
Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ của Gabapentin kết hợp Etoricoxib uống trước mổ ở bệnh nhân phẫu thuật hàm mặt
lượt xem 1
download

Nghiên cứu nhằm so sánh hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật, tổng lượng morphin cần dùng của phương pháp sử dụng thuốc Gabapentin kết hợp Etoricoxib uống trước phẫu thuật và phương phảm giảm đau bằng morphin thông thường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ của Gabapentin kết hợp Etoricoxib uống trước mổ ở bệnh nhân phẫu thuật hàm mặt
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 1 - 2025 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU SAU MỔ CỦA GABAPENTIN KẾT HỢP ETORICOXIB UỐNG TRƯỚC MỔ Ở BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT HÀM MẶT Nguyễn Huy Đạt1, Trịnh Văn Đồng2,3 TÓM TẮT first 24 hours by 20%, in the next 24 hours by 21%, and the total in 48 hours is 21%. Conclusion: Using 70 Mục tiêu: Nghiên cứu của chúng tôi nhằm so oral Gapapentin and Etoricoxib before surgery is an sánh hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật, tổng lượng effective method of preventing post-operative pain morphin cần dùng của phương pháp sử dụng thuốc and reducing Morphine consumption in maxillofacial Gabapentin kết hợp Etoricoxib uống trước phẫu thuật surgery patients. Keywords: Gabapentin and và phương phảm giảm đau bằng morphin thông Etoricoxib taken orally before surgery, Postoperative thường. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt pain prevention, Anesthesia for maxillofacial surgery. ngang trên 60 bệnh nhân được phẫu thuật hàm mặt từ tháng 4 – 9/2024 tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức, I. ĐẶT VẤN ĐỀ gồm 2 nhóm: nhóm I được uống Gabapentin và Etoricoxib kết hợp sử dụng Morphin PCA sau mổ Và Ngày nay, Phẫu thuật đang đóng vai trò nhóm II chỉ sử dụng Morphin PCA sau mổ. Kết quả: quan trọng và là một trong những phương pháp Điểm đau VAS sau phẫu thuật của nhóm I thấp hơn điều trị chính cho bệnh nhân, nhiều kỹ thuật mới nhóm II tại thời điểm H0 H1 H4 H8 (p
- vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2025 đau do phẫu thuật [4] chiều cao (m), chỉ số ASA. Tại mỗi thời điểm Etoricoxib là một NSAIDS thuộc nhóm Coxib nghiên cứu, mỗi bệnh nhân được thu thập điểm có thể dùng trong giảm đau cấp và mãn tính. đau VAS lúc nghỉ, lúc vận động, tổng lượng Trên thế giới cũng đã có nhiều công trình nghiên morphin tiêu thụ và các chỉ số khác gồm tần số cứu chứng minh vai trò giảm đau sau mổ của tim (lần/phút), tần số thở (lần/phút), mức độ an Gabapentin và Etoricoxib. Ở Việt Nam có nghiên thần và tác dụng không mong muốn. cứu giảm đau trên bệnh nhân phẫu thuật ổ Quy trình nghiên cứu: mô tả như hình 2. bụng, khớp háng…[5] nhưng chưa có tác giả Chúng tôi sử dụng bệnh án nghiên cứu được nào nghiên cứu tác dụng dự phòng đau sau mổ thiết kế riêng để thu thập thông tin bệnh nhân của Gabapentin phối hợp với Etoricoxib trên bệnh cà các kết quả nghiên cứu. nhân phẫu thuật hàm mặt vì vậy chúng tôi tiến Xử lý số liệu: Dữ liệu được phân tích bằng hành nghiên cứu này nhằm so sánh hiệu quả phần mềm SPSS 20.0, sử dụng các test thống kê giảm đau morphin thông thường và phương áp sử với khoảng tin cậy 95%. dụng Gabapentin và Etoricorxib uống trước mổ từ 2.3. Đạo đức nghiên cứu. Đề cương đó làm cơ sở áp dụng rộng rãi phương pháp này nghiên cứu đã được kiểm duyệt bởi hội đồng cho dự phòng đau sau phẫu thuật hàm mặt. thông qua đề cương trường Đại học Y Hà Nội, nghiên cứu tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức trong lĩnh vực y sinh. Bệnh nhân có quyền tham gia hoặc từ chối tham gia nghiên cứu. Các thông tin về bệnh nhân được bảo mật và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học. Hình 1. Thuốc Gabapentin Và Etoricoxib [5] II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu Tiêu chuẩn lựa chọn: đối tượng nghiên cứu là những bệnh nhân từ 18-65 tuổi, ASA 1-2, có chỉ định gây mê phẫu thuật hàm mặt và đồng ý tham gia nghiên cứu. Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân có bệnh lý gan thận mãn tính, bệnh lý dạ dày tiêu hoá chưa được điều trị, bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Gabapentin, Etoricoxib hoặc cơ địa dị ứng, hen phế quản. Bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc Hình 2. Quy trình nghiên cứu nghiện opioid. Phụ nữ có thai và cho con bú hoặc bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn đưa ra khỏi nghiên cứu: là 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng những bệnh nhân phù hợp tiêu chuẩn lựa chọn nghiên cứu và loại trừ, tuy nhiên không uống được thuốc Bảng 1. Một số đặc điểm chung hoặc bệnh nhân không muốn tiếp tục tham gia Nhóm Nhóm I Nhóm II p nghiên cứu. Phân bố (n = 30) (n =30 2.2. Phương pháp nghiên cứu Tuổi ̅ X±SD 44,2±11,9 44.9±10,2 Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả (Năm) Min - Max 21 - 65 27 - 63 cắt ngang tiến cứu, từ tháng 4-9/2024, tại Bệnh Nam (n,%) 12 (40%) 18 (60%) Giới viện Hữu Nghị Việt Đức. N÷ (n,%) 18 (60%) 12 (40%) Chọn mẫu, cỡ mẫu: chọn mẫu thuận tiện, Chiều cao X±SD ̅ 158.3±7.1 161,3±6.7 > gồm 60 bệnh nhân, mỗi nhóm 30 bệnh nhân. (cm) Min - Max 148-175 148-172 0.05 Nhóm I gồm những bệnh nhân được uống 2 viên Cân nặng X±SD ̅ 54.8±6.5 56.7±5,7 Gabapentin hàm lượng 300mg và 1 viên (kg) Min - Max 46-72 46 - 68 Etoricoxib hàm lượng 60mg trước mổ 2h với Phân loại I (n,%) 24(80%) 25(83,3%) 30ml nước lọc. Nhóm II gồm những bệnh nhân ASA II (n,%) 6(20%) 5(16,7%) không sử dụng thuốc. Tuổi trung bình của nhóm I là 44,2 (tuổi) và Chỉ số nghiên cứu: thu thập thông tin mỗi nhóm II là 44,9 (tuổi). Chiều cao trung bình bệnh nhân bao gồm tuổi (năm), cân nặng (kg), nhóm I 158 (cm) và nhóm II 161 (cm). Cân 292
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 546 - th¸ng 1 - sè 1 - 2025 nặng trung bình nhóm I và nhóm II lần lượt là tiếp Min-Max 12-30 16-32 54,8 (kg) và 56,7 (kg). Đa số bệnh nhân có ASA 41.10 52,23 11,1 ̅ X±SD 0,003 I, với 24/30 trường hợp ở nhóm I và 25/30 Tổng ±5,39 ±9,56 (21,3%) trường hợp ở nhóm II. Ở cả 2 nhóm. Không có 24-66 27-68 sự khác nhau mang ý nghĩa thống kê của các Trong 24h đầu lượng morphin tiêu thụ nhóm đặc điểm chung ở 2 nhóm đối tượng nghiên cứu. I trung bình 23,17mg thấp hơn nhiều so với 3.2. Điểm đau VAS tại các thời điểm sau mổ nhóm chứng 29,03 mg có ý nghĩa thống kê Bảng 2. Điểm đau VAS tại các thời điểm (p
- vietnam medical journal n01 - JANUARY - 2025 Theo kết quả nghiên cứu bảng 4 lượng quả trong cải thiện điểm đau VAS sau phẫu thuật morphin dùng để giảm đau sau 24 giờ đầu nhóm và tổng lượng morphin cần dùng trên bệnh nhân I có sử dụng gabapentin với etoricoxib uống dự cũng thấp hơn nhiều so với nhóm chỉ sử dụng phòng trước mổ là 23,17±5,39, nhóm II là morphin đơn thuần. Ngoài ra việc kết hợp hai 29,03±4,37 mg sự khác nhau có ý nghĩa với thuốc cho thấy hiệu quả trong dự phòng đau mà p

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU CỦA METHYLENE BLUE SAU PHẪU THUẬT CẮT AMIĐAN
10 p |
133 |
13
-
HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU SAU MỔ NỘI SOI CẮT TÚI MẬT BẰNG BUPIVACAIN TÊ TẠI CHỖ
18 p |
159 |
11
-
Bài giảng Kết quả bước đầu của tiêm thẩm phân lỗ tiếp hợp trong điều trị đau rễ thần kinh thắt lưng do thoát vị đĩa đệm tại BV Hữu nghị - BS. Trịnh Tú Tâm
19 p |
58 |
4
-
Bài giảng Nghiên cứu hiệu quả giảm đau của fentanyl ở bệnh nhân xuất huyết dưới nhện tại đơn vị đột quỵ não Bệnh viện tỉnh Phú Thọ - Ths. Nguyễn Quang Ân
39 p |
24 |
3
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật dưới rốn ở trẻ em của gây tê khoang cùng bằng levobupivacain
7 p |
14 |
2
-
Hiệu quả của phương pháp phong bế thần kinh ở mặt phẳng cơ ngang bụng trong giảm đau sau phẫu thuật lấy thai
5 p |
10 |
2
-
Nghiên cứu hiệu quả giảm đau đa mô thức sau phẫu thuật lấy thai
6 p |
5 |
2
-
Đánh giá hiệu quả điều trị đau thắt lưng do thoái hóa cột sống bằng điện châm kết hợp xoa bóp bấm huyệt và bài thuốc Độc hoạt tang ký sinh
7 p |
9 |
2
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá hiệu quả điều trị đau lưng do thoái hóa cột sống thắt lưng bằng thuốc kháng viêm NSAID tại Trung tâm Cơ - Xương - Khớp Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản
7 p |
6 |
2
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau tại vị trí gây tê tuỷ sống và gây tê ngoài màng cứng của thuốc tê EMLA 5% cho sản phụ mổ lấy thai
5 p |
1 |
1
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ thay khớp gối toàn bộ bằng phương pháp truyền liên tục thuốc tê qua catheter ống cơ khép kết hợp với IPACK
5 p |
2 |
1
-
Đánh giá hiệu quả gây tê thần kinh đùi liên tục qua đặt catheter dưới hướng dẫn của siêu âm để giảm đau sau phẫu thuật vùng dưới đùi và khớp gối tại Bệnh viện 198
6 p |
3 |
1
-
So sánh hiệu quả giảm đau của thuốc gây tê bề mặt và âm nhạc trong thủ thuật đặt kim vào buồng tiêm dưới da cho trẻ em ung thư
9 p |
7 |
1
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau của kỹ thuật gây tê mặt phẳng cơ dựng sống sau phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt thùy phổi
7 p |
7 |
1
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật của truyền tĩnh mạch Lidocaine trong gây mê cắt túi mật nội soi
5 p |
3 |
1
-
Đánh giá hiệu quả giảm đau của bài Tam tý thang kết hợp điện châm và xoa bóp bấm huyệt trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát thể phong hàn thấp kèm can thận hư tại Bệnh viện Y học cổ truyền thành phố Cần Thơ
7 p |
15 |
0
-
Hiệu quả giảm đau sau mổ của pregabalin trong phẫu thuật cắt gan nội soi
7 p |
1 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
