YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 3039/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
30
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 3039/QĐ-UBND về việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2018. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 3039/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THỪA THIÊN Độc lập Tự do Hạnh phúc HUẾ Số: 3039/QĐUBND Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 12 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI NĂM 2018 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 48/2017/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2018; Căn cứ Nghị quyết số 08NQ/TU ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Tỉnh ủy về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2018; Căn cứ Nghị quyết số 42/2017/NQHĐND ngày 09 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2018; Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phân công theo dõi, chỉ đạo, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và triển khai các giải pháp kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2018, với các nội dung sau: I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU KINH TẾ XÃ HỘI CHỦ YẾU 1. Mục tiêu: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình trọng điểm của kế hoạch kinh tế xã hội 2016 2020, trong đó, tập trung đẩy mạnh phát triển du lịch dịch vụ, khuyến khích phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp. Gắn phát triển kinh tế với bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ môi trường. Đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả gắn với đẩy mạnh cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng, lãng phí; giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống. 2. Chỉ tiêu kinh tế xã hội năm 2018 a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu: Tổng sản phẩm trong tỉnh tăng 7,5 8%, trong đó: Các ngành dịch vụ tăng 8,6% Công nghiệp xây dựng tăng 8,5% Nông lâm ngư nghiệp tăng 2,23% Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 3,98% Tổng sản phẩm trong tỉnh bình quân đầu người (GRDP): 1.750 USD Tổng vốn đầu tư toàn xã hội: 20.000 tỷ đồng. b) Sở Tài chính theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu: Thu ngân sách nhà nước 6.830 tỷ đồng; trong đó thu nội địa 6.060 tỷ đồng.
- c) Sở Công Thương theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu: Giá trị xuất khẩu hàng hoá đạt 920 triệu USD. d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu: Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch: 80%; Ổn định tỷ lệ che phủ rừng: 57%; đ) Sở Y tế theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu: Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng dưới 7,6% theo cân nặng và dưới 10,4% theo chiều cao. Phấn đấu giảm tỷ lệ sinh 0,2‰; tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 10,8‰. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế: 95%. e) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu: Tỷ lệ hộ nghèo giảm 1,06% (còn 5%); Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 62%; Giải quyết việc làm mới cho 16.000 lao động. g) Sở Xây dựng theo dõi, tham mưu đề xuất chỉ đạo thực hiện chỉ tiêu: Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom 96%. 3. Các chương trình trọng điểm a) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với Ban quản lý Khu Kinh tế, Công nghiệp tỉnh, Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các ngành tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm phát triển hạ tầng kinh tế kỹ thuật; trọng tâm là hạ tầng giao thông Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm phát triển doanh nghiệp. b) Sở Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các ngành tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm phát triển du lịch dịch vụ. c) Sở Nội vụ phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các ngành tổ chức thực hiện Chương trình trọng điểm cải cách hành chính. 4. Các dự án trọng điểm a) Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn đốc tiến độ dự án đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách: Tổ hợp trung tâm thương mại Vincom Hùng Vương và khách sạn 5 sao Vinpearl Huế; Nhà máy điện mặt trời Phong Điền; Cảng biển số 2, Cảng số 3 Chân Mây Lăng Cô; các dự án BT về hạ tầng giao thông. b) Sở Giao thông Vận tải phối hợp với các cơ quan Trung ương đôn đốc đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư lớn trọng điểm làm động lực thúc đẩy phát triển nhanh mọi mặt kinh tế xã hội của Thừa Thiên Huế: các dự án trên Quốc lộ 1A, Quốc lộ 49A, Quốc lộ 49B, đường cao tốc La Sơn Túy Loan, mở rộng ga hành khách Cảng hàng không quốc tế Phú Bài. c) UBND thành phố Huế theo dõi, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ dự án cải thiện môi trường nước thành phố Huế; dự án giải tỏa, chỉnh trang Thượng Thành, Eo bầu phía Nam (giai đoạn 1).
- d) Khu Kinh tế Chân Mây Lăng Cô theo dõi, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ đầu tư Đê chắn sóng cảng Chân Mây; tiếp tục hỗ trợ triển khai dự án Laguna (giai đoạn 2), dự án khu phức hợp du lịch dịch vụ Đăng Kim Long. II. THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU Bên cạnh việc tập trung thực hiện các chương trình, dự án trọng điểm nêu trên, các Sở, Ban ngành, địa phương tập trung triển khai một số nhiệm vụ sau: 1. Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và các thành phần kinh tế Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu: Tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp thành lập mới; thực hiện đề án phát triển doanh nghiệp và đề án phát triển kinh tế tư nhân. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo; hỗ trợ xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp. Tiếp tục thực hiện Chương trình kết nối ngân hàng doanh nghiệp với lĩnh vực tín dụng ưu tiên. Thu hút các nhà đầu tư lớn, có thương hiệu làm động lực lan tỏa xây dựng đội ngũ doanh nhân. Đẩy mạnh phát triển hợp tác xã, hướng đến việc đáp ứng về xây dựng nông thôn mới. Khuyến khích đầu tư cơ sở hạ tầng theo hướng xã hội hóa; trước mắt, triển khai các dự án BT về hạ tầng giao thông. Đôn đốc, hỗ trợ tối đa các dự án trọng điểm. Giám sát chặt chẽ, xử lý kịp thời đối với các nhà đầu tư không đảm bảo tiến độ theo cam kết. 2. Đẩy mạnh phát triển du lịch và các lĩnh vực dịch vụ, công nghiệp công nghệ thông tin a) Sở Du lịch theo dõi, tham mưu tập trung thực hiện quyết liệt Nghị quyết 03NQ/TU của Tỉnh ủy về phát triển du lịch, dịch vụ, trong đó, tập trung chỉ đạo xây dựng chiến lược phát triển các thị trường du lịch mục tiêu. Xây dựng và phát động chương trình “Sản phẩm du lịch của năm”. Tập trung nguồn lực xây dựng và hoàn thiện các sản phẩm du lịch mới, trong đó năm 2018 ưu tiên hoàn thành tuyến phố đi bộ dọc Nam sông Hương gắn với không gian bảo tàng dọc đường Lê Lợi. Đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động liên kết, hợp tác, quảng bá du lịch và tuyên truyền, nâng cao ý thức về du lịch cho người dân. b) Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện giải pháp khuyến khích phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, chú trọng công nghiệp phần mềm. Rà soát và thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ tốt nhất cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực này. Xây dựng cơ chế kết nối nhà trường, doanh nghiệp, chính quyền trong đào tạo, tuyển dụng, xúc tiến đầu tư để tạo nên hệ sinh thái bền vững cho phát triển công nghiệp công nghệ thông tin. c) Trung tâm Festival Huế tập trung triển khai công tác Festival Huế lần thứ 10 năm 2018. 3. Phat triên công nghi ́ ̉ ệp, nông nghiệp và các lĩnh vực kinh tế khác a) Sở Công Thương triển khai các giải pháp tập trung phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Thực hiện chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp. Tăng cường xúc tiến các dự án đầu tư thứ cấp vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; hoàn thiện các công trình hạ tầng phục vụ cho khu công nghiệp. Khuyến khích đầu tư các dự án sản xuất nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất ngành công nghiệp dệt may, bia, chế biến cát, silicat chất lượng cao. b) Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tiếp tục thực hiện đẩy mạnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp; phát triển nông nghiệp nông thôn toàn diện, bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới. Rà soát, bổ sung một số cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển nông sản đạt tiêu chuẩn VietGap, nông sản hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao. Xây dựng phát triển các sản phẩm chủ lực gắn liền với xây dựng thương hiệu và chuỗi giá trị. Tăng diện tích rừng đạt tiêu chuẩn FSC.
- Triển khai thực hiện các đề án hỗ trợ phát triển sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn để sớm đưa các xã điểm, huyện điểm đạt chuẩn nông thôn mới. Ưu tiên tập trung đầu tư cho các xã gần đạt chuẩn 19/19 tiêu chí. Phấn đấu có thêm 10 xã đạt chuẩn nông thôn mới. c) Sở Tài chính tiếp tục tham mưu UBND tỉnh quản lý, điều hành chi ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả theo dự toán được giao; thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 16/NĐCP ngày 14 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ; triển khai chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần. Cơ cấu lại thu, chi ngân sách gắn với cơ cấu lại và nâng cao hiệu quả đầu tư công theo Nghị quyết 07NQ/TW của Bộ Chính trị. Tiếp tục sắp xếp doanh nghiệp nhà nước còn lại. d) Cục Thuế tỉnh thực hiện quyết liệt các biện pháp thu nợ đọng thuế và chống thất thu thuế. đ) Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai điều chỉnh cơ chế, chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất cho phù hợp với tình hình thực tế hiện nay. Huy động các nguồn vốn (kể cả vay các tổ chức tài chính) để giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch nhằm thu hút đầu tư. 4. Tập trung nguồn lực phát triển đô thị, nông thôn a) UBND thành phố Huế triển khai xây dựng Đề án mở rộng đô thị Huế. Tiếp tục sắp xếp một số nút giao thông, chỉnh trang các tuyến phố trọng yếu, các công viên, điểm cây xanh. Chỉnh trang nút giao ngã 6 (Hùng Vương Lê Quý Đôn Đống Đa Hà Nội Bến Nghé), đường Võ Văn Kiệt. Hoàn thành giải tỏa, chỉnh trang Thượng Thành, Eo bầu phía Nam. Đẩy nhanh tiến độ dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế. b) Sở Xây dựng đôn đốc, chỉ đạo tiếp tục hoàn chỉnh hạ tầng một số khu tái định cư phục vụ giải tỏa, tạo quỹ đất (Lịch Đợi, Bàu Vá, Hương Sơ, khu đô thị An Vân Dương…). Từng bước xây dựng đô thị thông minh, đô thị xanh; tập trung cho đô thị Huế và vùng phụ cận, dịch vụ cấp thiết. c) Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị theo dõi, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án khu nhà ở: nhà ở An Đông, khu phức hợp Thủy Vân, khu nhà ở K2 An Vân Dương, các dự án trong Khu đô thị mới An Vân Dương; đôn đốc nhà đầu tư hoàn chỉnh khu đô thị An Cựu, Đông Nam Thủy An, Phú Mỹ Thượng. d) Sở Giao thông Vận tải phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo ưu tiên đầu tư các đường nội thị các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các thị trấn: Thuận An, Sịa; chỉnh trang một số tuyến đường trên địa bàn huyện Phong Điền, Quảng Điền kết hợp với chỉnh trang về điện chiếu sáng, vỉa hè, cây xanh. đ) Sở Xây dựng phối hợp UBND các huyện tiếp tục hoàn chỉnh quy chế quản lý kiến trúc đô thị tại các địa phương Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc, Nam Đông, A Lưới. Đôn đốc các đề án nâng cấp đạt tiêu chí đô thị loại V: La Sơn, Vinh Thanh, Vinh Hiền, Thanh Hà, Phong Điền, Điền Lộc. 5. Phát triển văn hóa xã hội, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, y tế và bảo đảm an sinh xã hội a) Sở Văn hóa và Thể thao triển khai tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao và lịch sử nổi bật trong năm. Tăng cường quảng bá về thành phố Huế thành phố Festival, thành phố văn hóa ASEAN, thành phố bền vững về môi trường ASEAN và thành phố xanh Quốc gia, “Huế một điểm đến năm di sản”. Thực hiện kế hoạch thuộc lĩnh vực văn hóa, chú trọng thiết chế văn hóa tại thành phố Huế hướng đến việc thực hiện Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam.
- b) Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện tốt các nội dung về "đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo"; phát triển toàn diện năng lực thể chất, nhân cách, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên. Thực hiện tự chủ tài chính đối với một số trường học ở những nơi có điều kiện. c) Sở Y tế tiếp tục chỉ đạo đầu tư nâng cấp hoàn thiện các trạm y tế xã phường thị trấn trên toàn tỉnh, trong đó ưu tiên 4 xã chưa đạt chuẩn quốc gia về trạm y tế ở 2 huyện A Lưới và Phong Điền. Kết hợp giữa chăm sóc sức khỏe ban đầu với các dịch vụ y tế chuyên sâu, dịch vụ y tế kỹ thuật cao, giữa y học cổ truyền với y học hiện đại. Tiếp tục sắp xếp các đơn vị sự nghiệp y tế; sáp nhập các đơn vị làm nhiệm vụ dự phòng tuyến tỉnh thành Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh, chuyển nhiệm vụ điều trị sang các bệnh viện. Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhân dân. d) Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện quy hoạch và kế hoạch thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ, triển khai chiến lược phát triển thương hiệu các đặc sản tỉnh... Xây dựng tối thiểu 02 sản phẩm được đăng ký chỉ dẫn địa lý. đ) Đại học Huế theo dõi, thúc đẩy việc thành lập Trung tâm Công nghệ sinh học quốc gia miền Trung. e) Sở Lao động Thương binh và Xã hội triển khai các giải pháp nhằm chuyển dịch việc làm khu vực nông nghiệp theo hướng phi nông nghiệp. Phổ biến chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động (phấn đấu đưa 500 lao động xuất khẩu). Xây dựng cơ sở dữ liệu về thị trường lao động. Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về lao động. Tiếp tục thực hiện các chính sách, chương trình giảm nghèo theo tiếp cận đa chiều, phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo còn 5%. Thực hiện nghiêm túc, kịp thời các chính sách an sinh xã hội, các chế độ ưu đãi người có công. Chú trọng các phong trào, kế hoạch bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, công tác bình đẳng giới, phòng chống tệ nạn xã hội, bạo lực, xâm hại trẻ em... 6. Quản lý tài nguyên và môi trường, thích nghi biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai a) Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, triển khai giải pháp tiếp tục đẩy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu và cấp đổi giấy chứng nhận. Thực hiện các dự án xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai đồng bộ, thống nhất trên địa bàn tỉnh. Phối hợp các địa phương thực hiện tốt công tác quản lý đất đai. Triển khai các đề án thuộc Chương trình trọng điểm điều tra cơ bản, tài nguyên và môi trường biển và hải đảo; đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án lĩnh vực quản lý tài nguyên nước; hoàn thành đề án Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản. Tiếp tục xây dựng cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu, Xây dựng nhóm truyền thông cơ sở hỗ trợ thông tin cho cộng đồng dân cư miền núi và ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu. Thực hiện các hoạt động hưởng ứng cuộc vận động “Toàn dân xây dựng Thừa Thiên Huế không rác thải”. b) Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn triển khai thực hiện kế hoạch phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai, kế hoạch quản lý rủi ro thiên tai tổng hợp; chủ động phòng chống khô han, l ̣ ụt bão,... 7. Công tác cải cách hành chính a) Sở Nội vụ tham mưu đẩy mạnh cải cách hành chính gắn liền với xây dựng chính quyền điện tử và áp dụng tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 90012015 hướng đến cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh thông thoáng, thuận lợi hơn. Cải cách một cách đồng bộ bộ máy hành chính nhà nước. Xây dựng lề lối, phong cách chuyên nghiệp, hiện đại cho cán bộ, công chức. Vận hành hiệu quả Trung tâm hành chính công tỉnh, cấp huyện, mô hình một cửa hiện đại cấp xã.
- Duy trì chỉ số cải cách hành chính của tỉnh nằm trong nhóm tốt nhất của cả nước. Thực hiện các giải pháp cải thiện vị thứ xếp hạng chỉ số Hiệu quả quản trị hành chính công. b) Sở Kế hoạch và Đầu tư hoàn thiện hệ thống thông tin doanh nghiệp phục vụ việc cấp và sử dụng thẻ điện tử doanh nghiệp; thực hiện các giải pháp cải thiện vị thứ xếp hạng các chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. 8. Công tác đối ngoại, quốc phòng an ninh a) Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan thực hiện thuc đây h ́ ̉ ội nhập quốc tế và tăng cường công tác ngoại giao, hợp tác quốc tế. Kết hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại với quảng bá, xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch; chủ động kêu gọi, vận động nguồn viện trợ và triển khai hiệu quả các chương trình, dự án của các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chinh phu. ́ ̉ Duy trì quan hệ truyền thống với các địa phương của nước bạn Lào. b) Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì phối hợp Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ quân sự quốc phòng. Tăng cương quôc phong, an ninh, đăc ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ biêt la cac đia ban trong điêm, vung biên gi ̀ ̀ ới; không đê bi đông, bât ng ̉ ̣ ̣ ́ ờ trong moi tinh huông. ̣ ̀ ́ c) Công an tỉnh tổ chức các phương án bảo vệ an toàn tuyệt đối các sự kiện quan trọng, đặc biệt là Festival Huế năm 2018. Mở các đợt cao điểm vận động quần chúng tấn công, kiềm chế các loại tội phạm; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; Phối hợp Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy tăng cường phòng, chống cháy, nổ. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Các thành viên UBND tỉnh theo chức năng và nhiệm vụ được phân công tập trung chỉ đạo, điều hành các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thực hiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội, các chương trình, đề án và các dự án trọng điểm nêu trên nhằm thực hiện thành công Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2018. 2. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm về kết quả tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công chủ trì hoặc được giao nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện các các chương trình, đề án và các dự án trọng điểm. 3. Căn cứ nhiệm vụ cụ thể được phân công tại Quyết định này; các sở, ngành, địa phương tùy theo chức năng nhiệm vụ của mình bám sát các công việc được giao để xây dựng kế hoạch, chương trình công tác của ngành, địa phương mình, với phương châm tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm để có biện pháp phân công, chỉ đạo, điều hành kiên quyết, đạt hiệu quả cao. Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo yêu cầu của UBND tỉnh. 4. Đối với các chương trình, đề án được phân công (đặc biệt là các Đề án trình Tỉnh ủy và HĐND tỉnh) các đơn vị chủ trì phải xây dựng kế hoạch, tiến độ cụ thể để tổ chức thực hiện và báo cáo UBND tỉnh (gửi kế hoạch thực hiện về UBND tỉnh trước ngày 15/01/2018). Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc (chú ý theo dõi tiến độ các hợp đồng thực hiện các Đề án, Quy hoạch quan trọng, trọng điểm) tham mưu UBND tỉnh kịp thời xử lý, tháo gỡ khó khăn để hoàn thành kế hoạch tiến độ đề ra. 5. Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương tổ chức quán triệt đến từng cán bộ, công chức, các đơn vị, bộ phận trực thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương mình quản lý nhằm phát huy cao độ tinh thần thi đua quyết tâm vượt qua khó khăn thực hiện thành công Kế hoạch năm 2018, hướng đến hoàn thành vượt mức các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch 5 năm 2016 2020. Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác năm 2018 của UBND tỉnh. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Cao CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2018 CỦA UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số 3039/QĐUBND ngày 27/12/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2018) Căn cứ Nghị quyết số 18/NQHĐND ngày 09/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề của HĐND tỉnh năm 2018 và Quy chế làm việc của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế; Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chương trình công tác năm 2018 với các nội dung chính sau: A. CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN UBND TỈNH THỜI CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH, CƠ QUAN GIAN S ẢN GHI STT THỰC ĐỀ ÁN, BÁO CÁO CHỦ TRÌ HOÀN PHẨM CHÚ HIỆN THÀNH I. CÁC ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THƯỜNG KỲ CÁC ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THƯỜ NG KỲCÁ C ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THƯỜ NG KỲCÁ C ĐỀ ÁN, BÁO CÁO
- THƯỜ NG KỲCÁ C ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THƯỜ NG KỲ Báo cáo thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội 6 tháng Báo cáo cuối năm 2018 (trong đó Đ/c Nguyễn Quý II trình 1. bao gồm tình hình thực Sở KHĐT Văn Cao 20/5 HĐND hiện các chương trình tỉnh trọng điểm, dự toán ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm) Báo cáo chỉ đạo điều Báo cáo hành của UBND tỉnh 06 Văn phòng Đ/c Nguyễn Quý II trình 2. tháng đầu năm 2018, UBND tỉnh Văn Cao 20/5 HĐND nhiệm vụ 06 tháng cuối tỉnh năm 2018 Báo cáo kết quả hoạt động phòng, chống Báo cáo tham nhũng, buôn lậu, Thanh tra Đ/c Nguyễn Quý II trình 3. lãng phí, gian lận tỉnh Văn Cao 20/5 HĐND thương mại và thực tỉnh hành tiết kiệm 6 tháng đầu năm 2018 Báo cáo kết quả công Báo cáo tác giải quyết đơn thư Thanh tra Đ/c Phan Quý II trình 4. khiếu nại, tố cáo của tỉnh Ngọc Thọ 20/5 HĐND công dân 6 tháng đầu tỉnh năm 2018 Báo cáo tổng hợp trả Báo cáo lời các ý kiến, kiến nghị Văn phòng Đ/c Phan trình 5. Quý II cử tri tại kỳ họp cuối UBND tỉnh Ngọc Thọ HĐND năm 2017 tỉnh Báo cáo tình hình thực Báo cáo hiện nhiệm vụ kinh tế Đ/c Nguyễn Quý IV trình 6. xã hội 2018 và kế Sở KHĐT Văn Cao 10/11 HĐND hoạch phát triển kinh tế tỉnh xã hội năm 2019 7. Báo cáo tình hình thực Sở KHĐT Đ/c Nguyễn Quý IV Báo cáo
- hiện các chương trình trình trọng điểm 2018 và kế Văn Cao 10/11 HĐND hoạch chương trình tỉnh trọng điểm năm 2019 Báo cáo tình hình thực Báo cáo hiện dự toán ngân sách Sở Tài Đ/c Nguyễn Quý IV trình 8. nhà nước năm 2018 và chính Văn Cao 10/11 HĐND phân bổ dự toán ngân tỉnh sách 2019 Báo cáo tình hình thực Báo cáo hiện Kế hoạch đầu tư Đ/c Nguyễn Quý IV trình 9. năm 2018, phương án Sở KHĐT Văn Cao 10/11 HĐND phân bổ vốn đầu tư tỉnh công năm 2019 Báo cáo chỉ đạo, điều Báo cáo hành của UBND tỉnh Văn phòng Đ/c Nguyễn Quý IV trình 10. năm 2018 nhiệm vụ UBND tỉnh Văn Cao 10/11 HĐND trọng tâm thực hiện tỉnh trong năm 2019 Báo cáo kết quả công Báo cáo tác giải quyết đơn thư Thanh tra Đ/c Phan Quý IV trình 11. khiếu nại, tố cáo năm tỉnh Ngọc Thọ 10/11 HĐND 2018 và phương hướng, tỉnh nhiệm vụ 2019 Báo cáo kết quả hoạt động phòng, chống tham nhũng, buôn lậu, Báo cáo lãng phí, gian lận Thanh tra Đ/c Nguyễn Quý IV trình 12. thương mại, thực hành tỉnh Văn Cao 20/11 HĐND tiết kiệm năm 2018 và tỉnh phương hướng, nhiệm vụ năm 2019 Báo cáo tổng hợp trả Báo cáo lời các ý kiến, kiến nghị Văn phòng Đ/c Nguyễn Quý IV trình 13. cử tri tại kỳ họp giữa UBND tỉnh Văn Cao 10/11 HĐND năm 2018 tỉnh Báo cáo Báo cáo quyết toán ngân Sở Tài Đ/c Nguyễn Quý IV trình 14. sách 2017 chính Văn Cao 10/11 HĐND tỉnh 15. Danh mục các công Sở TNMT Đ/c Phan Quý IV Báo cáo trình, dự án cần thu hồi Ngọc Thọ trình đất; chuyển mục đích HĐND sử dụng đất trồng lúa, tỉnh đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác để thực hiện các công trình dự án năm 2019 trên địa
- bàn tỉnh. II. CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM TRIỂN KHAI TRONG CÁC NĂM 2018 CHƯƠ NG TRÌNH TRỌN G ĐIỂM TRIỂN KHAI TRON G NĂM 2018CÁ C CHƯƠ NG TRÌNH TRỌN G ĐIỂM TRIỂN KHAI TRON G NĂM 2018CÁ C CHƯƠ NG TRÌNH TRỌN G ĐIỂM TRIỂN KHAI TRON G NĂM 2018CÁ C CHƯƠ NG TRÌNH TRỌN G ĐIỂM TRIỂN KHAI
- TRON G NĂM 2018 Chương trình phát triển hạ tầng kinh tế kỹ Đ/c Nguyễn 1. Sở KHĐT Kế hoạch thuật; trọng tâm là hạ Văn Cao tầng giao thông Chương trình phát triển Đ/c Nguyễn 2. Sở Du lịch Kế hoạch du lịch dịch vụ Dung Chương trình phát triển Đ/c Nguyễn 3. Sở KHĐT Kế hoạch doanh nghiệp Văn Phương Chương trình cải cách Đ/c Nguyễn 4. Sở Nội vụ Kế hoạch hành chính Văn Cao III. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐỀ ÁN TRÌNH TỈNH ỦY (theo Chương CÁC trình số 32 CTrTU ngày 11/12/2017 của Tỉnh ủy) CHƯƠ NG TRÌNH ĐỀ ÁN TRÌNH TỈNH ỦY (theo Chương trình số 32 CTr TU ngày 11/12/2 017 của Tỉnh ủy)CÁ C CHƯƠ NG TRÌNH ĐỀ ÁN TRÌNH TỈNH ỦY (theo Chương trình số 32 CTr TU ngày 11/12/2
- 017 của Tỉnh ủy)CÁ C CHƯƠ NG TRÌNH ĐỀ ÁN TRÌNH TỈNH ỦY (theo Chương trình số 32 CTr TU ngày 11/12/2 017 của Tỉnh ủy)CÁ C CHƯƠ NG TRÌNH ĐỀ ÁN TRÌNH TỈNH ỦY (theo Chương trình số 32 CTr TU ngày 11/12/2 017 của Tỉnh ủy) Về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ Đ/c Nguyễn 1. máy của hệ thống chính Sở Nội vụ Quý III Đề án Văn Cao trị tinh gọn, hoạt động có hiệu quả 2. Về tiếp tục đổi mới hệ Sở Nội vụ Đ/c Nguyễn Quý III Đề án thống tổ chức và quản Văn Cao
- lý nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập Về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và Đ/c Nguyễn 3. Sở Y tế Quý I Đề án nâng cao sức khỏe nhân Dung dân trong thời kỳ mới Về công tác dân số Đ/c Nguyễn 4. Sở Y tế Quý I Đề án trong tình hình mới Dung Đề án về xây dựng, UBND Đ/c Nguyễn 5. phát triển đô thị Huế thành phố Quý III Đề án Văn Cao đến năm 2030 Huế IV. CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐỀ ÁN TRÌNH HĐND TỈNH (theo Nghị CÁC quyết 18/NQHĐND ngày 09/12/2017 của HĐND tỉnh về Chương CHƯƠ trình xây dựng nghị quyết chuyên đề năm 2018) NG TRÌNH ĐỀ ÁN TRÌNH HĐND TỈNH (theo Nghị quyết 18/NQ HĐND ngày 09/12/2 017 của HĐND tỉnh về Chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề năm 2018)C ÁC CHƯƠ NG TRÌNH ĐỀ ÁN TRÌNH HĐND TỈNH
- (theo Nghị quyết 18/NQ HĐND ngày 09/12/2 017 của HĐND tỉnh về Chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề năm 2018)C ÁC CHƯƠ NG TRÌNH ĐỀ ÁN TRÌNH HĐND TỈNH (theo Nghị quyết 18/NQ HĐND ngày 09/12/2 017 của HĐND tỉnh về Chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề năm 2018)C ÁC CHƯƠ NG
- TRÌNH ĐỀ ÁN TRÌNH HĐND TỈNH (theo Nghị quyết 18/NQ HĐND ngày 09/12/2 017 của HĐND tỉnh về Chương trình xây dựng nghị quyết chuyên đề năm 2018) Kỳ họp Chính sách hỗ trợ doanh chuyên đề Đ/c Nguyễn 1. nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sở KHĐT lần thứ 2 Quý I Văn Phương Thừa Thiên Huế (tháng 3/2018) Quy định một số chính Sở KHĐT Đ/c Nguyễn Quý I sách hỗ trợ, khuyến Văn Phương 2. khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị Sở Tài Đ/c Nguyễn 3. Quý I đối với các cơ quan nhà chính Văn Cao nước và đơn vị sự nghiệp công lập Quy định mức khen Kỳ họp thưởng đối với HLV, chuyên đề VĐV đạt thành tích Đ/c Nguyễn 4. Sở VHTT lần thứ 2 Quý I trong thi đấu các giải Dung (tháng thể thao quốc gia, quốc 3/2018) tế 5. Quy định mức chi đối Sở Tư Đ/c Đinh Quý I với công tác hỗ trợ pháp pháp Khắc Đính lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa
- Thiên Huế Quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành Sở Tư Đ/c Đinh 6. Quý I pháp luật xử lý vi phạm pháp Khắc Đính hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định một số chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các Kỳ họp hoạt động trong lĩnh Đ/c Nguyễn thứ 6 7. vực giáo dục đào tạo, Sở KHĐT Quý II Văn Cao (tháng dạy nghề, y tế, văn hóa, 7/2018) thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Sửa đổi Quy định một số chế độ dinh dưỡng đặc thù cho VĐV, HLV thể thao thành tích cao Đ/c Nguyễn 8. Sở VHTT Quý II và chế độ chi tiêu tài Dung chính đối với các giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế Đề án Dịch vụ Đô thị Sở TTTT Đ/c Phan Quý IIIII 9. thông minh tỉnh Thừa Ngọc Thọ Thiên Huế Phân cấp quản lý sử dụng tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, Kỳ họp Sở Tài Đ/c Nguyễn thứ 7 10. đơn vị thuộc phạm vi Quý IV chính Văn Cao (tháng quản lý của địa 12/2018) phương trên địa bàn tỉnh Quy định hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công Sở Tài Đ/c Nguyễn 11. Quý IV nghiệp, khu công chính Văn Cao nghệ cao, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Chính sách hỗ trợ phát triển du lịch dựa vào Đ/c Nguyễn 12. Sở Du lịch Quý IV cộng đồng tỉnh Thừa Văn Cao Thiên Huế 13. Quy định một số cơ chế Sở VHTT Đ/c Nguyễn Quý IV chính sách sưu tầm, bảo Dung
- tồn và phát huy giá trị mỹ thuật truyền thống trên địa bàn Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh Kỳ họp hoạt động thể thao đối Đ/c Nguyễn thứ 7 14. Sở VHTT Quý IV với câu lạc bộ thể thao Dung (tháng chuyên nghiệp hoặc 12/2018) doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao Điều chỉnh và đặt tên Đ/c Nguyễn Quý IV UBND đường tại các phường Dung 15. thành phố thuộc thành phố Huế Huế đợt X/2018 Thành lập, chia tách, (theo nhu sáp nhập thôn, tổ dân Đ/c Nguyễn cầu của 16. Sở Nội vụ phố tại một số địa Văn Cao các địa phương trên địa bàn tỉnh phương) B. CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN UBND TỈNH CHỈ THỜI CHƯƠNG TRÌNH, CƠ QUAN ĐẠO GIAN SẢN STT GHI CHÚ ĐỀ ÁN, BÁO CÁO CHỦ TRÌ THỰC HOÀN PHẨM HIỆN THÀNH Lĩnh vực Kinh tế I. Tổng hợp Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy của Sở Đ/c Phan 1. Tài nguyên và Môi Sở TNMT Ngọc Quý I Đề án trường giai đoạn Thọ 20172021 Đề án tăng cường Chuyển Đ/c Phan quản lý đất có nguồn tiếp từ 2. Sở TNMT Ngọc Quý I Đề án gốc từ nông lâm năm 2017 Thọ trường quốc doanh Đề án chính sách hỗ trợ cho đội ngũ cán bộ, công chức chuyên Đ/c Phan Chuyển trách CNTT làm 3. Sở Nội vụ Ngọc Quý I Đề án tiếp từ nhiệm vụ an toàn Thọ năm 2017 thông tin mạng, thư ký ISO phù hợp với các cơ quan, đơn vị. 4. Quy hoạch Khu du BQL Khu Đ/c Quý II Quy Chuyển lịch Quốc gia Lăng Cô Kinh tế công Nguyễn hoạch tiếp từ
- Cảnh Dương nghiệp Văn Cao năm 2017 Đề án nâng cao chất Đ/c lượng giống cây Nguyễn 5. trồng lâm nghiệp tỉnh Sở NNPTNT Quý II Đề án Văn Thừa Thiên Huế giai Phương đoạn 20182020 Đổi mới nâng cao Đ/c hiệu quả hoạt động Nguyễn 6. của HTX nông nghiệp Sở NNPTNT Quý II Đề án Văn theo kiểu mới giai Phương đoạn 20182020 Rà soát và đánh giá Chuyển Đ/c Quy hoạch khai thác Nguy tiếp từ cát, sỏi trên địa bàn Sở Xây ễn Quy năm 2017 7. Quý II tỉnh TT Huế đến năm dựng Văn hoạch 2020 và định hướng Phươ ng đến năm 2030 Điều chỉnh khoanh vùng bảo vệ di tích và Đề án Đ/c quy hoạch tổng thể di TTBTDT Cố trình 8. Nguyễn Quý III tích khu vực Lục Bộ đô Huế HĐND Văn Cao và cụm di tích phía tỉnh Đông Đại Nội Huế Hệ thống thông tin Đ/c Phan quản lý ngành tài 9. Sở TNMT Ngọc Quý III Đề án nguyên và môi trường Thọ tỉnh Thừa Thiên Huế. Xây dựng giải pháp Đ/c Phan quản lý và khai thác Sở Xây 10. Ngọc Quý IV Đề án quy hoạch xây dựng dựng Thọ trên nền GIS Huế Lĩnh vực văn hóa xã II. hội Quy định tạm thời về các điều kiện, tiêu chuẩn, tiêu chí trường Đ/c 11. mầm non và phổ Sở GDĐT Nguyễn Quý I Đề án thông công lập chất Dung lượng cao trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Đ/c Thành lập Trung tâm Sở Y tế/ Sở 12. Nguyễn Quý II Đề án kiểm soát bệnh tật Nội vụ Văn Cao 13. Quy định mức thu học Sở GDĐT Đ/c Quý II Đề án phí của cơ sở giáo Nguyễn trình dục mầm non và phổ Dung HĐND thông công lập đối tỉnh với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh
- năm học 20182019 Phổ cập bơi, phòng, chống đuối nước cho học sinh tiểu học trên Đ/c 14. địa bàn tỉnh Thừa Sở GDĐT Nguyễn Quý III Đề án Thiên Huế giai đoạn Dung 20182025 và định hướng 2030 Tu bổ, tôn tạo và bảo Đ/c quản di tích nằm 15. Sở VHTT Nguyễn Quý IV Đề án ngoài quần thể di tích Dung Cố đô Huế Đề án “ Lập hồ sơ tái Đ/c Quý IV TTBTDT Cố 16. đề cử Quần thể Di Nguyễn Đề án đô Huế tích Huế” Dung III. Lĩnh vực nội chính Phân bổ biên chế công chức năm 2018 Đề án Đ/c trong các cơ quan trình 17. Sở Nội vụ Nguyễn Quý I chuyên môn, tổ chức HĐND Văn Cao hành chính nhà nước tỉnh của tỉnh Đề án thực hiện chế Đ/c Đinh định Thừa phát lại 18. Sở Tư pháp Khắc Quý III Đề án trên địa bàn tỉnh Thừa Đính Thiên Huế Xây dựng và quản lý Sở Tư pháp cơ sở dữ liệu Lý lịch Đ/c Đinh 19. tư pháp tại tỉnh Thừa Khắc Quý III Đề án Thừa Thiên Huế giai Đính đoạn 20182023. Đổi mới tổ chức bộ Đề án Đ/c máy và hoạt động của TTBTDT Cố trình 20. Nguyễn Quý IV Trung tâm BTDT Cố đô Huế HĐND Văn Cao đô Huế tỉnh Phân bổ biên chế Đề án công chức năm 2019 Đ/c trình 21. trong các cơ quan, tổ Sở Nội vụ Nguyễn Quý IV HĐND chức hành chính nhà Văn Cao tỉnh nước Phân bổ số lượng Đề án người làm việc trong Đ/c trình 22. các đơn vị sự nghiệp Sở Nội vụ Nguyễn Quý IV HĐND công lập tỉnh năm Văn Cao tỉnh 2019 C. CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN TRÌNH CHỦ TỊCH, PCT UBND TỈNH PHÊ DUYỆT STT CHƯƠNG TRÌNH, CƠ QUAN CHỈ ĐẠO THỜI SẢN GHI CHÚ
- GIAN THỰC ĐỀ ÁN, BÁO CÁO CHỦ TRÌ HOÀN PHẨM HIỆN THÀNH Lĩnh vực Kinh tế I. Tổng hợp Kế hoạch công tác về Đ/c 1. người Việt Nam ở Sở Ngoại vụ Nguyễn Quý I Kế hoạch nước ngoài năm 2018 Văn Cao Đ/c Kế hoạch tiếp tân đối 2. Sở Ngoại vụ Nguyễn Quý I Kế hoạch ngoại năm 2018 Văn Cao Kế hoạch công tác lễ Đ/c Quý I Kế hoạch 3. tân đối ngoại phục vụ Sở Ngoại vụ Nguyễn Festival Huế 2018 Văn Cao Kế hoạch công tác Đ/c 4. biên giới tỉnh năm Sở Ngoại vụ Nguyễn Quý I Kế hoạch 2018 Văn Cao Đ/c Quý I Kế hoạch Kế hoạch xúc tiến 5. Sở KHĐT Nguyễn đầu tư tỉnh năm 2018 Văn Cao Điều tra, khảo sát tình hình thực hiện các quy định về bảo vệ Chuyển Sở Công Đ/c Phan 6. môi trường tại các Quý I Đề án tiếp từ Thương Ngọc Thọ chợ trên địa bàn tỉnh năm 2017 và đề xuất biện pháp giảm thiểu Hỗ trợ doanh nghiệp xác lập mã vạch sản Chuyển Sở Công Đ/c Phan 7. phẩm cho một số sản Ngọc Quý I Đề án tiếp từ Thương Thọ phẩm thuộc ngành năm 2017 Công Thương quản lý Đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh Chuyển Sở Công Đ/c Phan 8. Thừa Thiên Huế từ Quý I Đề án tiếp từ Thương Ngọc Thọ năm 2017 đến năm năm 2017 2025 Tổ chức Hội chợ Sở Công Đ/c Phan 9. thương mại Festival Quý I Đề án Thương Ngọc Thọ Huế 2018 Kế hoạch xúc tiến thương mại và phát triển thị trường sản Sở Công Đ/c Phan 10. Quý I Kế hoạch phẩm nông sản, đặc Thương Ngọc Thọ sản, thủ công mỹ nghệ năm 2018 11. Kế hoạch phát triển Sở Công Đ/c Phan Quý I Kế hoạch hàng lưu niệm và quà Thương Ngọc Thọ tặng tỉnh Thừa Thiên
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn