YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số: 2353/QĐ-BTTTT năm 2016
55
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số: 2353/QĐ-BTTTT năm 2016 ban hành quy chế xây dựng, ban hành, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, pháp điển quy phạm pháp luật và tham gia góp ý kiến vào các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số: 2353/QĐ-BTTTT năm 2016
BỘ THÔNG TIN VÀ<br />
TRUYỀN THÔNG<br />
-------<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br />
--------------Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016<br />
<br />
Số: 2353/QĐ-BTTTT<br />
<br />
QUYẾT ĐỊNH<br />
BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG, BAN HÀNH, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA, HỢP<br />
NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, PHÁP ĐIỂN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ<br />
THAM GIA GÓP Ý KIẾN VÀO CÁC DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP<br />
LUẬT TẠI BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG<br />
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG<br />
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;<br />
Căn cứ Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 3 năm 2012;<br />
Căn cứ Pháp lệnh pháp điển quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 4 năm 2012;<br />
Căn cứ Nghị định 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết và biện pháp thi<br />
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;<br />
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm<br />
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;<br />
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,<br />
QUYẾT ĐỊNH:<br />
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế xây dựng, ban hành, rà soát, hệ thống hóa,<br />
hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, pháp điển quy phạm pháp luật và tham gia góp ý kiến vào<br />
các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại Bộ Thông tin và Truyền thông.”<br />
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.<br />
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng, Cục<br />
trưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành<br />
Quyết định này./.<br />
<br />
BỘ TRƯỞNG<br />
Nơi nhận:<br />
<br />
- Như Điều 3;<br />
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;<br />
- Lưu: VT, PC, PTTH(55).<br />
<br />
Trương Minh Tuấn<br />
<br />
QUY CHẾ<br />
XÂY DỰNG, BAN HÀNH, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA, HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY<br />
PHẠM PHÁP LUẬT, PHÁP ĐIỂN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ THAM GIA GÓP Ý KIẾN<br />
VÀO CÁC DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI BỘ THÔNG TIN<br />
VÀ TRUYỀN THÔNG<br />
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2353/QĐ-BTTTT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng<br />
Bộ Thông tin và Truyền thông)<br />
Chương I<br />
QUY ĐỊNH CHUNG<br />
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh<br />
Quy chế này quy định về xây dựng, ban hành, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm<br />
pháp luật, pháp điển quy phạm pháp luật và tham gia góp ý kiến vào các dự án, dự thảo văn bản<br />
quy phạm pháp luật tại Bộ Thông tin và Truyền thông.<br />
Điều 2. Đối tượng áp dụng<br />
Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị, các cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ Thông tin và<br />
Truyền thông.<br />
Điều 3. Văn bản quy phạm pháp luật<br />
Văn bản quy phạm pháp luật tại Quy chế này bao gồm:<br />
1. Luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội mà Bộ Thông tin và<br />
Truyền thông được giao nhiệm vụ chủ trì soạn thảo;<br />
2. Nghị định của Chính phủ; quyết định của Thủ tướng Chính phủ mà Bộ Thông tin và Truyền<br />
thông được giao nhiệm vụ chủ trì soạn thảo;<br />
3. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước mà Bộ Thông tin và Truyền thông được giao nhiệm vụ<br />
chủ trì soạn thảo;<br />
4. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;<br />
<br />
5. Thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông với Chánh án Tòa án nhân<br />
dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao để quy định về việc phối hợp trong việc<br />
thực hiện trình tự, thủ tục tố tụng.<br />
6. Các văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan nhà nước cấp trên, của các Bộ, cơ quan<br />
ngang Bộ gửi lấy ý kiến của Bộ Thông tin và Truyền thông.<br />
Điều 4. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật<br />
Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản quy phạm pháp luật, các biểu mẫu nghiệp vụ thực hiện<br />
theo quy định tại Chương V và các Phụ lục I, II, III, IV, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14<br />
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật<br />
BHVBQPPL 2015 (sau đây gọi tắt là Nghị định số 34/2016/NĐ-CP) và các mẫu tại Phụ lục ban<br />
hành kèm theo Quy chế này.<br />
Điều 5. Xác định thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật<br />
1. Ngày có hiệu lực của (toàn bộ hoặc một phần) văn bản quy phạm pháp luật phải được quy<br />
định cụ thể tại văn bản quy phạm pháp luật đó theo nguyên tắc không sớm hơn 45 (bốn mươi<br />
lăm) ngày, kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành.<br />
Đơn vị chủ trì soạn thảo phải dự kiến cụ thể ngày có hiệu lực của văn bản trong dự thảo văn bản<br />
trên cơ sở bảo đảm đủ thời gian để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có điều kiện tiếp cận văn bản,<br />
các đối tượng thi hành có điều kiện chuẩn bị thi hành văn bản.<br />
2. Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn thì có thể có hiệu lực<br />
kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành. Văn bản quy phạm pháp luật phải được gửi đăng ngay<br />
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ; phải được đưa tin trên phương tiện thông tin đại chúng trong<br />
vòng 15 ngày kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành; đăng Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ<br />
nghĩa Việt Nam chậm nhất là sau 03 (ba) ngày kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành.<br />
Điều 6. Trách nhiệm cung cấp thông tin xây dựng Thông cáo báo chí về văn bản quy phạm<br />
pháp luật<br />
1. Đối với văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội:<br />
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị<br />
quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội được thông qua, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm<br />
chuẩn bị và trình Bộ trưởng văn bản để cung cấp thông tin cho Văn phòng Chủ tịch nước xây<br />
dựng thông cáo báo chí và họp báo công bố lệnh của Chủ tịch nước công bố luật, nghị quyết của<br />
Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.<br />
2. Đối với văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:<br />
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ,<br />
Thủ tướng Chính phủ được ký ban hành, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi thông tin<br />
<br />
theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2013/TT-BTP ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ<br />
trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình ra thông cáo báo chí về văn bản quy phạm pháp luật do<br />
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành bằng hình thức công văn và thư điện tử về Bộ Tư<br />
pháp.<br />
Điều 7. Tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước<br />
Việc xây dựng, ban hành, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, pháp điển<br />
quy phạm pháp luật và tham gia góp ý kiến vào các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật<br />
có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước phải tuân thủ các quy định có liên quan về bảo vệ<br />
bí mật nhà nước.<br />
Chương II<br />
CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH CỦA QUỐC HỘI, ỦY BAN<br />
THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI VÀ ĐĂNG KÝ DANH MỤC NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ,<br />
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ<br />
Mục 1. LẬP ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH<br />
Điều 8: Trách nhiệm đơn vị lập đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh<br />
1. Trước khi lập đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh đơn vị chủ trì lập đề nghị xây dựng luật, pháp<br />
lệnh thực hiện các hoạt động sau:<br />
a) Tổng kết việc thi hành pháp luật có liên quan đến đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh; khảo sát,<br />
đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh;<br />
b) Tổ chức nghiên cứu khoa học về các vấn đề liên quan để hỗ trợ cho việc lập đề nghị xây dựng<br />
luật, pháp lệnh; thu thập, nghiên cứu thông tin, tư liệu, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã<br />
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, có liên quan đến đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh. Trong<br />
trường hợp cần thiết, yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp tài liệu, thông tin<br />
liên quan đến đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh;<br />
c) Xây dựng nội dung của chính sách trong đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh; đánh giá tác động<br />
của chính sách;<br />
d) Dự kiến nguồn lực, điều kiện bảo đảm cho việc thi hành luật, pháp lệnh sau khi được Quốc<br />
hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua.<br />
2. Chuẩn bị hồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh theo quy định tại Điều 9 của Quy chế này.<br />
3. Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về đề nghị xây dựng luật, pháp<br />
lệnh; tổng hợp, nghiên cứu, giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý.<br />
Điều 9: Hồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh<br />
<br />
1. Hồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh bao gồm:<br />
a) Tờ trình đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh, trong đó phải nêu rõ: sự cần thiết ban hành luật,<br />
pháp lệnh; mục đích, quan điểm xây dựng luật, pháp lệnh; đối tượng, phạm vi điều chỉnh của<br />
luật, pháp lệnh; mục tiêu, nội dung của chính sách trong đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh, các<br />
giải pháp để thực hiện chính sách đã được lựa chọn và lý do của việc lựa chọn; dự kiến nguồn<br />
lực, điều kiện bảo đảm cho việc thi hành luật, pháp lệnh sau khi được Quốc hội, Ủy ban thường<br />
vụ Quốc hội thông qua; thời gian dự kiến trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét,<br />
thông qua dự án luật, pháp lệnh;<br />
b) Báo cáo đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh theo quy<br />
định tại Điều 35 Luật BHVBQPPL 2015 và Điều 5, Điều 6, Điều 7 điểm a khoản 1 Điều 8 và<br />
Điều 9 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;<br />
c) Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan<br />
đến đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh;<br />
d) Đề cương dự thảo luật, pháp lệnh.<br />
2. Chậm nhất vào ngày 15 tháng 7 hằng năm, đơn vị chủ trì đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh có<br />
trách nhiệm chuẩn bị Hồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh gửi đến Vụ Pháp chế để tổng hợp<br />
và thẩm tra.<br />
Điều 10. Thẩm tra đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh<br />
1. Vụ Pháp chế có trách nhiệm thẩm tra đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh do các đơn vị thuộc Bộ<br />
chuẩn bị trước khi gửi xin ý kiến của tập thể Lãnh đạo Bộ.<br />
2. Việc thẩm tra hồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh tập trung vào các vấn đề được quy định<br />
tại Khoản 3 Điều 39 Luật BHVBQPPL 2015.<br />
3. Vụ Pháp chế thực hiện thẩm tra hồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh trong thời hạn 15<br />
(mười lăm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do đơn vị đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh gửi đến.<br />
4. Vụ Pháp chế phải thể hiện rõ quan điểm về các vấn đề theo khoản 3 Điều 39 Luật<br />
BHVBQPPL 2015 trong Phiếu trình xin ý kiến tập thể Lãnh đạo Bộ về đề nghị xây dựng luật,<br />
pháp lệnh.<br />
5. Vụ Pháp chế phối hợp với đơn vị đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh nghiên cứu, tiếp thu ý kiến<br />
chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ, hoàn thiện Hồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh trình Bộ trưởng<br />
(hoặc Thứ trưởng phụ trách) gửi lấy ý kiến góp ý và đăng tải lấy ý kiến trên Cổng thông tin điện<br />
tử của Chính phủ và của Bộ Thông tin và Truyền thông.<br />
Điều 11. Lấy ý kiến về đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh<br />
<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn