intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

So sánh hiệu quả dự phòng tụt huyết áp khi khởi mê của hỗn hợp thuốc norepinephrine propofol với phenylephrine propofol ở người cao tuổi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày: So sánh sự thay đổi về huyết áp, tần số tim ở bệnh nhân cao tuổi khi khởi mê bằng dung dịch propofol pha trộn với phenylephrine so với dung dịch propofol pha trộn với norepinephrine. Phương pháp: Nghiên cứu thử nghiệm can thiệp lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: So sánh hiệu quả dự phòng tụt huyết áp khi khởi mê của hỗn hợp thuốc norepinephrine propofol với phenylephrine propofol ở người cao tuổi

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 2 - 2025 SO SÁNH HIỆU QUẢ DỰ PHÒNG TỤT HUYẾT ÁP KHI KHỞI MÊ CỦA HỖN HỢP THUỐC NOREPINEPHRINE-PROPOFOL VỚI PHENYLEPHRINE-PROPOFOL Ở NGƯỜI CAO TUỔI Lê Nguyễn An1,2, Vũ Hoàng Phương2,3 TÓM TẮT residence. Blood pressure and heart rate of the two groups of patients were not different before 38 Mục tiêu: So sánh sự thay đổi về huyết áp, tần anesthesia. At 1-2-3-5 minutes after propofol số tim ở bệnh nhân cao tuổi khi khởi mê bằng dung injection, systolic blood pressure, diastolic blood dịch propofol pha trộn với phenylephrine so với dung pressure, and mean blood pressure of the group using dịch propofol pha trộn với norepinephrine. Phương NE were lower than those of the group using PE. The pháp: Nghiên cứu thử nghiệm can thiệp lâm sàng heart rate of the group of patients using NE decreased ngẫu nhiên có đối chứng. Kết quả: Nghiên cứu thực more than that of the group of patients using PE at 1- hiện trên 200 bệnh nhân được chia làm 2 nhóm (mỗi 2-3-5 minutes after propofol injection, 1 minute, 5 nhóm có 100 bệnh nhân), một nhóm sử dụng thuốc minutes after intubation. Conclusions: Patients using gây mê Norepinephrine-Propofol (NE), một nhóm sử NE had more hypotension than patients using PE, dụng thuốc gây mệ Phenylephrin-Propofol (PE). Hai however patients using PE had a greater reduction in nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu có những đặc điểm heart rate than patients using NE. chung tương đồng nhau về tuổi, giới, nơi sinh sống. Keywords: phenylephrine (PE), norepinrphrine Huyết áp và tần số tim của hai nhóm bệnh nhân (NE), Duc Giang Hospital. không khác biệt trước khi gây mê. Tại thời điểm sau tiêm propofol 1-2-3-5 phút đều thấy HATT. HATTr và I. ĐẶT VẤN ĐỀ HATB của nhóm sử dụng NE thấp hơn so với nhóm sử dụng PE. Tần số tim của nhóm bệnh nhân sử dụng NE Tổ chức Y tế thế giới (WHO) xếp những giảm nhiều hơn so với nhóm bệnh nhân sử dụng PE người có tuổi trên 60 là người cao tuổi. Tuổi thọ tại các thời điểm sau khi tiêm propofl 1-2-3-5 phút, tăng đồng nghĩa với số bệnh nhân cao tuổi có sau khi đặt nội khí quản 1 phút, 5 phút. Kết luận: chỉ định gây mê phẫu thuật ngày càng nhiều Bệnh nhân sử dụng NE bị tụt huyết áp nhiều hơn bệnh [1][2] . Tuy nhiên, gây mê hồi sức cho bệnh nhân sử dụng PE, tuy nhiên bệnh nhân sử dụng PE có tần số tim giảm nhiều hơn so với bệnh nhân sử dụng nhân cao tuổi gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ tai biến NE. Từ khóa: phenylephrine (PE), norepinrphrine và tử vong trong, sau mổ lớn hơn so với BN (NE), bệnh viện đa khoa Đức Giang. trẻ[3-5]. Giai đoạn khởi mê, đặt ống nội khí quản (NKQ) có thể gây trụy tim mạch khi mê quá sâu SUMMARY hay tăng vọt mạch, huyết áp khi mê chưa đủ độ COMPARISON OF THE EFFECT OF dẫn đến nhiều tai biến nặng về tim mạch, thần PREVENTING HYPOTENSION DURING kinh [6]. ANESTHESIA OF NOREPINEPHRINE- Hiện nay, có nhiều cách thức khác nhau để PROPOFOL AND PHENYLEPHRINE- dự phòng tránh hạ huyết áp khi khởi mê cho PROPOFOL IN THE ELDERLY người cao tuổi như dùng TCI propofol, truyền Objective: Comparison of changes in blood dịch tinh thể hoặc dung dịch keo trước khi khởi pressure and heart rate in elderly patients during mê, sử dụng đồng thời với ephedrine, induction of anesthesia with propofol mixed with phenylephrine versus propofol mixed with phenylephrin, hoặc trộn với ketamin, midazolam, norepinephrine. Methods: Randomized controlled etomidate để khởi mê. clinical intervention trial. Results: The study was Phenylephrine là một thuốc mới với cơ chế tác conducted on 200 patients divided into 2 groups (each động lên receptor α1 gây co mạch máu và làm group had 100 patients), one group used the tăng huyết áp, tác dụng của nó yếu hơn anesthetic Norepinephrine-Propofol (NE), one group used the anesthetic Phenylephrine-Propofol (PE). The noradrenalin nhưng có thời gian tác dụng dài hơn. two groups of patients in the study had similar Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: "So characteristics in terms of age, gender, and place of sánh hiệu quả dự phòng tụt huyết áp khi khởi mê của hỗn hợp Norepinephrine-Propofol với 1Bệnh viện Đa khoa Đức Giang Phenylephrin-Propofol ở người cao tuổi". 2Trường Đại học Y Hà Nội 3Bệnh viện Đại học Y Hà Nội II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu Chịu trách nhiệm chính: Lê Nguyễn An được thực hiên trên bệnh nhân cao tuổi được Email: dgbacsyan@gmail.com Ngày nhận bài: 21.10.2024 gây mê toàn thân do phẫu thuật theo chương trình. Ngày phản biện khoa học: 19.11.2024 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: Ngày duyệt bài: 24.12.2024 Thời gian nghiên cứu từ tháng 8/2023 đến hết 147
  2. vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2025 tháng 8/2024 tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang. HATTr (mmHg) 69,006,590 70,608,799 0,147 2.3. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu thử HBTB (mmHg) 85,287,521 86,5010,077 0,334 nghiệm can thiệp lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng TS tim(ck/p) 83,647,386 81,015,294 0,004 2.4. Cỡ mẫu, phương pháp chọn mẫu: Thời điểm T22 Nghiên cứu chọn 200 bệnh nhân chia làm 2 nhóm: 111,95 117,90 - Nhóm 1: 100 bệnh nhân sử dụng gây mê HATT (mmHg) 0,001 9,921 14,002 bằng Norepinephrine-Propofol HATTr (mmHg) 66,856,422 70,608,712 0,001 - Nhóm 2: 100 bệnh nhân sử dụng gây mê HBTB (mmHg) 81,886,990 86,379,891 0,000 bằng Phenylephrin-Propofol TS tim(ck/p) 83,027,006 81,015,622 0,026 2.5. Phân tích xử lý số liệu: Số liệu được Thời điểm T23 nhập, làm sạch và phân tích bằng phần mềm 107,80 117,50 SPSS 20.0. HATT (mmHg) 0,000 8,328 13,188 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HATTr (mmHg) 64,155,321 70,358,296 0,000 HBTB (mmHg) 78.705,708 86,079,403 0,000 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu TS tim(ck/p) 82,957,247 78,725,655 0,000 Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng Thời điểm T25 nghiên cứu 107,00 117,25 HATT (mmHg) 0,000 8,227 13,188 Nhóm NE Nhóm PE P Tuổi 70,147,856 71.777,985 0,147 HATTr (mmHg) 63,655,167 70,258,146 0,000 Giới HBTB (mmHg) 78,105,510 85,929,197 0,000  Nam 57(57%) 56(56%) TS tim(ck/p) 82,137,130 78,136,085 0,000 1,000 Thời điểm T30  Nữ 43(43%) 44(44%) Nơi sinh sống 117,96 122,49 HATT (mmHg) 0,017  Hà Nội 83(83%) 86(86%) 14,142 12,448 0,696 HATTr (mmHg) 70,938,434 72,398,533 0,225  Tỉnh khác 17(17%) 14(14%) Nhận xét: Hai nhóm bệnh nhân có tuổi HBTB (mmHg) 86,619,396 89,098,849 0,056 trung bình, tỷ lệ nam/nữ và nơi sinh sống tương TS tim(ck/p) 81,495,790 77,816,896 0,276 đương nhau. Thời điểm T31 3.2. So sánh hiệu quả dự phòng tụt 121,36 121,31 HATT (mmHg) 0,972 huyết áp khi khởi mê bằng hai loại hỗn hợp 10,275 9,874 NE-prpofol và PE-propofol HATTr (mmHg) 70,977,551 71,347,676 0,731 Bảng 2. Huyết áp tâm thu, huyết áp HBTB (mmHg) 87,777,581 88,007,479 0,829 tâm trương, huyết áp trung bình, tần số TS tim(ck/p) 82,638,803 77,627,048 0,000 tim trước khi gây mê của các bệnh nhân Thời điểm T35 nghiên cứu 110,00 118,60 HATT (mmHg) 0,000 Nhóm NE Nhóm PE 8,165 12,062 P HATTr (mmHg) 66,557,096 71,907,676 0,000 ̅ XSD ̅ XSD 120,68 119,28 HBTB (mmHg) 87,777,581 88,007,479 0,000 HATT (mmHg) 0,495 81,26 78,81 13,859 15,098 TS tim(ck/p) 0,016 HATTr (mmHg) 70,458,141 71,849,988 0,282 7,542 6,6806,712 HATB (mmHg) 87,199,178 87,6511,123 0,750 Thời điểm T310 120,60 120,60 TS tim(ck/p) 81,845,966 82,486,268 0,460 HATT (mmHg) 1,000 8,029 8,805 Nhận xét: Bảng 2 cho thấy HATT, HATTr, HATTr (mmHg) 74,366,466 73,296,450 0,243 HATB, tần số tim tại thời điểm trước khi gây mê HBTB (mmHg) 89,776,055 89,066,292 0,415 của cả hai nhóm đều như nhau (p>0,05). TS tim(ck/p) 81,726,639 80,966,047 0,388 Bảng 3. Huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương, huyết áp trung bình, tần số Nhận xét: Bảng trên cho thấy sự thay đổi của huyết áp và nhịp tim tại các thời điểm sau tim tại các thời điểm trong phẫu thuật khi tiêm thuốc gây mê. Tại thời điểm sau tiêm Nhóm NE Nhóm PE P propofol 1-2-3-5 phút đều thấy HATT. HATTr và ̅ XSD ̅ XSD HATB của nhóm sử dụng NE thấp hơn so với Thời điểm T21 nhóm sử dụng PE. Tần số tim của nhóm bệnh 117,85 118,30 HATT (mmHg) 0,809 nhân sử dụng NE giảm nhiều hơn so với nhóm 11,618 14,499 bệnh nhân sử dụng PE tại các thời điểm sau khi 148
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 2 - 2025 tiêm propofl 1-2-3-5 phút, sau khi đặt nội khí nền ở cả ba chỉ số huyết áp tâm thu, huyết áp quản 1 phút, 5 phút. trung bình, huyết áp tâm trương nhiều hơn so với nhóm PE. Tỷ lệ hạ huyết áp trước khi đặt nội IV. BÀN LUẬN khí quản của cả hai nhóm là 15 %. nhóm pha Tỷ lệ hạ huyết áp của nhóm NE là 15% khác trộn phenylephrine là 0%, nhóm pha trộn giả biệt lớn so với nhóm PE với tỷ lệ 6% bệnh nhân dược là 15%, sự khác biệt rõ rệt này có ý nghĩa bị hạ áp, thấy rằng tỷ lệ hạ huyết áp khi sử dụng thống kê với độ tin cậy 95%. NE lớn hơn so với khi sử dụng PE (p
  4. vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2025 sử dụng NE. Undergoing General Anaesthesia: A Prospective, Double-Blinded, Randomised Controlled Trial.. TÀI LIỆU THAM KHẢO African Health Sciences; 19 (3); p: 2752 - 1. David J Chamber (2016) Anaesthesia in the 2763.56. A. J. Anjum Saiyed. Elderly. Anaesthesia and Intensive Care Medicine. 7. Nguyễn Thị Mai (2019). Đánh Giá Hiệu Quả Của 2. Sinha (2015) The Elderly Patient. Basic Clinical Ephedrine, Phenylephrine Phối Hợp Với Proppofol Anesthesia. 2015;43, p:593 - 603. Trong Dự Phòng Tụt Huyết Áp Trong Gây Mê 3. S. Preet Mohinder Singh (2015). The Elderly Người Cao Tuổi. 2019. Patient. Basic Clinical Anesthesia.; 43; p: 593 – 601. 8. Lihong Sun (2024) Norepinephrine or 4. T. Jennifer Watt (2018). Identifying Older phenylephrine for the prevention of post-spinal Adults at Risk of Harm Following Elective Surgery: hypotension after caesarean section: A double- A Systematic Review and Meta-Analysis. BMC blinded, randomized, controlled study of fetal Medicine; 16 (2). heart rate and fetal cardiac output. 5. S. Amornyotin (2021). Anesthetic Consideration for 9. F. Y. Kwok andS. Venugobal (2016). The Geriatric Patients, Update in Geriatrics. 2021; p:1 - 13. effect of prophylactic phenylephrine on systemic 6. V. M. Angela Ongewe (2019). Effect of Low- hypotension during induction of anaesthesia with Dose Ketamine versus Fentanyl on Attenuating propofol in patients over 55 years old. The the Haemodynamic Response to Laryngoscopy Medical journal of Malaysia. 2016;71. and Endotracheal Intubation in Patients NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT TẮC RUỘT DO BÃ THỨC ĂN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HẢI DƯƠNG Trần Văn Vinh1, Vũ Tuấn Dũng1, Nguyễn Anh Dương1, Hoàng Minh Đức2, Lê Văn Lập2 TÓM TẮT yếu xảy ra ở người lớn tuổi, thường xuất hiện vào nửa cuối năm. CT scan là phương pháp chẩn đoán hiệu 39 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm quả nhất. Phẫu thuật mở là phương pháp điều trị sàng, các yếu tố nguy cơ gây tắc ruột do bã thức ăn chính, với tỷ lệ biến chứng sau mổ thấp (9,52%). và nhận xét kết quả điều trị ở các Bệnh nhân được Từ khóa: Tắc ruột, Bã thức ăn, Bệnh viện Đa điều trị phẫu thuật tắc ruột do bã thức ăn tại Bệnh khoa Tỉnh Hải Dương. viện Đa khoa Tỉnh Hải Dương (1/2021 – 12/2023).Đối tượng và phương pháp: mô tả hồi cứu trên tất cả SUMMARY bệnh nhân được điều trị bằng phẫu thuật tắc ruột do bã thức ăn tại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Hải Dương REVIEW OF SURGICAL TREATMENT trong 3 năm 2021 – 2023. Kết quả: Tuổi trung bình RESULTS FOR INTESTINAL OBSTRUCTION 67,26 ± 19,68. Tỷ lệ nữ/nam: 1,1/1. 26 BN đau bụng DUE TO PHYTOBEZOARS AT HAI DUONG quặn cơn. Nôn ói, bí trung tiện, bí đại tiện >60% PROVINCIAL GENERAL HOSPITAL trường hợp. Trướng bụng và dấu quai ruột nổi chiếm Objective: To describe the clinical and 100% và 76,19%. 26/42 BN bạch cầu >10.000/mm3, paraclinical characteristics, risk factors for bowel 36/42 (85,71%) urê cao và 3/42 (7,14%) creatinine obstruction due to phytobezoars, and evaluate cao. Tỉ lệ chẩn đoán được tắc ruột cơ học trên XQ, treatment outcomes in patients undergoing surgery at siêu âm và CT scan lần lượt: 61,76%; 41,03% và Hai Duong Provincial General Hospital (January 2021 – 94,87%. Mổ nội soi có 2 trường hợp trong đó phẫu December 2023). Subjects and methods: A thuật nội soi hoàn toàn 1 bệnh nhân. Thời gian mổ retrospective cross-sectional study was conducted on trung bình của nhóm mổ mở là 105,12 ± 47,10 phút; all patients who underwent surgical treatment for mổ nội soi là 90,0 ± 14,14 phút. Thời gian nằm viện bowel obstruction due to phytobezoars at Hai Duong tính chung và tính riêng cho hậu phẫu nhóm mổ mở Provincial General Hospital from 2021 to 2023. lần lượt là: 12,07 ± 5,01 ngày và 10 ± 3,76 ngày. Đối Results: The average age was 67.26 ± 19.68 years, với nhóm mổ nội soi, hai giá trị này lần lượt là: 9 ± with a female-to-male ratio of 1.1:1. Abdominal 1,41 ngày và 8 ± 0,00 ngày. Không có trường hợp nào cramps in 26 patients, and over 60% had vomiting, tai biến trong mổ, 4 trường hợp biến chứng sau mổ inability to pass gas, or defecate. Abdominal distension chiếm 9,52%. Kết luận: Tắc ruột do bã thức ăn chủ and prominent bowel loops accounted for 100% and 76.19%, respectively. Laboratory findings showed 1Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Hải Dương 26/42 patients had white blood cell counts 2Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức >10,000/mm³, 85.71% had elevated urea levels, and Chịu trách nhiệm chính: Trần Văn Vinh 7.14% had elevated creatinine. Diagnosis rates for Email: bstranvanvinh@gmail.com mechanical bowel obstruction were 61.76% on X-ray, Ngày nhận bài: 17.10.2024 41.03% on ultrasound, and 94.87% on CT scan, with Ngày phản biện khoa học: 19.11.2024 23.08% showing phytobezoars on CT. Among the 42 cases, 95.24% underwent open surgery initially, with Ngày duyệt bài: 25.12.2024 150
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
45=>0