Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); ­ TTTU, TTHĐND TP; ­ Đoàn Đại biểu Quốc hội TP; ­ CT, các PCT UBNDTP;  Nguyên Văn Tung ̃ ̀ ­ Cổng Thông tin điện tử TP; ­ Công báo TP; Báo Hải Phòng; ­ Đài PT&TH Hải Phòng; ­ CVP, các PCVP; ­ Phòng NN, TN&MT; ­ CV: ĐC2, ĐC3, ĐC1, NN; ­ Lưu: VT.   PHU LUC 1 ̣ ̣ ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG HÀNG NĂM (Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ­UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân   thành phô ́Hải Phòng) TT Loại cây Đơn vị tính Cây giống Cây chưa  Đơn giá đến kỳ thu 
  5. hoạch Lúa:       Lúa tẻ đồng/m2   8.000 1 Lúa nếp đồng/m2   10.000 Mạ đồng/m2   6.000 2 Ngô đồng/m2   6.000 3 Lạc đồng/m2   8.000 4 Vừng đồng/m2   7.000 5 Khoai lang đồng/m2   5.000 6 Khoai sọ, khoai tây đồng/m2   10.000 Sắn dây, củ từ       Khóm dưới 3 m2 đồng/khóm 6.000 28.000 7 Khóm 3 m2 đồng/khóm   70.000 Khóm 5 m2 đồng/khóm   200.000 Khóm trên 5 m2 đồng/khóm   500.000 Rau muống, khoai nước, dọc mùng, rau  8 đồng/m2   7.000 ngót, rau đay, mồng tơi, rau dền 9 Rau cải, su hào, cải bắp, cải thảo đồng/m2 6.000 10.000 10 Rau thơm các loại đồng/m2   12.000 11 Rau rút đồng/m2   8.000 12 Rau cần, cải xoong đồng/m2   10.000 13 Cà rốt, củ cải các loại đồng/m2   10.000 14 Đậu đỗ lấy hạt: đỗ đen, đỗ xanh, đỗ đỏ đồng/m2   6.500 15 Đậu đỗ lấy quả đồng/m2   7.500 16 Cây hoàn ngọc đồng/m2 2.500 7.500 Dưa các loại: dưa hấu, dưa gang, dưa lê,  17 đồng/m2   10.000 dưa bở 18 Cà chua, cà tím, cà bát, cà pháo đồng/m2   12.000 19 Ngải cứu đồng/m2   8.000 20 Lá nếp, lá mơ đồng/m2   10.000 21 Xà lách đồng/m2   8.000 22 Hương bài đồng/m2   5.000 23 Địa liền đồng/m2   5.000 24 Lá dong, lá lốt, xương xông đồng/m2   5.500
  6. 25 Giàn trầu không đồng/m2   8.200 26 Giàn trâm bầu đồng/m2   5.000 27 Giàn thiên lý đồng/m2   8.000 28 Giàn gấc đồng/m2   6.500 29 Giàn mướp, mướp đắng, bí, bầu, su su đồng/m2   7.500 30 Bí không giàn đồng/m2   6.000 31 Giàn nho, chanh leo, nhót đồng/m2   8.000 32 Đay đồng/m2   4.000 33 Cói đồng/m2   6.500 34 Cây phát lộc đồng/m2   12.000 35 Sắn tàu đồng/cây   6.000 Sắn thuyền:       H ≤ 1,5 m đồng/cây   20.000 36 1,5 m  3 m đồng/cây   300.000 Mía:       H  1,2 m đồng/cây   70.000 Chuối có quả đồng/cây   200.000 40 Ao thả ấu đồng/m2   3.000 41 Ao thả sen đồng/m2   4.000 42 Ơt́ đồng/m2   10.000 43 Nghệ, gừng, riềng, sả đồng/m2   8.500 44 Hành ta, tỏi ta đồng/m2 5.500 8.000 45 Cần tây, tỏi tây đồng/m2   7.000 46 Hành hoa đồng/m2   4.500
  7. 47 Dứa đồng/cây   8.000 48 Dâu lấy lá nuôi nằm đồng/m2   7.000 49 Thuốc lào, thuốc lá đồng/m2   25.000 Nấm, mộc nhĩ:       50 Treo Bầu   10.000 Luống đồng/m2   18.000 Ghi chú: Chiều cao cây được ký hiệu là H.   PHU LUC 2 ̣ ̣ ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÂU NĂM TÍNH THEO CÂY, KHÓM, M2, M DÀI (Ban hành kèm theo Quyết định sô ́50/2019/QĐ­UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân   thành phố Hải Phòng) TT Loại cây Đơn vị tính Đơn giá I Cây cảnh     Đào vườn:     70 cm ≤ H 
  8. Khóm trên 5 cây đồng/khóm 100.000 Trúc quân tử:     Khóm từ 1­2 cây đồng/khóm 15.000 6 Khóm từ 3­5 cây đồng/khóm 25.000 Khóm trên 5 cây đồng/khóm 45.000 7 Thủy trúc đồng/m2 25.000 8 Trân châu đồng/cây 22.000 Trà my:     H 
  9. Cây có hoa đồng/m2 55.000 Salem:     23 Cây chưa có hoa đồng/m2 20.000 Cây có hoa đồng/m2 40.000 Hoa ly:     24 Cây chưa có hoa đồng/m2 20.000 Cây có hoa đồng/m2 50.000 Cúc đại đóa, cúc pha lê:     Cây giống (H 
  10. 55 Chân chim đồng/cây 32.000 56 Láng tía đồng/cây 8.500 57 Dáng làm chổi đồng/m2 15.000 58 Hoa giấy đồng/m2 18.000 Hoa mào gà:     59 Cây chưa có hoa đồng/cây 15.000 Cây đã có hoa đồng/cây 35.000 Hoa thạch thảo:     60 Cây chưa có hoa đồng/m2 65.000 Cây đã có hoa đồng/m2 150.000 II Cây khác     Cây thuốc: bạch chỉ, cau xi, địa liền, ngưu tất, sạ      đen, sa nhân, cây thuốc bắc, thuốc nam các loại 1 Cây chưa trưởng thành đồng/m2 30.000 Cây trưởng thành đồng/m2 40.000 Trúc bát độ (lấy măng):     Loại 1 thân đồng/khóm 28.000 2 Loại 2­3 thân đồng/khóm 70.000 Loại 4­5 thân đồng/khóm 110.000 Mây, song:     Cây giống (H = 12 ­ 20 cm) đồng/m2 10.000 3 Cây dưới 3 năm tuổi (chưa cho thu hoạch) đồng/khóm 35.000 Cây từ 3­7 năm tuổi (bắt đầu cho thu hoạch) đồng/khóm 60.000 Cây từ 7 năm tuổi trở lên (chiều dài thân 3­4 m, mỗi  đồng/khóm 90.000 gốc có khoảng 30 nhánh) Cây cau ha oai:     Cây giống đồng/khóm 20.000 4 Khóm 1­2 cây đồng/khóm 55.000 Khóm trên 3­5 cây đồng/khóm 140.000 Khóm trên 5 cây đồng/khóm 220.000 Ghi chú: Chiều cao cây được ký hiệu là H.   PHU LUC 3 ̣ ̣
  11. ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÂU NĂM TÍNH THEO ĐƯỜNG KÍNH TÁN (Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ­UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân  thành phố Hải Phòng) Đường kính tán Đơn giá TT Loại cây (m) (đồng/cây) Cây giống 35.000 0,5 
  12. 1,5 
  13. 1,5 
  14. ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG LÂU NĂM TÍNH THEO ĐƯỜNG KÍNH THÂN CÂY (Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ­UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban nhân dân  thành phố Hải Phòng) Đường kính thân cây  Đơn giá  TT Loại cây (cm) (đồng/cây) Cây giống 30.000 2 
  15. ĐK thân > 10 1.000.000 Cây giống 20.000 2 
  16. Cây giống 20.000 2 
  17. ĐK thân ≥ 60 1.000.000 Cây giống 20.000 2 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2