YOMEDIA
ADSENSE
Sai số khi vẽ phim sọ nghiêng cephalometry với phần mềm vẽ phim v-ceph
20
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết nghiên cứu với mục tiêu nhằm xác định mức độ sai số khi vẽ phim cũng như các điểm mốc sai số nhiều khi sử dụng phần mềm V-Ceph. Sử dụng phần mềm vẽ phim V - Ceph sai số giữa các lần đo ở cùng một người đo và giữa hai người đo khác nhau là rất khác nhau và sai số ở mức lớn.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sai số khi vẽ phim sọ nghiêng cephalometry với phần mềm vẽ phim v-ceph
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
SAI SỐ KHI VẼ PHIM SỌ NGHIÊNG CEPHALOMETRY<br />
VỚI PHẦN MỀM VẼ PHIM V - CEPH<br />
Võ Thị Thúy Hồng, Trịnh Đình Hải<br />
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội<br />
Nhận xét sai số khi vẽ phim sọ nghiêng với phần mềm V - Ceph. 123 phim sọ nghiêng Cephalometry<br />
được vẽ bởi 4 bác sỹ nắn chỉnh răng có ít nhất trên 3 năm kinh nghiệm vẽ phim truyền thống. Mỗi phim được<br />
vẽ hai lần bởi cùng một người đo, 10% tổng số phim được rút ra một cách ngẫu nhiên và được vẽ lại bởi 1<br />
bác sỹ khác. 21 chỉ số xương, răng và mô mềm trên phim sọ nghiêng được tiến hành đo. Kết quả cho thấy<br />
trong 21 chỉ số đo các bác sỹ có số lượng các chỉ số sai số có ý nghĩa thống kê là rất khác nhau: lớn nhất là<br />
8 chỉ số và nhỏ nhất là 0. Mức độ sai số lớn nhất có ý nghĩa thống kê là 1,688 ± 3,024 đơn vị đo. Sai số khác<br />
biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai người đo khác nhau là 2 trong 21 chỉ số. Sử dụng phần mềm vẽ phim V Ceph sai số giữa các lần đo ở cùng một người đo và giữa hai người đo khác nhau là rất khác nhau và sai số<br />
ở mức lớn.<br />
Từ khóa: phim sọ nghiêng, sai số vẽ phim, phần mềm vẽ phim, V - Ceph<br />
<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Phim sọ nghiêng Cephalometry có vai trò<br />
<br />
lý dữ liệu giúp người đo đỡ mệt mỏi và căng<br />
<br />
quan trọng trong chẩn đoán và điều trị các<br />
<br />
thẳng khi vẽ phim cũng như tiết kiệm thời gian<br />
đáng kể. Nhiều nghiên cứu trước tại các nước<br />
<br />
trường hợp sai khớp cắn. Đây là phim mà<br />
hình ảnh và vật chụp có kích thước 1:1, vì vậy<br />
các bác sỹ có thể đo đạc được các cấu trúc sọ<br />
mặt để tìm ra nguyên nhân sai khớp cắn [1;<br />
2]. Trước đây khi công nghệ máy tính chưa<br />
phát triển, phim cephalometry được đồ hoạ<br />
trên giấy acetate bằng bút chì kim và các điểm<br />
mốc giải phẫu được xác định trong quá trình<br />
đồ họa. Dựa vào các điểm mốc, các bác sỹ sẽ<br />
đo đạc các số đo trên phim để tìm ra nguyên<br />
nhân gây sai lệch khớp cắn [3; 4]. Những năm<br />
gần đây, với sự phát triển công nghệ máy<br />
tính, nhiều phần mềm vẽ phim ra đời. Phần<br />
mềm V - Ceph được giới thiệu có những tính<br />
năng đáp ứng được yêu cầu vẽ phim và quản<br />
<br />
trên thế giới đã chỉ ra khi vẽ phim bằng tay<br />
hay bằng máy thì đều có các sai số [5 - 7].<br />
Các sai số thường liên quan đến việc xác định<br />
các điểm mốc trên phim, do có những điểm<br />
mốc bị mờ do cấu trúc xương xung quanh vì<br />
vậy phụ thuộc vào kinh nghiệm và trình độ<br />
nhận biết các điểm mốc giải phẫu của các bác<br />
sỹ. Chất lượng phim cũng có vai trò quan<br />
trọng để các điểm mốc được nhận biết dễ<br />
dàng. Khi đo phim theo phương pháp truyền<br />
thống với thước kẻ và compa hoặc thước đo<br />
chuyên dụng dễ gặp phải sai số do thiếu cẩn<br />
trọng trong quá trình đo. Phần mềm máy tính<br />
đã khắc phục nhược điểm này, các bác sỹ chỉ<br />
cần xác định các điểm mốc trên phim, máy<br />
tính sẽ tự động đo, do đó giảm được sai số do<br />
<br />
Địa chỉ liên hệ: Võ Thị Thúy Hồng, Bệnh viện Răng Hàm<br />
Mặt Trung ương<br />
Email: Vothuyhong71@yahoo.com<br />
Ngày nhận: 19/3/2015<br />
Ngày được chấp thuận: 25/12/2015<br />
<br />
54<br />
<br />
đo đạc bằng tay [7 - 9]. Khi vẽ phim với máy<br />
tính và phần mềm vẽ phim thì các điểm mốc<br />
trên phim được xác định trên một vật thể động<br />
là màn hình vi tính, khác với vẽ phim truyền<br />
<br />
TCNCYH 98 (6) - 2015<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
thống các điểm mốc được xác định trên phim<br />
<br />
Trung ương, được tiến hành chụp phim trước<br />
<br />
là vật thể tĩnh do đó sẽ có các sai số, tuy<br />
nhiên mức độ sai số như thế nào thì hiện nay<br />
<br />
điều trị. Chọn lựa phim có chất lượng tốt,<br />
những phim của các bệnh nhân chọn lựa<br />
<br />
chưa có các nghiên cứu công bố tại Việt Nam.<br />
Vì các lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên<br />
<br />
không đủ tiêu chuẩn bị loại, tiếp tục chọn bệnh<br />
nhân khác thay thế cho đến khi có đủ mẫu<br />
<br />
cứu đề tài với mục tiêu: xác định mức độ sai<br />
số khi vẽ phim cũng như các điểm mốc sai số<br />
<br />
nghiên cứu. Phim được scan bằng máy scan<br />
phim chuyên dụng và lưu vào máy tính dưới<br />
<br />
nhiều khi sử dụng phần mềm V-Ceph.<br />
<br />
dạng file ảnh với đuôi JPEG. Để giảm thiểu<br />
<br />
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
1. Đối tượng<br />
Nghiên cứu được tiến hành trên 123 bệnh<br />
nhân khám và điều trị nắn chỉnh răng tại Bệnh<br />
viện Răng Hàm Mặt Trung ương, từ tháng 1<br />
năm 2011 đến tháng 6 năm 2013. Các bệnh<br />
nhân được chụp phim sọ nghiêng để chẩn<br />
đoán và lập kế hoạch điều trị.<br />
2. Phương pháp: nghiên cứu cắt ngang.<br />
Chọn lựa các bệnh nhân có chỉ định điều<br />
trị nắn chỉnh răng thuộc cả ba nhóm bệnh sai<br />
khớp cắn loại I, loại II, loại III, không hạn chế<br />
giới, tuổi và nơi cư trú, có nguyện vọng làm<br />
chỉnh hình và tự nguyện tham gia nghiên cứu.<br />
Loại trừ các bệnh nhân có biến dạng nặng<br />
xương hàm, có tiền sử chấn thương vùng<br />
hàm mặt, có khối u vùng hàm mặt, có bệnh<br />
<br />
các yếu tố gây nhiễu, các phim được vẽ tại<br />
cùng một thời điểm trong ngày. Mỗi phim<br />
được vẽ hai lần trên máy tính với phần mềm V<br />
-Ceph. Mỗi lần vẽ phim cách nhau ít nhất một<br />
tháng để người đo không nhớ các đặc điểm<br />
của phim và bệnh nhân. 5 bác sỹ vẽ phim có<br />
trên 3 năm kinh nghiệm vẽ phim sọ nghiêng<br />
được chọn lựa từ 10 bác sỹ điều trị của khoa<br />
Nắn chỉnh răng, Bệnh viện Răng Hàm Mặt<br />
Trung ương Hà Nội. 123 phim được chia cho<br />
4 bác sỹ vẽ phim với n thấp nhất là 27, ít nhất<br />
10% số phim của 4 bác sỹ được rút ra và<br />
được vẽ lại bởi một bác sỹ khác để tính sai số<br />
giữa hai người đo, tiến hành so sánh mức độ<br />
sai số của các bác sỹ và số các chỉ số có sự<br />
khác biệt có ý nghĩa thống kê trong 21 chỉ số<br />
đo đạc.<br />
3. Đạo đức nghiên cứu<br />
<br />
phối hợp như rối loạn đông máu, tâm thần,<br />
động kinh. Các bệnh nhân sau khi được khám<br />
<br />
Nghiên cứu được tiến hành trên các bệnh<br />
nhân đồng ý tham gia, không làm ảnh hưởng<br />
<br />
chọn lọc, lựa chọn một cách ngẫu nhiên trong<br />
<br />
đến sức khỏe của bệnh nhân, các thông tin<br />
được lưu trữ, bảo mật và chỉ được sử dụng<br />
<br />
số các bệnh nhân đến khám và điều trị nắn<br />
chỉnh răng tại Bệnh Viện Răng Hàm Mặt<br />
<br />
cho mục đích nghiên cứu.<br />
<br />
III. KẾT QUẢ<br />
Bảng 1. Sai số giữa hai lần đo của của bác sĩ số 1<br />
Các chỉ số<br />
<br />
Lần 1 (n = 27)<br />
<br />
Lần 2 (n = 27)<br />
<br />
Sự khác biệt (n = 27)<br />
<br />
p<br />
<br />
SNA (độ)<br />
<br />
80,71 ± 4,52<br />
<br />
83,32 ± 4,56<br />
<br />
-1,61 ± 3<br />
<br />
0,010*<br />
<br />
SNB (độ)<br />
<br />
78,55 ± 4,92<br />
<br />
79,88 ± 5,05<br />
<br />
-1,33 ± 2,57<br />
<br />
0,013*<br />
<br />
Các chỉ số đánh giá xương<br />
<br />
TCNCYH 98 (6) - 2015<br />
<br />
55<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
Các chỉ số<br />
<br />
Lần 1 (n = 27)<br />
<br />
Lần 2 (n = 27)<br />
<br />
Sự khác biệt (n = 27)<br />
<br />
p<br />
<br />
ANB (độ)<br />
<br />
2,16 ± 3,26<br />
<br />
2,44 ± 3,20<br />
<br />
-0,28 ± 1,12<br />
<br />
0,206<br />
<br />
Chiều dài xương hàm trên CoA (mm)<br />
<br />
88,40 ± 6,59<br />
<br />
89,62 ± 6,31<br />
<br />
-1,22 ± 2,72<br />
<br />
0,028*<br />
<br />
Chiều dài xương hàm dưới<br />
(mm)<br />
<br />
117,87 ±12,41<br />
<br />
119,04 ± 12,09<br />
<br />
-1,17 ± 2,41<br />
<br />
0,018*<br />
<br />
Sự khác nhau giữa xương<br />
hàm trên và dưới (mm)<br />
<br />
29,35 ± 8,39<br />
<br />
29,41 ± 8,61<br />
<br />
-0,06 ± 1,74<br />
<br />
0,855<br />
<br />
A – N Perp (mm)<br />
<br />
1,06 ± 3,21<br />
<br />
1,22 ± 2,88<br />
<br />
-0,16 ± 2,14<br />
<br />
0,704<br />
<br />
Pog – N Perp (mm)<br />
<br />
- 0,49 ± 7,13<br />
<br />
- 1,93 ± 7,45<br />
<br />
1,43 ± 2,71<br />
<br />
0,012*<br />
<br />
Góc trục mặt (độ)<br />
<br />
86,91± 3,68<br />
<br />
87,71 ± 4,06<br />
<br />
-0,80 ± 1,85<br />
<br />
0,033*<br />
<br />
Chiều sâu mặt (độ)<br />
<br />
89,19 ± 3,26<br />
<br />
89,16 ± 3,84<br />
<br />
0,07 ± 2,7<br />
<br />
0,891<br />
<br />
GoGn – SN (độ)<br />
<br />
33,61 ± 5,07<br />
<br />
33,32 ± 4,74<br />
<br />
0,29 ± 3,11<br />
<br />
0,635<br />
<br />
Góc mặt phẳng xương hàm<br />
dưới với mặt phẳng Frankfort<br />
(độ)<br />
<br />
23,49 ± 4,81<br />
<br />
24,66 ± 4,39<br />
<br />
-1,17 ± 2,03<br />
<br />
0,006*<br />
<br />
Chiều cao mặt (mm)<br />
<br />
69, 17 ± 8,24<br />
<br />
68,34 ± 10,89<br />
<br />
0,83 ± 5,61<br />
<br />
0,449<br />
<br />
Các chỉ số đánh giá xương<br />
<br />
Các chỉ số đánh giá răng và mô mềm<br />
Góc răng cửa số 1 trên với<br />
đường SN (độ)<br />
<br />
112,15 ± 8,09<br />
<br />
112, 32 ± 7,43<br />
<br />
0,03 ± 3,17<br />
<br />
0,965<br />
<br />
Góc răng cửa số 1 trên với<br />
mặt phẳng khẩu cái (độ)<br />
<br />
120,95 ± 7,62<br />
<br />
120,20 ± 8,47<br />
<br />
0,74 ± 2,83<br />
<br />
0,185<br />
<br />
Khoảng cách từ răng cửa số 1<br />
hàm trên với đường A - Po<br />
(mm)<br />
<br />
8,04 ± 3,27<br />
<br />
7,64 ± 3,46<br />
<br />
0,40 ± 0,90<br />
<br />
0,028*<br />
<br />
Khoảng cách từ răng cửa số 1<br />
hàm dưới với đường A - Po<br />
(mm)<br />
<br />
4,01 ± 3,53<br />
<br />
3,72 ± 3,31<br />
<br />
0,29 ± 0,87<br />
<br />
0,098<br />
<br />
95,60 ± 9,93<br />
<br />
94,78 ± 9,34<br />
<br />
0,83 ± 3,43<br />
<br />
0,222<br />
<br />
Góc liên răng cửa (độ)<br />
<br />
119,03 ± 10,8<br />
<br />
119,96 ± 11,08<br />
<br />
-0,93 ± 3,88<br />
<br />
0,223<br />
<br />
Góc mũi môi (độ)<br />
<br />
103,52 ± 12,39<br />
<br />
104,09 ± 12,44<br />
<br />
-0,57 ± 3<br />
<br />
0,329<br />
<br />
1,44 ± 3,74<br />
<br />
2,38 ± 2,80<br />
<br />
-0,95 ± 2,5<br />
<br />
0,059<br />
<br />
Góc giữa răng cửa hàm dưới<br />
với mặt phẳng hàm dưới (độ)<br />
<br />
Khoảng cách từ môi dưới tới<br />
đường E (mm)<br />
<br />
* p < 0,05<br />
56<br />
<br />
TCNCYH 98 (6) - 2015<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê ở các chỉ số SNA, SNB, chiều dài xương hàm trên<br />
Co - A, chiều dài xương hàm dưới, Pog - NPerp, góc trục mặt, góc mặt phẳng xương hàm dưới<br />
với mặt phẳng Frankfort, khoảng cách răng cửa số 1 hàm trên với đường A - Po.<br />
Bảng 2. Sai số giữa hai lần đo của bác sỹ vẽ phim số 2<br />
Lần 1 (n = 27)<br />
<br />
Lần 2 (n = 27)<br />
<br />
Sự khác biệt giữa<br />
hai lần đo n = 29<br />
<br />
p<br />
<br />
SNA (độ)<br />
<br />
82,67 ± 3,83<br />
<br />
82,90 ± 4,34<br />
<br />
-0,24 ± 1,32<br />
<br />
0,338<br />
<br />
SNB (độ)<br />
<br />
79,84 ± 5,42<br />
<br />
79,93 ± 5,59<br />
<br />
-0,08 ± 0,92<br />
<br />
0,623<br />
<br />
ANB (độ)<br />
<br />
2,83 ± 3,60<br />
<br />
2,98 ± 3,80<br />
<br />
-0,15 ± 0,83<br />
<br />
0,328<br />
<br />
Chiều dài xương hàm trên Co-A (mm)<br />
<br />
87,61 ± 5,51<br />
<br />
88,24 ± 5,51<br />
<br />
-0,62 ± 2,12<br />
<br />
0,124<br />
<br />
Chiều dài xương hàm dưới (mm)<br />
<br />
115, 89 ± 10,89<br />
<br />
116,54 ± 9,97<br />
<br />
-0,65 ± 2,39<br />
<br />
0,154<br />
<br />
Sự khác nhau giữa xương hàm<br />
trên và dưới (mm)<br />
<br />
28,14 ± 7,22<br />
<br />
28,30 ± 6,93<br />
<br />
-0,16 ± 1,64<br />
<br />
0,597<br />
<br />
A - N Perp (mm)<br />
<br />
1,13 ± 3,79<br />
<br />
1,25 ± 4,24<br />
<br />
-0,12 ± 1,51<br />
<br />
0,665<br />
<br />
Pog - N Perp (mm)<br />
<br />
-2,20 ± 7,85<br />
<br />
-2,22 ± 7,64<br />
<br />
-0,2 ± 1,70<br />
<br />
0,948<br />
<br />
Góc trục mặt (độ)<br />
<br />
88,05 ± 4,73<br />
<br />
87,86 ± 4,86<br />
<br />
0,19 ± 1,18<br />
<br />
0,394<br />
<br />
Chiều sâu mặt (độ)<br />
<br />
88,79 ± 3,94<br />
<br />
88,79 ± 3,86<br />
<br />
-0,00 ± 0,86<br />
<br />
0,947<br />
<br />
GoGn – SN (độ)<br />
<br />
33,80 ± 7,72<br />
<br />
35,11 ± 12,17<br />
<br />
0,07 ± 1,48<br />
<br />
0,794<br />
<br />
Góc mặt phẳng xương hàm dưới<br />
với mặt phẳng Frankfort (độ)<br />
<br />
25,62 ± 6,56<br />
<br />
25,82 ± 7,03<br />
<br />
-0,20 ± 2,22<br />
<br />
0,625<br />
<br />
Chiều cao mặt (mm)<br />
<br />
65,39 ± 6,15<br />
<br />
65,19 ± 6,18<br />
<br />
0,2 ± 0,91<br />
<br />
0,251<br />
<br />
Các chỉ số<br />
<br />
Các chỉ số đánh giá xương<br />
<br />
Các chỉ số đánh giá răng và mô mềm<br />
Góc răng cửa số 1 trên với<br />
đường SN (độ)<br />
<br />
110,41 ± 8,63<br />
<br />
110,26 ± 9,02<br />
<br />
0,16 ± 2,36<br />
<br />
0,725<br />
<br />
Góc răng cửa số 1 trên với mặt<br />
phẳng khẩu cái (độ)<br />
<br />
120,19 ± 7,99<br />
<br />
119,41 ± 7,93<br />
<br />
0,78 ± 3,24<br />
<br />
0,204<br />
<br />
Khoảng cách từ răng cửa số 1<br />
hàm trên với đường A - Po (mm)<br />
<br />
6,04 ± 4,12<br />
<br />
6,08 ± 4,00<br />
<br />
-0,04 ± 0,65<br />
<br />
0,752<br />
<br />
Khoảng cách từ răng cửa số 1<br />
hàm dưới với đường A - Po (mm)<br />
<br />
3,01 ± 2,44<br />
<br />
3,19 ± 2,43<br />
<br />
-0,18 ± 0,76<br />
<br />
0,211<br />
<br />
Góc giữa răng cửa hàm dưới với<br />
mặt phẳng hàm dưới (độ)<br />
<br />
91,38 ± 10,04<br />
<br />
92,33 ± 10,44<br />
<br />
-0,95 ± 2,54<br />
<br />
0,054<br />
<br />
Góc liên răng cửa (độ)<br />
<br />
124,93 ± 13,37<br />
<br />
124,01 ± 13,48<br />
<br />
0,92 ± 3,11<br />
<br />
0,122<br />
<br />
Góc mũi môi (độ)<br />
<br />
98,22 ± 10,67<br />
<br />
98,32 ± 11,29<br />
<br />
-0,1 ± 3,35<br />
<br />
0,875<br />
<br />
1,95 ± 2,03<br />
<br />
2,19 ± 1,83<br />
<br />
-0,24 ± 1,1<br />
<br />
0,238<br />
<br />
Khoảng cách từ môi dưới tới<br />
đường E (mm)<br />
<br />
TCNCYH 98 (6) - 2015<br />
<br />
57<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
* p < 0,05<br />
Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai lần đo.<br />
Bảng 3. Sai số giữa hai lần đo của bác sỹ vẽ phim số 3<br />
<br />
Các chỉ số vẽ máy<br />
<br />
Sự khác biệt giữa<br />
hai lần đo n = 31<br />
<br />
p<br />
<br />
Các chỉ số đánh giá xương<br />
SNA (độ)<br />
<br />
83,37 ± 3,15<br />
<br />
83,28 ± 2,83<br />
<br />
0,09 ± 0,93<br />
<br />
0,597<br />
<br />
SNB (độ)<br />
<br />
81,58 ± 4,92<br />
<br />
81,68 ± 4,92<br />
<br />
-0,11 ± 1,77<br />
<br />
0,744<br />
<br />
ANB (độ)<br />
<br />
1,79 ± 4,48<br />
<br />
1,60 ± 4,9<br />
<br />
0,19 ± 1,91<br />
<br />
0,575<br />
<br />
Chiều dài xương hàm trên Co - A (mm)<br />
<br />
88,76 ± 6,64<br />
<br />
88,48 ± 6,62<br />
<br />
0,28 ± 3,06<br />
<br />
0,612<br />
<br />
Chiều dài xương hàm dưới (mm)<br />
<br />
122,57 ± 9,38<br />
<br />
120,71 ± 8,77<br />
<br />
1,87 ± 5,54<br />
<br />
0,073<br />
<br />
Sự khác nhau giữa xương hàm trên<br />
và dưới (mm)<br />
<br />
32,59 ± 6,36<br />
<br />
32,23 ± 6,24<br />
<br />
0,36 ± 1,59<br />
<br />
0,217<br />
<br />
A – N Perp (mm)<br />
<br />
2,24 ± 4,81<br />
<br />
2,27 ± 4,1<br />
<br />
-0,03 ± 2,31<br />
<br />
0,943<br />
<br />
Pog – N Perp (mm)<br />
<br />
0,15 ± 9,56<br />
<br />
0,23 ± 8,1<br />
<br />
-0,08 ± 3,54<br />
<br />
0,899<br />
<br />
Góc trục mặt (độ)<br />
<br />
86,27± 5,56<br />
<br />
86,83 ± 5,85<br />
<br />
-0,56 ± 2,34<br />
<br />
0,191<br />
<br />
Chiều sâu mặt (độ)<br />
<br />
90,21 ± 4,67<br />
<br />
90,21 ± 3,99<br />
<br />
0,0 ± 1,72<br />
<br />
0,989<br />
<br />
GoGn – SN (độ)<br />
<br />
33,72 ± 7,19<br />
<br />
33,58 ± 6,63<br />
<br />
0,14 ± 1,15<br />
<br />
0,508<br />
<br />
Góc mặt phẳng xương hàm dưới với<br />
mặt phẳng Frankfort (độ)<br />
<br />
24,94 ± 8,19<br />
<br />
24,73 ± 7,32<br />
<br />
0,21 ± 1,95<br />
<br />
0,548<br />
<br />
Chiều cao mặt (mm)<br />
<br />
68,37 ± 7,43<br />
<br />
69,0 ± 7,40<br />
<br />
-0,63 ± 1,41<br />
<br />
0,019*<br />
<br />
Góc răng cửa số 1 trên với đường SN<br />
(độ)<br />
<br />
111,67 ± 7,83<br />
<br />
111,25 ± 7,37<br />
<br />
0,40 ± 2,0<br />
<br />
0,272<br />
<br />
Góc răng cửa số 1 trên với mặt phẳng<br />
khẩu cái (độ)<br />
<br />
118,77 ± 7,52<br />
<br />
118,06 ± 7,51<br />
<br />
0,71 ± 1,69<br />
<br />
0,026*<br />
<br />
Khoảng cách từ răng cửa số 1 hàm<br />
trên với đường A - Po (mm)<br />
<br />
9,20 ± 5,19<br />
<br />
9,04 ± 5,36<br />
<br />
0,17 ± 1,06<br />
<br />
0,391<br />
<br />
Khoảng cách từ răng cửa số 1 hàm<br />
dưới với đường A - Po (mm)<br />
<br />
5,69 ± 3,14<br />
<br />
5,64 ± 3,4<br />
<br />
0,05 ± 0,98<br />
<br />
0,777<br />
<br />
Góc giữa răng cửa hàm dưới với mặt<br />
phẳng hàm dưới (độ)<br />
<br />
96,14 ± 12,52<br />
<br />
95,31 ± 10,94<br />
<br />
0,84 ± 3,91<br />
<br />
0,243<br />
<br />
Góc liên răng cửa (độ)<br />
<br />
119,12 ± 16,41<br />
<br />
119,68 ± 15,93<br />
<br />
-0,58 ± 2,64<br />
<br />
0,231<br />
<br />
Góc mũi môi (độ)<br />
<br />
92,69 ± 9,31<br />
<br />
91,99 ± 8,43<br />
<br />
0,70 ± 3,83<br />
<br />
0,321<br />
<br />
Khoảng cách từ môi dưới tới đường<br />
E (mm)<br />
<br />
2,46 ± 3,59<br />
<br />
1,78 ± 2,98<br />
<br />
0,68 ± 1,44<br />
<br />
0,014*<br />
<br />
Các chỉ số đánh giá răng và mô mềm<br />
<br />
58<br />
<br />
TCNCYH 98 (6) - 2015<br />
<br />
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn