YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 3320/QĐ-UBND tỉnh Sơn La
56
lượt xem 0
download
lượt xem 0
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 3320/QĐ-UBND về việc phê duyệt kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2018. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 3320/QĐ-UBND tỉnh Sơn La
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH SƠN LA Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 3320/QĐUBND Sơn La, ngày 28 tháng 12 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2018 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQCP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ; Nghị quyết 76/NQCP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 30c/NQCP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 20112020; Căn cứ Quyết định số 225/QĐTTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 20162020; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 939/TTrSNV ngày 25 tháng 12 năm 2017; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Sơn La năm 2018. Điều 2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai, thực hiện Kế hoạch này và báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực./. CHỦ TỊCH Nơi nhận: Bộ Nội vụ; Thường trực tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Như Điều 3; Cầm Ngọc Minh Các Trung tâm: Lưu trữ, Thông tin; Lưu: VT, NC, Hiệp.80b.
- KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH SƠN LA NĂM 2018 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 3320/QĐUBND ngày 28/12/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU 1. Mục tiêu Nhiệm vụ cải cách hành chính (viết tắt là CCHC) là nhiệm vụ thường xuyên và là giải pháp quan trọng trong chương trình làm việc năm 2018 của UBND tỉnh và các cấp, các ngành từ tỉnh đến xã, phường, thị trấn, làm cơ sở chỉ đạo, điều hành, góp phần hoàn thành các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2018 của tỉnh Sơn La, tiếp tục cải thiện chỉ số CCHC, chỉ số quản trị hiệu quả quản trị và hành chính công, tạo được sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp về sự phục vụ của cơ quan nhà nước. Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính (viết tắt là TTHC), chú trọng nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ hành chính công nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh, phát triển kinh tế, bảo đảm an ninh xã hội ở địa phương. Nhằm nâng cao đạo đức, kỷ luật, kỷ cương công vụ, ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ và thực hiện nếp sống, văn hóa ứng xử chuẩn mực nơi công sở, nơi cư trú, địa điểm công cộng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. 2. Yêu cầu Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước tại các sở, ban, ngành và địa phương trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính. Cụ thể hóa từng nội dung, nhiệm vụ, phân công trách nhiệm thực hiện, thời gian tiến độ và các nguồn lực, điều kiện bảo đảm thực hiện nhiệm vụ cụ thể, chi tiết. Lấy kết quả thực hiện công tác CCHC là một trong những giải pháp quan trọng để góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị, kinh tế xã hội của tỉnh, đẩy mạnh thu hút đầu tư, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, khuyến khích khởi nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm 2018. Tập trung vào các nhiệm vụ quản lý, điều hành của các cấp chính quyền; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong thi hành công vụ và thực hiện nhiệm vụ, chức trách của cán bộ, công chức, viên chức; rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy của các sở, ngành, thực hiện tinh giản biên chế theo đúng quy định; tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng đánh giá, thi tuyển công chức, viên chức gắn với nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức; công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp. II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
- 1. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/NQCP ngày 06/2/2017 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh; Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQCP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. 2. Tiếp tục tổ chức thực hiện Nghị quyết 30c/NQCP của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐ TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 20162020; Chỉ thị số 26/CT TTg của Thủ tướng chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; Chỉ thị số 33CT/TU ngày 01/12/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo CCHC; Kết luận số 492KL/TU ngày 07/9/2016 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về về tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số CCHC của tỉnh; Kế hoạch nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) cấp tỉnh; nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2016 2020. 3. Xây dựng, ban hành và chỉ đạo việc tổ chức thực hiện đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất, có hiệu quả Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Sơn La năm 2018. 100% các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2018 phù hợp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị, xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong công tác CCHC. Tổ chức lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp về chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công bằng nhiều hình thức thích hợp, từng bước nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp. Tổ chức kiểm tra, giám sát về công tác CCHC để kịp thời chấn chỉnh những tồn tại, hạn chế cũng như lắng nghe các kiến nghị của các cơ quan, đơn vị. Tổ chức triển khai Đề án thí điểm mô hình bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên thông hiện đại tại UBND các phường, thị trấn và một số xã trên địa bàn tỉnh Sơn La. Các cơ quan, đơn vị trong toàn tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền về CCHC bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng theo ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách. 4. Thực hiện nghiêm túc Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành; tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật; kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương. 5. Thường xuyên rà soát, cập nhật, đơn giản hóa, công bố, công khai đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục rà soát các TTHC, đề xuất rút ngắn thời gian giải quyết TTHC tối thiểu 10% so với hiện nay. Thực hiện niêm yết công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh, của huyện. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp xã; công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh, của huyện và các sở, ngành. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự, thời gian thực hiện thủ tục đất đai (thay thế Quyết định số 32/2015/QĐUBND ngày 13/11/2015 của UBND tỉnh về cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trình tự, thời gian thực hiện các thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai, cho thuê đất, giao đất; cấp lại, cấp đổi). Thực hiện nghiêm túc các quy trình giải quyết công việc trong nội bộ cơ quan, đơn vị, tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện đảm bảo việc giải quyết hồ sơ cho tổ chức, công dân, doanh nghiệp đúng thời gian quy định; giảm chi phí cho doanh nghiệp. Thực hiện tốt việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. 6. Tăng cường tổ chức gặp gỡ, đối thoại với các doanh nghiệp, Hợp tác xã, kịp thời giải quyết khó khăn, vướng mắc trong sản xuất kinh doanh. Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức đối thoại với Doanh nghiệp 1 quý/1 lần và ngày Doanh nhân Việt Nam
- 13/10. Hàng tháng, mời Hiệp hội doanh nghiệp dự các phiên họp UBND tỉnh, báo cáo tình hình doanh nghiệp và các kiến nghị, đề xuất. 7. Tiếp tục tham mưu phân cấp quản lý nhà nước giữa chính quyền cấp tỉnh, huyện, xã, gắn quyền hạn với trách nhiệm trong công tác tổ chức bộ máy và cán bộ theo Nghị quyết số 21/NQ CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước giữa chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Tập trung rà soát, sắp xếp các tổ chức bên trong của các sở, ngành theo hướng tinh gọn đầu mối, cắt giảm số lượng, sắp xếp lại phòng, chi cục, trung tâm, ban quản lý dự án và đơn vị sự nghiệp thuộc sở, ngành theo các quy định của pháp luật, Nghị quyết số 18NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. Xây dựng và triển khai Đề án kiện toàn sắp xếp các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh, Đề án kiện toàn sắp xếp các trường cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh theo Nghị quyết số 19NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. 8. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của tỉnh. Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện. Tăng cường công tác quản lý biên chế trong các cơ quan quản lý hành chính và các đơn vị sự nghiệp; công tác quản lý nhà nước đối với tổ chức hội và tổ chức phi Chính phủ, doanh nghiệp nhà nước; tập trung rà soát, xây dựng phương án điều chỉnh biên chế công chức năm 2018 và những năm tiếp theo; tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 39NQ/TW của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Nghị định số 108/NĐCP của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế. 9. Đánh giá việc thực hiện vị trí việc làm; sửa đổi, bổ sung danh mục vị trí việc làm, khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh; xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức viên chức năm 2018; rà soát, đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức viên chức năm 2019; thực hiện việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật. Xây dựng đề án thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng viên chức sự nghiệp giáo dục và đào tạo; tổ chức thi tuyển dụng công chức, trong đó áp dụng công nghệ thông tin trong thi tuyển. 10. Đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện Nghị định 130/2005/NĐCP; Nghị định số 117/2013/NĐCP và Nghị định số 16/2015/NĐCP của Chính phủ, phấn đấu hết năm 2018 đạt 100% đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập cấp huyện, thành phố được giao thực hiện tự chủ; đẩy mạnh thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ. 11. Đẩy mạnh việc tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh; tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 704/QĐUBND ngày 25/3/2016 về ban hành danh mục văn bản trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử sử dụng trong phần mềm Quản lý văn bản liên thông, mở rộng đến các xã, phường, thị trấn; Dự án hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến đến cấp xã thuộc tỉnh Sơn La; Dự án Mạng truyền số liệu chuyên dùng trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh Ban hành quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng Truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Sơn La; Dự án cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 trên địa bàn tỉnh Sơn La. Tiếp tục duy trì thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động
- của các cơ quan hành chính nhà nước, bảo đảm đồng bộ, hiệu quả. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc giải quyết TTHC gắn với việc thực hiện quy trình ISO. III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 Nội dung cụ thể công tác CCHC năm 2018 của tỉnh (có Phụ lục kèm theo). IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị trong tỉnh căn cứ kế hoạch này, cụ thể hóa, xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 và triển khai thực hiện. Nội dung kế hoạch phải xác định được đầy đủ các nhiệm vụ, phải triển khai thực hiện, sản phẩm cụ thể, phân công trách nhiệm cho cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp trong việc thực hiện nhiệm vụ gắn với thời gian hoàn thành từng nội dung nhiệm vụ đã đặt ra. Chấp hành nghiêm chế độ thông tin, báo cáo định kỳ công tác cải cách hành chính theo quy định về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ). 2. Trách nhiệm cụ thể của một số cơ quan, đơn vị Ngoài việc xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC tại cơ quan, đơn vị, Thủ trưởng các sở, ban, ngành sau đây có trách nhiệm chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác CCHC trên các lĩnh vực: 2.1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ liên quan về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh thực hiện nghiêm túc chương trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức thực hiện nghiêm túc Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh khóa XIV, nhiệm kỳ 20162021. Tiếp tục kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. Theo dõi cập nhật và công bố hàng tháng kết quả thực hiện nhiệm vụ, chấp hành chế độ thông tin báo cáo, tính chủ động trong việc giải quyết các công việc của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố. Cập nhật các tin tức có liên quan lên cổng Thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo tính kịp thời của thông tin, mức độ đầy đủ của thông tin về quản lý nhà nước của tỉnh và mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin. 2.2. Sở Nội vụ
- Chủ trì việc triển khai các nội dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức. Triển khai Đề án thí điểm mô hình một cửa liên thông hiện đại đối với phường, thị trấn và một số xã trên địa bàn tỉnh. Chủ trì triển khai xây dựng Hệ thống phần mềm một cửa điện tử cấp xã để giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình một cửa liên thông hiện đại để áp dụng thống nhất chung cho cấp xã Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC, Kế hoạch kiểm tra CCHC, Kế hoạch tuyên truyền CCHC, Kế hoạch nâng cao chỉ số quản trị hành chính công năm 2018; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các ngành, các cấp thực hiện tốt công tác cải cách hành chính. Báo cáo kết quả, đề xuất, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền những giải pháp để đẩy mạnh hiệu quả công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh. Tổng hợp xây dựng báo cáo tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh báo cáo với Chính phủ, Bộ Nội vụ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh. Phối hợp với các cơ quan truyền thông, thông tin đại chúng, các cơ quan, đơn vị đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền về công tác cải cách hành chính. 2.3. Sở Tư pháp Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ liên quan cải cách thể chế; nâng cao chất lượng tham mưu xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn toàn tỉnh. 2.4. Sở Tài chính Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ liên quan Cải cách tài chính công. Tiếp tục thực hiện Đề án chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp công lập sang công ty cổ phần giai đoạn II. Chỉ đạo các ngành, các huyện, thành phố đẩy mạnh chất lượng triển khai Nghị định 130/2005/NĐCP; Nghị định số 117/2013/NĐCP và Nghị định số 16/2015/NĐCP của Chính phủ, phấn đấu hết năm 2018 đạt 100% đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập cấp huyện, thành phố được giao thực hiện tự chủ. 2.5. Sở Thông tin và Truyền thông Chủ trì việc triển khai các nội dung triển khai thực hiện Nghị quyết 36a/NQCP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hành chính nhà nước. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tin, báo chí nâng cao chất lượng thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính. Theo dõi, đôn đốc chỉ đạo công tác tuyên truyền về cải cách hành chính. 2.6. Sở Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn triển khai, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong các cơ quan hành chính Nhà nước các cấp. 2.7. Sở Kế hoạch và Đầu tư Tham mưu đẩy mạnh thực hiện các giải pháp tác động trực tiếp tới việc tăng điểm các chỉ số thành phần PCI thuộc nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. Tham mưu đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh nội dung đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp định kỳ hàng quý, hoạt động kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam. Xây dựng kế hoạch phối hợp giữa UBND tỉnh Sơn La và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) năm 2018. 2.8. Báo Sơn La, Đài Phát thanh Truyền hình Sơn La, Đài Tiếng nói Việt Nam thường trú khu vực Tây Bắc, Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Sơn La, Đài Truyền thanh Truyền hình các huyện, thành phố phối hợp với Sở Nội vụ tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền các nội dung về công tác CCHC với nhiều hình thức, như: Đăng tin, bài, duy trì chuyên mục CCHC trên các phương tiện thông tin đại chúng. V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO 1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị (bao gồm các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao tại Phụ lục kèm theo kế hoạch này), gửi báo cáo quý, 6 tháng, và năm về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp). Báo cáo quý, 6 tháng: gửi trước ngày 05 của tháng cuối kỳ báo cáo; báo cáo năm gửi trước ngày 05/11/2018. 2. Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng UBND tỉnh định kỳ tổng hợp kết quả triển khai nội dung CCHC do Sở chịu trách nhiệm chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện, đưa vào báo cáo kết quả thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị, gửi báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp). Trên đây là Kế hoạch CCHC nhà nước của tỉnh Sơn La năm 2018, trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết./. PHỤ LỤC CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 (Kèm theo Quyết định số 3320/QĐUBND ngày 28 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La) Nguồn Cơ Thời Kinh Sản phẩm Cơ quan TT Nhiệm vụ cụ thể quan gian hoàn phí đầu ra phối hợp chủ trì thành thực hiện
- (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) I. CÔNG TÁC CH ĐẠO ĐI Tiếp tục triểỈn khai th c U HÀNH CCHC ựỀ hiện Nghị quyết 30c/NQ CP của Chính phủ; Quyết định số 225/QĐTTg ngày Thông báo 04/02/2016 của Thủ tướng kết luận của Kinh phí Chính phủ phê duyệt kế Tỉnh ủy; hoạt Các sở, hoạch CCHC nhà nước UBND tỉnh; động ban ngành; Hàng giai đoạn 20162020; Chỉ thường Sở Nội Quý, 6 1 thị số 26/CTTTg về tăng Các văn xuyên vụ UBND tháng, cường kỷ luật, kỷ cương bản chỉ đạo, của các các huyện, năm trong các cơ quan hành đôn đốc của cơ quan, thành phố. chính nhà nước các cấp; UBND t ỉnh đơn vị Chỉ thị số 33CT/TU ngày và Chủ tịch chủ trì 01/12/2014 của Ban UBND tỉnh. Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo CCHC. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/NQ CP ngày Kinh phí 06/2/2017 của Chính phủ Văn bản chỉ hoạt trên địa bàn tỉnh về những đạo của Các sở, động nhiệm vụ, giải pháp chủ UBND tỉnh; Sở Kế ban ngành; Quý, 6 thường yếu cải thiện môi trường 2 hoạch và UBND các tháng, xuyên kinh doanh; Chương trình Báo cáo kết Đầu tư huyện, năm 2018 của các hành động thực hiện Nghị quả thực thành phố. cơ quan, quyết số 35/NQCP ngày hiện. đơn vị 16/5/2016 của Chính phủ chủ trì về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. Kinh phí Quyết định Tháng hoạt của UBND Các sở, 12/2017 động tỉnh; ban, ngành, và triển thường Ban hành Kế hoạch cải Sở Nội 3 UBND các khai thực xuyên cách hành chính năm 2018. vụ Báo cáo kết huyện, hiện của các quả thực thành phố. thường cơ quan, hiện. xuyên đơn vị chủ trì 4 Kế hoạch nâng cao Chỉ số Kế hoạch Sở Nội Các sở, Tháng Kinh phí hiệu quả quản trị và hành của UBND vụ ban ngành; 01/2018 hoạt chính công (PAPI) năm tỉnh; UBND các và triển động 2018. huyện, khai thực thường Báo cáo kết thành phố. hiện theo xuyên quả thực quý, 6 của các hiện. tháng, cơ quan, năm đơn vị
- chủ trì Kinh phí Tháng Kế hoạch hoạt 01/2018 của UBND Các sở, động và triển Kế hoạch nâng cao Chỉ số tỉnh; Sở Kế ban ngành; thường khai thực 5 năng lực cạnh tranh cấp hoạch và UBND các xuyên hiện theo tỉnh (PCI) năm 2018. Báo cáo kết Đầu tư; huyện, của các quý, 6 quả thực thành phố. cơ quan, tháng, hiện. đơn vị năm chủ trì Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; Đài Phát thanh Kinh phí Kế hoạch Truyền Tháng hoạt của UBND hình Sơn 1/2018 và động tỉnh; Ban hành Kế hoạch tuyên Sở Nội La; Đài triển khai theo dự 6 truyền CCHC năm 2018. vụ Truyền thực hiện toán Báo cáo kết thanh thường được quả thực xuyên phê hiện. Truyền duyệt hình các huyện, thành phố; Báo Sơn La. Kế hoạch Xây dựng bản cam kết Quý của UBND Các sở, Kinh phí giữa tỉnh Sơn La với I/2018 và tỉnh; Sở Kế ban, ngành; hoạt Phòng Thương mại và triển khai 7 hoạch và UBND các động Công doanh thuận lợi cho thực hiện Báo cáo kết Đầu tư huyện, thường các doanh nghiệp năm thường quả thực thành phố. xuyên 2018. xuyên hiện. Văn bản chỉ Tham mưu đề xuất với đạo của Chủ tịch UBND tỉnh nội Các sở, Kinh phí UBND tỉnh; dung đối thoại, tháo gỡ Sở Kế ban, ngành; Hàng hoạt 8 khó khăn cho doanh nghiệp hoạch và UBND các quý, ngày động Thông báo định kỳ hàng quý, hoạt Đầu tư huyện, 13/10 thường kết luận của động kỷ niệm ngày Doanh thành phố. xuyên Chủ tịch nhân Việt Nam. UBND tỉnh. 9 Ban hành và tổ chức thực Quyết định Sở Nội Các sở, Tháng Kinh phí hiện Kế hoạch kiểm tra của UBND vụ ban, ngành, 01/2018 hoạt
- tỉnh ban hành kế hoạch UBND cấp kiểm tra; huyện; động công tác cải cách hành Biên bản và triển Đài Phát theo dự chính, thanh tra, kiểm tra kiểm tra; khai thực thanh toán đột xuất công chức, công hiện truyền được vụ năm 2018 trên địa bàn Báo cáo kết thường hình tỉnh; phê tỉnh Sơn La. quả kiểm tra; xuyên duyệt Báo Sơn Văn bản chỉ La. đạo sau kiểm tra. Các sở, ban, ngành, Báo cáo kết UBND các quả thẩm huyện, định đánh giá thành phố; Kinh phí mức độ hoàn hoạt Tổ chức thẩm định đánh thành nhiệm Các đơn động giá mức độ hoàn thành vụ năm 2017; Sở Nội vị sự Tháng theo dự 10 nhiệm vụ năm 2017 của vụ nghiệp 1/2018 toán các cơ quan, đơn vị. Quyết định công lập được công bố mức trực thuộc phê độ hoàn UBND và duyệt thành nhiệm tổ chức vụ năm 2017. hội có tính chất đặc thù. Các sở, Kế hoạch ban, ngành, Kinh phí điều tra xã UBND các hoạt Tổ chức điều tra xã hội hội học; huyện, động học đánh giá chỉ số CCHC Sở Nội thành phố; Quý theo dự 11 năm 2017 của các sở, ban, Phiếu điều vụ I/2018 toán ngành, UBND các huyện, tra; UBND được thành phố. các xã, phê Báo cáo kết phường, duyệt quả điều tra. thị trấn. 12 Tổ chức thẩm định đánh Các văn Sở Nội Các sở, Quý Kinh phí giá chỉ số Cải cách hành bản, tài liệu vụ ban ngành; I/2018 hoạt chính năm 2017 đối với các liên quan đến UBND các động sở, ngành, UBND các đánh giá chỉ huyện, theo dự huyện, thành phố. số CCHC; thành phố. toán được Quyết định phê công bố chỉ duyệt số CCHC
- của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố năm 2017. Tập hợp tài liệu kiểm chứng, báo cáo kết quả tự Báo cáo tự Các sở, Kinh phí đánh giá chỉ số CCHC của đánh giá ban ngành; hoạt Sở Nội Quý 13 tỉnh năm 2017 báo cáo Bộ chấm điểm UBND các động vụ I/2017 Nội vụ và Điều tra xã hội của UBND huyện, thường học theo yêu cầu của Bộ tỉnh. thành phố. xuyên Nội vụ. Kinh phí Tổ chức các lớp đào tạo Các cấp, hoạt bồi dưỡng về công tác cải các ngành; động Kế hoạch cách hành chính theo Sở Nội các cơ theo dự 14 của Sở Nội Năm 2018 Quyết định số 2211/QĐ vụ quan, đơn toán vụ. UBND ngày 15/9/2016 của vị có liên được UBND tỉnh. quan. phê duyệt Quyết định phê duyệt Đề án; Các sở, Kinh phí ban ngành; Xây dựng và triển khai Đề Kế hoạch hoạt UBND các án Đo lường sự hài lòng của UBND động huyện, của người dân, tổ chức đối tỉnh; Sở Nội Quý theo dự 15 thành phố; với sự phục vụ của cơ vụ III/2018 toán UBND các quan hành chính nhà nước Công văn được xã, năm 2018. hướng dẫn phê phường, triển khai. duyệt thị trấn Phiếu điều tra XHH Triển khai, thực hiện Đề án “Tăng cường và đổi Kinh phí mới công tác dân vận trong Kế hoạch Các sở, hoạt cơ quan hành chính nhà của UBND ban ngành; động nước, đơn vị công lập tỉnh; Sở Nội 16 UBND các Năm 2018 theo Đề thuộc UBND tỉnh; chính vụ huyện, án được quyền các cấp trên địa bàn Báo cáo của thành phố. phê tỉnh” gắn với công tác cải UBND tỉnh. duyệt cách hành chính giai đoạn 20182022. 17 Tổng kết đánh giá việc Quyết định Sở Nội Các sở, Quý IV Kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC của UBND vụ ban ngành; năm 2018 hoạt
- động năm 2018, phương hướng tỉnh; theo dự công bố xếp hạng chỉ số UBND các toán CCHC của các sở ban huyện, Báo cáo của được ngành, UBND các huyện, thành phố. UBND tỉnh. phê thành phố. duyệt Triển khai thực hiện nghiêm túc Quyết định số Văn bản chỉ 22/2015/QĐUBND ngày đạo của Các sở, Kinh phí Văn 27/7/2015 của UBND tỉnh UBND tỉnh; ban, ngành; Quý, 6 hoạt phòng 18 ban hành quy chế theo dõi, UBND các tháng, động UBND đôn đốc, kiểm tra việc Báo cáo kết huyện, năm thường tỉnh thực hiện nhiệm vụ do quả thực thành phố. xuyên UBND tỉnh, Chủ tịch hiện. UBND giao. Kế hoạch của UBND Tháng tỉnh; Kinh phí Ban hành Kế hoạch kiểm Các sở, 01/2018; hoạt II. C Ả tra, xử lý, rà soát, văn b I CÁCH TH Ể CH Ế ản Sở Tư ban, ngành; báo cáo 1 Báo cáo kết động quy phạm pháp luật năm pháp UBND cấp quý, 6 quả thực thường 2018. huyện. tháng và hiện kế xuyên năm. hoạch theo định kỳ. Ban hành văn bản công bố Kinh phí danh mục các văn bản quy Các sở, Quyết định hoạt phạm pháp luật do HĐND Sở Tư ban, ngành; Thường 2 của UBND động và UBND tỉnh ban hành đã pháp UBND cấp xuyên tỉnh. thường hết hiệu lực đến huyện. xuyên 31/12/2018. Kế hoạch của UBND Tháng tỉnh; Kinh phí Ban hành Kế hoạch hệ Các sở, 1/2018; hoạt thống hóa văn bản quy Sở Tư ban, ngành; báo cáo 3 Báo cáo kết động phạm phát luật (kỳ II) trên pháp UBND cấp quý, 6 quả thực thường địa bàn tỉnh. huyện. tháng và hiện kế xuyên năm. hoạch theo định kỳ. Kế hoạch của UBND Kinh phí Ban hành Kế hoạch khảo tỉnh; Các sở, Trong hoạt sát nhu cầu hỗ trợ pháp lý Sở Tư ban, ngành; 4 tháng động cho doanh nghiệp trên địa Báo cáo kết pháp UBND cấp 1/2018 thường bàn tỉnh. quả thực huyện. xuyên hiện kế hoạch.
- Các văn bản quy phạm pháp luật; Thực hiện nghiêm, đúng Văn Kinh phí quy trình xây dựng và ban phòng Các báo cáo Các sở, hoạt hành văn bản Quy phạm UBND tỉnh Thường 5 thẩm định, ban, động pháp luật theo Luật ban xuyên báo cáo tiếp ngành thường hành văn bản quy phạm Sở Tư thu; xuyên pháp luật năm 2015. pháp Các văn bản xin ý kiến. Các sở, ban, ngành; Kế hoạch Xây dựng kế hoạch thống Tháng của UBND Kinh phí kê, rà soát, sửa đổi, bổ Văn UBND 1/2018; tỉnh; hoạt sung bộ thủ tục hành chính phòng các huyện, báo cáo 1 động của các sở, ban, ngành; UBND thành phố, quý, 6 Báo cáo kết thường UBND cấp huyện, cấp xã tỉnh UBND các tháng và quả thực xuyên trên địa bàn tỉnh. xã, năm. hiện. phường, thị trấn. Kế hoạch Tháng của UBND Kinh phí Văn Các sở, 01/2018; Xây dựng kế hoạch kiểm tỉnh; hoạt phòng ban, ngành; báo cáo 2 soát TTHC nhà nước năm động UBND UBND cấp quý, 6 2018. Báo cáo kết thường tỉnh huyện. tháng và quả thực xuyên năm. hiện. Các sở, Tổ chức rà soát các TTHC, ban, ngành; cắt giảm tối thiểu 20% Kinh phí thời gian giải quyết và xây Văn UBND Quyết định hoạt dựng hoàn thiện, quy trình phòng các huyện, 3 của UBND Năm 2018động giải quyết TTHC cho tổ UBND thành phố, tỉnh. thường chức, công dân và doanh tỉnh UBND các xuyên nghiệp tại Trung tâm hành xã, chính công tỉnh, huyện. phường, thị trấn. Tổ ban hành Bộ cấp huyện, xã số 2033/QĐ Kinh phí Văn Các sở, UBND về ban hành danh Quyết định hoạt phòng ban, ngành; Quý 4 sách thực hiện cơ chế một của Chủ tịch động UBND UBND cấp I/2018 cửa, cơ chế một cửa liên UBND tỉnh. thường tỉnh; huyện. thông tại UBND các xuyên huyện, thành phố.
- Ban hành Quy định quy trình giải quyết TTHC tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện theo Quyết định số 09/2015/QĐTTg của Sở Thông Kinh phí Thủ tướng Chính phủ thay Văn Quyết định tin và TT, hoạt thế Quyết định số phòng Quý 5 của Chủ tịch Sở Nội động 2045/QĐUBND ngày UBND I/2018 UBND tỉnh. vụ; UBND thường 10/9/2015 UBND tỉnh về tỉnh; cấp huyện. xuyên ban hành Quy trình giải quyết TTHC thực hiện cơ chế một cửa, một cửa hiện đại tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố. Công bố, công khai, cập nhật đầy đủ, kịp thời TTHC trên cơ sở dữ liệu Quyết định quốc gia; đôn đốc việc của Chủ tịch công khai TTHC tại bộ UBND tỉnh; Các sở, phận một cửa, trên Kinh phí Văn ban, ngành; Cổng/Trang thông tin điện hoạt Báo cáo của phòng UBND cấp Thường 6 tử của ngành, địa phương động UBND tỉnh; UBND huyện, xuyên đầy đủ, đúng quy định; thường tỉnh UBND cấp niêm yết Bộ TTHC mới, xuyên Báo cáo của xã. sửa đổi, bổ sung các lĩnh các sở, ban, vực thuộc thẩm quyền ngành. giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. Các sở, Tổ chức thực hiện đúng Kinh phí Văn ban, ngành; quy trình, thủ tục trong Báo cáo kết hoạt phòng UBND cấp Thường 7 giải quyết TTHC cho tổ quả thực động UBND huyện, xuyên chức, cá nhân tại cơ quan, hiện. thường tỉnh UBND cấp đơn vị, địa phương. xuyên xã. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, Các sở, Kinh phí tổ chức về quy định TTHC Văn Báo cáo kết ban, ngành; hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La; tổ phòng Thường 8 quả thực UBND các động chức các buổi tiếp xúc, đối UBND xuyên hiện. huyện, thường thoại với cá nhân, tổ chức tỉnh thành phố xuyên về TTHC, giải quyết TTHC. 1 Tập trung rà soát, sắp xếp Quyết định Sở Nội Các sở, Thường Kinh phí các tổ chức bên trong của của UBND vụ ban, ngành; xuyên hoạt IV. các sở, ngành theo hướng tỉnh. UBND các động CẢI tinh gọn đầu mối, cắt huyện, thường
- CÁC H TỔ CHỨ giảm số lượng, sắp xếp C BỘ lại phòng, chi cục, trung MÁY tâm, ban quản lý dự án và đơn vị sự nghiệp thuộc sở, HÀN ngành theo các quy định thành phố. xuyên H của pháp luật, Nghị quyết CHÍN số 18NQ/TW của Ban H chấp hành Trung ương NHÀ Đảng khóa XII. NƯỚ C Xây dựng Xây dựng và triển khai Đề Đề án lộ án kiện toàn sắp xếp các trình thực đơn vị sự nghiệp trên địa hiện; Các sở, bàn tỉnh, Đề án kiện toàn ban, ngành; Kinh phí Thường sắp xếp các trường cao Văn bản đề UBND các hoạt Sở Nội xuyên 2 đẳng, trung cấp trên địa xuất với cơ huyện, động vụ trong năm bàn tỉnh theo Nghị quyết quan có thẩm thành phố; thường 2018 số 19NQ/TW ngày quyền; các đơn vị xuyên 25/10/2017 của Ban Chấp sự nghiệp. hành Trung ương Đảng Quyết định khóa XII. của UBND tỉnh. Quyết định Ban hành Quyết định sửa của UBND đổi Quyết định số tỉnh quy định 17/2013/QĐUBND, về phân cấp, Các sở, Kinh phí Thường 18/2013/QĐUBND, quản lý; ban, ngành; hoạt Sở Nội xuyên 3 03/2015/QĐUBND, UBND các động vụ trong năm 04/2015/QĐUBND về Quyết định huyện, thường 2018 phân cấp quản lý công tác của UBND thành phố. xuyên tổ chức bộ máy và cán bộ tỉnh về sửa trên địa bàn tỉnh. đổi, bổ sung phân cấp. Tổ chức kiểm tra tình hình Các sở, Kinh phí hoạt động của chuyên Thường Kế hoạch ban ngành; hoạt môn cấp tỉnh, UBND cấp Sở Nội xuyên 4 của Sở Nội UBND các động huyện, các đơn vị sự vụ trong năm vụ. huyện, thường nghiệp đơn vị sự cấp tỉnh, 2018 thành phố. xuyên cấp huyện. Các sở, Kinh phí Quy định chức năng, Thường Quyết định ban ngành; hoạt nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội xuyên 5 của UBND UBND các động các cơ quan nhà nước, đơn vụ trong năm tỉnh. huyện, thường vị sự nghiệp của tỉnh. 2018 thành phố. xuyên
- Tập trung rà soát, xây dựng phương án điều chỉnh biên chế công chức, viên chức Nghị quyết năm 2018 và những năm HĐND; tiếp theo; tiếp tục thực Các sở, Kinh phí hiện Nghị quyết số 39 ban, Quyết định hoạt NQ/TW của Bộ Chính trị ngành; 6 UBND; Sở Nội vụ Hàng quý động về tinh giản biên chế, cơ UBND thường cấu lại đội ngũ cán bộ, cấp Báo cáo kết xuyên công chức, viên chức, Nghị huyện. quả thực định số 108/NĐCP ngày hiện. 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế. Tiếp tục rà soát các quy Các sở, Kinh phí định về điều kiện, tiêu Thường Quyết định ban, ngành; hoạt chuẩn chức danh công Sở Nội xuyên 7 của UBND UBND các động chức, viên chức lãnh đạo, vụ trong năm tỉnh. huyện, thường quản lý trình cấp có thẩm 2018 thành phố. xuyên quyền phê duyệt. Quyết định của UBND tỉnh phê Xây dựng Đề án thi nâng duyệt Đề án; Kinh phí ngạch công chức, thi thăng Các sở, hoạt hạng viên chức sự nghiệp Kế hoạch ban, ngành; động giáo dục và đào tạo; tổ tổ chức từng Sở Nội các đơn vị theo dự 1 Năm 2018 chức thi tuyển dụng công kỳ thi; vụ sự nghiệp toán chức, trong đó áp dụng và UBND được công nghệ thông tin trong Báo cáo cấp huyện. phê thi tuyển. đánh giá kết duyệt quả thực hiện các kỳ thi. Tiếp tục triển khai Đề án Kinh phí Quyết định thí điểm đổi mới cách Các sở, hoạt của UBND tuyển chọn lãnh đạo, quản ban, ngành; động tỉnh; lý cấp phòng và tương Sở Nội các đơn vị theo dự 2 Năm 2018 đương thuộc sở, ban, vụ sự nghiệp toán Báo cáo kết ngành, các đơn vị sự và UBND được quả thực nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện. phê hiện. cấp huyện. duyệt 3 Thực hiện nghiêm túc Chỉ Các văn Sở Nội Các sở, Thường Kinh phí thị số 26/CTTTg ngày bản chỉ đạo vụ ban, ngành; xuyên hoạt 05/9/2016 của Thủ tướng của các cấp UBND các trong năm động Chính phủ về tăng cường có thẩm huyện, 2018 thường kỷ luật, kỷ cương trong thành phố. xuyên
- các cơ quan hành chính nhà nước các cấp; Chỉ thị số 05 CT/TW ngày 15/5/2016 quyền; của Bộ Chính trị; Chỉ thị số 27/CTTTg ngày Báo cáo kết 08/9/2016 của Thủ tướng quả thực Chính phủ về đẩy mạnh hiện. việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Quyết định quy định Đánh giá việc thực hiện vị Kinh phí danh mục; trí việc làm; sửa đổi, bổ Các sở, hoạt sung danh mục vị trí việc ban, ngành; động Các văn làm, khung năng lực của Sở Nội các đơn vị theo dự 4 bản có liên Năm 2018 từng vị trí việc làm trong vụ sự nghiệp toán quan; các cơ quan, tổ chức hành và UBND được chính, đơn vị sự nghiệp cấp huyện. phê Báo cáo kết công lập của tỉnh. duyệt quả thực hiện. Quyết định Triển khai thực hiện của UBND đồng bộ Quyết định số tỉnh; 2487/QĐUBND ngày 24/10/2016 của UBND tỉnh Kế hoạch phê duyệt kế hoạch đào đào tạo bồi các sở, ban Kinh phí tạo, bồi dưỡng cán bộ, dưỡng ngành; các hoạt công chức, viên chức, đội CBCC,VC đơn vị sự báo cáo động ngũ cán bộ, công chức, của sở, ban, nghiệp; Sở Nội quý, 6 được 5 viên chức giai đoạn 2017 ngành; UBND các vụ tháng và phê 2020, định hướng đến năm huyện, năm. duyệt 2025. Báo cáo thành phố; năm đánh giá kết các cơ sở 2018 Quyết định phê duyệt Kế quả đào tạo; đào tạo. hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên Văn bản chỉ chức, đội ngũ cán bộ, công đạo, hướng chức, viên chức năm 2018. dẫn, quyết định. 6 Thực hiện nghiêm túc việc Các văn Sở Nội Các các cơ Quý Kinh phí đánh giá cán bộ, công bản có liên vụ quan, đơn IV/2018 hoạt chức, viên chức theo quy quan; vị động định của pháp luật; tiếp thường tục thực hiện các lượng Báo cáo kết xuyên đội ngũ cán chức. quả thực hiện. 7 Tăng cường thanh tra, Kế hoạch Sở Nội các sở, ban Thường Kinh phí
- thanh tra, kiểm tra; ngành; hoạt Báo cáo kết UBND các động kiểm tra công vụ, kiểm tra quả thanh tra, huyện, được đột xuất việc chấp hành kiểm tra; thành phố; vụ xuyên phê kỷ luật, kỷ cương hành UBND các duyệt chính. Văn bản xã, năm chấn chỉnh, phường, 2018 xử lý sau thị trấn. thanh tra, kiểm tra. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1516/QĐUBND ngày Quyết định Các sở, 28/6/2016 phê duyệt kế của UBND ban, ngành; Kinh phí hoạch chuyển đổi các đơn tỉnh; UBND các hoạt vị sự nghiệp công lập Sở Tài 1 huyện, Năm 2018 động thành Công ty Cổ phần giai chính Báo cáo kết thành phố thường đoạn 20162020 theo quả thực và UBND xuyên Quyết định số hiện. các xã. 22/2015/QĐ TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Tiếp tục đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy Văn bản định tại Nghị định số đôn đốc của Các sở, Kinh phí 117/2013/NĐCP và Nghị UBND tỉnh; ban, ngành; hoạt Sở Tài 2 định số 16/2015/NĐCP UBND các Năm 2018 động chính của Chính phủ, phấn đấu Báo cáo kết huyện, thường hết năm 2018 đạt 100% quả thực thành phố. xuyên đơn vị sự nghiệp giáo dục hiện. công lập cấp huyện, thành phố được giao thực hiện tự chủ. Tổ chức thực hiện, rà soát đánh giá việc thực hiện Văn bản chế độ tự chủ, tự chịu đôn đốc của Các sở, Kinh phí trách nhiệm về sử dụng UBND tỉnh; ban ngành; hoạt biên chế và kinh phí quản Sở Tài Thường 3 UBND các động lý hành chính đối với các chính xuyên Báo cáo kết huyện, thường cơ quan nhà nước theo quả thực thành phố. xuyên Nghị định số hiện. 130/2005/NĐCP ngày 17/10/2005 của Chính phủ.
- Kinh phí Các văn Đẩy mạnh việc tổ chức, hoạt bản chỉ đạo Sở Các sở, triển khai thực hiện Nghị động thực hiện; Thông ban ngành; quyết số 36a/NQCP ngày Thường được 1 tin và UBND các 14/10/2015 của Chính phủ xuyên phê Báo cáo kết truyền huyện, về Chính phủ điện tử trên duyệt quả thực thông thành phố. địa bàn tỉnh. năm hiện. 2018 Triển khai thực hiện Các sở, Quyết định số 704/QĐ Kinh phí ban ngành; UBND ngày 25/3/2016 về hoạt Sở UBND các ban hành danh mục văn động Báo cáo kết Thông huyện, bản trao đổi hoàn toàn Thường được 2 quả thực tin và thành phố; dưới dạng điện tử sử xuyên phê hiện. truyền UBND các dụng trong phần mềm duyệt thông xã, Quản lý văn bản liên năm phường, thông, mở rộng đến các xã, 2018 thị trấn. phường, thị trấn. Ban hành Quy chế quản lý, Sở Các sở, Kinh phí vận hành và sử dụng mạng Quyết định Thông ban ngành; hoạt Quý 3 Truyền số liệu chuyên của UBND tin và UBND các động IV/2018 dùng cấp II trên địa bàn tỉnh. Truyền huyện, thường tỉnh Sơn La. thông thành phố. xuyên Kế hoạch Các sở, thuê dịch vụ ban, ngành; Theo Sở Triển khai hệ thống hội của UBND UBND các Kế Thông nghị truyền hình trực tỉnh; huyện, Quý hoạch 4 tin và tuyến đến cấp xã thuộc thành phố, II/2018 được Truyền tỉnh Sơn La. Báo cáo kết các xã, phê thông quả triển phường, duyệt khai. thị trấn Kế hoạch thuê dịch vụ Theo Sở của UBND Kế Thông Triển khai hệ thống an tỉnh; Các ngành Quý hoạch 5 tin và ninh mạng tỉnh Sơn La. liên quan III/2018 được Truyền Báo cáo kết phê thông quả triển duyệt khai. 6 Triển khai dự án mạng Quyết định Sở Các sở, Quý Theo truyền số liệu chuyên dùng phê duyệt Thông ban, ngành; IV/2018 Quyết trong các cơ quan hành của UBND tin và UBND các định chính nhà nước cấp tỉnh tỉnh; Truyền huyện, được thông thành phố phê Báo cáo kết duyệt quả triển khai.
- Quyết định phê duyệt Theo Sở Các sở, Triển khai cung cấp dịch của UBND Quyết Thông ban, ngành; vụ công trực tuyến mức tỉnh; Thường định 7 tin và UBND các độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh xuyên được Truyền huyện, Sơn La. Báo cáo kết phê thông thành phố quả triển duyệt khai. Tiếp tục đăng ký cấp phát chứng thư số và chữ ký số chuyên dùng cho các cơ Sở Các sở, Kinh phí quan nhà nước tỉnh Sơn Báo cáo kết Thông ban ngành; hoạt La, tổ chức tập huấn cho Quý 8 quả triển tin và UBND các động các đối tượng được cấp I/2018 khai. Truyền huyện, thường chứng thư số; tích hợp chữ thông thành phố. xuyên ký số chuyên dùng vào phần mềm quản lý văn bản và điều hành. Tổ chức thẩm định và công bố kết quả xác định Sở Các sở, Kinh phí mức độ ứng dụng Công Báo cáo kết Thông ban ngành; hoạt nghệ thông tin, Trang Quý 9 quả triển tin và UBND các động thông tin điện tử của các IV/2018 khai. Truyền huyện, thường sở, ban, ngành, UBND các thông thành phố. xuyên huyện, thành phố năm 2018. Tổ chức thực hiện nghiêm túc Quyết định số 19/QĐ Văn bản chỉ TTg ngày 05/3/2014 của đạo của cấp Các sở, Kinh phí Thủ tướng chính phủ về có thẩm Sở Khoa ban, ngành; cho hoạt việc áp dụng hệ thống quyền; học và UBND cấp Thường động 10 quản lý chất lượng theo Công, huyện; xuyên của tiêu chuẩn quốc gia TCVN Báo cáo nghệ UBND cấp BCĐ ISO 9001:2008 vào hoạt đánh giá kết xã. ISO động của các cơ quan, tổ quả thực chức thuộc hệ thống hành hiện. chính nhà nước. 11 Kiểm tra, kiểm soát định Quyết định Sở Khoa Các sở, Thường Kinh phí kỳ; hướng dẫn việc áp phê duyệt kế học và ban, ngành; xuyên cho hoạt dụng, duy trì Hệ thống hoạch triển Công UBND cấp động quản lý chất lượng theo khai của nghệ huyện; của tiêu chuẩn ISO 9001:2008; UBND tỉnh; UBND cấp BCĐ đánh giá tình hình áp dụng xã. ISO Hệ thống quản lý chất Báo cáo lượng theo tiêu chuẩn ISO đánh giá kết 9001:2008 vào các cơ quan quả thực hành chính nhà nước các hiện.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn