1
A. PHN M ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mục đích ca giáo dục đào tạo ra những con người toàn din, phát trin
nhng phm chất năng lực cn thiết đối với người lao đng, ý thc nhân cách
công n, kh năng tự hc ý thc hc tp suốt đi, kh năng lựa chn ngh
nghip php vi năng lực và s tch, điều kin hoàn cnh ca bn thân để tiếp
tc hc lên, hc ngh hoc tham gia vào cuc sống lao động.
Trong thời đại ngày nay, khi nn kinh tế đất nước đã nhiều bước chuyn
mình, đa s các gia đình đu kinh tế kgi. Con em ca học điều kin hc
tp tốt hơn. Hầu như c gia đình đều đặt mc tiêu hc tp ca con em mình
phi hc tht gii, h đã quên mất n cnh vic hc kiến thc trong sách v, thì
vấn đề lao động hình thành k năng, năng lực trong lao động, ý thc công vic, ý
thức lao động đóng vai trò không m phần quan trng. Lao động to ra ca ci vt
cht, to ra sn phm phc v bn thân, gia đình xã hội. T mình to ra sn
phm phc v bn thân mà không ph thuc người khác.
Hot động lao động sn xut là hoạt động rt m nhạt trong các trường
THPT. Nhưng đây hoạt động hết sc quan trng. Hoạt động này n luyn cho
hc sinh những kĩ năng, năng lực cũng như các phẩm cht tt đẹp của người lao
động như cần cù, t m, k lut…Nếu không t chc hoạt động giáo dục lao động
d phát sinh m lười biếng, da dm, lại, ăn m, coi thường lao động chân
tay.
Hin nay, trong mỗi gia đình các bậc ph huynh đang làm thay nhng công
việc đáng lẽ ra hc sinh phi biết làm m được. B, m ch yêu cu con mình
hc, hc hc, h tình đã cướp đi quyền được làm việc, được lao động ca
con mình. Các em hc sinh hầu như mất kh năng nhận biết thế gii xung quanh
qua lao động, hầu như không có năng lực lao đng hoặc ng lực lao động rt
hn chế, không ít hc sinh THPT chưa tự phc v đưc bn thân, chưa nấu
được mt bữa ăn cho gia đình, thậm chí còn chưa biết nấu cơm.
Vậy, làm thể nào để hình thành, phát triển và thúc đẩy vấn đề Lao động
học sinh THPT? Làm thế nào để hình thành được phẩm chất, năng lực lao động
cho học sinh? một nhà giáo dục, i luôn luôn suy nghĩ về những u hỏi đó.
Đó chính do i lựa chọn đề tài: Hình thành phm chất, năng lực cho hc
sinh thông qua hoạt động lao động sn xut.
2. Mc đíchnhiệm v nghiên cu
2.1. Mục đích nghiên cứu
- T thc tin nhng vấn đề nm bt được thông qua hoạt động lao động, sn
xut ca hc sinh THPT.
2
- Từ thực tin của ng tác giáo dục phẩm chất, năng lực thông qua lao đng
sản xuất cho học sinh trường THPT đã đạt một số thành ng nhất định. i
muốn đề xuất một sgiải pháp nhằm ng cao chất lượng hiệu quả ng c
giáo dục phẩm chất, năng lực thông qua lao động sản xuất.
2.2. Nhim v nghiên cu
- Tìm hiu thc trng vn đề lao động ca hc sinh THPT.
- Pn tích thực trạng về giáo dc phẩm chất, năng lực cho học sinh THPT.
- Phân tích, xác định nguyên nhân và đề ra một sgii pháp nhm nâng cao
chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục phm chất, năng lực cho học sinh THPT.
3. Đối tượng và gii hn của đề tài
Sáng kiến kinh nghiệm tập trung nghiên cứu vn đề giáo dục hình thành
phm chất, năng lực cho hc sinh THPT thông qua hoạt động lao động sn xut từ
năm học 2018 - 2019 cho đến nay.
4. Phương pháp nghiên cu
Trong quá trình nghiên cứu, công trình của tôi sử dụng các phương pháp:
4.1. Nhóm phương pháp nghiên cu lý lun
Nhóm phương pháp này nhằm thu thp các thông tin lun để xây dựng
s lun của đề i như:
- Phương pháp phân tích tổng hp, gii tch.
- Phương pháp khái quát hóa.
4.2. Nhóm phương pháp nghiên cu thc tin
Nhóm phương pháp này nhằm thu thp các thông tin thc tiễn để y dng
cơ s thc tin của đề tài như:
- Phương pháp điều tra.
- Phương pháp tổng kết kinh nghim giáo dc.
- Phương pháp nghiên cu các sn phm.
- Phương pháp khảo nghim, th nghim.
- Phương pháp so sánh, đánh giá.
- Phương pháp phỏng vn, vấn đáp.
4.3. Phương pháp thng kê toán hc
Phương pháp thống kê theo kết qu điu tra (s dng phn mm Excel để x
s liu).
3
B. PHẦN NỘI DUNG
I. SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận
1.1. Khái niệm, mục đích của lao động
Lao động là vinh quang”. Lao đng hoạt động có mục đích của con
người nhằm tác động, biến đổi c vật chất tự nhiên thành những sản phẩm phục
vụ, đáp ứng nhu cầu sinh tồn của con người.
- Lao động là yếu tố đầu tiên, cần thiết cho sự phát trin của một xã hội.
- Lao động là yếu tố cơ bản quyết định trong quá trình sản xuất.
- Lao đông là yếu tố quyết định sự giàu có của một xã hội.
- Lao động là một yếu tố làm con người hoàn thiện hơn.
Trong q trình tiến hoá ca loài người. Người hiện đại (homo. Sapien)
được phát sinh từ n người. Khi mới xuất hiện người nguyên thuỷ đã biết n
bắt, hái lượm. Họ biết chế tạo ra công clao động nhằm đạt hiệu quả cao trong lao
động. Từ chỗ con người chỉ biết săn bắt, hái lượm họ đã chuyển sang kiểu lao động
trồng trọt, chăn nuôi, từ đó ngành nông nghiệp ra đời ngày ng phát triển. Lao
động được cng đồng, hi gìn giữ, được u truyn, kế tha t đời này sang đi
khác. Lao động s, là nn tng giúp con người to ra ca ci vt cht ít
ph thuc vào thiên nhiên. Nh lao động con người nhanh chóng tr thành loài
thng tr, nh hưởng ln đến s phát trin ca loài khác. Nh lao động con
người đã tạo ra nhng sn phm phc v bn thân, to ra làng mạc, đô thị hi
ngày càng phát triển, văn minh hơn
Lịch sử phát triển của li người, con người đã trải qua nhiều cuộc cách
mng trong lao đng sản xuất. ch mạng công nghiệp thế k18, con người đã
tạo ra nhiều loại máy móc, ng clao động để ng cao năng suất trong lao động.
Bắt đầu vào khoảng năm 1784. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp y
việc sử dụng năng lượng nước, hơi nước giới hóa sản xuất. Cuộc ch mạng
công nghiệp này được đánh dấu bởi dấu mốc quan trọng việc James Watt phát
minh ra động hơi nước m 1784. Phát minh đại này đã châm ngòi cho sự
bùng nổ của công nghiệp thế kỷ 19 lan rộng từ Anh đến châu Âu và Hoa Kỳ.
Cuộc cách mạng công nghiệp này đã mở ra một knguyên mới trong lịch s
nhân loại, knguyên sn xuất khí, giới hóa. Cuộc cách mạng công nghiệp
ln này đã thay thế hệ thống kthuật cũ tính truyền thống của thời đại ng
nghiệp kéo i 17 thế kỷ. Trước đó con người chủ yếu dựa vào gỗ, sức mạnh
bắp, lao động thủ công, sức nước, sức gió và sức kéo động vật. Cuộc cách mng đã
làm cho lực lượng sn xuất được thúc đẩy phát triển mạnh mẽ, tạo nên tình thế
phát triển vượt bậc của nền ng nghiệp nền kinh tế. Là bước chuyển mình từ
nền sn xuất nông nghiệp sang nền sản xuất gii dựa tn cơ sở khoa học. Cách
4
mng xanh trong nông nghiệp đã m năng suất lao động của con người ng t
bậc, sản phẩm mà con người tạo ra nhiều n, phẩm chất tốt hơn. Cuộc cách mạng
khoa học kthuật tnhững m 1970 của thế k19 với sự ra đời lan tỏa của
công nghệ tng tin (CNTT), sử dụng điện tử ng nghệ thông tin để tự động
hóa trong lao động sản xuất.
Việt Nam cũng được ởng lợi rất lớn từ những cuộc cách mạng trong lao
động sản xuất. ng suất, chất lượng các sản phẩm xuất xứ từ Việt Nam đang
dần chỗ đứng trên toàn thế giới, đặc biệt các sản phẩm ng nghiệp. Lao
động có thể chia thành dạng lao động chân tay lao động trí óc. Giáo dục cần tạo
ra những thế hệ học sinh toàn diện trên mọi lĩnh vực. Ngoài việc giảng dạy kiến
thức hình thành năng lực trong học tập, cũng cần chăm lo giáo dục ng lực, phẩm
chất trong lao động.
Thông qua hoạt động lao động trong nhà trường giúp học sinh n luyện sức
khoẻ, n luyện các phẩm chất như cần cù, tiết kiệm, kluật… Ngoài ra hoạt động
lao động trong trường học n giúp học sinh bước đầu định hướng, lựa chọn nghề
nghiệp trong tương lai.
1.2. Vấn đề giáo dc phm chất, năng lực cho hc sinh trong lao đng
Các yếu tố của giáo dục bao gồm: Giáo dục gia đình, nhà trường hội.
Giáo dục nhà trường có vai trò quan trọng đến hình thành phm chất, năng lực ca
học sinh. Bởi nhà trường là cơ quan giáo dục chuyên nghiệp, đội ngũ các nhà
phạm được đào tạo chính quy, nội dung phương pháp giáo dục khoa học phù
hợp với lứa tuổi. Giáo dục gia đình được tiến hành trong suốt cả cuộc đời mỗi con
người, hình thành nên phẩm chất, năng lực của mỗi cá nhân.
Giáo dục hình thành ng lực lao động xuất phát từ nhu cầu thiết yếu của
mỗi nhân. Mi con người khi sinh ra, muốn tồn tại trước tiên phải knăng
lao động, tìm kiếm nguồn thức ăn, biết duy, phân tích để tạo ra sản phẩm thể
sử dụng, biết xử lý các sản phẩm mình đã tạo ra.
Giáo dục cho học sinh năng lực lao động góp phần phát huy truyền thống
quý báu của dân tộc ta. Từ đó giúp học sinh nhận ra giá tr của lao động, giá trị của
bản thân, giá trị của những người đã tạo ra sản phẩm mà các em đang sử dụng.
Hoạt động lao đng tạo điu kiện cho học sinh tham gia lao động sản xuất,
để các em cảm nhận được nim vui khi tmình tạo ra của cải vật chất. Từ đó các
em yêu lao động và cảm thấy thào trong lao động
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Trong trường THPT đặc biệt là các trường THPT vùng trung du miền núi,
vấn đề cho học sinh tiến hành các buổi lao động là không thể thiếu. Các buổi lao
động đó BGH nhà trường thường phân chia theo lớp và do giáo viên chủ nhiệm ch
5
đạo tiến hành theo lớp. Vấn đề này đã được nhiều tác giả nghiên cứu, đưa ra c
giáo án, đề tài. Trong các công trình nghiên cứu đó đã làm nổi bật mục đích, hoạt
động, giải pháp và tầm quan trọng của quá trình lao động.
Tuy nhiên những i viết, giáo án, công trình nghiên cứu đó đang mang tính
hàn lâm, chưa đi vào cthể, ca sát với thực tế đa phương thực hiện trên quy
mô nhỏ.
Bằng thực tiễn trong qtrình dạy học, làm công tác đoàn trong nhiều năm
thường xuyên, trực tiếp tham gia chỉ đạo, lên kế hoạch, phân ng trong q
trình lao động của học sinh. i nhận thấy thực trạng, thái độ, năng lực lao động
của học sinh mạnh dạn đưa ra những giải pháp cơ bản nhằm ng cao năng lực
lao động ca học sinh trong trường THPT.
2.2. Thực trạng, lối sống ng lực lao động của học sinh THPT hiện
nay
Trong thời gian gần đây đạo đức, li sống của học sinh THPT có nhiều thay
đổi, diễn biến phức tạp. Hiện tượng học sinh tham gia vào các tai, tệ nạn xã hội
ngày ng phổ biến, đặc biệt những học sinh chậm tiến. những học sinh y
trong các buổi lao động tập thể của lớp, của trường thường trốn tránh, đim danh
qua loa rồi bđi chơi. Những học sinh này không tham gia hoặc tham gia rất hời
hợt. n những học sinh kgiỏi chỉ biết học tập, thiếu sự quan m, giúp đỡ,
chỉ bảo t gia đình trong ng việc hằng ngày cũng như lao động, phụ huynh
không yêu cầu con họ phi làm, họ làm thay phần việc đáng lẽ ra con họ phải
biết làm và làm tốt.
(Hình ảnh một số học sinh tiến hành công việc hời hợt,
không có dụng cụ lao động)