TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016<br />
<br />
SO SÁNH HIỆU QUẢ GIẢM ĐAU ĐƯỜNG NGOÀI MÀNG CỨNG<br />
DO BỆNH NHÂN TỰ ĐIỀU KHIỂN VỚI TRUYỀN LIÊN TỤC BẰNG<br />
HỖN HỢP LEVOBUPIVACAIN - FENTANYL<br />
SAU CẮT TỬ CUNG DO UNG THƯ CỔ TỬ CUNG<br />
TÓM TẮT<br />
<br />
Nguyễn Trung Kiên*; Bùi Thái Thành**<br />
<br />
Mục tiêu: so sánh hiệu quả giảm đau và tác dụng không mong muốn của giảm đau đường<br />
ngoài màng cứng (NMC) do bệnh nhân (BN) tự điều khiển với truyền liên tục bằng hỗn hợp<br />
levobupivacain - fentanyl sau mổ cắt tử cung do ung thư cổ tử cung (UTCTC). Phương pháp:<br />
70 BN cắt tử cung đường bụng do UTCTC dưới gây mê nội khí quản. Giảm đau sau mổ đường<br />
NMC bằng hỗn hợp levobupivacain 0,1% + fentanyl 2 µg/ml được chia thành 2 nhóm: nhóm 1<br />
do BN tự điều khiển và nhóm 2 truyền liên tục. Đánh giá đau theo thang điểm VAS khi nghỉ và<br />
khi ho. Theo dõi mạch, huyết áp, tần số thở, SpO2, độ an thần, ức chế vận động chi dưới, mức<br />
độ hài lòng của BN và tác dụng không mong muốn. Kết quả: điểm VAS trung bình khi nghỉ và<br />
khi ho ở nhóm 1 thấp hơn so với nhóm 2; số lần tiêm bổ sung fentanyl tĩnh mạch ở nhóm 1 (1,4<br />
± 0,8) thấp hơn so với nhóm 2 (2,56 ± 0,7); 82,8% BN rất hài lòng ở nhóm 1 so với 62,8% ở<br />
nhóm 2, p < 0,05; tỷ lệ ức chế vận động chi dưới nhóm 1 (2,8%) thấp hơn có ý nghĩa thống kê<br />
so với nhóm 2 (17,1%), không BN nào bị ức chế hô hấp. Kết luận: giảm đau do BN tự điều<br />
khiển đường NMC có hiệu quả giảm đau tốt hơn, tỷ lệ ức chế vận động chi dưới thấp hơn so<br />
với truyền liên tục khoang NMC bằng hỗn hợp levobupivacain 0,1% + fentanyl 2 µg/ml sau<br />
phẫu thuật cắt tử cung do UTCTC. Tác dụng không mong muốn nhẹ, thoáng qua.<br />
* Từ khóa: Giảm đau; Giảm đau đường ngoài màng cứng do bệnh nhân tự điều khiển;<br />
Truyền liên tục ngoài màng cứng; Levobupivacain; Cắt tử cung; Ung thư cổ tử cung.<br />
<br />
Compare the Analgesic Efficacy of Patient-Controlled Epidural<br />
Analgesia with Continuous Epidural Infusion Using A Mixture of<br />
Levobupivacaine and Fentanyl after Abdominal Hysterectomy for<br />
Cervical Cancer<br />
Summary<br />
Objectives: To compare the analgesic afficacy and side effects of patient controlled epidural<br />
analgesia (PCEA) with continuous epidural infusion (CEI) using a mixture of levobupivacaine<br />
and fentanyl after abdominal hysterectomy for cervical cancer. Subjects and methods: Seventy<br />
patients were performed abdominal hysterectomy for cervical cancer under general anesthesia.<br />
Postoperative pain relief through epidural route, with the mixture of levobupivacaine 0.1% and<br />
fentanyl 2 µg/ml, the patients were divided into two groups: PCEA (group 1) and CEI (group 2).<br />
* Bệnh viện Quân y 103<br />
** Bệnh viện K<br />
Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Trung Kiên (drkien103@gmail.com)<br />
Ngày nhận bài: 20/03/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 15/05/2016<br />
Ngày bài báo được đăng: 25/05/2016<br />
<br />
204<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016<br />
Pain was assessed by Visual Analogue Scale (VAS) at rest and during coughing. Pulse rate,<br />
blood pressure, respiratory rate, SpO2, sedation, satisfaction, motor blockade of lower<br />
extremities and side effects were monitored. Results: The median of VAS score in the group 1<br />
was significantly lower than group 2 both at rest and during coughing. The times of rescue<br />
analgesia administrations with fentanyl in two groups were 1.4 ± 0.8 and 2.56 ± 0.7,<br />
respectively, p < 0.05; the rate of very satisfaction in group 1 (82.8%) was higher than group 2<br />
(62.8%); the motor blockade of lower extrimeties was 2.8% in group 1 and 17.1% in group 2, p<br />
< 0.05; none of respiratory depression occured. Conclusions: PCEA provided better effective<br />
analgesia both at rest and during coughing, less motor blockade in the lower extremities than<br />
CEI with the mixture of levobupivacaine 0.1% and fentanyl 2 µg/ml after abdominal<br />
hysterectomy for cervical cancers. Side effects were mild and transient.<br />
<br />
*<br />
<br />
Key words: Analgesic; Patient controlled epidural analgesia; Continuous epidural infusion;<br />
<br />
Levobupivacaine; Abdominal hysterectomy; Cervical cancer.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Phẫu thuật cắt tử cung do UTCTC là<br />
phẫu thuật lớn, gây đau nhiều sau mổ.<br />
Giảm đau đường NMC được cho là có<br />
hiệu quả giảm đau cao sau phẫu thuật ổ<br />
bụng và lồng ngực [3]. Nhờ tích hợp phần<br />
mềm tự điều khiển vào máy bơm tiêm<br />
điện cho phép BN nhận được thuốc giảm<br />
đau theo giới hạn cài đặt của bác sỹ (liều<br />
bolus, thời gian khoá, liều cơ sở, liều giới<br />
hạn) thông qua việc bấm nút điều khiển<br />
cầm tay khi đau [2, 5]. Nghiên cứu nhằm:<br />
So sánh hiệu quả giảm đau và tác dụng<br />
không mong muốn của phương pháp<br />
giảm đau do BN tự điều khiển và truyền<br />
liên tục khoang NMC bằng hỗn hợp<br />
levobupivacain 0,1% - fentanyl 2 µg/ml<br />
sau cắt tử cung đường bụng do UTCTC.<br />
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
NGHIÊN CỨU<br />
1. Đối tượng và phương pháp<br />
nghiên cứu.<br />
- Đối tượng: 70 BN UTCTC giai đoạn I<br />
và II A được chỉ định cắt tử cung theo<br />
<br />
phương pháp Wertheim-Meigs tại Khoa<br />
ngoại Phụ khoa, Bệnh viện K từ tháng<br />
10 - 2014 đến 4 - 2015. Giảm đau sau mổ<br />
được chia thành hai nhóm ngẫu nhiên:<br />
nhóm 1 (n = 35) giảm đau tự điều khiển<br />
đường NMC; nhóm 2 (n = 35) giảm<br />
đau bằng truyền liên tục đường NMC.<br />
Lựa chọn BN đồng ý thực hiện kỹ thuật<br />
giảm đau sau mổ, không có chống chỉ<br />
định gây tê NMC. Loại trừ BN từ chối<br />
phương pháp, không đặt được catheter<br />
NMC, dị ứng với levobupivacain, fentanyl,<br />
không thu thập đủ dữ liệu. Nghiên cứu<br />
thử nghiệm lâm sàng.<br />
- Thuốc, phương tiện: levobupivacain<br />
0,5% 10 ml (Hãng Abbot), fentanyl 500<br />
µg/10 ml (Ba Lan), catheter perifix, bơm<br />
tự điều khiển Perfusor space, bơm tiêm<br />
điện (Hãng B Braun).<br />
2. Phương pháp tiến hành.<br />
- Hôm trước phẫu thuật: khám tiền mê,<br />
giải thích, hướng dẫn BN cách sử dụng<br />
máy PCA (Patient Controlled Analgesia)<br />
và thước VAS (Visual Analogue Scale) để<br />
đánh giá mức độ đau.<br />
<br />
205<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016<br />
<br />
- Tại phòng mổ: gây tê NMC ở khe liên<br />
đốt L2-L3 tư thế nằm nghiêng. Luồn<br />
catheter lên phía đầu 5 cm (không thực<br />
hiện giảm đau trong mổ qua catheter).<br />
Cho BN nằm ngửa trở lại, gây mê nội khí<br />
quản để mổ (tiền mê hypnovel 0,04<br />
mg/kg, khởi mê với fentanyl 4 µg/kg,<br />
propofol 2 mg/kg, esmeron 1 mg/kg. Duy<br />
trì mê sevofluran 2,5%, truyền liên tục<br />
esmeron 4 µg/kg/phút, liều fentanyl cuối<br />
cùng 2 µg/kg 30 phút trước khi kết thúc<br />
phẫu thuật).<br />
- Giảm đau sau mổ: đánh giá đau theo<br />
thang điểm VAS: nếu VAS < 4 theo dõi và<br />
đánh giá lại 15 phút/lần; nếu VAS ≥ 4 tiến<br />
hành giảm đau hỗn hợp levobupivacain<br />
0,1% + fentanyl 2 µg/ml đường NMC. Thể<br />
tích tiêm liều khởi đầu (ml) được tính<br />
bằng [chiều cao (cm) - 100]: 10; sau đó ở<br />
nhóm 1 BN tự điều khiển (đặt thông số<br />
máy: liều bolus 2 ml; thời gian khoá<br />
10 phút; liều duy trì 4 ml/giờ; giới hạn<br />
trong 1 giờ 16 ml). Nhóm 2 truyền liên tục<br />
5 ml/giờ. Trong quá trình nghiên cứu, nếu<br />
BN vẫn đau, điểm VAS ≥ 4, tiêm thêm<br />
5 ml hỗn hợp thuốc tê trên vào khoang<br />
NMC.<br />
Nếu BN vẫn đau sau 3 lần bấm có đáp<br />
ứng (với nhóm 1) hoặc sau tiêm thêm 5<br />
ml dung dịch levobupivacain - fentanyl<br />
trên (với nhóm 2) thấy điểm VAS vẫn ≥ 4<br />
thì bổ sung fentanyl 0,5 mcg/kg tĩnh mạch<br />
để đạt mục tiêu điểm VAS < 4 mà không<br />
thay đổi thông số cài đặt ở cả hai nhóm.<br />
- Theo dõi các chỉ tiêu chung: tuổi,<br />
chiều cao, cân nặng, thời gian phẫu thuật,<br />
thời gian trung tiện, thời gian nằm viện,<br />
lượng thuốc levobupivacain, fentanyl tiêu<br />
thụ, số lần tiêm và lượng fentanyl bổ<br />
206<br />
<br />
sung. Đánh giá đau khi nghỉ và ho theo<br />
thang điểm VAS chia vạch từ 0 - 10 (từ 0<br />
đến 1: không đau; 1 - 3: đau nhẹ; 4 - 6:<br />
đau vừa; 7 - 8: rất đau; 9 - 10: đau dữ<br />
dội). Đánh giá ức chế vận động chi dưới<br />
theo Bromage (M0: không liệt; M1: chân<br />
duỗi thẳng không nhấc lên được khỏi mặt<br />
bàn, co được khớp gối; M2: không co<br />
được khớp gối, vẫn cử động được bàn<br />
chân; M3: không cử động được chi dưới).<br />
Đánh giá độ an thần theo thang điểm<br />
Ramsay sửa đổi: 1 điểm (BN lo lắng, kích<br />
động hoặc bồn chồn); 2 điểm (hợp tác,<br />
định hướng và nằm yên tĩnh); 3 điểm<br />
(đáp ứng nhanh khi gọi to); 4 điểm (đáp<br />
ứng chậm chạp khi gọi to); 5 điểm (không<br />
đáp ứng khi gọi to nhưng đáp ứng với<br />
kích thích đau); 6 điểm (không đáp ứng<br />
với kích thích đau).<br />
- Theo dõi tần số thở, độ bão hòa oxy<br />
máu mao mạch (SpO2), ức chế hô hấp<br />
được xác định khi tần số thở < 10<br />
lần/phút hoặc hoặc SpO2 < 95%. Theo dõi<br />
tần số tim, huyết áp tâm thu (HATT),<br />
huyết áp tâm trương (HATTr). Xác định<br />
tụt huyết áp khi HATT < 20% so với giá trị<br />
ban đầu hoặc < 90 mmHg tại thời điểm<br />
nghiên cứu; nhịp chậm tim khi tần số tim<br />
< 60 nhịp/phút.<br />
- Đánh giá mức độ hài lòng của BN về<br />
giảm đau sau mổ theo 3 mức: rất hài<br />
lòng, hài lòng và không hài lòng; tác dụng<br />
không mong muốn và biến chứng.<br />
- Số liệu ghi chép tại các thời điểm: H0<br />
(ngay trước khi tiêm thuốc giảm đau),<br />
H0,25 (sau tiêm 15 phút), H0,5 (sau tiêm 30<br />
phút), các giờ H1, H4 ,H8, H16, H24, H36, H48.<br />
Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0.<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Bảng 1: Các chỉ tiêu chung.<br />
Kết quả<br />
<br />
Chỉ tiêu<br />
<br />
Nhóm 1<br />
(n = 35)<br />
<br />
Nhóm 2<br />
(n = 35)<br />
<br />
Tuổi (năm)<br />
<br />
50,5 ± 7,8<br />
<br />
51,4 ± 9,1<br />
<br />
Chỉ số BMI<br />
<br />
21,1 ± 2,9<br />
<br />
20,8 ± 2,8<br />
<br />
Khoảng cách da - NMC (cm)<br />
<br />
3,93 ± 0,31<br />
<br />
3,94 ± 0,34<br />
<br />
Thời gian phẫu thuật (phút)<br />
<br />
87,9 ± 10,3<br />
<br />
86,9 ± 7,1<br />
<br />
Liều khởi đầu levobupivacain (ml)<br />
<br />
5,7 ± 1,1<br />
<br />
5,6 ± 1,3<br />
<br />
Thời gian chờ tác dụng giảm đau (phút)<br />
<br />
6,4 ± 0,8<br />
<br />
6,2 ± 0,8<br />
<br />
Lượng levobupivacain tiêu thụ/48 giờ (mg)<br />
<br />
188,3 ± 8,7*<br />
<br />
256,6 ± 9,3<br />
<br />
Lượng fentanyl tiêu thụ/48 giờ (µg)<br />
<br />
410,0 ± 4,6*<br />
<br />
503,5 ± 10,8<br />
<br />
1,4 ± 0,8 (0 - 3)*<br />
<br />
2,56 ± 0,7 (0 - 4)<br />
<br />
53,5 ± 1,04*<br />
<br />
59,3 ± 6,3<br />
<br />
Rất hài lòng<br />
<br />
82,8*<br />
<br />
62,8<br />
<br />
Hài lòng<br />
<br />
17,2*<br />
<br />
37,2<br />
<br />
Buồn nôn, nôn<br />
<br />
5/35 (14,3%)<br />
<br />
4/35 (11,4%)<br />
<br />
Run<br />
<br />
2/35 (5,7%)<br />
<br />
3/35 (8,5%)<br />
<br />
Ức chế vận động chi dưới<br />
<br />
1/35 (2,8%)*<br />
<br />
6/35 (17,1%)<br />
<br />
Số lần tiêm bổ sung fentanyl tĩnh mạch<br />
Thời gian trung tiện (giờ)<br />
Mức độ hài lòng<br />
<br />
Tác dụng không mong muốn<br />
<br />
(*p < 0,05)<br />
Bảng 2: Điểm VAS khi nghỉ.<br />
Thời điểm<br />
<br />
Nhóm 1 (n = 35)<br />
<br />
Nhóm 2 (n = 35)<br />
<br />
p1,2<br />
<br />
H0<br />
<br />
4,43 ± 0,17<br />
<br />
4,51 ± 0,51<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
H0,25<br />
<br />
2,94 ± 0,14*<br />
<br />
2,82 ± 0,76<br />
<br />
H0,5<br />
<br />
1,19 ± 0,28*<br />
<br />
1,46 ± 0,74<br />
<br />
H1<br />
<br />
1,17 ± 0,57*<br />
<br />
1,89 ± 0,46<br />
<br />
H2<br />
<br />
1,09 ± 0,68*<br />
<br />
1,74 ± 0,44<br />
<br />
H4<br />
<br />
1,05 ± 0,37*<br />
<br />
1,84 ± 0,57<br />
<br />
H6<br />
<br />
1,11 ± 0,32*<br />
<br />
1,76 ± 0,60<br />
<br />
H8<br />
<br />
0,91 ± 0,45*<br />
<br />
1,37 ± 0,58<br />
<br />
H16<br />
<br />
0,88 ± 0,39*<br />
<br />
1,24 ± 0,53<br />
<br />
H24<br />
<br />
0,71 ± 0,41*<br />
<br />
1,06 ± 0,44<br />
<br />
H36<br />
<br />
0,84 ± 0,38*<br />
<br />
1,07 ± 0,42<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
H48<br />
<br />
0,76 ± 0,35*<br />
<br />
0,88 ± 0,47<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
(* p < 0,05 so với thời điểm H0)<br />
207<br />
<br />
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016<br />
<br />
Bảng 3: Điểm VAS lúc ho.<br />
Nhóm 1 (n = 35)<br />
<br />
Nhóm 2 (n = 35)<br />
<br />
H0<br />
<br />
6,12 ± 1,14<br />
<br />
5,96 ± 1,52<br />
<br />
H0,25<br />
<br />
3,66 ± 0,53*<br />
<br />
3,41 ± 0,67<br />
<br />
H0,5<br />
<br />
3,04 ± 0,62*<br />
<br />
3,40 ± 0,74<br />
<br />
H1<br />
<br />
2,73 ± 0,43*<br />
<br />
2,91 ± 0,56<br />
<br />
H2<br />
<br />
2,67 ± 0,64*<br />
<br />
2,94 ± 0,51<br />
<br />
H4<br />
<br />
2,46 ± 0,24*<br />
<br />
2,87 ± 0,55<br />
<br />
H6<br />
<br />
2,47 ± 0,38*<br />
<br />
2,68 ± 0,69<br />
<br />
H8<br />
<br />
2,66 ± 0,34*<br />
<br />
3,06 ± 0,42<br />
<br />
H16<br />
<br />
2,47 ± 0,35*<br />
<br />
2,89 ± 0,51<br />
<br />
H24<br />
<br />
2,34 ± 0,45*<br />
<br />
2,88 ± 0,65<br />
<br />
H36<br />
<br />
2,23 ± 0,48*<br />
<br />
2,42 ± 0,37<br />
<br />
H48<br />
<br />
2,45 ± 0,55*<br />
<br />
2,58 ± 0,38<br />
<br />
p1,2<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
< 0,05<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
(* p < 0,05 so với thời điểm H0)<br />
Bảng 4: HATT, HATTr.<br />
Thời điểm<br />
<br />
Nhóm 1 (n = 35)<br />
<br />
Nhóm 2 (n = 35)<br />
<br />
H0<br />
<br />
127,8 ± 9,2<br />
<br />
126,1 ± 9,3<br />
<br />
H0,25<br />
<br />
111,0 ± 8,2*<br />
<br />
112,8 ± 8,2<br />
<br />
H0,5<br />
<br />
113,7 ± 6,5*<br />
<br />
112,1 ± 7,6<br />
<br />
H1<br />
<br />
117,3 ± 7,6*<br />
<br />
113,6 ± 6,8<br />
<br />
H2<br />
<br />
118,9 ± 7,4*<br />
<br />
119,3 ± 5,9<br />
<br />
H4<br />
<br />
118,2 ± 7,1*<br />
<br />
122,5 ± 6,5<br />
<br />
H6<br />
<br />
121,7 ± 6,3*<br />
<br />
117,2 ± 5,4<br />
<br />
H8<br />
<br />
110,4 ± 5,6*<br />
<br />
114,9 ± 6,2<br />
<br />
H16<br />
<br />
119,2 ± 5,4*<br />
<br />
118,3 ± 5,9<br />
<br />
H24<br />
<br />
116,4 ± 6,2*<br />
<br />
120,4 ± 4,9<br />
<br />
H36<br />
<br />
115,1 ± 5,6*<br />
<br />
110,8 ± 4,7<br />
<br />
H48<br />
<br />
112,7 ± 4,6*<br />
<br />
116,5 ± 3,2<br />
<br />
p<br />
<br />
> 0,05<br />
<br />
(*p < 0,05 so với thời điểm H0)<br />
HATTr của 2 nhóm ở các thời điểm theo dõi khác biệt không có ý nghĩa thống kê<br />
(p > 0,05).<br />
<br />
208<br />
<br />