YOMEDIA
Quyết định số 1886/2012/QĐ-UBND
Chia sẻ: Nguyen Nhi
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:4
77
lượt xem
2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÀU VẬN CHUYỂN KHÁCH THAM QUAN DU LỊCH VÀ TÀU LƯU TRÚ KHÁCH DU LỊCH TRÊN VỊNH HẠ LONG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 716/2011/QĐ-UBND NGÀY 15 THÁNG 3 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Quyết định số 1886/2012/QĐ-UBND
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- ---------------
Hạ Long, ngày 30 tháng 07 năm 2012
Số: 1886/2012/QĐ-UBND
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN QUY ĐỊNH VỀ VIỆC
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÀU VẬN CHUYỂN KHÁCH THAM QUAN DU LỊCH VÀ
TÀU LƯU TRÚ KHÁCH DU LỊCH TRÊN VỊNH HẠ LONG BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 716/2011/QĐ-UBND NGÀY 15 THÁNG 3 NĂM 2011 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Di sản Văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật Phòng cháy chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại tờ trình số 2343/SGTVT-QLVT ngày 22 tháng 6
năm 2012 và văn bản số 2012/SGTVT-QLVT ngày 09 tháng 7 năm 2012; Báo cáo thẩm
tra số 100/BC-STP ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của bản Quy định về việc quản lý hoạt động t àu
vận chuyển khách tham quan du lịch và tàu lưu trú khách du lịch trên vịnh Hạ Long ban
hành kèm theo Quyết định số 716/2011/QĐ-UBND ngày 15/3/2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh với các nội dung sau:
1. Bổ sung nội dung quy định tại Khoản 5, Điều 9 như sau:
- “- Thời hạn của Giấy chứng nhận cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn là 12 tháng/lần cấp
và cùng thời điểm, địa điểm, kết hợp với cấp Giấy chứng nhận An toàn kỹ thuật và Bảo
vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cũng như các giấy tờ khác.”
2. Bổ sung nội dung quy định tại Điều 11 như sau:
“- Tuổi khai thác tối đa của tàu du lịch là: 15 năm đối với tàu vỏ gỗ; 20 năm đối với tàu
vỏ thép, hợp kim nhôm và các vật liệu khác tương đương. Thời gian tính từ ngày đưa tàu
vào khai thác ghi trên Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
phương tiện.
Tàu du lịch vỏ gỗ hoạt động đủ 10 năm, tàu du lịch vỏ thép, hợp kim nhôm và các vật
liệu khác tương đương hoạt động đủ 15 năm phải sửa chữa đại tu đảm bảo chất lượng
đăng kiểm mới được tiếp tục hoạt động.”
3. Bãi bỏ Khoản 1, Điều 12.
4. Bãi bỏ Khoản 1, Điều 13.
5. Bãi bỏ Khoản 1, Điều 14.
6. Sửa đổi Khoản 5, Điều 25 như sau:
“5. Thời gian cấp giấy phép rời cảng cho tàu lưu trú trên vịnh Hạ Long theo lịch trình cụ
thể, nhưng không quá 72 giờ cho một lần cấp phép.”
7. Sửa đổi Điều 31 như sau:
“Điều 31. Phát triển tàu du lịch trên vịnh Hạ Long
1. Tất cả các tàu du lịch đóng mới và đóng thay thế tàu cũ phải có kết cấu vỏ thép, hợp
kim nhôm hoặc các vật liệu khác tương đương.
2. Đối với việc đóng mới phát triển tàu du lịch, sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp
thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phải lập dự án gửi Sở Giao thông Vận tải chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Đối với việc đóng mới thay thế t àu du lịch đang hoạt động, Sở Giao thông Vận tải chủ
trì thẩm định, thỏa thuận thiết kế cơ sở đảm bảo các quy định hiện hành, tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.”
8. Bãi bỏ Khoản 1, Điều 42.
9. Bổ sung nội dung quy định tại Điều 43 như sau:
- “6. Là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, tổ chức thực hiện và
giám sát việc thực hiện; đề xuất các biện pháp giải quyết các phát sinh trong quá trình
thực hiện bản Quy định này.”
10. Bổ sung nội dung quy định tại Điều 45 như sau:
“8. Tổ chức và phối hợp với các ngành và địa phương liên quan quản lý, kiểm tra, phát
hiện và xử lý theo quy định đố i với các hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân thực hiện
các hoạt động tàu du lịch.”
11. Sửa đổi Điều 48 như sau:
“Điều 48: Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, Cục thuế tỉnh và các đơn vị liên quan kiểm tra, rà
soát hồ sơ kê khai giá và thực hiện kiểm tra giá của các tổ chức, cá nhân theo quy định.”
12. Bãi bỏ Điều 55.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác của
bản Quy định về việc quản lý hoạt động t àu vận chuyển khách tham quan du lịch và tàu
lưu trú khách du lịch trên vịnh Hạ Long ban hành kèm theo Quyết định số 716/2011/QĐ-
UBND, ngày 15/3/2011 và Quyết định số 3018/2011/QĐ-UBND ngày 23/9/2011 về việc
sửa đổi, bổ sung một số Điều của bản Quy định về việc quản lý hoạt động tàu vận chuyển
khách tham quan du lịch và tàu lưu trú khách du lịch trên vịnh Hạ Long ban hành kèm
theo Quyết định số 716/2011/QĐ-UBND ngày 15/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn
có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông
vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các ngành
chức năng liên quan và các tổ chức kinh tế - xã hội, các doanh nghiệp, hộ kinh doanh và
các cá nhân kinh doanh tàu du lịch trên vịnh Hạ Long chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ: GTVT, VHTTDL, CA (để báo cáo);
- Tổng cục Du lịch;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (để báo cáo);
- Đ oàn ĐBQH tỉnh (để bá o cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để báo cáo); Vũ Thị Thu Thủy
- Các sở, ban, ngành thu ộc tỉnh;
- N hư Điều 3 (thực hiện);
- Đài PTTH QN, Báo QN, C ổng TTĐT (đưa tin);
- V0, V1 -3;
- - Các C V N CTH VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX4.
VH 100b-QĐ14.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...