intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sổ tay Công tác phòng, chống thiên tai (Dành cho Chủ tịch UBND cấp huyện)

Chia sẻ: Ganuongmuoimatong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

30
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu được xây dựng trên cơ sở tổng hợp, tóm tắt và hệ thống hóa một cách cô đọng nhiệm vụ và những công việc cần triển khai thực hiện theo quy định của pháp luật về PCTT. Bố cục sổ tay gồm 04 Phần: Phần I: Tổ chức, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN và Chủ tịch UBNDTrưởng BCH cấp huyện. Phần II: Nhiệm vụ cần triển khai đối với một số loại thiên tai điển hình. Phần III: Văn bản quy phạm pháp luật liên quan. Phần IV: Phụ lục.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sổ tay Công tác phòng, chống thiên tai (Dành cho Chủ tịch UBND cấp huyện)

  1. BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VỀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI SỔ TAY CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI (Dành cho Chủ tịch UBND cấp huyện) (Lưu hành nội bộ) Hà Nội - Năm 2020 Phongchongthientai.mard.gov.vn – Facebook: Thông tin Phòng chống thiên tai
  2. LỜI TỰA Những năm gần đây, tình hình thiên tai trong nước diễn biến ngày càng phức tạp với những yếu tố cực đoan, khó lường gây thiệt hại lớn về người, tài sản, đặc biệt với tốc độ phát triển của dân sinh, kinh tế - xã hội quận/huyện (cấp huyện) ngày càng gia tăng về quy mô dân số và cơ sở hạ tầng cũng như giá trị kinh tế. Do vậy, vấn đề cần được bảo vệ an toàn trước thiên tai ngày càng cấp thiết. Để giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản, vai trò của chính quyền, Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện (người chỉ huy cao nhất Chủ tịch UBND - Trưởng ban) là hết sức quan trọng, đây là cầu nối giúp truyền tải, thực thi chỉ đạo của cấp trên tới cấp xã phụ trách. Hiện nay, một số huyện đã được quan tâm, đầu tư cơ sở vật chất cơ bản phục vụ công tác phòng chống thiên tai, tuy nhiên mức độ không đồng đều, một số huyện trang thiết bị, công cụ hỗ trợ còn chưa đáp ứng yêu cầu. Với mục đích giúp Chủ tịch UBND - Trưởng ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện nắm bắt nhiệm vụ cơ bản trong lĩnh vực PCTT để triển khai thực hiện nhiệm vụ một cách chủ động, kịp thời và hiệu quả, Ban Chỉ đạo Quôc gia về PCTT ban hành cuốn sổ tay:‘‘Công tác phòng, chống thiên tai” dành cho Chủ tịch UBND - Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện. Tài liệu được xây dựng trên cơ sở tổng hợp, tóm tắt và hệ thống hóa một cách cô đọng nhiệm vụ và những công việc cần triển khai thực hiện theo quy định của pháp luật về PCTT. Bố cục sổ tay gồm 04 Phần: Phần I: Tổ chức, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN và Chủ tịch UBND- Trưởng BCH cấp huyện. Phần II: Nhiệm vụ cần triển khai đối với một số loại thiên tai điển hình. Phần III: Văn bản quy phạm pháp luật liên quan. Phần IV: Phụ lục. Ban Chỉ đạo mong được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của các đồng chí Lãnh đạo Ban Chỉ huy PCTT&TKCN, Ban Chỉ huy PCTT&TKCN các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan để cuốn sổ tay được hoàn thiện./. TS. Trần Quang Hoài Phó trưởng Ban Chỉ đạo Quốc gia về PCTT - Tổng Cục trưởng Tổng cục PCTT
  3. MỤC LỤC GIẢI THÍCH TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... 4 PHẦN I: TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ CỦA BAN CHỈ HUY PCTT&TKCN VÀ CHỦ TỊCH UBND – TRƯỞNG BCH CẤP HUYỆN .................................................. 5 Sơ đồ Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện ............................................................. 6 Tổ chức, nhiệm vụ của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện ................................. 7 Nhiệm vụ của Chủ tịch UBND - Trưởng Ban Chỉ huy PCTT&TKCN cấp huyện ..... 9 Nhóm nhiệm vụ 1: Phê duyệt kế hoạch công tác của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN 10 Nhóm nhiệm vụ 2: Kiện toàn tổ chức Ban Chỉ huy; Quy chế hoạt động của BCH. 22 Nhóm nhiệm vụ 3: Phê duyệt kế hoạch phòng, chống thiên tai 05 năm và hàng năm ..25 Nhóm nhiệm vụ 4: Phê duyệt phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ RRTT 25 Nhóm nhiệm vụ 5: Chỉ đạo triển khai thực hiện phương châm “bốn tại chỗ”......... 26 Nhóm nhiệm vụ 6: Thực hiện các nội dung về Quỹ phòng, chống thiên tai ........... 27 Nhóm nhiệm vụ 7: Chỉ đạo rà soát bố trí, sắp xếp đảm bảo an toàn dân cư vùng thiên tai ................................................................................................................... 28 Nhóm nhiệm vụ 8: Chỉ đạo tổ chức huấn luyện, diễn tập; đào tạo, tập huấn cho các lực lượng tham gia hoạt động PCTT&TKCN............................................................ 29 Nhóm nhiệm vụ 9: Tổ chức phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng, chống thiên tai ........................................................................................... 30 Nhóm nhiệm vụ 10: Tổ chức thường trực, chỉ huy công tác ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn .............................................................................................................. 31 Nhóm nhiệm vụ 11: Xây dựng, tu bổ, nâng cấp và quản lý bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý ................................................ 32 Nhóm nhiệm vụ 12: Chỉ đạo thành lập, xây dựng và củng cố lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã ..................................................................................... 33 Nhóm nhiệm vụ 13: Chỉ đạo thống kê thiệt hại và công tác khắc phục hậu quả thiên tai gây ra trên địa bàn ................................................................................................. 34 Nhóm nhiệm vụ 14: Quản lý đê điều và hộ đê phòng lụt (đối với các địa phương có đê) 35 Nhóm nhiệm vụ 15: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều (đối với các địa phương có đê)..... 36 PHẦN II: NHIỆM VỤ CẦN TRIỂN KHAI ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI THIÊN TAI ĐIỂN HÌNH ...................................................................................................... 37 Nhiệm vụ cần triển khai đối với bão, áp thấp nhiệt đới ............................................. 38 Nhiệm vụ cần triển khai đối với lũ quét, sạt lở đất .................................................... 41 Nhiệm vụ cần triển khai đối với lũ, ngập lụt ............................................................. 44 PHẦN III: VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ....................... 50 PHẦN IV: PHỤ LỤC ............................................................................................... 53 Danh mục cơ sở hạ tầng, trang thiết bị ...................................................................... 54 Quy định về ứng phó theo cấp độ rủi ro thiên tai đối với cấp huyện......................... 55
  4. GIẢI THÍCH TỪ VIẾT TẮT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ BCĐQG Ban Chỉ đạo Quốc gia về phòng, chống thiên tai UBQG Ủy ban Quốc gia Ứng phó sự cố thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn UBND Ủy ban nhân dân BCH cấp tỉnh Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh BCH cấp huyện Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện BCH cấp xã Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và VPTT BCH Tìm kiếm cứu nạn BCH QS Ban Chỉ huy Quân sự huyện P.NN&PTNT Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn P.TN&MT Phòng Tài nguyên và Môi trường P.LĐTB&XH Lao động, Thương binh và Xã hội P.VHTT Phòng Văn hóa thông tin P.TC-KH Phòng Tài chính – Kế hoạch P.KT Phòng Kinh tế P.NV Phòng Nội vụ P.QLĐT Phòng Quản lý đô thị P.GD&ĐT Phòng Giáo dục và đào tạo Chi cục TK Chi Cục thống kê VP.UBND&HĐND Văn phòng Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân BQLDA về XD Ban Quản lý dự án về xây dựng TT Viễn thông Trung tâm Viễn thông TT VHTT-TT Trung tâm văn hóa thông tin và thể thao TT Y tế Trung tâm y tế BV Đa khoa Bệnh viện đa khoa UB.MTTQ Ủy ban Mặt trận tổ quốc Hội CTĐ Hội Chữ thập đỏ Hội LHPN Hội Liên hiệp phụ nữ Hội ND Hội nông dân Đoàn TN Đoàn thanh niên PCTT Phòng chống thiên tai TKCN Tìm kiếm cứu nạn RRTT Rủi ro thiên tai SCTT&TKCN Sự cố thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn PCTT&TKCN Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn KPHQ Khắc phục hậu quả PHTT Phục hồi tái thiết GNTT Giảm nhẹ thiên tai ƯPTT Ứng phó thiên tai KT-XH Kinh tế - xã hội ĐD LĐ Đại diện Lãnh đạo
  5. PHẦN I TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ CỦA BAN CHỈ HUY PCTT&TKCN VÀ CHỦ TỊCH UBND – TRƯỞNG BCH CẤP HUYỆN (Theo Điều 43 Luật PCTT năm 2013 và Điều 21 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ)
  6. SƠ ĐỒ BAN CHỈ HUY PCTT&TKCN CẤP HUYỆN Chủ tịch UBND – Trưởng ban* P.NN&PTNT hoặc P.KT(1) Trưởng Phó Chủ tịch UBND Chỉ huy trưởng Trưởng Công an P.NN&PTNT Phó Trưởng ban thường trực Ban Chỉ huy QS Phó Trưởng ban Phó Trưởng ban Phó Trưởng ban ĐD LĐ (*) ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ P.NN&PTNT P.TC-KH P.Y tế P.QLĐT(2) Chi cục TK P.TN&TM P.LĐTB&XH BQLDA về XD P.VHTT Uỷ viên thường trực Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ Trạm KTTV TTVHTT VP UBND&HĐND P.Nội vụ Điện lực TT V.thông GD&ĐT Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ ĐD LĐ MTTQ Phòng Dân tộc(3) Hội CTĐ Hội LHPN Đoàn TN Hội ND Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên Uỷ viên 6 Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch UBND – Trưởng BCH Quyết định bổ sung thêm Phó Chủ tịch UBND làm Phó trưởng BCH; 1 P.KT (đối với cấp thành phố); P.KT và Hạ tầng (đối với cấp huyện); 2 P.QLĐT (đối với cấp thành phố); 3 Lãnh đạo Phòng Dân tộc (đối với các địa phương miền núi).
  7. TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ CỦA BAN CHỈ HUY PCTT&TKCN CẤP HUYỆN 1. Vai trò của BCH cấp huyện: Tham mưu giúp UBND cấp huyện trong việc kiểm tra, đôn đốc, chỉ huy điều hành công tác PCTT&TKCN trong phạm vi địa phương. 2. Tổ chức bộ máy của BCH cấp huyện a) Lãnh đạo Ban Chỉ huy: - Trưởng ban - Chủ tịch UBND quận/huyện - Phó Trưởng ban thường trực - Phó Chủ tịch UBND - Phó Trưởng ban phụ trách công tác PCTT - Trưởng phòng NN&PTNT - Phó Trưởng ban phụ trách công tác TKCN - Chỉ huy trưởng BCH QS - Phó Trưởng ban phụ trách công tác sự cố giao thông, an ninh - Trưởng CA b) Ủy viên: - Đại diện lãnh đạo P.NN&PTNT - Đại diện lãnh đạo BQLDA về XD - Đại diện lãnh đạo P.TN&MT - Lãnh đạo Trạm KTTV (nếu có) - Đại diện LĐ Chi cục TK - Đại diện lãnh đạo P.TC-KH - Đại diện lãnh đạo P.LĐ,TB&XH - Đại diện lãnh đạo Điện lực - Đại diện lãnh đạo P.VH-TT - Đại diện lãnh đạo TT Viễn thông - Đại diện lãnh đạo P.NV - Đại diện lãnh đạo VP.UBND&HĐND - Đại diện lãnh đạo P.Y tế - Đại diện lãnh đạo TT VHTT-TT - Đại diện lãnh đạo P.GD&ĐT - Đại diện lãnh đạo UB.MTTQ - Đại diện lãnh đạo P.KT, P.QLĐT - Đại diện lãnh đạo Hội CTĐ (đối với cấp thành phố); P.KT và Hạ - Đại diện lãnh đạo Hội LHPN tầng (đối với cấp huyện) - Đại diện lãnh đạo Đoàn TN - Lãnh đạo Phòng Dân tộc (đối với - Đại diện lãnh đạo Hội ND các địa phương miền núi) (Việc bổ sung các thành viên Ban Chỉ huy PCTT&TKCN do Chủ tịch UBND – Trưởng BCH cấp huyện Quyết định) 3. Nhiệm vụ của BCH cấp huyện: Thực hiện theo khoản 4, Điều 21 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ. 4. Cơ quan thường trực của Ban Chỉ huy: - Phòng NN&PTNT hoặc Phòng Kinh tế - Cơ quan thường trực PCTT - BCH QS, Công an – Cơ quan thường trực TKCN, an toàn giao thông, an ninh. 7
  8. 5. Văn phòng thường trực: Văn phòng thường trực BCH cấp huyện Phòng NN&PTNT hoặc Phòng Kinh tế làm nhiệm vụ VPTT BCH cấp huyện (Tùy theo điều kiện các địa phương, Chủ tịch UBND – Trưởng BCH cấp huyện Quyết định giao Phòng NN&PTNT hoặc Phòng KT làm nhiệm vụ kiêm nhiệm VPTT BCH) 8
  9. 15 NHÓM NHIỆM VỤ CỦA CHỦ TỊCH UBND - TRƯỞNG BAN CHỈ HUY PCTT&TKCN CẤP HUYỆN (Theo khoản 1, Điều 43 Luật PCTT năm 2013 và khoản 4, Điều 21 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ) TT CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ VỀ PCTT Nhóm Phê duyệt Kế hoạch công tác của BCH nhiệm vụ 1 Nhóm Kiện toàn tổ chức BCH cấp huyện; Quy chế hoạt động của BCH cấp huyện nhiệm vụ 2 Nhóm Phê duyệt kế hoạch PCTT 05 năm và cập nhật, điều chỉnh bổ sung hàng năm nhiệm vụ 3 Nhóm Phê duyệt phương án ƯPTT theo các cấp độ RRTT nhiệm vụ 4 Nhóm Chỉ đạo triển khai thực hiện phương châm “bốn tại chỗ” nhiệm vụ 5 Nhóm Thực hiện các nội dung về Quỹ PCTT nhiệm vụ 6 Nhóm Chỉ đạo rà soát bố trí, sắp xếp đảm bảo an toàn dân cư vùng thiên tai nhiệm vụ 7 Nhóm Chỉ đạo tổ chức huấn luyện, diễn tập; đào tạo, tập huấn cho các lực lượng nhiệm vụ 8 tham gia hoạt động PCTT&TKCN Nhóm Tổ chức phổ biến, tuyên truyền và nâng cao nhận thức cộng đồng về PCTT nhiệm vụ 9 Nhóm Tổ chức thường trực, chỉ huy công tác ƯPTT và TKCN nhiệm vụ 10 Nhóm Xây dựng, tu bổ, nâng cấp và quản lý, bảo vệ công trình PCTT trên địa bàn nhiệm vụ 11 thuộc trách nhiệm quản lý Nhóm Chỉ đạo thành lập, xây dựng và củng cố lực lượng xung kích PCTT cấp xã nhiệm vụ 12 Nhóm Chỉ đạo thống kê đánh giá thiệt hại và KPHQ thiên tai gây ra trên địa bàn nhiệm vụ 13 Nhóm Quản lý đê điều và hộ đê phòng lụt (đối với các địa phương có đê) nhiệm vụ 14 Nhóm Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và nhiệm vụ 15 bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều (đối với các địa phương có đê) 9
  10. NHÓM NHIỆM VỤ 1 PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CỦA BAN CHỈ HUY PCTT&TKCN SỰ CẦN THIẾT Việc xây dựng và ban hành Kế hoạch công tác hàng năm của BCH cấp huyện, giúp xác định các nội dung công việc cần triển khai ngay từ đầu năm và phân công thực hiện là một trong những yếu tố quyết định góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong công tác PCTT. 04 NHÓM NỘI DUNG (từ trang 11÷21) 1. Công tác kiện toàn tổ chức, bộ máy (05 nhóm nội dung). 2. Hoạt động phòng ngừa thiên tai (11 nhóm nội dung). 3. Hoạt động chỉ đạo, điều hành ứng phó và KPHQ thiên tai (07 nhóm nội dung). 4. Các hoạt động trọng tâm khác (03 nhóm nội dung). QUY TRÌNH: 05 BƯỚC 1. Chỉ đạo VPTT BCH cấp huyện xây dựng dự thảo Quyết định. 2. Xem xét phê duyệt và ký ban hành. 3. Chỉ đạo thành viên BCH cấp huyện và các đơn vị có liên quan thực hiện. 4. Chỉ đạo, đôn đốc thực hiện. 5. Giao VPTT BCH cấp huyện tổng hợp báo cáo kết quả triển khai. 10
  11. 05 NHÓM NỘI DUNG TRONG CÔNG TÁC KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, BỘ MÁY Thời Phân giao thực gian hiện hoàn thành STT Công việc Nội dung công việc Phân LĐ chỉ giao đạo thực hiện VPTT 1. Chỉ đạo VPTT BCH cấp huyện BCH xây dựng dự thảo Quyết định và cấp Kiện toàn, phân công Chủ tịch Tháng trình Chủ tịch UBND - Trưởng Ban huyện, nhiệm vụ và phụ trách UBND - 01 1 ký ban hành. Toàn địa bàn các thành viên Trưởng hàng 2. Chỉ đạo thành viên BCH cấp thể BCH cấp huyện 1 ban năm huyện và các đơn vị có liên quan thành triển khai thực hiện. viên BCH 1. Giao VPTT BCH cấp huyện VPTT Tháng chủ trì, rà soát Quy chế, dự thảo BCH 01 Quyết định và trình Chủ tịch Phó cấp hàng UBND - Trưởng ban ký ban Trưởng huyện, Quy chế hoạt động của năm 2 hành. ban Toàn BCH cấp huyện thường thể 2. Chỉ đạo thành viên BCH cấp trực thành Tháng huyện và các đơn vị có liên quan viên 01, 02 triển khai thực hiện. BCH 1. Giao VPTT BCH cấp huyện đôn đốc, giám sát BCH cấp xã thực hiện: - Kiện toàn, phân công nhiệm vụ VPTT thành viên BCH cấp huyện. Tháng BCH - Xây dựng Quy chế hoạt động 01, 02 Phó cấp của BCH cấp huyện. Trưởng huyện, - Xây dựng kế hoạch công tác, Kiện toàn và nâng cao ban – BCH 3 phân công nhiệm vụ của các thành năng lực BCH cấp xã 2 Trưởng QS, viên BCH cấp huyện. P.NN Công 2. Chỉ đạo nâng cao năng lực: &PTNT an, - Xây dựng tài liệu hướng dẫn, UBND tập huấn nâng cao năng lực tại xã Trong địa phương. năm - Quyết định đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác PCTT trên địa bàn và tại thôn, bản. 1 Theo Điều 21 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 2 Theo Điều 21 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 Và theo hướng dẫn của UBND, BCH cấp tỉnh 11
  12. Thời Phân giao thực gian hiện hoàn thành STT Công việc Nội dung công việc Phân LĐ chỉ giao đạo thực hiện - Xây dựng cơ sở dữ liệu và công cụ hỗ trợ chỉ huy, chỉ đạo PCTT. 3. Kiểm tra kết quả triển khai, thực hiện. 1. Chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc UBND cấp xã tổ chức xây Trong dựng, củng cố và triển khai hoạt năm động lực lượng xung kích PCTT. 2. Chỉ đạo BCH QS, các cơ quan liên quan, phòng chức năng tổ Quý I - chức tập huấn về chuyên môn, IV nghiệp vụ PCTT&TKCN cho Đội xung kích. 3. Hướng dẫn, kiểm tra UBND xã Phòng xây dựng dự toán kinh phí, chi trả NN&P Quý I - Xây dựng lực lượng phụ cấp và thực hiện các chế độ TNT, Lãnh đạo BCH IV xung kích PCTT cấp xã chính sách khác cho hoạt động của 4 BCH cấp QS và nâng cao năng lực Đội xung kích. huyện huyện, dân sự trong PCTT 3 Trước 4. Tổng hợp danh sách của Đội các đơn xung kích PCTT. vị liên mùa quan mưa lũ 5. Bố trí kinh phí, đầu tư trang Trước thiết bị cho lực lượng xung kích mùa PCTT. mưa lũ 6. Tổ chức tập huấn, diễn tập Trước nâng cao năng lực PCTT, trong mùa đó có lực lượng xung kích PCTT. mưa lũ Trước 7. Định kỳ báo cáo kết quả về 20/12 UBND, BCH cấp tỉnh. hàng năm 3 Theo mục 5 Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư; Quyết định số 08/QĐ-TWPCTT ngày 27/3/2020 Và theo hướng dẫn của UBND, BCH cấp tỉnh 12
  13. Thời Phân giao thực gian hiện hoàn thành STT Công việc Nội dung công việc Phân LĐ chỉ giao đạo thực hiện VPTT 1. Chỉ đạo rà soát, tổng hợp, biên BCH, tập tài liệu phù hợp với tình hình UB. địa phương. Phó MTTQ 2. Tổ chức tập huấn nâng cao Trước, Trưởng VN, nhận thức cộng đồng và quản lý trong, Nâng cao năng lực dân ban – Hội 5 RRTT. sau sự trong PCTT 4 Trưởng CTĐ, 3. Tổ chức tuyên truyền nâng cao thiên P.NN các xã năng lực cho cộng đồng về quản tai &PTNT và lý RRTT bằng nhiều hình thức: phòng Internet, tivi, đài, báo và các pano liên áp phích, tờ rơi,… quan 4 Theo mục g, Điều 18 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 Và theo hướng dẫn của UBND, BCH cấp tỉnh 13
  14. 11 NHÓM NỘI DUNG TRONG HOẠT ĐỘNG PHÒNG NGỪA THIÊN TAI Phân giao thực hiện Thời gian STT Công việc Nội dung công việc LĐ chỉ Phân giao hoàn đạo thực hiện thành 1. Giao VPTT BCH cấp huyện xây dựng. VPTT Phê duyệt kế hoạch Dự thảo Quyết định trình Chủ tịch Chủ tịch BCH cấp Trước công tác hàng năm UBND - Trưởng Ban ký ban hành UBND - huyện, 1 31/12 của BCH cấp 2. Đề nghị thành viên BCH cấp Trưởng Toàn thể huyện 5 huyện, cấp xã và các đơn vị có ban thành viên liên quan triển khai thực hiện. BCH 3. Chỉ đạo, đôn đốc thực hiện. 1. Giao VPTT BCH cấp huyện tổng hợp báo cáo tổng kết, sơ kết báo cáo của các đơn vị trực thuộc và địa phương, trình Chủ tịch Chủ tịch - Tổng UBND – Trưởng ban thông qua. UBND - kết: 2. Thông qua: chương trình; Trưởng Quý I nội dung; địa điểm và hình thức tổ ban chức,… VPTT BCH Tổng kết công tác 3. Chỉ đạo VPTT BCH cấp huyện: cấp huyện, PCTT hàng năm gửi giấy mời; chủ trì tổ chức triển thành viên 2 của BCH các cấp; khai Hội nghị Tổng kết; sơ kết. BCH, các sơ kết 06 tháng đầu 4. Giao VPTT BCH cấp huyện phòng, cấp năm 6 hoặc Lãnh đạo BCH cấp huyện ký xã - Sơ Thông báo kết luận của Chủ tịch Phó kết: UBND – Trưởng ban sau Hội nghị Trưởng Đầu 5. Đề nghị thành viên BCH cấp ban tháng 7 huyện, BCH cấp xã và các đơn vị có thường liên quan triển khai thực hiện. trực Trong 6. Chỉ đạo, đôn đốc thực hiện. năm Triển khai các văn Chỉ đạo triển khai thực hiện Chỉ thị Thường bản quy phạm pháp của Ban Bí thư về công tác PCTT tại Phó xuyên luật, chỉ thị, nghị địa phương (Theo CT 42-CT/TW). Trưởng Thành viên quyết của Đảng, Triển khai Luật sửa đổi, bổ sung ban – BCH, các Tháng 3 Nhà nước, Chính Luật PCTT. Trưởng đơn vị, địa 12 phủ,... thuộc nhiệm Chỉ đạo, đôn đốc các Phòng, địa P.NN phương vụ của BCH cấp Thường phương triển khai các văn bản quy &PTNT huyện phạm pháp luật liên quan đến lĩnh xuyên 5 Theo mục b, Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 6 Theo khoản 3, Điều 7 Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015 Và theo chỉ đạo, hướng dẫn của UBND, BCH cấp tỉnh 14
  15. Phân giao thực hiện Thời gian STT Công việc Nội dung công việc LĐ chỉ Phân giao hoàn đạo thực hiện thành vực PCTT (Theo QĐ 460). Chỉ đạo xây dựng, đôn đốc thực hiện Thường chiến lược, kế hoạch, chính sách, xuyên pháp luật về PCTT (Theo NĐ 160). Chỉ đạo VPTT BCH chủ trì xây Thường dựng phương án ƯPTT (Theo xuyên Luật PCTT, NĐ 160). Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công Phó Thường tác nâng cao năng lực, trang bị cho P.NN&PT Trưởng xuyên cấp xã (Theo NQ76). NT, các ban – Chỉ đạo nâng cao tính hiệu quả Trưởng đơn vị, địa trong công tác trực ban đối với tất P.NN bàn liên Thường cả các tình huống thiên tai (Theo &PTNT quan xuyên NQ 76, QĐ 460). Phó P.NN&PT Quyết định tăng cườg cơ sở vật chất, Trưởng NT, các trang thiết bị, cơ sở dữ liệu phục vụ ban – Thường đơn vị, địa tham mưu ra quyết định chỉ đạo điều Trưởng xuyên bàn liên hành PCTT (Theo NQ76). P.NN Nâng cao năng lực &PTNT quan 4 tham mưu chỉ đạo Chỉ đạo VPTT BCH cập nhật, nâng điều hành PCTT 7 Phó cấp và ứng dụng các bản đồ chỉ huy P.NN&PT Trưởng điều hành ƯPTT các khu vực; xây NT, các ban – Tháng dựng cơ sở dữ liệu về PCTT hỗ trợ đơn vị, địa Trưởng 12 ra quyết định phục vụ công tác bàn liên P.NN phòng ngừa, ứng phó và KPHQ quan &PTNT (Theo Luật PCTT, NQ 76). Xây dựng phương án ứng phó với Phó các loại hình thiên tai; Kế hoạch P.NN&PT Tháng Trưởng PCTT cấp huyện (Theo Luật NT, các 12 ban – PCTT). đơn vị, địa Trưởng Chỉ đạo, phối hợp xây dựng dự án bàn liên P.NN Tháng theo dõi, giám sát thiên tai: bão, lũ quan &PTNT 12 quét, sạt lở đất. 1. Chỉ đạo Phòng TT&TT chủ trì Phó Thành viên Truyền thông trong xây dựng kế hoạch truyền thông Trưởng BCH, các Trước 5 PCTT8 về PCTT. ban đơn vị, địa 30/4 2. Chỉ đạo biên tập, xây dựng tài thường bàn liên 7 Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 03/10/2019 8 Theo mục g, Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 Và theo chỉ đạo, hướng dẫn của UBND, BCH cấp tỉnh 15
  16. Phân giao thực hiện Thời gian STT Công việc Nội dung công việc LĐ chỉ Phân giao hoàn đạo thực hiện thành liệu, bản tin thiên tai định kỳ, đột trực quan xuất, hàng tháng, hằng năm; tài liệu nâng cao nhận thức cộng đồng phù hợp với địa phương mình. 3. Thực hiện nhiệm vụ Tổ chức kỷ Tháng niệm Tuần lễ Quốc gia PCTT theo Chủ tịch 05 phân công. UBND - 4. Thực hiện nhiệm vụ Tổ chức kỷ Trưởng Ngày niệm ngày Quốc tế GNTT theo ban 13/10 phân công. 1. Chỉ đạo rà soát, Quyết định phê Phó Rà soát, tổng hợp duyệt danh mục chuyên dùng. Trưởng P.NN&PT vật tư dự trữ Trước 6 2. Đề nghị thành viên BCH cấp ban NT, BCH chuyên dùng phục 31/5 huyện, BCH cấp xã và các đơn vị thường QS huyện vụ công tác PCTT 9 có liên quan thực hiện. trực BCH QS, Phó Công an, Quý II- 1. Phê duyệt đề cương, dự toán kế Trưởng Thành viên III Diễn tập PCTT hoạch diễn tập. 7 ban BCH, các (Theo hàng năm 10 2. Thông qua kịch bản, nội dung thường đơn vị, địa kế và chỉ đạo tổ chức diễn tập. trực bàn liên hoạch) quan 1. Chỉ đạo rà soát, kiểm tra khu vực nguy cơ ảnh hưởng thiên tai và phê duyệt kinh phí hoặc đề xuất kinh phí triển khai thực hiện. 2. Phê duyệt phương án ƯPTT và Rà soát, triển khai đề xuất giải pháp. phương án đảm bảo P.NN&PT 3. Tổ chức cắm biển cảnh báo, Phó các khu vực có NT, Thành Thường biển chỉ dẫn tại khu vực có nguy Trưởng nguy cơ xảy ra lũ viên BCH, xuyên 8 cơ mất an toàn; ban quét, sạt lở đất, các đơn vị, 4. Xây dựng, lập các bản đồ cảnh thường ngập lụt; công trình địa bàn liên báo phù hợp với địa phương; tổ trực PCTT (hồ, đập, khu quan chức, phối hợp bố trí dân cư, chủ neo đậu),… 11 động di dời, tái định cư ở các khu vực có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất, ngập lụt. 5. Chỉ đạo các Phòng, địa phương Trước và đơn vị quản lý triển khai phương mùa 9 Theo điểm đ, e, khoản 1 Điều 43 Luật PCTT năm 2013 10 Theo mục e, khoản 4 Điều 21 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 11 Theo khoản h, Mục 3 Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 Và theo chỉ đạo, hướng dẫn của UBND, BCH cấp tỉnh 16
  17. Phân giao thực hiện Thời gian STT Công việc Nội dung công việc LĐ chỉ Phân giao hoàn đạo thực hiện thành án đảm bảo an toàn tại các khu vực mưa lũ công trình PCTT theo phương án đã được duyệt. 1. Chỉ đạo VPTT BCH cấp huyện rà soát hiện trạng (phần cứng, phần mềm, trang thiết bị công nghệ thông tin); ứng dụng khoa học công nghệ trên địa bàn. Phó 2. Phê duyệt kế hoạch và nguồn Trưởng Công tác thông tin; kinh phí thực hiện. P.NN&PT ứng dụng khoa học ban – Thường 9 3. Triển khai các hình thức thông Trưởng NTP.KT; công nghệ trong xuyên tin, truyền thông bằng nhiều hình P.NN P.TN&MT PCTT12 thức: phát thanh, Viber, Zalo,… &PTNT các Website về PCTT. 4. Căn cứ vào nguồn lực tại địa phương áp dụng và triển khai ứng dụng khoa học công nghệ trong PCTT trên địa bàn phù hợp. Chỉ đạo theo dõi 1. Tổ chức trực ban tại VPTT Phó chặt chẽ diễn biến BCH, theo dõi chặt chẽ diễn biến Trưởng Thành viên thiên tai, chỉ đạo thiên tai, chỉ đạo của Trung ương, 10 ban – BCH và Thường của cấp trên; tham những hoạt động triển khai; Trưởng các đơn vị, xuyên mưu chỉ huy điều 2. Triển khai chỉ đạo của Trung ương. P.NN địa phương hành ứng phó thiên 3. Chỉ đạo, báo cáo đề xuất các &PTNT tai 13 phương án chỉ huy ƯPTT. 1. Cung cấp thông tin về: tình hình Phó Khi có Phát ngôn chính thức thiên tai, thiệt hại, phương án chỉ Trưởng thiên 11 và cung cấp thông tin huy ứng phó,.. P.NN&PT ban taihoặc về PCTT trên địa bàn 2. Trả lời phỏng vấn trên các NT thường theo yêu cho báo chí phương tiện, thông tin về tình hình trực cầu thiên tai trên địa bàn. 12 Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 Theo mục h, khoản 1 Điều 43 Luật PCTT năm 2013 13 Và theo hướng dẫn của UBND, BCH cấp tỉnh 17
  18. 07 NHÓM NỘI DUNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH ỨNG PHÓ VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI Phân giao thực hiện Thời Phân gian STT Công việc Nội dung công việc LĐ chỉ giao hoàn đạo thực thành hiện 1. Phân giao nhiệm vụ các phòng, Thành Khi có cơ sở. Chủ tịch viên tình Triển khai nhiệm vụ 2. Chỉ huy, điều phối hoạt động UBND - BCH, huống 1 ứng phó thiên tai của ứng phó thiên tai. Trưởng các thiên tai các phòng, cơ sở 14. 3. Yêu cầu các đơn vị trực thuộc ban phòng, và định triển khai thực hiện. cơ sở kỳ 1. Tổ chức trực ban PCTT trong mùa thiên tai; 2. Họp nắm bắt tình hình thiên tai thực tế, nguy cơ thiệt hại: con người, cơ sở hạ tầng,…tại địa phương. 3. Cử thành viên BCH cấp huyện Thành trực tiếp xuống địa bàn được phân Khi có Chủ tịch viên Triển khai ứng phó khi công. tình UBND - BCH, 2 có tình huống thiên 4. Nắm bắt thông tin thực tế, chỉ huống Trưởng các đơn tai 15 huy kịp thời: huy động nguồn lực, thiên ban vị, địa triển khai các biện pháp ƯPTT. tai phương 5. Chỉ đạo UBND, BCH cấp xã triển khai ứng phó nhanh với các tình huống thiên tai. 6. Báo cáo nhanh UBND, BCH cấp tỉnh về tình hình thiên tai, thiệt hại và đề xuất kiến nghị (nếu có) trên địa bàn. BCH 1. Sẵn sàng phương án triển khai QS, Đảm bảo an toàn hạ du các biện pháp đảm bảo an toàn hạ Phó Công Quy các hồ chứa nước trên du các hồ chứa nước trên địa bàn. Trưởng an, dân định tại 3 địa bàn (Theo phân cấp 2. Duy trì trang thiết bị cần thiết, ban – quân tự các quy về quản lý hồ chứa trên lực lượng vũ trang, xung kích Trưởng vệ, trình địa bàn) PCTT và các lực lượng khác triển BCH QS xung liên hồ khai ứng phó khi có sự cố. kích PCTT Theo mục d, khoản 4 Điều 21 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 14 Theo mục c, khoản 4 Điều 21 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 15 Và theo hướng dẫn của UBND, BCH cấp tỉnh 18
  19. Phân giao thực hiện Thời Phân gian STT Công việc Nội dung công việc LĐ chỉ giao hoàn đạo thực thành hiện 1. Chỉ đạo VPTT BCH cấp huyện, BCH cấp xã rà soát nơi ở, trường học, công trình PCTT, khu sản xuất, cơ sở hạ tầng không an toàn tại địa phương và các đối tượng dễ bị tổn thương. 2. Chỉ đạo rà soát, thống kê lực lượng vũ trang, dân quân tư vệ và các lực lượng khác đóng trên địa Thành Chuẩn bị nhân lực, vật Phó bàn; vật tư, trang thiết bị, phương viên Trước, tư, phương tiện, trang Trưởng tiện, vật tư dự trữ PCTT và tổ chức, BCH, trong, 4 thiết bị, nhu yếu phẩm ban cá nhân hoạt động trên địa bàn,… các đơn sau theo phương châm thường vị, địa thiên tai “bốn tại chỗ” 16 3. Quyết định phê duyệt danh mục trực phương vật tư dự trữ chuyên dùng tại địa phương và phương án huy động với từng cấp độ RRTT. 4. Phân công nhiệm vụ cụ thể các thành viên BCH cấp huyện để triển khai thực hiện. 5. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện "bốn tại chỗ". Quản lý hoạt động của 1. Chỉ đạo, phối hợp nắm bắt Phó P.NN tàu thuyền trước khi ra thông tin tàu thuyền, đặc biệt khi Trưởng &PTNT khơi, hoạt động trên có tình huống thiên tai trên biển. ban – Chỉ , các địa Thường 5 biển và có phương án 2. Phối hợp, tham mưu chỉ đạo huy phương xuyên cứu hộ, cứu nạn khi có các lực lượng cứu hộ, cứu nạn để trưởng ven sự cố (đối với các địa ứng phó các tình huống thiên tai BCH QS biển phương ven biển) cụ thể. 1. Chỉ đạo phòng chuyên môn rà soát, nắm bắt hiện trạng đê điều BCH thuộc địa bàn; QS, Chủ tịch Quản lý đê điều và hộ 2. Quyết định theo thẩm quyền Công UBND - Trong 6 đê phòng lụt (đối với hoặc trình cơ quan nhà nước có an, các Trưởng năm các địa phương có đê)17 thẩm quyền quyết định việc huy địa ban động lực lượng, vật tư, phương phương tiện để hộ đê, KPHQ do lũ, lụt, có đê bão gây ra đối với đê điều; Theo khoản 3, Điều 4 và mục đ, khoản 1 Điều 43 Luật PCTT năm 2013 16 Khoản 2, Điều 43 Luật Đê điều năm 2006 17 Và theo hướng dẫn của UBND, BCH cấp tỉnh 19
  20. Phân giao thực hiện Thời Phân gian STT Công việc Nội dung công việc LĐ chỉ giao hoàn đạo thực thành hiện 3. Chỉ đạo lực lượng ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về đê điều; 4. Quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đê điều theo thẩm quyền. 1. Chỉ đạo UBND, BCH cấp xã và các đơn vị liên quan khẩn trương huy động lực lượng tại chỗ cứu chữa người bị thương, thăm hỏi gia đình có người bị mất, sửa chữa, dựng lại nhà cửa cho người dân, dọn dẹp vệ sinh Khắc phục hậu quả, môi trường; thống kê đánh giá phục hồi sau thiên tai thiệt hại; hỗ trợ kinh phí Chủ tịch P.NN và đề xuất, kiến nghị KPHQ,… UBND - &PTNT Các đợt 7 các biện pháp, nguồn 2. Chỉ đạo VPTT BCH cấp huyện Trưởng , các địa thiên tai lực hợp pháp phục vụ hoặc VP UBND cấp huyện báo cáo ban phương hoạt động ứng phó tổng hợp về tình hình thiên tai, khẩn cấp 18. công tác chỉ huy ứng phó và KPHQ. 3. Chủ trì hoặc giao Lãnh đạo BCH cấp huyện họp rút kinh nghiệm 4. Báo cáo UBND, BCH cấp tỉnh tổng kết về tình hình thiên tai, thiệt hại và đề xuất kiến nghị hỗ trợ thiệt hại KPHQ. Theo mục đ, khoản 4 Điều 21 Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 18 Và theo chỉ đạo, hướng dẫn của UBND, BCH cấp tỉnh 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2