YOMEDIA
ADSENSE
SKKN: Mệnh đề quan hệ và hệ thống bài tập phát triển năng lực của học sinh
77
lượt xem 14
download
lượt xem 14
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mặc dù đây không là dạng kiến thức quá mới mẻ và khó nhưng nhiều học sinh lại hay mắc lỗi khi làm các dạng bài tập có liên quan vì phần kiến thức này chưa phù hợp với năng lực của từng người học. Sáng kiến kinh nghiệm dưới đây sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn về mệnh đề quan hệ mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: SKKN: Mệnh đề quan hệ và hệ thống bài tập phát triển năng lực của học sinh
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH<br />
TRƯỜNG THPT C NGHĨA HƯNG<br />
<br />
<br />
<br />
BÁO CÁO SÁNG KIẾN<br />
<br />
<br />
<br />
Đề tài :<br />
Mệnh đề quan hệ và hệ thống bài tập phát <br />
triển năng lực của học sinh<br />
<br />
<br />
Tác giả: PHẠM THỊ NGÂN<br />
Trình độ chuyên môn: Cử nhân tiếng Anh<br />
Chức vụ: Giáo viên tiếng Anh<br />
Đơn vị công tác: Tổ tiếng Anh –<br />
Trường THPTC Nghĩa Hưng<br />
<br />
Nghĩa Hưng,ngày 1 tháng 6 năm 2016<br />
1. Tên sáng kiến: Mệnh đề quan hệ và hệ thống bài tập phát triển năng <br />
lực học sinh.<br />
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Môn tiếng Anh lớp 10, 11, chương trình <br />
cơ bản<br />
3. Thời gian áp dụng sáng kiến: <br />
Khối lớp 11 (từ tuần học thứ 20 tuần 28 năm học 2015 2016)<br />
Khối lớp 10 (tuần học thứ 7 tuần học thứ 8 năm học 2015 2016)<br />
4. Tác giả: <br />
Họ và tên: Phạm Thị Ngân<br />
Năm sinh: 5/11/1984<br />
Nơi thường trú: Xóm 3 Nghĩa Phúc Nghĩa Hưng<br />
Trình độ chuyên môn: Cử nhân tiếng Anh<br />
Chức vụ công tác: Giáo viên<br />
Nơi làm việc:Trường THPT C Nghĩa Hưng<br />
Điện thoại: 01643752366<br />
<br />
1<br />
Tỷ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến: 100%<br />
5. Đơn vị áp dụng sáng kiến: <br />
Tên đơn vị: Trường THPT C Nghĩa Hưng<br />
Địa chỉ: Thị trấn Rạng Đông – Nghĩa Hưng – Nam Định<br />
Điện thoại: 03503873162<br />
<br />
<br />
BÁO CÁO SÁNG KIẾN<br />
A. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến<br />
Mệnh đề quan hệ là phần kiến thức quan trọng trong chương trình <br />
tiếng anh THPT. Phần kiến thức này có mặt ở chương trình của cả 3 <br />
khối lớp<br />
+ English 10 ( unit 4, unit 5)<br />
+ English 11 (unit 9, unit 10, unit 11, unit 12)<br />
+ English 12 (unit 6)<br />
Sự thay đổi trong cấu trúc đề thi tốt nghiệp môn tiếng Anh của <br />
Bộ Giáo dục và Đào tạo, trong mỗi đề thi đều có từ 1 đến 2 câu liên quan <br />
tới mệnh đề quan hệ. Đặc biệt, nếu trong bài viết đoạn văn, học sinh sử <br />
dụng được phần kiến thức này sẽ làm bài viết phong phú thêm.<br />
Mặc dù đây không là dạng kiến thức quá mới mẻ và khó nhưng <br />
nhiều học sinh lại hay mắc lỗi khi làm các dạng bài tập có liên quan vì <br />
phần kiến thức này chưa phù hợp với năng lực của từng người học.<br />
B. Mô tả giải pháp<br />
I. Thực trạng trước khi áp dụng sáng kiến<br />
Sau nhiều năm dạy tiếng Anh tại trường THPT C Nghĩa Hưng, tôi <br />
thấy đa phần học sinh đã nhận ra vai trò quan trọng của việc hình thành <br />
kĩ năng làm các dạng bài tập ngữ pháp. Tuy nhiên đa số các em học sinh <br />
chưa hứng thú với các buổi học lý thuyết và làm các bài tập áp dụng để <br />
củng cố lý thuyết. Mặt khác rất nhiều học sinh chưa có thói quen tự tìm <br />
các bài tập có liên quan. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là do các <br />
em chưa chú ý trong giờ học, ghi chép không đầy đủ, và đặc biệt học sinh <br />
còn sắp xếp các dạng bài tập một cách lộn xộn, không đi từ kiến thức dễ <br />
đến khó nên sinh ra tình trạng chán nản khi học.<br />
Hiện nay, học sinh được cung cấp một số lượng khổng lồ các <br />
nguồn tài liệu từ sách tham khảo và internet,... Tuy nhiên điều này lại gây <br />
khó khăn cho học sinh trong việc lựa chọn các nguồn kiến thức phù hợp <br />
với năng lực của bản thân mình để đáp ứng được mục tiêu học tập. Vấn <br />
<br />
<br />
2<br />
đề là HS phải tìm ra cách tự học tự đọc thế nào để có kết quả cao. Đây <br />
chính là điểm yếu của nhiều HS, tự học phù hợp với năng lực học tập là <br />
vấn đề mà giáo viên cần quan tâm để đưa ra cách dạy, cách học cho HS <br />
của mình.<br />
Theo phương pháp truyền thống, tiến trình của các tiết học lý <br />
thuyết thường diễn ra như sau: giáo viên cung cấp kiến thức, sau đó ra <br />
bài tập áp dụng. Điều này có một lợi thế là học sinh được cung cấp lý <br />
thuyết một cách đầy đủ. Tuy nhiên, các em thường lúng túng khi làm các <br />
bài tập vì chưa phù hợp với năng lực của từng học sinh.<br />
Thực trạng của trường THPT C Nghĩa Hưng cũng không là một <br />
ngoại lệ. Nếu dạy theo cách truyền thống đối với phần kiến thức về <br />
mệnh đề quan hệ thì học sinh rất khó khăn khi giải quyết các bài tập dẫn <br />
tới kết quả kiểm tra và các kì thi chưa cao<br />
Cụ thể: <br />
* Số liệu được thống kê trước khi áp dụng sáng kiến đối với học <br />
sinh khối 10 và 11 như sau: <br />
* Kết quả trước khi hướng dẫn<br />
Lớp Giỏi (%) Khá (%) Trung bình Điểm dưới 5 <br />
(%) (%)<br />
10A1 20 40 30 10<br />
10A2 15 34 35 16<br />
11A 5 10 13 47 30<br />
12A8 5 14 46 35<br />
Từ thực tế đó tôi đã lựa chọn đề tài này và hệ thống bài tập để phát <br />
triển năng lực học sinh theo 4 mức độ, giúp HS phát triển năng lực học <br />
tập và tự tin với các kì thi.<br />
II. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến<br />
1. Vấn đề cần giải quyết <br />
Lý thuyết về mệnh đề quan hệ và xây dựng hệ thống các bài tập <br />
liên quan tới phần kiến thức này. Cụ thể như sau<br />
1.1. Khái niệm<br />
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính <br />
bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that) hay các trạng từ <br />
quan hệ như (where, when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau <br />
danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ.Chức năng của nó giống như một <br />
tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.<br />
* Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor.<br />
<br />
<br />
3<br />
1.2. Các đại từ quan hệ<br />
a. Who: (…sb+ who+ V…)<br />
Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ <br />
người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.<br />
Theo sau who là một động từ<br />
Eg: + The man who is sitting by the fire is my father. <br />
+ That is the girl who helped me with my housework.<br />
b. Whom: (…sb+ whom + S+ V…)<br />
Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ <br />
người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.<br />
Theo sau whom là một chủ ngữ<br />
Eg: + The woman whom I wanted to see was away on holiday.<br />
c. Whose: (…sb+ whose + n….)<br />
Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu. Whose cũng <br />
được dùng cho of which. <br />
Theo sau Whose luôn là 1 danh từ<br />
Eg: + He is the man whose car has been stolen.<br />
d. Which: (…st+ which+….)<br />
Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ <br />
sau nó. <br />
Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.<br />
Eg: This is the book. I like it best.=> This is the book which I like best.<br />
The hat is red. It is mine.=> The hat which is red is mine.<br />
Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which<br />
Eg: This is the book I like best . .The dress (which) I bought yesterday is <br />
very beautiful.<br />
e. That: (…sb/st + that+…)<br />
Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho <br />
Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause <br />
(Mệnh đề xác định)<br />
Eg: + That is the book that I like best.=>That is the bicycle that belongs to <br />
Tom.<br />
+ My father is the person that I admire most.<br />
+ I can see the girl and her dog that are running in the park.<br />
* Chú ý cách sử dụng của "that"<br />
Khi cụm từ đứng trước vừa là danh từ chỉ người và vật<br />
<br />
<br />
<br />
4<br />
Eg: He told me about the places and people that he had seen in <br />
London<br />
Sau các tính từ so sánh hơn nhất, first … last…., next<br />
Eg: This is the most interesting film that I’ve ever seen.<br />
Moscow is the finest city that she’s ever visited.<br />
That is the last letter that he wrote.<br />
She was the first person that broke the silence.<br />
Sau các từ all, only (duy nhất) và very (chính là)<br />
Eg: All that he can say is this.<br />
I bought the only book that they had.<br />
You’re the very man that I would like to see.<br />
Sau các đại từ bất định( anything, something…)<br />
Eg: He never says anything that is worth listening to.<br />
I’ll tell you something that is very interesting.<br />
Trong mẫu câu nhấn mạnh<br />
It + be+……that….<br />
1.3. Các trạng từ quan hệ<br />
a. When: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời <br />
gian, dùng thay cho at, on, in + which, then<br />
Eg: + May Day is the day when people hold a meeting. (= on which)<br />
+ I’ll never forget the day when I met her. (=on which)<br />
+ It was the time when he managed the company. (= at which)<br />
b. Where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, thay cho a, on, in + which; <br />
there)<br />
Eg: That is the village where I was born. (= in which)<br />
c. Why: là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ “the reason”, <br />
dùng thay cho “for the reason”<br />
Eg: + Please tell me the reason why she left so early. (= for which)<br />
+ Mike told me the reason why he had been late. <br />
<br />
* Bảng tổng hợp về cách dùng của đại từ và trạng từ quan hệ.<br />
1.Who: (…sb+ who+ V…)<br />
2. Whom: (…sb+ whom + S+ V…)<br />
3.Whose: (…sb+ whose + n….)<br />
4.Which: (…st+ which+….)<br />
5. That: (…sb/st + that+…)<br />
6.When: (…the day/ the time+ when…)<br />
<br />
<br />
5<br />
7. Where: (…the place + where…)<br />
8.Why: (…the reason + why….)<br />
1.4. Các loại mệnh đề quan hệ: có ba loại mệnh đề quan hệ<br />
a. Mệnh đề quan hệ xác định ( restrictive relative clause)<br />
Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng <br />
trước, là bộ phận quan trọng của câu,nếu bỏ đi mệnh đề chính không có <br />
nghĩa rõ ràng.<br />
Eg : + The girl who is wearing the blue dress is my sister. <br />
b. Mệnh đề quan hệ không xác định (non restrictive relative clause )<br />
Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ <br />
đứng trước,là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn <br />
nghĩa rõ ràng.<br />
Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề <br />
chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc <br />
trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his <br />
her…đứng trước.<br />
Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.<br />
<br />
Eg: + My brother , who is sitting next to mike, is a doctor.<br />
+ This girl, whom you met yesterday, is my daughter.<br />
c. Mệnh đề quan hệ nối tiếp<br />
Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường <br />
hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai <br />
mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu. (whichever, whoever, <br />
whatever, whomever…)<br />
Eg: + He won the game, which made my family happy.<br />
+ Mary tore Tom’s letter, which made him sad.<br />
1.5. Rút gọn mệnh đề quan hệ: (mệnh đề quan hệ có thể rút gọn <br />
theo 4 cách:)<br />
a. Using participle phrases (sử dụng hiện tại phân từ)<br />
Present participle: Dùng cho các động từ trong mệnh đề quan hệ ở <br />
thể chủ động. Ta dùng present participle phrase thay cho mệnh đề đó (bỏ <br />
đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về nguyên mẫu rồi thêm <br />
–ing)<br />
+ Eg1. The man who is sitting next to you is my uncle.<br />
> The man sitting to you is my uncle.<br />
+ Eg 2. Do you know the boy who broke the windows last night?<br />
<br />
<br />
6<br />
> Do you know the boy breaking the windows last night?<br />
b. Using past participle<br />
Past participle: Dùng cho các động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể <br />
bị động (Bỏ đại từ quan hệ, trợ động từ và bắt đầu cụm từ bằng past <br />
participle)<br />
Eg1: The books which were written by To Hoai are interesting.<br />
> The books written by To Hoai are interesting.<br />
Eg2: The students who were punished by the teacher are lazy.<br />
>The students punished by the teacher are lazy.<br />
Eg3: The house which is being built now belongs to Mr. Pike.<br />
> The house built now belongs to Mr. Pike.<br />
c. Using “to infinitive” or “infinitive phrase” (for sb to do): B ỏ đại từ <br />
quan hệ, bỏ chủ ngữ và trợ động từ, bắt đầu cụm từ bằng <br />
“infinitive”<br />
Khi tiền ngữ với số thứ tự hay từ “only”.<br />
Eg: He was the first man who reached the top of this mountain.<br />
> He was the first man to reach the top of this mountain.<br />
Khi mệnh đề tính từ diễn tả : sự cần thiết/ nhiệm vụ phải thực <br />
hiện (must, have to, should…)<br />
+ Hai mệnh đề khác chủ từ<br />
Eg: English is an important language which we have to master.<br />
English is an important language for us to master.<br />
+ Hai mệnh đề cùng chủ từ<br />
Eg: He has some homework that he must do.<br />
> He has some homework to do<br />
d. Using noun phrases<br />
Mệnh đề quan hệ không xách định có thể được rút gọn bằng cách <br />
dùng cụm danh từ.<br />
Eg1: + George Washington, who was the first president of the United <br />
States, was a general in the army.<br />
> George Washington, the first president of the United States, was a <br />
general in the army.<br />
+ The woman (who is) in the long dress/ whose dress is long/ who is <br />
wearing the long dress is my teacher.<br />
1.6. Giới từ đi với mệnh đề quan hệ <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
7<br />
Chỉ có hai đại từ quan hệ là Whom và which thường có giới từ đi <br />
kèm và giới từ có thể đứng trước các đại từ quan hệ hoặc cuối mệnh đề <br />
quan hệ.<br />
Eg1: The man about whom you are talkingis my brother.<br />
The man (whom) you are talking about is my brother.<br />
Eg2: The picture at which you are looking is very expensive.<br />
The picture ( which) you are looking at is very expensive.<br />
Chú ý:<br />
Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ <br />
quan hệ và có thể dùng that thay cho whom và which trong mệnh đề quan <br />
hệ xác định.<br />
Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta có không thể bỏ đại <br />
từ quan hệ và có không thể dùng that thay cho whom và which .<br />
1.7. Một số ghi chú khác<br />
a. Các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác <br />
định đều có thể lược bỏ.<br />
Eg: Do you know the boy (whom) we met yesterday?<br />
That’s the house (which) I have bought.<br />
Tuy nhiên các đại từ quan hệ có chức năng tân ngữ trong mệnh đề <br />
quan hệ không xác định không thể lược bỏ.<br />
Eg: Mr Tom, whom I spoke on the phone to , is very interested in our plan.<br />
b. Khi danh từ được nói đến là tân ngữ của giới từ, ta có thể đưa <br />
giới từ đó đứng trước đại từ quan hệ. Trường hợp này chỉ được <br />
dùng Whom và Which<br />
Miss Brown, with whom we studied last year, is a very nice teacher.<br />
Mr. Cater, to whom I spoke on the phone last night, is very interested in our <br />
plan.<br />
Fortunately we had a map, without which we would have got lost.<br />
You’re the very man that I would like to see.<br />
c. Sau các đại từ bất định<br />
He never says anything that is worth listening to.<br />
I’ll tell you something that is very interesting.<br />
1.8. Chú ý cách dùng của các cấu trúc mở đầu cho mệnh đề quan hệ: all, <br />
most, none, neither, any, either, some, (a)few, both, half, each, one, two, <br />
several, many, much, + of which/whom<br />
Daisy has three brothers, all of whom are teachers.<br />
I tried on three pairs of shoes, none of which fitted me.<br />
<br />
<br />
8<br />
He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer.<br />
Two boys, neither of whom I had seen before, came into my class.<br />
They have got two cars, one of which they seldom use.<br />
There were a lot of people at the meeting, few of whom I had met <br />
before.<br />
<br />
1.2. Hệ thống bài tập phát triển năng lực học sinh<br />
1.2.1. DẠNG 1 : Dạng bài ở mức độ nhận biết( thường là dạng bài <br />
điền vào chỗ trống )<br />
* Cách hướng dẫn học sinh<br />
Nắm chắc bảng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ<br />
Xem thật kĩ các thành phần đứng trước và đứng sau từ cần điền.<br />
Eg: She married a man …………. she met on a bus.<br />
a. Whom b. whose c. he d. which<br />
Bài tập 1. Fill in the blanks with Relative pronouns or Relative adverbs <br />
where necessary<br />
1. Let me see all the letters _______ you have written.<br />
2. Is there any one ________ can help me do this?<br />
3. Mr. Brown, _________ is only 34, is the director of this company.<br />
4. I know a place __________ roses grow in abundance.<br />
5. It was the nurse ________ told me to come in.<br />
6. The teacher with ________ we studied last year no longer teaches in our <br />
school.<br />
7. They showed me the hospital ________ buildings had been destroyed by <br />
US bombings.<br />
8. We saw many soldiers and tanks ______ were moving to the front.<br />
9. Dr. Fleming, _______ discovered penicillin, was awarded the Nobel Prize <br />
for medicine in 1945.<br />
10. He joined the political party _______ was in power.<br />
11. Love, ________ is a wonderful feeling, comes to everyone at some time <br />
in his life.<br />
12. Freedom is something for _______ millions have given their lives.<br />
13. It is easy to find faults in people ________ we dislike.<br />
14. The really happy people are those _______ enjoy their daily work.<br />
15. We must find a time _______ we can meet and a place _______ we can <br />
talk.<br />
* Key<br />
<br />
<br />
9<br />
1. which/that 6. whom 11. which<br />
2. who 7. where 12. which<br />
3. who 8. that/which 13. whom<br />
4. where 9. who 14. who<br />
5. who 10. which 15. when/ where<br />
b. Bài tập 2. Choose the most suitable word to complete sentence.<br />
1. My friend,Jack,(that, who, whose) parents live in Glasgow, invited me to <br />
spend Christmas in Scotland.<br />
2. Here’s the computer program (that, whom, whose) I told you about.<br />
3. I don’t believe the story (that, who, whom) she told us.<br />
4. Peter comes from Witney,(that, who, which) is near Oxford.<br />
5. This is the gun with (that, whom, which) the murder was committed.<br />
6. Is this the person ( who, which, whose) you asked me about.<br />
7. Have you received the parcel (whom, whose, which) we sent you?<br />
8. That’s the girl (that, who, whose) brother sits next to me.<br />
9. The meal,(that, which, whose) wasn’t very tasty, was expensive.<br />
10. We didn’t enjoy the play ( that, who, whose) we went to see.<br />
11. She gives her children everything (that, what, who) they want.<br />
12. Tell me (what, that, which) you want and I’ll have you.<br />
13.The reason (why, that, what) I phoned him was to invite him to party.<br />
14. I don’t like people (who, whom, whose) never stops talking.<br />
15. The day (which, that, when) they arrived was Sunday.<br />
16. Ann,(whose, who, whom) children are at school all day is trying to get a <br />
job.<br />
* Key<br />
1. whose 5. which 9. which 13. why<br />
2. that6. who 10. that 14. who<br />
3. that7.which 11. that 15. when<br />
4. which 8. whose 12. what 16. whose<br />
Bài tập 3. Choose the best answer<br />
1/ We'd like to buy a house_______ overlooks West lake.<br />
A.who B.whose C.where D.which<br />
2/ The woman _______ daughter Jack loves is very kind.<br />
A.whose B.who C.whom D.which<br />
3/ The letter _______ she received this morning is from the USA.<br />
A.who B.whose C.whom D.which<br />
4/ I don't know the girl _______ is wearing a long blue dress.<br />
A.whom B.whose C.which D.who<br />
<br />
10<br />
5/ The police are asking the man _______ car has been stolen.<br />
A.whom B.whose C.which D.that<br />
6/ Spring is the time _______ many kinds of flowers blossom.<br />
A.who B.where C.which D.when<br />
7/ English is the subject _______ she is good at.<br />
A.what B.which C.where D.who<br />
8/ He went to the sport club _______ he first met his wife.<br />
A.which B.who C.where D.whose<br />
9/ He will never forget the day _______ his mother died.<br />
A.which B.who C.where D.when<br />
10/ The man _______ my sister loves is very intelligent.<br />
A.which B.whom C.whose D.when<br />
*Key<br />
1. D 2. A 3. D 4. D 5. B 6. D 7. B 8. C 9. D 10. B<br />
Bài tập 4. Write “who, whom, that, which, or X” to complete the sentences <br />
1/ Have you got the money ___________ I lent you yesterday ?<br />
2/ Peter, ___________ I had seen earlier, wasn’t at the party.<br />
3/ This is the machine ___________ cost half a million pounds.<br />
4/ Mary, ___________ had been listening to the conversation, looked angry.<br />
5/ Have you read the book ___________ I gave you ?<br />
6/ The house, ___________ they bought three months ago, looks lovely.<br />
7/ Mrs.Jackson, ___________ had been very ill, died yesterday.<br />
8/ Is this the person ___________ stole your handbag ?<br />
* Key<br />
1. Which 5. Which<br />
2. Whom 6. Which<br />
3. Which 7. Who<br />
4. Who 8. Who<br />
Bài tập 5.Write “where, when, or why” to complete the sentences.<br />
1/ We visited the school _______ my father taught.<br />
2/ I met her last month _______ she came to our house.<br />
3/ We all looked at the place _______ the fire had started.<br />
4/ Did they tell you the reason _______ they were late?<br />
5/ They arrived in the evening, at a time _______ we were all out.<br />
6/ I couldn’t understand the reason _______ they were so rude.<br />
7/ I met him in the cafe_______ he was working as a waiter.<br />
8/ I listen to music late at night, _______ the children have gone to bed.<br />
9/ I bought them in August, _______ I was in France.<br />
<br />
11<br />
* Key<br />
1. where 4. why 7. where<br />
2. when 5. when 8. when<br />
3. where 6. why 9. when<br />
Bài tập 6.Find one mistake in each sentence.<br />
* 1/ The police are looking the paintings which stolen last night.<br />
2/ The girl who were injuired in the accident yesterday is my friend.<br />
3/ The boy who bike I borrowed speaks English well.<br />
4/ Have you found the wallet where you lost yet?<br />
5/ The books were written by Jack London are very interesting.<br />
6/ The restaurant where we often go to overlooks a beuatiful lake.<br />
7/ Dogs are the animal who I like.<br />
8/ The man which she is speaking to is my teacher.<br />
9/ Football is the sport when many people are keen on. <br />
10/ The girl stands over there is very nice.<br />
* Key<br />
1/ The police are looking for the paintings which stolen last night. (were <br />
stolen)<br />
2/ The girl who were injuired in the accident yesterday is my friend. (were)<br />
3/ The boy who bike I borrowed speaks English well. (whose)<br />
4/ Have you found the wallet where you lost yet? (which)<br />
5/ The books were written by Jack London are very interesting. (...books <br />
which were...)<br />
6/ The restaurant where we often go to overlooks a beautiful lake. (...go...)<br />
7/ Dogs are the animal who I like. (which)<br />
8/ The man which she is speaking to is my teacher. (whom)<br />
9/ Football is the sport when many people are keen on. (which)<br />
10/ The girl stands over there is very nice. ( ...girl who ....)<br />
Bài tập 7. Find the option which needs correcting.<br />
1.The person to who he is phoning is his mother.<br />
A B C D<br />
2.The beach on where we used to lie for sunbathing is very nice and clean.<br />
A B C D<br />
3.The storm N09, for which we are waiting, have changed its direction.<br />
A B C D<br />
4.The company where my sister work for produces shoes.<br />
A B C D<br />
5. Can you show me the shop which I can buy a watch for my daughter.<br />
<br />
12<br />
A B C D<br />
Key<br />
1. B 2. A 3. C 4. B 5. B<br />
1.2.2.DẠNG 2 : Dạng bài ở mức độ thông hiểu (xác định mệnh đề <br />
quan hệ xác định và không xác định)<br />
* Cách hướng dẫn học sinh<br />
Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng khi danh từ đứng <br />
trước là:<br />
+ Danh từ riêng.<br />
+ Các đại từ chỉ định: this , that, these , those.<br />
+ Tính từ sở hữu: my, his ,her…..<br />
+ Các định ngữ, bổ ngữ.<br />
Eg: This is Mrs Jones, who helped me last week.<br />
Mary, whose sister I know, has won an Oscar<br />
Bài tập 1. Complete the sentences with whose, who, which, or where.<br />
1. Dublin, ..........is the capital of Ireland, is my favourite city.<br />
2. Amelia, ..............mother is from Shanghai, speaks English and Chinese <br />
fluently.<br />
3. This smartphone, ................I bought last week, takes great photos.<br />
4. Bucking ham Palace, ...............the Queen of England lives, is in the centre <br />
of London.<br />
5. Ferraris,...............are made in Italy, are very expensive.<br />
6. Russell Crowe,.............starred in Gladiator, was born in New Zealand.<br />
7. Emily,..............brother is a singer, is in my English class.<br />
8. Mr Kemp, .................teaches physics, is going to retire next year.<br />
* Key<br />
1. which 5. which<br />
2. whose 6. who<br />
3. which 7. whose<br />
4. where 8. who<br />
<br />
Bài tập2 . Study the situations and then decide whether the following <br />
relative clauses are defining or nondefining (defining – no commas; non<br />
defining – commas)<br />
1. I have three brothers. <br />
a. My brother who lives in Sidney came to see me last month.<br />
b. My brother, who lives in Sidney, came to see me last month.<br />
<br />
<br />
13<br />
2.I have one sister. <br />
a. My sister who is 25 years old spent her holiday in France.<br />
b. My sister, who is 25 years old, spent her holiday in France.<br />
3. Bob's mum has lost her keys. <br />
a. Bob's mum who is a musician has lost her car keys.<br />
b. Bob's mum, who is a musician, has lost her car keys.<br />
4. My friend Jane moved to Canada. <br />
a. friend Jane whose husband is Canadian moved to Canada last week.<br />
b. My friend Jane, whose husband is Canadian, moved to Canada last week.<br />
5. I am a shoe fanatic. <br />
a. The shoes which I bought yesterday are very comfortable.<br />
b. The shoes, which I bought yesterday, are very comfortable.<br />
<br />
6. Mr Robinson is very famous. <br />
a. Mr Robinson whom I met at the trade fair is a famous inventor.<br />
b. Mr Robinson, whom I met at the trade fair, is a famous inventor.<br />
* Key<br />
1. b 2. b 3. b 4. c 5. b 6. b<br />
Bài tập 3. ARE THESE RELATIVE CLAUSES DEFINING OR NON<br />
DEFINING (D/ N)?<br />
1. London, which is the capital of England, is one of the largest cities in the <br />
world.<br />
2. This is the dress my mother has made for me. <br />
3. Queen Elizabeth II, who is 83, has been the queen of England for 57 years <br />
now.<br />
4. That's the dog that bit me. <br />
5. Tom Cruise, who has starred a lot of films, is a famous American actor. <br />
6. The village where I grew up is very small. <br />
7. Greg, whose job involves travelling a lot, has been in nearly all the <br />
countries in the world. <br />
8. The office I have just rented is near my home. <br />
9. This is the officer that arrested the burglar. <br />
10. Lady Gaga, who is a wellknown pop star, is only 24<br />
* Key<br />
1. N 2. D 3.N 4.D 5.N 6.D 7.N 8.D 9.D 10. N<br />
DẠNG 3 : Dạng bài ở mức độ vận dụng (nối hai câu sử dụng đại từ <br />
quan hệ)<br />
Hướng dẫn học sinh làm bài<br />
<br />
14<br />
Xác định đúng đại từ quan hệ<br />
Sử dụng dấu phẩy (,) đúng chỗ<br />
Bài tập 1. Rewrite these sentences, using relative pronouns<br />
1. Brenda is a friend.I went on holiday with her.<br />
> ……………………………………………..<br />
2. This is Mr Smith. His son Bill plays in our team.<br />
>………………………………………………<br />
3. Her book was published last year. It became a best seller.<br />
>………………………………………………<br />
4.This is the bank. We borrowed the money from it.<br />
>……………………………………………….<br />
5. I told you about a person. She is at the door.<br />
>……………………………………………….<br />
6. Jack’s car had broken down. He had to take a bus.<br />
>………………………………………………..<br />
7. I lent you a book. The book was written by one my friends.<br />
>………………………………………………...<br />
8. Some boys were arrested. They have been released.<br />
>………………………………………………….<br />
9. Do you know a restaurant? We can have a good meal there.<br />
>………………………………………………….<br />
10. I don’t remember the day. I left school on that day.<br />
>…………………………………………………..<br />
11/ This is the man. I met him in Paris.<br />
........................................................................................<br />
12/ I wanted the painting. You bought it.<br />
..........................................................................................<br />
13/ This is the chair. My parents gave it to me.<br />
...........................................................................<br />
14/ She’s the woman. She telephoned the police.<br />
.............................................................................<br />
15/ He’s the person. He wanted to buy your house.<br />
...............................................................................<br />
16/ We threw out the computer. It never worked properly.<br />
.....................................................................................<br />
17/ Are you the man ? The man won the first prize.<br />
.....................................................................<br />
18/ The man was badly injured. He was driving the car.<br />
<br />
15<br />
..........................................................................................<br />
19/ The children broke the window. They live in the next street.<br />
................................................................................<br />
20/ That’s the woman. I was telling you about her.<br />
.....................................................................................<br />
21/ Romeo and Juliet were lovers. Their parents hated each other.<br />
.........................................................................<br />
22/ This is the story of a man. His wife suddenly loses her memory.<br />
......................................................................................<br />
23/ A man brought in a small girl. Her hand had been cut by flying glass.<br />
............................................................................................<br />
24/ There’s the lady. Her dog was killed.<br />
.............................................................................<br />
25/ He’s the person. His car was stolen.<br />
_....................................................................................<br />
26/ They’re the people. Their shop burned down last week.<br />
..................................................................<br />
27/ I’m the person. You stayed in my flat.<br />
____________________________________________<br />
28/ This is a story of a group of boys. Their plane crashed on an uninhabited <br />
island.<br />
__________________________________________<br />
29/ This is Mrs. Jones. Her son won the championship last year.<br />
____________________________________________<br />
30/ I know the woman. You bought the car from her son.<br />
_____________________________________________<br />
31/ The roads were crowded with refugees. Many of them were wounded.<br />
_____________________________________________<br />
32/ The lorry crashed into a busload of schoolchildren. Six of them were <br />
slightly injured.<br />
____________________________________________<br />
33. In prison they fed us on dry bread. Most of it was mouldy.<br />
_____________________________________________<br />
34. I saw several houses. Most of them were quite unsuitable.<br />
_____________________________________________<br />
35. He introduced me to his students. Most of them were from abroad.<br />
____________________________________________<br />
36. He expected me to pay 2$ for 12 eggs. Four of the eggs were broken.<br />
<br />
16<br />
____________________________________________<br />
37. They gave me four very bad tyres. One of them burst before I had driven <br />
four miles.<br />
_____________________________________________<br />
38/ The car crashed into a queue of people. Four of them were killed.<br />
____________________________________________<br />
39/ We need a room. We can study in that room.<br />
________________________________________________<br />
40/ He invited her to eat out on a day. It rained heavily on that day.<br />
41/ The day was sunny. She arrived on that day.<br />
_____________________________________________<br />
42/ September 2nd 1945 was the date. President Ho Chi Minh declared the <br />
Independence of Vietnam on that date.<br />
____________________________________________<br />
43/ I am going to visit the town . I was born and grew up in the town.<br />
________________________________________________<br />
44/ Hanoi is the city. I was born in it.<br />
____________________________________________<br />
* Key<br />
1. Brenda is a friend with whomI went on holiday .<br />
2. This is Mr Smith, whose son Bill plays in our team.<br />
3. Her book , which became a best seller, was published last year..<br />
4.This is the bank from which we borrowed the money.<br />
5. I told you about a person who is at the door.<br />
6. Jack , whose car had broken down, had to take a bus.<br />
7. I lent you a book which was written by one my friends.<br />
8. Some boys who were arrested have been released.<br />
9. Do you know a restaurant where we can have a good meal.<br />
10. I don’t remember the day when I left school <br />
11.This is the man whom I met in Paris.<br />
12. I wanted the painting which you bought <br />
13. This is the chair which my parents gave to me.<br />
14. She’s the woman who telephoned the police.<br />
15. He’s the person who wanted to buy your house.<br />
16. We threw out the computer which never worked properly.<br />
17. Are you the man who won the first prize?<br />
18. The man who was driving the car was badly injured. <br />
19. The children who live in the next street broke the window. <br />
<br />
17<br />
20. That’s the woman. I was telling you about her.<br />
21. Romeo and Juliet were lovers. Their parents hated each other.<br />
22. This is the story of a man whose wife suddenly loses her memory.<br />
23. A man brought in a small girl whose hand had been cut by flying glass.<br />
24. There’s the lady whose dog was killed.<br />
25. He’s the person whose car was stolen.<br />
26. They’re the people whose shop burned down last week.<br />
27. I’m the person whose flat you stayed in.<br />
28. This is a story of a group of boys whose plane crashed on an uninhabited <br />
island.<br />
29. This is Mrs. Jones , whose son won the championship last year.<br />
30. I know the woman whose son you bought the car from.<br />
31. The roads were crowded with refugees, many of whom were wounded.<br />
32. The lorry crashed into a busload of schoolchildren , six of whom were <br />
slightly injured.<br />
33. In prison they fed us on dry bread, most of which was mouldy.<br />
34. I saw several houses most of which were quite unsuitable.<br />
35. He introduced me to his students, most of whom were from abroad.<br />
36. He expected me to pay 2$ for 12 eggs, four of which were broken.<br />
37. They gave me four very bad tyres, one of which burst before I had driven <br />
four miles.<br />
38. The car crashed into a queue of people, four of whom were killed.<br />
39. We need a room where can study.<br />
40/ He invited her to eat out on a day when it rained heavily.<br />
41/ The day when arrived was sunny. <br />
42/ September 2nd 1945 was the date when President Ho Chi Minh declared <br />
the Independence of Vietnam.<br />
43/ I am going to visit the town where I was born and grew up.<br />
44/ Hanoi is the city where I was born.<br />
Bài tập 2. Rewrite these sentences, using relative pronouns<br />
Exercise : Nối những câu sau bằng đại từ quan hệ :<br />
1. She is the most intelligent woman whom I ‘ve ever met.<br />
2. This doctor whom you visited yesterday is famous. <br />
3. The police want to know the hotel where Mr Foster stayed two weeks ago.<br />
4. I have not decided the day when I ‘ll go to London.<br />
5. He doesn’t want to sell the house where he was born.<br />
6. I looked at the moon which was very bright that evening.<br />
7. The man is my farther, whom I respect most.<br />
<br />
18<br />
8. The boy is my cousin whom you made fun of.<br />
9. The man called the police whose wallet was stolen.<br />
10. A man who said Tom was out answered the phone..<br />
11. Phuong Thoa is a singer, whose music you like best.<br />
12. This man was a brave man whom no one trusted.<br />
13. He Tom, whose father goes swimming everyday, is 78 years old.<br />
14. Do you know the girl? Tom is talking to her.<br />
15. Here is his address which you should write to.<br />
16. Thank you for your letter, which you told me a very interesting story in.<br />
17. I gave it to the poor man whose name was Long.<br />
18. Uncle Ho lived in that house which is now a museum.<br />
19. The man is my teacher, whose daughter learns with me.<br />
<br />
DẠNG 4 : Dạng bài ở mức độ vận dụng cao (rút gọn đại từ quan hệ <br />
ving/ Vpp/ to V/ N…)<br />
* Hướng dẫn học sinh làm bài<br />
Xác định đúng chức năng ngữ pháp của đại từ quan hệ<br />
Rút gọn theo quy tắc<br />
Eg: He was the man who looked at the picture. <br />
Bài tập 1 : <br />
<br />
Hãy rút gọn các mệnh đề tính từ trong các câu sau đây<br />
1) We had a river in which we could swim .<br />
2) Here are some accounts that you must check.<br />
3) The last student that was interviewed was Tom.<br />
4) We visited Hanoi, which is the capital of VN.<br />
5) My father, who is a pilot, often goes abroad.<br />
6) I was the only one who realized him.<br />
7) I have some homework which I must do tonight.<br />
8) Our solar system is in a galaxy that is called the Milky Way.<br />
9) I was awakened by the sound of a laughter which came from the room <br />
which was next to mine at the motel.<br />
10) There are six reports which have to be typed today.<br />
>Key:<br />
1) We had a river to swim in<br />
2) Here are some accounts for you to check.<br />
3) The last student to be interviewed was Tom.<br />
4) We visited Hanoi, the capital of VN.<br />
<br />
19<br />
5) My father, a pilot, often goes abroad.<br />
6) I was the only one to realize him.<br />
7) I have some homework to do tonight.<br />
8) Our solar system is in a galaxy called the Milky Way.<br />
9) I was awakened by the sound of a laughter coming from the room next to <br />
mine at the motel.<br />
10) There are six reports to be typed today<br />
Bài tập 2. Combine each pair of the following sentences using relative <br />
pronouns then reduce the relative clause in each sentence.<br />
1. We spent our holiday in Scotland last year. Scotland is in the north of <br />
Great Britain.<br />
Last year we_____________________________________<br />
2. People live in Scotland. They are called Scots.<br />
The people_______________________________________<br />
3. We first went to Edinburgh. Edinburgh is the capital of Scotland.<br />
We first________________________________________<br />
4. Arthur Conan Doyle was born in Edinburgh. He wrote the Sherlock <br />
Holmes stories.<br />
Arthur Conan Doyle_______________________________<br />
5. Then we visited a lake. It is in the Highlands.<br />
The lake_______________________________________<br />
6. Loch Ness is 37 km long. People know it for its friendly monster.<br />
Loch Ness_______________________________________<br />
7. There we met an old man. He told us that he had seen Nessie.<br />
An old man______________________________________<br />
8. We then travelled to a mountain. The mountain is near the town of Fort <br />
William.<br />
We then________________________________________<br />
9. The mountain is the highest mountain in Great Britain. It is called Ben <br />
Nevis.<br />
The mountain____________________________________<br />
10. I sent you a postcard. It was written on the summit of Ben Nevis.<br />
The postcard _____________________________________<br />
> Key:<br />
1. We spent our holiday in Scotland in the north of Great Britain.<br />
last year. <br />
2. People live in Scotland called Scots.<br />
3. We first went to Edinburgh, the capital of Scotland.<br />
<br />
20<br />
4. Arthur Conan Doyle writing the Sherlock Holmes stories<br />
was born in Edinburgh<br />
5. Then we visited a lake in the Highlands.<br />
6. Loch Ness, people know for its friendly monster, is 37 km long. .<br />
7. There we met an old man telling us that he had seen Nessie.<br />
8. We then travelled to a mountain near the town of Fort William.<br />
9. The mountain is the highest mountain in Great Britain called Ben Nevis.<br />
10. I sent you a postcard written on the summit of Ben Nevis.<br />
Bài tập 3.Combine each pair of the following sentences using relative <br />
pronouns then reduce the relative clause in each sentence.<br />
<br />
1. Dr. Leo Evans is a famous doctor. He eats in this restaurant every day.<br />
.................................................. ..................................<br />
<br />
2. The pupil is not clever. He is sitting next to me.<br />
.................................................. .................................. <br />
<br />
3. The book is on the top shelf. It is the one that I need.<br />
.................................................. .................................. <br />
<br />
4. Libya is a leading producer of oil. It is a country in Africa.<br />
.................................................. .................................. <br />
<br />
5. The girl is drinking coffee. She is my classmate.<br />
.................................................. .................................. <br />
<br />
6. Credit cards are used in international trade. They are very convenient.<br />
.................................................. .................................. <br />
<br />
7. The radio helped men to hear distant sound. It was invented many years <br />
ago.<br />
.................................................. .................................. <br />
<br />
8. The man was brought to the police station. He denied stealing the money.<br />
.................................................. .................................. <br />
<br />
9. The man is angry. He is in the room.<br />
.................................................. .................................. <br />
<br />
21<br />
10. Dr. Archer Sudan is a famous doctor. He was awarded the first Annual <br />
Community Service Medal.<br />
.................................................. .................................. <br />
<br />
11. Do you know that student ? He is coming toward us.<br />
.................................................. ..................................<br />
<br />
12. The students are having final test . They look very nervous.<br />
.................................................. .................................. <br />
<br />
13. James is the best worker of our company. He has just received a <br />
promotion.<br />
.................................................. .................................. <br />
<br />
14. Bill Clinton is the fortysecond president of The United States. He is <br />
from Arkansas.<br />
.................................................. .................................. <br />
<br />
15. The breaker is on the counter. It contains a solution.<br />
.................................................. ..................................<br />
> Key<br />
1. Dr. Leo Evans is a famous doctor eating in this restaurant every day.<br />
2. The pupil sitting next to me is not clever. <br />
3. The book ,the one that I need, is on the top shelf. <br />
4. Libya, a country in Africa, is a leading producer of oil. <br />
5. The girld,my classmate, is drinking coffee. <br />
6. Credit cards used in international trade are very convenient.<br />
7. The radio invented many years ago helped men to hear distant sound. <br />
8. The man brought to the police station denied stealing the money.<br />
9. The man in the room is angry.<br />
10. Dr. Archer Sudan is a famous doctor awarded the first Annual <br />
Community Service Medal.<br />
11. Do you know that student coming toward us? <br />
12. The students having final test look very nervous.<br />
13. James, the best worker of our company, has just received a promotion.<br />
14. Bill Clinton is from Arkansas<br />
<br />
<br />
<br />
22<br />
is the fortysecond president of The United States<br />
15. The breaker containing a solution is on the counter. <br />
2. Tính mới, sự khác biệt của giải pháp mới so với giải pháp cũ.<br />
Giống như phương pháp truyền thống, ở đề tài này giáo viên cũng <br />
cung cấp cho HS lượng kiến thức đầy đủ nhất. Tuy nhiên đối với đề tài <br />
này, GV đã hệ thống kiến thức một cách dễ nhớ nhất cho HS, phù hợp <br />
với năng lực của người học: xây dựng khái niệm> đưa ra cách sử dụng <br />
của đại từ và trạng từ quan hệ bằng một bảng tổng hợp có dấu hiệu <br />
nhận biết (mức độ nhận biết)> nhận biết mệnh đề quan hệ xác định và <br />
không xác định (Thông hiểu, vận dụng) > cách rút gọn đại từ quan hệ có <br />
hướng dẫn cách làm (vận <br />
dụng cao).<br />
Đặc biệt, giáo viên đã xây dựng hệ thống bài tập về mệnh đề quan <br />
hệ có đáp án phù hợp với năng lực học sinh theo 4 cấp độ, giúp học sinh <br />
củng cố kiến thức lý thuyết, có sự sắp xếp khoa học về các dạng bài tập <br />
và đạt kết quả cao nhất trong các kì thi và kiểm tra. Cụ thể, giáo viên đã <br />
khảo sát kết quả sau khi có hướng dẫn về phần kiến thức này với cùng <br />
các lớp học khảo sát ở trên như sau: <br />
* Kết quả sau khi hướng dẫn<br />
Lớp Giỏi (%) Khá (%) Trung bình Điểm dưới 5 <br />
(%) (%)<br />
10A1 45 33 22 0<br />
10A2 36 36 28 0<br />
11A 5 27 31 42 0<br />
12A8 22 30 48 0<br />
3. Những áp dụng khác của sáng kiến.<br />
Vì những kết quả đã đạt được ở trên, ngoài áp dụng cho học sinh <br />
khối 10, 11, sáng kiến này có thể dành cho bồi dưỡng học sinh giỏi và <br />
luyện thi tốt nghiệp THPT khối 12 trong việc củng cố kiến thức.<br />
III. Hiệu quả do sáng kiến đem lại<br />
Mặc dù sáng kiến này không mang lại hiệu quả kinh tế một cách rõ <br />
rệt nhưng hiệu quả về mặt xã hội là rất lớn. Do có sự định hướng phù <br />
hợp với năng lực người học, sáng kiến này giúp học sinh dễ nắm bắt kiến <br />
thức và hứng thú với việc học tiếng Anh. Bởi vậy nó góp phần nâng cao <br />
chất lượng giáo dục, đặc biệt là khả năng sử dụng tiếng Anh một cách <br />
thành thạo nhất, giúp học sinh tự tin trong giao tiếp và lĩnh hội được <br />
nhiều kiến thức hơn qua việc đọc nhiều sách viết bằng tiếng Anh và tiếp <br />
cận Internet.<br />
<br />
23<br />
IV. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền<br />
Sau khi lên ý tưởng cho sáng kiến này, tôi đã tham khảo một số <br />
nguồn để làm cho phần trình bày đựơc khoa học và chính xác nhất như: <br />
1. AdrianDoff, Teach English Cambridge University Press in asociation <br />
with The BritishCouncil<br />
2. Raymond Murphy English Grammar in use.<br />
3. Tiếng Anh 10,11: Hoàng Văn Vân, NXB Giáo Dục<br />
4. Bài tập tiếng Anh 10,11 Mai Lan Hương<br />
5. Internet.<br />
Tuy nhiên tôi xin cam đoan việc lên ý tưởng, trình bày ý tưởng và <br />
sắp xếp sáng kiến này là do cá nhân tự làm . Nếu cấp trên phát hiện đây là <br />
sản phẩm sao chép của người khác ,tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.<br />
<br />
TRƯỜNG THPTC NGHĨA HƯNG TÁC GIẢ SÁNG KIẾN<br />
<br />
Phạm Thị Ngân<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
24<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn