Sổ tay kiến thức pháp luật dành cho hòa giải viên ở cơ sở (Tập 2)
lượt xem 11
download
Cuốn sổ tay gồm có 04 phần: Lĩnh vực pháp luật đất đai, xây dựng, bảo vệ môi trường; Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý; Pháp luật về khiếu nại, tố cáo; Các bước tiến hành hòa giải và kỹ năng hòa giải ở cơ sở.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sổ tay kiến thức pháp luật dành cho hòa giải viên ở cơ sở (Tập 2)
- UBND TỈNH GIA LAI SỞ TƯ PHÁP SỔ TAY KIẾN THỨC PHÁP LUẬT DÀNH CHO HÒA GIẢI VIÊN Ở CƠ SỞ (TẬP 2) NĂM 2017 1 2
- SỔ TAY KIẾN THỨC PHÁP LUẬT DÀNH CHO HÒA GIẢI VIÊN Ở CƠ SỞ (TẬP 2) 3 4
- LỜI NÓI ĐẦU Nhằm bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng pháp luật cho cán bộ, công chức quản lý nhà nước về công tác hoà giải ở cơ sở và đội ngũ hoà giải viên trên địa bàn tỉnh, Sở Tư pháp tiếp tục biên tập cuốn “Sổ tay kiến thức pháp luật dành cho hòa giải viên ở cơ sở - Tập 2” để làm tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ về công tác hòa giải ở cơ sở; giới thiệu những quy định cơ bản của một số lĩnh vực pháp luật thường được vận dụng trong công tác hòa giải ở cơ sở. Cuốn sổ tay gồm có 04 phần: Phần 1 - Lĩnh vực pháp luật đất đai, xây dựng, bảo vệ môi trường. Phần 2 - Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý. Phần 3 - Pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Phần 4 - Các bước tiến hành hòa giải và kỹ năng hòa giải ở cơ sở. Xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc! Gia Lai, tháng 7 năm 2017 BAN BIÊN TẬP 5 6
- Phần 1 2. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố LĨNH VỰC PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI, - Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh XÂY DỰNG, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ A. LĨNH VỰC PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh I. HÀNH VI BỊ CẤM TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định (Khoản 2 Điều 12 Luật đất đai năm 2013 quy định nghiêm cấm Điều 3 Luật đất đai năm 2013). những hành vi sau: - Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy 1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong - Lấn đất là việc người đang sử dụng đất tự chuyển kỳ quy hoạch sử dụng đất (Khoản 3 Điều 3 Luật đất dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện đai năm 2013). tích đất (Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính phủ về xử phạt vi phạm Quy hoạch sử dụng đất được xây dựng 10 năm một hành chính trong lĩnh vực đất đai). lần, kế hoạch sử dụng đất được xây dựng 05 năm một lần, riêng kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được xây - Chiếm đất là việc sử dụng đất mà không được cơ dựng hàng năm. quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc việc sử dụng đất do được Nhà nước giao, cho thuê nhưng hết Để Nhà nước có thể thực hiện được các mục tiêu thời hạn giao, cho thuê đất không được Nhà nước gia phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ hạn sử dụng mà không trả lại đất hoặc sử dụng đất khi môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu thì người sử chưa thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy dụng đất cần sử dụng đất đúng quy hoạch, kế hoạch sử định của pháp luật về đất đai (Khoản 1 Điều 3 Nghị định dụng đất. số 102/2014/NĐ-CP). 3. Không sử dụng, sử dụng đất không đúng mục - Hủy hoại đất là hành vi làm biến dạng địa hình, làm đích suy giảm chất lượng đất, gây ô nhiễm đất, làm mất hoặc Đất đai là một loại tư liệu sản xuất quan trọng. Nếu giảm khả năng sử dụng đất theo mục đích đã được xác như người sử dụng đất có đất mà không sử dụng thì đó định (Khoản 25 Điều 3 Luật đất đai năm 2013). chính là hành vi trực tiếp gây lãng phí đất đai. Sử dụng 7 8
- đất không đúng mục đích là việc người sử dụng đất 6. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử không sử dụng đúng theo mục đích đã đăng ký với Nhà dụng đất mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có nước. Việc sử dụng đất không đúng mục đích vừa gây thẩm quyền khó khăn cho quản lý nhà nước, đồng thời cũng có thể là Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất hành vi gián tiếp gây lãng phí đất đai. và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở 4. Không thực hiện đúng quy định của pháp luật hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo khi thực hiện quyền của người sử dụng đất yêu cầu của chủ sở hữu. Hành vi này được thể hiện cụ thể như tự ý chuyển Đăng ký sử dụng đất với cơ quan nhà nước có thẩm nhượng, tặng cho, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, góp quyền, bao gồm cả đăng ký lần đầu và đăng ký biến vốn bằng quyền sử dụng đất khi chưa có Giấy chứng động theo quy định tại Điều 95 Luật đất đai năm 2013 là nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản hoạt động bắt buộc đối với người sử dụng đất, nhằm khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là GCNQSDĐ), đất phục vụ cho công tác quản lý đất đai của Nhà nước. 7. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ đang có tranh chấp, đất đang bị kê biên để bảo đảm thi nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước hành án, đất đã hết thời hạn sử dụng nhưng không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn; tự ý chuyển Đất đai tại Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nước là đại diện chủ sở hữu. Nhà nước thực hiện việc trao nền trong dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở… quyền sử dụng đất cho các chủ thể khác trong xã hội sử dụng và các chủ thể sử dụng đất có nghĩa vụ phải thực 5. Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. vượt hạn mức đối với hộ gia đình, cá nhân Ngoài các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng Mục đích của việc cấm hành vi này nhằm hạn chế tích đất, tiền thuê đất được quy định tại Điều 110 Luật đất đai tụ đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp - loại đất sản xuất năm 2013, người sử dụng đất có nghĩa vụ phải thực hiện đặc biệt quan trọng. Hạn mức nhận chuyển quyền cụ thể đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. đối với từng loại đất được quy định tại Điều 44 Nghị 8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ định về quản lý đất đai quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai Các sai phạm trong hoạt động quản lý đất đai có thể (gọi tắt là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP). Các hộ gia gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng, đặc biệt là gây thất đình, cá nhân chỉ được chuyển quyền sử dụng đất nông thoát tài nguyên đất đai của quốc gia, ảnh hưởng đến nghiệp nằm trong hạn mức này. quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Do đó, 9 10
- người lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định thực hiện (ranh giới sử dụng đất, thời hạn và mục đích về quản lý đất đai có thể phải chịu trách nhiệm hình sự sử dụng…). đối với hành vi của mình. Khoản 16 Điều 3 Luật đất đai năm 2013 quy định: 9. Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất GCNQSDĐ “là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác đai không chính xác theo quy định của pháp luật nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản Hành vi không cung cấp hoặc cung cấp thông tin khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử về đất đai không chính xác có thể bị phạt tiền đến tối dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản đa 3.000.000 đồng căn cứ theo tính chất của hành vi khác gắn liền với đất”. Đây là cơ sở để người sử dụng vi phạm. đất được hưởng mọi quyền lợi hợp pháp về đất đai và 10. Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện được Nhà nước bảo hộ khi quyền của họ bị xâm hại, là quyền của người sử dụng đất theo quy định của điều kiện để họ được nhận bồi thường khi Nhà nước thu pháp luật hồi đất và là cơ sở pháp lý cần thiết trong việc giải quyết các tranh chấp về đất đai. Nhà nước bảo đảm quyền cho chủ thể sử dụng đất hợp pháp nhưng các quyền đó phải nằm trong giới hạn, bảo Những chủ thể sử dụng đất đai hợp pháp sẽ được cơ đảm không xâm phạm đến quyền của chủ thể sử dụng quan nhà nước có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ. đất hợp pháp khác. b. Quyền hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư II. QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT trên đất 1. Quyền chung của người sử dụng đất Thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất là những sản phẩm lao động hoặc đầu tư của người sử dụng, gồm: Điều 166 Luật đất đai 2013 quy định người sử dụng đất có các quyền sau: - Những tài sản gắn liền với đất như: nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng... a. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Khả năng sinh lợi, lợi thế được tạo nên trong quá trình sử dụng đất như cải tạo, khai phá, san lấp, tôn tạo... Đây là một trong những quyền rất quan trọng của người sử dụng đất. Thông qua GCNQSDĐ, Nhà nước - Sản phẩm thu hoạch từ cây trồng, vật nuôi. xác lập mối quan hệ pháp lý giữa Nhà nước - với tư cách Người sử dụng đất hợp pháp được pháp luật bảo hộ là chủ sở hữu đất đai đối với các tổ chức, hộ gia đình và quyền hưởng một cách tuyệt đối tất cả thành quả lao cá nhân được Nhà nước giao đất cho sử dụng. Mặt khác, động và đầu tư trên đất được giao. GCNQSDĐ còn có ý nghĩa xác định phạm vi, giới hạn c. Quyền được bảo vệ và nhận lợi ích từ hoạt động quyền và nghĩa vụ mà mỗi người sử dụng đất được phép của Nhà nước, gồm: 11 12
- - Được hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước quyền cho thuê đất không phải là chủ thể sử dụng đất dưới về bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp mang lại. hình thức được Nhà nước cho thuê đất. - Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải - Cho thuê lại: đối với chủ thể sử dụng đất dưới hình tạo, bồi bổ đất nông nghiệp. thức Nhà nước cho thuê đất thì việc chủ thể đó cho chủ - Được Nhà nước bảo hộ khi bị người khác xâm phạm thể khác thuê quyền sử dụng đất được gọi là cho thuê lại. đến quyền sử dụng đất hợp pháp của mình. - Thừa kế: là việc chuyển quyền sử dụng đất của - Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy người chết sang cho người thừa kế. định của pháp luật. - Tặng cho: là việc các bên thỏa thuận, theo đó bên - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi tặng cho giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai. nhận. 2. Quyền thực hiện giao dịch dân sự đối với quyền - Thế chấp: là việc các bên thỏa thuận, theo đó bên sử sử dụng đất dụng đất (bên thế chấp) dùng quyền sử dụng đất của 2.1. Các giao dịch dân sự đối với đất đai mình để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự với bên Theo quy định của Luật đất đai năm 2013, có 8 loại kia (bên nhận thế chấp). Bên thế chấp được tiếp tục sử giao dịch dân sự sau đây được thực hiện đối với quyền dụng đất trong thời hạn thế chấp. sử dụng đất, bao gồm: - Góp vốn: là việc các bên thỏa thuận, theo đó người - Chuyển đổi: là việc các bên thỏa thuận chuyển giao sử dụng đất (bên góp vốn) góp phần vốn của mình bằng đất và quyền sử dụng đất cho nhau. giá trị quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh - Chuyển nhượng: là việc các bên thỏa thuận, theo đó với chủ thể khác. bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyển giao đất 2.2. Chủ thể được phép thực hiện giao dịch dân sự và quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng, còn đối với đất đai bên nhận chuyển nhượng trả tiền cho bên chuyển * Có 04 nhóm chủ thể được phép thực hiện các giao nhượng. dịch dân sự đối với đất đai, bao gồm: - Cho thuê: là việc thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên - Tổ chức trong nước bao gồm cơ quan nhà nước, đơn cho thuê chuyển giao đất cho bên thuê để sử dụng trong vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị một thời hạn, còn bên thuê phải sử dụng đất đúng mục - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề đích, trả tiền thuê và trả lại đất khi hết thời hạn. Chủ thể có nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ 13 14
- chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định - Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam của pháp luật về dân sự. sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, Các quyền cụ thể của tổ chức trong nước được quy phum, sóc và các điểm dân cư tương tự có cùng phong định tại Mục 2 Chương XI Luật đất đai năm 2013 từ tục, tập quán hoặc có chung dòng họ; Điều 173 đến Điều 178. - Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, - Hộ gia đình, cá nhân trong nước thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn Các quyền cụ thể của hộ gia đình, cá nhân trong nước giáo và cơ sở khác của tôn giáo; được quy định tại Điều 179 và Điều 180 Luật đất đai năm 2013. - Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan của pháp luật về quốc tịch, nghĩa là bao gồm công dân đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao mang quốc tịch Việt Nam và người gốc Việt Nam cư trú, được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện sinh sống lâu dài ở nước ngoài. Người gốc Việt Nam của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ định cư ở nước ngoài được hiểu là người Việt Nam đã chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên từng có quốc tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của chính phủ. họ được xác định theo nguyên tắc huyết thống và con, 2.3. Điều kiện thực hiện giao dịch dân sự đối với đất cháu của họ đang cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài đai (Khoản 3, 4 Điều 3 Luật quốc tịch năm 2008). Điều 188 Luật đất đai năm 2013 quy định chủ thể - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm được phép thực hiện giao dịch dân sự đối với đất đai bao doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh gồm hộ gia đình, cá nhân, tổ chức trong nước, người nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy đầu tư nước ngoài để có thể thực hiện quyền năng của định của pháp luật về đầu tư. mình cần đáp ứng các điều kiện sau đây: Các quyền cụ thể của người Việt Nam định cư ở nước - Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại ngoài và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được quy khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định định từ Điều 183 đến Điều 187 Luật đất đai năm 2013. tại khoản 1 Điều 168 Luật đất đai năm 2013; * 03 nhóm chủ thể còn lại không được phép thực hiện - Đất không có tranh chấp; 08 loại giao dịch dân sự nêu trên đối với quyền sử dụng - Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi đất, gồm có: hành án; 15 16
- - Trong thời hạn sử dụng đất. tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, Ngoài các điều kiện trên, pháp luật đất đai còn đặt ra quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, trừ trường một số điều kiện riêng về: hợp kinh doanh bất động sản. - Điều kiện bán, mua tài sản gắn liền với đất được Các văn bản chuyển quyền không bắt buộc phải công Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hàng năm (Điều chứng hoặc chứng thực bao gồm: Hợp đồng cho thuê, 189); cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài - Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng nghiệp (Điều 190); đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các - Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh tặng cho quyền sử dụng đất (Điều 191); bất động sản. Các văn bản này có thể được công chứng - Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, hoặc chứng thực nếu các bên có yêu cầu. tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện (Điều 192); Riêng văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử - Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu chứng thực theo quy định của pháp luật dân sự. tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (Điều 193); III. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT - Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong Điều 170 Luật đất đai năm 2013 quy định người sử thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở; dự dụng đất có 07 nghĩa vụ chung, cụ thể: án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng - Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, hoặc cho thuê (Điều 194). đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan liên quan. đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký - Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ vào sổ địa chính. tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê 2.4. Công chứng, chứng thực văn bản chuyển quyền lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp Các văn bản chuyển quyền bắt buộc phải công chứng vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực - Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của tại UBND cấp xã, bao gồm: Hợp đồng chuyển nhượng, pháp luật. 17 18
- - Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất. sở hữu đối với đất, bởi lẽ đất đai tại Việt Nam thuộc về - Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu, làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất chứ không thuộc về từng cá nhân riêng lẻ. Các chủ thể có liên quan. sử dụng đất không nắm giữ quyền sở hữu đất mà chỉ nắm giữ quyền sử dụng đất. - Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất. - Các tranh chấp đất đai ngày càng gay gắt, phức tạp trong bối cảnh kinh tế thị trường, người dân ý thức được - Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, giá trị của đất. Khi đó, mỗi diện tích đất, thậm chí rất khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nhỏ cũng có thể làm phát sinh tranh chấp lớn. nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng. - Tranh chấp đất đai có khả năng lôi kéo nhiều người, IV. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI gây bất ổn chính trị, mất ổn định xã hội. Đặc biệt là Các tranh chấp đất đai mang tính phổ biến và phức tranh chấp đất đai giữa các dòng họ, tài sản chung tạp, có thể xảy ra ở bất cứ đâu. Tính phức tạp của nó khác... thuộc quyền sử dụng của nhiều chủ thể khiến cho không chỉ dừng lại ở khía cạnh tranh chấp dân sự mà việc giải quyết tranh chấp rất khó khăn, dẫn đến việc các còn có thể dẫn đến các vụ án hình sự, thậm chí còn mang bên “tự giải quyết” tranh chấp mà không tuân thủ các tính chính trị, gây ảnh hưởng đến trật tự xã hội. Vì vậy, quy định của pháp luật cũng như không cần đến sự can giải quyết tranh chấp đất đai là một nội dung rất quan thiệp của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. trọng và không thể thiếu của pháp luật đất đai. b. Giải quyết tranh chấp đất đai 1. Khái niệm tranh chấp đất đai và giải quyết Khi các quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng tranh chấp đất đai đất bị xâm phạm thì tâm lý nói chung của người sử dụng a. Tranh chấp đất đai đất là muốn được phục hồi quyền lợi, các lợi ích được xem xét bảo vệ và được tôn trọng. Do đó, Nhà nước phải Khoản 24 Điều 3 Luật đất đai năm 2013 quy định: can thiệp để bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp này. “Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ Các biện pháp giải quyết không nhất thiết cứ phải khiếu của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong kiện đến các cơ quan nhà nước mà có thể thông qua quan hệ đất đai”. nhiều con đường khác nhau từ cộng đồng, từ sự chia sẻ Tranh chấp đất đai có các đặc điểm sau: của xã hội và vai trò trung gian hoà giải ở cơ sở, hòa giải - Không tranh chấp về quyền sở hữu: Đối tượng của của các tổ chức đoàn thể. Tuy nhiên, nếu những biện tranh chấp không là quyền sở hữu đất và các chủ thể pháp giáo dục thuyết phục từ cộng đồng vẫn không thể tham gia tranh chấp không phải là các chủ thể có quyền đạt được sự nhất trí của các bên đương sự thì đương 19 20
- nhiên bằng con đường tư pháp, bằng con đường hành - Hệ quả pháp lý của việc giải quyết tranh chấp là chính, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong quan hệ đất đai trách nhiệm bình ổn các quan hệ xã hội thông qua việc sẽ được làm rõ bằng bản án hoặc quyết định có hiệu lực áp dụng pháp luật để giải quyết mọi quyền lợi chính pháp luật. đáng của các bên đương sự. Qua việc giải quyết đó, - Đề cao hòa giải, huy động đoàn thể địa phương tham quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất được khôi gia. phục, mang lại niềm tin cho người bị xâm hại, đồng - Liên quan đến nhiều lĩnh vực khác, như: nhà, xây thời khuyến cáo người vi phạm pháp luật về các trách dựng... nhiệm pháp lý có thể được áp dụng để xử lý đối với - Cần phải hiểu phong tục, tập quán địa phương để có hành vi vi phạm. cách giải quyết thỏa đáng. Như vậy, giải quyết tranh chấp đất đai là hoạt động Mục đích của việc giải quyết tranh chấp đất nhằm: của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm giải quyết các bất đồng, mâu thuẫn giữa các tổ chức, hộ gia đình và - Giải quyết bất đồng, bảo vệ quyền cho các chủ thể cá nhân để tìm ra giải pháp đúng đắn trên cơ sở pháp có quyền sử dụng đất hợp pháp. luật nhằm xác định rõ quyền và nghĩa vụ của các chủ thể - Duy trì ổn định trật tự xã hội. trong quan hệ đất đai. - Thể hiện vai trò quản lý của nhà nước về đất đai. Giải quyết tranh chấp đất đai có các đặc điểm sau: 2. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai - Giải quyết tranh chấp đất đai là hoạt động của cơ Các chủ thể có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất quan nhà nước có thẩm quyền. Để giải quyết một tranh đai bao gồm: Tòa án nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân chấp, các chủ thể có thể sử dụng nhiều biện pháp như tự dân, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên Môi trường. thương lượng, thỏa thuận với nhau. Trường hợp giữa các bên không thể tự thỏa thuận để đi đến thống nhất thì Trong trường hợp giải quyết tranh chấp đất đai liên cơ quan nhà nước sẽ can thiệp. Theo đó, các cơ quan quan đến địa giới hành chính, Quốc hội và Chính phủ nhà nước vận dụng quy định của pháp luật liên quan để cũng là các chủ thể có quyền quyết định. giải quyết tranh chấp theo thẩm quyền, trình tự, thủ tục a) Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết tranh quy định. chấp đất đai trong các trường hợp: - Đối tượng của hoạt động giải quyết tranh chấp là - Tranh chấp về quyền sử dụng đất mà đương sự có tranh chấp đất đai, trong đó các đương sự yêu cầu cơ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có một trong quan nhà nước xác định rõ những quyền và nghĩa vụ của các loại giấy tờ hợp lệ quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều các bên đối với khu đất đang bị tranh chấp. 100 Luật đất đai năm 2013. 21 22
- - Các đương sự không có các loại giấy tờ trên nhưng đặc biệt nếu không đạt được sự nhất trí về phân định địa lựa chọn khởi kiện tại Tòa án mà không giải quyết tại giới hành chính hoặc việc giải quyết làm thay đổi địa UBND cấp có thẩm quyền. giới hành chính thì thẩm quyền giải quyết được quy định - Tranh chấp về tài sản gắn liền với đất. như sau: b) Ủy ban nhân dân có thẩm quyền giải quyết tranh + Trường hợp tranh chấp liên quan đến địa giới của chấp đất đai trong trường hợp: các đương sự tranh chấp đơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về đất mà không có một trong các loại giấy tờ nêu trên thì Chính phủ trình Quốc hội quyết định; để chứng minh quyền của mình đối với đất. + Trường hợp tranh chấp liên quan đến địa giới của - Thẩm quyền giải quyết tranh chấp cụ thể như sau: đơn vị hành chính huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc Thẩm quyền tỉnh; xã, phường, thị trấn thì Chính phủ trình Ủy ban Đương sự thường vụ Quốc hội quyết định. Giải quyết lần 1 Giải quyết lần 2 3. Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai Hộ gia đình, cá Chủ tịch UBND Chủ tịch UBND Khi có tranh chấp đất đai phát sinh, Nhà nước khuyến nhân, cộng đồng cấp huyện cấp tỉnh khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải dân cư với nhau. quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở. Một bên là tổ Chủ tịch UBND Bộ trưởng Bộ a. Hòa giải tại UBND cấp xã chức, cơ sở tôn cấp tỉnh Tài nguyên Môi Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giáo, người Việt trường. Nam định cư ở giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nước ngoài, doanh đất tranh chấp để hòa giải. nghiệp có vốn đầu Điều 202 Luật đất đai năm 2013, Điều 88 Nghị định tư nước ngoài số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy Nếu các đương sự không đồng ý với kết quả giải định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai, khoản quyết lần 1 thì có thể khiếu nại để giải quyết lần 2 hoặc 57 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày khởi kiện tại Tòa án theo trình tự tố tụng hành chính. 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị Ngoài ra, khoản 4 Điều 29 Luật đất đai năm 2013 quy định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai quy định thủ định: Tranh chấp địa giới hành chính giữa các đơn vị tục hòa giải tại UBND cấp xã như sau: hành chính do Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành - Trong 45 ngày từ ngày nhận đơn yêu cầu giải quyết chính đó cùng phối hợp giải quyết. Trong trường hợp tranh chấp đất đai, UBND xã phải lập Hội đồng hòa giải 23 24
- (gồm: đại diện UBND, Mặt trận Tổ quốc và các thành - Đương sự phải thuộc trường hợp mà Tòa án có thẩm viên khác của mặt trận) để tổ chức thực hiện hòa giải. quyền giải quyết tranh chấp đất đai. - Kết quả hòa giải phải được thể hiện bằng biên bản - Vụ việc đã qua hòa giải tại UBND cấp xã trong có chữ kí xác nhận của Hội đồng hòa giải và các bên những trường hợp pháp luật quy định. đương sự. Việc giải quyết tranh chấp đất đai tại Toà án được - Hệ thống Tòa án nhân dân và UBND từ cấp huyện thực hiện theo quy định chung của Bộ luật Tố tụng trở lên không có quyền thụ lý, nhận đơn để giải quyết dân sự. tranh chấp nếu tranh chấp đó chưa được tổ chức hòa giải Cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền tự mình hoặc tại UBND cấp xã. thông qua người đại diện hợp pháp để khởi kiện vụ án Đối với trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện tại Toà án có thẩm quyền. trạng về ranh giới, người sử dụng đất thì UBND cấp xã Đất đai là một loại bất động sản nên Toà án có thẩm gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi quyền giải quyết là Toà án nơi có bất động sản. trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia Người khởi kiện vụ án gửi đơn khởi kiện và tài liệu, đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở chứng cứ kèm theo đến Toà án có thẩm quyền, thực hiện Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác. việc tạm ứng án phí và hoàn chỉnh hồ sơ, đơn khởi kiện Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và theo yêu cầu của Tòa án. Sau đó, Tòa án sẽ thụ lý giải Môi trường trình UBND cùng cấp quyết định công nhận quyết. Toà án nhân dân tiến hành hoà giải để các đương việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng sự tiến hành thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản án. Đây là giai đoạn bắt buộc trong quá trình giải quyết khác gắn liền với đất. vụ án dân sự và việc hoà giải này cũng khác với việc hoà Nếu tranh chấp đã được hòa giải tại UBND cấp xã giải trước khi khởi kiện. Hoà giải trong giai đoạn này do nhưng không thành thì căn cứ theo quy định về thẩm Toà án nhân dân chủ trì và tiến hành. Nếu hòa giải thành quyền giải quyết tranh chấp đất đai, các đương sự có thể thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành, hết thời hạn 07 yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND hoặc tại Tòa án ngày mà các đương sự không thay đổi ý kiến thì tranh nhân dân có thẩm quyền. chấp chính thức kết thúc. Nếu hoà giải không thành thì b. Giải quyết tranh chấp tại Tòa án nhân dân Toà án quyết định đưa vụ án ra xét xử. Ngay trong quá Để khởi kiện vụ án tranh chấp đất đai tại Tòa án và trình xét xử, các đương sự vẫn có thể thoả thuận với được Tòa án thụ lý giải quyết thì các đương sự phải thỏa nhau về việc giải quyết vụ án. Nếu không đồng ý với mãn 02 điều kiện. bản án, các bên đương sự có thể kháng cáo theo trình tự 25 26
- phúc thẩm. Việc giám đốc thẩm, tái thẩm đối với các - Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng về tranh chấp đất đai được thực hiện theo quy định của mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình (Khoản 17 Điều pháp luật về tố tụng dân sự. 3 Luật xây dựng năm 2014 quy định). c. Giải quyết tranh chấp tại UBND cấp huyện trở lên - Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây Để yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND dựng cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định theo kế hoạch thực hiện cấp huyện trở lên cần đáp ứng các điều kiện sau: quy hoạch xây dựng (Khoản 18 Điều 3 Luật xây dựng - Các đương sự không có giấy tờ chứng minh quyền năm 2014). sử dụng đất theo quy định và lựa chọn giải quyết tranh - Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là giấy phép xây chấp tại UBND. dựng cấp cho từng phần của công trình hoặc từng công - Tranh chấp đã qua hòa giải tại UBND cấp xã. trình của dự án khi thiết kế xây dựng của công trình hoặc Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, của dự án chưa được thực hiện xong (Khoản 19 Điều 3 cộng đồng dân cư với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân Luật xây dựng năm 2014). dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với quyết Như vậy, khi xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo nhà ở thì định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy người dân phải xin giấy phép xây dựng. Việc cấp giấy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân phép xây dựng là một phương thức để Nhà nước quản lý dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính; hoạt động xây dựng nhằm đảm bảo công trình xây dựng Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ tuân thủ quy hoạch xây dựng, phù hợp với kiến trúc cảnh chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước quan của đô thị hoặc của khu dân cư nông thôn. ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì Chủ Khoản 3 Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014 quy định tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không Giấy phép xây dựng bao gồm: đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại - Giấy phép xây dựng mới; đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc khởi - Giấy phép sửa chữa, cải tạo; kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về - Giấy phép di dời công trình. tố tụng hành chính. Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể B. LĨNH VỰC PHÁP LUẬT XÂY DỰNG từ ngày được cấp giấy phép xây dựng. I. CẤP PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2. Trường hợp phải xin giấy phép xây dựng, 1. Giấy phép xây dựng trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng 27 28
- Khoản 1, 2 Điều 89 Luật xây dựng năm 2014 quy g. Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên định trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh thẩm quyền cấp trừ các trường hợp được miễn giấy phép hưởng tới môi trường, an toàn công trình. xây dựng sau đây: h. Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiên a. Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng strusc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của có yêu cầu về quản lý kiến trúc. hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên. i. Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu b. Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp (UBND các cấp) nông thôn được duyệt. quyết định đầu tư. k. Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực c. Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ dựng công trình chính. nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích d. Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị lịch sử - văn hóa thì phải có giấy phép xây dựng. nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ l. Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ, i nêu cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận về hướng trên có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây tuyến công trình. dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan đ. Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ. khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 3. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng: 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt a. Đối với công trình trong đô thị và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Điều 91 Luật xây dựng năm 2014 quy định việc cấp Luật Xây dựng. giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị phải e. Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển đảm bảo các điều kiện sau: nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ 500m2 có quy hoach chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công nước có thẩm quyền phê duyệt. trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn 29 30
- định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. quyền ban hành. - Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử phê duyệt. dụng đất được phê duyệt. - Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận từng loại giấy phép. và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, c. Đối với nhà ở riêng lẻ nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ Điều 93 Luật xây dựng năm 2014 quy định điều kiện công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ như sau: cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công - Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh. ở riêng lẻ tại đô thị gồm: - Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, + Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch phê duyệt. sử dụng đất được phê duyệt; - Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với + Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận từng loại giấy phép. và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, b. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ trình không theo tuyến ngoài đô thị công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu Điều 92 Luật xây dựng năm 2014 quy định điều kiện di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công tuyến ngoài đô thị như sau: trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh; - Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã + Đảm bảo yêu cầu về thiết kế xây dựng nhà ở riêng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng lẻ; văn bản. + Đảm bảo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận quy định. và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, - Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ điều kiện quy định như đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà 31 32
- ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn - Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải Pleiku cấp giấy phép xây dựng gồm: Công trình nhà ở phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị riêng lẻ xây dựng trong đô thị, khu kinh tế, khu bảo tồn, hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm khu dic tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn do mình quyền ban hành. quản lý, công trình còn lại trừ các công trình xây dựng - Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng nêu trên. phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân 5. Quyền và nghĩa vụ của người đề nghị cấp giấy cư nông thôn. phép xây dựng 4. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng Điều 106 Luật xây dựng năm 2014 quy định về quyền Điều 5 Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa và nghĩa vụ của người đề nghị cấp giấy phép xây dựng bàn tỉnh Gia Lai (Ban hành kèm theo Quyết định số như sau: 49/2016/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Ủy ban nhân - Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng có dân tỉnh) quy định việc phân cấp thẩm quyền cấp, điều các quyền sau: chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng như sau: + Yêu cầu cơ quan cấp giấy phép xây dựng giải thích, - Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các hướng dẫn và thực hiện đúng các quy định về cấp giấy công trình xây dựng cấp I, cấp II; công trình quảng cáo, phép xây dựng. công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa, + Khiếu nại, khởi kiện, tố cáo hành vi vi phạm pháp công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp luật trong việc cấp giấy phép xây dựng. hạng trên địa bàn tỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) trên các + Được khởi công xây dựng công trình theo quy định tuyến, trục đường phố chính trong đô thị cho đô thị loại của Luật xây dựng. IV trở lên; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực - Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng có tiếp nước ngoài. các nghĩa vụ sau: - Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh được cấp giấy phép + Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng. xây dựng đối với các công trình trong phạm vi ranh giới đất của các khu công nghiệp, khu kinh tế được giao quản + Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của lý (trừ nhà ở riêng lẻ, công trình công cộng, công trình nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng. tôn giáo, công trình di tích lịch sử - văn hóa, tượng đài, + Thông báo ngày khởi công xây dựng bằng văn bản tranh hoành tráng). cho UBND cấp xã nơi xây dựng công trình trong thời 33 34
- hạn 07 ngày làm việc trước khi khởi công xây dựng - Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng gồm: công trình. + Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng; + Thực hiện đúng nội dung của giấy phép xây dựng. + Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp. 6. Điều chỉnh giấy phép xây dựng - Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy Khoản 1 Điều 98 Luật xây dựng năm 2014 quy định: phép xây dựng có thời hạn đã hết thời hạn tồn tại ghi Trong quá trình xây dựng, trường hợp có điều chỉnh trong giấy phép, nhưng quy hoạch chưa được thực hiện thiết kế làm thay đổi một trong các nội dung dưới đây thì thì chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng: công trình đề nghị cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem - Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công xét gia hạn thời gian tồn tại cho đến khi quy hoạch được trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có triển khai thực hiện. Thời hạn tồn tại công trình được ghi yêu cầu về quản lý kiến trúc. ngay vào giấy phép xây dựng có thời hạn đã được cấp. - Thay đổi một trong các yếu tố về vị trí, diện tích xây 8. Cấp lại giấy phép xây dựng dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu Điều 100 Luật xây dựng năm 2014 quy định việc cấp tố khác ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính. lại giấy phép xây dựng như sau: - Khi điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay - Giấy phép xây dựng được cấp lại trong trường hợp đổi công năng sử dụng làm ảnh hưởng đến an toàn, bị rách, nát hoặc bị mất. phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường. - Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng gồm: 7. Gia hạn giấy phép xây dựng + Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng; Điều 99 Luật xây dựng năm 2014 quy định việc gia + Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp đối với hạn giấy phép xây dựng như sau: trường hợp giấy phép xây dựng bị rách, nát. - Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực 9. Thu hồi, hủy giấy phép xây dựng khởi công xây dựng, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây Điều 101 Luật xây dựng năm 2014 quy định giấy dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa phép xây dựng bị thu hồi trong các trường hợp sau: 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng. Khi hết - Giấy phép xây dựng được cấp không đúng quy định thời gian gia hạn giấy phép xây dựng mà chưa khởi công của pháp luật; xây dựng thì chủ đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy - Chủ đầu tư không khắc phục việc xây dựng sai với phép xây dựng mới. giấy phép xây dựng trong thời hạn ghi trong văn bản xử 35 36
- lý vi phạm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm III. NHỮNG HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM quyền. Điều 12 Luật xây dựng năm 2014 quy định trong lĩnh Sau 10 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi giấy vực xây dựng nghiêm cấm tổ chức, cá nhân thực hiện phép xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối các hành vi sau đây: với trường hợp thu hồi, hủy, nếu chủ đầu tư không nộp - Quyết định đầu tư xây dựng không đúng với quy lại giấy phép xây dựng cho cơ quan đã cấp giấy phép thì định của Luật xây dựng. cơ quan cấp giấy phép hoặc cơ quan có thẩm quyền - Khởi công xây dựng công trình khi chưa đủ điều quyết định hủy giấy phép xây dựng và thông báo cho kiện khởi công theo quy định của Luật xây dựng. chủ đầu tư, UBND cấp xã nơi có công trình xây dựng. - Xây dựng công trình trong khu vực cấm xây dựng; Quyết định hủy giấy phép xây dựng được đăng trên xây dựng công trình lấn chiếm hành lang bảo vệ công trang thông tin điện tử của Sở xây dựng. trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, II. CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ năng lượng, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo Khoản 5 Điều 3 Luật xây dựng năm 2014 quy định: vệ công trình khác theo quy định của pháp luật; xây “Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới được xác định dựng công trình ở khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới lở đất, lũ quét, lũ ống, trừ công trình xây dựng để khắc giữa phần đất công trình và phần đất được dành cho phục những hiện tượng này. đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, - Xây dựng công trình không đúng quy hoạch xây không gian công cộng khác”. dựng, trừ trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn; Như vậy, tổ chức, cá nhân chỉ được phép xây dựng vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công nhà ở, công trình xây dựng nằm bên trong chỉ giới trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp. đường đỏ. - Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán của công Trong trường hợp tổ chức, cá nhân xây dựng nhà ở, trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước trái với quy định công trình xây dựng nằm bên ngoài chỉ giới đường đỏ có của Luật xây dựng. nghĩa là đã vi phạm pháp luật xây dựng và nhà ở, công - Nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng khi không đủ trình xây dựng này bị coi là xây dựng trái phép sẽ được điều kiện năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng. yêu cầu tự phá dỡ hoặc bị cưỡng chế phá dỡ. - Chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện Khoản 6 Điều 3 Luật xây dựng năm 2014 quy định: năng lực để thực hiện hoạt động xây dựng. “Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây - Xây dựng công trình không tuân thủ tiêu chuẩn, quy dựng công trình chính trên thửa đất”. chuẩn kỹ thuật được lựa chọn áp dụng cho công trình. 37 38
- - Sản xuất, sử dụng vật liệu xây dựng gây nguy hại Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, cho sức khỏe cộng đồng, môi trường. phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường; - Vi phạm quy định về an toàn lao động, tài sản, ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy phòng, chống cháy, nổ, an ninh, trật tự và bảo vệ môi thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng trường trong xây dựng. hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường - Sử dụng công trình không đúng với mục đích, công trong lành. năng sử dụng; xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn Lợi ích về môi trường là lợi ích chung của cả cộng chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp đồng và có tính đặc thù đối với từng nhóm hoạt động sản của tổ chức, cá nhân khác và của khu vực công cộng, xuất kinh doanh. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của khu vực sử dụng chung. các ngành, các cấp, là quyền và nghĩa vụ của toàn dân. - Đưa, nhận hối lộ trong hoạt động đầu tư xây I. NHỮNG HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ MÔI dựng; lợi dụng pháp nhân khác để tham gia hoạt động TRƯỜNG ĐƯỢC KHUYẾN KHÍCH xây dựng; dàn xếp, thông đồng làm sai lệch kết quả lập dự án, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công xây Để nâng cao nhận thức, khuyến khích các hoạt động dựng công trình. tích cực trong bảo vệ môi trường, Điều 6 Luật bảo vệ - Lạm dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm pháp luật về môi trường năm 2014 quy định về những hoạt động bảo xây dựng; bao che, chậm xử lý hành vi vi phạm pháp vệ môi trường được khuyến khích bao gồm: luật về xây dựng. - Truyền thông, giáo dục và vận động mọi người tham - Cản trở hoạt động đầu tư xây dựng đúng pháp luật. gia bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và đa dạng sinh học. Việc C. LĨNH VỰC PHÁP LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG truyền, thông giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường… có vai trò đặc biệt quan trọng thúc đẩy các tổ Điều 3 Luật bảo vệ môi trường năm 2014 quy định chức, cá nhân tự giác thực hiện hoạt động bảo vệ môi một số khái niệm cơ bản sau: trường, nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường. Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại, phát triển của - Bảo vệ, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên con người và sinh vật. Môi trường được tạo thành từ các nhiên. Hoạt động này góp phần quan trọng trong phát yếu tố khác nhau, gọi là thành phần môi trường, gồm: triển bền vững, bảo đảm kết hợp hài hòa giữa các lợi ích đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và kinh tế và lợi ích môi trường, giữa thế hệ hiện tại và thế các hình thái vật chất khác. hệ tương lai. 39 40
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sổ tay hướng dẫn kỹ năng tư vấn pháp luật: Phần 2
55 p | 381 | 96
-
Tìm hiểu pháp luật của Điều tra viên: Phần 1
165 p | 316 | 72
-
Sổ tay kiến thức pháp luật dành cho hòa giải viên ở cơ sở (Tập 1)
140 p | 17 | 11
-
Sổ tay Luật sư (Tập 2): Phần 1
230 p | 17 | 11
-
Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
122 p | 33 | 11
-
Sổ tay tình huống nghiệp vụ kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật - TS. Đồng Ngọc Ba
198 p | 23 | 11
-
Pháp luật lao động và những kiến thức cần biết
56 p | 61 | 10
-
Sổ tay Luật sư (Tập 1): Phần 2
182 p | 17 | 9
-
Chính sách, pháp luật về người khuyết tật - Sổ tay giải đáp: Phần 2
54 p | 14 | 8
-
Luật tiếp công dân năm 2013 - Sổ tay hỏi đáp về pháp luật: Phần 2
242 p | 93 | 8
-
Pháp luật lao động - Sổ tay kiến thức
56 p | 15 | 7
-
Một số vấn đề hành nghề luật sư: Phần 1
101 p | 50 | 6
-
Sổ tay Bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho đồng bào dân tộc
68 p | 11 | 5
-
Sổ tay tư vấn pháp luật
65 p | 9 | 4
-
Luật an toàn thực phẩm năm 2010 - Sổ tay hỏi đáp về pháp luật: Phần 1
113 p | 80 | 4
-
Pháp luật tự vệ của Việt Nam và WTO - Sổ tay hỏi đáp pháp luật: Phần 1
55 p | 58 | 3
-
Báo Pháp luật Việt Nam – Số 38 năm 2020
20 p | 35 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn