intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 185/2019/QĐ-UBND tỉnh Đắk Nông

Chia sẻ: Trần Văn San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:52

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 185/2019/QĐ-UBND về việc ban hành kế hoạch triển khai đề án nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh đắk nông năm 2019. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 185/2019/QĐ-UBND tỉnh Đắk Nông

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐẮK NÔNG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 185/QĐ­UBND Đắk Nông, ngày 30 tháng 01 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH  TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2019 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 19­2017/NQ­CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ, Nghị quyết số 19­ 2018/NQ­CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ, về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện  môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp  theo; Nghị quyết số 02/NQ­CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ, về tiếp tục thực hiện những  nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh  quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021; Căn cứ Quyết định số 475/QĐ­UBND ngày 24/3/2017 của UBND tỉnh Đắk Nông, về việc phê  duyệt Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016 ­ 2020; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2749/SKH­KTĐN ngày  25/12/2018, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Đề án nâng cao năng lực cạnh  tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2019, cụ thể như sau: 1. Mục tiêu: ­ Cải thiện mạnh mẽ môi trường kinh doanh, tăng nhanh về số lượng doanh nghiệp mới thành  lập; giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động; giảm chi phí đầu vào, chi phí cơ hội,  chi phí không chính thức cho doanh nghiệp và người dân; ­ Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong chỉ đạo,  điều hành, phấn đấu 100% hồ sơ tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh được giải quyết  trước và đúng hạn. ­ Tập trung giải quyết khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp đến kết quả cuối cùng với thời  gian nhanh nhất, chi phí thấp nhất nhằm xây dựng môi trường sản xuất kinh doanh, đầu tư thân  thiện, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp hoạt động. Đồng thời, nâng cao hiệu quả  quản lý nhà nước đối với công tác quản lý doanh nghiệp, dự án sau khi được thành lập, chấp 
  2. thuận chủ trương đầu tư và xây dựng bộ máy chính quyền "Liêm chính, kiến tạo, hành động,  hiệu quả". ­ Phấn đấu năm 2019 tăng 2­3 bậc so với năm 2018; Cải thiện và nâng dần điểm số, thứ hạng  PCI của tỉnh những năm tiếp theo nằm trong nhóm địa phương có chất lượng điều hành khá, xếp  ở vị trí từ 40­50 trên 63 tỉnh/thành phố. 2. Giải pháp chỉ đạo điều hành: ­ Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và địa phương cần tập trung bám sát các chỉ đạo điều hành của  Chính phủ về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp,  cải cách thủ tục hành chính và chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh về cải thiện môi  trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp gắn với nhiệm vụ công tác hàng năm của cơ  quan, đơn vị; ­ Thông qua việc cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh để xem xét  đánh giá chất lượng quản lý điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước, đánh giá công tác cải  cách thủ tục hành chính, chất lượng đội ngũ cán bộ nhằm xây dựng nên công vụ và đội ngũ cán  bộ, công chức đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh trong thời gian tới. ­ Người đứng đầu các Sở, Ban, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ  chủ trì từng chỉ số thành phần trong chỉ số PCI phải chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết  quả các chỉ tiêu theo Nghị quyết số 19 của Chính phủ và thứ hạng các chỉ tiêu trong các chỉ số  thành phần PCI thuộc trách nhiệm cơ quan mình được giao. 3. Nhiệm vụ: ­ UBND tỉnh giao trách nhiệm cải thiện các chỉ tiêu trong các chỉ số thành phần cho các đơn vị  tại Phụ lục 01 và phân công đơn vị thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Phụ lục 02 kèm theo. ­ Tổ giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của  tỉnh Đắk Nông có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện Quyết định  này của các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan, chuyển kết  quả theo dõi về Sở Nội vụ để đưa vào nội dung đánh giá kết quả nhiệm vụ hàng năm của các  cơ quan, đơn vị. ­ Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan thực hiện nghiêm túc  chế độ thông tin, báo cáo theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Mục 1, Công văn số 5674/UBND­ KTKH ngày 09/11/2018 4. Khen thưởng, kỷ luật: ­ Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan  chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh nếu chỉ tiêu được giao chủ trì bị giảm điểm; đồng thời, đề  nghị UBND tỉnh xử lý trách nhiệm đối với các đơn vị có liên quan nếu không thực hiện tốt việc  phối hợp, làm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện chung (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở  Nội vụ để tổng hợp). ­ Hàng năm, sau khi Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam công bố kết quả chấm điểm  PCI, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị đánh giá kết quả 
  3. thực hiện và đề xuất UBND tỉnh khen thưởng cho các đơn vị được giao thực hiện các chỉ tiêu có  điểm cao hơn kế hoạch mục tiêu đề ra và xử lý trách nhiệm đối với các đơn vị thực hiện chưa  tốt. Điều 2. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã căn cứ nhiệm vụ được giao xây dựng Kế  hoạch cụ thể triển khai đối với nhiệm vụ được giao chủ trì; Đồng thời, phối hợp với các cơ  quan, đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ được giao phối  hợp; hoàn thành việc xây dựng kế hoạch của cơ quan, đơn vị trước ngày 26/02/2019; định kỳ,  báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ) kết quả thực hiện. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Quyết  định này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã  và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH ­ Như Điều 3; ­ Văn phòng Chính phủ; PHÓ CHỦ TỊCH ­ Bộ Kế hoạch và Đầu tư; ­ Thường trực Tỉnh ủy; ­ Thường trực HĐND tỉnh; ­ CT, các PCT UBND tỉnh; ­ Ủy ban MTTQVN tỉnh; ­ Các tổ chức chính trị ­ xã hội tỉnh; ­ VCCI, VCCI chi nhánh Đà Nẵng; ­ Thành viên Ban Chỉ đạo PCI; Trần Xuân Hải ­ Ngân hàng Nhà nước CN tỉnh; ­ Tòa án Nhân dân tỉnh; ­ Công an tỉnh; ­ Cục Thuế tỉnh; ­ Cục Thi hành án dân sự tỉnh; ­ Cục Quản lý thị trường tỉnh; ­ Liên minh HTX tỉnh; ­ Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; ­ Hội Doanh nhân trẻ tỉnh; ­ Cty Điện lực Đắk Nông; ­ Cty CP CN&PTĐT Đắk Nông; ­ Các PCVP UBND tỉnh; ­ Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải); ­ Các phòng chuyên môn thuộc VP; ­ Lưu: VT, KTKH(Hg).   PHỤ LỤC 01 PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU TRONG CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN CỦA CHỈ  SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) NĂM 2019 (Ban hành kèm theo Quyết định số 185/QĐ­UBND ngày 30/01/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông) Chỉ số thành  Điểm  Mục tiêu  Đơn vị chủ  Đơn vị phối  STT Ghi chú phần/Chỉ số phụ 2017 2019 trì hợp
  4. Chi phí gia nhập  1 7,06 7,84       thị trường Số ngày đăng ký  2 ngày làm  Cục Thuế  Chỉ tiêu  1.1 doanh nghiệp (trung  5 Sở KH&ĐT việc tỉnh nghịch vị) Số ngày thay đổi  2 ngày làm  Cục Thuế  Chi tiêu  1.2 5 Sở KH&ĐT ĐKDN (trung vị) việc tỉnh nghịch Phải chờ hơn 1  Cục Thuế  tháng hoàn thành tất  tỉnh, Bảo  Chỉ tiêu  1.3 cả các thủ tục để  23,68% dưới 13% Sở KH&ĐT hiểm xã hội  nghịch chính thức hoạt  tỉnh, Sở  động(% DN) LĐTB&XH, Phải chờ hơn 3  Cục Thuế  tháng hoàn thành tất  tỉnh, Bảo  Chỉ tiêu  1.4 cả các thủ tục để  13,16% dưới 3% Sở KH&ĐT hiểm xã hội  nghịch chính thức hoạt  tỉnh, Sở  động(% DN) LĐTB&XH Tỷ lệ DN làm thủ  tục ĐKDN qua  phương thức mới  Văn phòng  1.5 16,22% trên 20% Sở KH&ĐT   (trực tuyến, Trung  UBND tỉnh tâm HCC, bưu điện  (%) Thủ tục (thay đổi)  ĐKDN: Thủ tục  VP UBND  1.6 72,22% trên 80% Sở KH&ĐT   được niêm yết công  tỉnh khai (%) Thủ tục (thay đổi)  ĐKDN: Cán bộ  VP UBND  1.7 90,00% trên 90% Sở KH&ĐT   hướng dẫn rõ ràng,  tỉnh đầy đủ (%) Thủ tục (thay đổi)  VP UBND  1.8 ĐKDN: Cán bộ am  70,00% trên 72% Sở KH&ĐT   tỉnh hiểu chuyên môn(%) Thủ tục (thay đổi)  ĐKDN: Cán bộ  VP UBND  1.9 70,00% trên 76% Sở KH&ĐT   nhiệt tình, thân  tỉnh thiện(%) Thủ tục (thay đổi)  VP UBND  1.10 ĐKDN: ứng dụng  48,39% trên 60% Sở KH&ĐT   tỉnh CNTT tốt (%) 2 Tiếp cận đất đai 6,29 6,33       2.1 Tỷ lệ DN có mặt  61,64% trên 62% Sở TN&MT UBND các   
  5. bằng kinh doanh và  có Giấy chứng nhận  huyện, thị xã Quyền sử dụng đất  (%) Số ngày chờ đợi để  dưới 25  được cấp  UBND các  Chỉ tiêu  2.2 30 ngày làm  Sở TN&MT GCNQSDĐ (trung  huyện, thị xã nghịch việc vị) DN đánh giá rủi ro bị  UBND các  2.3 thu hồi đất (1=Rất  1,62 trên 1,8 Sở TN&MT   huyện, thị xã cao; 5=Rất thấp) DN không gặp cản  trở về tiếp cận/mở  UBND các  Chỉ tiêu  2.4 34,09% dưới 25% Sở TN&MT rộng mặt bằng kinh  huyện, thị xã nghịch doanh (%) Khó khăn về thiếu  UBND các  Chỉ tiêu  2.5 13,79% dưới 13% Sở TN&MT quỹ đất sạch (%) huyện, thị xã nghịch Giải phóng mặt  UBND các  Chỉ tiêu  2.6 22,41% dưới 16% Sở TN&MT bằng chậm (%) huyện, thị xã nghịch Việc cung cấp thông  Các Sở, ban,  tin về đất đai không  ngành và  Chỉ tiêu  2.7 31,03% dưới 29% Sở TN&MT thuận lợi, nhanh  UBND các  nghịch chóng(%) huyện thị xã Nếu bị thu hồi đất,  DN sẽ được bồi  Sở Tài chính,  2.8 thường thỏa đáng (%  27,69% trên 28% Sở TN&MT UBND các    luôn luôn/nhiều khả  huyện, thị xã năng) Thay đổi khung giá  Sở Tài chính,  đất của tỉnh phù hợp  2.9 79,00% trên 80% Sở TN&MT UBND các    với thay đổi giá thị  huyện, thị xã trường (% Đồng ý) DN thực hiện TTHC  đất đai trong vòng 2  UBND các  2.10 29,03% trên 30% Sở TN&MT   năm qua không gặp  huyện, thị xã khó khăn (%) Không có  GCNQSDĐ do lo  Văn phòng  Chỉ tiêu  2.11 ngại TTHC rườm  20,69% dưới 15% Sở TN&MT UBND tỉnh nghịch rà/cán bộ nhũng  nhiễu (%) 3 Tính minh bạch 5,94 6,34       3.1 Tiếp cận tài liệu quy  2,44 dưới 2,4 Sở KH&ĐT Các Sở, ban,  Chỉ tiêu 
  6. ngành và  hoạch (1=Rất dễ;  UBND các  nghịch 5=Không thể) huyện, thị xã Các Sở, ban,  Tiếp cận tài liệu  ngành và  Chỉ tiêu  3.2 pháp lý (1=Rất dễ;  2,91 dưới 2,9 Sở Tư pháp UBND các  nghịch 5=Không thể) huyện, thị xã Các tài liệu về ngân  Các Sở, ban,  sách đủ chi tiết để  ngành và  3.3 DN sử dụng cho  77,27% trên 83% Sở Tài chính   UBND các  hoạt động kinh  huyện, thị xã doanh (%) Các Sở, ban,  ngành và  Thông tin mời thầu  UBND các  3.4 33,33% trên 50% Sở KH&ĐT   được công khai(%) huyện, thị xã  là Chủ đầu tư  các dự án Tỷ lệ DN nhận  Các Sở, ban,  được thông tin, văn  ngành và  3.5 bản sau khi đề nghị  62,96% trên 71% Sở TT&TT   UBND các  CQNN của tỉnh cung  huyện, thị xã cấp (%) Số ngày để nhận  Các Sở, ban,  được thông tin, văn  ngành và  3.6 bản sau khi đã đề  4,00 4 ngày Sở TT&TT   UBND các  nghị cung cấp (trung  huyện, thị xã vị) Các Sở, ban,  Cần có 'mối quan  ngành và  Chỉ tiêu  3.7 hệ' để có được các  66,99% dưới 66% Sở TT&TT UBND các  nghịch tài liệu của tỉnh (%) huyện, thị xã 'Thỏa thuận' khoản  thuế phải nộp với  Cục Thuế  Chỉ tiêu  3.8 60,20% dưới 54%   CB thuế là công việc  tỉnh nghịch quan trọng(%) Dự liệu được việc  Các Sở, ban,  thực thi của tỉnh đối  ngành và  3.9 6,10% trên 6,1% Sở Tư pháp   với QĐPL của TW  UBND các  (% chắc chắn) huyện, thị xã Vai trò HHDN trong  Các Sở, ban,  Hiệp hội  việc xây dựng chính  ngành và  3.10 34,00% trên 48% Doanh nghiệp    sách, quy định của  UBND các  tỉnh tỉnh (% lớn/rất lớn) huyện, thị xã 3.11 Điểm số về độ mở  35,00 trên 35  VP UBND  Sở TT&TT  
  7. và chất lượng trang  web của tỉnh (Nhóm  điểm tỉnh nghiên cứu PCI) Tỷ lệ DN truy cập  trên  VP UBND  3.12 vào website của tỉnh  76,47% Sở TT&TT   76,47% tỉnh (%) 4 Chi phí thời gian 6,18 6,48       Các Sở, ban,  Tỷ lệ DN dành hơn  ngành và  10% quỹ thời gian  Chỉ tiêu  4.1 35,00% dưới 32% Sở Tư pháp UBND các  để tìm hiểu và thực  nghịch huyện, thị xã  hiện QĐPL (%) 1 Các Sở, ban,  CBCC giải quyết  ngành và  4.2 công việc hiệu quả  73,21% trên 75% Sở Nội vụ   UBND các  (%) huyện, thị xã Thủ trưởng  Các Sở, ban,  CBCC thân thiện  cơ quan  ngành và  4.3 66,36% trên 67%   (%) QLNN các  UBND các  cấp huyện, thị xã Các Sở, ban,  DN không phải đi lại  VP UBND  ngành và  4.4 nhiều lần để hoàn  54,55% trên 55%   tỉnh UBND các  tất thủ tục (%) huyện, thị xã Các Sở, ban,  Thủ tục giấy tờ đơn  VP UBND  ngành và  4.5 51,82% trên 52%   giản (%) tỉnh UBND các  huyện, thị xã Các Sở, ban,  Phí, lệ phí được  VP UBND  ngành và  4.6 niêm yết công khai  88,07% trên 92%   tỉnh UBND các  (%) huyện, thị xã Thời gian thực hiện  Các Sở, ban,  TTHC được rút ngắn  VP UBND  ngành và  4.7 65,09% trên 67%   hơn so với quy  tỉnh UBND các  định(%) huyện, thị xã 4.8 Tỷ lệ DN bị thanh,  6,06% dưới 6% Thanh tra tỉnh Thủ trưởng  Chỉ tiêu  kiểm tra từ 5 cuộc  cơ quan  nghịch trở lên trong năm(%) QLNN các  cấp, BHXH  tỉnh, Cục  Thuế tỉnh,  Cục quản lý  thị trường 
  8. tỉnh, Công an  tỉnh, KBNN  tỉnh Thủ trưởng  cơ quan  QLNN các  cấp, BHXH  Nội dung thanh,  tỉnh, Cục  Chỉ tiêu  4.9 kiểm tra bị trùng lặp  16,85% dưới 13% Thanh tra tỉnh Thuế tỉnh,  nghịch (%) Cục quản lý  thị trường  tỉnh, Công an  tỉnh, KBNN  tỉnh Số giờ trung vị cho  Các Sở, ban,  mỗi cuộc làm việc  Cục Thuế  ngành và  Chỉ tiêu  4.10 18 dưới 15 với Thanh tra tỉnh,  tỉnh UBND các  nghịch kiểm tra thuế huyện, thị xã Thủ trưởng  cơ quan  QLNN các  cấp, BHXH  Thanh, kiểm tra tạo  tỉnh, Cục  Thanh tra tỉnh, Chỉ tiêu  4.11 cơ hội cho cán bộ  24,00% dưới 19% Thuế tỉnh,  Sở Nội vụ nghịch nhũng nhiễu DN(%) Cục quản lý  thị trường  tỉnh, Công an  tỉnh, KBNN  Đắk Nông Chi phí không chính  5 4,11 5,31       thức Các DN cùng ngành  Thủ trưởng  thường phải trả  cơ quan  Chỉ tiêu  5.1 60,38% dưới 60%   thêm các khoản  QLNN các  nghịch CPKCT (% Đồng ý) cấp Thủ trưởng  cơ quan  QLNN các  Công việc đạt được  cấp, BHXH  kết quả mong đợi  tỉnh, Cục  5.2 sau khi trả CPKCT  60,71% trên 63% Thuế tỉnh,  Sở Nội vụ   (%luôn luôn/hầu  Cục quản lý  hết) thị trường  tỉnh, Công an  tỉnh, KBNN  tỉnh
  9. Tình trạng nhũng  Các Sở, ban,  nhiễu khi giải quyết  VP UBND  ngành và  Chỉ tiêu  5.3 TTHC cho DN là  74,07% dưới 61% tỉnh UBND các  nghịch phổ biến (% Đồng  huyện, thị xã ý) Thủ trưởng  cơ quan  QLNN các  cấp, BHXH  Các khoản CPKCT ở  tỉnh, Cục  trên  5.4 mức chấp nhận  81,31% Thuế tỉnh,      81,31% được (% Đồng ý) Cục quản lý  thị trường  tỉnh, Công an  tỉnh, KBNN  tỉnh Thủ trưởng  cơ quan  QLNN các  cấp, BHXH  Tỷ lệ DN có chi trả  tỉnh, Cục  Chỉ tiêu  5.5 CPKCT cho cán bộ  59,79% dưới 52% Thuế tỉnh,    nghịch thanh, kiểm tra(%) Cục quản lý  thị trường  tỉnh, Công an  tỉnh, KBNN  tỉnh Tỷ lệ DN phải chi  Thủ trưởng  hơn 10% doanh thu  cơ quan  Chỉ tiêu  5.6 11,96% dưới 10%   cho các loại CPKCT  QLNN các  nghịch (%) cấp Các phòng Tài  Tỷ lệ DN có chi trả  nguyên và  CPKCT trong thực  Chỉ tiêu  5.7 36,36% dưới 32% Sở TN&MT Môi trường  hiện TTHC đất  nghịch và UBND các  đai(%) huyện, thị xã Chi trả CPKCT là  điều bắt buộc để  Các Chủ đầu  Chỉ tiêu  5.8 57,45% dưới 55% Sở KH&ĐT đảm bảo trúng thầu  tư dự án nghịch (% Đồng ý) DN lo ngại tình  Tòa án nhân  Tòa án nhân  Chỉ tiêu  5.9 trạng 'chạy án' là  47,54% dưới 32% dân các  dân tỉnh nghịch phổ biến (%) huyện, thị xã Cạnh tranh bình  6 4,4 5,14       đẳng
  10. Việc tỉnh ưu ái cho  Các Sở, ban,  các DNNN gây khó  ngành và  Chỉ tiêu  6.1 45,35% dưới 41% Sở KH&ĐT khăn cho DN (%  UBND các  nghịch Đồng ý) huyện, thị xã DNNN thuận lợi  UBND các  Chỉ tiêu  6.2 hơn trong tiếp cận  32,18% dưới 30% Sở TN&MT huyện, thị xã nghịch đất đai (% Đồng ý) DNNN thuận lợi  Ngân hàng  hơn trong tiếp cận  Chỉ tiêu  6.3 35,63% dưới 29% Nhà nước chi    các khoản vay (%  nghịch nhánh tỉnh Đồng ý) DNNN thuận lợi  hơn trong cấp phép  UBND các  6.4 24,14% dưới 19% Sở TN&MT   khai thác khoáng sản  huyện, thị xã (% Đồng ý) Sở Kế hoạch  DNNN thuận lợi  và Đầu tư, Sở  hơn trong việc thực  VP UBND  Chỉ tiêu  6.5 29,89% dưới 25% Tài nguyên và  hiện các TTHC (%  tỉnh nghịch Môi trường,  Đồng ý) Sở Tài chính DNNN thuận lợi  Các Sở, ban,  hơn trong việc có  ngành và  Chỉ tiêu  6.6 được các hợp đồng  29,89% dưới 23% Sở KH&ĐT UBND các  nghịch từ CQNN (% Đồng  huyện, thị xã ý) Các Sở: Xây  dựng, Công  thương, Tài  DN FDI được ưu  nguyên và  tiên giải quyết các  Môi trường,  Chỉ tiêu  6.7 khó khăn hơn DN  48,81% dưới 44% Sở KH&ĐT Lao động  nghịch dân doanh (% Đồng  Thương binh  ý) và Xã hội và  UBND các  huyện, thị xã Tỉnh ưu tiên thu hút  Các Sở, ban,  FDI hơn là phát triển  ngành và  Chỉ tiêu  6.8 40,45% dưới 40% Sở KH&ĐT khu vực tư nhân (%  UBND các  nghịch Đồng ý) huyện, thị xã DN FDI thuận lợi  UBND các  Chỉ tiêu  6.9 hơn trong tiếp cận  20,22% dưới 20% Sở TN&MT huyện, thị xã nghịch đất đai (% Đồng ý) 6.10 DN FDI có đặc  17,98% dưới 17% Cục Thuế    Chỉ tiêu  quyền trong  tỉnh nghịch miễn/giảm thuế 
  11. TNDN (% Đồng ý) DN FDI thuận lợi  Các Sở, ban,  hơn trong thực hiện  ngành và  Chỉ tiêu  6.11 13,48% dưới 13% Sở KH&ĐT các TTHC (% Đồng  UBND các  nghịch ý) huyện, thị xã DN FDI trong hoạt  Các Sở, ban,  động nhận được  ngành và  Chỉ tiêu  6.12 22,47% dưới 22% Sở KH&ĐT nhiều quan tâm hỗ  UBND các  nghịch trợ hơn (% Đồng ý) huyện, thị xã Nguồn lực kinh  Các Sở, ban,  doanh (hợp đồng,  ngành và  Chỉ tiêu  6.13 đất đai...) chủ yếu  85,88% dưới 74% Sở KH&ĐT UBND các  nghịch rơi vào DN thân quen  huyện, thị xã CBCQ Ưu đãi DN lớn (nhà  Các Sở, ban,  nước và tư nhân) là  ngành và  Chỉ tiêu  6.14 58,62% dưới 54% Sở KH&ĐT trở ngại cho bản  UBND các  nghịch thân DN (% Đồng ý) huyện, thị xã 7 Tính năng động 4,73 5,44       UBND tỉnh vận  Các Sở, ban,  dụng PL linh hoạt  VP UBND  ngành và  7.1 nhằm tạo MTKD  72,22% trên 74%   tỉnh UBND các  thuận lợi cho KTTN  huyện, thị xã (%) UBND tỉnh năng  Các Sở, ban,  động, sáng tạo trong  VP UBND  ngành và  7.2 54,02% trên 58%   giải quyết vấn đề  tỉnh UBND cấp  mới phát sinh (%) huyện, thị xã Thái độ của chính  Các Sở, ban,  quyền tỉnh với khu  VP UBND  ngành và  7.3 30,93% trên 45%   vực KTTN là tích  tỉnh UBND các  cực (%) huyện, thị xã Có sáng kiến hay ở  cấp tỉnh, nhưng chưa  Các Sở, ban,  UBND các  7.4 82,76% dưới 77%   được thực thi tốt ở  ngành huyện, thị xã các sở/ngành (%) Lãnh đạo tỉnh có chủ  Các Sở, ban,  trương đúng, nhưng  UBND các  ngành và Văn  Chỉ tiêu  7.5 chưa được thực hiện  60,92% dưới 59% huyện, thị xã phòng UBND  nghịch tốt ở cấp huyện/thị  tỉnh (%) 7.6 Khi CS, PL TW có  27,27% dưới 27% Các Sở, ban,  UBND các  Chỉ tiêu  điểm chưa rõ, CQ  ngành huyện, thị xã nghịch tỉnh thường “đợi xin 
  12. ý kiến chỉ  đạo”/“không làm gì  cả) Vướng mắc, khó  Các Sở, ban,  khăn của DN được  ngành và  7.7 60,47% trên 67% Sở KH&ĐT   tháo gỡ kịp thời qua  UBND các  Đối thoại DN (%) huyện, thị xã DN nhận được phản  Các Sở, ban,  hồi của CQNN tỉnh  ngành và  7.8 sau khi phản ánh khó  94,44% trên 95% Sở KH&ĐT   UBND các  khăn, vướng mắc  huyện, thị xã (%) Tỷ lệ DN hài lòng  Các Sở, ban,  với phản hồi/cách  ngành và  7.9 64,71% trên 77% Sở KH&ĐT   giải quyết của  UBND các  CQNN tỉnh (%) huyện, thị xã Dịch vụ hỗ trợ  8 6,19 6,61       doanh nghiệp Số hội chợ thương  Từ 17­19  Các Sở, ban,  mại do tỉnh tổ chức  Sở Công  8.1 17 hội chợ  ngành có liên    trong năm vừa qua  Thương trong năm quan (BCT) Tỷ lệ DN cung cấp  Các Sở, ban,  dịch vụ (CCDV) trên  8.2 1,85% trên 1,85% Sở KH&ĐT ngành có liên    tổng số DN (%,  quan TCKT) Tỷ lệ DN CCDV tư  Các Sở, ban,  nhân và FDI trên  8.3 40,91% trên 70% Sở KH&ĐT ngành có liên    tổng số DN CCDV  quan (%, TCTK) DN từng sử dụng  Các Sở, ban,  dịch vụ tìm kiếm  Sở Công  8.4 54,72% trên 60% ngành có liên    thông tin thị trường  Thương quan (TTTT) (%) DN đã sử dụng nhà  Các Sở, ban,  cung cấp tư nhân  Sở Công  8.5 68,97% trên 70% ngành có liên    cho dịch vụ tìm  Thương quan kiếm TTTT(%) DN có ý định tiếp  Các Sở, ban,  Sở Công  8.6 tục sử dụng dịch vụ  58,62% trên 71% ngành có liên    Thương tìm kiếm TTTT (%) quan 8.7 DN từng sử dụng  61,90% trên 62% Sở Tư pháp Các Sở, ban,    dịch vụ tư vấn về  ngành có liên  pháp luật (TVPL)  quan và 
  13. UBND các  (%) huyện, thị xã Các Sở, ban,  DN đã sử dụng nhà  ngành có liên  cung cấp tư nhân  8.8 46,15% trên 50% Sở Tư pháp quan và    cho dịch vụ TVPL  UBND các  (%) huyện, thị xã Các Sở, ban,  DN có ý định tiếp  ngành có liên  8.9 tục sử dụng dịch vụ  53,85% trên 66% Sở Tư pháp quan và    TVPL(%) UBND các  huyện, thị xã Các Sở, ban,  DN từng sử dụng  ngành có liên  dịch vụ tìm kiếm đối  Sở Công  8.10 41,67% trên 46% quan và    tác kinh doanh  Thương UBND các  (ĐTKD)(%) huyện, thị xã Các Sở, ban,  DN đã sử dụng nhà  ngành có liên  cung cấp tư nhân  Sở Công  8.11 66,67% trên 75% quan và    cho dịch vụ tìm  Thương UBND các  kiếm ĐTKD (%) huyện, thị xã Các Sở, ban,  DN có ý định tiếp  ngành có liên  Sở Công  8.12 tục sử dụng dịch vụ  60,00% trên 67% quan và    Thương tìm kiếm ĐTKD(%) UBND các  huyện, thị xã DN từng sử dụng  Các Sở, ban,  dịch vụ xúc tiến  Sở Công  8.13 52,38% trên 59% ngành có liên    thương mại (XTTM)  Thương quan (%) DN đã sử dụng nhà  Các Sở, ban,  cung cấp tư nhân  Sở Công  8.14 45,45% trên 47% ngành có liên    cho dịch vụ XTTM  Thương quan (%) DN có ý định tiếp  Các Sở, ban,  Sở Công  8.15 tục sử dụng dịch vụ  54,55% trên 60% ngành có liên    Thương XTTM (%) quan DN từng sử dụng  Các Sở, ban,  trên  8.16 dịch vụ liên quan tới  68,18% Sở KH&CN ngành có liên    68,18% công nghệ(%) quan DN đã sử dụng nhà  Các Sở, ban,  cung cấp tư nhân  8.17 66,67% trên 67% Sở KH&CN ngành có liên    cho dịch vụ liên quan  quan tới công nghệ
  14. DN có ý định tiếp  Các Sở, ban,  tục sử dụng dịch vụ  8.18 53,33% trên 63% Sở KH&CN ngành có liên    liên quan tới công  quan nghệ(%) DN từng sử dụng  Các Sở, ban,  dịch vụ đào tạo về  trên  8.19 59,09% Sở KH&ĐT ngành có liên    kế toán, tài chính  59,09% quan (KTTC)(%) DN đã sử dụng nhà  Các Sở, ban,  cung cấp tư nhân  trên  8.20 61,54% Sở KH&ĐT ngành có liên    cho dịch vụ đào tạo  61,54% quan về KTTC (%) DN có ý định tiếp  Các Sở, ban,  tục sử dụng dịch vụ  8.21 61,54% trên 67% Sở KH&ĐT ngành có liên    đào tạo về KTTC  quan (%) DN từng sử dụng  Các Sở, ban,  dịch vụ đào tạo về  8.22 60,00% trên 60% Sở KH&ĐT ngành có liên    quản trị kinh doanh  quan (QTKD) (%) DN đã sử dụng nhà  Các Sở, ban,  cung cấp tư nhân  8.23 71,43% trên 72% Sở KH&ĐT ngành có liên    cho dịch vụ đào tạo  quan về QTKD(%) DN có ý định tiếp  Các Sở, ban,  tục sử dụng dịch vụ  8.24 52,38% trên 67% Sở KH&ĐT ngành có liên    đào tạo về  quan QTKD(%) 9 Đào tạo lao động 5,15 6,45       Tỷ lệ DN đánh giá  Giáo dục phổ thông  9.1 44,68% trên 58% Sở GD&ĐT     tại tỉnh có chất  lượng Tốt(%) Tỷ lệ DN đánh giá  Các Sở, ban,  Giáo dục dạy nghề  Sở  9.2 25,26% trên 38% ngành có liên    tại tỉnh có chất  LĐTB&XH quan lượng Tốt(%) DN từng sử dụng  Các Sở, ban,  dịch vụ Giới thiệu  Sở  9.3 65,63% trên 66% ngành có liên    việc làm (GTVL) tại  LĐTB&XH quan tỉnh (%) 9.4 DN đã sử dụng nhà  71,43% trên  Sở  Các Sở, ban,    cung cấp tư nhân  71,43% LĐTB&XH ngành có liên  cho dịch vụ GTVL  quan
  15. (%) DN có ý đinh tiếp  Các Sở, ban,  Sở  9.5 tục sử dụng dịch vụ  57,14% trên 63% ngành có liên    LĐTB&XH GTVL (%) quan Phần trăm tổng chi  Các Sở, ban,  phí kinh doanh dành  Sở  Chỉ tiêu  9.6 7,64% dưới 6% ngành có liên  cho Đào tạo lao  LĐTB&XH nghịch quan động (%) Phần trăm tổng chi  Các Sở, ban,  phí kinh doanh dành  Sở  Chỉ tiêu  9.7 7,06% dưới 5% ngành có liên  cho Tuyển dụng lao  LĐTB&XH nghịch quan động (%) Lao động tại tỉnh  Các Sở, ban,  đáp ứng được nhu  Sở  9.8 79,35% trên 90% ngành có liên    cầu sử dụng của DN  LĐTB&XH quan (%) Tỷ lệ lao động qua  Các Sở, ban,  đào tạo /số lao động  Sở  9.9 2,21% trên 5% ngành có liên    chưa qua đào tạo(%,  LĐTB&XH quan BLĐTBXH) Tỷ lệ lao động qua  Các Sở, ban,  đào tạo trên tổng lực  Sở  9.10 5,03% trên 8% ngành có liên    lượng lao động (%,  LĐTB&XH quan BLĐTBXH) Tỷ lệ lao động qua  Các Sở, ban,  Sở  9.11 đào tạo đang làm  46,00% trên 46% ngành có liên    LĐTB&XH việc tại DN (%) quan Thiết chế pháp lý  10 4,27 5,94       và an ninh trật tự Tin tưởng hệ thống  Các Sở, ban,  pháp luật (HTPL) sẽ  ngành và  10.1 đảm bảo quyền tài  82,11% trên 85% Sở Tư pháp   UBND các  sản/thực thi hợp  huyện, thị xã đồng của DN(%) Các Sở, ban,  HTPL có cơ chế  ngành và  10.2 giúp DN tố cáo cán  23,33% trên 30% Thanh tra tỉnh   UBND các  bộ nhũng nhiễu(%) huyện, thị xã Lãnh đạo tỉnh sẽ  không bao che và  Văn phòng  10.3 nghiêm túc kỷ luật  25,00% trên 36% Sở Nội vụ   UBND tỉnh cán bộ nhũng nhiễu  DN(%)
  16. DN sẵn sàng sử  Tòa án nhân  dụng Tòa án nhân  Tòa án nhân  10.4 37,76% trên 40% dân các    dân để giải quyết  dân tỉnh huyện, thị xã các tranh chấp (%) Tòa án nhân dân các  Tòa án nhân  cấp của tỉnh xét xử  Tòa án nhân  10.5 85,26% trên 88% dân các    các vụ việc kinh tế  dân tỉnh huyện, thị xã đúng pháp luật(%) Phán quyết của Tòa  Tòa án nhân  Tòa án nhân  10.6 án nhân dân là công  71,91% trên 83% dân các    dân tỉnh bằng (%) huyện, thị xã Tòa án nhân dân các  Tòa án nhân  cấp ở tỉnh xét xử vụ  Tòa án nhân  10.7 57,14% trên 66% dân các    việc kinh tế nhanh  dân tỉnh huyện, thị xã chóng (%) Phán quyết của Tòa  Tòa án nhân  án nhân dân được thi  Cục thi hành  10.8 58,24% trên 62% dân các    hành nhanh chóng  án dân sự tỉnh huyện, thị xã (%) Các CQ trợ giúp  Tòa án nhân  pháp lý tại tỉnh hỗ  10.9 66,67% trên 73% Sở Tư pháp dân tỉnh, Viện    trợ DN nhanh chóng  kiểm sát để khởi kiện (%) Các chi phí chính  thức và CPKCT là  Tòa án nhân  chấp nhận được khi  Tòa án nhân  10.10 67,82% trên 73% dân các    giải quyết tranh  dân tỉnh huyện, thị xã chấp qua Tòa án  nhân dân(%) Số lượng vụ việc  tranh chấp của DN  Tòa án nhân  Tòa án nhân  10.11 dân doanh do Tòa án  0,67 trên 1,0 dân các    dân tỉnh nhân dân thụ lý/100  huyện, thị xã DN (TATC) Tỷ lệ nguyên đơn  ngoài quốc  Tòa án nhân  Tòa án nhân  10.12 doanh/tổng số  88,89% trên 90% dân các    dân tỉnh nguyên đơn tại Tòa  huyện, thị xã án tỉnh (%, TATC) Tỷ lệ vụ việc kinh  Tòa án nhân  tế đã được giải  Tòa án nhân  10.13 67,35% trên 80% dân các    quyết trong năm (%,  dân tỉnh huyện, thị xã TATC) 10.14 Tình hình an ninh  48,98% trên 56% Công an tỉnh     trật tự tại tỉnh là Tốt 
  17. (%) Tỷ lệ DN bị mất  Chỉ tiêu  10.15 trộm tài sản năm qua  23,47% dưới 14% Công an tỉnh   nghịch (%) CQ công an hỗ trợ  DN giải quyết hiệu  10.16 69,23% trên 71% Công an tỉnh     quả vụ mất trộm tài  sản (%) Phải trả tiền 'bảo kê'  cho băng nhóm côn  Chỉ tiêu  10.17 6,98% dưới 3% Công an tỉnh   đồ, xã hội đen để  nghịch yên ổn làm ăn (%)   PHỤ LỤC 02: PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHỈ SỐ NĂNG LỰC  CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) NĂM 2019 (Ban hành kèm theo Quyết định số 185/QĐ­UBND ngày 30/01/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông) Kết  quả  đầu ra;  Triển  Thời gian  Tài liệu  Đơn vị  Đơn vị  khai  Ghi  STT Nội dung, nhiệm vụ hoàn  kiểm  chủ trì phối hợp cho  chú thành chứng  chỉ số đánh giá  năm  2019 Các Sở,  Ban,  ngành;  Ban hành chương trình/kế  UBND  hoạch triển khai thực hiện  các  Chương  trong cơ quan, đơn vị; với  huyện,  Sở Kế  trình/Kế  mỗi nhiệm vụ được giao  thị xã;  Trước  hoạch và  hoạch  1 phân công cụ thể Lãnh đạo  các cơ  ngày      Đầu tư, Sở  được  phụ trách, đơn vị thực hiện  quan  26/02/2019 Nội vụ phê  đảm bảo hoàn thành đúng  Trung  duyệt thời gian, đảm bảo chất  ương  lượng đóng  chân trên  địa bàn  tỉnh 2 Rà soát, tổng hợp công khai Các Sở,  Văn phòng  Thường  Báo cáo  Chi phí   
  18. thời gian giải quyết, các  Ban,  mức phí, lệ phí thực hiện  ngành;  thủ tục hành chính theo quy  UBND  UBND tỉnh,  định để doanh nghiệp dễ  các  Sở Kế  hiểu, dễ thực hiện và kiểm  huyện,  hoạch và  soát. Công khai các quy  thời  thị xã;  Đầu tư, Sở  hoạch sử dụng đất, quy  kết quả  gian;  các cơ  Xây dựng,  hoạch ngành, quy hoạch  xuyên thực  Tính  quan  Sở Tài  kinh tế ­ xã hội, quy hoạch  hiện minh  Trung  nguyên và  chung xây dựng, các tài liệu  bạch ương  Môi trường,  về ngân sách... để nhà đầu  đóng  Sở Tài  tư, cộng đồng doanh  chân trên  chính nghiệp dễ tiếp cận và tìm  địa bàn  hiểu cơ hội đầu tư, kinh  tỉnh doanh. Nâng cao chất lượng biên  soạn, cập nhật thông tin  trên Cổng/Trang thông tin  điện tử (TTĐT) của cơ  quan, đơn vị thường xuyên,  liên tục, đầy đủ đúng quy  định tại Nghị định  43/2011/NĐ­CP ngày  13/6/2011 của Chính phủ.  Công khai, minh bạch, phổ  Các Sở,  biến các tài liệu của Trung  Ban,  ương và của tỉnh, đặc biệt  Sở Thông  Báo cáo  ngành và  Tính  là quy hoạch, kế hoạch  tin và  Thường  kết quả  3 UBND  minh    phát triển kinh tế ­ xã hội,  Truyền  xuyên thực  các  bạch sử dụng đất, xây dựng, quy  thông hiện huyện,  hoạch ngành, thủ tục hành  thị xã chính, các văn bản quy  phạm pháp luật thuộc  ngành, lĩnh vực, địa phương  quản lý, thông tin về cán bộ  chịu trách nhiệm giải thích,  hướng dẫn, tiếp nhận và  phản hồi những thắc mắc,  kiến nghị của doanh nghiệp  trên Cổng/trang thông tin  điện tử của đơn vị. 4 Tăng cường đối thoại, xử  Các Sở,  Sở Kế  Tháng  Báo cáo  Dịch    lý kịp thời các kiến nghị,  Ban,  hoạch và  6/2019 kết quả  vụ hỗ  khó khăn, vướng mắc và  ngành và  Đầu tư;  thực  trợ  khiếu nại, tố cáo của doanh UBND  Cục Thuế  hiện doanh  nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp  các  tỉnh, Sở Tài  nghiệp tác, đặc biệt trong các lĩnh  huyện,  nguyên và  vực đăng ký kinh doanh,  thị xã Môi trường, 
  19. đầu tư, cấp các loại giấy  phép xây dựng, môi trường,  ngành nghề kinh doanh có  Sở Xây  điều kiện, công khai kết  dựng,  quả giải quyết trên Trang  Thanh tra  thông tin điện tử của cơ  tỉnh quan, đơn vị và tổng hợp  đăng trên cổng thông tin  điện tử của tỉnh. Các Chủ đầu tư là các cơ  quan nhà nước của tỉnh chịu  trách nhiệm biên tập tóm  lược thông tin các dự án  công trình kêu gọi đầu tư,  các kế hoạch đấu thầu, phê  duyệt kết quả trúng thầu  Các Sở,  gửi Văn phòng UBND tỉnh  Ban,  Văn phòng  Báo cáo  tổng hợp đăng tải trên  ngành và  UBND tỉnh;  Tính  Thường  kết quả  5 Cổng thông tin điện tử của  UBND  Sở Kế  minh    xuyên thực  tỉnh; đồng thời, cập nhật  các  hoạch và  bạch hiện trên Trang thông tin điện tử  huyện thị Đầu tư của cơ quan, đơn vị; thực  xã hiện đấu thầu công khai  tạo môi trường thông  thoáng, cạnh tranh bình  đẳng giữa các doanh  nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp  tác. Các Sở,  Công khai, minh bạch các  Ban,  Sở Kế  hoạt động mua sắm công,  ngành và  hoạch và  Báo cáo  Tính  đấu thầu theo quy định của  UBND  Đầu tư, Sở  Thường  kết quả  6 minh    pháp luật; tăng cường giám  các  Tài chính,  xuyên thực  bạch sát, theo dõi và kiểm tra  huyện  Văn phòng  hiện hoạt động đấu thầu. (các chủ  UBND tỉnh đầu tư) 7 Công khai kết luận thanh  Các Sở,  Thanh tra  10 ngày kể Báo cáo  Chi phí    tra, kiểm tra doanh nghiệp  Ban,  tỉnh từ khi ban số lượng không  trên Cổng/Trang thông tin  ngành,  hành kết  cuộc  chính  điện tử của các đơn vị UBND  luận, báo  thanh tra  thức các  cáo được  huyện,  công  thị xã;  khai các cơ  quan  Trung  ương  đóng 
  20. chân trên  địa bàn  tỉnh Đài PT&TH  Tuyên truyền, quán triệt  tỉnh; Báo  cho cán bộ, công chức, viên  Đắk Nông;  Tháng  chức nhận thức đúng về  Sở Kế  Văn bản  Các Sở, ban,  3/2019 và  8 đối tượng chấm điểm, nội  hoạch và  triển      ngành,  liên tục  hàm của các chỉ số thành  Đầu tư khai UBND các  thực hiện phần PCI để cùng thống  huyện, thị  nhất và hành động. xã Tăng cường công tác nắm  bắt thông tin, theo dõi tình  hình hoạt động của doanh  Hiệp hội  nghiệp và việc triển khai  Doanh  Dịch  các dự án đầu tư để chủ  nghiệp tinh;  Báo cáo  Sở Kế  vụ hỗ  động tháo gỡ kịp thời  Các Sở,  Trước 20  kết quả  9 hoạch và  trợ    những khó khăn, vướng  Ban, ngành,  hàng tháng thực  Đầu tư doanh  mắc của doanh nghiệp  UBND các  hiện nghiệp thông qua việc triển khai  huyện, thị  tốt mô hình “Cà phê doanh  xã nhân” và các chương trình  đối thoại doanh nghiệp. Rà soát, tổng hợp danh mục  thủ tục hành chính, những  Danh  công việc được tư vấn, hỗ  mục  trợ miễn phí; những công  được  việc hỗ trợ doanh nghiệp,  phê  Các Sở,  Dịch  nhà đầu tư có phí, mức phí.  duyệt;  Sở Kế  Ban, ngành,  vụ hỗ  Trong đó, cần quy định cụ  Tháng  Thông  10 hoạch và  UBND các  trợ    thể phương thức liên hệ,  3/2019 báo trên  Đầu tư huyện, thị  doanh  thời gian hỗ trợ, đồng thời  các trang  xã nghiệp công khai những nội dung  thông tin  này trên Cổng thông tin  điện tử  điện tử của tỉnh, Trang  các đơn  thông tin điện tử của các  vị đơn vị. Tổ chức đối thoại định kỳ  Kế  với doanh nghiệp để lắng  hoạch,  Các Sở,  Dịch  nghe ý kiến phản hồi của  chương  Sở Kế  Ban, ngành;  vụ hỗ  doanh nghiệp, qua đó xử lý  Định kỳ  trình;  11 hoạch và  UBND các  trợ    kịp thời những khó khăn,  theo quý Báo cáo  Đầu tư huyện, thị  doanh  vướng mắc của doanh  kết quả  xã nghiệp nghiệp đến kết quả cuối  thực  cùng hiện 12 Rà soát, công bố danh mục  Sở Kế  Các Sở,  Thường  Danh  Dịch    các dự án ưu tiên kêu gọi  hoạch và  Ban, ngành;  xuyên mục dự  vụ hỗ 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2