intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 757/2020/QĐ-TTg

Chia sẻ: Ngaohaicoi_999 Ngaohaicoi_999 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

16
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 757/2020/QĐ-TTg ban hành này Kế hoạch thực hiện Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng nhằm phòng ngừa, ngăn chặn và xóa bỏ khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO) đến năm 2025.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 757/2020/QĐ-TTg

  1. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ­­­­­­­ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 757/QĐ­TTg Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2020   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VỀ BIỆN PHÁP QUỐC GIA CÓ  CẢNG NHẰM PHÒNG NGỪA, NGĂN CHẶN VÀ XÓA BỎ KHAI THÁC THỦY SẢN BẤT  HỢP PHÁP, KHÔNG BÁO CÁO VÀ KHÔNG THEO QUY ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC LƯƠNG  THỰC VÀ NÔNG NGHIỆP LIÊN HIỆP QUỐC (FAO) ĐẾN NĂM 2025 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016; Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng nhằm phòng ngừa, ngăn chặn và xóa bỏ khai  thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định của Tổ chức Lương thực và  Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO); Căn cứ Nghị quyết số 89/NQ­CP ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về việc gia nhập  Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng nhằm phòng ngừa, ngăn chặn và xóa bỏ khai thác  thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định của Tổ chức Lương thực và Nông  nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO); Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2964/TTr­ BNN­TCTS ngày 29 tháng 4 năm 2020. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Hiệp định về Biện pháp quốc  gia có cảng nhằm phòng ngừa, ngăn chặn và xóa bỏ khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo  cáo và không theo quy định của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc (FAO)  đến năm 2025. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan  ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố  trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định  này./.  
  2. KT. THỦ TƯỚNG Nơi nhận: PHÓ THỦ TƯỚNG ­ Ban Bí thư Trung ương Đảng; ­ Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; ­ Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; ­ HĐND, UBND các tỉnh, thành phố ven biển; ­ Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; ­ Văn phòng Tổng Bí thư; ­ Văn phòng Chủ tịch nước; ­ Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Trịnh Đình Dũng ­ Văn phòng Quốc hội; ­ Tòa án nhân dân tối cao; ­ Viện kiểm sát nhân dân tối cao; ­ Kiểm toán Nhà nước; ­ Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; ­ Ngân hàng Chính sách xã hội; ­ Ngân hàng Phát triển Việt Nam; ­ Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; ­ Cơ quan trung ương của các đoàn thể; ­ Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; ­ VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ,  Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; ­ Lưu: VT, NN (2b).   KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VỀ BIỆN PHÁP QUỐC GIA CÓ CẢNG NHẰM PHÒNG NGỪA,  NGĂN CHẶN VÀ XÓA BỎ KHAI THÁC THỦY SẢN BẤT HỢP PHÁP, KHÔNG BÁO CÁO  VÀ KHÔNG THEO QUY ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC LƯƠNG THỰC VÀ NÔNG NGHIỆP LIÊN  HIỆP QUỐC (FAO) ĐẾN NĂM 2025 (Ban hành kèm theo Quyết định số 757/QĐ­TTg ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính   phủ) I. QUAN ĐIỂM 1. Xây dựng và triển khai thực thi có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Hiệp định về Biện pháp  quốc gia có cảng của FAO phải phù hợp với chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp  luật của nhà nước Việt Nam, tuân thủ các quy định của luật pháp quốc tế và các điều ước quốc  tế mà Việt Nam là thành viên hoặc có tham gia. 2. Kế hoạch thực hiện Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng bao gồm các hoạt động đồng  bộ, tổng thể đảm bảo phòng ngừa, ngăn chặn, giảm thiểu và xóa bỏ khai thác thủy sản bất hợp  pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU) một cách hiệu quả, thiết thực gắn với khai  thác nguồn lợi thủy sản bền vững và có trách nhiệm; hội nhập quốc tế, nâng cao uy tín và khẳng  định vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. 3. Triển khai thực hiện có hiệu lực, hiệu quả Kế hoạch thực hiện Hiệp định về Biện pháp quốc  gia có cảng góp phần bảo vệ và phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản, các hệ sinh thái thủy  sinh; đảm bảo an ninh lương thực, nâng cao đời sống và tạo sinh kế bền vững cho cộng đồng  ngư dân. II. MỤC TIÊU 1. Kế hoạch thực hiện Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng là cơ sở pháp lý để tổ chức,  thực hiện kiểm soát, ngăn chặn có hiệu quả các hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp, 
  3. không báo cáo và không theo quy định (IUU) của các tàu đánh bắt thủy sản, tàu vận chuyển,  chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc khai thác từ nước ngoài cập cảng Việt  Nam để nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh thủy sản qua lãnh thổ Việt  Nam. 2. Thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của quốc gia thành viên theo quy định của Hiệp định về  Biện pháp quốc gia có cảng. Phối hợp với các quốc gia thành viên và cộng đồng quốc tế quản  lý, phòng ngừa, ngăn chặn, giảm thiểu và xóa bỏ các hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp,  không báo cáo và không theo quy định (IUU) phù hợp với các quy định của quốc tế và khu vực,  góp phần đảm bảo an ninh lương thực trên toàn cầu. 3. Quản lý khai thác, bảo vệ, phát triển bền vững nguồn lợi thủy sản và các hệ sinh thái biển;  khắc phục cảnh báo “thẻ vàng” theo khuyến nghị của Ủy ban Châu Âu (EC) đối với sản phẩm  thủy sản khai thác của Việt Nam. III. NHIỆM VỤ 1. Tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng cho các tổ  chức, cá nhân có liên quan ­ Thu thập, tổng hợp, biên dịch, biên soạn, in ấn tài liệu tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn  Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng; khung pháp lý và các công cụ quốc tế và khu vực có  liên quan. ­ Tổ chức thực hiện các chương trình truyền thông, giới thiệu Hiệp định về Biện pháp quốc gia  có cảng; khung pháp lý và các công cụ quốc tế và khu vực có liên quan trên các phương tiện  thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở. ­ Tổ chức tập huấn/tuyên truyền, phổ biến cho cộng đồng ngư dân ven biển, doanh nghiệp và  các tổ chức, cá nhân có liên quan về: thủ tục xin vào cảng, vào cảng, sử dụng cảng và quy trình  kiểm tra, thủ tục kiểm tra tàu tại cảng; Hiệp định An toàn tàu cá (Hiệp định Cape Town­CTA  2012); điều kiện sông, làm việc của thuyền viên trên tàu theo quy định của Tổ chức Lao động  thế giới (ILO). 2. Đào tạo/tập huấn/hội thảo nâng cao năng lực cho thanh tra viên tại cảng, cán bộ thanh tra, tổ  chức quản lý cảng để thực hiện Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng ­ Xác định nhu cầu đào tạo/tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ thanh tra viên tại cảng, cán  bộ thanh tra, tổ chức quản lý cảng để thực thi hiệu lực, hiệu quả Hiệp định về Biện pháp quốc  gia có cảng, khung pháp lý và các công cụ quốc tế và khu vực có liên quan. ­ Tổ chức đào tạo/tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ thanh tra viên tại cảng, cán bộ thanh  tra, tổ chức quản lý cảng và các tổ chức, cá nhân có liên quan về: chỉ định cảng, vào cảng, sử  dụng cảng, từ chối cho cập cảng; quy trình kiểm tra, thủ tục kiểm tra, báo cáo kết quả thanh  kiểm tra, thẩm định dữ liệu thanh kiểm tra; thông báo, báo cáo, chia sẻ thông tin và hợp tác quốc  tế; tranh chấp, giải quyết tranh chấp. ­ Tổ chức hội thảo với các bên liên quan để trao đổi, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, đánh giá  hiệu quả, hiệu lực thực thi Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng tác động đến phòng ngừa,  ngăn chặn, giảm thiểu và loại bỏ khai thác IUU.
  4. 3. Rà soát, chỉ định và công bố cảng chỉ định cho tàu nước ngoài cập cảng Rà soát, chỉ định và công bố danh sách cảng chỉ định cho tàu đánh bắt thủy sản, tàu vận chuyển,  chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc khai thác từ nước ngoài cập cảng Việt  Nam để nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh thủy sản qua  lãnh thổ Việt Nam. 4. Hoàn thiện khung pháp lý, chính sách của Việt Nam đảm bảo tuân thủ Hiệp định về Biện  pháp quốc gia có cảng và các biện pháp, công cụ quốc tế liên quan ­ Xây dựng quy chế phối hợp giữa các bộ, ngành và cơ quan có liên quan để tổ chức triển khai  thực hiện Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng. ­ Rà soát, xây dựng, hoàn thiện khung pháp lý, chính sách đảm bảo tuân thủ Hiệp định về Biện  pháp quốc gia có cảng về: chỉ định cảng, xin phép trước khi vào cảng, vào cảng, sử dụng cảng,  các điều kiện bất khả kháng; quy trình kiểm tra, thủ tục kiểm tra, báo cáo kết quả thanh kiểm  tra, đào tạo thanh kiểm tra viên; thông báo, báo cáo, chia sẻ thông tin và hợp tác quốc tế; tranh  chấp, giải quyết tranh chấp. ­ Rà soát, hoàn thiện quy trình cho tàu nước ngoài vào cảng Việt Nam để sử dụng các dịch vụ  cảng, bốc dỡ sản phẩm, vận chuyển, chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ  khai thác. ­ Rà soát, hoàn thiện quy trình thanh tra, kiểm tra tàu đánh bắt thủy sản, tàu vận chuyển, chuyển  tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác của nước ngoài cập cảng Việt Nam. ­ Xây dựng thủ tục hành chính trên Cổng thông tin một cửa Quốc gia về nhập khẩu, tạm nhập,  tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác qua  lãnh thổ Việt Nam. 5. Thiết lập cơ chế báo cáo, giám sát, trao đổi thông tin, giải quyết tranh chấp để thực thi Hiệp  định về Biện pháp quốc gia có cảng ­ Rà soát, đánh giá hiện trạng các nguồn lực tại cảng để đảm bảo thực thi hiệu lực, hiệu quả  Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng; khung pháp lý và các công cụ quốc tế và khu vực có  liên quan. ­ Thiết lập cơ chế báo cáo, trao đổi, chia sẻ thông tin và xây dựng hệ thống phần mềm theo dõi,  kiểm tra, giám sát (MCS) từ trung ương đến địa phương để thực thi Hiệp định về Biện pháp  quốc gia có cảng và các biện pháp liên quan đến trách nhiệm của quốc gia treo cờ, quốc gia ven  biển và quốc gia tham gia vào thương mại quốc tế. ­ Thiết lập cơ chế hợp tác, trao đổi, chia sẻ thông tin với các nước, tổ chức quốc tế, tổ chức  quản lý nghề cá khu vực để thực thi Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng và các biện pháp  liên quan đến trách nhiệm của quốc gia treo cờ, quốc gia ven biển và quốc gia tham gia vào  thương mại quốc tế. ­ Tổ chức triển khai thực thi có hiệu lực, hiệu quả các quy định về thanh tra, kiểm tra tàu, quy  trình, thủ tục kiểm tra tại cảng chỉ định.
  5. ­ Giải quyết tranh chấp giữa Việt Nam với các quốc gia và vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế và  khu vực trong việc thực thi Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng phù hợp với khung pháp lý  và các công cụ quốc tế và khu vực có liên quan. IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 1. Về thông tin, truyền thông Đa dạng hóa phương thức tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ  thống thông tin cơ sở các nội dung Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng; giáo dục nâng cao  nhận thức, ý thức tuân thủ pháp luật, trong đó ưu tiên tập trung tuyên truyền, phổ biến tới các  doanh nghiệp, chủ tàu, thuyền trưởng, ngư dân, tổ chức quản lý cảng. Tăng cường giáo dục nâng cao nhận thức, ý thức tuân thủ pháp luật cho doanh nghiệp, chủ tàu,  thuyền trưởng, ngư dân, tổ chức quản lý cảng thông qua các chương trình đào tạo nghề nghiệp,  tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ. Định kỳ tổ chức đào tạo, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến nâng cao năng lực, trình độ chuyên  môn, nghiệp vụ cho các lực lượng thực thi Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng, doanh  nghiệp, chủ tàu, thuyền trưởng, ngư dân, chủ cơ sở hậu cần khai thác thủy sản, tổ chức quản lý  cảng. 2. Về khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế Ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông, viễn thám để triển khai thực hiện Hiệp định về Biện  pháp quốc gia có cảng giữa cơ quan quản lý, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân có liên quan. Đàm phán đa phương để gia nhập các diễn đàn nghề cá quốc tế và khu vực, bao gồm tham gia  các hiệp định nghề cá quốc tế và trở thành thành viên của các tổ chức quản lý nghề cá quốc tế  và khu vực. Tổ chức các hội thảo, tham quan học tập để trao đổi, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm thực thi  Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng ở một số nước trong khu vực. Thu hút các nguồn lực quốc tế để tăng cường năng lực và nâng cao hiệu quả triển khai thực  hiện các nội dung của Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng và các biện pháp, công cụ quốc  tế liên quan. Nghiên cứu, đề xuất các dự án hỗ trợ kỹ thuật từ FAO, NOAA và các tổ chức quốc tế, khu vực  đảm bảo thực thi hiệu lực, hiệu quả Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng. 3. Về cơ chế, chính sách Xây dựng quy chế phối hợp hành động giữa các lực lượng chức năng với chính quyền các cấp  để kịp thời phát hiện, xử lý các hành vi vi phạm các quy định về Biện pháp quốc gia có cảng. Huy động sự tham gia của các bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, cộng đồng doanh nghiệp, tổ  chức đoàn thể xã hội, cộng đồng dân cư ven biển tham gia thực hiện Hiệp định về Biện pháp  quốc gia có cảng.
  6. Nâng cao năng lực thực thi pháp luật cho các lực lượng chức năng trên biển, tại cảng để thực thi  hiệu lực, hiệu quả các nội dung của Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng. Nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống thông tin phục vụ công tác theo dõi, kiểm tra, giám  sát thực thi Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng. Rà soát, hoàn thiện khung pháp lý, chính sách, các quy trình có liên quan đảm bảo thực thi có  hiệu lực, hiệu quả Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng. Thiết lập mạng lưới để kịp thời trao đổi, chia sẻ thông tin và phối hợp xử lý các vấn đề phát  sinh giữa các bên liên quan trong quá trình thực hiện các quy định của Hiệp định về Biện pháp  quốc gia có cảng. 4. Về tài chính Nguồn kinh phí tổ chức triển khai thực hiện Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng bao gồm:  Nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn đầu tư của khu vực tư nhân, nguồn vốn nước ngoài và  các nguồn khác. Kinh phí từ ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện Hiệp định về Biện pháp quốc gia có  cảng được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các bộ, cơ quan, tổ chức và các địa  phương, Kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội, Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, các  chương trình mục tiêu quốc gia, dự án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư  công và các quy định có liên quan. Nhà nước tạo cơ sở pháp lý, ban hành cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực xã hội, đặc  biệt là nguồn đầu tư từ khu vực tư nhân để triển khai thực hiện Hiệp định về Biện pháp quốc  gia có cảng và kế hoạch hành động của các bộ, ngành và chính quyền các cấp để tăng cường  năng lực, nâng cao hiệu quả, hiệu lực thực thi Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng. Tranh thủ các quyền lợi được hỗ trợ tài chính và kỹ thuật của các nước đang phát triển theo  Điều 21 Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng, thiết lập cơ chế tài chính thích hợp để thực  thi hiệu quả Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành, cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân  dân các tỉnh, thành phố ven biển tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Hiệp định về Biện pháp  quốc gia có cảng. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan có liên quan xây dựng quy chế phối hợp để tổ chức  triển khai thực hiện Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng. Định kỳ trước ngày 20 tháng 12 hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện Hiệp định về Biện pháp  quốc gia có cảng báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ Ngoại giao; đề xuất xử lý các khó  khăn, vướng mắc, sửa đổi, bổ sung khung pháp lý có liên quan (nếu có).
  7. Đầu mối tổng hợp nguồn kinh phí để triển khai thực hiện Hiệp định về Biện pháp quốc gia có  cảng từ các bộ, ngành, địa phương gửi Bộ Tài chính xem xét, bố trí nguồn ngân sách hàng năm  theo quy định. 2. Bộ Giao thông vận tải Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành liên quan tổ chức triển  khai thực hiện hiệu quả Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng. Chủ trì, rà soát, xây dựng, hoàn thiện khung pháp lý, chính sách, các quy định cho tàu vào cảng;  tổ chức kiểm tra, chấp thuận hoặc từ chối tàu vào cảng, sử dụng cảng phù hợp với các quy định  của Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng để tổ chức triển khai thực thi tại các cảng đối với  các cảng biển chỉ định có liên quan đến các hoạt động thủy sản. Bố trí nhân lực, địa điểm làm việc, phương tiện, trang thiết bị để cơ quan Nhà nước có thẩm  quyền tổ chức thực thi các quy định Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng tại cảng biển  được chỉ định cho tàu đánh bắt thủy sản, tàu vận chuyển, chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy  sản có nguồn gốc từ khai thác của nước ngoài cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu,  tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai  thác qua lãnh thổ Việt Nam. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc có chức năng liên quan: ­ Tổ chức rà soát, phối hợp công bố cảng biển chỉ định cho tàu vào cảng. Áp dụng các quy định  về xin phép trước khi vào cảng, vào cảng, sử dụng cảng, chấp thuận hoặc từ chối tàu vào cảng,  bố trí nhân lực, phối hợp thanh tra, kiểm tra tại cảng theo các quy định của Hiệp định về Biện  pháp quốc gia có cảng. ­ Tổ chức kiểm tra, từ chối không cho tàu vào cảng, sử dụng cảng nếu phát hiện tàu nước ngoài  đánh bắt thủy sản, vận chuyển, chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai  thác cập cảng Việt Nam vi phạm quy định về khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và  không theo quy định (IUU). 3. Bộ Tài chính Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành liên quan tổ chức triển  khai thực hiện Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng; rà soát, xây dựng, hoàn thiện khung  pháp lý, chính sách thực thi Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng; tổ chức triển khai thực thi  tại cảng. Chỉ đạo Tổng cục Hải quan tăng cường kiểm tra mặt hàng thủy sản, rà soát, kiểm tra, đối chiếu  các hồ sơ liên quan đến hoạt động của các tàu đánh bắt thủy sản, tàu vận chuyển, chuyển tải  thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc khai thác từ nước ngoài cập cảng biển Việt Nam để  nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh thủy sản qua lãnh  thổ Việt Nam, đảm bảo thông quan theo đúng quy định. Từ chối thông quan nếu phát hiện lô  hàng thủy sản vi phạm quy định về khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không  theo quy định (IUU). Đảm bảo bố trí đủ nguồn kinh phí cho các Bộ, ngành các cơ quan đơn vị liên quan để thực hiện  Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng.
  8. 4. Bộ Quốc phòng Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành liên quan tổ chức triển  khai thực hiện Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng. Chỉ đạo các lực lượng chức năng: ­ Bố trí nhân lực, trang bị, phương tiện phối hợp thanh tra, kiểm tra tại cảng đối với tàu nước  ngoài nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh thủy sản, sản  phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác qua lãnh thổ Việt Nam; áp dụng các quy định về xin  phép trước khi vào cảng, vào cảng, sử dụng cảng, chấp thuận hoặc từ chối tàu vào cảng theo  các quy định của Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng. ­ Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bố trí nhân lực,  phương tiện và áp dụng các biện pháp nghiệp vụ không cho tàu vào cảng, sử dụng cảng nếu tàu  vi phạm quy định về khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định  (IUU). ­ Quản lý, giám sát việc sử dụng công nghệ viễn thám, viễn thông trong phát triển và quản trị hệ  thống dữ liệu nghề cá có liên quan đến an ninh quốc phòng. 5. Bộ Ngoại giao Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành liên quan tổ chức triển  khai thực hiện hiệu quả Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành liên quan giải  quyết tranh chấp giữa Việt Nam với các quốc gia và vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế và khu  vực trong việc thực thi Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng phù hợp với khung pháp lý và  các công cụ quốc tế và khu vực có liên quan. Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành liên quan trao đổi, cung  cấp thông tin cho FAO, Ủy ban Châu Âu và các bên có liên quan về các nỗ lực thực thi Hiệp định  về Biện pháp quốc gia có cảng của Việt Nam. 6. Bộ Công an Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành liên quan tổ chức triển  khai thực hiện hiệu quả Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng. Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành chức năng điều tra, xử lý các hành vi vi  phạm pháp luật liên quan đến thực thi Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng. Chỉ đạo lực lượng chức năng phối hợp nắm tình hình, chủ trương, biện pháp thực thi Hiệp định  về Biện pháp quốc gia có cảng của các quốc gia, vùng lãnh thổ là thành viên khác của Hiệp định,  tham mưu, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét chỉ đạo các bộ, ngành liên quan thực thi hiệu  quả Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng. 7. Bộ Thông tin và Truyền thông
  9. Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành liên quan tổ chức triển  khai thực hiện hiệu quả Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng. Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện các chương trình truyền  thông, giới thiệu Hiệp định về Biện pháp quốc gia có cảng; khung pháp lý các công cụ quốc tế  và khu vực có liên quan; các quy định về chống khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo  và không theo quy định trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở. 8. Các bộ, ban, ngành, hội, hiệp hội liên quan Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn  và các bộ, ngành liên quan khác tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Hiệp định về  Biện pháp quốc gia có cảng. 9. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển Chỉ đạo các cơ quan chức năng tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Hiệp định về Biện pháp  quốc gia có cảng trên địa bàn quản lý. Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan  thuộc Chính phủ và các cơ quan có liên quan: tổ chức tuyên truyền, phổ biến về Hiệp định về  Biện pháp quốc gia có cảng; tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho các bên liên quan  để thực thi Hiệp định; rà soát, xây dựng, hoàn thiện khung pháp lý, chính sách, quy trình thực thi  Hiệp định; tổ chức triển khai thực thi tại cảng. 10. Chi tiết về tổ chức thực hiện, phân công trách nhiệm và phân kỳ thực hiện các nhiệm vụ  chủ yếu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này./.   PHỤ LỤC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VỀ BIỆN PHÁP QUỐC GIA CÓ CẢNG NHẰM PHÒNG  NGỪA, NGĂN CHẶN VÀ XÓA BỎ KHAI THÁC THỦY SẢN BẤT HỢP PHÁP, KHÔNG  BÁO CÁO VÀ KHÔNG THEO QUY ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC LƯƠNG THỰC VÀ NÔNG  NGHIỆP LIÊN HIỆP QUỐC (FAO) ĐẾN NĂM 2025 (Kèm theo Quyết định số 757/QĐ­TTg ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ) ĐƠN VỊ  ĐƠN VỊ PHỐI  THỜI  TT NỘI DUNG/NHIỆM VỤ SẢN PHẨM CHỦ TRÌ HỢP GIAN I 1 Thu thập, tổng hợp, biên  Bộ Nông  Bộ Giao thông vận  2020­ Bộ tài liệu  Tuyên truy ề n, ph ổ bi ến các n dịch, biên soạn, in ấn tài  ội dung c nghiệp và  ủta Hi ải; Bệộp định v  Công   ề Biện pháp qu 2021 ốc gia  hướng d ẫn,  có c li ảng cho các t ệu tuyên truy ổ ch ền, ph ức, cá nhân có liên quan ổ biến,  Phát triển  Thương; Bộ Ngoại  tuyên truyền,  hướng dẫn Hiệp định về  nông thôn giao; Bộ Tài chính;  phổ biến được  Biện pháp quốc gia có cảng;  FAO; NOAA;  phát hành khung pháp lý và các công  RFMOs; SEAFDEC 
  10. cụ quốc tế và khu vực có  và các tổ chức liên  liên quan. quan khác Tổ chức thực hiện các  Bộ Thông tin và  chương trình truyền thông,  Truyền thông; Đài  giới thiệu Hiệp định về  Tiếng nói Việt  Các cuộc tọa  Biện pháp quốc gia có cảng;  Bộ Nông  Nam; Đài Truyền  đàm, diễn đàn,  khung pháp lý và các công  nghiệp và  hình Việt Nam; các  Hàng  phóng sự,  2 cụ quốc tế và khu vực có  Phát triển  cơ quan thông tấn  năm phim, bài viết  liên quan; các quy định về  nông thôn báo chí từ Trung  được xây dựng  chống khai thác IUU trên các  ương đến địa  và phát hành phương tiện thông tin đại  phương; UBND các  chúng và hệ thống thông tin  tỉnh ven biển cơ sở. Tổ chức tập huấn/tuyên  truyền, phổ biến cho cộng  đồng ngư dân ven biển,  doanh nghiệp và các tổ  Các lớp tập  chức, cá nhân có liên quan  huấn, tuyên  về: thủ tục xin vào cảng,  Bộ Giao thông vận  Bộ Nông  truyền, phổ  vào cảng, sử dụng cảng và  tải; Bộ Quốc  nghiệp và  Hàng  biến được tổ  3 quy trình kiểm tra, thủ tục  phòng; Bộ Tài  Phát triển  năm chức với sự  kiểm tra tàu tại cảng; Hiệp  chính; UBND các  nông thôn tham gia của  định An toàn tàu cá (Hiệp  tỉnh ven biển các bên liên  định Cape Town­CTA 2012);  quan điều kiện sống, làm việc  của thuyền viên trên tàu  theo quy định của Tổ chức  Lao động thế giới (ILO). II Xác định nhu cầu đào  tạo/tập huấn nâng cao năng  Bộ Giao thông vận  lực cho đội ngũ thanh tra  Báo cáo tổng  tải; Bộ Công  viên tại cảng, cán bộ thanh  Bộ Nông  hợp nhu cầu  Thương; Bộ Quốc  tra, tổ chức quản lý cảng để nghiệp và  Hàng  đào tạo, tập  1 phòng; Bộ Công an;  thực thi hiệu lực, hiệu quả  Phát triển  năm huấn nâng cao  Bộ Tài chính;  Hiệp định về Biện pháp  nông thôn năng lực thực  UBND các tỉnh ven  quốc gia có cảng, khung  thi PSMA biển pháp lý và các công cụ quốc  tế và khu vực có liên quan. 2 Tổ chức đào tạo/tập huấn  Bộ Nông  Bộ Giao thông vận  Hàng  Các lớp đào  nâng cao năng lực cho đội  nghiệp và  tải; Bộ Công  năm tạo, tập huấn  ngũ thanh tra viên tại cảng,  Phát triển  Thương; Bộ Quốc  nâng cao năng  cán bộ thanh tra, tổ chức  nông thôn phòng; Bộ Công an;  lực về thực thi  quản lý cảng và các tổ  Bộ Tài chính;  PSMA được tổ  chức, cá nhân có liên quan  UBND các tỉnh ven  chức về: chỉ định cảng, vào cảng,  biển sử dụng cảng, từ chối cho 
  11. cập cảng; quy trình kiểm  tra, thủ tục kiểm tra, báo  cáo kết quả thanh kiểm tra,  thẩm định dữ liệu thanh  kiểm tra; thông báo, báo cáo,  chia sẻ thông tin và hợp tác  quốc tế; tranh chấp, giải  quyết tranh chấp. Bộ Giao thông vận  tải; Bộ Công  Tổ chức hội thảo với các  Thương; Bộ Quốc  bên liên quan để trao đổi,  phòng; Bộ Công an;  chia sẻ thông tin, kinh  Các cuộc hội  Bộ Ngoại giao; Bộ  nghiệm, đánh giá hiệu quả,  Bộ Nông  thảo được tổ  Lao động ­ Thương  hiệu lực thực thi Hiệp định  nghiệp và  Hàng  chức với sự  3 binh và Xã hội; Bộ  về Biện pháp quốc gia có  Phát triển  năm tham gia của  Tài chính; UBND  cảng tác động đến phòng  nông thôn các bên liên  các tỉnh ven biển;  ngừa, ngăn chặn, giảm  quan FAO; NOAA;  thiểu và loại bỏ khai thác  RFMOs; SEAFDEC  lưu. và các tổ chức liên  quan khác III Rà soát, chỉ định và công bố  danh sách cảng định cho tàu  đánh bắt thủy sản, tàu vận  chuyển, chuyển tải thủy  Bộ Giao thông vận  sản, sản phẩm thủy sản có  Bộ Nông  tải; Bộ Quốc  Danh sách  nguồn gốc từ khai thác của  nghiệp và  phòng; Bộ Công  Hàng  cảng chỉ định  1 nước ngoài cập cảng để  Phát triển  Thương; Bộ Tài  năm và công bố  thực hiện hoạt động nhập  nông thôn chính; UBND các  theo quy định khẩu, tạm nhập, tái xuất,  tỉnh ven biển chuyển khẩu, quá cảnh thủy  sản, sản phẩm thủy sản có  nguồn gốc từ khai thác qua  lãnh thổ Việt Nam. IV Bộ Giao thông vận  tải; Bộ Ngoại giao;  Xây dựng quy chế phối hợp  Quy chế phối  Bộ Quốc phòng;  giữa các bộ, ngành và cơ  Bộ Nông  hợp giữa các  Bộ Công an; Bộ  quan có liên quan để tổ chức nghiệp và  2020­ bộ, ngành và  1 Công Thương; Bộ  triển khai thực hiện Hiệp  Phát triển  2021 cơ quan có liên  Thông tin và  định về Biện pháp quốc gia  nông thôn quan được ban  Truyền thông; Bộ  có cảng. hành Tài chính; UBND  các tỉnh ven biển 2 Rà soát, xây dựng, hoàn  Bộ Giao  Văn phòng Chính  2020­ Các Nghị định, 
  12. thiện khung pháp lý, chính  sách đảm bảo tuân thủ Hiệp  định về Biện pháp quốc gia  phủ; Bộ Nông  có cảng về: chỉ định cảng,  Thông tư liên  nghiệp và Phát  xin phép trước khi vào cảng,  quan được rà  triển nông thôn; Bộ  vào cảng, sử dụng cảng, các  soát, sửa đổi,  Quốc phòng; Bộ  điều kiện bất khả kháng;  thông vận  bổ sung phù  Công an; Bộ Tư  2021 quy trình kiểm tra, thủ tục  tải hợp với các  pháp; Bộ Công  kiểm tra, báo cáo kết quả  quy định của  Thương; Bộ Tài  thanh kiểm tra, đào tạo  Hiệp định  chính; UBND các  thanh kiểm tra viên; thông  PSMA tỉnh ven biển báo, báo cáo, chia sẻ thông  tin và hợp tác quốc tế; tranh  chấp, giải quyết tranh chấp. Rà soát, hoàn thiện quy trình  Bộ Nông nghiệp và  cho tàu nước ngoài vào cảng  Phát triển nông  Quy trình cho  Việt Nam để sử dụng các  thôn; Bộ Quốc  tàu nước ngoài  Bộ Giao  dịch vụ cảng, bốc dỡ sản  phòng; Bộ Công an;  2020­ vào cảng Việt  3 thông vận  phẩm, vận chuyển, chuyển  Bộ Công Thương;  2021 Nam được rà  tải tải thủy sản, sản phẩm  Bộ Tài chính;  soát, sửa đổi,  thủy sản có nguồn gốc từ  UBND các tỉnh ven  bổ sung khai thác. biển Rà soát, hoàn thiện quy trình  Bộ Giao thông vận  Quy trình thanh  thanh tra, kiểm tra tàu đánh  tải; Bộ Quốc  tra, kiểm tra  bắt thủy sản, tàu vận  Bộ Nông  phòng; Bộ Công an;  tàu nước ngoài  chuyển, chuyển tải thủy  nghiệp và  2020­ 4 Bộ Công Thương;  vào cảng Việt  sản, sản phẩm thủy sản có  Phát triển  2021 Bộ Tài chính;  Nam được rà  nguồn gốc từ khai thác của  nông thôn UBND các tỉnh ven  soát, sửa đổi,  nước ngoài cập cảng Việt  biển bổ sung Nam. Xây dựng thủ tục hành  Văn phòng Chính  chính trên Cổng thông tin  phủ; Bộ Giao thông  Hồ sơ thủ tục  một cửa Quốc gia về nhập  Bộ Nông  vận tải; Bộ Quốc  hành chính trên  khẩu, tạm nhập, tái xuất,  nghiệp và phòng; Bộ Công an;  2020­ 5 Cổng thông tin  chuyển khẩu, quá cảnh thủy Phát triển  Bộ Công Thương;  2021 một cửa Quốc  sản, sản phẩm thủy sản có  nông thôn Bộ Tài chính;  gia nguồn gốc từ khai thác qua  UBND các tỉnh ven  lãnh thổ Việt Nam. biển V Rà soát, đánh giá hiện trạng  Bộ Giao thông vận  các nguồn lực tại cảng để  Báo cáo rà  tải; Bộ Quốc  đảm bảo thực thi hiệu lực,  Bộ Nông  soát, đánh giá  phòng; Bộ Công an;  hiệu quả Hiệp định về Biện nghiệp và  Hàng  hiện trạng các  1 Bộ Công Thương;  pháp quốc gia có cảng;  Phát triển  năm nguồn lực tại  Bộ Tài chính;  khung pháp lý và các công  nông thôn cảng để thực  UBND các tỉnh ven  cụ quốc tế và khu vực có  thi PSMA biển liên quan.
  13. ­ Quy chế, cơ  chế báo cáo,  trao đổi, chia  Thiết lập cơ chế báo cáo,  sẻ thông tin  trao đổi, chia sẻ thông tin và  giữa các bên  xây dựng hệ thống phần  Văn phòng Chính  liên quan được  mềm theo dõi, kiểm tra,  phủ; Bộ Giao thông  ban hành; giám sát (MCS) từ trung  vận tải; Bộ Quốc  Bộ Nông  ương đến địa phương để  phòng; Bộ Công an;  ­ Phần mềm  nghiệp và  2020­ 2 thực thi Hiệp định về Biện  Bộ Công Thương;  theo dõi, kiểm  Phát triển  2021 pháp quốc gia có cảng và  Bộ Thông tin và  tra, giám sát  nông thôn các biện pháp liên quan đến  Truyền thông; Bộ  thực thi Hiệp  trách nhiệm của quốc gia  Tài chính; UBND  định PSMA  treo cờ, quốc gia ven biển  các tỉnh ven biển được xây dựng  và quốc gia tham gia vào  và vận hành  thương mại quốc tế. đồng bộ từ  Trung ương  đến địa  phương Văn phòng Chính  Thiết lập cơ chế hợp tác,  phủ; Bộ Giao thông  trao đổi, chia sẻ thông tin  vận tải; Bộ Ngoại  với các nước, tổ chức quốc  giao; Bộ Quốc  Quy chế, cơ  tế, tổ chức quản lý nghề cá  phòng; Bộ Công an;  chế báo cáo,  khu vực để thực thi Hiệp  Bộ Nông  Bộ Công Thương;  trao đổi, chia  định về Biện pháp quốc gia  nghiệp và  Bộ Thông tin và  2020­ 3 sẻ thông tin  có cảng và các biện pháp  Phát triển  Truyền thông; Bộ  2021 giữa các bên  liên quan đến trách nhiệm  nông thôn Tài chính; UBND  liên quan được  của quốc gia treo cờ, quốc  các tỉnh ven biển;  ban hành gia ven biển và quốc gia  FAO; NOAA;  tham gia vào thương mại  RFMOs; SEAFDEC  quốc tế. và các tổ chức liên  quan khác Bộ Giao thông vận  Tổ chức triển khai thực thi  tải; Bộ Quốc  Các tàu nước  Bộ Nông  có hiệu lực, hiệu quả các  phòng; Bộ Công an;  ngoài vào cảng  nghiệp và  Hàng  4 quy định về thanh tra, kiểm  Bộ Công Thương;  được thanh tra,  Phát triển  năm tra tàu, quy trình, thủ tục  Bộ Tài chính;  kiểm tra theo  nông thôn kiểm tra tại cảng chỉ định. UBND các tỉnh ven  quy định biển 5 Giải quyết tranh chấp giữa  Bộ Ngoại  Văn phòng Chính  Hàng  Các vụ việc  Việt Nam với các quốc gia  giao phủ; Bộ Giao thông  năm tranh chấp  và vùng lãnh thổ, các tổ  vận tải; Bộ Nông  được giải  chức quốc tế và khu vực  nghiệp và Phát  quyết trên cơ  trong việc thực thi Hiệp  triển nông thôn; Bộ  sở luật pháp  định về Biện pháp quốc gia  Quốc phòng; Bộ  quốc tế và khu  có cảng phù hợp với khung  Công an; Bộ Công  vực có liên  pháp lý và các công cụ quốc  Thương; Bộ Thông  quan
  14. tin và Truyền  thông; Bộ Tài  chính; UBND các  tỉnh ven biển; FAO;  tế và khu vực có liên quan. NOAA; RFMOs;  SEAFDEC và các  tổ chức liên quan  khác  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2