intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sổ tay Công tác phòng, chống thiên tai (Dành cho Chánh Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh)

Chia sẻ: Ganuongmuoimatong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

48
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sổ tay Phòng chống thiên tai được xây dựng trên cơ sở hệ thống hóa một cách cô đọng nhất các nội dung, nhiệm vụ của Chánh văn phòng cũng như cách thức tổ chức thực hiện để hoạt động tham mưu của Văn phòng thường trực được nề nếp và hiệu quả. Bố cục sổ tay gồm 06 Phần: Tổ chức, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN và Chánh Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh; Nhiệm vụ cụ thể; Tình trạng khẩn cấp và huống khẩn cấp về thiên tai; Văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sổ tay Công tác phòng, chống thiên tai (Dành cho Chánh Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh)

  1. BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VỀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI SỔ TAY CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI (Dành cho Chánh Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh) (Lưu hành nội bộ) Hà Nội - Năm 2020 Phongchongthientai.mard.gov.vn - Facebook: Thông tin Phòng chống thiên tai
  2. LỜI TỰA Công tác phòng, chống thiên tai có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của nhân dân, góp phần gìn giữ thành quả kinh tế xã hội cũng như sự phát triển bền vững của đất nước. Công tác phòng, chống thiên tai ở nước ta được thực hiện theo phương châm 4 tại chỗ, vì vậy, vai trò trách nhiệm của lực lượng làm công tác phòng, chống thiên các cấp tại địa phương, đặc biệt là ở cấp tỉnh là hết sức quan trọng và nặng nề. Với vai trò là cơ quan đầu não tham mưu giúp Ban Chỉ huy và cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương chỉ đạo và tổ chức triển khai toàn diện các hoạt động phòng, chống thiên tai tại địa phương từ giai đoạn phòng ngừa đến ứng phó, khắc phục hậu quả và phục hồi tái thiết sau thiên tai, việc phát huy tốt vai trò của Văn phòng thường trực nói chung và cá nhân đồng chí Chánh văn phòng có tầm quan trọng đặc biệt. Thực tế hiện nay, tại một số địa phương, Văn phòng thường trực đã được tổ chức và triển khai hoạt động khá nề nếp, bài bản, phát huy tốt vai trò tham mưu giúp Ban Chỉ huy và cấp ủy Đảng, Chính quyền triển khai các hoạt động kịp thời, hiệu quả, nhất là trong việc nắm bắt, đánh giá tình hình diễn biến và tác động của thiên tai đến các mặt đời sống xã hội tại địa phương để chủ động các giải pháp phòng chống giảm thiểu thiệt hại. Tuy nhiên, nhiều địa phương, việc phát huy vai trò, trách nhiệm tham mưu, giúp việc của Văn phòng thường trực cũng như là người đầu (Chánh Văn phòng) còn hạn chế, mờ nhạt dẫn đến hoạt động phòng chống, thiên tai tại địa phương chưa được chủ động và hiệu quả. Các văn bản quy phạm pháp luật về PCTT được ban hành (Luật PCTT, Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật PCTT và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn liên quan) đã quy định cụ thể về cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN các cấp, trong đó có cấp tỉnh, tạo hành lang pháp lý quan trọng giúp thực thi nhiệm vụ PCTT tại các cấp được đồng bộ, hiệu quả, góp phần phát huy được nội lực tại các cấp, tổ chức và cộng đồng trong công tác PCTT. Với mục đích giúp Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh nắm bắt nhiệm vụ cơ bản trong lĩnh vực PCTT để triển khai thực hiện nhiệm vụ một cách chủ động, kịp thời và hiệu quả, Ban Chỉ đạo Quốc gia về Phòng chống thiên tai (Ban Chỉ đạo) ban hành cuốn sổ tay: ‘‘Công tác Phòng, chống thiên tai” dành cho Chánh Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh. Tài liệu xây dựng trên cơ sở hệ thống hóa một cách cô đọng nhất các nội dung, nhiệm vụ của Chánh văn phòng cũng như cách thức tổ chức thực hiện để hoạt động tham mưu của Văn phòng thường trực được nề nếp và hiệu quả. Bố cục sổ tay gồm 06 Phần: Phần I: Tổ chức, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN và Chánh Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy cấp tỉnh 1
  3. Phần II: Nhiệm vụ cụ thể Phần III: Tình trạng khẩn cấp và huống khẩn cấp về thiên tai Phần IV: Văn bản quy phạm pháp luật liên quan Phần V: Phụ lục Ban Chỉ đạo mong các đồng chí Lãnh đạo Ban Chỉ huy tạo hỗ trợ, điều kiện thuận lợi và Chánh văn phòng nghiên cứu vận dụng sáng tạo, hiệu quả trong quá trình triển khai nhiệm vụ và tham gia góp ý để cuốn sổ tay ngày càng được hoàn thiện./. TS. Trần Quang Hoài Phó trưởng Ban Chỉ đạo Quốc gia về PCTT – Tổng Cục trưởng Tổng cục PCTT 2
  4. MỤC LỤC GIẢI THÍCH TỪ VIẾT TẮT ................................................................ 5 PHẦN I: TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ CỦA BAN CHỈ HUY PCTT&TKCN VÀ CHÁNH VĂN PHÒNG THƯỜNG TRỰC BAN CHỈ HUY CẤP TỈNH ..................................................................................................... 6 Sơ đồ Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh ...................................................................... 7 Tổ chức, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp tỉnh .......................................... 8 Nhóm nhiệm vụ của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN và nhiệm vụ của Chánh Văn phòng thường trực ........................................................................................................................ 9 Nhóm nhiệm vụ 1: Xây dựng kế hoạch công tác của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN ... 11 Nhóm nhiệm vụ 2: Tham mưu công tác kiện toàn Ban Chỉ huy và xây dựng Quy chế hoạt động của Ban Chỉ huy, Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy ................................ 24 Nhóm nhiệm vụ 3: Xây dựng đề xuất lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương ....................................... 29 Nhóm nhiệm vụ 4: Rà soát, xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai 05 năm và hằng năm ..................................................................................................................... 31 Nhóm nhiệm vụ 5: Rà soát, xây dựng phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai ............................................................................................................................ 33 Nhóm nhiệm vụ 6: Tham mưu triển khai thực hiện phương châm “bốn tại chỗ” ...........34 Nhóm nhiệm vụ 7: Tham mưu trong quản lý thu, chi Quỹ phòng, chống thiên tai ... 35 Nhóm nhiệm vụ 8: Tham mưu bố trí, sắp xếp đảm bảo an toàn dân cư vùng thiên tai ....36 Nhóm nhiệm vụ 9: Tham mưu tổ chức đào tạo, tập huấn; huấn luyện, diễn tập cho các lực lượng tham gia hoạt động PCTT&TKCN..........................................................................37 Nhóm nhiệm vụ 10: Tổ chức thông tin, truyền thông về phòng, chống thiên tai ............39 Nhóm nhiệm vụ 11: Tham mưu tổ chức thường trực, chỉ huy ứng phó thiên tai ....... 40 Nhóm nhiệm vụ 12: Tham mưu tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu về phòng, chống thiên tai ................................................................................................................... 44 Nhóm nhiệm vụ 13: Tham mưu đánh giá, quản lý và bảo vệ vệ công trình phòng, chống thiên tai trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý ................................................................ 47 Nhóm nhiệm vụ 14: Tham mưu hướng dẫn thành lập, xây dựng và củng cố lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã .......................................................................... 48 Nhóm nhiệm vụ 15: Tham mưu chỉ đạo, tổ chức và triển khai biện pháp bảo vệ sản xuất khi xảy ra thiên tai ............................................................................................. 48 Nhóm nhiệm vụ 16: Tham mưu thống kê thiệt hại và công tác khắc phục hậu quả thiên tai gây ra trên địa bàn ............................................................................................. 49 Nhóm nhiệm vụ 17: Tham mưu công tác chỉ huy ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trong thiên tai ............................................................................................................ 50 Nhóm nhiệm vụ 18: Tham mưu, phối hợp phân phối tiền, hàng cứu trợ khẩn cấp của nhà nước, tổ chức và cộng đồng ...................................................................................... 51 Nhóm nhiệm vụ 19: Đề xuất bố trí nguồn lực, nội dung đảm bảo hoạt động của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT&TKCN ........................................................ 51 3
  5. Nhóm nhiệm vụ 20: Tham mưu phối hợp triển khai nhiệm vụ Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tiền phương .............................................................................................. 52 Nhóm nhiệm vụ 21: Tham mưu trong quản lý đê điều và hộ đê phòng lụt ................... 53 Nhóm nhiệm vụ 22: Tham mưu trong việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều ...............................54 PHẦN II: NHIỆM VỤ CỤ THỂ .......................................................... 55 Quy trình ứng phó với bão, áp thấp nhiệt đới ......................................................................56 Quy trình ứng phó với lũ quét, sạt lở đất .............................................................................57 Quy trình ứng phó với lũ, ngập lụt .......................................................................................58 Nhiệm vụ đặc thù với các khu vực, vùng miền ...................................................................62 Các loại hình thiên tai điển hình tại các khu vực .............................................................62 Nhiệm vụ đặc thù khu vực miền núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ ......................................63 Nhiệm vụ đặc thù khu vực đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ .........................................65 Nhiệm vụ đặc thù khu vực ven biển và hải đảo.................................................................66 Nhiệm vụ đặc thù khu vực Tây Nguyên, Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ ..................... 67 Nhiệm vụ đặc thù khu vực đồng bằng sông Cửu Long .....................................................68 Nhiệm vụ đặc thù khu vực khu vực đô thị .........................................................................69 PHẦN III: TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP VÀ TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP VỀ THIÊN TAI .................................................................................................................... 71 Quy định về tình trạng khẩn cấp và tình huống khẩn cấp về thiên tai ................................72 Thẩm quyền và trình tự quyết định công bố tình huống khẩn cấp và kết thúc tình huống khẩn cấp.................................................................................................................................72 Tình huống khẩn cấp và kết thúc tình huống khẩn cấp .......................................................72 Nội dung quyết định công bố tình huống khẩn cấp .............................................................73 Các biện pháp có thể áp dụng tình huống khẩn cấp ............................................................73 Dự án khẩn cấp phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai ...............................................74 Nhiệm vụ của Chánh Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PTT&TKCN trong tình huống khẩn cấp, tình trạng khẩn cấp ...............................................................................................75 PHẦN IV: VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ................................76 PHẦN V: PHỤ LỤC ...........................................................................................................79 Mẫu Quy chế hoạt động của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN ..................................................80 Mẫu Quy chế hoạt động của Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT&TKCN .......... 90 Mẫu Quy chế trực ban, họp và ban hành công điện ............................................................97 Mẫu Quy trình trực ban phòng, chống thiên tai .................................................................111 Mẫu Quy trình phát hành lệnh vận hành hồ chứa ..............................................................112 Mẫu nhiệm vụ của các thành phần ca trực .........................................................................113 Phụ lục: Thông tin về nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị và nhu yếu phẩm phục vụ ứng phó thiên tai ............................................................................................................114 Phụ lục: Danh mục cơ sở hạ tầng, trang thiết bị ................................................................116 Phụ lục: Danh sách trang thiết bị phục vụ Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tiền phương......118 Phụ lục: Quy định về ứng phó theo cấp độ rủi ro thiên tai ................................................119 4
  6. GIẢI THÍCH TỪ VIẾT TẮT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ BCĐQG Ban Chỉ đạo Quốc gia về phòng, chống thiên tai UBQG Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn UBND Ủy ban nhân dân BCH cấp tỉnh Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh BCH cấp huyện Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện BCH cấp xã Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và VPTT BCH tìm kiếm cứu nạn Bộ CH.QS Bộ Chỉ huy Quân sự BĐBP Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Sở NN&PTNT Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sở CT Sở Công Thương Sở TC Sở Tài chính Sở TN&MT Sở Tài nguyên và Môi trường Sở LĐTB&XH Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Sở GTVT Sở Giao thông vận tải Sở XD Sở Xây dựng Sở TT&TT Sở Thông tin và Truyền thông Sở KH&ĐT Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở VHTT&DL Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sở GD&ĐT Sở Giáo dục và Đào tạo Đài PTTH Đài Phát thanh truyền hình VP UBND Văn phòng Ủy ban nhân dân UB MTTQVN Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam Hội CTĐ Hội Chữ thập đỏ Hội LHPN Hội Liên hiệp phụ nữ PCTT Phòng, chống thiên tai TKCN Tìm kiếm cứu nạn TL Thủy lợi RRTT Rủi ro thiên tai SCTT&TKCN Sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn PCTT&TKCN Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn TTKC Tình trạng khẩn cấp THKC Tình huống khẩn cấp KPHQ&PHTT Khắc phục hậu quả và phục hồi tái thiết KPHQ Khắc phục hậu quả thiên tai PHTT Phục hồi thiên tai ƯPTT Ứng phó thiên tai GNTT Giảm nhẹ thiên tai KT-XH Kinh tế - xã hội ĐD LĐ Đại diện lãnh đạo 5
  7. PHẦN I TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ CỦA BAN CHỈ HUY PCTT&TKCN VÀ CHÁNH VĂN PHÒNG THƯỜNG TRỰC BAN CHỈ HUY CẤP TỈNH (Theo Điều 43 Luật PCTT năm 2013 và Điều 20 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ) 6
  8. SƠ ĐỒ BAN CHỈ HUY PCTT&TKCN CẤP TỈNH BCH CẤP TỈNH Chủ tịch UBND – Trưởng ban VPTT BCH cấp tỉnh GĐ Sở NNPTNT Phó Chủ tịch UBND Chỉ huy trưởng Bộ CH.QS Chỉ huy trưởng BĐBP Phó trưởng ban Phó Trưởng ban thường trực Phó trưởng ban Phó trưởng ban (với các tỉnh biên giới và ven biển) Chánh VP Phó GĐ Sở ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ VPTT BCH NN&PTNT Sở CT Sở TC Sở KH&ĐT Sở LĐTB&XH Sở GTVT Sở TT&TT Uỷ viên* Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ Sở Công an Sở TN&MT Sở XD VP UBND Sở Nội vụ Sở VHTT&DL Sở KH&CN Sở GD&ĐT Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ UB MTTQ Hội CTĐ Hội LHPN Đoàn TN Đài PTTH Đài KTTV Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên 7
  9. TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ CỦA BAN CHỈ HUY PCTT&TKCN CẤP TỈNH 1. Lãnh đạo BCH cấp tỉnh: - Trưởng ban – Chủ tịch UBND cấp tỉnh - Phó Trưởng ban thường trực – Phó Chủ tịch UBND - Phó Trưởng ban phụ trách công tác PCTT – Giám đốc Sở NN&PTNT - Phó Trưởng ban phụ trách công tác TKCN – Chỉ huy trưởng Bộ CH.QS - Phó Trưởng ban phụ trách công tác CHCN trên biển và biên giới – Chỉ huy trưởng BĐBP (tùy theo điều kiện cụ thể từng địa phương) 2. Ủy viên: - Phó Giám đốc Sở NN&PTNT - Chánh VPTT BCH (*) - Đại diện lãnh đạo Sở CT - Đại diện lãnh đạo Sở GD&ĐT - Đại diện lãnh đạo Sở TC - Đại diện lãnh đạo Sở VH,TT&DL - Đại diện lãnh đạo Sở KH&ĐT - Đại diện lãnh đạo Sở KH&CN - Đại diện lãnh đạo Sở XD - Đại diện lãnh đạo Đài PTTH - Đại diện lãnh đạo Sở LĐ, TB&XH - Đại diện lãnh đạo VP UBND - Đại diện lãnh đạo Sở GTVT - Đại diện lãnh đạo UB MTTQ VN - Đại diện lãnh đạo Sở TT&TT - Đại diện lãnh đạo Hội CTĐ tỉnh - Đại diện lãnh đạo Sở Công an - Đại diện lãnh đạo Hội LHPN tỉnh - Đại diện lãnh đạo Sở TN&MT - Đại diện lãnh đạo Tỉnh đoàn - Đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ - Đại diện lãnh đạo Đài KTTV (Việc bổ sung các thành viên Ban Chỉ huy PCTT&TKCN do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định) 3. Nhiệm vụ của BCH cấp tỉnh: Thực hiện theo khoản 4, Điều 20 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ. 4. Cơ quan thường trực của BCH cấp tỉnh: - Sở NN&PTNT - Cơ quan thường trực PCTT - Bộ CH.QS hoặc BĐBP - Cơ quan thường trực TKCN 5. Văn phòng thường trực: VPTT BCH cấp tỉnh Chi cục TL hoặc Chi cục TL và PCTT kiêm nhiệm/hoặc VPTT BCH cấp tỉnh chuyên trách thuộc UBND cấp tỉnh. (Tùy theo điều kiện các địa phương sẽ thành lập VPTT BCH cấp tỉnh chuyên trách hoặc Đơn vị trực thuộc Sở NN&PTNT làm nhiệm vụ kiêm nhiệm VPTT BCH cấp tỉnh) 8
  10. 22 NHÓM NHIỆM VỤ CỦA BAN CHỈ HUY PCTT&TKCN VÀ NHIỆM VỤ CỦA CHÁNH VĂN PHÒNG THƯỜNG TRỰC (Theo khoản 1, Điều 43 Luật PCTT năm 2013 và khoản 4, Điều 20 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ) NHÓM NHIỆM VỤ CỦA CHÁNH VPTT TT NHÓM NHIỆM VỤ BCH CẤP TỈNH BCH GIÚP VIỆC CHO BCH CẤP TỈNH Nhóm Phê duyệt Kế hoạch công tác của BCH cấp nhiệm Xây dựng kế hoạch công tác của BCH cấp tỉnh tỉnh vụ 1 Tham mưu công tác kiện toàn BCH và xây dựng quy chế hoạt động của BCH cấp tỉnh, VPTT BCH Nhóm Kiện toàn tổ chức BCH cấp tỉnh; Quy chế cấp tỉnh: nhiệm hoạt động của BCH cấp tỉnh; Quy chế hoạt - Xây dựng Quyết định kiện toàn BCH cấp tỉnh vụ 2 động của VPTT BCH cấp tỉnh - Xây dựng Quy chế hoạt động của BCH cấp tỉnh - Xây dựng Quy chế hoạt động của VPTT BCH cấp tỉnh Nhóm Tham mưu giúp UBND tỉnh lồng ghép nội Xây dựng đề xuất lồng ghép nội dung PCTT vào nhiệm dung PCTT vào quy hoạch, kế hoạch phát quy hoạch, kế hoạch phát triển KT-XH của địa vụ 3 triển KT-XH của địa phương phương Nhóm Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt và thực Rà soát, xây dựng kế hoạch PCTT 05 năm nhiệm hiện kế hoạch PCTT 05 năm và cập nhật, và hằng năm vụ 4 điều chỉnh bổ sung hằng năm Nhóm Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt phương Rà soát, xây dựng phương án ƯPTT theo các cấp nhiệm án ƯPTT theo các cấp độ RRTT độ RRTT vụ 5 Nhóm Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai Tham mưu triển khai thực hiện phương châm nhiệm thực hiện phương châm “bốn tại chỗ” bốn tại chỗ vụ 6 Nhóm Chỉ đạo thực hiện các nội dung về nhiệm Tham mưu trong quản lý thu, chi Quỹ PCTT Quỹ PCTT vụ 7 Nhóm Chỉ đạo rà soát bố trí, sắp xếp đảm bảo an toàn Tham mưu bố trí, sắp xếp đảm bảo an toàn dân nhiệm dân cư vùng thiên tai cư vùng thiên tai vụ 8 Nhóm Chỉ đạo tổ chức huấn luyện, đào tạo, diễn Tham mưu, tổ chức huấn luyện, đào tạo, nhiệm tập, tập huấn cho các lực lượng tham gia diễn tập, tập huấn cho các lực lượng tham gia vụ 9 hoạt động PCTT&TKCN hoạt động PCTT&TKCN Nhóm Tổ chức phổ biến, tuyên truyền và nâng cao nhiệm Tổ chức thông tin, truyền thông về PCTT nhận thức cộng đồng về PCTT vụ 10 Tham mưu tổ chức thường trực, chỉ huy công tác ƯPTT: Nhóm Tham mưu UBND tỉnh tổ chức thường trực, - Tổ chức xây dựng xây dựng Quy chế về công nhiệm chỉ huy công tác ƯPTT tác trực ban, họp và ban hành công điện chỉ huy vụ 11 điều hành ƯPTT 9
  11. NHÓM NHIỆM VỤ CỦA CHÁNH VPTT TT NHÓM NHIỆM VỤ BCH CẤP TỈNH BCH GIÚP VIỆC CHO BCH CẤP TỈNH - Triển khai tổ chức thường trực trực ban và họp chỉ huy điều hành ƯPTT Nhóm Tham mưu tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu về nhiệm Chỉ đạo xây dựng cơ sở dữ liệu về PCTT PCTT vụ 12 Nhóm Tham mưu UBND tỉnh quản lý, bảo vệ Tham mưu đánh giá, quản lý và bảo vệ vệ công nhiệm công trình PCTT trên địa bàn thuộc trách trình PCTT trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý vụ 13 nhiệm quản lý Nhóm Chỉ đạo, triển khai và tổ chức thực hiện các Tham mưu hướng dẫn thành lập, xây dựng và nhiệm giải pháp nhằm từng bước nâng cao năng củng cố lực lượng xung kích PCTT cấp xã vụ 14 lực dân sự trong hoạt động ƯPTT Nhóm Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo quản lý, tổ Tham mưu chỉ đạo, tổ chức và triển khai biện nhiệm chức thực hiện biện pháp bảo vệ sản xuất pháp bảo vệ sản xuất khi xảy ra thiên tai vụ 15 khi xảy ra thiên tai Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo kiểm tra, đôn Nhóm Tham gia và chủ trì việc mưu thống kê thiệt hại đốc và tổng hợp báo cáo việc thống kê đánh nhiệm và công tác khắc phục hậu quả thiên ta gây ra giá thiệt hại, xác định nhu cầu hỗ trợ, triển vụ 16 trên địa bàn khai công tác KPHQ&PHTT sau thiên tai Nhóm Chỉ huy ƯPTT và tìm kiếm cứu nạn trong Tham mưu công tác chỉ huy ƯPTT và tìm kiếm nhiệm thiên tai cứu nạn trong thiên tai vụ 17 Nhóm Tham mưu UBND tỉnh quản lý, phân phối Tham mưu, phối hợp phân phối tiền, hàng cứu nhiệm tiền, hàng cứu trợ khẩn cấp của Nhà nước, trợ khẩn cấp của Nhà nước, tổ chức và cộng vụ 18 tổ chức và cộng đồng đồng Nhóm Chỉ đạo tập trung nguồn lực, trang thiết bị Đề xuất bố trí nguồn lực, nội dung đảm bảo hoạt nhiệm hỗ trợ cho VPTT BCH cấp tỉnh động của VPTT BCH cấp tỉnh vụ 19 Nhóm Tổ chức thành lập Ban Chỉ huy Tham mưu phối hợp triển khai nhiệm vụ Ban nhiệm PCTT&TKCN tiền phương (nếu có tình Chỉ huy PCTT&TKCN tiền phương vụ 20 huống thiên tai lớn) Nhóm Trong quản lý đê điều và hộ đê phòng lụt Tham mưu trong quản lý đê điều và hộ đê phòng nhiệm (đối với các địa phương có đê) lụt vụ 21 Trong việc xử phạt vi phạm hành chính trong Nhóm Tham mưu trong việc xử phạt vi phạm hành lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và nhiệm chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều (đối với vụ 22 thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều các địa phương có đê) 10
  12. NHÓM NHIỆM VỤ 1 XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CỦA BAN CHỈ HUY PCTT&TKCN SỰ CẦN THIẾT Nhằm chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ về công tác PCTT đã được quy định trong Luật Phòng, chống thiên tai, Nghị định, Nghị Quyết, Chỉ thị việc xây dựng và ban hành Kế hoạch công tác hằng năm của BCH cấp tỉnh. Việc xác định các nội dung công việc cần triển khai hằng năm ngay từ đầu năm và phân công thực hiện là một trong những yếu tố quyết định góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. THỰC TIỄN Hiện nay, một số tỉnh, thành phố chưa xây dựng hoặc xây kế hoạch công tác năm không bám sát thực tiễn dẫn đến lúng túng trong quá trình triển khai, thiếu sót nội dung cần triển khai thực hiện. 04 NHÓM NỘI DUNG (từ trang 12÷23) 1. Công tác kiện toàn tổ chức, bộ máy (05 nhóm nội dung). 2. Hoạt động phòng ngừa thiên tai (12 nhóm nội dung). 3. Hoạt động chỉ đạo, điều hành ứng phó và KPHQ (08 nhóm nội dung). 4. Các hoạt động trọng tâm khác (03 nhóm nội dung). QUY TRÌNH THỰC HIỆN: 05 BƯỚC 1. VPTT BCH cấp tỉnh xây dựng Dự thảo Quyết định. 2. Trình Chủ tịch UBND - Trưởng ban ký ban hành 3. VPTT BCH cấp tỉnh gửi kế hoạch tới thành viên BCH cấp tỉnh, BCH cấp huyện, các Sở, ngành và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện. 4. VPTT BCH cấp tỉnh tham mưu Chủ tịch - Trưởng ban có văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện. 5. VPTT BCH cấp tỉnh tổng hợp báo cáo Chủ tịch - Trưởng ban kết quả triển khai. 11
  13. 05 NHÓM NỘI DUNG TRONG CÔNG TÁC KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, BỘ MÁY Phê Thời duyệt/ gian STT Công việc Cách thức thực hiện công việc Quyết hoàn định thành 1. Công văn gửi các Sở, ngành đề nghị rà soát, cử thành viên tham gia BCH cấp tỉnh. Kiện toàn, phân công Chủ tịch 2. Dự thảo Quyết định. Tháng nhiệm vụ và phụ trách địa UBND - 1 3. Trình Chủ tịch UBND - Trưởng 01 hằng bàn các thành viên BCH Trưởng ban ký ban hành. năm cấp tỉnh 1 ban 4. Gửi tới thành viên BCH cấp tỉnh, BCH cấp huyện, các Sở, ngành và các đơn vị có liên quan. 1. Rà soát Quy chế, đề xuất xây dựng mới hoặc sửa đổi bổ sung phù hợp. 2. Dự thảo Quyết định. Tháng 3. Lấy ý kiến các thành viên BCH 01 hằng cấp tỉnh. năm nếu 4. Tiếp thu và giải trình các ý kiến có thay góp ý. đổi 5. Trình Chủ tịch UBND-Trưởng ban Chủ tịch Quy chế hoạt động của ký ban hành. UBND - 2 Ban Chỉ huy PCTT&TKCN 6. Gửi tới thành viên BCH cấp tỉnh, Trưởng Tháng BCH cấp huyện, các Sở, ngành và các ban 01, 02 đơn vị có liên quan. 7. Phổ biến quy chế, tổ chức tập huấn giới thiệu Quy chế tại các Hội nghị, hội thảo, tổng kết về công tác Trong PCTT&TKCN. năm 8. Tiếp thu các ý kiến góp ý để điều chỉnh kịp thời. Đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp các nội dung sau: 1. Về kiện toàn: Kiện toàn và nâng cao - Kiện toàn, phân công nhiệm vụ năng lực VPTT BCH cấp thành viên BCH cấp huyện, xã. Chánh Tháng 3 huyện, xã 2 - Xây dựng Quy chế hoạt động của VPTT 01, 02 BCH cấp huyện, xã. BCH cấp hằng - Xây dựng kế hoạch công tác, phân tỉnh năm công nhiệm vụ của các thành viên BCH cấp huyện, xã. 1 Theo Điều 20 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 2 Theo Điều 21, 22 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 Và theo hướng dẫn của cấp Trung ương 12
  14. Phê Thời duyệt/ gian STT Công việc Cách thức thực hiện công việc Quyết hoàn định thành 2. Về nâng cao năng lực: Trong - Xây dựng tài liệu hướng dẫn, tập huấn năm nâng cao năng lực tại địa phương. - Đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác PCTT trên địa bàn và tại thôn, bản. - Xây dựng cơ sở dữ liệu và công cụ hỗ trợ chỉ huy, chỉ đạo PCTT. 3. Tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai Trong thực hiện. năm Tham mưu, triển khai thực hiện các nội dung sau: 1. Chỉ đạo UBND cấp huyện và cơ quan chức năng của tỉnh triển khai Trong xây dựng, củng cố Đội xung kích năm PCTT. Chánh Xây dựng lực lượng xung VPTT 4 2. Tổ chức tập huấn lực lượng xung Quý I - kích PCTT cấp xã 3 BCH cấp kích cấp xã, đánh giá RRTT. IV tỉnh 3. Đề xuất đầu tư trang thiết bị. 4. Đề xuất ưu tiên bố trí nguồn kinh Trước phí duy trì hoạt động, hỗ trợ việc làm mùa và các chế độ chính sách cho lực mưa lũ lượng xung kích. 1. Xây dựng bộ tài liệu đào tạo về các hoạt động phòng, chống và GNTT trong cộng đồng. 2. Tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý RRTT Nâng cao năng lực dân sự 5 dựa vào cộng đồng. trong PCTT 4 3. Tổ chức truyền thông giáo dục, nâng cao năng lực cho cộng đồng về quản lý RRTT bằng nhiều hình thức: Internet, tivi, đài, báo và các pano áp phích, tờ rơi,… 3 Theo mục 5 Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư; Quyết định số 08/QĐ-TWPCTT ngày 27/3/2020 4 Theo điểm g khoản 4, Điều 18 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 Và theo hướng dẫn của cấp Trung ương 13
  15. 12 NHÓM NỘI DUNG TRONG HOẠT ĐỘNG PHÒNG NGỪA THIÊN TAI Phê duyệt/ Thời gian STT Công việc Cách thức thực hiện công việc Quyết định hoàn thành 6. VPTT BCH cấp tỉnh chủ trì xây dựng Dự thảo Quyết định. 7. Trình Chủ tịch UBND - Trưởng ban ký ban hành. 8. VPTT BCH cấp tỉnh gửi Kế hoạch Xây dựng kế hoạch công đã được thông qua tới thành viên Chủ tịch Trước tác hằng năm của Ban chỉ BCH cấp tỉnh, BCH cấp huyện, các 1 UBND - 31/12 huy PCTT&TKCN cấp Sở, ngành và các đơn vị có liên quan. Trưởng ban tỉnh 5 9. VPTT BCH cấp tỉnh tham mưu Chủ tịch - Trưởng ban có văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện. 10. VPTT BCH cấp tỉnh tổng hợp báo cáo Chủ tịch - Trưởng ban kết quả triển khai. 1. Công văn gửi các Sở, ngành và địa phương đề nghị gửi Báo cáo tổng kết; sơ kết. 2. Dự thảo báo cáo tổng kết. 3. Trình Chủ tịch UBND - Trưởng ban thông qua. 4. Công văn báo cáo Chủ tịch UBND - Trưởng ban đề xuất: chương trình; nội dung; địa điểm và hình thức tổ chức,… - Tổng kết: 5. Gửi giấy mời Hội nghị tổng kết; sơ Chủ tịch Quý I Tổng kết công tác PCTT kết tới thành viên BCH cấp tỉnh, UBND - - Sơ kết: hằng năm của Ban Chỉ BCH cấp huyện, các Sở, ngành và Trưởng ban Đầu tháng 2 huy PCTT&TKCN các các đơn vị có liên quan. 7 cấp; sơ kết 06 tháng đầu 6. Tổ chức triển khai Hội nghị Tổng năm 6 kết; sơ kết. 7. Dự thảo và trình Trưởng ban ký Thông báo kết luận của Chủ tịch UBND - Trưởng ban sau Hội nghị. 8. Gửi tới thành viên BCH cấp tỉnh, BCH cấp huyện, các Sở, ngành và các đơn vị có liên quan. Chánh 9. Theo dõi việc thực hiện Kết luận VPTT BCH Trong năm của Chủ tịch UBND – Trưởng ban cấp tỉnh 5 Theo điểm b, Khoản 4 Điều 20 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 6 Theo khoản 3, Điều 7 Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015 Và theo hướng dẫn của cấp Trung ương 14
  16. Phê duyệt/ Thời gian STT Công việc Cách thức thực hiện công việc Quyết định hoàn thành Triển khai thực hiện Chỉ thị của Ban Thường Bí thư về công tác PCTT (Theo Chỉ xuyên thị số 42-CT/TW). Triển khai Luật sửa đổi, bổ sung Tháng 12 Luật PCTT và Luật Đê điều Triển khai các văn bản Chỉ đạo, đôn đốc các Sở ngành, địa quy phạm pháp luật, chỉ phương triển khai các văn bản quy Thường Chủ tịch thị, nghị quyết của Đảng, phạm pháp luật liên quan đến lĩnh xuyên 3 UBND- Nhà nước, Chính phủ,... vực PCTT (Theo QĐ 460). Trưởng ban thuộc nhiệm vụ của BCH Hướng dẫn việc xây dựng, đôn đốc thực cấp tỉnh. Thường hiện chiến lược, kế hoạch, chính sách, xuyên pháp luật về PCTT (Theo NĐ 160) Hướng dẫn xây dựng phương án ƯPTT. Tổng hợp phương án ƯPTT Thường của các Sở, ngành, các huyện (Theo xuyên Luật PCTT, NĐ 160). Kiểm tra, đôn đốc, kiểm soát việc lồng ghép, đưa nội dung PCTT vào Thường kế hoạch phát triển KT-XH và việc xuyên đầu tư công trình hạ tầng của các Sở, ngành, địa phương (Theo NQ76). Kiểm tra đôn đốc phương án đảm bảo an toàn công trình PCTT trước Trước 31/5 mùa mưa lũ; chỉ đạo xử lý các sự cố hằng năm do thiên tai đối với công trình về đê Tham mưu thực hiện điều, hồ đập,…(Theo NĐ160). Chủ tịch 4 NQ76, NĐ 160, Luật Kiểm tra, đầu tư khắc phục, sửa UBND - PCTT chữa, nâng cấp công trình PCTT Trưởng ban Thường (hồ chứa, đê điều, khu neo đậu tàu xuyên thuyền…) (Theo NĐ160). Kiểm tra việc thực hiện các điều kiện đảm bảo an toàn thiên tai và đánh giá những nguyên nhân làm gia tăng RRTT đối với việc xây dựng một số Tháng 12 công trình hạ tầng kỹ thuật làm cơ sở xây dựng các quy định về kiểm soát an toàn thiên tai (Theo Luật PCTT). Tham mưu, chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ sau: Nâng cao năng lực tham mưu chỉ đạo điều hành Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công 5 Chủ tịch PCTT 7 tác nâng cao năng lực, hiện đại hóa Thường UBND - Cơ quan thường trực PCTT&TKCN xuyên Trưởng ban các cấp (Theo NQ76). 7 Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 03/10/2019 15
  17. Phê duyệt/ Thời gian STT Công việc Cách thức thực hiện công việc Quyết định hoàn thành Chỉ đạo nâng cao tính chuyên nghiệp trong công tác trực ban đối với tất cả Thường các tình huống thiên tai (Theo NQ xuyên 76, QĐ 460). Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, cơ sở dữ liệu phục vụ tham Thường mưu ra quyết định chỉ đạo điều hành xuyên PCTT (Theo NQ76). Tổ chức khai thác hệ thống thông tin, cảnh báo thiên tai trên địa bàn. Tham Thường mưu củng cố, xây dựng hệ thống xuyên quan trắc, giám sát công trình PCTT (Theo NQ76, QĐ 1270). Xây dựng hệ thống kết nối giao ban Thường trực tuyến với các Sở ngành và các xuyên huyện (Theo NQ 76, QĐ 460). Cập nhật, nâng cấp và ứng dụng các bản đồ chỉ đạo điều hành ƯPTT các khu vực; nâng cấp cơ sở dữ liệu về Thường PCTT hỗ trợ ra quyết định phục vụ xuyên công tác phòng ngừa, ứng phó và KPHQ (Theo Luật PCTT, NQ 76). - Xây dựng phương án ứng phó với các loại hình thiên tai. Tháng 12 - Xây dựng Kế hoạch PCTT cấp tỉnh (Theo Luật PCTT). Phối hợp, chỉ đạo xây dựng dự án theo dõi, giám sát thiên tai: bão, lũ Tháng 12 quét, sạt lở đất. 1. Xây dựng, trình ban hành kế hoạch truyền thông về PCTT. 2. Biên tập, xây dựng tài liệu, bản tin thiên tai định kỳ, đột xuất, hằng tháng, năm; tài liệu nâng cao nhận Trước 30/4 thức cộng đồng. Chủ tịch Truyền thông trong 3. Tham mưu việc hỗ trợ, đảm bảo các 6 UBND- PCTT 8 điều kiện hoạt động cho lực lượng tham Trưởng ban gia công tác truyền thông về PCTT. Tham mưu Tổ chức kỷ niệm Tuần lễ Tháng 05 Quốc gia PCTT. hằng năm Tham mưu Tổ chức kỷ niệm ngày Ngày Quốc tế GNTT. 13/10 8 Theo điểm h, Khoản 4 Điều 20 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 Và theo hướng dẫn của cấp Trung ương 16
  18. Phê duyệt/ Thời gian STT Công việc Cách thức thực hiện công việc Quyết định hoàn thành 1. Rà soát, lập danh mục vật tư dự trữ chuyên dùng. 2. Công văn gửi các Sở, ngành và địa phương rà soát, thu thập, đề xuất. 3. Lập danh mục vật tư chuyên dùng. Rà soát, tổng hợp vật tư Chủ tịch 4. Dự thảo Quyết định phê duyệt 7 dự trữ chuyên dùng phục UBND- Trước 31/5 danh mục. vụ công tác PCTT 9 Trưởng ban 5. Trình Chủ tịch UBND-Trưởng ban ký ban hành. 6. Gửi tới thành viên BCH cấp tỉnh, BCH cấp huyện, các Sở, ngành và các đơn vị có liên quan. 1. Lập đề cương, dự toán, trình phê duyệt kế hoạch diễn tập. 2. Xây dựng kịch bản, chương trình diễn tập. Chủ tịch Quý II-III 3. Báo cáo Chủ tịch UBND-Trưởng 8 Diễn tập PCTT hằng năm 10 UBND - (Theo kế ban xin ý kiến chỉ đạo về chương Trưởng ban hoạch) trình, nội dung. 4. Tham mưu phân công nhiệm vụ các Sở, ngành và địa phương. 5. Phối hợp tổ chức diễn tập. 1. Đề xuất tổ chức rà soát, điều tra đánh giá khu vực có nguy cơ ảnh hưởng thiên tai và đề xuất kinh phí trình Trưởng ban phê duyệt. 2. Xây dựng phương án ứng phó đề xuất giải pháp. Chủ tịch Rà soát, triển khai phương Thường 3. Cắm biển cảnh báo, biển chỉ dẫn UBND - án đảm bảo các khu vực Trưởng ban xuyên tại khu vực có nguy cơ mất an toàn; có nguy cơ xảy ra lũ quét, 9 4. Đề xuất Chủ tịch UBND-Trưởng sạt lở đất, ngập lụt; công ban phê duyệt: xây dựng, lập các bản trình PCTT (hồ, đập, khu đồ cảnh báo; tổ chức bố trí dân cư, neo đậu),… 11 chủ động di dời, tái định cư ở các khu vực có nguy cơ mất an toàn. 5. Đôn đốc các Sở, ngành và đơn vị Chánh quản lý triển khai phương án đảm bảo Trước mùa VPTT BCH an toàn tại các khu vực công trình mưa lũ cấp tỉnh PCTT theo phương án đã được duyệt. 9 Theo điểm đ, e, khoản 1 Điều 43 Luật PCTT năm 2013 10 Theo điểm g, khoản 4 Điều 20 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 11 Theo khoản h, Mục 3 Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 và theo hướng dẫn của cấp Trung ương 17
  19. Phê duyệt/ Thời gian STT Công việc Cách thức thực hiện công việc Quyết định hoàn thành 1. Tổ chức rà soát hiện trạng (phần cứng, phần mềm, trang thiết bị công nghệ thông tin); ứng dụng khoa học công nghệ trên địa bàn. 2. Báo cáo Chủ tịch - Trưởng ban về hiện trạng và đề xuất giải pháp. Công tác thông tin; ứng 3. Đề xuất kinh phí triển khai, thực Chủ tịch Thường 10 dụng khoa học công nghệ hiện hằng năm. UBND- xuyên trong PCTT 12 4. Triển khai ứng dụng khoa học, Trưởng ban công nghệ thông tin nguồn mở trong công tác PCTT. 5. Triển khai các hình thức thông tin, truyền thông bằng nhiều hình thức: phát thanh, truyền hình, Viber, Zalo,… các Website về PCTT. 1. Tổ chức trực ban tại VPTT BCH cấp tỉnh, theo dõi chặt chẽ diễn biến thiên tai, chỉ đạo của Trung ương để tham mưu những hoạt động triển Chỉ đạo theo dõi chặt chẽ khai. diễn biến thiên tai, chỉ đạo 2. Phân tích, đánh giá cụ thể tác động 11 Thường của Trung ương; tham của diễn biến thiên tai, khu vực bị xuyên mưu chỉ huy điều hành ảnh hưởng với điều kiện cụ thể để ƯPTT 13 triển khai chỉ đạo của Trung ương. 3. Tham mưu Trưởng ban thực hiện chỉ đạo của BCĐQG, tổng hợp báo cáo đề xuất các phương án chỉ huy ƯPTT. 1. Cung cấp thông tin về: tình hình Phát ngôn chính thức và thiên tai, thiệt hại, phương án chỉ huy ứng phó,… Chánh Khi có thiên 12 cung cấp thông tin về VPTT BCH tai hoặc theo PCTT trong tỉnh cho báo 2. Trả lời phỏng vấn trên các phương cấp tỉnh yêu cầu chí tiện thông tin, truyền thông. 3. Ra thông cáo báo chí. 12 Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 13 Theo điểm h, khoản 1 Điều 43 Luật PCTT năm 2013 và theo hướng dẫn của cấp Trung ương 18
  20. 08 NHÓM NỘI DUNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH ỨNG PHÓ VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI Phê duyệt/ Thời gian STT Công việc Cách thức thực hiện công việc Quyết hoàn định thành 1. Tham mưu phân giao nhiệm vụ Khi có các Sở, ngành, cơ sở. tình Triển khai nhiệm vụ Lãnh đạo 2. Tham mưu chỉ huy ứng phó, điều huống 1 ƯPTT của các Sở, ngành, BCH cấp phối hoạt động ứng phó thiên tai. thiên tai cơ sở 14. tỉnh 3. Đôn đốc các Sở, ngành, cơ sở triển và định khai thực hiện. kỳ 1. Tổ chức trực ban PCTT trong mùa thiên tai. 2. VPTT BCH cấp tỉnh tổ chức họp, hội chuẩn phương án chỉ huy, điều hành, báo cáo Lãnh đạo BCH cấp tỉnh. 3. Tham mưu, tổ chức họp BCH cấp tỉnh triển khai ƯPTT; cử thành viên BCH cấp tỉnh trực tiếp xuống địa bàn được phân công. 4. Chỉ đạo triển khai, ưu tiên bố trí Phó nhân lực, trang thiết bị của VPTT Khi có Trưởng Triển khai ứng phó khi có BCH cấp tỉnh khi thiên tai xảy ra. tình 2 ban tình huống thiên tai 15 5. Đề xuất phương tiện, trang thiết bị thường huống phục vụ các đoàn công tác tiền trực thiên tai phương của Lãnh đạo Chính phủ, BCĐQG. 6. Tham mưu chỉ huy, huy động nguồn lực theo thẩm quyền, triển khai các biện pháp ƯPTT trên địa bàn theo cấp độ RRTT. 7. Báo cáo nhanh BCĐQG, các Bộ ngành liên quan về tình hình thiên tai, thiệt hại và đề xuất kiến nghị (nếu có) trên địa tỉnh. Điều hành hồ chứa, liên hồ 1. Tổ chức lực lượng trực điều hành Quy chứa trên địa bàn thuộc hồ chứa thuộc phạm vi, trách nhiệm Chủ tịch định tại nhiệm vụ quản lý (đối với của BCH cấp tỉnh. UBND- 3 các quy các tỉnh có liên quan) 2. Ưu tiên bố trí kinh phí, tổ chức Trưởng trình liên (Theo phân cấp về quản lý thuê chuyên gia tham mưu, tính toán. ban hồ hồ chứa, liên hồ chứa) 3. Đề xuất lắp đặt trạm đo mưa, mực Theo điểm d, khoản 4 Điều 20 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 14 Theo điểm c, khoản 4 Điều 20 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 15 Và theo hướng dẫn của cấp Trung ương 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2