intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sai khớp cắn loại II do kém phát triển xương hàm dưới

Chia sẻ: Lê Tranh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về Răng Hàm Mặt: Sai khớp cắn loại II do kém phát triển xương hàm dưới" cung cấp cho học viên nội dung về: định nghĩa, nguyên nhân gây bệnh, chẩn đoán lâm sàng - cận lâm sàng - phân biệt, nguyên tắc và các hướng tiến hành điều trị sai khớp cắn loại II do kém phát triển xương hàm dưới, tiên lượng, biến chứng và phòng bệnh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sai khớp cắn loại II do kém phát triển xương hàm dưới

  1. SAI KHỚP CẮN LOẠI II DO KÉM PHÁT TRIỂN XƢƠNG HÀM DƢỚI I. ĐỊNH NGHĨA Là tình trạng sai khớp cắn mà ở tƣ thế cắn trung tâm, múi ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên khớp về phía gần so với rãnh ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dƣới, xƣơng hàm dƣới lùi phía sau so với cấu trúc nền sọ, xƣơng hàm trên ở vị trí bình thƣờng. II. NGUYÊN NHÂN - Di truyền. - Do có tiền sử chấn thƣơng xƣơng hàm dƣới lúc còn nhỏ gây kém phát triển xƣơng hàm dƣới. - Do một số hội chứng bẩm sinhlàm xƣơng hàm dƣới kém phát triển: + Pierre-Robin, + Treacher Collins… - Không rõ nguyên nhân. III. CHẨN ĐOÁN 1. Chẩn đoán xác định: 1.1. Lâm sàng a. Ngoài mặt - Kiểu mặt lồi khi nhìn nghiêng. - Cằm lùi sau. - Rãnh môi cằm thƣờng sâu. b. Trong miệng - Ở tƣ thế cắn trung tâm + Tƣơng quan răng hàm lớn thứ nhất hai hàm: múi ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm trên khớp về phía gần so với rãnh ngoài gần của răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dƣới. + Tƣơng quan răng nanh loại II một bên hoặc hai bên theo phân loại Angle. - Trục răng cửa hàm dƣới ngả trƣớc nhiều và trồi cao. - Đƣờng cong spee sâu. - Độ cắn chìa có thể tăng hoặc bình thƣờng. 65
  2. - Thƣờng có khớp cắn sâu. - Có thể có khấp khểnh răng. 1.2. Cận lâm sàng a. Trên mẫu hàm thạch cao - Tƣơng quan răng hàm lớn thứ nhất loại II. - Tƣơng quan răng nanh loại II. - Các răng cửa hàm dƣới ngả trƣớc. - Đƣờng cong Spee sâu. b. X quang phim sọ nghiêng (Cephalometrics) - Xƣơng hàm dƣới lùi so với nền sọ + Số đo góc SNB giảm. + Số đo góc ANB tăng. + Chỉ số Wits tăng. + Chỉ số Pog- NPerp tăng. + Số đo góc trục mặt giảm. - Xƣơng hàm trên ở vị trí bình thƣờng + Số đo góc SNA bình thƣờng. + Chỉ số A-NPerp bình thƣờng. - Môi dƣới lùi so với đƣờng thẩm mỹ E. 2. Chẩn đoán phân biệt - Sai khớp cắn loại II do răng: Phân biệt dựa vào phim X quang sọ nghiêng (Cephalometrics) với đặc điểm tƣơng quan xƣơng hai hàm loại I. - Sai khớp cắn loại II do quá phát xƣơng hàm trên: Phân biệt dựa vào phim X quang sọ nghiêng (Cephalometrics) với các đặc điểm: + Số đo góc SNA tăng. + Chỉ số A-Nperp tăng. - Sai khớp cắn loại II do xƣơng hai hàm: Phân biệt dựa vào phim X quang sọ nghiêng với các đặc điểm: + Số đo góc SNA tăng. + Số đo góc SNB giảm. + Chỉ số A-Nperp tăng. 66
  3. + Chỉ số Pog-Nper tăng. IV. ĐIỀU TRỊ 1. Nguyên tắc - Tạo lập lại tƣơng quan hai hàm lý tƣởng nhất là lý tƣởng nhất là tƣơng quan xƣơng loại I, khớp cắn loại I cả răng hàm lớn và răng nanh, nếu không thì ít nhất phải đạt đƣợc tƣơng quan răng nanh loại I. - Cải thiện về thẩm mỹ. - Đảm bảo độ ổn định. 2. Điều trị cụ thể 2.1 Bệnh nhân đang trong thời kỳ tăng trƣởng Đƣa hàm dƣới ra trƣớc bằng khí cụ chức năng tháo lắp hoặc gắn chặt. - Điều trị với khí cụ chức năng tháo lắp: + Sử dụng khí cụ Monoblock, hoặc khí cụ Twinblock... + Thời gian đeo khí cụ chức năng: ít nhất 14 h/ngày. + Thời gian điều trị với khí cụ chức năng: thƣờng khoảng một năm, cho tới khi đạt tƣơng quan xƣơng hai hàm loại I trên X quang phim sọ nghiêng (Cephalometrics). - Điều trị bằng khí cụ chức năng gắn chặt: + Gắn mắc cài hai hàm. + Sắp xếp và làm thẳng các răng theo chiều đứng (làm phẳng đƣờng cong Spee) và theo chiều ngang. + Sử dụng khí cụ chức năng Forsus, hoặc Twinforce... gắn lên dây cung khi đã kết thúc giai đoạn làm đều và xếp thẳng hàng các răng. + Duy trì điều trị với khí cụ chức năng trong thời gian 6-9 tháng sau khi đã đạt đƣợc khớp cắn răng nanh loại I. + Hoàn thiện. + Duy trì kết quả. 2.2. Bệnh nhân đã hết thời kỳ tăng trƣởng - Điều trị bù trừ (ngụy trang) + Nhổ răng tạo khoảng + Sắp xếp kéo lùi các răng trƣớc. 67
  4. + Điều chỉnh tƣơng quan răng hai hàm cho tới khi đạt khớp cắn loại I, ít nhất phải đạt đƣợc tƣơng quan răng nanh loại I. + Hoàn thiện. + Điều trị duy trì. - Phẫu thuật chỉnh hình xƣơng hàm dƣới: áp dụng trong các trƣờng hợp nặng không thể điều trị bù trừ bằng nắn chỉnh răng đơn thuần. V. TIÊN LƢỢNG VÀ BIẾN CHỨNG 1. Tiên lƣợng - Tình trạng khớp cắn loại II do quá phát xƣơng hàm trên thƣờng gây sang chấn các răng trƣớc hai hàm, viêm quanh răng và có thể gây mất răng sớm, ảnh hƣởng đến chức năng và thẩm mỹ. - Nếu điều trị đúng phác đồ nói trên thì tiên lƣợng tốt. 2. Biến chứng - Sang chấn các răng trƣớc hai hàm. - Đau khớp thái dƣơng hàm. - Rối loạn khớp thái dƣơng hàm. VI. PHÒNG BỆNH - Cần khám, phát hiện và điều trị sớm loại bỏ các thói quen xấu. - Điều trị sớm khi bệnh nhân còn trong thời kỳ tăng trƣởng. - 68
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
63=>0