intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 1023/2019/QĐ-UBND tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: Vi Nhã | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

21
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 1023/2019/QĐ-UBND ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp hoạt động giữa Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 1023/2019/QĐ-UBND tỉnh Bắc Kạn

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BẮC KẠN Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 1023/QĐ­UBND Bắc Kạn, ngày 25 tháng 6 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI XÂY  DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ GIẢM NGHÈO VỚI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ  TRONG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ ĐỀ ÁN “MỖI XÃ,  PHƯỜNG MỘT SẢN PHẨM” TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2016 ­ 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Quyết định số: 491/QĐ­TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban  hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số: 342/QĐ­TTg ngày 20/02/2013 của  Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí xây dựng nông thôn mới; Căn cứ Quyết định số: 1600/QĐ­TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê  duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 ­ 2020; Căn cứ Quyết định số: 1722/QĐ­TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê  duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 ­ 2020; Căn cứ Nghị định số: 161/2016/NĐ­CP ngày 12/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong  quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai  đoạn 2016 ­ 2020; Căn cứ Quyết định số: 490/QĐ­TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt  Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018 ­ 2020; Căn cứ Quyết định số: 38/2017/QĐ­UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn  về ban hành Quy định về cơ chế quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bắc   Kạn; Căn cứ Quyết định số: 851/QĐ­UBND ngày 24/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về  phê duyệt Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018 ­ 2020; Căn cứ Quyết định số: 1860/QĐ­UBND ngày 06/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban   hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh  Bắc Kạn, giai đoạn 2016 ­ 2020; Căn cứ Văn bản số: 6695/UBND­KT ngày 23/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về  việc phân công hướng dẫn, đánh giá các chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn  2018 ­ 2020; Căn cứ Quyết định số: 225/QĐ­UBND ngày 13/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về  việc ban hành Bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020; Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tại Tờ  trình số: 391/TTr­VPĐP ngày 18/6/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp hoạt động giữa Văn phòng Điều  phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban 
  2. nhân dân các huyện, thành phố trong thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và Đề án  “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 ­ 2020. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân  dân tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, Thủ  trưởng các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá  nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.     TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Phạm Duy Hưng   QUY CHẾ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI  VÀ GIẢM NGHÈO VỚI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRONG THỰC HIỆN CÁC  CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ ĐỀ ÁN “MỖI XÃ, PHƯỜNG MỘT SẢN  PHẨM” TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2016 ­ 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 1023/QĐ­UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh   Bắc Kạn) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế này quy định về trách nhiệm, hình thức, nội dung phối hợp hoạt động giữa Văn phòng  Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo (gọi tắt là Văn phòng Điều phối tỉnh) với  các Sở, Ban, Ngành; các tổ chức chính trị ­ xã hội, tổ chức kinh tế ­ xã hội (gọi tắt là các tổ chức  cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là các tổ chức cấp huyện, thành phố)  để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu  quốc gia Giảm nghèo bền vững (gọi tắt là các Chương trình MTQG) và Đề án “Mỗi xã, phường  một sản phẩm” (gọi tắt là Đề án OCOP) trên địa bàn tỉnh. Điều 2. Đối tượng áp dụng Quy chế này áp dụng cho Văn phòng Điều phối tỉnh và các Sở, Ban, Ngành; các tổ chức chính trị  ­ xã hội, tổ chức kinh tế ­ xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. Điều 3. Nguyên tắc phối hợp 1. Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, thống nhất, thông suốt, nhằm đáp ứng yêu cầu  trong thực hiện các Chương trình MTQG và Đề án OCOP của tỉnh đúng lộ trình và kế hoạch. 2. Việc phối hợp thực hiện căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Điều phối tỉnh, các  cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các quy định hiện hành của 
  3. pháp luật có liên quan để thực hiện các Chương trình MTQG và Đề án OCOP của tỉnh và của  ngành mình; việc trao đổi, xử lý thông tin đảm bảo kịp thời hiệu quả. 3. Thời hạn giải quyết công việc kịp thời, hiệu quả, theo đúng các quy định của pháp luật và  Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình MTQG tỉnh Bắc Kạn gia đoạn  2016 ­ 2020 (Gọi tắt là Ban Chỉ đạo tỉnh). 4. Những vướng mắc, phát sinh trong quá trình phối hợp phải được thống nhất, giải quyết theo  quy định và yêu cầu nhiệm vụ của các cơ quan liên quan. Trường hợp không thống nhất được  hướng giải quyết thì báo cáo xin ý kiến giải quyết của Ban Chỉ đạo Chương trình. 4. Hình thức phối hợp Trao đổi thông tin bằng văn bản hoặc các hình thức có giá trị tương đương cho các cơ quan liên  quan; tổ chức họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn; cử cán bộ tham gia các đoàn kiểm tra, giám sát,  đánh giá…; trực tiếp trao đổi thông tin trong quá trình phối hợp triển khai thực hiện. Điều 4. Nội dung phối hợp 1. Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: Công tác quy hoạch; giám sát quy hoạch, xây  dựng kế hoạch, dự toán, cân đối nguồn vốn của Trung ương và địa phương. Hướng dẫn cơ chế,  chính sách, chế độ quản lý, thanh quyết toán phục vụ chương trình; công tác tham mưu chỉ đạo  và hướng dẫn thực hiện các tiêu chí trong xây dựng xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng  cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, thôn nông thôn mới, huyện nông thôn mới, thành phố hoàn  thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; xây dựng kế hoạch kiểm tra, rà soát các xã nông thôn  mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, thôn nông thôn mới; tổng hợp báo cáo  thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới theo định kỳ cho Ban Chỉ đạo tỉnh, Ủy  ban nhân dân tỉnh thông qua Văn phòng Điều phối tỉnh. Phối hợp phân bổ vốn, nguồn vốn Trung  ương và tỉnh, nguồn vốn hợp pháp khác được tỉnh giao thực hiện các Chương trình MTQG, Đề  án OCOP. 2. Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: Xây dựng kế hoạch, chương trình kiểm tra, tổng  hợp báo cáo Chương trình đầy đủ, kịp thời. Cử cán bộ tham gia thẩm định và lập phương án  phân bổ vốn thực hiện. Tham mưu lồng ghép các chương trình, dự án thuộc ngành mình quản lý  để thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững. Phối hợp phân bổ vốn, nguồn vốn  Trung ương và tỉnh trực tiếp thực hiện các Chương trình MTQG. 3. Đề án OCOP tỉnh Bắc Kạn: Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tổng hợp báo cáo đánh  giá. Cử cán bộ tham gia thực hiện các kỳ đánh giá, xếp loại sản phẩm của Đề án. Chương II TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG CÔNG TÁC PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị 1. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ­ Đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị, các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban  nhân dân huyện, thành phố thực hiện nghiêm túc ý kiến chỉ đạo của Ban Chỉ đạo tỉnh, Ủy ban  nhân dân tỉnh trong việc tổ chức thực hiện các nội dung của các Chương trình MTQG và Đề án  OCOP. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh trong việc tham mưu chuẩn bị nội dung chương trình  hội nghị, hội thảo, làm việc của Ban Chỉ đạo tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ, Ngành liên  quan về thực hiện các Chương trình MTQG và Đề án OCOP. 2. Văn phòng Điều phối tỉnh
  4. ­ Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá việc thực hiện các Chương trình  MTQG, Đề án OCOP; tham mưu xây dựng kế hoạch vốn, phân bổ vốn ngân sách và các nguồn  vốn huy động khác để xây dựng nông thôn mới trên địa bàn; theo dõi tổng hợp, báo cáo, giám sát,  đánh giá tình hình thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh; nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính  sách và cơ chế phối hợp hoạt động liên ngành để thực hiện có hiệu quả Chương trình trên địa  bàn tỉnh. ­ Tham mưu giúp Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình MTQG tỉnh trong việc đôn đốc tiến  độ triển khai nhiệm vụ của các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh và tiến độ thực hiện Chương trình  trên địa bàn tỉnh; tổ chức công tác thông tin truyền thông về xây dựng nông thôn mới, công tác  tập huấn cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới ở cơ sở; chuẩn bị nội dung,  chương trình cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Ban Chỉ đạo tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh,  các Bộ, Ngành Trung ương và các báo cáo theo yêu cầu của Trưởng, Phó ban Chỉ đạo tỉnh. ­ Chủ trì tham mưu toàn diện cho Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia  tỉnh các nội dung liên quan đến nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện chương trình xây dựng nông thôn  mới, giảm nghèo, Đề án OCOP trên địa bàn. ­ Chủ trì phối hợp với các Sở, Ngành liên quan + Xây dựng kế hoạch hằng năm, trung, dài hạn và tham mưu phân bổ vốn trực tiếp thực hiện  các Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo, Đề án OCOP. + Đôn đốc, kiểm tra tình hình kết quả thực hiện Chương trình của các Sở, Ngành và địa phương. ­ Phối hợp với các Sở, Ngành (được phân công chủ trì) thực hiện các nội dung liên quan đến  chương trình xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo. ­ Tổng hợp ý kiến của các cơ quan phối hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh về các vấn đề còn có ý  kiến khác nhau và tham mưu đề xuất phương án xử lý. ­ Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện và tổng hợp, đề xuất nội dung liên quan cho Ban Chỉ đạo tỉnh  về tình hình phối hợp theo quy định trong Quy chế này. ­ Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan trong việc  phối hợp thực hiện các Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo. ­ Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Điều phối tỉnh quy định tại Quyết  định số: 636/QĐ­UBND ngày 11/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành  Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Điều phối Xây  dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn. 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư ­ Chủ trì phối hợp với Văn phòng Điều phối và các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan xây dựng  kế hoạch lồng ghép các chương trình, dự án để tăng nguồn lực và phát huy hiệu quả các  Chương trình MTQG cho các xã trên địa bàn tỉnh. Thẩm định, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư  Chương trình MTQG; thẩm định phương án phân bổ nguồn vốn. ­ Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, xã lập Kế hoạch sử dụng nguồn vốn trung hạn, dài  hạn và hằng năm của các Chương trình MTQG gắn với Kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội của  địa phương. ­ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối và Sở Tài chính xây dựng kế hoạch thu hút, phân  bổ và lồng ghép các nguồn vốn đầu tư tập trung thực hiện các Chương trình MTQG. ­ Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định: Chỉ tiêu 13.1 Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng  quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012; phối hợp thẩm định Tiêu chí số 10 thu nhập trong Bộ 
  5. tiêu chí xã nông thôn mới; Chỉ tiêu số 11.1 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao. Thẩm  định nội dung nợ đọng xây dựng cơ bản của xã. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định  xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới  kiểu mẫu. 4. Sở Tài chính ­ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân  dân các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch trung hạn, dài hạn và hằng năm (đối với phần vốn  sự nghiệp) để thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo và Đề án OCOP. ­ Hướng dẫn nội dung về cơ chế tài chính, thanh toán, quyết toán các nguồn vốn ngân sách nhà  nước thực hiện các Chương trình MTQG. ­ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh và các Sở, Ngành liên quan hướng dẫn cơ chế  tài chính phù hợp với các dự án của các chương trình và cơ chế lồng ghép, sử dụng có hiệu quả  các nguồn vốn sự nghiệp trong xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo, Đề án OCOP. ­ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên  quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn vốn sự nghiệp Trung ương giao hằng  năm; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương cho  công tác xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo, Đề án OCOP phù hợp với khả năng cân đối của  ngân sách địa phương. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc thẩm định  phương án phân bổ vốn, nguồn vốn Trung ương, vốn sự nghiệp và tỉnh trực tiếp thực hiện các  Chương trình MTQG, Đề án OCOP. ­ Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện nguồn vốn các Chương trình MTQG và các nguồn vốn  khác phục vụ cho Chương trình xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo và Đề án OCOP theo định  kỳ (06 tháng, quý, năm) và đột xuất cho Ban Chỉ đạo tỉnh thông qua Văn phòng Điều phối tỉnh. 5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 5.1. Chương trình nông thôn mới ­ Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định: Tiêu chí số 3 Thủy lợi, Chỉ tiêu 13.2 Xã có mô hình  liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững, Chỉ tiêu 17.1 Tỷ lệ hộ  được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định (nội dung tỷ lệ hộ sử dụng nước  hợp vệ sinh), Chỉ tiêu 17.8 Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ  các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm; phối hợp thẩm định Tiêu chí số 1 Quy hoạch trong  Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 3, Chỉ tiêu số 11.2 và 11.4, Chỉ tiêu số 15.1 trong Bộ  tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao; công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các dự án  phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá  trị thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, 30a, 135. ­ Tham mưu lồng ghép các chương trình, dự án thuộc ngành mình quản lý để thực hiện các  Chương trình MTQG theo mục tiêu của tỉnh. ­ Chủ trì triển khai các các chính sách liên quan đến phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông  nghiệp, nhất là việc thực hiện Nghị định số: 52/2018/NĐ­CP ngày 12/04/2018 của Chính phủ về  phát triển ngành nghề nông thôn; Nghị định số: 98/2018/NĐ­CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ  về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông  nghiệp; Nghị định số: 83/2018/NĐ­CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông; Nghị  định số: 57/2018/NĐ­CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích 
  6. doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số: 65/2017/NĐ­CP ngày 19/5/2017  của Chính phủ về chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng,  khai thác dược liệu; Quyết định số: 4781/QĐ­BNN­VPĐP ngày 21/11/2017 của Bộ Nông nghiệp  và Phát triển nông thôn về ban hành Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuât trong Chương trình  mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2106 ­ 2020; Quyết định số: 1893/QĐ­ UBND ngày 09/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số:  08/2017/NQ­HĐND ngày 11/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định  chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 ­ 2020 để hỗ trợ các  doanh nghiệp, hợp tác xã phát triển các sản phẩm thuộc Chương trình, các văn bản khác của  Trung ương, của tỉnh có liên quan các Chương trình MTQG, Đề án OCOP. ­ Ban hành hướng dẫn thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thuộc chuyên ngành mình  quản lý. ­ Phối hợp Văn phòng Điều phối tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng,  Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội và các Sở, Ngành liên quan khác để thực hiện các nội  dung liên quan thuộc các Chương trình MTQG. 5.2. Chương trình giảm nghèo ­ Chủ trì hướng dẫn các huyện, thành phố thực hiện nội dung hỗ trợ sản xuất, nhân rộng mô  hình giảm nghèo thuộc Tiểu dự án 3, Dự án 1; Tiểu dự án 2, Dự án 2, Dự án 3 Chương trình  MTQG giảm nghèo bền vững; hướng dẫn xây dựng kế hoạch thực hiện của năm kế hoạch  (gồm mục tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn) gửi Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và  Giảm nghèo tổng hợp; phối hợp xây dựng phương án phân bổ chi tiết kinh phí, nội dung thực  hiện phù hợp quy định. ­ Thực hiện kiểm tra, giám sát, kịp thời nắm bắt tháo gỡ khó khăn vướng mắc của cơ sở để  trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chỉnh sửa, bổ sung kịp thời cơ chế, định mức kinh tế kỹ  thuật các dự án/mô hình đảm bảo phù hợp theo yêu cầu và thực tế tại các địa phương. ­ Định kỳ, đột xuất tổng hợp báo cáo kết quả theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan liên  quan (đảm bảo về nội dung, thời gian). ­ Kịp thời trao đổi, thông báo cho Văn phòng Điều phối tỉnh những khó khăn vướng mắc trong  quá trình chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung được phân công để phối hợp báo cáo Ủy ban  nhân dân tỉnh kịp thời có ý kiến chỉ đạo. ­ Tham mưu lồng ghép các chương trình, dự án thuộc ngành mình quản lý để thực hiện các  Chương trình MTQG theo mục tiêu của tỉnh. 5.3. Đề án OCOP ­ Chủ trì lồng ghép các hoạt động của ngành với việc thực hiện phát triển các sản phẩm của  Chương trình OCOP (từ khâu quy hoạch, tổ chức sản xuất, khuyến nông, chuyển giao công  nghệ...). Phối hợp hỗ trợ tái cơ cấu các Hợp tác xã tham gia Chương trình OCOP theo Đề án phát  triển 15.000 Hợp tác xã. Đào tạo nâng cao năng lực, trình độ cho các Hợp tác xã tham gia  Chương trình OCOP. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo thực hiện các kỳ  đánh giá xếp hạng sản phẩm OCOP. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định  xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới  kiểu mẫu. 6. Sở Xây dựng
  7. ­ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh, các Sở, Ban, Ngành liên quan hướng dẫn thực  hiện công tác quy hoạch, giám sát điều chỉnh quy hoạch nông thôn mới; thẩm định: Tiêu chí số 1  Quy hoạch, Tiêu chí số 9 Nhà ở dân cư; Chỉ tiêu 17.4 Mai táng phù hợp với quy định và theo quy  hoạch của Tiêu chí số 17 Môi trường và an toàn thực phẩm trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới;  Tiêu chí số 1 và Tiêu chí số 7 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao. ­ Chủ trì rà soát, đánh giá và hướng dẫn chuẩn hóa về trụ sở xã và công trình phụ trợ theo quy  chuẩn. ­ Ban hành hướng dẫn thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thuộc chuyên ngành mình  quản lý. Kịp thời xử lý khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định  xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới  kiểu mẫu. 7. Sở Giao thông Vận tải ­ Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định Tiêu chí số 2 Giao thông trong Bộ tiêu chí xã nông  thôn mới; Tiêu chí số 2 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao. ­ Tham mưu việc lồng ghép các chương trình, dự án giao thông trên địa bàn nông thôn; ­ Hướng dẫn các địa phương thực hiện các cơ chế, chính sách (kể cả nguồn kinh phí để duy tu,  bảo dưỡng hằng năm) liên quan đến giao thông, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí xã nông thôn mới,  xã nông thôn mới nâng cao. ­ Ban hành hướng dẫn thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thuộc chuyên ngành mình  quản lý. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định  xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới  kiểu mẫu. 8. Sở Công thương ­ Chủ trì hướng dẫn thực hiện, phụ trách thẩm định Tiêu chí số 4 Điện, Tiêu chí số 7 Cơ sở hạ  tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới. ­ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh + Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy hoạch, chương trình kế hoạch phát triển công nghiệp nông  thôn; phát triển thương mại dịch vụ; tham mưu lồng ghép các chương trình, dự án thuộc ngành  mình quản lý để thực hiện Chương trình nông thôn mới. + Tham mưu, đề xuất chính sách phát triển công nghiệp nông thôn, thương mại dịch vụ và cơ  chế chính sách khác để thực hiện Tiêu chí số 4 và Tiêu chí số 7. + Rà soát và chỉ đạo hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát và đánh giá các chỉ tiêu thuộc Tiêu  chí số 4 và số 7. ­ Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện có hiệu quả các hoạt động khuyến công,  xúc tiến thương mại theo quy định hiện hành gắn với thực hiện Chương trình MTQG về xây  dựng nông thôn mới và Đề án “Mỗi xã, phương một sản phẩm” trên địa bàn. ­ Quản lý nhà nước về các Trung tâm, điểm bán hàng OCOP trên địa bàn toàn tỉnh theo Quyết  định số: 920/QĐ­BCT ngày 16/4/2019 của Bộ Công thương. Tổ chức các hoạt động khuyến  công, xúc tiến thương mại, hội chợ… để quảng bá và tiêu thụ sản phẩm thuộc Đề án OCOP. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện các kỳ đánh giá xếp hạng sản phẩm.
  8. ­ Lồng ghép các hoạt động của ngành gắn với việc thực hiện Chương trình trên phạm vi toàn  tỉnh (hỗ trợ máy móc thiết bị, hỗ trợ kiến thức kinh doanh, hỗ trợ thiết kế bao bì sản phẩm…). ­ Ban hành hướng dẫn thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thuộc chuyên ngành mình  quản lý. 9. Sở Giáo dục và Đào tạo ­ Chủ trì chỉ đạo, rà soát, hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát và phụ trách thẩm định, đánh  giá Tiêu chí số 5 Trường học, Chỉ tiêu 14.1 Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi, xóa mù  chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; Chỉ tiêu 14.2  Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung  cấp) trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 4, Chỉ tiêu số 12.1, 12.2, 12.3, 12.4 trong Bộ  tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao. ­ Có quy hoạch, kế hoạch lộ trình các xã đạt chuẩn tiêu chí quốc gia về giáo dục các cấp học,  phù hợp với lộ trình các xã đạt chuẩn nông thôn mới. ­ Tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách lồng ghép các chương trình, dự án nhằm thực hiện có  hiệu quả các nội dung phù hợp với Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao. ­ Ban hành hướng dẫn thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thuộc chuyên ngành mình  quản lý. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định  xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới  kiểu mẫu. 10. Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội ­ Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định: Tiêu chí số 12 Lao động có việc làm; Chỉ tiêu 14.3 Tỷ  lệ lao động có việc làm qua đào tạo; Chỉ tiêu 18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng, chống bạo  lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và  đời sống xã hội trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 10 và Chỉ tiêu số 12.5, 12.6 trong  Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao. ­ Thực hiện Tiểu dự án 4, Dự án 1 về hỗ trợ người lao động tại nước ngoài thuộc Chương trình  MTQG giảm nghèo bền vững. ­ Triển khai các chính sách hỗ trợ người có công là hộ nghèo, cận nghèo. ­ Chủ trì quản lý định hướng, tổ chức đào tạo các ngành nghề liên quan đến Đề án OCOP nâng  cao chất lượng nguồn nhận lực trong tỉnh để phục vụ nâng cao hiệu quả của Chương trình. ­ Thực hiện kiểm tra, giám sát, kịp thời nắm bắt tháo gỡ khó khăn vướng mắc của cơ sở để đề  xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, Ngành liên quan chỉnh sửa, bổ sung kịp thời cơ  chế, chính sách về giảm nghèo đảm bảo phù hợp theo yêu cầu và thực tế tại các địa phương. ­ Phối hợp với các ngành quản lý, định hướng, tổ chức đào tạo các ngành nghề nhằm phục vụ  nâng cao hiệu quả liên quan đến Đề án OCOP. ­ Chủ trì lồng ghép các hoạt động của ngành với việc tư vấn phát triển các tổ chức kinh tế tham  gia Đề án OCOP. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh tham mưu, đề xuất cơ chế, chính sách lồng ghép các  chương trình, dự án thuộc ngành mình quản lý nhằm thực hiện có hiệu quả các nội dung phù  hợp với Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
  9. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định  xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới  kiểu mẫu. ­ Kịp thời trao đổi, thông báo cho Văn phòng Điều phối những khó khăn vướng mắc trong quá  trình chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung được phân công để phối hợp báo cáo Ủy ban nhân  dân tỉnh kịp thời có ý kiến chỉ đạo. ­ Định kỳ, đột xuất tổng hợp báo cáo kết quả theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan liên  quan (đảm bảo về nội dung, thời gian). 11. Sở Thông tin và Truyền thông 11.1. Chương trình nông thôn mới ­ Chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Tiêu chí số 8 Thông tin và Truyền thông trong Bộ tiêu chí xã  nông thôn mới; Tiêu chí số 6 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao. ­ Hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Ngành Thông tin và Truyền thông  quy định tại Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018 ­ 2020. Thực  hiện thông tin và truyền thông nông thôn mới, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới,  xã nông thôn mới nâng cao. ­ Tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách lồng ghép các chương trình, dự án nhằm thực hiện có  hiệu quả các nội dung phù hợp Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao; xây  dựng lộ trình và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư mới, sửa chữa nâng cấp các đài truyền thanh  xã để đạt Tiêu chí thành phần 8.3 thuộc Tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông trong xây  dựng nông thôn mới. ­ Rà soát và chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát và đánh giá Tiêu chí 8 về thông tin  và truyền thông. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định  xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới  kiểu mẫu. 11.2. Chương trình Giảm nghèo ­ Chủ trì thực hiện Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin, trực tiếp thực hiện hoạt  động giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững. ­ Hướng dẫn xây dựng kế hoạch thực hiện của năm kế hoạch (gồm mục tiêu, nhiệm vụ, nguồn  vốn) gửi Văn phòng Điều phối tỉnh tổng hợp; phối hợp xây dựng phương án phân bổ chi tiết  kinh phí, nội dung thực hiện phù hợp quy định. ­ Thực hiện kiểm tra, giám sát, kịp thời nắm bắt tháo gỡ khó khăn vướng mắc của cơ sở để  trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chỉnh sửa, bổ sung kịp thời cơ chế, chính sách đảm bảo  phù hợp theo yêu cầu và thực tế tại các địa phương. ­ Định kỳ, đột xuất tổng hợp báo cáo kết quả theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan liên  quan (đảm bảo về nội dung, thời gian). ­ Kịp thời trao đổi, thông báo cho Văn phòng Điều phối tỉnh những khó khăn vướng mắc trong  quá trình chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung được phân công để phối hợp báo cáo Ủy ban  nhân dân tỉnh kịp thời có ý kiến chỉ đạo. ­ Tham mưu lồng ghép các Chương trình, dự án thuộc ngành mình quản lý để thực hiện các  Chương trình MTQG theo mục tiêu của tỉnh.
  10. ­ Phối hợp tổ chức thực hiện các hoạt động tuyên truyền về Đề án OCOP tới cộng đồng về nội  dung, phương pháp, cách thức triển khai, kết quả thực hiện. Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan  báo chí, truyền thông đại chúng của tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền góp phần quảng bá xúc  tiến thương mại các sản phẩm OCOP. 12. Sở Tài nguyên và Môi trường ­ Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định Chỉ tiêu 17.2 Tỷ lệ cơ sở sản xuất ­ kinh doanh, nuôi  trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường; Chỉ tiêu 17.3 Xây dựng  cảnh quan, môi trường xanh ­ sạch ­ đẹp, an toàn; Chỉ tiêu 17.5 Chất thải rắn trên địa bàn và  nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất ­ kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định;  Chỉ tiêu 17.7 Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường của Tiêu  chí số 17 (Môi trường và an toàn thực phẩm); phối hợp thẩm định Tiêu chí số 1 Quy hoạch trong  Bộ tiêu chí xã nông thôn mới. Chỉ tiêu số 15.2; 15.3; 15.4; 15.5 và 15.7 trong Bộ tiêu chí xã nông  thôn mới nâng cao. ­ Hướng dẫn thực hiện công tác quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho sản xuất nông  nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. ­ Tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách lồng ghép các Chương trình, Dự án thuộc ngành, nhằm  thực hiện có hiệu quả các nội dung phù hợp với Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai  đoạn 2017 ­ 2020; ­ Tập trung tham mưu, phối hợp chỉ đạo đo đạc chỉnh lý hoàn chỉnh hồ sơ địa chính; tổ chức giao  đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân kịp thời, hiệu quả, đúng  quy định của pháp luật. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện các kỳ đánh giá xếp hạng sản phẩm. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định  xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới  kiểu mẫu. 13. Sở Y tế ­ Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định: Tiêu chí số 15 Y tế, Chỉ tiêu 17.1 Tỷ lệ hộ được sử  dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định (nội dung tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch theo  quy định); phối hợp thẩm định Chỉ tiêu 17.8 Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh  thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm trong Bộ tiêu chí xã nông thôn  mới; Tiêu chí số 13 và Chỉ tiêu số 15.1 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao. ­ Xây dựng kế hoạch và lộ trình các xã đạt chuẩn y tế quốc gia phù hợp với lộ trình các xã đạt  chuẩn nông thôn mới. ­ Hướng dẫn về tiêu chuẩn kỹ thuật các công trình chuẩn hóa về y tế trên địa bàn xã, đáp ứng  yêu cầu Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao. ­ Tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách lồng ghép các chương trình, dự án nhằm thực hiện có  hiệu quả các nội dung phù hợp với Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao. ­ Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hỗ trợ các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất thực hiện  các quy định liên quan đến an toàn thực phẩm, đăng ký công bố chất lượng sản phẩm. Thực  hiện quản lý các sản phẩm thuộc lĩnh vực Sở quản lý. ­ Chủ trì lồng ghép các hoạt động của ngành với việc thực hiện phát triển các sản phẩm của Đề  án OCOP. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện các kỳ đánh giá xếp hạng sản phẩm OCOP.
  11. ­ Ban hành hướng dẫn thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thuộc chuyên ngành mình  quản lý. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định  xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới  kiểu mẫu. 14. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ­ Chủ trì, hướng dẫn thực hiệnthẩm định: Tiêu chí số 6 Cơ sở vật chất văn hóa, Tiêu chí số 16  Văn hóa trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 5 và Tiêu chí số 14 trong Bộ tiêu chí xã  nông thôn mới nâng cao. ­ Tham mưu lồng ghép các chương trình, dự án thuộc ngành mình quản lý để thực hiện các  Chương trình MTQG theo mục tiêu của tỉnh. ­ Chủ trì, nghiên cứu, tham mưu thực hiện mô hình phát triển du lịch cộng đồng gắn với xây  dựng nông thôn OCOP trên cơ sở phát huy thế mạnh các danh lam thắng cảnh, các lễ hội trên địa  bàn tỉnh. ­ Chủ trì nghiên cứu phát triển, quảng bá các sản phẩm dịch vụ du lịch gắn với du lịch nông thôn  OCOP trên cơ sở phát huy thế mạnh các danh lam thắng cảnh, các lễ hội trên địa bàn toàn tỉnh  (Hồ Ba Bể...). ­ Chủ trì lồng ghép các hoạt động của ngành với việc thực hiện phát triển các sản phẩm của  Chương trình. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện các kỳ đánh giá xếp hạng sản phẩm. Đặc  biệt là các sản phẩm dịch vụ du lịch tham gia Chương trình. ­ Ban hành hướng dẫn thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thuộc chuyên ngành mình  quản lý. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định  xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới  kiểu mẫu. 15. Sở Nội vụ Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định: Chỉ tiêu 18.1 Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn; Chỉ tiêu  18.2 Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định; Chỉ tiêu 18.3 Đảng bộ,  chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”; Chỉ tiêu 18.4 Tổ chức chính trị ­ xã hội  của xã đạt loại khá trở lên của Tiêu chí số 18 Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật trong Bộ  tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 16 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao. Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định  xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới  kiểu mẫu. 16. Sở Tư pháp Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định Chỉ tiêu 18.5 Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy  định của Tiêu chí số 18 Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí xã nông thôn  mới. Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định  xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới  kiểu mẫu. 17. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
  12. Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định Chỉ tiêu 19.1 Xây dựng lực lượng dân quân “Vững  mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng của Tiêu chí số 19 Quốc phòng và An  ninh trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Chỉ tiêu số 17.1 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng  cao. Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định  xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới  kiểu mẫu. 18. Công an tỉnh Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định Chỉ tiêu 19.2 Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã  hội và đảm bảo bình yên: Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ đối với lực lượng an ninh xã, thôn  đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để  xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm  chế, giảm liên tục so với các năm trước của Tiêu chí số 19 Quốc phòng và An ninh trong Bộ tiêu  chí xã nông thôn mới; Chỉ tiêu số 17.2 và 17.3 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao. Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định  xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới  kiểu mẫu. 19. Sở Khoa học và Công nghệ Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, phổ biến, hướng dẫn việc ứng dụng khoa  học công nghệ tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xử lý ô  nhiễm môi trường...; hỗ trợ các địa phương, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế trong việc đăng  ký, bảo vệ thương hiệu nông sản hàng hóa; triển khai thực hiện các đề tài, dự án, các mô hình  liên kết theo chuỗi giá trị sản xuất nông sản đạt tiêu chuẩn. Tham gia đánh giá các sản phẩm  OCOP. 20. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định Chỉ tiêu 17.6 Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa  nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 03 sạch của Tiêu chí số 17 Môi trường và an toàn thực  phẩm trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Chỉ tiêu 15.6 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng  cao. ­ Tuyên truyền vận động các Hợp tác xã do Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp hỗ trợ thành lập đăng  ký tham gia Đề án OCOP của tỉnh. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định  xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới  kiểu mẫu. 21. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện và thẩm định Chỉ tiêu số 13.1 Xã có  hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012; Phối hợp Sở Nông  nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định Chỉ tiêu 13.2 xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với  tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Chỉ tiêu số  11.1 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao. ­ Tăng cường công tác tuyên tuyền, hướng dẫn thành lập Hợp tác xã, hướng dẫn Hợp tác xã hoạt  động theo Luật Hợp tác xã năm 2012, đặc biệt quan tâm hướng dẫn các xã chưa có Hợp tác xã và  Hợp tác xã hoạt động chưa hiệu quả.
  13. ­ Hỗ trợ các Hợp tác xã các thủ tục thành lập, tái cơ cấu, tổ chức đào tạo nâng cao năng lực, hỗ  trợ nguồn nhân lực cho các Hợp tác xã để phát triển sản xuất các sản phẩm đạt tiêu chí của Đề  án OCOP. ­ Tuyên truyền vận động các Hợp tác xã đăng ký tham gia Đề án OCOP trên địa bàn toàn tỉnh. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định  xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới  kiểu mẫu. 22. Cục Thống kê tỉnh Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định Tiêu chí số 10 Thu nhập trong Bộ tiêu chí xã nông thôn  mới. ­ Hằng năm xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn cho các xã về Tiêu chí số 10 Thu nhập và các  tiêu chí liên quan. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định  xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới  kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn nông thôn mới. 23. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Chỉ đạo các tổ chức tín dụng (TCTD) trên địa bàn cân đối nguồn vốn để đáp ứng kịp thời nhu  cầu vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo. 24. Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh Chủ trì phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh hướng dẫn thực hiện Phong trào thi đua xây  dựng nông thôn mới; rà soát, thẩm định thành tích, hồ sơ theo quy định của các đối tượng đề  nghị khen thưởng trong Phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 ­ 2020. 25. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Chủ động phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức chính trị ­ xã hội xây dựng Kế hoạch  thực hiện Chương trình MTQG, Đề án OCOP trung hạn, dài hạn, hàng năm gắn với Kế hoạch  phát triển kinh tế ­ xã hội của địa phương. ­ Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định  xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới  kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn nông thôn mới. ­ Định kỳ, đột xuất tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các Chương trình MTQG và Đề án  OCOP trên địa bàn theo quy định. ­ Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách, dự án giảm nghèo; thực hiện rà soát hộ nghèo,  hộ cận nghèo thường xuyên và hằng năm, tổng hợp báo cáo đảm bảo về nội dung và thời gian  theo quy định. ­ Tổ chức xây dựng và triển khai chu trình OCOP trên địa bàn và báo cáo kết quả thực hiện đảm  bảo nội dung và thời gian theo quy định; thực hiện các kỳ đánh giá sản phẩm cấp huyện, thành  phố để chọn sản phẩm tham gia đánh giá và xếp hạng cấp tỉnh hằng năm. Điều 6. Các Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan khác Theo chức năng nhiệm vụ của mình, thường xuyên phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh tổ  chức chỉ đạo thực hiện các Chương trình MTQG, Đề án OCOP; chủ động giải quyết các vấn đề  phát sinh liên quan thuộc thẩm quyền, hoặc tham mưu cho Ban Chỉ đạo tỉnh giải quyết theo đúng 
  14. quy định. Cơ quan báo, Đài Truyền hình tổ chức đăng tin, bài trên Trang Thông tin điện tử của  tỉnh Bắc Kạn về nội dung, kết quả thực hiện các Chương trình MTQG, Đề án OCOP. Điều 7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức đoàn thể trong hệ thống chính trị  phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo theo kế hoạch và nội  dung Quy chế này. Chương III CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO Điều 8. Chế độ báo cáo Các cơ quan, tổ chức phối hợp có nhiệm vụ báo cáo bằng văn bản kết quả thực hiện các nội  dung triển khai thực hiện công tác xây dựng nông thôn mới theo định kỳ 06 tháng đầu năm trước  10/7; 06 tháng cuối năm trước 25/12 (tùy từng trường hợp cụ thể có thể báo cáo theo tháng, quý,  năm) và đột xuất cho Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG tỉnh (qua Văn phòng Điều phối tỉnh). Văn phòng Điều phối tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, gửi báo cáo cho Ban Chỉ đạo Chương trình  MTQG tỉnh và các cơ quan chức năng liên quan (khi có yêu cầu). Điều 9. Chế độ thông tin Các cơ quan, tổ chức thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo kịp thời cho Ban Chỉ đạo  tỉnh (qua Văn phòng Điều phối tỉnh); gửi tin, bài về kết quả hoạt động, đỡ đầu, tài trợ, tự  nguyện đóng góp, những mô hình tốt, cách làm hay,… trong xây dựng nông thôn mới, giảm  nghèo, Đề án OCOP, định kỳ 01 tháng có ít nhất 01 tin bài gửi về Văn phòng Điều phối tỉnh để  đăng tải trên chuyên mục Chương trình xây dựng nông thôn mới tại Trang Thông tin điện tử tỉnh  Bắc Kạn. Văn phòng Điều phối tỉnh tổng hợp kết quả thực hiện chương trình nông thôn mới, giảm nghèo  của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh tại các cuộc họp Ban  Chỉ đạo hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 10. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn  phòng Điều phối tỉnh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các  tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy chế này. Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, bất cập, kịp thời báo cáo về Văn phòng Điều  phối xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh tổng hợp, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân  tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2