Kiến thức : * HS nêu đợc những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang . * HS chỉ rõ đợc vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kỹ năng : *Kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp . * Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ : *Giáo dục ý thức học tập. yêu thích bộ môn. *Bảo vệ động vật có giá trị .
Nội dung Text: Sinh học 7 - Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang
Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang
Tiết
10
I/ Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
* HS nêu đợc những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang
.
* HS chỉ rõ đợc vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và
trong đời sống.
2. Kỹ năng :
*Kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp .
* Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
*Giáo dục ý thức học tập. yêu thích bộ môn.
*Bảo vệ động vật có giá trị .
II/ Đồ dùng dạy học :
* HS kẻ bảng tr37 vào vở.
* Tranh , ảnh trong SGK su tầm tranh ảnh về sứa và san hô
III/ Tổ chức dạy học :
1. ổn định :
2. Kiểm tra : + Trình bày cách di chuyển của sứa ở trong nớc ?
3. Bài mới :
* Mở bài : Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột
khoang , chúng có đặc điểm gì chung và có giá trị
nh thế nào ?
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1 : Cá nhân/ nhóm
*GV : yêu cầu HS nhớ lại kiến thức
cũ, quan sát hình 10.1 SGK hoàn
thành bảng đặc điểm chung của một
số đại diện ruột khoang
*HS : cá nhân quan sát hình 10.1 nhớ
lại kiến thức cũ ( thuỷ tức , sứa, san
hô, hải quì)
trao đổi nhóm hoàn thành bảng.
*GV : kẻ sẵn bảng để HS lên điền.
*HS : đại diện nhóm lên ghi kết quả
vào bảng nhóm khác nhận xét bổ
sung GV
chuẩn kiến thức :
TT Đặc điểm Đại Thuỷ tức Sứa San hô
diện
1 Kiểu đối xứng Toả tròn Toả tròn Toả tròn
2 Cách di chuyển Lộn đầu sâu Lộn đầu co Không di
đo bóp dù chuyển
3 Cách dinh dỡng Dị dỡng Dị dỡng Dị dỡng
4 Cách tự vệ Nhờ TB gai Nhờ TB gai Nhờ TB gai
di chuyển
5 Số lớp TB của thành cơ thể 2 2 2
6 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi
7 Sống đơn độc hay tập đoàn Đơn độc Đơn độc Tập đoàn
* GV : yêu cầu HS từ kết quả bảng trên cho biết
đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
* HS : Tìm đặc điểm chung từ bảng rút ra
kết luận : * KL : Đặc điểm chung của ngành RK :
+ Cơ thể có đối xứng toả tròn.
+ Ruột dạng túi .
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
+ Tự vệ và tấn công bằng TB gai.
HĐ2 : Cá nhân / cặp. II/ vai trò
*GV : yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi :
+ Ruột khoang có vai trò nh thế nào trong tự
nhiên và trong đời sống?
+ Nêu rõ tác hại của ruột khoang ?
* HS : cá nhân đọc thông tin SGK thoả luận tìm
câu trả lời gọi 1 vài HS phát biểu lớp
nhận xét bổ sung . Rút ra KL : *KL : Ngành ruột khoang có vai trò :
* Trong tự nhiên :
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên.
+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển .
* Đối với đời sống :
+ Làm đồ trang trí, trang sức (san hô
)
+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi
+ Làm thực phẩm có giá trị ( Sứa )
+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên
cứu địa chất .
* Tác hại : Một số loài gây độc, ngứa
cho ngời ( Sứa ) . Tạo đá ngầm ảnh
hởng đến giao thông.
4. Củng cố : GV dùng câu hỏi 1và 4 SGK để kiểm tra HS.
5. Dặn dò : Đọc mục em có biết
nghiên cứu bài 11 và kẻ bảng tr 42 vào vở bài tập.