So sánh hiệu quả dự phòng buồn nôn–nôn của Ondansetron sau gây mê cho phẫu thuật vùng mặt, cổ
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả dự phòng buồn nôn–nôn và khảo sát các tác dụng không mong muốn của Ondansetron xảy ra trên người bệnh khi dự phòng buồn nôn–nôn sau gây mê toàn thân để phẫu thuật vùng mặt, cổ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: So sánh hiệu quả dự phòng buồn nôn–nôn của Ondansetron sau gây mê cho phẫu thuật vùng mặt, cổ
- TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, TẬP 11 SỐ 2 - THÁNG 6 NĂM 2024 SO SÁNH HIỆU QUẢ DỰ PHÒNG BUỒN NÔN–NÔN CỦAONDANSETRON SAU GÂY MÊ CHO PHẪU THUẬT VÙNG MẶT, CỔ Huỳnh Thị Ngọc Hiền1*, Hoàng Lê Phi Bách1, TÓM TẮT Bùi Thị Yến1, Nguyễn Thị Hà Vy1, Bùi Đức Chính2 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả dự phòng buồn Method: Prospective controlled trial study. nôn–nôn và khảo sát các tác dụng không mong 60 patients with endotracheal anaesthesia who muốn của Ondansetron xảy ra trên người bệnh khi managed to do maxillofacial and neck surgery dự phòng buồn nôn–nôn sau gây mê toàn thân để were randomly assigned to two groups: Group CO phẫu thuật vùng mặt, cổ. received a prophylactic injection of Ondansetron 4 Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến mg right after the end of surgery; group KO was not cứu, có đối chứng. Nghiên cứu trên 60 người bệnh received Ondansetron vaccination. có chỉ định gây mê nội khí quản để phẫu thuật vùng Results: The proportion of patients who suffering mặt cổ, phân bố ngẫu nhiên vào hai nhóm: Nhóm from nausea–vomiting within 24 hours after surgical CO được tiêm dự phòng Ondansetron 4 mg ngay anesthesia in the CO group (10%) was lower than sau khi kết thúc phẫu thuật; nhóm KO không tiêm in the KO group (50%). The proportion of patients dự phòng Ondansetron. who needed to use antiemetic Primerane in the CO Kết quả: Tỷ lệ người bệnh buồn nôn–nôn sau group was 10%, in the KO group it was 40%. There gây mê phẫu thuật 24 giờ ở nhóm CO (10%) thấp is no serious adverse effects were recorded in the hơn so với nhóm KO (50%). Tỷ lệ người bệnh cần CO group. sử dụng thuốc chống nôn Primerane ở nhóm CO Conclusions: The method of intravenous là 10%, ở nhóm KO là 40%. Nhóm CO không ghi injection of 4 mg Ondansetron right after the nhận tác dụng không mong muốn nghiêm trọng surgery minimizes nausea-vomiting in patients nào xảy ra. after general anesthesia for maxillofacial and neck Kết luận: Phương pháp tiêm tĩnh mạch 4 mg surgery; side effects are less likely to occur. Ondansetron ngay sau kết thúc phẫu thuật giúp Keywords: ondansetron; nausea, vomiting; giảm tình trạng buồn nôn–nôn trên người bệnh sau general anesthesia; maxillofacial and neck surgery. gây mê toàn thân để phẫu thuật vùng mặt, cổ, ít I. ĐẶT VẤN ĐỀ xảy ra các tác dụng không mong muốn. Buồn nôn-nôn là một trong những biểu hiện Từ khóa: ondansetron; buồn nôn, nôn; gây mê thường gặp xảy ra trong vòng 24 giờ đầu sau toàn thân; phẫu thuật vùng mặt, cổ. gây mê và phẫu thuật, gây nhiều khó chịu và ảnh COMPARISON OF THE EFFECTIVENESS OF hưởng xấu cho người bệnh, xảy ra trung bình ONDANSETRON IN PREVENTING NAUSEA trên 20–30% người bệnh nói chung, nhưng đối AND VOMITING AFTER ANESTHESIA FOR FA- với phẫu thuật vùng mặt cổ tỷ lệ này chiếm khá CIAL AND NECK SURGERY cao: đến 70% các trường hợp [1]. Sử dụng thuốc ABSTRACT Ondansetron để dự phòng buồn nôn–nôn sau gây mê toàn thân có thể làm giảm tỷ lệ buồn nôn–nôn, Objective: To evaluate the effectiveness of nhưng cũng có thể gây ra tác dụng không mong Ondansetron in preventing nausea-vomiting and muốn cho người bệnh [1,2]. investigate the undesirable effects of Ondansetron occurring in patients after general anesthesia for Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài này với mục maxillofacial and neck surgery. tiêu: Đánh giá hiệu quả dự phòng buồn nôn–nôn của Ondansetron sau gây mê toàn thân phẫu thuật vùng mặt, cổ; khảo sát các tác dụng không mong 1. Trường Đại học Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng muốn của Ondansetron trên người bệnh khi dự 2. Bệnh viện Quân Y 17 phòng buồn nôn–nôn sau gây mê toàn thân phẫu *Tác giả chính: Huỳnh Thị Ngọc Hiền thuật vùng mặt, cổ. Emai: htnhien@dhktyduocdn.edu.vn II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Ngày nhận bài: 23/02/2024 NGHIÊN CỨU Ngày phản biện: 12/06/2024 Ngày duyệt bài: 17/06/2024 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu 4
- TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, TẬP 11 SỐ 2 - THÁNG 6 NĂM 2024 Người bệnh có chỉ định phẫu thuật chương trình Rút nội khí quản khi đủ tiêu chuẩn rút nội khí quản. vùng mặt, cổ dưới gây mê nội khí quản tại Khoa Đánh giá hiệu quả dự phòng buồn nôn–nôn của Gây mê hồi sức, Bệnh viện Quân Y 17 từ tháng Ondansetron, khảo sát một số tác dụng không 03/2022 đến tháng 08/2022. mong muốn của Ondansetron. Tiêu chuẩn chọn bệnh: Xử trí người bệnh buồn nôn–nôn sau phẫu thuật: Người bệnh từ 18 tuổi đến 60 tuổi; Đồng ý tham Nếu người bệnh buồn nôn–nôn >1 lần tiến hành gia nghiên cứu; Tỉnh táo, nhận thức, giao tiếp tốt; tiêm thuốc Primperane 10mg/2ml. Được phân loại sức khỏe theo ASA độ I, II; BMI ≤ Biến số nghiên cứu 25 kg/m2; Người bệnh không sử dụng thuốc chống Đặc điểm người bệnh; Phân loại sức khỏe theo nôn trước phẫu thuật và có thời gian phẫu thuật ≤ ASA; Phân loại phẫu thuật; Liều lượng các thuốc 2 giờ. dùng trong gây mê nội khí quản; Lượng dịch truyền Tiêu chuẩn loại trừ: sử dụng. Thời gian gây mê, thời gian phẫu thuật Người bệnh có chống chỉ định sử dụng thuốc Các giá trị huyết động tại các thời điểm thoát mê Ondesetron; có phân loại sức khỏe theo ASA ≥III; và hậu phẫu giờ thứ 1 đến thứ 6; Tỷ lệ người bệnh không đồng ý tham gia nghiên cứu; dị ứng thuốc buồn nôn–nôn chung sau phẫu thuật; Tỷ lệ buồn Ondansetron. nôn–nôn theo giai đoạn (0–3 giờ, 4–12 giờ, 13–24 2.2. Phương pháp nghiên cứu giờ); Tỷ lệ NB cần sử dụng thuốc chống nôn sau Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, có phẫu thuật. đối chứng. Tỷ lệ về mức độ hài lòng của người bệnh; Tỷ Cỡ mẫu: cỡ mẫu thuận tiện. Trong thời gian lệ người bệnh gặp phải các tác dụng không mong nghiên cứu chúng tôi thu thập được dữ liệu của 60 muốn. người bệnh. Thu thập và xử lý số liệu Tiến hành nghiên cứu Các số liệu nghiên cứu được thu thập theo Phát phiếu thu thập thông tin của người bệnh cần phiếu nghiên cứu và được xử lý bằng phần mềm nghiên cứu. Tổ chức khám tiền mê cho người bệnh thống kê SPSS 20.0. và tiến hành chia nhóm bằng hình thức bốc thăm 2.3. Đạo đức nghiên cứu ngẫu nhiên, phân bố người bệnh vào hai nhóm: Nghiên cứu này nhằm bảo vệ và nâng cao chất Nhóm CO được tiêm dự phòng Ondansetron 4 mg lượng điều trị cho người bệnh, tuân thủ tất cả các ngay sau khi kết thúc phẫu thuật; nhóm KO không nguyên tắc cơ bản cho người bệnh đồng ý tham tiêm dự phòng Ondansetron. gia nghiên cứu. Chuẩn bị và thực hiện khởi mê gây mê nội khí Người bệnh từ chối tham gia vào nghiên cứu quản cho người bệnh của cả hai nhóm với liều không bị phân biệt đối xử. thuốc tương đương nhau. Đề tài đã được thông qua hội đồng đạo đức của Tiêm tĩnh mạch thuốc Ondansetron 4 mg/ 2 ml Bệnh viện Quân Y 17 và được phép thực hiện tại (Hameln, Đức) ngay khi kết thúc phẫu thuật để dự khoa Gây mê hồi sức, Bệnh viện Quân Y 17. phòng buồn nôn–nôn sau phẫu thuật với nhóm CO. III. KẾT QUẢ 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm chung về tuổi, BMI của hai nhóm Nhóm Nhóm CO Nhóm KO p Đặc điểm Tuổi (năm), ±SD 38,90±13,10 38,50±12,70 >0,05 BMI (kg/m2), ±SD 22,42±1,57 22,10±1,76 >0,05 Sự khác biệt về tuổi, chỉ số BMI giữa hai nhóm không có có ý nghĩa thống kê (p>0,05). 5
- TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, TẬP 11 SỐ 2 - THÁNG 6 NĂM 2024 Bảng 2. Các yếu tố nguy cơ buồn nôn-nôn theo Apfel Nhóm Nhóm CO Nhóm KO Tỷ lệ Tỷ lệ p n n Yếu tố nguy cơ (%) (%) Giới nữ 12 40 11 36,6 >0,05 Không hút thuốc lá 17 56,7 19 63,3 >0,05 Tiền sử buồn nôn- 10 33,3 9 30 >0,05 nôn sau phẫu thuật Say tàu xe 15 50 16 53,3 >0,05 Không ghi nhận khác biệt về tỷ lệ người bệnh có yếu tố nguy cơ buồn nôn-nôn theo Apfel giữa 2 nhóm (p>0,05) Bảng 3. Đặc điểm về phân loại sức khỏe theo ASA và loại phẫu thuật Nhóm Nhóm CO Nhóm KO p Loại ASA và phẫu thuật n Tỷ lệ% n Tỷ lệ% I 24 80 25 83,3 >0,05 ASA II 6 20 5 16,7 >0,05 Kết hợp xương gò 8 26,66 9 30 > 0,05 má – cung tiếp Kết hợp xương 2 6,66 1 3,33 > 0,05 hàm dưới Loại I Cắt bướu giáp 3 10 4 13,33 > 0,05 Loại phẫu Mở sào bào thượng 2 6,66 2 6,66 > 0,05 thuật nhĩ, vá nhĩ Nội soi mũi – xoang 6 20 6 20 > 0,05 Cắt Amidan 5 16,66 4 13,33 > 0,05 Loại II Cắt u thanh đai 3 10 3 10 > 0,05 Cắt u góc hàm 1 3,33 1 3,33 > 0,05 Tổng 30 100 30 100 Không ghi nhận khác biệt về phân loại sức khỏe người bệnh theo ASA và loại phẫu thuật giữa 2 nhóm (p>0,05) Bảng 4. Thời gian gây mê, phẫu thuật Nhóm Nhóm CO Nhóm KO p Đặc điểm Thời gian gây mê 90,00±20,80 93,08±18,76 >0,05 (phút); ±SD Thời gian phẫu thuật 73,80±20,45 76,24±18,46 >0,05 (phút); ±SD Không có sự khác biệt về thời gian gây mê và phẫu thuật ở cả hai nhóm (p>0,05). Bảng 5. Liều lượng các thuốc dùng trong gây mê Nhóm Nhóm CO Nhóm KO p Dịch và thuốc ±SD ±SD Dịch truyền tinh thể (ml) 1226,66±220,12 1250,00±200,50 >0,05 Dịch truyền keo (ml) 33,33±126,85 33,33±126,85 >0,05 6
- TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, TẬP 11 SỐ 2 - THÁNG 6 NĂM 2024 Nhóm Nhóm CO Nhóm KO p Dịch và thuốc ±SD ±SD Fresofol (mg) 152,00±34,68 150,50±34,90 >0,05 Khởi Sufentanyl (mcg) 15,48±3,46 15,08±3,12 >0,05 mê Esmeron (mg) 33,50±5,84 32,94±5,38 >0,05 Sufentanyl (mcg) 9,33±3,88 9,08±3,40 >0,05 Duy trì Esmeron (mg) 3,83±5,20 3,48±4,98 >0,05 mê Sevoflurane (%) 3,05±1,38 3,20±1,08 >0,05 Lượng dịch tinh thể, lượng dịch keo đã truyền trung bình trong phẫu thuật, lượng thuốc dùng để khởi mê và lượng thuốc trung bình dùng để duy trì mê là tương đương nhau ở cả hai nhóm. 3.2. Hiệu quả dự phòng buồn nôn, nôn Biểu đồ 1. So sánh sự thay đổi huyết áp trung bình và mạch tại một số thời điểm Ghi nhận các chỉ số gồm tần số tim, huyết áp trung bình giữa hai nhóm không có khác biệt (p>0,05) Bảng 6. Tỷ lệ chung buồn nôn-nôn sau phẫu thuật Nhóm Nhóm CO Nhóm KO Tỷ lệ p OR Đặc điểm n n Tỷ lệ (%) (%) Buồn nôn 2 6,7 5 16,7
- TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, TẬP 11 SỐ 2 - THÁNG 6 NĂM 2024 Bảng 8. Tỷ lệ người bệnh sử dụng thuốc chống nôn Primperane Nhóm Nhóm Nhóm p OR CO KO Thuốc Primperane Người bệnh n 3 12
- TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, TẬP 11 SỐ 2 - THÁNG 6 NĂM 2024 IV. BÀN LUẬN (OR=10) và thời điểm 4-12 giờ thì tỷ lệ buồn nôn– 4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu nôn của nhóm KO cao gấp 2,16 lần so với nhóm CO (OR=2,16). Các đặc điểm về tuổi, BMI, yếu tố nguy cơ buồn nôn-nôn, phân loại phẫu thuật và phân loại sức Nguyên nhân gây buồn nôn và nôn ở thời điểm khỏe theo ASA, liều lượng các thuốc, lượng dịch này có thể do người bệnh còn chịu ảnh hưởng do truyền dùng trong gây mê, thời gian gây mê, thời tác dụng phụ của thuốc mê, thuốc giảm đau; kích gian phẫu thuật không có sự khác biệt giữa 2 nhóm. thích do rút ống nội khí quản… Ngoài ra, đối với phẫu thuật cắt Amidan, u thanh đai và phẫu thuật 4.2. Hiệu quả dự phòng buồn nôn–nôn mũi xoang, máu và dịch tiết từ vết mổ chảy xuống Thay đổi huyết động vùng hầu họng, kích thích gây phản xạ buồn nôn– Trong nghiên cứu, các chỉ số tần số tim, huyết nôn. Trong nghiên cứu, chúng tôi tiêm Ondansetron áp trung bình giữa hai nhóm không có sự khác ngay sau khi kết thúc phẫu thuật, thuốc có thời biệt (p>0,05), cho thấy sử dụng Ondansetron để gian bán thải khoảng 3,5-5,5 giờ. Ondansetron vẫn dự phòng buồn nôn–nôn sau gây mê, phẫu thuật chưa bán thải hết nên tác dụng chống nôn vẫn còn không làm ảnh hưởng nhiều đến dấu hiệu sinh tồn hiệu quả tốt, chính vì vậy mà trong khoảng thời của người bệnh. gian này tỷ lệ buồn nôn–nôn ở nhóm I rất thấp so Tỷ lệ chung người bệnh buồn nôn–nôn sau với nhóm II. Từ giờ thứ 13 trở về sau, buồn nôn phẫu thuật và nôn xảy ra ít hơn so với 12 giờ đầu. Điều này Tỷ lệ buồn nôn–nôn sau gây mê, phẫu thuật có thể do các yếu tố kích thích trên đã giảm hoặc trong 24 giờ ở nhóm CO là 10%, thấp hơn đáng kể không còn, các thuốc gây mê cũng đã hết tác dụng. so với nhóm KO (50%), khác biệt có ý nghĩa thống Tỷ lệ người bệnh cần sử dụng thuốc kê (p
- TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, TẬP 11 SỐ 2 - THÁNG 6 NĂM 2024 làm giảm đáng kể tỷ lệ buồn nôn – nôn, tránh được TÀI LIỆU THAM KHẢO những kích thích, khó chịu, giúp người bệnh cảm 1. Nguyễn Văn Chừng, Trần Thị Ánh Hiền. Ng- thấy thoải mái, hài lòng hơn. hiên cứu hiệu quả dự phòng buồn nôn và nôn sau 4.3. Tác dụng không mong muốn xảy ra trên mổ của thuốc Ondansetron phối hợp dexametha- người bệnh son sau phẫu thuật tai mũi họng. Tạp chí Y Học Nhóm I có 01 người bệnh đau đầu (3,3%) và 01 Thành phố Hồ Chí Minh. 2011; 15(1):340–344. người bệnh bị ngứa (3,3%). Các tác dụng không 2. Nguyễn Đình Long và cộng sự. So sánh tác mong muốn này chỉ xuất hiện với tỉ lệ thấp và trong dụng dự phòng buồn nôn và nôn sau phẫu thuật giới hạn chấp nhận được. Kết quả này tương tự nội soi phụ khoa của Ondansetron với Dexa- với nghiên cứu Nguyễn Văn Chừng, Trần Thị Ánh methason”. Y học Việt Nam. 2017; 1:47-50. Hiền [1] và Usmani H [4]. Nghiên cứu của chúng 3. Panda NB, Bharadwaj N. Prevention of nausea tôi thấp hơn so với nghiên cứu của tác giả Mai and vomiting after middle ear surgery: combina- Vĩnh Thạnh với tỉ lệ đau đầu là 28,3% [5], giải tion of ondansetron and dexamethasone is the thích điều này có thể do cỡ mẫu của chúng tôi right choice. Journal Otolaryngology. 2014; thấp hơn và liều thuốc sử dụng cũng thấp hơn so 4. Usmani H, Quadir A. Ondansetron and Dexa- với tác giả trên. Các biến chứng khác như chán methason in middle ear procedures. Indian Jour- ăn, thay đổi huyết áp và nhịp tim, nhìn mờ và sốt nal of Otolaryngology. 2003; 55(2):97–99. rất hiếm gặp [6]. 5. Mai Vĩnh Thạnh, Lê Văn Tâm. Đánh giá tác V. KẾT LUẬN dụng dự phòng buồn nôn và nôn của Dexameth- Phương pháp tiêm tĩnh mạch Ondansetron 4 mg ason so với Ondasetron sau phẫu thuật tuyến ngay sau kết thúc phẫu thuật để dự phòng buồn giáp. Luận văn Thạc sĩ. 2023; 48-49. nôn–nôn sau gây mê toàn thân phẫu thuật vùng 6. Christofaki M, Papaioannou A. Ondasetron: a mặt, cổ đã cho kết quả khả quan, giảm tình trạng review of pharmacokinetics and clinical experi- buồn nôn–nôn trên người bệnh, tương đối an toàn, ence in postoperative nausea and vomiting. Ex- ít xảy ra các tác dụng không mong muốn, mang lại pert Opin Drug Metab Toxicol. 2014; 10(3):437- sự hài lòng cho người bệnh. 444. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
So sánh hiệu quả dự phòng và điều trị tụt huyết áp sau gây tê tủy sống để mổ lấy thai của tiêm ngắt quãng noradernalin với ephedrin
9 p | 17 | 9
-
So sánh hiệu quả dự phòng tụt huyết áp của noradrenalin với ephedrin truyền tĩnh mạch sau gây tê tủy sống mổ lấy thai
6 p | 15 | 7
-
So sánh hiệu quả dự phòng buồn nôn và nôn sau mổ của dexamethasone với ondansetron ở bệnh nhân cắt túi mật nội soi
7 p | 99 | 6
-
So sánh hiệu quả dự phòng và điều trị tụt huyết áp sau tê tủy sống mổ lấy thai của nordrenaline truyền tĩnh mạch liên tục với tiêm tĩnh mạch ngắt quãng
5 p | 20 | 6
-
Đánh giá tác dụng dự phòng nôn, buồn nôn của Granisetron và Metoclopramid trong gây tê tủy sống mổ lấy thai
7 p | 19 | 6
-
kiến thức nhãn khoa - So sánh hiệu quả điều trị giữa Acyclovir với Valacyclovir
6 p | 124 | 5
-
So sánh hiệu quả dự phòng nôn, buồn nôn của Granisetron với Ondansetron trên sản phụ gây tê tủy sống mổ lấy thai
6 p | 14 | 5
-
Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả dự phòng hen phế quản bằng Singulair tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
5 p | 15 | 4
-
So sánh hiệu quả dự phòng tụt huyết áp của truyền tĩnh mạch liên tục noradrenalin với phenylepherin trong gây tê tủy sống để mổ lấy thai tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
8 p | 4 | 3
-
So sánh hiệu quả dự phòng buồn nôn, nôn và các tác dụng không mong muốn giữa granisetron và ondansetron sau phẫu thuật tuyến giáp
10 p | 9 | 3
-
So sánh hiệu quả dự phòng tụt huyết áp của phenylephrine với ephedrine khi khởi mê bằng propofol ở người cao tuổi
8 p | 41 | 3
-
Kháng sinh dự phòng trong thai trưởng thành ối vỡ non: Thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên
7 p | 60 | 3
-
So sánh hiệu quả sử dụng kháng sinh dự phòng đường uống với kháng sinh dự phòng đường tiêm trong chẩn đoán và điều trị can thiệp nội mạch
8 p | 21 | 2
-
Điều trị tụt huyết áp bằng ephedrin và phenylephrin sau gây tê tủy sống để phẫu thuật lấy thai
8 p | 6 | 2
-
So sánh hiệu quả dự phòng buồn nôn, nôn giữa Dexamethasone và Ondansetron sau phẫu thuật cắt túi mật nội soi tại Bệnh viện Đa khoa vùng Tây Nguyên
5 p | 4 | 2
-
Đánh giá tác dụng dự phòng nôn và buồn nôn của haloperidol kết hợp dexamethasone sau phẫu thuật cột sống có dùng morphin để giảm đau
4 p | 2 | 1
-
Đánh giá hiệu quả dự phòng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật cắt ruột thừa nội soi của ondansetron phối hợp dexamethasone
5 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn