YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 185/2019/QĐ-UBND tỉnh Đắk Nông
10
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 185/2019/QĐ-UBND về việc ban hành kế hoạch triển khai đề án nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh đắk nông năm 2019. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 185/2019/QĐ-UBND tỉnh Đắk Nông
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐẮK NÔNG Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 185/QĐUBND Đắk Nông, ngày 30 tháng 01 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2019 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 192017/NQCP ngày 06/02/2017 của Chính phủ, Nghị quyết số 19 2018/NQCP ngày 15/5/2018 của Chính phủ, về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo; Nghị quyết số 02/NQCP ngày 01/01/2019 của Chính phủ, về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021; Căn cứ Quyết định số 475/QĐUBND ngày 24/3/2017 của UBND tỉnh Đắk Nông, về việc phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016 2020; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2749/SKHKTĐN ngày 25/12/2018, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2019, cụ thể như sau: 1. Mục tiêu: Cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh, tăng nhanh về số lượng doanh nghiệp mới thành lập; giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động; giảm chi phí đầu vào, chi phí cơ hội, chi phí không chính thức cho doanh nghiệp và người dân; Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo, điều hành, phấn đấu 100% hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh được giải quyết trước và đúng hạn. Tập trung giải quyết khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp đến kết quả cuối cùng với thời gian nhanh nhất, chi phí thấp nhất nhằm xây dựng môi trường sản xuất kinh doanh, đầu tư thân thiện, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp hoạt động. Đồng thời, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với công tác quản lý doanh nghiệp, dự án sau khi được thành lập, chấp
- thuận chủ trương đầu tư và xây dựng bộ máy chính quyền "Liêm chính, kiến tạo, hành động, hiệu quả". Phấn đấu năm 2019 tăng 23 bậc so với năm 2018; Cải thiện và nâng dần điểm số, thứ hạng PCI của tỉnh những năm tiếp theo nằm trong nhóm địa phương có chất lượng điều hành khá, xếp ở vị trí từ 4050 trên 63 tỉnh/thành phố. 2. Giải pháp chỉ đạo điều hành: Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và địa phương cần tập trung bám sát các chỉ đạo điều hành của Chính phủ về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, cải cách thủ tục hành chính và chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp gắn với nhiệm vụ công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị; Thông qua việc cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh để xem xét đánh giá chất lượng quản lý điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước, đánh giá công tác cải cách thủ tục hành chính, chất lượng đội ngũ cán bộ nhằm xây dựng nên công vụ và đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh trong thời gian tới. Người đứng đầu các Sở, Ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì từng chỉ số thành phần trong chỉ số PCI phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả các chỉ tiêu theo Nghị quyết số 19 của Chính phủ và thứ hạng các chỉ tiêu trong các chỉ số thành phần PCI thuộc trách nhiệm cơ quan mình được giao. 3. Nhiệm vụ: UBND tỉnh giao trách nhiệm cải thiện các chỉ tiêu trong các chỉ số thành phần cho các đơn vị tại Phụ lục 01 và phân công đơn vị thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Phụ lục 02 kèm theo. Tổ giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh Đắk Nông có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện Quyết định này của các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan, chuyển kết quả theo dõi về Sở Nội vụ để đưa vào nội dung đánh giá kết quả nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan, đơn vị. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Mục 1, Công văn số 5674/UBND KTKH ngày 09/11/2018 4. Khen thưởng, kỷ luật: Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh nếu chỉ tiêu được giao chủ trì bị giảm điểm; đồng thời, đề nghị UBND tỉnh xử lý trách nhiệm đối với các đơn vị có liên quan nếu không thực hiện tốt việc phối hợp, làm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện chung (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ để tổng hợp). Hàng năm, sau khi Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam công bố kết quả chấm điểm PCI, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị đánh giá kết quả
- thực hiện và đề xuất UBND tỉnh khen thưởng cho các đơn vị được giao thực hiện các chỉ tiêu có điểm cao hơn kế hoạch mục tiêu đề ra và xử lý trách nhiệm đối với các đơn vị thực hiện chưa tốt. Điều 2. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã căn cứ nhiệm vụ được giao xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai đối với nhiệm vụ được giao chủ trì; Đồng thời, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ được giao phối hợp; hoàn thành việc xây dựng kế hoạch của cơ quan, đơn vị trước ngày 26/02/2019; định kỳ, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ) kết quả thực hiện. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH Như Điều 3; Văn phòng Chính phủ; PHÓ CHỦ TỊCH Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh; CT, các PCT UBND tỉnh; Ủy ban MTTQVN tỉnh; Các tổ chức chính trị xã hội tỉnh; VCCI, VCCI chi nhánh Đà Nẵng; Thành viên Ban Chỉ đạo PCI; Trần Xuân Hải Ngân hàng Nhà nước CN tỉnh; Tòa án Nhân dân tỉnh; Công an tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Cục Thi hành án dân sự tỉnh; Cục Quản lý thị trường tỉnh; Liên minh HTX tỉnh; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; Cty Điện lực Đắk Nông; Cty CP CN&PTĐT Đắk Nông; Các PCVP UBND tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải); Các phòng chuyên môn thuộc VP; Lưu: VT, KTKH(Hg). PHỤ LỤC 01 PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU TRONG CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN CỦA CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) NĂM 2019 (Ban hành kèm theo Quyết định số 185/QĐUBND ngày 30/01/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông) Chỉ số thành Điểm Mục tiêu Đơn vị chủ Đơn vị phối STT Ghi chú phần/Chỉ số phụ 2017 2019 trì hợp
- Chi phí gia nhập 1 7,06 7,84 thị trường Số ngày đăng ký 2 ngày làm Cục Thuế Chỉ tiêu 1.1 doanh nghiệp (trung 5 Sở KH&ĐT việc tỉnh nghịch vị) Số ngày thay đổi 2 ngày làm Cục Thuế Chi tiêu 1.2 5 Sở KH&ĐT ĐKDN (trung vị) việc tỉnh nghịch Phải chờ hơn 1 Cục Thuế tháng hoàn thành tất tỉnh, Bảo Chỉ tiêu 1.3 cả các thủ tục để 23,68% dưới 13% Sở KH&ĐT hiểm xã hội nghịch chính thức hoạt tỉnh, Sở động(% DN) LĐTB&XH, Phải chờ hơn 3 Cục Thuế tháng hoàn thành tất tỉnh, Bảo Chỉ tiêu 1.4 cả các thủ tục để 13,16% dưới 3% Sở KH&ĐT hiểm xã hội nghịch chính thức hoạt tỉnh, Sở động(% DN) LĐTB&XH Tỷ lệ DN làm thủ tục ĐKDN qua phương thức mới Văn phòng 1.5 16,22% trên 20% Sở KH&ĐT (trực tuyến, Trung UBND tỉnh tâm HCC, bưu điện (%) Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Thủ tục VP UBND 1.6 72,22% trên 80% Sở KH&ĐT được niêm yết công tỉnh khai (%) Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ VP UBND 1.7 90,00% trên 90% Sở KH&ĐT hướng dẫn rõ ràng, tỉnh đầy đủ (%) Thủ tục (thay đổi) VP UBND 1.8 ĐKDN: Cán bộ am 70,00% trên 72% Sở KH&ĐT tỉnh hiểu chuyên môn(%) Thủ tục (thay đổi) ĐKDN: Cán bộ VP UBND 1.9 70,00% trên 76% Sở KH&ĐT nhiệt tình, thân tỉnh thiện(%) Thủ tục (thay đổi) VP UBND 1.10 ĐKDN: ứng dụng 48,39% trên 60% Sở KH&ĐT tỉnh CNTT tốt (%) 2 Tiếp cận đất đai 6,29 6,33 2.1 Tỷ lệ DN có mặt 61,64% trên 62% Sở TN&MT UBND các
- bằng kinh doanh và có Giấy chứng nhận huyện, thị xã Quyền sử dụng đất (%) Số ngày chờ đợi để dưới 25 được cấp UBND các Chỉ tiêu 2.2 30 ngày làm Sở TN&MT GCNQSDĐ (trung huyện, thị xã nghịch việc vị) DN đánh giá rủi ro bị UBND các 2.3 thu hồi đất (1=Rất 1,62 trên 1,8 Sở TN&MT huyện, thị xã cao; 5=Rất thấp) DN không gặp cản trở về tiếp cận/mở UBND các Chỉ tiêu 2.4 34,09% dưới 25% Sở TN&MT rộng mặt bằng kinh huyện, thị xã nghịch doanh (%) Khó khăn về thiếu UBND các Chỉ tiêu 2.5 13,79% dưới 13% Sở TN&MT quỹ đất sạch (%) huyện, thị xã nghịch Giải phóng mặt UBND các Chỉ tiêu 2.6 22,41% dưới 16% Sở TN&MT bằng chậm (%) huyện, thị xã nghịch Việc cung cấp thông Các Sở, ban, tin về đất đai không ngành và Chỉ tiêu 2.7 31,03% dưới 29% Sở TN&MT thuận lợi, nhanh UBND các nghịch chóng(%) huyện thị xã Nếu bị thu hồi đất, DN sẽ được bồi Sở Tài chính, 2.8 thường thỏa đáng (% 27,69% trên 28% Sở TN&MT UBND các luôn luôn/nhiều khả huyện, thị xã năng) Thay đổi khung giá Sở Tài chính, đất của tỉnh phù hợp 2.9 79,00% trên 80% Sở TN&MT UBND các với thay đổi giá thị huyện, thị xã trường (% Đồng ý) DN thực hiện TTHC đất đai trong vòng 2 UBND các 2.10 29,03% trên 30% Sở TN&MT năm qua không gặp huyện, thị xã khó khăn (%) Không có GCNQSDĐ do lo Văn phòng Chỉ tiêu 2.11 ngại TTHC rườm 20,69% dưới 15% Sở TN&MT UBND tỉnh nghịch rà/cán bộ nhũng nhiễu (%) 3 Tính minh bạch 5,94 6,34 3.1 Tiếp cận tài liệu quy 2,44 dưới 2,4 Sở KH&ĐT Các Sở, ban, Chỉ tiêu
- ngành và hoạch (1=Rất dễ; UBND các nghịch 5=Không thể) huyện, thị xã Các Sở, ban, Tiếp cận tài liệu ngành và Chỉ tiêu 3.2 pháp lý (1=Rất dễ; 2,91 dưới 2,9 Sở Tư pháp UBND các nghịch 5=Không thể) huyện, thị xã Các tài liệu về ngân Các Sở, ban, sách đủ chi tiết để ngành và 3.3 DN sử dụng cho 77,27% trên 83% Sở Tài chính UBND các hoạt động kinh huyện, thị xã doanh (%) Các Sở, ban, ngành và Thông tin mời thầu UBND các 3.4 33,33% trên 50% Sở KH&ĐT được công khai(%) huyện, thị xã là Chủ đầu tư các dự án Tỷ lệ DN nhận Các Sở, ban, được thông tin, văn ngành và 3.5 bản sau khi đề nghị 62,96% trên 71% Sở TT&TT UBND các CQNN của tỉnh cung huyện, thị xã cấp (%) Số ngày để nhận Các Sở, ban, được thông tin, văn ngành và 3.6 bản sau khi đã đề 4,00 4 ngày Sở TT&TT UBND các nghị cung cấp (trung huyện, thị xã vị) Các Sở, ban, Cần có 'mối quan ngành và Chỉ tiêu 3.7 hệ' để có được các 66,99% dưới 66% Sở TT&TT UBND các nghịch tài liệu của tỉnh (%) huyện, thị xã 'Thỏa thuận' khoản thuế phải nộp với Cục Thuế Chỉ tiêu 3.8 60,20% dưới 54% CB thuế là công việc tỉnh nghịch quan trọng(%) Dự liệu được việc Các Sở, ban, thực thi của tỉnh đối ngành và 3.9 6,10% trên 6,1% Sở Tư pháp với QĐPL của TW UBND các (% chắc chắn) huyện, thị xã Vai trò HHDN trong Các Sở, ban, Hiệp hội việc xây dựng chính ngành và 3.10 34,00% trên 48% Doanh nghiệp sách, quy định của UBND các tỉnh tỉnh (% lớn/rất lớn) huyện, thị xã 3.11 Điểm số về độ mở 35,00 trên 35 VP UBND Sở TT&TT
- và chất lượng trang web của tỉnh (Nhóm điểm tỉnh nghiên cứu PCI) Tỷ lệ DN truy cập trên VP UBND 3.12 vào website của tỉnh 76,47% Sở TT&TT 76,47% tỉnh (%) 4 Chi phí thời gian 6,18 6,48 Các Sở, ban, Tỷ lệ DN dành hơn ngành và 10% quỹ thời gian Chỉ tiêu 4.1 35,00% dưới 32% Sở Tư pháp UBND các để tìm hiểu và thực nghịch huyện, thị xã hiện QĐPL (%) 1 Các Sở, ban, CBCC giải quyết ngành và 4.2 công việc hiệu quả 73,21% trên 75% Sở Nội vụ UBND các (%) huyện, thị xã Thủ trưởng Các Sở, ban, CBCC thân thiện cơ quan ngành và 4.3 66,36% trên 67% (%) QLNN các UBND các cấp huyện, thị xã Các Sở, ban, DN không phải đi lại VP UBND ngành và 4.4 nhiều lần để hoàn 54,55% trên 55% tỉnh UBND các tất thủ tục (%) huyện, thị xã Các Sở, ban, Thủ tục giấy tờ đơn VP UBND ngành và 4.5 51,82% trên 52% giản (%) tỉnh UBND các huyện, thị xã Các Sở, ban, Phí, lệ phí được VP UBND ngành và 4.6 niêm yết công khai 88,07% trên 92% tỉnh UBND các (%) huyện, thị xã Thời gian thực hiện Các Sở, ban, TTHC được rút ngắn VP UBND ngành và 4.7 65,09% trên 67% hơn so với quy tỉnh UBND các định(%) huyện, thị xã 4.8 Tỷ lệ DN bị thanh, 6,06% dưới 6% Thanh tra tỉnh Thủ trưởng Chỉ tiêu kiểm tra từ 5 cuộc cơ quan nghịch trở lên trong năm(%) QLNN các cấp, BHXH tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Cục quản lý thị trường
- tỉnh, Công an tỉnh, KBNN tỉnh Thủ trưởng cơ quan QLNN các cấp, BHXH Nội dung thanh, tỉnh, Cục Chỉ tiêu 4.9 kiểm tra bị trùng lặp 16,85% dưới 13% Thanh tra tỉnh Thuế tỉnh, nghịch (%) Cục quản lý thị trường tỉnh, Công an tỉnh, KBNN tỉnh Số giờ trung vị cho Các Sở, ban, mỗi cuộc làm việc Cục Thuế ngành và Chỉ tiêu 4.10 18 dưới 15 với Thanh tra tỉnh, tỉnh UBND các nghịch kiểm tra thuế huyện, thị xã Thủ trưởng cơ quan QLNN các cấp, BHXH Thanh, kiểm tra tạo tỉnh, Cục Thanh tra tỉnh, Chỉ tiêu 4.11 cơ hội cho cán bộ 24,00% dưới 19% Thuế tỉnh, Sở Nội vụ nghịch nhũng nhiễu DN(%) Cục quản lý thị trường tỉnh, Công an tỉnh, KBNN Đắk Nông Chi phí không chính 5 4,11 5,31 thức Các DN cùng ngành Thủ trưởng thường phải trả cơ quan Chỉ tiêu 5.1 60,38% dưới 60% thêm các khoản QLNN các nghịch CPKCT (% Đồng ý) cấp Thủ trưởng cơ quan QLNN các Công việc đạt được cấp, BHXH kết quả mong đợi tỉnh, Cục 5.2 sau khi trả CPKCT 60,71% trên 63% Thuế tỉnh, Sở Nội vụ (%luôn luôn/hầu Cục quản lý hết) thị trường tỉnh, Công an tỉnh, KBNN tỉnh
- Tình trạng nhũng Các Sở, ban, nhiễu khi giải quyết VP UBND ngành và Chỉ tiêu 5.3 TTHC cho DN là 74,07% dưới 61% tỉnh UBND các nghịch phổ biến (% Đồng huyện, thị xã ý) Thủ trưởng cơ quan QLNN các cấp, BHXH Các khoản CPKCT ở tỉnh, Cục trên 5.4 mức chấp nhận 81,31% Thuế tỉnh, 81,31% được (% Đồng ý) Cục quản lý thị trường tỉnh, Công an tỉnh, KBNN tỉnh Thủ trưởng cơ quan QLNN các cấp, BHXH Tỷ lệ DN có chi trả tỉnh, Cục Chỉ tiêu 5.5 CPKCT cho cán bộ 59,79% dưới 52% Thuế tỉnh, nghịch thanh, kiểm tra(%) Cục quản lý thị trường tỉnh, Công an tỉnh, KBNN tỉnh Tỷ lệ DN phải chi Thủ trưởng hơn 10% doanh thu cơ quan Chỉ tiêu 5.6 11,96% dưới 10% cho các loại CPKCT QLNN các nghịch (%) cấp Các phòng Tài Tỷ lệ DN có chi trả nguyên và CPKCT trong thực Chỉ tiêu 5.7 36,36% dưới 32% Sở TN&MT Môi trường hiện TTHC đất nghịch và UBND các đai(%) huyện, thị xã Chi trả CPKCT là điều bắt buộc để Các Chủ đầu Chỉ tiêu 5.8 57,45% dưới 55% Sở KH&ĐT đảm bảo trúng thầu tư dự án nghịch (% Đồng ý) DN lo ngại tình Tòa án nhân Tòa án nhân Chỉ tiêu 5.9 trạng 'chạy án' là 47,54% dưới 32% dân các dân tỉnh nghịch phổ biến (%) huyện, thị xã Cạnh tranh bình 6 4,4 5,14 đẳng
- Việc tỉnh ưu ái cho Các Sở, ban, các DNNN gây khó ngành và Chỉ tiêu 6.1 45,35% dưới 41% Sở KH&ĐT khăn cho DN (% UBND các nghịch Đồng ý) huyện, thị xã DNNN thuận lợi UBND các Chỉ tiêu 6.2 hơn trong tiếp cận 32,18% dưới 30% Sở TN&MT huyện, thị xã nghịch đất đai (% Đồng ý) DNNN thuận lợi Ngân hàng hơn trong tiếp cận Chỉ tiêu 6.3 35,63% dưới 29% Nhà nước chi các khoản vay (% nghịch nhánh tỉnh Đồng ý) DNNN thuận lợi hơn trong cấp phép UBND các 6.4 24,14% dưới 19% Sở TN&MT khai thác khoáng sản huyện, thị xã (% Đồng ý) Sở Kế hoạch DNNN thuận lợi và Đầu tư, Sở hơn trong việc thực VP UBND Chỉ tiêu 6.5 29,89% dưới 25% Tài nguyên và hiện các TTHC (% tỉnh nghịch Môi trường, Đồng ý) Sở Tài chính DNNN thuận lợi Các Sở, ban, hơn trong việc có ngành và Chỉ tiêu 6.6 được các hợp đồng 29,89% dưới 23% Sở KH&ĐT UBND các nghịch từ CQNN (% Đồng huyện, thị xã ý) Các Sở: Xây dựng, Công thương, Tài DN FDI được ưu nguyên và tiên giải quyết các Môi trường, Chỉ tiêu 6.7 khó khăn hơn DN 48,81% dưới 44% Sở KH&ĐT Lao động nghịch dân doanh (% Đồng Thương binh ý) và Xã hội và UBND các huyện, thị xã Tỉnh ưu tiên thu hút Các Sở, ban, FDI hơn là phát triển ngành và Chỉ tiêu 6.8 40,45% dưới 40% Sở KH&ĐT khu vực tư nhân (% UBND các nghịch Đồng ý) huyện, thị xã DN FDI thuận lợi UBND các Chỉ tiêu 6.9 hơn trong tiếp cận 20,22% dưới 20% Sở TN&MT huyện, thị xã nghịch đất đai (% Đồng ý) 6.10 DN FDI có đặc 17,98% dưới 17% Cục Thuế Chỉ tiêu quyền trong tỉnh nghịch miễn/giảm thuế
- TNDN (% Đồng ý) DN FDI thuận lợi Các Sở, ban, hơn trong thực hiện ngành và Chỉ tiêu 6.11 13,48% dưới 13% Sở KH&ĐT các TTHC (% Đồng UBND các nghịch ý) huyện, thị xã DN FDI trong hoạt Các Sở, ban, động nhận được ngành và Chỉ tiêu 6.12 22,47% dưới 22% Sở KH&ĐT nhiều quan tâm hỗ UBND các nghịch trợ hơn (% Đồng ý) huyện, thị xã Nguồn lực kinh Các Sở, ban, doanh (hợp đồng, ngành và Chỉ tiêu 6.13 đất đai...) chủ yếu 85,88% dưới 74% Sở KH&ĐT UBND các nghịch rơi vào DN thân quen huyện, thị xã CBCQ Ưu đãi DN lớn (nhà Các Sở, ban, nước và tư nhân) là ngành và Chỉ tiêu 6.14 58,62% dưới 54% Sở KH&ĐT trở ngại cho bản UBND các nghịch thân DN (% Đồng ý) huyện, thị xã 7 Tính năng động 4,73 5,44 UBND tỉnh vận Các Sở, ban, dụng PL linh hoạt VP UBND ngành và 7.1 nhằm tạo MTKD 72,22% trên 74% tỉnh UBND các thuận lợi cho KTTN huyện, thị xã (%) UBND tỉnh năng Các Sở, ban, động, sáng tạo trong VP UBND ngành và 7.2 54,02% trên 58% giải quyết vấn đề tỉnh UBND cấp mới phát sinh (%) huyện, thị xã Thái độ của chính Các Sở, ban, quyền tỉnh với khu VP UBND ngành và 7.3 30,93% trên 45% vực KTTN là tích tỉnh UBND các cực (%) huyện, thị xã Có sáng kiến hay ở cấp tỉnh, nhưng chưa Các Sở, ban, UBND các 7.4 82,76% dưới 77% được thực thi tốt ở ngành huyện, thị xã các sở/ngành (%) Lãnh đạo tỉnh có chủ Các Sở, ban, trương đúng, nhưng UBND các ngành và Văn Chỉ tiêu 7.5 chưa được thực hiện 60,92% dưới 59% huyện, thị xã phòng UBND nghịch tốt ở cấp huyện/thị tỉnh (%) 7.6 Khi CS, PL TW có 27,27% dưới 27% Các Sở, ban, UBND các Chỉ tiêu điểm chưa rõ, CQ ngành huyện, thị xã nghịch tỉnh thường “đợi xin
- ý kiến chỉ đạo”/“không làm gì cả) Vướng mắc, khó Các Sở, ban, khăn của DN được ngành và 7.7 60,47% trên 67% Sở KH&ĐT tháo gỡ kịp thời qua UBND các Đối thoại DN (%) huyện, thị xã DN nhận được phản Các Sở, ban, hồi của CQNN tỉnh ngành và 7.8 sau khi phản ánh khó 94,44% trên 95% Sở KH&ĐT UBND các khăn, vướng mắc huyện, thị xã (%) Tỷ lệ DN hài lòng Các Sở, ban, với phản hồi/cách ngành và 7.9 64,71% trên 77% Sở KH&ĐT giải quyết của UBND các CQNN tỉnh (%) huyện, thị xã Dịch vụ hỗ trợ 8 6,19 6,61 doanh nghiệp Số hội chợ thương Từ 1719 Các Sở, ban, mại do tỉnh tổ chức Sở Công 8.1 17 hội chợ ngành có liên trong năm vừa qua Thương trong năm quan (BCT) Tỷ lệ DN cung cấp Các Sở, ban, dịch vụ (CCDV) trên 8.2 1,85% trên 1,85% Sở KH&ĐT ngành có liên tổng số DN (%, quan TCKT) Tỷ lệ DN CCDV tư Các Sở, ban, nhân và FDI trên 8.3 40,91% trên 70% Sở KH&ĐT ngành có liên tổng số DN CCDV quan (%, TCTK) DN từng sử dụng Các Sở, ban, dịch vụ tìm kiếm Sở Công 8.4 54,72% trên 60% ngành có liên thông tin thị trường Thương quan (TTTT) (%) DN đã sử dụng nhà Các Sở, ban, cung cấp tư nhân Sở Công 8.5 68,97% trên 70% ngành có liên cho dịch vụ tìm Thương quan kiếm TTTT(%) DN có ý định tiếp Các Sở, ban, Sở Công 8.6 tục sử dụng dịch vụ 58,62% trên 71% ngành có liên Thương tìm kiếm TTTT (%) quan 8.7 DN từng sử dụng 61,90% trên 62% Sở Tư pháp Các Sở, ban, dịch vụ tư vấn về ngành có liên pháp luật (TVPL) quan và
- UBND các (%) huyện, thị xã Các Sở, ban, DN đã sử dụng nhà ngành có liên cung cấp tư nhân 8.8 46,15% trên 50% Sở Tư pháp quan và cho dịch vụ TVPL UBND các (%) huyện, thị xã Các Sở, ban, DN có ý định tiếp ngành có liên 8.9 tục sử dụng dịch vụ 53,85% trên 66% Sở Tư pháp quan và TVPL(%) UBND các huyện, thị xã Các Sở, ban, DN từng sử dụng ngành có liên dịch vụ tìm kiếm đối Sở Công 8.10 41,67% trên 46% quan và tác kinh doanh Thương UBND các (ĐTKD)(%) huyện, thị xã Các Sở, ban, DN đã sử dụng nhà ngành có liên cung cấp tư nhân Sở Công 8.11 66,67% trên 75% quan và cho dịch vụ tìm Thương UBND các kiếm ĐTKD (%) huyện, thị xã Các Sở, ban, DN có ý định tiếp ngành có liên Sở Công 8.12 tục sử dụng dịch vụ 60,00% trên 67% quan và Thương tìm kiếm ĐTKD(%) UBND các huyện, thị xã DN từng sử dụng Các Sở, ban, dịch vụ xúc tiến Sở Công 8.13 52,38% trên 59% ngành có liên thương mại (XTTM) Thương quan (%) DN đã sử dụng nhà Các Sở, ban, cung cấp tư nhân Sở Công 8.14 45,45% trên 47% ngành có liên cho dịch vụ XTTM Thương quan (%) DN có ý định tiếp Các Sở, ban, Sở Công 8.15 tục sử dụng dịch vụ 54,55% trên 60% ngành có liên Thương XTTM (%) quan DN từng sử dụng Các Sở, ban, trên 8.16 dịch vụ liên quan tới 68,18% Sở KH&CN ngành có liên 68,18% công nghệ(%) quan DN đã sử dụng nhà Các Sở, ban, cung cấp tư nhân 8.17 66,67% trên 67% Sở KH&CN ngành có liên cho dịch vụ liên quan quan tới công nghệ
- DN có ý định tiếp Các Sở, ban, tục sử dụng dịch vụ 8.18 53,33% trên 63% Sở KH&CN ngành có liên liên quan tới công quan nghệ(%) DN từng sử dụng Các Sở, ban, dịch vụ đào tạo về trên 8.19 59,09% Sở KH&ĐT ngành có liên kế toán, tài chính 59,09% quan (KTTC)(%) DN đã sử dụng nhà Các Sở, ban, cung cấp tư nhân trên 8.20 61,54% Sở KH&ĐT ngành có liên cho dịch vụ đào tạo 61,54% quan về KTTC (%) DN có ý định tiếp Các Sở, ban, tục sử dụng dịch vụ 8.21 61,54% trên 67% Sở KH&ĐT ngành có liên đào tạo về KTTC quan (%) DN từng sử dụng Các Sở, ban, dịch vụ đào tạo về 8.22 60,00% trên 60% Sở KH&ĐT ngành có liên quản trị kinh doanh quan (QTKD) (%) DN đã sử dụng nhà Các Sở, ban, cung cấp tư nhân 8.23 71,43% trên 72% Sở KH&ĐT ngành có liên cho dịch vụ đào tạo quan về QTKD(%) DN có ý định tiếp Các Sở, ban, tục sử dụng dịch vụ 8.24 52,38% trên 67% Sở KH&ĐT ngành có liên đào tạo về quan QTKD(%) 9 Đào tạo lao động 5,15 6,45 Tỷ lệ DN đánh giá Giáo dục phổ thông 9.1 44,68% trên 58% Sở GD&ĐT tại tỉnh có chất lượng Tốt(%) Tỷ lệ DN đánh giá Các Sở, ban, Giáo dục dạy nghề Sở 9.2 25,26% trên 38% ngành có liên tại tỉnh có chất LĐTB&XH quan lượng Tốt(%) DN từng sử dụng Các Sở, ban, dịch vụ Giới thiệu Sở 9.3 65,63% trên 66% ngành có liên việc làm (GTVL) tại LĐTB&XH quan tỉnh (%) 9.4 DN đã sử dụng nhà 71,43% trên Sở Các Sở, ban, cung cấp tư nhân 71,43% LĐTB&XH ngành có liên cho dịch vụ GTVL quan
- (%) DN có ý đinh tiếp Các Sở, ban, Sở 9.5 tục sử dụng dịch vụ 57,14% trên 63% ngành có liên LĐTB&XH GTVL (%) quan Phần trăm tổng chi Các Sở, ban, phí kinh doanh dành Sở Chỉ tiêu 9.6 7,64% dưới 6% ngành có liên cho Đào tạo lao LĐTB&XH nghịch quan động (%) Phần trăm tổng chi Các Sở, ban, phí kinh doanh dành Sở Chỉ tiêu 9.7 7,06% dưới 5% ngành có liên cho Tuyển dụng lao LĐTB&XH nghịch quan động (%) Lao động tại tỉnh Các Sở, ban, đáp ứng được nhu Sở 9.8 79,35% trên 90% ngành có liên cầu sử dụng của DN LĐTB&XH quan (%) Tỷ lệ lao động qua Các Sở, ban, đào tạo /số lao động Sở 9.9 2,21% trên 5% ngành có liên chưa qua đào tạo(%, LĐTB&XH quan BLĐTBXH) Tỷ lệ lao động qua Các Sở, ban, đào tạo trên tổng lực Sở 9.10 5,03% trên 8% ngành có liên lượng lao động (%, LĐTB&XH quan BLĐTBXH) Tỷ lệ lao động qua Các Sở, ban, Sở 9.11 đào tạo đang làm 46,00% trên 46% ngành có liên LĐTB&XH việc tại DN (%) quan Thiết chế pháp lý 10 4,27 5,94 và an ninh trật tự Tin tưởng hệ thống Các Sở, ban, pháp luật (HTPL) sẽ ngành và 10.1 đảm bảo quyền tài 82,11% trên 85% Sở Tư pháp UBND các sản/thực thi hợp huyện, thị xã đồng của DN(%) Các Sở, ban, HTPL có cơ chế ngành và 10.2 giúp DN tố cáo cán 23,33% trên 30% Thanh tra tỉnh UBND các bộ nhũng nhiễu(%) huyện, thị xã Lãnh đạo tỉnh sẽ không bao che và Văn phòng 10.3 nghiêm túc kỷ luật 25,00% trên 36% Sở Nội vụ UBND tỉnh cán bộ nhũng nhiễu DN(%)
- DN sẵn sàng sử Tòa án nhân dụng Tòa án nhân Tòa án nhân 10.4 37,76% trên 40% dân các dân để giải quyết dân tỉnh huyện, thị xã các tranh chấp (%) Tòa án nhân dân các Tòa án nhân cấp của tỉnh xét xử Tòa án nhân 10.5 85,26% trên 88% dân các các vụ việc kinh tế dân tỉnh huyện, thị xã đúng pháp luật(%) Phán quyết của Tòa Tòa án nhân Tòa án nhân 10.6 án nhân dân là công 71,91% trên 83% dân các dân tỉnh bằng (%) huyện, thị xã Tòa án nhân dân các Tòa án nhân cấp ở tỉnh xét xử vụ Tòa án nhân 10.7 57,14% trên 66% dân các việc kinh tế nhanh dân tỉnh huyện, thị xã chóng (%) Phán quyết của Tòa Tòa án nhân án nhân dân được thi Cục thi hành 10.8 58,24% trên 62% dân các hành nhanh chóng án dân sự tỉnh huyện, thị xã (%) Các CQ trợ giúp Tòa án nhân pháp lý tại tỉnh hỗ 10.9 66,67% trên 73% Sở Tư pháp dân tỉnh, Viện trợ DN nhanh chóng kiểm sát để khởi kiện (%) Các chi phí chính thức và CPKCT là Tòa án nhân chấp nhận được khi Tòa án nhân 10.10 67,82% trên 73% dân các giải quyết tranh dân tỉnh huyện, thị xã chấp qua Tòa án nhân dân(%) Số lượng vụ việc tranh chấp của DN Tòa án nhân Tòa án nhân 10.11 dân doanh do Tòa án 0,67 trên 1,0 dân các dân tỉnh nhân dân thụ lý/100 huyện, thị xã DN (TATC) Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc Tòa án nhân Tòa án nhân 10.12 doanh/tổng số 88,89% trên 90% dân các dân tỉnh nguyên đơn tại Tòa huyện, thị xã án tỉnh (%, TATC) Tỷ lệ vụ việc kinh Tòa án nhân tế đã được giải Tòa án nhân 10.13 67,35% trên 80% dân các quyết trong năm (%, dân tỉnh huyện, thị xã TATC) 10.14 Tình hình an ninh 48,98% trên 56% Công an tỉnh trật tự tại tỉnh là Tốt
- (%) Tỷ lệ DN bị mất Chỉ tiêu 10.15 trộm tài sản năm qua 23,47% dưới 14% Công an tỉnh nghịch (%) CQ công an hỗ trợ DN giải quyết hiệu 10.16 69,23% trên 71% Công an tỉnh quả vụ mất trộm tài sản (%) Phải trả tiền 'bảo kê' cho băng nhóm côn Chỉ tiêu 10.17 6,98% dưới 3% Công an tỉnh đồ, xã hội đen để nghịch yên ổn làm ăn (%) PHỤ LỤC 02: PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) NĂM 2019 (Ban hành kèm theo Quyết định số 185/QĐUBND ngày 30/01/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông) Kết quả đầu ra; Triển Thời gian Tài liệu Đơn vị Đơn vị khai Ghi STT Nội dung, nhiệm vụ hoàn kiểm chủ trì phối hợp cho chú thành chứng chỉ số đánh giá năm 2019 Các Sở, Ban, ngành; Ban hành chương trình/kế UBND hoạch triển khai thực hiện các Chương trong cơ quan, đơn vị; với huyện, Sở Kế trình/Kế mỗi nhiệm vụ được giao thị xã; Trước hoạch và hoạch 1 phân công cụ thể Lãnh đạo các cơ ngày Đầu tư, Sở được phụ trách, đơn vị thực hiện quan 26/02/2019 Nội vụ phê đảm bảo hoàn thành đúng Trung duyệt thời gian, đảm bảo chất ương lượng đóng chân trên địa bàn tỉnh 2 Rà soát, tổng hợp công khai Các Sở, Văn phòng Thường Báo cáo Chi phí
- thời gian giải quyết, các Ban, mức phí, lệ phí thực hiện ngành; thủ tục hành chính theo quy UBND UBND tỉnh, định để doanh nghiệp dễ các Sở Kế hiểu, dễ thực hiện và kiểm huyện, hoạch và soát. Công khai các quy thời thị xã; Đầu tư, Sở hoạch sử dụng đất, quy kết quả gian; các cơ Xây dựng, hoạch ngành, quy hoạch xuyên thực Tính quan Sở Tài kinh tế xã hội, quy hoạch hiện minh Trung nguyên và chung xây dựng, các tài liệu bạch ương Môi trường, về ngân sách... để nhà đầu đóng Sở Tài tư, cộng đồng doanh chân trên chính nghiệp dễ tiếp cận và tìm địa bàn hiểu cơ hội đầu tư, kinh tỉnh doanh. Nâng cao chất lượng biên soạn, cập nhật thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử (TTĐT) của cơ quan, đơn vị thường xuyên, liên tục, đầy đủ đúng quy định tại Nghị định 43/2011/NĐCP ngày 13/6/2011 của Chính phủ. Công khai, minh bạch, phổ Các Sở, biến các tài liệu của Trung Ban, ương và của tỉnh, đặc biệt Sở Thông Báo cáo ngành và Tính là quy hoạch, kế hoạch tin và Thường kết quả 3 UBND minh phát triển kinh tế xã hội, Truyền xuyên thực các bạch sử dụng đất, xây dựng, quy thông hiện huyện, hoạch ngành, thủ tục hành thị xã chính, các văn bản quy phạm pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực, địa phương quản lý, thông tin về cán bộ chịu trách nhiệm giải thích, hướng dẫn, tiếp nhận và phản hồi những thắc mắc, kiến nghị của doanh nghiệp trên Cổng/trang thông tin điện tử của đơn vị. 4 Tăng cường đối thoại, xử Các Sở, Sở Kế Tháng Báo cáo Dịch lý kịp thời các kiến nghị, Ban, hoạch và 6/2019 kết quả vụ hỗ khó khăn, vướng mắc và ngành và Đầu tư; thực trợ khiếu nại, tố cáo của doanh UBND Cục Thuế hiện doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp các tỉnh, Sở Tài nghiệp tác, đặc biệt trong các lĩnh huyện, nguyên và vực đăng ký kinh doanh, thị xã Môi trường,
- đầu tư, cấp các loại giấy phép xây dựng, môi trường, ngành nghề kinh doanh có Sở Xây điều kiện, công khai kết dựng, quả giải quyết trên Trang Thanh tra thông tin điện tử của cơ tỉnh quan, đơn vị và tổng hợp đăng trên cổng thông tin điện tử của tỉnh. Các Chủ đầu tư là các cơ quan nhà nước của tỉnh chịu trách nhiệm biên tập tóm lược thông tin các dự án công trình kêu gọi đầu tư, các kế hoạch đấu thầu, phê duyệt kết quả trúng thầu Các Sở, gửi Văn phòng UBND tỉnh Ban, Văn phòng Báo cáo tổng hợp đăng tải trên ngành và UBND tỉnh; Tính Thường kết quả 5 Cổng thông tin điện tử của UBND Sở Kế minh xuyên thực tỉnh; đồng thời, cập nhật các hoạch và bạch hiện trên Trang thông tin điện tử huyện thị Đầu tư của cơ quan, đơn vị; thực xã hiện đấu thầu công khai tạo môi trường thông thoáng, cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác. Các Sở, Công khai, minh bạch các Ban, Sở Kế hoạt động mua sắm công, ngành và hoạch và Báo cáo Tính đấu thầu theo quy định của UBND Đầu tư, Sở Thường kết quả 6 minh pháp luật; tăng cường giám các Tài chính, xuyên thực bạch sát, theo dõi và kiểm tra huyện Văn phòng hiện hoạt động đấu thầu. (các chủ UBND tỉnh đầu tư) 7 Công khai kết luận thanh Các Sở, Thanh tra 10 ngày kể Báo cáo Chi phí tra, kiểm tra doanh nghiệp Ban, tỉnh từ khi ban số lượng không trên Cổng/Trang thông tin ngành, hành kết cuộc chính điện tử của các đơn vị UBND luận, báo thanh tra thức các cáo được huyện, công thị xã; khai các cơ quan Trung ương đóng
- chân trên địa bàn tỉnh Đài PT&TH Tuyên truyền, quán triệt tỉnh; Báo cho cán bộ, công chức, viên Đắk Nông; Tháng chức nhận thức đúng về Sở Kế Văn bản Các Sở, ban, 3/2019 và 8 đối tượng chấm điểm, nội hoạch và triển ngành, liên tục hàm của các chỉ số thành Đầu tư khai UBND các thực hiện phần PCI để cùng thống huyện, thị nhất và hành động. xã Tăng cường công tác nắm bắt thông tin, theo dõi tình hình hoạt động của doanh Hiệp hội nghiệp và việc triển khai Doanh Dịch các dự án đầu tư để chủ nghiệp tinh; Báo cáo Sở Kế vụ hỗ động tháo gỡ kịp thời Các Sở, Trước 20 kết quả 9 hoạch và trợ những khó khăn, vướng Ban, ngành, hàng tháng thực Đầu tư doanh mắc của doanh nghiệp UBND các hiện nghiệp thông qua việc triển khai huyện, thị tốt mô hình “Cà phê doanh xã nhân” và các chương trình đối thoại doanh nghiệp. Rà soát, tổng hợp danh mục thủ tục hành chính, những Danh công việc được tư vấn, hỗ mục trợ miễn phí; những công được việc hỗ trợ doanh nghiệp, phê Các Sở, Dịch nhà đầu tư có phí, mức phí. duyệt; Sở Kế Ban, ngành, vụ hỗ Trong đó, cần quy định cụ Tháng Thông 10 hoạch và UBND các trợ thể phương thức liên hệ, 3/2019 báo trên Đầu tư huyện, thị doanh thời gian hỗ trợ, đồng thời các trang xã nghiệp công khai những nội dung thông tin này trên Cổng thông tin điện tử điện tử của tỉnh, Trang các đơn thông tin điện tử của các vị đơn vị. Tổ chức đối thoại định kỳ Kế với doanh nghiệp để lắng hoạch, Các Sở, Dịch nghe ý kiến phản hồi của chương Sở Kế Ban, ngành; vụ hỗ doanh nghiệp, qua đó xử lý Định kỳ trình; 11 hoạch và UBND các trợ kịp thời những khó khăn, theo quý Báo cáo Đầu tư huyện, thị doanh vướng mắc của doanh kết quả xã nghiệp nghiệp đến kết quả cuối thực cùng hiện 12 Rà soát, công bố danh mục Sở Kế Các Sở, Thường Danh Dịch các dự án ưu tiên kêu gọi hoạch và Ban, ngành; xuyên mục dự vụ hỗ
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn