intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 951/2019/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng

Chia sẻ: Vi Nhã | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

7
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 951/2019/QĐ-UBND ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 951/2019/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 951/QĐ­UBND Lâm Đồng, ngày 04 tháng 5 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ  HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN  ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2019 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Quyết định số 498/QĐ­TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt  Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số  giai đoạn 2015 ­ 2025; Căn cứ Quyết định số 439/QĐ­UBDT ngày 13/8/2015 của Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Kế  hoạch thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng  dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 ­ 2020 (Giai đoạn I); Căn cứ Văn bản số 834/UBDT­DTTS ngày 13/8/2015 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn  thực hiện Quyết định số 498/QĐ­TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Căn cứ Quyết định số 2175/QĐ­UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Kế   hoạch thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống trong vùng  đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2015 ­ 2020, Xét Tờ trình số 103/TTr­BDT ngày 01/4/2019 của Ban Dân tộc, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo  hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm  Đồng năm 2019. Điều 2. Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành  phố Đà Lạt và Bảo Lộc triển khai thực hiện Kế hoạch. Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành  thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc và các cơ quan, đơn vị có  liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.  
  2. KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH ­ Ủy ban Dân tộc; ­ Bộ Tài chính; ­ CT, các PCT UBND tỉnh; ­ Như điều 3; ­ LĐVP; ­ Lưu: VT, TH1, TC. Phạm S   KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT  THỐNG TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2019. (Ban hành kèm theo Quyết định số: 951/QĐ­UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Mục đích: ­ Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của xã hội, cộng đồng và người dân trong vùng đồng  bào dân tộc thiểu số (DTTS) trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia  đình; ­ Tạo sự đồng thuận trong xã hội nhằm ngăn chặn và giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân  cận huyết thống trong vùng DTTS, góp phần nâng cao chất lượng dân số và nguồn nhân lực  vùng DTTS trên địa bàn tỉnh. 2. Yêu cầu: ­ Nội dung thực hiện phải phù hợp với tình hình thực tế trong các vùng đồng bào DTTS và kinh  phí được phân bổ năm 2019; trong đó, ưu tiên triển khai thực hiện tại các xã có tình trạng tảo  hôn, hôn nhân cận huyết thống tỷ lệ cao. ­ Sơ kết đánh giá tình hình và kết quả thực hiện 08 mô hình điểm (04 mô hình năm 2018 và 04  mô hình năm 2019) để rút kinh nghiệm và nhân rộng tiếp tục thực hiện trong năm 2020. II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG: 1. Phạm vi: Triển khai thực hiện trên địa bàn các xã vùng khó khăn và có đông đồng bào DTTS  sinh sống, có nguy cơ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao; 2. Đối tượng: Cơ quan, cán bộ và người được phân công làm công tác dân tộc; đồng bào các  DTTS; học sinh các dân tộc đang theo học tại các trường dân tộc nội trú có xảy ra tảo hôn và hôn  nhân cận huyết thống. III. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khảo sát, điều tra, thu thập thông tin: UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc chỉ  đạo cơ quan làm công tác dân tộc khảo sát, thu thập thông tin, tổng hợp số liệu liên quan về tình 
  3. trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS tại địa phương năm 2019;  gửi Ban Dân tộc tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Ủy ban Dân tộc trước ngày 30/10/2019. 2. Tổ chức biên soạn tài liệu, sản phẩm truyền thông phục vụ công tác tuyên truyền: Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, cơ quan và đơn vị liên quan: ­ Phối hợp với Đài truyền hình xây dựng phim phóng sự chủ đề “Nỗi buồn nơi buôn, làng”,  với nội dung: Bằng các luận chứng khoa học nói lên hệ lụy của phong tục tảo hôn, hôn nhân  cận huyết thống trong đồng bào các dân tộc, điển hình như: Kơ ho, Mạ, Chu ru và H’mông trên  địa bàn tỉnh; chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước nhằm làm giảm thiểu  tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng DTTS giai đoạn 2015 ­ 2025. ­ Tổ chức chỉnh sửa, hoàn thiện tài liệu tuyên truyền (tờ rơi, pano) đã biên soạn các năm 2017,  2018 phù hợp với tình hình thực tế của từng dân tộc, từng địa bàn dân cư, thành tài liệu tuyên  truyền chính thống của tỉnh. ­ In và cấp phát 20.000 tờ rơi; in 520 sổ tay tuyên truyền viên, cấp phát cho học viên tham dự các  lớp tập huấn và cán bộ thôn, xã làm tài liệu tuyên truyền. ­ Lắp đặt pano tuyên truyền tại 05 xã có nguy cơ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao (chi  tiết theo Phụ lục đính kèm); nội dung tuyên truyền, gồm: KẾT HÔN: Nam chưa đủ 20 tuổi, nữ chưa đủ 18 tuổi ­ Là tảo hôn và vi phạm  pháp luật.   KHÔNG KẾT HÔN: Cận huyết thống, giữa những người có dòng máu về trực  hệ và giữa những người có họ trong phạm vi 3 đời. ­ Thời gian thực hiện: Quý II/2019 3. Xây dựng mô hình điểm: a) Sự cần thiết phải thực hiện mô hình điểm: Thực tế trong những năm qua, tình trạng kết hôn  sớm (tảo hôn) và hôn nhân cận huyết thống có giảm, song vẫn diễn ra trong vùng đồng bào  DTTS tại các địa phương trong tỉnh; việc kết hôn sớm làm mất đi cơ hội về học tập, việc làm  tốt, cơ hội cải thiện điều kiện sống và chăm sóc sức khỏe của người trẻ tuổi, bà mẹ và trẻ em;  đặc biệt, việc kết hôn sớm, mang thai và sinh đẻ trong lứa tuổi vị thành niên khi cơ thể người  mẹ chưa phát triển hoàn thiện, thiếu hiểu biết, kinh nghiệm và chưa sẵn sàng về mặt tâm sinh  lý để mang thai và sinh con đã ảnh hưởng lớn tới sức khỏe bà mẹ, sự phát triển bình thường của  thai nhi và trẻ sơ sinh. Do đó, việc xây dựng Mô hình điểm để triển khai thực hiện công tác  tuyên truyền trong nhân dân là rất cần thiết nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu tình trạng tảo hôn,  hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào DTTS. b) Nội dung thực hiện: ­ Thực hiện tuyên truyền thông qua các hội nghị tuyên truyền, xây dựng pano, tờ rơi, tuyên  truyền trên loa phát thanh... tại các xã được chọn mô hình điểm.
  4. ­ Thực hiện tuyên truyền thông qua các buổi chào cờ sáng thứ hai, sân khấu hóa, xây dựng pano,  áp phích, tờ rơi tuyên truyền... tại các trường được chọn mô hình điểm. 3.3. Lựa chọn các mô hình điểm để thực hiện: Năm 2019, triển khai thực hiện 08 mô hình, gồm: a) Tiếp tục thực hiện 04 mô hình điểm đã thực hiện trong năm 2018: ­ Mô hình 1: Xã Đạ Quyn, huyện Đức Trọng: + Thực trạng: Đạ Quyn là xã đặc biệt khó khăn của huyện Đức Trọng, kinh tế chủ yếu là sản  xuất nông nghiệp (trồng: cà phê, bắp, lúa... và chăn nuôi đại gia súc), đời sống nhân dân còn  nhiều khó khăn. Năm 2018, tổng dân số trên địa bàn xã là 1.089 hộ/4.970 khẩu; trong đó, đồng  bào DTTS chiếm 83,1% (chủ yếu là dân tộc Churu, Kơho, Rắclây, Chăm, Hoa...); giai đoạn từ  năm 2010 ­ 2017, số cặp tảo hôn 51/291 cặp, chiếm 17,5% và năm 2018, có 20 cặp tảo hôn và 01  cặp hôn nhân cận huyết thống. + Cơ quan, lực lượng tham gia: UBND xã Đa Quyn, huyện Đức Trọng trực tiếp thực hiện; Ban chỉ đạo cấp xã, cán bộ thôn và  người dân tham gia. Ban Dân tộc phân bổ kinh phí cho UBND xã chủ động tổ chức triển khai thực hiện phù hợp với  điều kiện thực tế. ­ Mô hình 2: Xã Đồng Nai Thượng, huyện Cát Tiên: + Thực trạng: Năm 2018, tổng dân số trên địa bàn xã là 417 hộ/1.790 khẩu, trong đó, đồng bào  DTTS chiếm 96,9% (401 hộ/1.734 khẩu); trong năm 2018, có 03 cặp tảo hôn được khai báo với  chính quyền địa phương; xã Đồng Nai Thượng là một xã có đông đồng bào DTTS. + Cơ quan, lực lượng tham gia: UBND xã Đồng Nai Thượng, huyện Cát Tiên trực tiếp thực hiện; Ban chỉ đạo cấp xã, cán bộ  thôn và người dân tham gia. Ban Dân tộc phân bổ kinh phí cho UBND xã chủ động tổ chức triển khai thực hiện phù hợp với  điều kiện thực tế. ­ Mô hình 3: Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Dân tộc Dân tộc nội trú liên  huyện phía Nam: + Thực trạng: Tình trạng tảo hôn vẫn còn xảy ra ở các trường phổ thông dân tộc nội trú, nơi  mà các em thường xuyên được bổ sung kiến thức về giới tính, sức khỏe sinh sản, những hệ lụy  của việc tảo hôn gây ra... Năm học 2018 ­ 2019, tổng số học sinh toàn trường 451 học sinh  (trong đó: khối 6: 57 học sinh; khối 7: 53 học sinh; khối 8: 57 học sinh; khối 9: 48 học sinh; khối  10: 81 học sinh; khối 11: 78 học sinh và khối 12: 77 học sinh), có 03 học sinh bỏ học lập gia  đình, 10 học sinh bỏ học không rõ nguyên nhân.
  5. + Cơ quan, lực lượng tham gia: Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Dân tộc Dân tộc nội trú liên huyện phía Nam  trực tiếp thực hiện; Ban chỉ đạo trường và học sinh tham gia. Ban Dân tộc phân bổ kinh phí trực tiếp cho trường chủ động tổ chức tuyên truyền triển khai  thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế. ­ Mô hình 4: Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Lâm Đồng: + Thực trạng: Năm học 2018 ­ 2019, toàn trường có 447 học sinh (trong đó: khối 10: 156 học  sinh; khối 11: 151 học sinh; khối 12: 140 học sinh); năm học 2018 ­ 2019, có 05 học sinh bỏ học  về quê (trong đó, có 01 học sinh có thai bỏ học về lấy chồng). + Cơ quan, lực lượng tham gia: Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Lâm Đồng trực tiếp thực hiện; Ban chỉ đạo trường và  học sinh tham gia. Ban Dân tộc phân bổ kinh phí cho trường chủ động tổ chức triển khai tuyên truyền thực hiện  phù hợp với điều kiện thực tế. b) Triển khai thực hiện 04 mô hình mới: ­ Mô hình 1: Xã Liêng S’rônh, huyện Đam Rông: + Thực trạng: Xã Liêng S’rônh là một xã đặc biệt khó khăn của huyện Đam Rông; năm 2018,  tổng dân số trên địa bàn xã 1.568 hộ/8.341 khẩu, trong đó: đồng bào DTTS 1.308 hộ/7.331 khẩu,  chiếm 87,9% (riêng dân tộc H’Mông 427 hộ/2.367 khẩu); thanh thiếu niên trong độ tuổi từ 14  đến dưới 20 tuổi là 929 người (nam 510 người, nữ 419 người); trong năm 2018, có 03 cặp tảo  hôn được khai báo và nguy cơ xảy ra nhiều trường hợp tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao. + Cơ quan, lực lượng tham gia: Phòng Dân tộc huyện Đam Rông thực hiện; Ban chỉ đạo cấp huyện, cấp xã, cán bộ thôn và  người dân tham gia. Ban Dân tộc phân bổ kinh phí cho Phòng Dân tộc huyện Đam Rông chủ động phối hợp với  UBND xã Liêng S’rônh tổ chức triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế. ­ Mô hình 2: Xã Lộc Bắc, huyện Bảo Lâm: + Thực trạng: Năm 2018, tổng dân số trên địa bàn xã 1.373 hộ/4.866 khẩu, trong đó: đồng bào  DTTS 952 hộ/3.573 khẩu, chiếm 73,4% (gồm các dân tộc: Mạ, H’Mông, Tày, Nùng); số thanh  thiếu niên trong độ tuổi tảo hôn là 671 người (nam dưới 20 tuổi: 376 người và nữ dưới 18 tuổi:  295 người) đây là những trường hợp rất dễ tảo hôn. Qua kết quả điều tra, khảo sát năm 2018, có  07 trường hợp tảo hôn (tảo hôn cả vợ và chồng: 02 trường hợp; tảo hôn vợ hoặc chồng: 05  trường hợp). + Cơ quan, lực lượng tham gia:
  6. Phòng Dân tộc huyện Bảo Lâm thực hiện; Ban chỉ đạo cấp huyện, cấp xã, cán bộ thôn và người  dân tham gia. Ban Dân tộc phân bổ kinh phí cho Phòng Dân tộc huyện Bảo Lâm chủ động phối hợp với UBND  xã Lộc Bắc tổ chức triển khai thực hiện tuyên truyền phù hợp với điều kiện thực tế. ­ Mô hình 3: Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học cơ sở huyện Đơn Dương: + Thực trạng: Năm học 2018 ­ 2019, tổng số học sinh toàn trường 233 học sinh, trong đó: 100%  học sinh dân tộc gốc Tây Nguyên (có 179 học sinh nữ) và có 02 trường hợp học sinh bỏ học (01  trường hợp bỏ học lấy chồng). + Cơ quan, lực lượng tham gia: Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học cơ sở huyện Đơn Dương trực tiếp thực hiện; Ban  chỉ đạo trường và học sinh tham gia. Ban Dân tộc phân bổ kinh phí cho trường chủ động tổ chức triển khai thực hiện phù hợp với  điều kiện thực tế. ­ Mô hình 4: Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học cơ sở huyện Di Linh: + Thực trạng: Năm học 2018 ­ 2019, tổng số học sinh toàn trường 345 học sinh, trong đó: học  sinh dân tộc Kơho 338 học sinh, chiếm 98% (có 223 học sinh nữ) và có 04 học sinh bỏ học về  địa phương lấy vợ, lấy chồng (01 học sinh lớp 8 và 03 học sinh lớp 9). + Cơ quan, lực lượng tham gia: Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học cơ sở huyện Di Linh trực tiếp thực hiện; Ban chỉ  đạo trường và học sinh tham gia. Ban Dân tộc phân bổ kinh phí cho trường chủ động tổ chức triển khai thực hiện phù hợp với  điều kiện thực tế. 4. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực và phổ biến kinh nghiệm tuyên truyền: a) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng: ­ Tổ chức 02 lớp tập huấn (mỗi lớp 250 học viên) bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng  tuyên truyền cho đội ngũ tuyên truyền viên tham gia thực hiện Đề án giảm thiểu tình trạng tảo  hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng DTTS giai đoạn 2015 ­ 2020 (giai đoạn I) theo  Quyết định số 498/QĐ­TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ; ­ Thành phần: Thành viên Ban Chỉ đạo cấp xã, cán bộ chính quyền và đoàn thể thôn, xã và đội  ngũ tuyên truyền viên có năng lực, khả năng tham gia tuyên truyền vận động cộng đồng tại các  xã, thị trấn có đông đồng bào DTTS sinh sống và có nguy cơ xảy ra tảo hôn, hôn nhân cận huyết  thống. ­ Nội dung và giảng viên:
  7. STT Nội dung Giảng viên Chuyên đề 1: Triển khai các văn bản chỉ đạo  01 của Chính phủ và UBND tỉnh; triển khai thực  Ban Chỉ đạo tỉnh. hiện Kế hoạch năm 2019. Chuyên đề 2: Kiến thức pháp luật về hôn nhân  02 Đại diện Sở Tư pháp. và gia đình. Chuyên đề 3: Các thông tin, bằng chứng khoa  03 học về những mặt trái, hệ lụy, hậu quả do tảo  Đại diện Sở Y tế. hôn và hôn nhân cận huyết thống gây ra. Chuyên đề 4: Một số kinh nghiệm về kỹ năng  04 Lãnh đạo Ban Dân tộc. tuyên truyền trong vùng đồng bào DTTS. Chuyên đề 5: Thảo luận và tổng kết, đánh giá  05 tình hình tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống  Ban Tổ chức lớp tập huấn. trên địa bàn tỉnh. ­ Thời gian, địa điểm tập huấn: Tổ chức tại thành phố Bảo Lộc và Đà Lạt; hoàn thành trước  ngày 30/7/2019. b) Trao đổi, học tập kinh nghiệm: ­ Nội dung: Tổ chức giao lưu, trao đổi, học tập kinh nghiệm về triển khai thực hiện các mô hình  điểm trên địa bàn tỉnh trong những năm qua. ­ Thành phần: 41 đại biểu; gồm: lãnh đạo và thư ký Ban Chỉ đạo tỉnh: 02 đại biểu; thành viên  Ban Quản lý Đề án 498/CP của Ban Dân tộc: 03 đại biểu; lãnh đạo 12 Phòng Dân tộc/cơ quan  làm công tác dân tộc của các huyện, thành phố: 12 đại biểu; đại biểu của 08 mô hình điểm: 24  đại biểu. ­ Địa điểm: Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung học cơ sở và Trung học phổ thông Liên  huyện phía Nam. ­ Thời gian: hoàn thành trước ngày 30/10/2019. 5. Hoạt động chỉ đạo, quản lý, kiểm tra đánh giá, sơ kết (do Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với  các cơ quan, địa phương, đơn vị có liên quan thực hiện): a) Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc (theo định kỳ hoặc đột xuất) các trường dân tộc  nội trú, UBND các xã đã được chọn làm mô hình điểm triển khai thực hiện các nội dung tại Kế  hoạch này đảm bảo kịp thời, có hiệu quả thực sự. b) Tổng hợp báo cáo, tham mưu UBND tỉnh tổ chức hội nghị sơ kết 05 năm triển khai thực hiện  Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng DTTS giai đoạn  2015 ­ 2020” trên địa bàn toàn tỉnh vào quý IV/2019. IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN: Tổng kinh phí thực hiện: 1.714.000.000 đồng (Một tỷ, bảy trăm mười bốn triệu đồng).
  8. Nguồn kinh phí được phân bổ năm 2019 tại Quyết định số 2573/QĐ­UBND ngày 13/12/2018 của  UBND tỉnh Lâm Đồng về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 và Thông báo  số 3102/TB­STC ngày 19/12/2018 của Sở Tài chính về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm  2019. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN: 1. Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương, cơ quan và đơn vị có liên quan tổ  chức triển khai thực hiện nội dung Kế hoạch này đảm bảo kịp thời, có hiệu quả. 2. UBND huyện, thành phố phối hợp chặt chẽ với Ban Dân tộc triển khai thực hiện Kế hoạch  này. 3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp chỉ đạo các trường được chọn Mô hình điểm phối  hợp chặt chẽ với Ban Dân tộc trong việc triển khai thực hiện. 4. Sở Tài chính thẩm định, đề xuất UBND tỉnh kinh phí thực hiện; hướng dẫn Ban Dân tộc quản  lý, triển khai thực hiện và thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện Đề án theo đúng quy định. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy khó khăn, vướng mắc hoặc có nội dung phát  sinh; các sở, ngành, cơ quan, địa phương và đơn vị có liên quan gửi văn bản về Ban Dân tộc tổng  hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.   DANH SÁCH 05 XàLẮP ĐẶT PA NÔ TUYÊN TRUYỀN THEO ĐỀ ÁN "GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO  HÔN, HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS TRÊN ĐỊA BÀN  TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2019 (Kèm theo Quyết định số: 951/QĐ­UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng) Số  Số hộ Số hộSố khẩu khẩuTỷ lệ  GHI CHÚ % (DTTS) TT Đơn vị hành chính Trong  Tổng  Trong đó  đó  Tổng số số DTTS DTTS 01 Huyện Lạc Dương               Xã Đinh K’Nớ 467 403 2.078 1.963 94,47   02 Huyện Đức Trọng               Xã Tà Hine 878 674 3.464 2.689 77,63   03 Huyện Đam Rông             Đặt tại thôn    Xã Liêng S' Rônh 1.315 1.065 7.218 6.239 86,44 Đạ M’Pô 04 Huyện Di Linh            
  9. Đặt tại Tổ    Thị trấn Di Linh 1.545 604 5.736 2.965 51,69 Dân phố Ka  Ming 05 Huyện Cát Tiên               Xã Phước Cát II 603 351 2.748 1.667 60,66    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0