intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 983/2019/QĐ-UBND tỉnh Đắk Lắk

Chia sẻ: Vi Nhã | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

11
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 983/2019/QĐ-UBND về việc ban hành chỉ tiêu, hình thức thi đua và tiêu chí đánh giá, khen thưởng các tập thể có thành tích trong thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các hợp tác xã nông nghiệp theo luật hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới” của tỉnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 983/2019/QĐ-UBND tỉnh Đắk Lắk

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐẮK LẮK Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 983/QĐ­UBND Đắk Lắk, ngày 02 tháng 5 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH CHỈ TIÊU, HÌNH THỨC THI ĐUA VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, KHEN  THƯỞNG CÁC TẬP THỂ CÓ THÀNH TÍCH TRONG THỰC HIỆN PHONG TRÀO THI ĐUA  “ĐỔI MỚI, PHÁT TRIỂN CÁC HỢP TÁC XàNÔNG NGHIỆP THEO LUẬT HỢP TÁC Xà NĂM 2012 GÓP PHẦN THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG  NÔNG THÔN MỚI” CỦA TỈNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012; Căn cứ Quyết định số 571/QĐ­BNN­KTHT ngày 20/02/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển  nông thôn về việc ban hành tiêu chí, hình thức thi đua và tiêu chí đánh giá, khen thưởng các tập  thể có thành tích trong thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các Hợp tác xã nông  nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây  dựng nông thôn mới”; Căn cứ Quyết định số 1971/QĐ­UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban chỉ   đạo phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã  năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới” của  tỉnh; Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 30/ TTr­SNN, ngày  22/4/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành tiêu chí, hình thức thi đua và tiêu chí đánh giá, khen thưởng các tập thể có  thành tích trong thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp  theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng  nông thôn mới” với các nội dung như sau: 1. Các chỉ tiêu thi đua: ­ Đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk có 230 Hợp tác xã nông nghiệp và từ 02­03 Liên hiệp  HTX hoạt động có hiệu quả. ­ Thành lập mới 100 HTX và tạo điều kiện duy trì hoạt động có hiệu quả, trong đó tập trung vào  những vùng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có thế mạnh và thuận lợi về thị trường. Tập 
  2. trung xử lý giải thể dứt điểm 41 HTX ngừng hoạt động và hàng năm thường xuyên rà soát, xử lý  giải thể những HTX yếu kém, không hoạt động theo quy định (khoảng 29 HTX/3 năm). ­ Củng cố, đổi mới nâng cao chất lượng hoạt động 85 HTX nông nghiệp đã được phân loại và  đánh giá là hoạt động trung bình, yếu và mới thành lập trong năm 2017. ­ Thúc đẩy ứng dụng công nghệ cao trong các Hợp tác xã nông nghiệp, trong đó phấn đấu đến  năm 2020 có khoảng 20­25 HTX ứng dụng công nghệ cao (chiếm 10% số Hợp tác xã hoạt động  có hiệu quả). ­ Lựa chọn các mặt hàng chủ lực của tỉnh để hỗ trợ phát triển liên kết sản xuất với tiêu thụ sản  phẩm, bảo đảm huy động trên 30% Hợp tác xã nông nghiệp đê ̉ tham gia có hiệu quả các chuỗi  giá trị nông sản. ­ Liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản giữa doanh nghiệp với nông dân, sản xuất theo chuỗi để  tăng mạnh lượng nông sản tiêu thụ qua hợp đồng, phấn đấu đến năm 2020 tỷ lệ nông sản tiêu  thụ thông qua hợp đồng đạt từ 20% trở lên. 2. Hình thức thi đua ­ Giữa các Sở, ban, ngành của tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan  đến công tác đổi mới, phát triển Hợp tác xã nông nghiệp. ­ Giữa các tổ chức, đoàn thể, chính trị xã hội các cấp có liên quan đến công tác đổi mới, phát  triển Hợp tác xã nông nghiệp. ­ Giữa các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. ­ Giữa các tập thể Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phòng Kinh tế) các huyện, thị xã,  thành phố. ­ Giữa các Hợp tác xã nông nghiệp, Liên hiệp Hợp tác xã nông nghiệp. ­ Giữa các Doanh nghiệp có tham gia liên kết với Hợp tác xã nông nghiệp để tiêu thụ sản phẩm  nông nghiệp. 3. Tiêu chí đánh giá a) Đối với các Sở, ban, ngành có liên quan của tỉnh. ­ Tổ chức công tác tuyên truyền thành lập mới và phát triển Hợp tác xã nông nghiệp. ­ Có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong công tác tham mưu xây dựng cơ chế chính sách liên quan  đến phát triển Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã. ­ Hướng dẫn, đôn đốc, chỉ đạo việc thực hiện Phong trào thi đua đổi mới, phát triển Hợp tác xã  đem lại kết quả cao về phát triển số lượng và chất lượng Hợp tác xã trong lĩnh vực chuyên  ngành phụ trách và công việc phối hợp thực hiện. b) Các tổ chức, đoàn thể, chính trị xã hội các cấp.
  3. ­ Tổ chức tốt công tác tuyên truyền thành lập mới và phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp. ­ Hướng dẫn, đôn đốc, chỉ đạo việc thực hiện Phong trào thi đua đổi mới, phát triển Hợp tác xã  đem lại kết quả cao về phát triển số lượng và chất lượng hợp tác xã trong lĩnh vực chuyên  ngành phụ trách và công việc phối hợp thực hiện. c) Đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông và các đơn vị trực thuộc Sở ­ Tổ chức công tác tuyên truyền thành lập mới và phát triển Hợp tác xã nông nghiệp. ­ Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 3429/QĐ­UBND, ngày 19/12/2018 của UBND  tỉnh, trong đó hoàn thành các chỉ tiêu được giao về: Thành lập mới Hợp tác xã, số lượng Hợp tác  xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả và Hợp tác xã công nghệ cao. ­ Có mặt hàng chủ lực của địa phương để hỗ trợ phát triển liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ  nông sản, bảo đảm huy động trên 30% Hợp tác xã nông nghiệp để tham gia có hiệu quả các  chuỗi giá trị nông sản. ­ Có mô hình liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị, tăng mạnh lượng nông sản  tiêu thụ qua hợp đồng, đến năm 2020 tỷ lệ nông sản tiêu thụ thông qua hợp đồng đạt 20% trở  lên. ­ Tham mưu UBND tỉnh kiện toàn Ban Chỉ đạo để chỉ đạo Phong trào thi đua; xây dựng và ban  hành kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện Phong trào thi đua tại địa phương. ­ Tổ chức cho các huyện, thị xã, thành phố ký kết giao ước thực hiện thi đua đổi mới, phát triển  Hợp tác xã nông nghiệp đến năm 2020. ­ Tổ chức thực hiện sơ kết, tổng kết phong trào thi đua Đổi mới phát triển Hợp tác xã nông  nghiệp tại địa phương. ­ Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo quy định. d) Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố.. ­ Tổ chức công tác tuyên truyền thành lập mới và phát triển Hợp tác xã nông nghiệp. ­ Tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 3429/QĐ­UBND, ngày 19/12/2018 của UBND  tỉnh, trong đó hoàn thành các chỉ tiêu được giao về: Thành lập mới Hợp tác xã, số lượng Hợp tác  xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả và Hợp tác xã công nghệ cao. ­ Có mặt hàng chủ lực của địa phương để hỗ trợ phát triển liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ  nông sản, bảo đảm huy động trên 30% Hợp tác xã nông nghiệp để tham gia có hiệu quả các  chuỗi giá trị nông sản. ­ Có mô hình liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị, tăng mạnh lượng nông sản  tiêu thụ qua hợp đồng, đến năm 2020 tỷ lệ nông sản tiêu thụ thông qua hợp đồng đạt 20% trở  lên.
  4. ­ Phối hợp với các Sở ngành triển khai thực hiện tốt Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể đến  năm 2020 tại địa phương. ­ Thường xuyên đôn đốc, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn của huyện tham gia, triển khai thực  hiện tốt Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể đến năm 2020 tại địa phương. ­ Hàng năm, tổ chức thực hiện sơ kết, tổng kết phong trào thi đua Đổi mới phát triển Hợp tác xã  nông nghiệp tại địa phương. ­ Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ hàng năm, đột xuất về Sở Nông nghiệp và Phát triển  nông thôn theo quy định. e) Đối với các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã nông nghiệp (sau đây gọi chung là Hợp tác  xã nông nghiệp). ­ Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hợp tác xã, có hoạt động sản xuất nông  nghiệp hoặc cung ứng dịch vụ nông nghiệp cho thành viên Hợp tác xã, thời gian hoạt động tối  thiểu 3 năm. ­ Có kế hoạch, phương án sản xuất kinh doanh hàng năm. ­ Tổ chức sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ cho các thành viên Hợp tác xã mang lại hiệu quả cao.  Ưu tiên các Hợp tác xã có tổ chức hoạt động sơ chế và chế biến sản phẩm, liên kết với doanh  nghiệp theo chuỗi giá trị đê tiêu thụ sản phẩm, ứng dụng công nghệ cao. ­ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với nhà nước, sản xuất kinh doanh có lãi, không có công  nợ xấu. ­ Chấp hành đúng các quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 và các văn bản có liên quan hướng  dẫn thực hiện Luật Hợp tác xã năm 2012. ­ Tham gia tích cực vào Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các hoạt  động phục vụ cộng đồng của địa phương. ­ Hàng năm, HTX tổ chức Đại hội thường niên và tự đánh giá, xếp loại HTX theo quy định tại  Thông tư số 09/2017/TT­BNNPTNT ngày 17/4/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông  thôn; đồng thời, chấp hành báo cáo định kỳ hàng năm cho cơ quan quản lý Nhà nước tại địa  phương để theo dõi, tổng hợp. ­ Là Hợp tác xã được đánh giá xếp loại tốt, khá trong năm trước của năm đề nghị khen thưởng. f) Đối với Doanh nghiệp. ­ Chấp hành đúng các quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thực hiện  Luật Doanh nghiệp. ­ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính của Nhà nước, không vi phạm các quy định của pháp luật. ­ Có hợp đồng liên kết với các Hợp tác xã bền vững theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ­ CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ và thực hiện có hiệu quả; ưu tiên các doanh nghiệp hỗ trợ về 
  5. đào tạo, tập huấn, tiêu thụ sản phẩm, ứng dụng khoa học công nghệ cho Hợp tác xã, nhất là hỗ  trợ ứng dụng công nghệ cao. Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế  hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Lao động, Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi  trường, Nội vụ; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh; Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh; Chủ tịch UBND các  huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết  định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.   KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH ­ Như Điều 2; ­ CT, PCTUBND tỉnh; ­ UBMTTQVN tỉnh; ­ Lãnh đạo VP UBND tỉnh; ­ Các phòng TH, KT,NN&MT; ­ Lưu: VT, NN&MT (Đg.40b) Y Giang Gry Niê Knơng  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0