YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 2216/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên
52
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 2216/QĐ-UBND ban hành phê duyệt kế hoạch triển khai quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của thủ tướng chính phủ về việc ban hành kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 2216/QĐ-UBND tỉnh Phú Yên
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH PHÚ YÊN Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2216/QĐUBND Phú Yên, ngày 13 tháng 11 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐTTG NGÀY 28/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Quyết định số 2053/QĐTTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu; Căn cứ Quyết định số 1341/QĐUBND ngày 05/9/2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Phú Yên; Căn cứ Kế hoạch số 56KH/TU ngày 26/9/2013 của Tỉnh ủy và Kế hoạch hành động số 106/KH UBND ngày 08/11/2013 của UBND tỉnh về ban hành việc thực hiện Kế hoạch số 56KH/TU ngày 26/9/2013 của Tỉnh ủy về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Căn cứ Quyết định số 2675/QĐUBND ngày 29/12/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả nhiệm vụ Cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Phú Yên; Căn cứ Quyết định số 1784/QĐUBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh tỉnh Phú Yên giai đoạn 20162020, tầm nhìn đến năm 2025; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 571/TTrSTNMT ngày 30/10/2017), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Quyết định số 2053/QĐTTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH Như Điều 3; PHÓ CHỦ TỊCH Bộ TNMT; Cục Biến đổi khí hậu; TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; CT, các PCT UBND tỉnh; Các Phó CVP UBND tỉnh; Cổng TTĐT UBND tỉnh; Lưu: VT, Khg, Dg7.50a Nguyễn Chí Hiến
- KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐTTG NGÀY 28/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN (Ban hành kèm theo Quyết định số 2216 /QĐUBND ngày 13 /11/2017 của UBND tỉnh) Thực hiện Quyết định số 2053/QĐTTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu; UBND tỉnh Phú Yên ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh, với những nội dung sau: I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU: 1. Quan điểm: Tuân theo quan điểm, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước và phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh Phú Yên trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh, giảm phát thải khí nhà kính; Triển khai thực hiện bám sát nội dung, nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐTTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Phú Yên; Kế thừa các kết quả đạt được và lồng ghép các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH) tỉnh Phú Yên được phê duyệt tại Quyết định số 1341/QĐ UBND ngày 05/9/2012 của UBND tỉnh, Kế hoạch hành động số 106/KHUBND ngày 08/11/2013 của UBND tỉnh về việc thực hiện Kế hoạch số 56KH/TU ngày 26/9/2013 của Tỉnh ủy về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; báo cáo Cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Phú Yên theo Quyết định số 2675/QĐUBND ngày 29/12/2015; và Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Phú Yên giai đoạn 20162020, tầm nhìn đến 2025 theo Quyết định số 1784/QĐUBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh; Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh, xây dựng lối sống thân thiện với môi trường là trách nhiệm của các cấp chính quyền, các ngành, các doanh nghiệp và toàn thể cộng đồng. Do đó, việc triển khai thực hiện phải có sự phối hợp chặt chẽ của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các cấp, đặc biệt là các doanh nghiệp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh; Xác định rõ các nội dung, nhiệm vụ trọng tâm và lộ trình thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo khả thi với tình hình thực tiễn, điều kiện hoàn cảnh của tỉnh Phú Yên. 2. Mục tiêu: a) Mục tiêu chung: Xác định và triển khai các hoạt động phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của tỉnh Phú Yên, các giải pháp đến năm 2020 và đến năm 2030, góp phần từng bước thực hiện đầy đủ các quy định áp dụng cho Việt Nam trong Thỏa thuận Paris. b) Mục tiêu cụ thể: Thực hiện có hiệu quả công tác giảm phát thải khí nhà kính, ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh, thực hiện lối sống thân thiện với môi trường trên địa bàn tỉnh; chủ động ứng phó với thiên tai, giảm thiệt hại về người và tài sản; Nâng cao nhận thức về ứng phó với biến đổi khí hậu cho bộ máy quản lý các cấp và toàn thể cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh;
- Chuẩn bị đầy đủ các nguồn lực về con người, công nghệ và tài chính để thực hiện và góp phần chuyển đổi nền kinh tế của tỉnh theo hướng tăng trưởng xanh; Rà soát, bổ sung, điều chỉnh các cơ chế, quy chế, chính sách, công khai minh bạch, nhằm giám sát, đánh giá việc thực hiện thích ứng với BĐKH, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của toàn thể các sở, ban, ngành từ cấp tỉnh đến cấp huyện, các doanh nghiệp và cộng đồng dân cư trên toàn tỉnh Phú Yên; Tiếp tục triển khai kết quả cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Phú Yên theo Quyết định số 2675/QĐUBND ngày 29/12/2015; Triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Phú Yên giai đoạn 20162020, tầm nhìn đến năm 2025 theo Quyết định số 1784/QĐUBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh. II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH: 1. Nhóm nhiệm vụ 01 (Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính): Xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, tăng trưởng xanh và lối sống thân thiện với môi trường theo Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH và Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh Phú Yên đã được phê duyệt, phù hợp với điều kiện từng địa phương trên địa bàn tỉnh, từng ngành, lĩnh vực như công nghiệp, năng lượng, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn; Lồng ghép giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong quá trình xây dựng các kế hoạch, chương trình, dự án. Tăng cường xây dựng các chương trình, dự án liên quan đến quản lý, phát triển rừng, phát triển sinh kế, bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt là bảo tồn các hệ sinh thái biển và đại dương; sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn trong nước và tài trợ Quốc tế trong quá trình thực hiện các chương trình này; Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính khác phù hợp với địa phương; thu thập thông tin, số liệu, đánh giá hiện trạng phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực chất thải từ các hoạt động chôn lấp rác thải, nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt, chất thải chăn nuôi, chất thải từ các hoạt động đốt chất thải...; đồng thời đề xuất các giải pháp quản lý phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực chất thải; Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng, ứng dụng năng lượng tái tạo trong tất cả các lĩnh vực thương mại, dịch vụ và khu vực dân cư. 2. Nhóm nhiệm vụ 02 (Thích ứng với biến đổi khí hậu): Xây dựng và liên tục cập nhật các dữ liệu về BĐKH để có nguồn cơ sở hỗ trợ nghiên cứu, quản lý, chia sẻ dữ liệu, tạo điều kiện thuận lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của Quốc gia về thích ứng với BĐKH; Lồng ghép các nội dung về phát triển bền vững, thích ứng BĐKH và tăng trưởng xanh trong việc thẩm định, phê duyệt các chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Khuyến khích tái chế các loại rác thải khu đô thị và công nghiệp thành năng lượng, vật liệu xây dựng và phân bón vi sinh; Tăng cường năng lực giám sát khí hậu, cảnh báo sớm thiên tai; Quản lý tổng hợp tài nguyên nước dưới đất, nước mặt; bảo vệ môi trường các nguồn nước, các lưu vực sông; đảm bảo an toàn hồ chứa, các công trình thủy lợi; Đảm bảo an ninh lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp;
- Tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về ứng phó với BĐKH và tăng trưởng xanh, lối sống thân thiện với môi trường; tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng thích ứng BĐKH và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, phát triển thủy sản, lâm nghiệp bền vững, ổn định đời sống dân cư; hình thành atlat Nông nghiệp phục vụ công tác dự báo, theo dõi diễn biến ảnh hưởng của BĐKH đến các hoạt động sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn; Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng trồng; bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững đất rừng để tăng lượng hấp thụ carbon và loại bỏ phát thải nhà kính. Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về công tác bảo vệ và khai thác bền vững tài nguyên rừng, phòng chống cháy rừng; Củng cố, sửa chữa, nâng cấp và hoàn thiện các tuyến đê biển, kè sông xung yếu; kiểm soát xâm nhập mặn các vùng bị ảnh hưởng tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh; Lồng ghép vấn đề ứng phó với BĐKH trong quá trình xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển đô thị, chống ngập cho đô thị. Triển khai các phương án và giải pháp, công trình phòng, chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, đảm bảo quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư trên cơ sở kịch bản nước biển dâng dành cho Việt Nam; củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước đô thị; Thực hiện các hoạt động khác về thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải khí nhà kính. 3. Nhóm nhiệm vụ 03 (Chuẩn bị nguồn lực): Nâng cao nhận thức, năng lực và kỹ năng thích ứng với BĐKH cho cộng đồng và tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu ở các địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Xây dựng, triển khai thực hiện chương trình đào tạo lại về BĐKH dành cho các đối tượng làm việc trong các lĩnh vực có liên quan nhằm đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu; Ứng dụng một số công nghệ ứng phó với BĐKH có tiềm năng phù hợp với điều kiện của tỉnh Phú Yên; Tranh thủ sự hỗ trợ của các doanh nghiệp và tổ chức quốc tế về tài chính trong công tác nâng cao năng lực và công nghệ thực hiện các chiến lược, chính sách về BĐKH; 4. Nhóm nhiệm vụ 04 (Thiết lập hệ thống công khai, minh bạch): Tham gia cùng các Bộ, ngành có liên quan định kỳ xây dựng thông báo thích ứng Quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong đóng góp do Quốc gia tự quyết định (NDC). 5. Nhóm nhiệm vụ 05 (Xây dựng và hoàn thiện chính sách, thể chế): Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn đề BĐKH và tăng trưởng xanh vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu tiên cho đầu tư phát triển của tỉnh; Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bảo đảm mỗi sở, ngành, địa phương đều có đầu mối đảm nhận nhiệm vụ trong lĩnh vực BĐKH, tăng trưởng xanh; Nghiên cứu xây dựng các quy định về tái chế, xem một số chất thải là tài nguyên, hướng tới giảm thiểu tối đa lượng chất thải phải xử lý bằng cách chôn lấp;
- Xây dựng cơ chế, chính sách đảm bảo sinh kế cho người dân những vùng chịu ảnh hưởng từ BĐKH, vùng dễ bị tổn thương nhất; Đề xuất các cơ chế chính sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; Tăng cường việc điều phối, chia sẻ thông tin, xử lý các vấn đề mang tính liên vùng, liên ngành về BĐKH. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện quy chế phối hợp giữa các sở, ban ngành và địa phương về công tác ứng phó, thích ứng với BĐKH trên địa bàn tỉnh. (Đính kèm theo Phụ lục Các nhiệm vụ triển khai thực hiện nội dung của Kế hoạch). III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN: Căn cứ các nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch, UBND tỉnh đề nghị các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, triển khai thực hiện các nội dung cụ thể như sau: 1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối, tổ chức theo dõi, báo cáo, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Phú Yên; 2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm chủ trì và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này. 3. Căn cứ các nhiệm vụ trong Kế hoạch, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị liên quan chủ động xây dựng kế hoạch, chương trình, dự án để thực hiện nhiệm vụ, đồng thời dự toán kinh phí thực hiện để làm cơ sở xác định, bố trí ngân sách và đề nghị Trung ương, các tổ chức Quốc tế hỗ trợ kinh phí thực hiện. 4. Định kỳ trước ngày 31 tháng 10 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao cho UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường). Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị liên quan báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để kịp thời xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế./. PHỤ LỤC KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐTTG NGÀY 28/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ (Ban hành kèm theo Quyết định số 2216 /QĐUBND ngày 13 /11/2017 của UBND tỉnh) I. NHÓM NHIỆM VỤ GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH 1. Các nhiệm vụ thực hiện trong giai đoạn 20162020: TT Nhiệm vụ Cơ quan chủ Cơ quan Năm Nguồn tài chính trì phối hợp hoàn thành 1 Xây dựng và thực hiện Sở CT Các sở, 2020 Ngân sách địa các đề xuất giảm nhẹ Sở GTVT ngành, phương: x phát thải khí nhà kính UBND các Ngân sách Trung và tăng trưởng xanh Sở Xây dựng huyện, TX, ương hỗ trợ: x phù hợp với điều kiện Sở TP, doanh
- của tỉnh cho lĩnh vực Công nghiệp, Năng Hỗ trợ quốc tế: x lượng, Giao thông vận NN&PTNN nghiệp Doanh nghiệp, tải, Xây dựng, Nông nghiệp và phát triển cộng đồng: x nông thôn. Xây dựng, bổ sung chính sách khuyến Ngân sách địa khích phát triển năng Các sở, phương: x lượng mặt trời, năng ngành, Ngân sách Trung lượng gió; Xây dựng và UBND các ương hỗ trợ: x 2 Sở CT 2020 thực hiện kế hoạch huyện, TX, hành động phát triển TP, doanh Hỗ trợ quốc tế: x năng lượng tái tạo đến nghiệp Doanh nghiệp, năm 2030, tầm nhìn cộng đồng: x đến năm 2050. Ngân sách địa Các sở, phương: x Tổ chức thực hiện các ngành, Ngân sách Trung hoạt động giảm nhẹ UBND các ương hỗ trợ: x 3 phát thải khí nhà kính Sở TN&MT 2020 huyện, TX, phù hợp với tỉnh Phú Hỗ trợ quốc tế: x TP, doanh Yên. nghiệp Doanh nghiệp, cộng đồng: x 2. Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 20212030: TT Nhiệm vụ Cơ quan Cơ quan Năm Nguồn tài chính chủ trì phối hợp hoàn thành Ngân sách địa Các sở, phương: x Tổ chức thực hiện các ngành, Ngân sách Trung hoạt động giảm nhẹ UBND các ương hỗ trợ: x 1 phát thải khí nhà kính Sở TN&MT 2030 huyện, TX, phù hợp với tỉnh Phú Hỗ trợ quốc tế: x TP, doanh Yên. nghiệp Doanh nghiệp, cộng đồng: x II. NHÓM NHIỆM VỤ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 1. Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 20162020: TT Nhiệm vụ Cơ quan chủ Cơ quan Năm Nguồn tài chính trì phối hợp hoàn thành 1 Rà soát thông tin, dữ Sở TN&MT Các sở: TC, 2019 Ngân sách địa liệu hiện có về thích NN phương: x ứng với BĐKH để &PTNN, Ngân sách Trung nghiên cứu đề xuất bổ UBND các ương hỗ trợ: x sung thông tin và huyện, TX, phương thức quản lý, TP Hỗ trợ quốc tế: x
- chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH. Ngân sách địa Sở TN&MT phương: x (nộ i dung Các sở, ban, Thực hiện Chương ngành và Ngân sách Trung trình mục tiêu ứng phó BĐKH) 2 UBND các 2020 ương hỗ trợ (vốn với BĐKH và tăng Sở KH&ĐT huyện, TX, đầu tư phát triển, trưởng xanh. (nội dung tăng TP vốn sự nghiệp): x trưởng xanh) Hỗ trợ quốc tế: x Ngân sách Trung ương hỗ trợ (vốn đầu tư phát triển): Các sở: x Thực hiện Chương KH&ĐT, trình mục tiêu phát Sở 3 TC, UBND 2020 Ngân sách đối ứng triển kinh tế thủy sản NN&PTNN địa phương: x các huyện, bền vững. TX, TP Hỗ trợ quốc tế: x Các nguồn hợp pháp khác: x Ngân sách Trung ương hỗ trợ (vốn đầu tư phát triển, Các sở: vốn sự nghiệp): x Thực hiện Chương KH&ĐT, trình mục tiêu phát Sở 4 TC, UBND 2020 Ngân sách đối ứng triển lâm nghiệp bền NN&PTNN địa phương: x các huyện, vững. TX, TP Hỗ trợ quốc tế: x Các nguồn hợp pháp khác: x Ngân sách Trung ương hỗ trợ (vốn Thực hiện Chương đầu tư phát triển, trình mục tiêu tái cơ Các sở: vốn sự nghiệp): x cấu kinh tế nông KH&ĐT, Sở 5 nghiệp và phòng, TC, UBND 2020 Ngân sách đối ứng NN&PTNN địa phương: x chống, giảm nhẹ thiên các huyện, tai, ổn định đời sống TX, TP Hỗ trợ quốc tế: x dân cư. Các nguồn hợp pháp khác: x 6 Thực hiện các hoạt Sở TN&MT Các sở: 2020 Ngân sách địa động khác về thích ứng KH&ĐT, phương: x với BĐKH nhằm tăng TC, UBND Ngân sách Trung khả năng chống chịu, các huyện, ương hỗ trợ: x bảo vệ cuộc sống và TX, TP
- sinh kế cho người dân, Hỗ trợ quốc tế: x tạo điều kiện để có Doanh nghiệp, đóng góp lớn hơn trong cộng đồng: x giảm nhẹ phát thải khí nhà kính. 2. Nhiệm vụ giai đoạn 20212030: TT Nhiệm vụ Cơ quan chủ Cơ quan Năm Nguồn tài chính trì phối hợp hoàn thành Ngân sách Trung Xây dựng quy hoạch ương hỗ trợ: x phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch dân Các sở, Thực Ngân sách đối cư, cơ sở hạ tầng dựa ngành, UBND hiện cho ứng địa 1 Sở KH&ĐT trên kịch bản BĐKH các huyện, cả giai phương: x có chú trọng đến các TX, TP. đoạn Hỗ trợ quốc tế: x ngành và vùng trọng điểm. Doanh nghiệp, cộng đồng: x Triển khai các phương án và giải pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm Ngân sách Trung bảo vệ đời sống nhân ương hỗ trợ: x dân, đảm bảo quốc Sở TN&MT, phòng an ninh và tìm Công an tỉnh, Thực Ngân sách đối kiếm cứu hộ, cứu Sở Bộ CHQS hiện cho ứng địa 2 nạn; di dời sắp xếp NN&PTNN tỉnh, UBND cả giai phương: x lại các khu dân cư ở các huyện, đoạn Hỗ trợ quốc tế: x những vùng thường TX, TP xuyên bị tác động của Doanh nghiệp, bão, nước biển dâng cộng đồng: x do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất. Ngân sách Trung Sở ương hỗ trợ: x Quản lý tổng hợp tài NN&PTNT, Thực Ngân sách đối nguyên nước lưu vực Công an tỉnh, hiện cho ứng địa 3 sông; đảm bảo an toàn Sở TN&MT Bộ CHQS cả giai phương: x hồ chứa; đảm bảo an tỉnh, UBND đoạn Hỗ trợ quốc tế: x ninh nguồn nước. các huyện, TX, TP Doanh nghiệp, cộng đồng: x 4 Quản lý rừng bền Sở NN&PTNTUBND các Thực Ngân sách Trung vững, ngăn chặn mất huyện, TP, hiện cho ương hỗ trợ: x rừng và suy thoái TX, doanh cả giai Ngân sách đối
- ứng địa rừng; trồng, bảo vệ, phương: x phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng nghiệp đoạn Hỗ trợ quốc tế: x đầu nguồn, rừng Doanh nghiệp, phòng hộ ven biển. cộng đồng: x Đảm bảo an ninh lương thực thông qua Ngân sách Trung bảo vệ, duy trì hợp lý ương hỗ trợ: x và quản lý bền vững quỹ đất cho nông Sở TN&MT, Thực Ngân sách đối nghiệp; chuyển đổi UBND các hiện cho ứng địa phương: 5 Sở NN&PTNT cơ cấu cây trồng, vật huyện, TX, cả giai x nuôi; tạo giống mới TP đoạn Hỗ trợ quốc tế: x thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống Doanh nghiệp, kiểm soát, phòng cộng đồng: x chống dịch bệnh. Thực hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH Ngân sách Trung Sở, ngành, ương hỗ trợ: x dựa vào hệ sinh thái UBND các và cộng đồng, thông huyện, TX, Thực Ngân sách đối qua phát triển dịch vụ TP, các tổ hiện cho ứng địa 6 hệ sinh thái, bảo tồn Sở TN&MT chức CTXH cả giai phương: x đa dạng sinh học, sử và các tổ đoạn Hỗ trợ quốc tế: x dụng kiến thức bản chức xã hội địa, ưu tiên cộng đồng Doanh nghiệp, khác dễ bị tổn thương cộng đồng: x nhất. Ngân sách Trung ương hỗ trợ: x Quy hoạch đô thị và Sở KH&ĐT, sử dụng đất, cơ sở hạ Sở Xây Sở TN&MT, Thực Ngân sách đối tầng, khu công dựng; UBND các hiện cho ứng địa 7 nghiệp, khu tái định huyện, TX, cả giai phương: x cư trên cơ sở kịch bản Sở TN&MT TP, doanh đoạn Hỗ trợ quốc tế: x nước biển dâng. nghiệp Doanh nghiệp, cộng đồng: x Chống ngập cho các Ngân sách Trung huyện, thị xã, thành ương hỗ trợ: x phố ven biển; xây Thực Ngân sách đối dựng các cơ sở hạ UBND các hiện cho ứng địa 8 tầng đô thị chống chịu Sở Xây dựng huyện, TX, cả giai phương: x với tác động của TP đoạn Hỗ trợ quốc tế: x BĐKH; củng cố và xây mới các công trình Doanh nghiệp, cấp, thoát nước đô thị. cộng đồng: x 9 Củng cố, nâng cấp và Sở UBND các Thực Ngân sách Trung hoàn thiện các tuyến NN&PTNT; huyện, TX, hiện cho ương hỗ trợ: x
- Ngân sách đối đê biển, kè sông xung ứng địa yếu; kiểm soát xâm Ban QLDA cả giai phương: x nhập mặn các vùng bị các công trình TP đoạn Hỗ trợ quốc tế: x ảnh hưởng nặng nề NN&PTNT nhất. Doanh nghiệp, cộng đồng: x III. NHÓM NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ NGUỒN LỰC 1. Chuẩn bị nguồn lực con người: TT Nhiệm vụ Cơ quan Cơ quan Năm Nguồn tài chính chủ trì phối hợp hoàn thành Triển khai thực hiện Ngân sách Trung chương trình đào tạo cán Sở, ngành ương hỗ trợ: x bộ, viên chức, người lao Sở Nội vụ và UBND 1 2018 Ngân sách địa động đáp ứng nhu cầu thực Sở TN&MT các huyện, phương: x hiện Thỏa thuận Paris về TX, TP biến đổi khí hậu. Hỗ trợ quốc tế: x Đài PTTH Ngân sách Trung Tuyên truyền, nâng cao tỉnh, Báo Thực ương hỗ trợ: x nhận thức về thực hiện Sở TT&TT Phú Yên, hiện cho 2 Ngân sách địa Thỏa thuận Paris về biến Sở TN&MT UBND các cả giai phương: x đổi khí hậu ở địa phương. huyện, TX, đoạn TP Hỗ trợ quốc tế: x 2. Chuẩn bị công nghệ: TT Nhiệm vụ Cơ quan Cơ quan Năm Nguồn tài chính chủ trì phối hợp hoàn thành Các sở, Ngân sách Trung Áp dụng thử nghiệm một ngành, ương hỗ trợ: x số công nghệ ứng phó với UBND các 1 Sở KH&CN 2019 Ngân sách địa BĐKH có tiềm năng và phù huyện, TX, phương: x hợp với điều kiện của tỉnh. TP, doanh nghiệp. Hỗ trợ quốc tế: x Rà soát, đề xuất các cơ chế Ngân sách Trung Các sở, ương hỗ trợ: x chính sách khuyến khích ngành, nghiên cứu, chuyển giao Ngân sách địa UBND các 2 công nghệ về BĐKH; tăng Sở KH&CN 2020 phương: x huyện, TX, cường hợp tác quốc tế TP, doanh Hỗ trợ quốc tế: x trong nghiên cứu, trao đổi nghiệp. công nghệ. 3. Chuẩn bị nguồn lực tài chính: TT Nhiệm vụ Cơ quan chủ Cơ quan Năm Nguồn tài chính trì phối hợp hoàn thành 1 Đề xuất danh mục các Sở KH&ĐT Các sở, 2018 Ngân sách Trung
- dự án ứng phó với Sở ngành và ương hỗ trợ: x BĐKH và tăng trưởng TN&MMT UBND các Ngân sách địa xanh, ưu tiên dự án thực huyện, TX, phương: x hiện các cam kết trong TP Đóng góp do quốc gia Hỗ trợ quốc tế: x tự quyết định (NDC), có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế. IV. NHÓM NHIỆM VỤ THIẾT LẬP HỆ THỐNG CÔNG KHAI, MINH BẠCH (MRV) Năm Cơ quan Cơ quan TT Nhiệm vụ hoàn Nguồn tài chính chủ trì phối hợp thành Ngân sách Trung Định kỳ xây dựng Thông Các sở, báo thích ứng quốc gia bao ngành và 2020, ương hỗ trợ: x 1 gồm cả tiến độ đạt được STNMT UBND các 2025, Ngân sách địa mục tiêu thích ứng trong huyện, 2030 phương: x NDC TX, TP Hỗ trợ quốc tế: x V. NHÓM NHIỆM VỤ XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, THỂ CHẾ 1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách: Năm Cơ quan Cơ quan TT Nhiệm vụ hoàn Nguồn tài chính chủ trì phối hợp thành Tiếp tục triển khai lồng Sở Ngân sách Trung ghép các vấn đề BĐKH TN&MT, Thực ương hỗ trợ: x và TTX vào trong các các sở, hiện cho 1 chính sách, quy hoạch, Sở KH&ĐT ngành và Ngân sách địa cả giai kế hoạch, chương trình UBND các phương: x đoạn ưu tiên cho đầu tư phát huyện, TX, Hỗ trợ quốc tế: x triển. TP 2. Sắp xếp thể chế: Năm Cơ quan Cơ quan TT Nhiệm vụ hoàn Nguồn tài chính chủ trì phối hợp thành 1 Hoàn thiện chức năng, Sở Nội vụ Sở TN&MT, 2018 Ngân sách Trung nhiệm vụ cơ cấu tổ chức ương hỗ trợ: x Sở KH&ĐT, bảo đảm mỗi Sở, ngành, các sở, Ngân sách địa địa phương đều có đầu ngành và phương: x mối đảm nhận nhiệm vụ UBND các trong lĩnh vực BĐKH và Hỗ trợ quốc tế: x huyện, TX, tăng trưởng xanh.
- TP Tăng cường việc điều Ngân sách Trung Các sở, phối, chia sẻ thông tin, xử Thực ương hỗ trợ: x ngành và lý các vấn đề mang tính Sở TN&MT hiện cho 2 UBND các Ngân sách địa liên vùng, liên ngành về Sở KH&ĐT cả giai huyện, TX, phương: x BĐKH và tăng trưởng đoạn TP xanh. Hỗ trợ quốc tế: x
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn