YOMEDIA

ADSENSE
Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND tỉnh Nghệ An
68
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download

Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND về việc ban hành quy định trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND tỉnh Nghệ An
- UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH NGHỆ AN Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 72/2017/QĐUBND Nghệ An, ngày 28 tháng 11 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm Pháp luật ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014; Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014; Luật Phòng cháy, chữa cháy ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy, chữa cháy ngày 22/11/2013; Luật Khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013; các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành các văn bản luật nói trên; Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐCP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐTTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu Kinh tế Đông Nam tại Tờ trình số 1031/TTrKKT ngày 27/10/2017 và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3002/TTrSKHĐT ngày 01/11/2017, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2018 và thay thế Quyết định số 06/2015/QĐUBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh quy định về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư trực tiếp có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Các nhà đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Xuân Đường
- QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN (Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2017/QĐUBND ngày 28/11/2017 của UBND tỉnh Nghệ An) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Quy định này quy định trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 2. Quy định này không áp dụng đối với các hoạt động thăm dò, đánh giá trữ lượng khoáng sản, các dự án đầu tư theo hình thức PPP và các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo Luật Đầu tư công. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Các nhà đầu tư trong và ngoài nước bỏ vốn đầu tư và trực tiếp tham gia quản lý các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 2. Các cơ quan quản lý nhà nước trong việc giải quyết các thủ tục hành chính của dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Điều 3. Nguyên tắc chung 1. Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật, phù hợp với chủ trương của Nhà nước về cải cách thủ tục hành chính. 2. Công khai, minh bạch các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp trên địa bàn tỉnh. 3. Thời gian giải quyết các thủ tục hành chính của từng thủ tục trong quy định này là thời gian tối đa thực hiện các thủ tục hành chính, được tính từ khi nhà đầu tư nộp đủ hồ sơ hợp lệ đến khi nhận kết quả; không bao gồm thời gian nhà đầu tư nghiên cứu, chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật (nghĩa vụ tài chính, bồi thường, giải phóng mặt bằng,..), thời gian trực tiếp chuyển hồ sơ hoặc thông qua bưu điện giữa các cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và cơ quan phê duyệt thủ tục hành chính. Đối với các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích, ưu đãi đầu tư, thời gian thực hiện giảm hơn so với thời gian quy định tối thiểu 30%. 4. Ngoài yêu cầu về hồ sơ tại quy định này, nhà đầu tư không phải nộp thêm bất kỳ một loại tài liệu nào khác. Các giấy tờ trong thành phần hồ sơ của nhà đầu tư có thể là bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực. Trường hợp nộp bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm bản chính thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tự kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính mà không yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp bản sao có chứng thực theo quy định Nghị định số 23/2015/NĐCP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch. 5. Việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính và trả kết quả đảm bảo nguyên tắc sau đây: a) Công khai đầy đủ các bộ thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Một cửa liên thông tỉnh (sau đây viết là Bộ phận MCLT), bộ phận “một cửa” của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện;
- b) Việc hướng dẫn, tiếp nhận và giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo nguyên tắc kế thừa các kết quả giải quyết các thủ tục thực hiện tại các bước trước đó. Hồ sơ gốc chỉ yêu cầu lưu trữ tại cơ quan chủ trì và Bộ phận MCLT, ngoài số lượng hồ sơ phải có theo quy định, Bộ phận MCLT sao thêm hồ sơ và đóng dấu xác nhận để gửi các cơ quan liên quan khác (nếu có); c) Các thủ tục hành chính có tính chất độc lập có thể được thực hiện đồng thời và linh hoạt giữa các cơ quan để rút ngắn thời gian, bảo đảm công khai, minh bạch và thuận lợi cho việc theo dõi, giám sát quá trình giải quyết; d) Các thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế phối hợp, cơ quan chủ trì phát văn bản xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan, đồng thời gửi Bộ phận MCLT tỉnh; các cơ quan, đơn vị được xin ý kiến phải có văn bản trả lời cơ quan chủ trì, đồng thời gửi Bộ phận MCLT; Bộ phận MCLT cập nhật, theo dõi, giám sát quá trình và trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan liên quan; đ) Trường hợp thủ tục hành chính được xem xét, thụ lý đồng thời ở cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp ở cấp tỉnh, cần phải xin ý kiến của UBND cấp huyện, các cơ quan cấp tỉnh phải thống nhất nội dung xin ý kiến cấp huyện bằng văn bản (có văn bản mẫu về hình thức và nội dung yêu cầu); UBND cấp huyện phải có văn bản trả lời gửi đồng thời cho cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và Bộ phận MCLT; e) Các thủ tục hành chính tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận MCLT tỉnh và phải nộp phí, lệ phí thẩm định (nếu có), Bộ phận MCLT tỉnh thông báo khoản phí, lệ phí cần nộp cho nhà đầu tư và thực hiện thu hộ cho cơ quan chủ trì thẩm định theo quy chế phối hợp (tại Quyết định số 4926/QĐ.UBNDCN ngày 19/10/2017 của UBND tỉnh); g) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan quản lý nhà nước trong việc tiếp nhận, giải quyết, thực hiện công khai các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư. 6. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức họp các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan để tham mưu trực tiếp nhằm đẩy nhanh dự án cần thu hút đầu tư hoặc có chỉ đạo cụ thể đối với các dự án quan trọng, các dự án cần đẩy nhanh tiến độ thực hiện. Điều 4. Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án 1. Điều kiện để được lựa chọn nhà đầu tư: Nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện dự án đầu tư phải đáp ứng được các điều kiện sau đây: a) Nhà đầu tư có tư cách pháp lý, được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp mục tiêu đề xuất dự án; b) Có năng lực tài chính và kinh nghiệm để thực hiện dự án. c) Nhà đầu tư không có vi phạm quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai; không nợ tiền sử dụng đất và các khoản thuế liên quan đến việc sử dụng đất của bất kỳ dự án nào đang triển khai trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 2. Các hình thức lựa chọn nhà đầu tư a) Đấu giá quyền sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư: Thực hiện theo quy định tại Điều 118, Điều 119, Luật Đất đai năm 2013; b) Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án: Thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số 30/2015/NĐCP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư; c) Quyết định chủ trương đầu tư: Thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014 và Luật Đất đai năm 2013.
- Điều 5. Cơ quan đầu mối hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ 1. Bộ phận MCLT là đầu mối hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông cho nhà đầu tư đối dự án đầu tư ngoài Khu Kinh tế Đông Nam và ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh; 2. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ban Quản lý KKT Đông Nam là đầu mối hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính cho nhà đầu tư đối với các dự án đầu tư nằm trong Khu Kinh tế Đông Nam và các khu công nghiệp; 3. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của các Sở, ngành, đơn vị là đầu mối tiếp nhận, trả kết quả đối với các thủ tục hành chính không thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông. Điều 6. Nghiên cứu, tìm hiểu đầu tư 1. Nhà đầu tư có nhu cầu tìm hiểu cơ hội đầu tư vào tỉnh Nghệ An có thể truy cập Trang thông tin điện tử của tỉnh Nghệ An theo địa chỉ: http://nghean.gov.vn và http://dongnam.gov.vn hoặc trực tiếp liên hệ Trung tâm Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư tỉnh Nghệ An để được hướng dẫn, cung cấp các tài liệu, thông tin cần biết về môi trường đầu tư và trình tự, thủ tục hành chính thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An. 2. Trung tâm Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư tỉnh Nghệ An làm đầu mối phối hợp với các Sở, ngành liên quan cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan về môi trường đầu tư, thủ tục đầu tư ngay khi nhận được yêu cầu của Nhà đầu tư. Đối với các thông tin, tài liệu cụ thể chuyên ngành phải lấy ý kiến của các cơ quan chuyên ngành khác thì cung cấp thông tin, tài liệu trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu. 3. Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan phối hợp cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu của Trung tâm Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư. 4. Trường hợp phải tổ chức khảo sát thực địa địa điểm thực hiện dự án, Trung tâm Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư khâu nối, mời các Sở, ngành và địa phương liên quan cùng Nhà đầu tư tổ chức đi khảo sát địa điểm dự kiến thực hiện dự án. 5. Sau khi nghiên cứu, tìm hiểu cơ hội đầu tư, nhà đầu tư xem xét, đề xuất dự án đầu tư theo quy trình thủ tục đầu tư tại Quy định này. Chương II DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGOÀI KHU KINH TẾ ĐÔNG NAM VÀ NGOÀI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP Điều 7. Trình tự thực hiện các thủ tục đầu tư Tùy theo dự án đầu tư, Nhà đầu tư được thực hiện một số hoặc tất cả các thủ tục theo trình tự các bước sau đây và có thể thực hiện đồng thời các thủ tục trong cùng một bước, cụ thể: 1. Bước 1. a) Tham gia đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai hiện hành. Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất được cơ quan thẩm quyền giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất, không phải làm các thủ tục về đất đai, chỉ thực hiện đăng ký đầu tư theo Luật Đầu tư (nếu có nhu cầu cấp GCNĐKĐT) và làm các thủ tục về xây dựng, bảo vệ môi trường theo quy định để thực hiện dự án; b) Tham gia đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định của Luật Đấu thầu.
- Sau khi có kết quả phê duyệt trúng đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án, nhà đầu tư trúng thầu không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư mà được thực hiện các thủ tục tiếp theo đúng trình tự tại Quy định này. c) Trường hợp nhà đầu tư đã có quyền sử dụng đất hợp pháp (đã được cơ quan có thẩm quyền giao đất/cho thuê đất, cấp GCNQSD đất hoặc đất tổ chức đang sử dụng hợp pháp theo quy định của Luật Đất đai) nhưng có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất (thuộc trường hợp quy định tại Điều 57, Luật Đất đai) thì phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư và các thủ tục tiếp theo theo quy định của pháp luật và Quy định này. d) Trường hợp nhà đầu tư đã có quyền sử dụng đất hợp pháp (đã được cơ quan có thẩm quyền cho giao đất/cho thuê đất, cấp GCNQSD đất hoặc đất tổ chức đang sử dụng hợp pháp theo quy định của Luật Đất đai) và có nhu cầu đầu tư mới hoặc bổ sung, thay đổi công năng sử dụng của công trình, nhưng không làm thay đổi mục đích sử dụng đất (không thuộc trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 57, Luật Đất đai), Nhà đầu tư tiến hành lập và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng và thực hiện các thủ tục về xây dựng mà không phải thực hiện thủ tục về chủ trương đầu tư và các thủ tục về đất đai. 2. Bước 2: a) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư; b) Ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư; c) Lập và đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500; d) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền lập trích đo hoặc trích lục và đo vẽ bổ sung. 3. Bước 3: a) Phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương nơi có dự án tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt phương án, bồi thường giải phóng mặt bằng hoặc lập thủ tục nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai để được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; b) Tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng công trình; c) Đề nghị cơ quan quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở; Cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy; Thỏa thuận đấu nối hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, thoát nước, cấp điện, giao thông, viễn thông); đ) Đăng ký và đề nghị cơ quan có thẩm quyền xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc lập và đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; d) Tổ chức phê duyệt dự án đầu tư (sau khi hoàn thành các thủ tục vừa nêu). 4. Bước 4: a) Phối hợp với các cơ quan có liên quan đề nghị xác định giá đất; b) Đề nghị cơ quan có thẩm quyền giao đất, thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất; nhận bàn giao đất trên thực địa, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; c) Tổ chức lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và đề nghị các cơ quan chuyển môn về xây dựng thẩm định theo thẩm quyền. 5. Bước 5:
- a) Đề nghị cấp giấy phép xây dựng (trừ các công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13); b) Tổ chức khởi công xây dựng và triển khai thực hiện dự án. 6. Bước 6: a) Tổ chức nghiệm thu và đề nghị cơ quan chuyên môn về xây dựng và cơ quan PCCC kiểm tra công tác nghiệm thu công trình; b) Đề nghị cơ quan chuyên môn kiểm tra, xác nhận việc đủ điều kiện về đảm bảo an toàn vệ sinh, môi trường; Từ Bước 2 đến Bước 4 Nhà đầu tư có thể tiến hành các thủ tục đồng thời, song song để rút ngắn thời gian thực hiện. Điều 8. Các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế Một cửa liên thông 1. Quyết định chủ trương đầu tư (bao gồm giới thiệu địa điểm xây dựng); 2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; 3. Thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500; 4. Thẩm định thiết kế cơ sở; 5. Thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy; 6. Đăng ký và trình xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc lập và trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường; 7. Xác định giá đất; 8. Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; 9. Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công. Đối với các thủ tục không quy định ở trên đây, nếu có yêu cầu của nhà đầu tư, Bộ phận MCLT có trách nhiệm hướng dẫn nhà đầu tư liên hệ với các cơ quan chức năng để được giải quyết hoặc Bộ phận MCLT trực tiếp thực hiện tư vấn và hỗ trợ. Điều 9. Cơ quan tham mưu, quyết định chủ trương đầu tư 1. Cơ quan quyết định chủ trương đầu tư: Thực hiện theo quy định tại Điều 30, Điều 31 và Điều 32 Luật Đầu tư năm 2014. 2. Cơ quan tham mưu chủ trương đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì tổng hợp, tham mưu cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án ngoài KKT và ngoài KCN. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm: a) Phối hợp với các cơ quan liên quan (cơ quan Thuế, Tài chính hoặc cơ quan Công an) để xác minh năng lực tài chính, điều kiện thực hiện dự án, tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách nhà nước của Nhà đầu tư; b) Đánh giá việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài); c) Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Nghệ An và của địa phương;
- d) Tổng hợp ý kiến các Sở, ngành, địa phương tham mưu cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản phối hợp có ý kiến của các cơ quan liên quan. Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan phối hợp tham mưu quyết định chủ trương đầu tư 1. UBND cấp huyện a) Chỉ đạo UBND cấp xã báo cáo về các nội dung: Vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất và nguồn gốc sử dụng của từng loại đất. Đối với phần diện tích đất do UBND cấp xã quản lý, phải nêu rõ có thuộc quỹ đất công ích hay không; đối với phần diện tích do hộ gia đình, cá nhân quản lý, sử dụng phải nêu rõ tình trạng pháp lý của khu đất (đã được cấp GCNQSD đất hay chưa, nếu chưa thì có đủ điều kiện để cấp GCN theo quy định của Luật Đất đai hay không, có xảy ra tranh chấp hay không); b) Báo cáo đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với: Quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành/lĩnh vực trên địa bàn. c) Đánh giá khả năng đáp ứng quỹ đất của địa phương; 2. Sở Tài nguyên và Môi trường a) Đánh giá căn cứ pháp lý về quyền sử dụng địa điểm đầu tư của nhà đầu tư, sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, sơ đồ vị trí dự án; b) Có ý kiến về tác động môi trường và các giải pháp bảo vệ môi trường; c) Trường hợp dự án có đề xuất giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; d) Thẩm định hình thức giao đất, cho thuê đất; việc chấp hành pháp luật về đất đai và môi trường của nhà đầu tư và các vấn đề khác liên quan đến công tác quản lý nhà nước về đất đai, tài nguyên và môi trường. 3. Sở Xây dựng a) Giới thiệu, thẩm định địa điểm, phạm vi ranh giới, diện tích khảo sát của khu đất đề xuất thực hiện dự án đầu tư; b) Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch xây dựng, quy mô xây dựng công trình của dự án; c) Đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, Sở Xây dựng đánh giá thêm các nội dung liên quan đến nhà ở và kế hoạch phát triển đô thị. 4. Sở Khoa học và Công nghệ Đánh giá về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 32 Luật Đầu tư) hoặc khi có yêu cầu phối hợp của cơ quan chủ trì. 5. Sở Tài chính: Phối hợp với đơn vị chủ trì tham mưu chủ trương đầu tư đánh giá hiệu quả kinh tế đối với dự án, năng lực tài chính của nhà đầu tư khi được yêu cầu; 6. Các cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành (Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Lao động, Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông):
- Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch ngành do đơn vị mình quản lý, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án đầu tư đối với lĩnh vực/ngành phụ trách. 7. Cơ quan Thuế a) Có ý kiến về việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước của nhà đầu tư, phối hợp cho ý kiến về xác minh năng lực của nhà đầu tư theo đề nghị của cơ quan chủ trì; b) Thực hiện xác minh báo cáo tài chính của nhà đầu tư trong trường hợp được cơ quan chủ trì yêu cầu phối hợp. 8. Cơ quan Hải quan Đề xuất ưu đãi thuế xuất nhập khẩu, cơ sở pháp lý của ưu đãi, đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có). 9. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Có ý kiến về quy hoạch quốc phòng tại địa điểm dự án. 10. Cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy: Có ý kiến về vấn đề an toàn phòng chống cháy nổ đối với vị trí để xuất thực hiện dự án khi có đề nghị của cơ quan chủ trì. Ngoài các nội dung phối hợp nêu trên, các cơ quan phối hợp tham mưu chủ trương đầu tư nêu rõ kiến nghị, đề xuất UBND tỉnh về các nội dung: Kiến nghị quyết định hoặc không quyết định chủ trương đầu tư (trong đó nêu rõ lý do của kiến nghị, đề xuất); Kiến nghị UBND tỉnh về các đề xuất của nhà đầu tư; Kiến nghị các giải pháp để tổ chức triển khai, quản lý dự án có hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và các nội dung liên quan khác. Điều 11. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư 1. Thành phần hồ sơ chủ trương đầu tư: Theo quy định tại mục 1, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này. 2. Số lượng hồ sơ: 07 bộ (đã bao gồm hồ sơ để cơ quan chủ trì gửi các Sở, ngành, huyện có liên quan). 3. Thời gian giải quyết: 32 ngày làm việc (áp dụng đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư và không thuộc trường hợp phải xin ý kiến của các Bộ, ngành Trung ương và Tỉnh ủy). 4. Trình tự thực hiện: a) Căn cứ nhu cầu đầu tư, thông tin quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành được công khai, Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận MCLT; b) Bộ phận MCLT kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, lập phiếu biên nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho cơ quan chủ trì tham mưu chủ trương đầu tư; Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan chủ trì tham mưu chủ trương đầu tư có trách nhiệm kiểm tra và thông báo bằng văn bản các yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ (nếu có). c) Sau khi nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan chủ trì tham mưu chủ trương đầu tư gửi văn bản kèm hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan theo quy định; Trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì tham mưu chủ trương đầu tư tổ chức cuộc họp (hoặc kiểm tra thực địa vị trí tại dự án) với các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các phòng ban liên quan và nhà đầu tư. d) Trong thời hạn quy định, các cơ quan phối hợp gửi văn bản có ý kiến về cơ quan chủ trì, cụ thể như sau:
- UBND cấp huyện (có văn bản trả lời cơ quan chủ trì đồng thời gửi về các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường): Thời hạn 15 ngày làm việc (đã bao gồm cả thời gian chỉ đạo, yêu cầu cấp xã báo cáo) kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan chủ trì; Sở Xây dựng (có văn bản trả lời cơ quan chủ trì): Thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Văn bản có ý kiến của UBND cấp huyện, các cơ quan có liên quan; Sở Tài nguyên và Môi trường (có văn bản trả lời cơ quan chủ trì): Thời hạn có văn bản trả lời là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Văn bản có ý kiến của UBND cấp huyện, các cơ quan có liên quan; Các Sở chuyên ngành và các đơn vị có liên quan (có văn bản trả lời Cơ quan chủ trì, đồng thời gửi về các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường): Thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ và văn bản lấy ý kiến của cơ quan chủ trì. đ) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ ý kiến của các Sở, ngành, địa phương và đơn vị lấy ý kiến, cơ quan chủ trì tham mưu chủ trương đầu tư tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định chủ trương đầu tư; e) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan chủ trì tham mưu chủ trương đầu tư, cơ quan quyết định chủ trương đầu tư xem xét, quyết định chủ trương đầu tư Dự án; g) Sau 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được quyết định chủ trương đầu tư hoặc văn bản không chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, Bộ phận MCLT/ Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện thông báo cho nhà đầu tư biết đến nhận kết quả. Điều 12. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT) 1. Cơ quan tham mưu, giải quyết: Sở Kế hoạch và Đầu tư 2. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: thực hiện theo quy định tại Điều 36, Luật Đầu tư 2014. 3. Thời gian giải quyết: a) Đối với trường hợp thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền; b) Đối với trường hợp không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký đầu tư hợp lệ theo quy định. 4. Trình tự, thủ tục cấp GCNĐKĐT: a) Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Quy định này. b) Đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Quy định này cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu đáp ứng các điều kiện sau: Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 Nghị định số 118/2015/NĐCP ngày 12/11/2015 của Chính phủ (nếu có, gồm
- điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế; Điều kiện về hình thức đầu tư; Điều kiện về phạm vi hoạt động đầu tư; Điều kiện về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư; Điều kiện khác theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước Quốc tế về đầu tư). Điều 13. Thành lập doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế 1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc thành lập tổ chức kinh tế khác tại cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. 2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014; Nghị định số 78/2015/NĐCP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Thông tư số 20/2015/TTBKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp. Điều 14. Ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án 1. Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư 2. Nhà đầu tư thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Nghị định số 118/2015/NĐCP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và Quyết định số 66/2016/QĐUBND ngày 09/11/2016 của UBND tỉnh ban hành một số quy định về ký quỹ thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 27, Nghị định số 118/2015/NĐCP. Điều 15. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng 1. Cơ quan chủ trì tham mưu, giải quyết: Sở Xây dựng 2. Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại mục 2, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này 3. Số lượng hồ sơ: a) Hồ sơ quy hoạch đầy đủ theo quy định: 07 bộ; b) Mặt bằng quy hoạch tổng thể: 07 bộ bản vẽ số 1, 02 bộ bản vẽ số 2, số 3 và 02 bộ giấy tờ tài liệu liên quan. 4. Thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc. 5. Trình tự thực hiện a) Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp tại Bộ phận MCLT. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận MCLT chuyển Sở Xây dựng và Cảnh sát PCCC tỉnh; b) Sở Xây dựng có văn bản thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc tổng mặt bằng xây dựng của dự án theo thời gian quy định trình UBND tỉnh trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (đã có thỏa thuận của UBND cấp huyện, UBND cấp xã) và ý kiến của cơ quan cảnh sát PCCC về giải pháp PCCC của quy hoạch mặt bằng chi tiết (nếu có); c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả từ Sở Xây dựng, Bộ phận MCLT chuyển Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt;
- d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình thẩm định, Văn phòng UBND tỉnh có văn bản xử lý chuyển Bộ phận MCLT để trả kết quả cho nhà đầu tư. Điều 16. Thẩm định thiết kế cơ sở 1. Cơ quan chủ trì tham mưu giải quyết: Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành. 2. Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại mục 3, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này. 3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Thời gian thực hiện (của cơ quan chủ trì thẩm định, không tính thời gian lấy ý kiến phối hợp của các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành khác): a) Đối với dự án nhóm B: 15 ngày làm việc; b) Đối với dự án nhóm C: 10 ngày làm việc. 5. Trình tự thực hiện: a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ thiết kế cơ sở tại Bộ phận MCLT. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Bộ phận MCLT chuyển hồ sơ đến Sở chủ trì thẩm định; b) Sở chủ trì thẩm định theo thẩm quyền và thời gian quy định tổ chức thẩm định hoặc lấy ý kiến phối hợp với các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành tổ chức thẩm định theo quy định; c) Sở chủ trì thẩm định chuyển kết quả thẩm định thiết kế cơ sở về Bộ phận MCLT để trả cho Nhà đầu tư; d) Trong vòng 01 ngày làm việc, Bộ phận MCLT có trách nhiệm thông báo cho Nhà đầu tư đến nhận kết quả; đ) Đối với dự án có công trình cấp I trở lên nhà đầu tư tự liên hệ với các Bộ, ngành Trung ương để thẩm định thiết kế cơ sở. Nếu nhà đầu tư yêu cầu, Bộ phận MCLT có trách nhiệm hướng dẫn nhà đầu tư lập hồ sơ và liên hệ nơi đến để được giải quyết. Điều 17. Thông tin/Thỏa thuận về cấp nước, thoát nước, cấp điện 1. Nhà đầu tư trực tiếp đơn vị có thẩm quyền để được hướng dẫn thủ tục đấu nối hạ tầng kỹ thuật, cụ thể như sau: a) Công ty cấp nước: Đối với thủ tục đấu nối hệ thống cấp nước; b) UBND cấp huyện: Đối với thủ tục đấu nối hệ thống thoát nước; c) Điện lực Nghệ An: Đối với thủ tục đấu nối hệ thống cấp điện; d) Ngành giao thông vận tải: Đối với thủ tục đấu nối dự án với các trục đường giao thông; đ) Đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông: Đối với dịch vụ cung cấp viễn thông. 2. Nếu nhà đầu tư yêu cầu, Bộ phận MCLT thực hiện nhiệm vụ tư vấn và hỗ trợ, thay mặt nhà đầu tư liên hệ, làm việc với các cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thông tin, thỏa thuận cho nhà đầu tư. 3. Các đơn vị có thẩm quyền hướng dẫn, xem xét, chấp thuận thủ tục đấu nối hạ tầng kỹ thuật quy định tại Khoản 1 Điều này trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của chủ đầu tư. Điều 18. Thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy 1. Cơ quan chủ trì tham mưu giải quyết: Cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy tỉnh. 2. Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại mục 4, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này
- 3. Số lượng hồ sơ: 02 bộ 4. Thời gian thực hiện: a) Đối với dự án thiết kế quy hoạch: 10 ngày làm việc; b) Đối với thiết kế cơ sở: Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm A; 05 ngày làm việc đối với dự án nhóm B và C; c) Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: 15 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm A; 10 ngày làm việc đối với dự án, công trình nhóm B và C. 5. Trình tự thực hiện: a) Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định nộp tại Bộ phận MCLT; b) Bộ phận MCLT tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh Nghệ An trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; c) Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh Nghệ An tổ chức thẩm duyệt về thiết kế phòng cháy chữa cháy theo thời gian quy định và chuyển kết quả về Bộ phận MCLT để trả kết quả cho nhà đầu tư; d) Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả từ Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh Nghệ An. Bộ phận MCLT thông báo cho nhà đầu tư đến nhận kết quả. Điều 19. Thẩm định và phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường 1. Cơ quan chủ trì tham mưu, giải quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường 2. Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại mục 5, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này. 3. Số lượng hồ sơ a) 01 bộ, gồm: Văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo mẫu quy định và Dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi); b) 09 bản Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án theo quy định. 4. Thời gian thực hiện: 32 ngày làm việc 5. Trình tự thực hiện a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận MCLT; b) Bộ phận MCLT chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường trong vòng 01 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ; c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ Bộ phận MCLT; Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định và thông báo kết quả thẩm định cho Nhà đầu tư, Bộ phận MCLT; d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng thẩm định, Nhà đầu tư phối hợp đơn vị tư vấn chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đầy đủ theo kết luận của Hội đồng thẩm định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa Chi cục Bảo vệ Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường; đ) Trong thời hạn 04 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát hồ sơ sau khi chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ của Nhà đầu tư và trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định; e) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Hồ sơ đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND tỉnh quyết định phê duyệt báo cáo tác động môi trường của dự án, chuyển trả kết quả cho Bộ phận MCLT và thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường;
- g) Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết quả từ UBND tỉnh, Bộ phận MCLT thông báo cho Nhà đầu tư đến nhận kết quả; h) Đối với Báo cáo đánh giá tác động môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, nhà đầu tư lập hồ sơ, thủ tục và tự liên hệ với với Bộ Tài nguyên và Môi trường để được giải quyết. Nếu nhà đầu tư yêu cầu, Bộ phận MCLT có trách nhiệm hỗ trợ nhà đầu tư lấy ý kiến tham vấn cộng đồng và tư vấn làm hồ sơ, thủ tục theo quy định. Điều 20. Xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường 1. Cơ quan chủ trì tham mưu, giải quyết: a) Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 32 Luật Bảo vệ môi trường (được chi tiết tại Phụ lục 5.1 Thông tư 27/2015/TTBTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường); b) Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 18/2015/NĐCP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường, trừ các đối tượng quy định tại Điểm a Khoản này. 2. Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại mục 6 Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này. 3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc. 5. Trình tự thực hiện: a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận MCLT. Bộ phận MCLT kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ và chuyển về Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND cấp huyện giải quyết theo thẩm quyền trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; b) Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ từ Bộ phận MCLT; Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND cấp huyện xem xét, có văn bản thông báo về việc xác nhận đăng ký Kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án cho nhà đầu tư và Bộ phận MCLT. Trường hợp không xác nhận, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do về Bộ phận MCLT; c) Sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả từ Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND cấp huyện, Bộ phận MCLT thông báo cho Nhà đầu tư đến nhận kết quả. Điều 21. Thu hồi đất 1. Đối với trường hợp nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 thì thẩm quyền được thực hiện theo quy định tại cac Kho ́ ản 1, 2 Điều 66 Luật Đất đai năm 2013; 2. UBND tỉnh ủy quyền cho UBND cấp huyện quyết định thu hồi đất, phê duyệt phương án bồi thường giải phóng mặt bằng đối với trường hợp trong khu vực thu hôi đât co ca đôi t ̀ ́ ́ ̉ ́ ượng quy ̣ ̣ ́ đinh tai cac Khoản 1, 2 Điều 66 Luật Đất đai năm 2013. Điều 22. Lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất 1. Việc lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất: Thực hiện theo quy định của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An sau khi Nhà đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch mặt bằng tổng thể.
- 2. Thời gian hoàn thành: Chậm nhất 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp kể từ ngày UBND cấp huyện thực hiện Thông báo thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai. Trường hợp người sử dụng đất trong phạm vi thu hồi đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn trên thì UBND cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn nêu trên. Điều 23. Xác định giá đất (Nhà đầu tư nộp hồ sơ xác định giá đất cùng với hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất) 1. Cơ quan chủ trì tham mưu, giải quyết: Sở Tài nguyên và Môi trường 2. Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại mục 7, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này. 3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Thời gian thực hiện: Tối đa 22 ngày làm việc. 5. Trình tự thực hiện: a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị xác định giá đất theo quy định tại Bộ phận MCLT. b) Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận MCLT có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp dự án thuộc thẩm quyền UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất) hoặc UBND cấp huyện (đối với trường hợp dự án thuộc thẩm quyền UBND huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất); c) Đối với thửa đất hoặc khu đất thực hiện dự án đã được xác định giá đất trong Bảng giá đất được UBND tỉnh ban hành nhưng có giá trị dưới 20 tỷ đồng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện kiểm tra hồ sơ, tham mưu thực hiện các nội dung sau: Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền UBND huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: UBND huyện chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường có văn bản, kèm theo hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, gửi Chi cục Thuế để xác định giá đất cụ thể. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chuyển đến; Chi cục Thuế căn cứ mức giá đất trong Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành và hệ số điều chỉnh giá đã được UBND tỉnh phê duyệt để xác định cho thuê và chịu trách nhiệm gửi văn bản xác định giá đất cụ thể cho Bộ phận MCLT, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện. Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này cho Cuc Thuê ̣ ́ để xac đinh giá đât. Trong th ́ ̣ ́ ơi h ̀ ạn không qua ́05 ngày làm việc kê t ̉ ừ ngay nhân đu hô s ̀ ̣ ̉ ̀ ơ hợp lê, ̣ Cục Thuế có thông bao băng văn ban cho chu đ ́ ̀ ̉ ̉ ầu tư, Bộ phận MCLT và Sở Tài nguyên và Môi trường. d) Đối với thửa đất hoặc khu đất thực hiện dự án đã được xác định giá đất trong Bảng giá đất được UBND tỉnh ban hành, nhưng có giá trị lớn hơn 20 tỷ đồng hoặc trường hợp phải xác định giá đất không theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá: Đối với trường hợp thuộc thẩm quyền UBND huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, UBND cấp huyện có
- văn bản kèm hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này cho Sở Tài nguyên và Môi trường để xác định giá đất cụ thể. Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, tiến hành xác định mục đích định giá đất cụ thể (bao gồm cả trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và UBND huyện giao đất, cho thuê đất); điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường; áp dụng phương pháp định giá đất; xây dựng phương án giá đất trình Hôi đông thâm đinh gia đât tinh va UBND t ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̉ ̀ ỉnh. Thời gian thực hiện 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giao thuê đất của UBND tỉnh hoặc quyết định giao đất của UBND cấp huyện. Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh họp thông qua giá đất các dự án và có Biên bản làm việc của Hội đồng. Thời gian hoàn thành Biên bản làm việc của Hội đồng là 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng họp thông qua. Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt giá đất các dự án. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh có Biên bản làm việc. Kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài chính, trong vòng 03 ngày làm việc, UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt giá đất dự án và chuyển cho Bộ phận MCLT. Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận kết quả từ UBND tỉnh, Bộ phận MCLT thông báo cho nhà đầu tư đến nhận kết quả. Điều 24. Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất và cấp GCNQSD đất 1. Cơ quan chủ trì tham mưu giải quyết: a) Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp dự án thuộc thẩm quyền UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; b) UBND cấp huyện đối với trường hợp dự án thuộc thẩm quyền UBND huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 2. Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại mục 8, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này. 3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ 4. Thời gian thực hiện: Tối đa 38 ngày làm việc 5. Trình tự thực hiện a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận MCLT. Trong vòng 01 ngày làm việc, Bộ phận MCLT có trách nhiệm: Chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp dự án thuộc thẩm quyền UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất; Chuyển cho UBND cấp huyện đối với trường hợp dự án thuộc thẩm quyền UBND huyện quyết định giao đất, cho thuê đất. b) Xác định giá đất (trường hợp Nhà đầu tư đề nghị xác định giá đất cùng với hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất): Thực hiện theo Điều 23 Quy định này; c) UBND cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, trình UBND cùng cấp ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất (Mẫu theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TTBTNMT).
- Trương h ̀ ợp chu đâu t ̉ ̀ ư nhân chuyên nh ̣ ̉ ượng quyên s ̀ ử dung đât cua ng ̣ ́ ̉ ười đang sử dung đ ̣ ất đê ̉ thực hiên d ̣ ự an đâu t ́ ̀ ư theo quy định tại Điều 73 Luật Đất đai thi trong th ̀ ời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho cơ quan Thuế để xác định các khoản nghĩa vụ tài chính phát sinh trong hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên phải nộp vào ngân sách nhà nước. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định và thông báo cho bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thực hiện đầy đủ các khoản nghĩa vụ tài chính phát sinh trong hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hóa đơn, chứng từ thực hiện các khoản nghĩa vụ tài chính phát sinh trong hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất do bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng chuyển đến, Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, trình UBND cấp thẩm quyền ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất. Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Văn bản đề nghị của cơ quan Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp thẩm quyền xem xét, ký Quyết định giao đất, cho thuê đất; gửi Quyết định giao đất, cho thuê đất cho Bộ phận một cửa liên thông của UBND tỉnh, các Sở, ngành liên quan và chủ đầu tư. d) Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao đất, cho thuê đất của cấp thẩm quyền, cơ quan Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện, cấp xã, chủ đầu tư tiến hành giao đất trên thực địa đối với trường hợp thuê đất va giao ̀ ̀ ử dung đât đât không thu tiên s ́ ̣ ́ (Mẫu biên bản giao đất theo quy định tại Thông tư số 30/2014/TT BTNMT). Trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất thì việc tổ chức giao đất trên thực địa được thực hiện sau khi chủ đầu tư hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính do chủ đầu tư chuyển đến. e) Xác định đơn giá cho thuê đất: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định thuê đất của UBND cấp có thẩm quyền, Văn bản xác định giá đất của Cơ quan thuế hoặc Quyết định phê duyệt giá đất của UBND tỉnh; cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp chuyển thông tin địa chính đến cơ quan Thuế cùng cấp để xác định đơn giá thuê đất; Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến; Cơ quan Thuế cùng cấp xác định đơn giá cho thuê và chịu trách nhiệm gửi văn bản xác định đơn giá thuê đất cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp, tổ chức được thuê đất và các đơn vị khác có liên quan (nếu có). g) Ký Hợp đồng thuê đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính, giao đất thực địa và trao giấy chứng nhận; Đối với trường hợp thuê đất nộp tiền hàng năm: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xác định đơn giá thuê đất của cơ quan Thuế; cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ký Hợp đồng thuê đất và chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký đất đai và in, viết Giấy chứng nhận;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, Văn phòng đăng ký đất đai hoàn thành việc đăng ký đất đai và in, viết Giấy chứng nhận chuyển cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường; Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: Tham mưu UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp UBND cấp huyện cho thuê đất; Ký giấy chứng nhận đối với trường hợp UBND tỉnh cho thuê đất và chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; Đối với trường hợp nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời hạn thuê và trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất: Đối với trường hợp nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời hạn thuê: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản xác định đơn giá thuê đất của cơ quan Thuế, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ký Hợp đồng thuê đất và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định giao đất của UBND cấp thẩm quyền, Văn bản xác định giá đất của Cơ quan thuế hoặc Quyết định phê duyệt giá đất của UBND tỉnh, Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chuyển thông tin địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin địa chính do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và thông báo cho tổ chức, cá nhân được thuê đất biết để thực hiện. Sau khi nhận được Thông báo của cơ quan Thuế, tổ chức, cá nhân được thuê đất có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chứng từ nộp tiền thuê đất của tổ chức, cá nhân; cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện đăng ký đất đai và in, viết giấy chứng nhận. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, Văn phòng đăng ký đất đai hoàn thành việc đăng ký đất đai và in, viết giấy chứng nhận chuyển cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp có trách nhiệm tham mưu: UBND tỉnh ký giấy chứng nhận đối với trường hợp UBND tỉnh cho thuê đất; UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp UBND cấp huyện cho thuê đất và chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định; Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày ký Giấy chứng nhận; cơ quan Tài nguyên và Môi trường phối hợp với UBND cấp huyện, cấp xã nơi có đất, các đơn vị và cá nhân có liên quan tổ chức giao đất tại hiện trường và trao Giấy chứng nhận cho người đươc cấp; đồng thời chuyển toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính theo quy định. Điều 25. Quy định về chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký và cấp Giấy chứng nhận QSD đất đối với các trường hợp thuộc quy định tại Điều 57, Luật Đất đai 2013. 1. Cơ quan chủ trì tham mưu giải quyết:
- a) Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp dự án thuộc thẩm quyền UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất; b) UBND cấp huyện đối với trường hợp dự án thuộc thẩm quyền UBND huyện quyết định giao đất, cho thuê đất. 2. Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Mục 9, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này. 3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ 4. Thời gian thực hiện: Tối đa 38 ngày làm việc 5. Trình tự thực hiện: a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận MCLT, trong cùng ngày, Bộ phận MCLT có trách nhiệm: Chuyển hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp dự án thuộc thẩm quyền UBND tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Chuyển cho UBND cấp huyện đối với trường hợp dự án thuộc thẩm quyền UBND huyện quyết định chuyển mục đích sử dụng đất. b) Xác định giá đất (trường hợp Nhà đầu tư đề nghị xác định giá đất cùng với hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất): Thực hiện theo Điều 23 Quy định này. c) UBND cấp có thẩm quyền ban hành quyết định chuyển mục đích sử dụng đất: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo thẩm quyền; Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm thẩm định, trình UBND cấp huyện ban hành Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo thẩm quyền. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản đề nghị của cơ quan Tài nguyên và Môi trường, UBND cùng cấp xem xét, ký Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho Nhà đầu tư để thực hiện dự án. d) Thực hiện Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Đối với trường hợp thuê đất nộp tiền hàng năm: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xác định đơn giá thuê đất của cơ quan Thuế, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ký Hợp đồng thuê đất và chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký đất đai và in, viết Giấy chứng nhận. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, Văn phòng đăng ký đất đai hoàn thành việc đăng ký đất đai và in, viết giấy chứng nhận chuyển cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp có trách nhiệm: Tham mưu UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp UBND cấp huyện cho thuê đất, ký giấy chứng nhận đối với trường hợp UBND tỉnh cho thuê đất. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký Giấy chứng nhận, cơ quan Tài nguyên và Môi trường phối hợp với UBND cấp huyện, cấp xã nơi có đất, các đơn vị và cá nhân có liên quan tổ chức giao đất tại hiện trường và trao Giấy chứng nhận cho người được cấp; đồng thời chuyển
- toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính theo quy định. Đối với trường hợp nộp giao đất có thu tiền sử dụng hoặc tiền thuê đất một lần cho cả thời hạn thuê: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Văn bản xác định đơn giá thuê đất của cơ quan Thuế, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ký Hợp đồng thuê đất và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin địa chính do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và Thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để thực hiện. Sau khi nhận được Thông báo của cơ quan Thuế, tổ chức, cá nhân được thuê đất có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chứng từ nộp tiền thuê đất của tổ chức, cá nhân, cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện đăng ký đất đai và in, viết giấy chứng nhận. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, Văn phòng đăng ký đất đai hoàn thành việc đăng ký đất đai và in, viết giấy chứng nhận chuyển cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp có trách nhiệm: Tham mưu UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp UBND cấp huyện cho thuê đất; Ký giấy chứng nhận đối với trường hợp UBND tỉnh cho thuê đất. Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày ký Giấy chứng nhận, cơ quan Tài nguyên và Môi trường phối hợp với UBND cấp huyện, cấp xã nơi có đất, các đơn vị và cá nhân có liên quan tổ chức giao đất tại hiện trường và trao Giấy chứng nhận cho người đươc cấp; đồng thời chuyển toàn bộ hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính theo quy định. Điều 26. Thẩm định thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công 1. Cơ quan chủ trì tham mưu, giải quyết: Sở quản lý xây dựng chuyên ngành. 2. Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại mục 10, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này. 3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ 4. Thời gian thực hiện: Tối đa 20 ngày làm việc đối với công trình cấp III và 22 ngày làm việc đối với công trình cấp II. 5. Trình tự thực hiện: a) Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp tại Bộ phận MCLT; b) Bộ phận MCLT kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận, Bộ phận MCLT chuyển hồ sơ đến Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để tham mưu, giải quyết; c) Trong thời hạn 18 ngày làm việc đối với công trình cấp III và 20 ngày làm việc đối với công trình cấp II, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tổ chức thẩm định thiết kế và ban hành Kết quả thẩm định thiết kế để chuyển trả kết quả về Bộ phận MCLT;
- d) Kể từ ngày nhận được kết quả thẩm định thiết kế từ cơ quan quản lý xây dựng chuyên ngành, trong vòng 01 ngày làm việc, Bộ phận MCLT có trách nhiệm thông báo cho chủ đầu tư đến nhận kết quả. Điều 27. Cấp Giấy phép xây dựng (Đối với các trường hợp không thuộc diện được miễn Giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 2, Điều 89, Luật Xây dựng 2014). 1. Cơ quan chủ trì thực hiện: Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện theo phân cấp. 2. Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại mục 11, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này. 3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Thời gian thực hiện: 20 ngày làm việc. 5. Trình tự thực hiện: a) Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ hợp lệ theo quy định và nộp tại cơ quan cấp phép (Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện theo thẩm quyền); b) Cơ quan cấp phép kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu thì lập phiếu biên nhận tiếp nhận hồ sơ để xử lý; c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan cấp phép cấp Giấy phép xây dựng cho nhà đầu tư. Điều 28. Khởi công xây dựng và triển khai thực hiện Dự án Do chủ đầu tư tổ chức triển khai thực hiện. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư có văn bản thông báo đến cơ quan quản lý nhà nước (UBND tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở chuyên ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã nơi có dự án) trong vòng 07 ngày trước ngày khởi công xây dựng công trình. Nếu nhà đầu tư yêu cầu, Trung tâm Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư có trách nhiệm tư vấn, hỗ trợ nhà đầu tư tổ chức Lễ khởi công xây dựng công trình. Điều 29. Kiểm tra công tác nghiệm thu của các cơ quan quản lý nhà nước theo phân cấp 1. Cơ quan chủ trì thực hiện: Cơ quan chuyên môn về xây dựng. 2. Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại mục 12, Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này. 3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 4. Trình tự thực hiện a) Kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng: Trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày khởi công công trình, chủ đầu tư phải báo cáo thông tin công trình bằng văn bản theo Mẫu số 01 Phụ lục V Thông tư 26/2016/TTBXD đến cơ quan chuyên môn về xây dựng. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình không quá 03 lần đối với công trình cấp đặc biệt và công trình cấp I, không quá 02 lần đối với các công trình còn lại. Kết thúc đợt kiểm tra, cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả kiểm tra bằng văn bản gửi chủ đầu tư. b) Kiểm tra công tác nghiệm thu khi hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng:

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
