intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 3039/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Trần Thị Bích Thu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:38

30
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 3039/QĐ-UBND về việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2018. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 3039/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THỪA THIÊN  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  HUẾ ­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­ Số: 3039/QĐ­UBND Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 12 năm 2017   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ ­ XàHỘI NĂM  2018 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 48/2017/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về kế hoạch  phát triển kinh tế ­ xã hội năm 2018; Căn cứ Nghị quyết số 08­NQ/TU ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Tỉnh ủy về nhiệm vụ phát  triển kinh tế ­ xã hội năm 2018; Căn cứ Nghị quyết số 42/2017/NQ­HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân  tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội năm 2018; Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phân công theo dõi, chỉ đạo, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và triển khai các giải  pháp kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội năm 2018, với các nội dung sau: I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU KINH TẾ ­ XàHỘI CHỦ YẾU 1. Mục tiêu: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình trọng điểm  của kế hoạch kinh tế ­ xã hội 2016 ­ 2020, trong đó, tập trung đẩy mạnh phát triển du lịch ­ dịch  vụ, khuyến khích phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp và  phát triển doanh nghiệp. Gắn phát triển kinh tế với bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ môi  trường. Đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu  quả gắn với đẩy mạnh cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; giữ vững an  ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống. 2. Chỉ tiêu kinh tế ­ xã hội năm 2018 a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu: Tổng sản phẩm trong tỉnh tăng 7,5 ­ 8%, trong đó: ­ Các ngành dịch vụ tăng 8,6% ­ Công nghiệp ­ xây dựng tăng 8,5% ­ Nông ­ lâm ­ ngư nghiệp tăng 2,23% ­ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 3,98% ­ Tổng sản phẩm trong tỉnh bình quân đầu người (GRDP): 1.750 USD ­ Tổng vốn đầu tư toàn xã hội: 20.000 tỷ đồng. b) Sở Tài chính theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu: ­ Thu ngân sách nhà nước 6.830 tỷ đồng; trong đó thu nội địa 6.060 tỷ đồng.
  2. c) Sở Công Thương theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu: ­ Giá trị xuất khẩu hàng hoá đạt 920 triệu USD. d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ  tiêu: ­ Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch: 80%; ­ Ổn định tỷ lệ che phủ rừng: 57%; đ) Sở Y tế theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu: ­ Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 7,6% theo cân nặng và dưới 10,4% theo chiều  cao. ­ Phấn đấu giảm tỷ lệ sinh 0,2‰; tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 10,8‰. ­ Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế: 95%. e) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu: ­ Tỷ lệ hộ nghèo giảm 1,06% (còn 5%); ­ Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 62%; ­ Giải quyết việc làm mới cho 16.000 lao động. g) Sở Xây dựng theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu: ­ Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom 96%. 3. Các chương trình trọng điểm a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: ­ Chủ trì phối hợp với Ban quản lý Khu Kinh tế, Công nghiệp tỉnh, Sở Giao thông Vận tải,  UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các ngành tổ chức thực hiện Chương trình trọng  điểm phát triển hạ tầng kinh tế ­ kỹ thuật; trọng tâm là hạ tầng giao thông ­ Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm  phát triển doanh nghiệp. b) Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và  các ngành tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm phát triển du lịch ­ dịch vụ. c) Sở Nội vụ phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các ngành tổ chức thực  hiện Chương trình trọng điểm cải cách hành chính. 4. Các dự án trọng điểm a) Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn đốc tiến độ dự án đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách:  Tổ hợp trung tâm thương mại Vincom Hùng Vương và khách sạn 5 sao Vinpearl Huế; Nhà máy  điện mặt trời Phong Điền; Cảng biển số 2, Cảng số 3 ­ Chân Mây Lăng Cô; các dự án BT về hạ  tầng giao thông. b) Sở Giao thông Vận tải phối hợp với các cơ quan Trung ương đôn đốc đẩy nhanh tiến độ các  dự án đầu tư lớn trọng điểm làm động lực thúc đẩy phát triển nhanh mọi mặt kinh tế ­ xã hội  của Thừa Thiên Huế: các dự án trên Quốc lộ 1A, Quốc lộ 49A, Quốc lộ 49B, đường cao tốc La  Sơn ­ Túy Loan, mở rộng ga hành khách Cảng hàng không quốc tế Phú Bài. c) UBND thành phố Huế theo dõi, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ dự án cải thiện môi trường nước  thành phố Huế; dự án giải tỏa, chỉnh trang Thượng Thành, Eo bầu phía Nam (giai đoạn 1).
  3. d) Khu Kinh tế Chân Mây ­ Lăng Cô theo dõi, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ đầu tư Đê chắn sóng  cảng Chân Mây; tiếp tục hỗ trợ triển khai dự án Laguna (giai đoạn 2), dự án khu phức hợp du  lịch ­ dịch vụ Đăng Kim Long. II. THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU Bên cạnh việc tập trung thực hiện các chương trình, dự án trọng điểm nêu trên, các Sở, Ban  ngành, địa phương tập trung triển khai một số nhiệm vụ sau: 1. Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và các thành phần kinh tế Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu: ­ Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới; thực hiện đề án phát triển doanh nghiệp và đề án  phát triển kinh tế tư nhân. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi  mới sáng tạo; hỗ trợ xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp. Tiếp tục thực hiện Chương trình kết  nối ngân hàng ­ doanh nghiệp với lĩnh vực tín dụng ưu tiên. Thu hút các nhà đầu tư lớn, có  thương hiệu làm động lực lan tỏa xây dựng đội ngũ doanh nhân. ­ Đẩy mạnh phát triển hợp tác xã, hướng đến việc đáp ứng về xây dựng nông thôn mới. ­ Khuyến khích đầu tư cơ sở hạ tầng theo hướng xã hội hóa; trước mắt, triển khai các dự án BT  về hạ tầng giao thông. Đôn đốc, hỗ trợ tối đa các dự án trọng điểm. Giám sát chặt chẽ, xử lý kịp  thời đối với các nhà đầu tư không đảm bảo tiến độ theo cam kết. 2. Đẩy mạnh phát triển du lịch và các lĩnh vực dịch vụ, công nghiệp công nghệ thông tin a) Sở Du lịch theo dõi, tham mưu tập trung thực hiện quyết liệt Nghị quyết 03­NQ/TU của Tỉnh  ủy về phát triển du lịch, dịch vụ, trong đó, tập trung chỉ đạo xây dựng chiến lược phát triển các  thị trường du lịch mục tiêu. Xây dựng và phát động chương trình “Sản phẩm du lịch của năm”. Tập trung nguồn lực xây  dựng và hoàn thiện các sản phẩm du lịch mới, trong đó năm 2018 ưu tiên hoàn thành tuyến phố  đi bộ dọc Nam sông Hương gắn với không gian bảo tàng dọc đường Lê Lợi. Đẩy mạnh hơn nữa  các hoạt động liên kết, hợp tác, quảng bá du lịch và tuyên truyền, nâng cao ý thức về du lịch cho  người dân. b) Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện giải pháp khuyến  khích phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, chú trọng công nghiệp phần mềm. Rà soát và  thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ tốt nhất cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực này. Xây dựng  cơ chế kết nối nhà trường, doanh nghiệp, chính quyền trong đào tạo, tuyển dụng, xúc tiến đầu  tư để tạo nên hệ sinh thái bền vững cho phát triển công nghiệp công nghệ thông tin. c) Trung tâm Festival Huế tập trung triển khai công tác Festival Huế lần thứ 10 ­ năm 2018. 3. Phat triên công nghi ́ ̉ ệp, nông nghiệp và các lĩnh vực kinh tế khác a) Sở Công Thương triển khai các giải pháp tập trung phát triển công nghiệp, tiểu thủ công  nghiệp. Thực hiện chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp. Tăng cường xúc tiến các  dự án đầu tư thứ cấp vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; hoàn thiện các công trình hạ  tầng phục vụ cho khu công nghiệp. Khuyến khích đầu tư các dự án sản xuất nguyên phụ liệu  phục vụ sản xuất ngành công nghiệp dệt may, bia, chế biến cát, silicat chất lượng cao. b) Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tiếp tục thực hiện đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông  nghiệp; phát triển nông nghiệp nông thôn toàn diện, bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới.  Rà soát, bổ sung một số cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển nông sản đạt tiêu chuẩn  VietGap, nông sản hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao. Xây dựng phát triển các sản phẩm chủ  lực gắn liền với xây dựng thương hiệu và chuỗi giá trị. Tăng diện tích rừng đạt tiêu chuẩn FSC.
  4. Triển khai thực hiện các đề án hỗ trợ phát triển sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn để  sớm đưa các xã điểm, huyện điểm đạt chuẩn nông thôn mới. Ưu tiên tập trung đầu tư cho các xã  gần đạt chuẩn 19/19 tiêu chí. Phấn đấu có thêm 10 xã đạt chuẩn nông thôn mới. c) Sở Tài chính tiếp tục tham mưu UBND tỉnh quản lý, điều hành chi ngân sách chặt chẽ, tiết  kiệm, hiệu quả theo dự toán được giao; thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập  theo Nghị định 16/NĐ­CP ngày 14 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ; triển khai chuyển đơn vị  sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần. Cơ cấu lại thu, chi ngân sách gắn với cơ cấu lại và  nâng cao hiệu quả đầu tư công theo Nghị quyết 07­NQ/TW của Bộ Chính trị. Tiếp tục sắp xếp  doanh nghiệp nhà nước còn lại. d) Cục Thuế tỉnh thực hiện quyết liệt các biện pháp thu nợ đọng thuế và chống thất thu thuế. đ) Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai điều chỉnh cơ chế, chính sách bồi thường giải phóng  mặt bằng, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất cho phù hợp với tình hình thực tế hiện  nay. Huy động các nguồn vốn (kể cả vay các tổ chức tài chính) để giải phóng mặt bằng, tạo quỹ  đất sạch nhằm thu hút đầu tư. 4. Tập trung nguồn lực phát triển đô thị, nông thôn a) UBND thành phố Huế triển khai xây dựng Đề án mở rộng đô thị Huế. Tiếp tục sắp xếp một  số nút giao thông, chỉnh trang các tuyến phố trọng yếu, các công viên, điểm cây xanh. Chỉnh  trang nút giao ngã 6 (Hùng Vương ­ Lê Quý Đôn ­ Đống Đa ­ Hà Nội ­ Bến Nghé), đường Võ  Văn Kiệt. Hoàn thành giải tỏa, chỉnh trang Thượng Thành, Eo bầu phía Nam. Đẩy nhanh tiến độ  dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế. b) Sở Xây dựng đôn đốc, chỉ đạo tiếp tục hoàn chỉnh hạ tầng một số khu tái định cư phục vụ  giải tỏa, tạo quỹ đất (Lịch Đợi, Bàu Vá, Hương Sơ, khu đô thị An Vân Dương…). Từng bước  xây dựng đô thị thông minh, đô thị xanh; tập trung cho đô thị Huế và vùng phụ cận, dịch vụ cấp  thiết. c) Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị theo dõi, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự  án khu nhà ở: nhà ở An Đông, khu phức hợp Thủy Vân, khu nhà ở K2 ­ An Vân Dương, các dự  án trong Khu đô thị mới An Vân Dương; đôn đốc nhà đầu tư hoàn chỉnh khu đô thị An Cựu, Đông  Nam Thủy An, Phú Mỹ Thượng. d) Sở Giao thông Vận tải phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo ưu tiên đầu tư các đường  nội thị các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các thị trấn: Thuận An, Sịa; chỉnh trang một số  tuyến đường trên địa bàn huyện Phong Điền, Quảng Điền kết hợp với chỉnh trang về điện chiếu  sáng, vỉa hè, cây xanh. đ) Sở Xây dựng phối hợp UBND các huyện tiếp tục hoàn chỉnh quy chế quản lý kiến trúc đô thị  tại các địa phương Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới. Đôn đốc  các đề án nâng cấp đạt tiêu chí đô thị loại V: La Sơn, Vinh Thanh, Vinh Hiền, Thanh Hà, Phong  Điền, Điền Lộc. 5. Phát triển văn hóa ­ xã hội, giáo dục ­ đào tạo, khoa học ­ công nghệ, y tế và bảo đảm  an sinh xã hội a) Sở Văn hóa và Thể thao triển khai tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao và lịch sử nổi bật  trong năm. Tăng cường quảng bá về thành phố Huế ­ thành phố Festival, thành phố văn hóa  ASEAN, thành phố bền vững về môi trường ASEAN và thành phố xanh Quốc gia, “Huế một  điểm đến ­ năm di sản”. Thực hiện kế hoạch thuộc lĩnh vực văn hóa, chú trọng thiết chế văn  hóa tại thành phố Huế hướng đến việc thực hiện Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp  văn hóa Việt Nam.
  5. b) Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện tốt các nội dung về "đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục  và đào tạo"; phát triển toàn diện năng lực thể chất, nhân cách, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống  cho học sinh, sinh viên. Thực hiện tự chủ tài chính đối với một số trường học ở những nơi có  điều kiện. c) Sở Y tế tiếp tục chỉ đạo đầu tư nâng cấp hoàn thiện các trạm y tế xã phường thị trấn trên  toàn tỉnh, trong đó ưu tiên 4 xã chưa đạt chuẩn quốc gia về trạm y tế ở 2 huyện A Lưới và  Phong Điền. Kết hợp giữa chăm sóc sức khỏe ban đầu với các dịch vụ y tế chuyên sâu, dịch vụ y  tế kỹ thuật cao, giữa y học cổ truyền với y học hiện đại. Tiếp tục sắp xếp các đơn vị sự nghiệp  y tế; sáp nhập các đơn vị làm nhiệm vụ dự phòng tuyến tỉnh thành Trung tâm kiểm soát bệnh tật  tỉnh, chuyển nhiệm vụ điều trị sang các bệnh viện. Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và  đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhân dân. d) Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện quy hoạch và kế hoạch thuộc lĩnh vực khoa học và  công nghệ, triển khai chiến lược phát triển thương hiệu các đặc sản tỉnh... Xây dựng tối thiểu  02 sản phẩm được đăng ký chỉ dẫn địa lý. đ) Đại học Huế theo dõi, thúc đẩy việc thành lập Trung tâm Công nghệ sinh học quốc gia miền  Trung. e) Sở Lao động Thương binh và Xã hội triển khai các giải pháp nhằm chuyển dịch việc làm khu  vực nông nghiệp theo hướng phi nông nghiệp. Phổ biến chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động  (phấn đấu đưa 500 lao động xuất khẩu). Xây dựng cơ sở dữ liệu về thị trường lao động. Thực  hiện tốt công tác quản lý nhà nước về lao động. Tiếp tục thực hiện các chính sách, chương trình giảm nghèo theo tiếp cận đa chiều, phấn đấu  giảm tỷ lệ hộ nghèo còn 5%. Thực hiện nghiêm túc, kịp thời các chính sách an sinh xã hội, các  chế độ ưu đãi người có công. Chú trọng các phong trào, kế hoạch bảo vệ chăm sóc và giáo dục  trẻ em, công tác bình đẳng giới, phòng chống tệ nạn xã hội, bạo lực, xâm hại trẻ em... 6. Quản lý tài nguyên và môi trường, thích nghi biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ  thiên tai a) Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, triển khai giải pháp tiếp tục đẩy mạnh công tác cấp  giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu và cấp đổi giấy chứng nhận. Thực hiện các dự án  xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đồng bộ, thống nhất trên địa bàn tỉnh. Phối hợp các địa phương  thực hiện tốt công tác quản lý đất đai. Triển khai các đề án thuộc Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản, tài nguyên và môi trường  biển và hải đảo; đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án lĩnh vực quản lý tài nguyên nước; hoàn  thành đề án Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động  khoáng sản. Tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu, Xây dựng nhóm truyền thông cơ sở hỗ trợ  thông tin cho cộng đồng dân cư miền núi và ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu. Thực hiện  các hoạt động hưởng ứng cuộc vận động “Toàn dân xây dựng Thừa Thiên Huế không rác thải”. b) Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn triển khai thực hiện kế hoạch phòng tránh, giảm nhẹ  thiên tai, kế hoạch quản lý rủi ro thiên tai tổng hợp; chủ động phòng chống khô han, l ̣ ụt bão,... 7. Công tác cải cách hành chính a) Sở Nội vụ tham mưu đẩy mạnh cải cách hành chính gắn liền với xây dựng chính quyền điện  tử và áp dụng tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001­2015 hướng đến cải thiện môi trường  đầu tư kinh doanh thông thoáng, thuận lợi hơn. Cải cách một cách đồng bộ bộ máy hành chính  nhà nước. Xây dựng lề lối, phong cách chuyên nghiệp, hiện đại cho cán bộ, công chức. Vận  hành hiệu quả Trung tâm hành chính công tỉnh, cấp huyện, mô hình một cửa hiện đại cấp xã.
  6. Duy trì chỉ số cải cách hành chính của tỉnh nằm trong nhóm tốt nhất của cả nước. Thực hiện các  giải pháp cải thiện vị thứ xếp hạng chỉ số Hiệu quả quản trị hành chính công. b) Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn thiện hệ thống thông tin doanh nghiệp phục vụ việc cấp và sử  dụng thẻ điện tử doanh nghiệp; thực hiện các giải pháp cải thiện vị thứ xếp hạng các chỉ số  Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. 8. Công tác đối ngoại, quốc phòng an ninh a) Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan thực hiện thuc đây h ́ ̉ ội nhập quốc tế và  tăng cường công tác ngoại giao, hợp tác quốc tế. Kết hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại với  quảng bá, xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch; chủ động kêu gọi, vận động nguồn viện trợ  và triển khai hiệu quả các chương trình, dự án của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chinh phu.  ́ ̉ Duy trì quan hệ truyền thống với các địa phương của nước bạn Lào. b) Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì phối hợp Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh  triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ quân sự ­ quốc phòng. Tăng cương quôc phong, an ninh, đăc  ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ biêt la cac đia ban trong điêm, vung biên gi ̀ ̀ ới; không đê bi đông, bât ng ̉ ̣ ̣ ́ ờ trong moi tinh huông. ̣ ̀ ́ c) Công an tỉnh tổ chức các phương án bảo vệ an toàn tuyệt đối các sự kiện quan trọng, đặc biệt  là Festival Huế năm 2018. Mở các đợt cao điểm vận động quần chúng tấn công, kiềm chế các  loại tội phạm; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; Phối hợp Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy  tăng cường phòng, chống cháy, nổ. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Các thành viên UBND tỉnh theo chức năng và nhiệm vụ được phân công tập trung chỉ đạo,  điều hành các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện các chỉ tiêu kinh tế ­ xã hội, các  chương trình, đề án và các dự án trọng điểm nêu trên nhằm thực hiện thành công Kế hoạch phát  triển kinh tế ­ xã hội năm 2018. 2. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm về kết quả tổ chức thực  hiện các nhiệm vụ được phân công chủ trì hoặc được giao nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện các các  chương trình, đề án và các dự án trọng điểm. 3. Căn cứ nhiệm vụ cụ thể được phân công tại Quyết định này; các sở, ngành, địa phương tùy  theo chức năng nhiệm vụ của mình bám sát các công việc được giao để xây dựng kế hoạch,  chương trình công tác của ngành, địa phương mình, với phương châm tập trung vào các nhiệm  vụ trọng tâm để có biện pháp phân công, chỉ đạo, điều hành kiên quyết, đạt hiệu quả cao. Định  kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu của UBND tỉnh. 4. Đối với các chương trình, đề án được phân công (đặc biệt là các Đề án trình Tỉnh ủy và  HĐND tỉnh) các đơn vị chủ trì phải xây dựng kế hoạch, tiến độ cụ thể để tổ chức thực hiện và  báo cáo UBND tỉnh (gửi kế hoạch thực hiện về UBND tỉnh trước ngày 15/01/2018). Văn phòng  UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc (chú ý theo dõi tiến độ các hợp đồng thực hiện các Đề án, Quy  hoạch quan trọng, trọng điểm) tham mưu UBND tỉnh kịp thời xử lý, tháo gỡ khó khăn để hoàn  thành kế hoạch tiến độ đề ra. 5. Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương tổ chức quán triệt đến từng cán bộ, công chức, các đơn  vị, bộ phận trực thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản lý nhằm phát huy cao độ tinh thần  thi đua quyết tâm vượt qua khó khăn thực hiện thành công Kế hoạch năm 2018, hướng đến hoàn  thành vượt mức các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch 5 năm 2016 ­ 2020. Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác năm 2018 của UBND tỉnh. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  7. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ  tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan  chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.     TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Cao   CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số 3039/QĐ­UBND ngày 27/12/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên   Huế về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội năm 2018) Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ­HĐND ngày 09/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chương  trình xây dựng nghị quyết chuyên đề của HĐND tỉnh năm 2018 và Quy chế làm việc của UBND  tỉnh Thừa Thiên Huế; Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị  thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ủy ban nhân dân tỉnh ban  hành chương trình công tác năm 2018 với các nội dung chính sau: A. CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN UBND TỈNH THỜI  CHỈ ĐẠO  CHƯƠNG TRÌNH,  CƠ QUAN  GIAN  S ẢN   GHI  STT THỰC  ĐỀ ÁN, BÁO CÁO CHỦ TRÌ HOÀN  PHẨM CHÚ HIỆN THÀNH I. CÁC ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THƯỜNG KỲ CÁC  ĐỀ ÁN,  BÁO  CÁO  THƯỜ NG  KỲCÁ C ĐỀ  ÁN,  BÁO  CÁO  THƯỜ NG  KỲCÁ C ĐỀ  ÁN,  BÁO  CÁO 
  8. THƯỜ NG  KỲCÁ C ĐỀ  ÁN,  BÁO  CÁO  THƯỜ NG KỲ  Báo cáo thực hiện    nhiệm vụ kinh tế ­ xã  hội 6 tháng đầu năm và  nhiệm vụ phát triển  kinh tế ­ xã hội 6 tháng  Báo cáo cuối năm 2018 (trong đó  Đ/c Nguyễn  Quý II trình  1. bao gồm tình hình thực  Sở KHĐT Văn Cao 20/5 HĐND  hiện các chương trình  tỉnh trọng điểm, dự toán  ngân sách nhà nước 6  tháng đầu năm và  nhiệm vụ 6 tháng cuối  năm) Báo cáo chỉ đạo điều    Báo cáo hành của UBND tỉnh 06  Văn phòng Đ/c Nguyễn Quý II trình  2. tháng đầu năm 2018,  UBND tỉnh Văn Cao 20/5 HĐND  nhiệm vụ 06 tháng cuối  tỉnh năm 2018 Báo cáo kết quả hoạt    động phòng, chống  Báo cáo tham nhũng, buôn lậu,  Thanh tra  Đ/c Nguyễn  Quý II trình  3. lãng phí, gian lận  tỉnh Văn Cao 20/5 HĐND  thương mại và thực  tỉnh hành tiết kiệm 6 tháng  đầu năm 2018 Báo cáo kết quả công    Báo cáo tác giải quyết đơn thư  Thanh tra  Đ/c Phan  Quý II trình  4. khiếu nại, tố cáo của  tỉnh Ngọc Thọ 20/5 HĐND  công dân 6 tháng đầu  tỉnh năm 2018 Báo cáo tổng hợp trả  Báo cáo   lời các ý kiến, kiến nghị Văn phòng  Đ/c Phan  trình  5. Quý II cử tri tại kỳ họp cuối  UBND tỉnh Ngọc Thọ HĐND  năm 2017 tỉnh Báo cáo tình hình thực    Báo cáo hiện nhiệm vụ kinh tế ­  Đ/c Nguyễn  Quý IV trình  6. xã hội 2018 và kế  Sở KHĐT Văn Cao 10/11 HĐND  hoạch phát triển kinh tế  tỉnh ­ xã hội năm 2019 7. Báo cáo tình hình thực  Sở KHĐT Đ/c Nguyễn Quý IV Báo cáo  
  9. hiện các chương trình  trình  trọng điểm 2018 và kế  Văn Cao 10/11 HĐND  hoạch chương trình  tỉnh trọng điểm năm 2019 Báo cáo tình hình thực    Báo cáo hiện dự toán ngân sách  Sở Tài  Đ/c Nguyễn  Quý IV trình  8. nhà nước năm 2018 và  chính Văn Cao 10/11 HĐND  phân bổ dự toán ngân  tỉnh sách 2019 Báo cáo tình hình thực    Báo cáo hiện Kế hoạch đầu tư  Đ/c Nguyễn  Quý IV trình  9. năm 2018, phương án  Sở KHĐT Văn Cao 10/11 HĐND  phân bổ vốn đầu tư  tỉnh công năm 2019 Báo cáo chỉ đạo, điều    Báo cáo hành của UBND tỉnh  Văn phòng  Đ/c Nguyễn  Quý IV trình  10. năm 2018 nhiệm vụ  UBND tỉnh Văn Cao 10/11 HĐND  trọng tâm thực hiện  tỉnh trong năm 2019 Báo cáo kết quả công    Báo cáo tác giải quyết đơn thư  Thanh tra  Đ/c Phan  Quý IV trình  11. khiếu nại, tố cáo năm  tỉnh Ngọc Thọ 10/11 HĐND  2018 và phương hướng,  tỉnh nhiệm vụ 2019 Báo cáo kết quả hoạt    động phòng, chống  tham nhũng, buôn lậu,  Báo cáo lãng phí, gian lận  Thanh tra  Đ/c Nguyễn  Quý IV trình  12. thương mại, thực hành  tỉnh Văn Cao 20/11 HĐND  tiết kiệm năm 2018 và  tỉnh phương hướng, nhiệm  vụ năm 2019 Báo cáo tổng hợp trả  Báo cáo   lời các ý kiến, kiến nghị Văn phòng  Đ/c Nguyễn  Quý IV trình  13. cử tri tại kỳ họp giữa  UBND tỉnh Văn Cao 10/11 HĐND  năm 2018 tỉnh Báo cáo   Báo cáo quyết toán ngân  Sở Tài  Đ/c Nguyễn  Quý IV trình  14. sách 2017 chính Văn Cao 10/11 HĐND  tỉnh 15. Danh mục các công  Sở TNMT Đ/c Phan  Quý IV Báo cáo   trình, dự án cần thu hồi  Ngọc Thọ trình  đất; chuyển mục đích  HĐND  sử dụng đất trồng lúa,  tỉnh đất rừng đặc dụng, đất  rừng phòng hộ sang  mục đích khác để thực  hiện các công trình dự  án năm 2019 trên địa 
  10. bàn tỉnh. II. CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM TRIỂN KHAI TRONG  CÁC  NĂM 2018 CHƯƠ NG  TRÌNH  TRỌN G  ĐIỂM  TRIỂN  KHAI  TRON G NĂM  2018CÁ C  CHƯƠ NG  TRÌNH  TRỌN G  ĐIỂM  TRIỂN  KHAI  TRON G NĂM  2018CÁ C  CHƯƠ NG  TRÌNH  TRỌN G  ĐIỂM  TRIỂN  KHAI  TRON G NĂM  2018CÁ C  CHƯƠ NG  TRÌNH  TRỌN G  ĐIỂM  TRIỂN  KHAI 
  11. TRON G NĂM  2018  Chương trình phát triển    hạ tầng kinh tế ­ kỹ  Đ/c Nguyễn  1. Sở KHĐT Kế hoạch   thuật; trọng tâm là hạ  Văn Cao tầng giao thông Chương trình phát triển  Đ/c Nguyễn    2. Sở Du lịch Kế hoạch   du lịch ­ dịch vụ Dung Chương trình phát triển  Đ/c Nguyễn    3. Sở KHĐT Kế hoạch   doanh nghiệp Văn Phương Chương trình cải cách  Đ/c Nguyễn    4. Sở Nội vụ Kế hoạch   hành chính Văn Cao III. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐỀ ÁN TRÌNH TỈNH ỦY (theo Chương  CÁC  trình số 32 ­CTr­TU ngày 11/12/2017 của Tỉnh ủy) CHƯƠ NG  TRÌNH  ĐỀ ÁN  TRÌNH  TỈNH  ỦY  (theo  Chương   trình số  32  ­CTr­ TU  ngày  11/12/2 017 của   Tỉnh  ủy)CÁ C  CHƯƠ NG  TRÌNH  ĐỀ ÁN  TRÌNH  TỈNH  ỦY  (theo  Chương   trình số  32  ­CTr­ TU  ngày  11/12/2
  12. 017 của   Tỉnh  ủy)CÁ C  CHƯƠ NG  TRÌNH  ĐỀ ÁN  TRÌNH  TỈNH  ỦY  (theo  Chương   trình số  32  ­CTr­ TU  ngày  11/12/2 017 của   Tỉnh  ủy)CÁ C  CHƯƠ NG  TRÌNH  ĐỀ ÁN  TRÌNH  TỈNH  ỦY  (theo  Chương   trình số  32  ­CTr­ TU  ngày  11/12/2 017 của   Tỉnh  ủy)  Về tiếp tục đổi mới,    sắp xếp tổ chức bộ  Đ/c Nguyễn  1. máy của hệ thống chính  Sở Nội vụ Quý I­II Đề án Văn Cao trị tinh gọn, hoạt động  có hiệu quả 2. Về tiếp tục đổi mới hệ  Sở Nội vụ Đ/c Nguyễn  Quý I­II Đề án   thống tổ chức và quản  Văn Cao
  13. lý nâng cao chất lượng,  hiệu quả hoạt động của  các đơn vị sự nghiệp  công lập Về tăng cường công tác    bảo vệ, chăm sóc và  Đ/c Nguyễn  3. Sở Y tế Quý I Đề án nâng cao sức khỏe nhân  Dung dân trong thời kỳ mới Về công tác dân số  Đ/c Nguyễn    4. Sở Y tế Quý I Đề án trong tình hình mới Dung Đề án về xây dựng,  UBND    Đ/c Nguyễn  5. phát triển đô thị Huế  thành phố  Quý III Đề án Văn Cao đến năm 2030 Huế IV. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐỀ ÁN TRÌNH HĐND TỈNH (theo Nghị  CÁC  quyết 18/NQ­HĐND ngày 09/12/2017 của HĐND tỉnh về Chương  CHƯƠ trình xây dựng nghị quyết chuyên đề năm 2018) NG  TRÌNH  ĐỀ ÁN  TRÌNH  HĐND  TỈNH  (theo  Nghị  quyết  18/NQ­ HĐND  ngày  09/12/2 017 của   HĐND  tỉnh về  Chương   trình  xây  dựng  nghị  quyết  chuyên  đề năm  2018)C ÁC  CHƯƠ NG  TRÌNH  ĐỀ ÁN  TRÌNH  HĐND  TỈNH 
  14. (theo  Nghị  quyết  18/NQ­ HĐND  ngày  09/12/2 017 của   HĐND  tỉnh về  Chương   trình  xây  dựng  nghị  quyết  chuyên  đề năm  2018)C ÁC  CHƯƠ NG  TRÌNH  ĐỀ ÁN  TRÌNH  HĐND  TỈNH  (theo  Nghị  quyết  18/NQ­ HĐND  ngày  09/12/2 017 của   HĐND  tỉnh về  Chương   trình  xây  dựng  nghị  quyết  chuyên  đề năm  2018)C ÁC  CHƯƠ NG 
  15. TRÌNH  ĐỀ ÁN  TRÌNH  HĐND  TỈNH  (theo  Nghị  quyết  18/NQ­ HĐND  ngày  09/12/2 017 của   HĐND  tỉnh về  Chương   trình  xây  dựng  nghị  quyết  chuyên  đề năm  2018)  Kỳ họp  Chính sách hỗ trợ doanh  chuyên đề  Đ/c Nguyễn  1. nghiệp nhỏ và vừa tỉnh  Sở KHĐT lần thứ 2  Quý I   Văn Phương Thừa Thiên Huế (tháng  3/2018) Quy định một số chính  Sở KHĐT Đ/c Nguyễn    Quý I sách hỗ trợ, khuyến  Văn Phương 2.   khích phát triển hợp tác  xã trên địa bàn tỉnh Quy định chế độ công  tác phí, chế độ chi tổ  chức các cuộc hội nghị  Sở Tài  Đ/c Nguyễn  3.   Quý I   đối với các cơ quan nhà  chính Văn Cao nước và đơn vị sự  nghiệp công lập Quy định mức khen  Kỳ họp  thưởng đối với HLV,  chuyên đề  VĐV đạt thành tích  Đ/c Nguyễn  4. Sở VHTT lần thứ 2  Quý I   trong thi đấu các giải  Dung (tháng  thể thao quốc gia, quốc  3/2018) tế 5. Quy định mức chi đối  Sở Tư  Đ/c Đinh    Quý I   với công tác hỗ trợ pháp  pháp Khắc Đính lý cho doanh nghiệp  trên địa bàn tỉnh Thừa 
  16. Thiên Huế Quy định nội dung, mức  chi cho công tác quản lý  nhà nước về thi hành  Sở Tư  Đ/c Đinh  6.   Quý I   pháp luật xử lý vi phạm  pháp Khắc Đính hành chính trên địa bàn  tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định một số chính  sách khuyến khích xã  hội hóa đối với các  Kỳ họp  hoạt động trong lĩnh  Đ/c Nguyễn  thứ 6  7. vực giáo dục ­ đào tạo,  Sở KHĐT Quý II   Văn Cao (tháng  dạy nghề, y tế, văn hóa,  7/2018) thể thao, môi trường,  giám định tư pháp trên  địa bàn tỉnh Sửa đổi Quy định một  số chế độ dinh dưỡng  đặc thù cho VĐV, HLV  thể thao thành tích cao  Đ/c Nguyễn  8. Sở VHTT   Quý II   và chế độ chi tiêu tài  Dung chính đối với các giải  thi đấu thể thao tại tỉnh  Thừa Thiên Huế Đề án Dịch vụ Đô thị  Sở TTTT Đ/c Phan    Quý II­III 9. thông minh tỉnh Thừa  Ngọc Thọ   Thiên Huế Phân cấp quản lý sử  dụng tài sản công tại  các cơ quan, tổ chức,  Kỳ họp  Sở Tài  Đ/c Nguyễn  thứ 7  10. đơn vị thuộc phạm vi  Quý IV   chính Văn Cao (tháng  quản lý của địa  12/2018) phương trên địa bàn  tỉnh Quy định hỗ trợ giá  thuê mặt bằng cho  doanh nghiệp nhỏ và  vừa tại các khu công  Sở Tài  Đ/c Nguyễn  11.   Quý IV   nghiệp, khu công  chính Văn Cao nghệ cao, cụm công  nghiệp trên địa bàn  tỉnh Chính sách hỗ trợ phát  triển du lịch dựa vào  Đ/c Nguyễn  12. Sở Du lịch   Quý IV   cộng đồng tỉnh Thừa  Văn Cao Thiên Huế 13. Quy định một số cơ chế  Sở VHTT Đ/c Nguyễn    Quý IV   chính sách sưu tầm, bảo  Dung
  17. tồn và phát huy giá trị  mỹ thuật truyền thống  trên địa bàn Thu, nộp, quản lý và sử  dụng phí thẩm định cấp  Giấy chứng nhận đủ  điều kiện kinh doanh  Kỳ họp  hoạt động thể thao đối  Đ/c Nguyễn  thứ 7  14. Sở VHTT Quý IV   với câu lạc bộ thể thao  Dung (tháng  chuyên nghiệp hoặc  12/2018) doanh nghiệp kinh  doanh hoạt động thể  thao Điều chỉnh và đặt tên  Đ/c Nguyễn    Quý IV UBND  đường tại các phường  Dung 15. thành phố    thuộc thành phố Huế  Huế đợt X/2018 Thành lập, chia tách,  (theo nhu  sáp nhập thôn, tổ dân  Đ/c Nguyễn  cầu của  16. Sở Nội vụ     phố tại một số địa  Văn Cao các địa  phương trên địa bàn tỉnh phương)   B. CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN UBND TỈNH CHỈ  THỜI  CHƯƠNG TRÌNH,  CƠ QUAN  ĐẠO  GIAN  SẢN  STT GHI CHÚ ĐỀ ÁN, BÁO CÁO CHỦ TRÌ THỰC  HOÀN  PHẨM HIỆN THÀNH Lĩnh vực Kinh tế      I.       Tổng hợp Đề án kiện toàn tổ    chức bộ máy của Sở  Đ/c Phan  1. Tài nguyên và Môi  Sở TNMT Ngọc  Quý I Đề án trường giai đoạn  Thọ 2017­2021 Đề án tăng cường  Chuyển  Đ/c Phan  quản lý đất có nguồn  tiếp từ  2. Sở TNMT Ngọc  Quý I Đề án gốc từ nông lâm  năm 2017 Thọ trường quốc doanh Đề án chính sách hỗ  trợ cho đội ngũ cán  bộ, công chức chuyên  Đ/c Phan  Chuyển  trách CNTT làm  3. Sở Nội vụ Ngọc  Quý I Đề án tiếp từ  nhiệm vụ an toàn  Thọ năm 2017 thông tin mạng, thư  ký ISO phù hợp với  các cơ quan, đơn vị. 4. Quy hoạch Khu du  BQL Khu  Đ/c  Quý II Quy  Chuyển  lịch Quốc gia Lăng Cô Kinh tế công  Nguyễn  hoạch tiếp từ 
  18. ­ Cảnh Dương nghiệp Văn Cao năm 2017 Đề án nâng cao chất    Đ/c  lượng giống cây  Nguyễn  5. trồng lâm nghiệp tỉnh  Sở NNPTNT Quý II Đề án Văn  Thừa Thiên Huế giai  Phương đoạn 2018­2020 Đổi mới nâng cao    Đ/c  hiệu quả hoạt động  Nguyễn  6. của HTX nông nghiệp Sở NNPTNT Quý II Đề án Văn  theo kiểu mới giai  Phương đoạn 2018­2020 Rà soát và đánh giá  Chuyển  Đ/c Quy hoạch khai thác  Nguy tiếp từ  cát, sỏi trên địa bàn  Sở Xây  ễn Quy  năm 2017 7. Quý II tỉnh TT Huế đến năm  dựng Văn hoạch 2020 và định hướng  Phươ ng đến năm 2030 Điều chỉnh khoanh    vùng bảo vệ di tích và  Đề án  Đ/c  quy hoạch tổng thể di TTBTDT Cố  trình  8. Nguyễn  Quý III tích khu vực Lục Bộ  đô Huế HĐND  Văn Cao và cụm di tích phía  tỉnh Đông Đại Nội Huế Hệ thống thông tin    Đ/c Phan  quản lý ngành tài  9. Sở TNMT Ngọc  Quý III Đề án nguyên và môi trường  Thọ tỉnh Thừa Thiên Huế. Xây dựng giải pháp    Đ/c Phan  quản lý và khai thác  Sở Xây  10. Ngọc  Quý IV Đề án quy hoạch xây dựng  dựng Thọ trên nền GIS Huế Lĩnh vực văn hóa xã      II.       hội Quy định tạm thời về    các điều kiện, tiêu  chuẩn, tiêu chí trường  Đ/c  11. mầm non và phổ  Sở GDĐT Nguyễn  Quý I Đề án thông công lập chất  Dung lượng cao trên địa bàn  tỉnh Thừa Thiên Huế Đ/c    Thành lập Trung tâm  Sở Y tế/ Sở  12. Nguyễn  Quý II Đề án kiểm soát bệnh tật Nội vụ Văn Cao 13. Quy định mức thu học  Sở GDĐT Đ/c  Quý II Đề án    phí của cơ sở giáo  Nguyễn  trình  dục mầm non và phổ  Dung HĐND  thông công lập đối  tỉnh với chương trình đại  trà trên địa bàn tỉnh 
  19. năm học 2018­2019 Phổ cập bơi, phòng,    chống đuối nước cho  học sinh tiểu học trên  Đ/c  14. địa bàn tỉnh Thừa  Sở GDĐT Nguyễn  Quý III Đề án Thiên Huế giai đoạn  Dung 2018­2025 và định  hướng 2030 Tu bổ, tôn tạo và bảo    Đ/c  quản di tích nằm  15. Sở VHTT Nguyễn  Quý IV Đề án ngoài quần thể di tích  Dung Cố đô Huế Đề án “ Lập hồ sơ tái  Đ/c  Quý IV   TTBTDT Cố  16. đề cử Quần thể Di  Nguyễn  Đề án đô Huế tích Huế” Dung III. Lĩnh vực nội chính           Phân bổ biên chế    công chức năm 2018  Đề án  Đ/c  trong các cơ quan  trình  17. Sở Nội vụ Nguyễn  Quý I chuyên môn, tổ chức  HĐND  Văn Cao hành chính nhà nước  tỉnh của tỉnh Đề án thực hiện chế    Đ/c Đinh  định Thừa phát lại  18. Sở Tư pháp Khắc  Quý III Đề án trên địa bàn tỉnh Thừa  Đính Thiên Huế Xây dựng và quản lý  Sở Tư pháp   cơ sở dữ liệu Lý lịch  Đ/c Đinh  19. tư pháp tại tỉnh Thừa  Khắc  Quý III Đề án Thừa Thiên Huế giai  Đính đoạn 2018­2023. Đổi mới tổ chức bộ  Đề án    Đ/c  máy và hoạt động của TTBTDT Cố  trình  20. Nguyễn  Quý IV Trung tâm BTDT Cố  đô Huế HĐND  Văn Cao đô Huế tỉnh Phân bổ biên chế    Đề án  công chức năm 2019  Đ/c  trình  21. trong các cơ quan, tổ  Sở Nội vụ Nguyễn  Quý IV HĐND  chức hành chính nhà  Văn Cao tỉnh nước Phân bổ số lượng    Đề án  người làm việc trong  Đ/c  trình  22. các đơn vị sự nghiệp  Sở Nội vụ Nguyễn  Quý IV HĐND  công lập tỉnh năm  Văn Cao tỉnh 2019   C. CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN TRÌNH CHỦ TỊCH, PCT UBND TỈNH PHÊ DUYỆT STT CHƯƠNG TRÌNH,  CƠ QUAN  CHỈ ĐẠO  THỜI  SẢN  GHI CHÚ
  20. GIAN  THỰC  ĐỀ ÁN, BÁO CÁO CHỦ TRÌ HOÀN  PHẨM HIỆN THÀNH Lĩnh vực Kinh tế      I.       Tổng hợp Kế hoạch công tác về  Đ/c    1. người Việt Nam ở  Sở Ngoại vụ Nguyễn  Quý I Kế hoạch nước ngoài năm 2018 Văn Cao Đ/c    Kế hoạch tiếp tân đối  2. Sở Ngoại vụ Nguyễn  Quý I Kế hoạch ngoại năm 2018 Văn Cao Kế hoạch công tác lễ  Đ/c  Quý I Kế hoạch   3. tân đối ngoại phục vụ Sở Ngoại vụ Nguyễn  Festival Huế 2018 Văn Cao Kế hoạch công tác  Đ/c    4. biên giới tỉnh năm  Sở Ngoại vụ Nguyễn  Quý I Kế hoạch 2018 Văn Cao Đ/c  Quý I Kế hoạch   Kế hoạch xúc tiến  5. Sở KHĐT Nguyễn  đầu tư tỉnh năm 2018 Văn Cao Điều tra, khảo sát tình  hình thực hiện các  quy định về bảo vệ  Chuyển  Sở Công  Đ/c Phan  6. môi trường tại các  Quý I Đề án tiếp từ  Thương Ngọc Thọ chợ trên địa bàn tỉnh  năm 2017 và đề xuất biện pháp  giảm thiểu Hỗ trợ doanh nghiệp  xác lập mã vạch sản  Chuyển  Sở Công  Đ/c Phan 7. phẩm cho một số sản  Ngọc Quý I Đề án tiếp từ  Thương Thọ phẩm thuộc ngành  năm 2017 Công Thương quản lý Đề án phát triển công  nghiệp nông thôn tỉnh  Chuyển  Sở Công  Đ/c Phan  8. Thừa Thiên Huế từ  Quý I Đề án tiếp từ  Thương Ngọc Thọ năm 2017 đến năm  năm 2017 2025 Tổ chức Hội chợ    Sở Công  Đ/c Phan  9. thương mại Festival  Quý I Đề án Thương Ngọc Thọ Huế 2018 Kế hoạch xúc tiến    thương mại và phát  triển thị trường sản  Sở Công  Đ/c Phan  10. Quý I Kế hoạch phẩm nông sản, đặc  Thương Ngọc Thọ sản, thủ công mỹ  nghệ năm 2018 11. Kế hoạch phát triển  Sở Công  Đ/c Phan  Quý I Kế hoạch   hàng lưu niệm và quà  Thương Ngọc Thọ tặng tỉnh Thừa Thiên 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2