intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sổ tay quản lý an toàn hồ chứa nước Tả Trạch: Phần 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

14
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hồ chứa nước Tả Trạch là công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, liên quan đến an ninh quốc gia nằm cách Thành phố Huế khoảng 35km về hướng Nam, thuộc địa phận xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm chi tiết nội dung phần 1 sổ tay quản lý an toàn hồ chứa nước Tả Trạch dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sổ tay quản lý an toàn hồ chứa nước Tả Trạch: Phần 1

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỔNG CỤC THỦY LỢI SỔ TAY QUẢN LÝ AN TOÀN HỒ CHỨA NƯỚC TẢ TRẠCH NHÀ XUẤT BẢN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI , NĂM 2021
  2. 2 HỖ TRỢ KỸ THUẬT Vụ An toàn đập - Tổng cục Thủy lợi - Địa chỉ: số 2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội - Điện thoại: 0243.733 5710 - Fax: 0243.733 5702 ĐƠN VỊ BIÊN SOẠN Trung tâm Chính sách và Kỹ thuật thủy lợi - Địa chỉ: số 54, ngõ 102, Trường Chinh, Đống Đa, Hà Nội - Điện thoại: 0243.733 5700 - Fax: 0243.734 1101 DỰ ÁN  Tên dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8)  Nhà tài trợ: Ngân hàng Thế giới (WB) Chủ đầu tư: Ban Quản lý Trung ương các Dự án Thủy lợi (CPO)
  3. 3 LỜI NÓI ĐẦU Hồ chứa nước Tả Trạch là công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, liên quan đến an ninh quốc gia nằm cách Thành phố Huế khoảng 35km về hướng Nam, thuộc địa phận xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. Hồ được khởi công xây dựng từ tháng 11/2005 đến đầu năm 2017 đưa vào khai thác sử dụng. Hồ có dung tích 646 triệu m3 nước, với diện tích lưu vực là 717km2. Hồ Tả Trạch đã phát huy hiệu quả phục vụ đa mục tiêu: cấp nước cho sinh hoạt, công nghiệp, tạo nguồn tưới, kết hợp phát điện, đẩy mặn, cắt giảm lũ phòng, chống ngập, lụt cho thành phố Huế - hạ du sông Hương, giải quyết dứt điểm tình trạng ngập lụt Thành phố Huế vào mùa mưa lũ trong nhiều năm, bảo vệ tài sản, tính mạng và di sản văn hóa thế giới, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, ổn định đời sống nhân dân. Biến đổi khí hậu làm cho mưa lũ diễn biến cực đoan, bất thường ảnh hưởng đến an toàn đập, hồ chứa nước. Điển hình năm 2020, do ảnh hưởng của hiện tượng Lanina, tình hình mưa lũ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đã diễn ra rất phức tạp. Từ ngày 06/10 đến ngày 15/11 (40 ngày), trên lưu vực hồ Tả Trạch đã liên tục xảy ra 8 trận lũ rất lớn. Tổng cục Thủy lợi đã phối hợp với Ban 5, các đơn vị liên quan vận hành hợp lý hồ chứa nước Tả Trạch, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình, đồng thời cắt lũ, giảm ngập lụt cho hạ du, như: trong khoảng thời gian 18 ngày (từ 6-23/10), tổng lượng mưa khu vực hồ Tả Trạch lên đến 2.332mm (mưa ngày lớn nhất đạt 719mm vào ngày 9/10); đã có 4 đợt lũ với tổng lượng nước về hồ là 1,094 tỷ m3; hồ đã giữ lại được 435 triệu m3 (chiếm 40% tổng lượng lũ); giảm được mực nước hạ lưu sông Hương (tại Kim Long) 0,85m, góp phần giảm ngập cho Thành phố Huế và khu vực đồng bằng. Do vậy, công tác quản lý an toàn hồ chứa nước Tả Trạch đặc biệt quan trọng. Bằng nguồn lực của Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8), Tổng cục Thủy lợi ban hành Sổ tay quản lý an toàn hồ chứa nước Tả Trạch nhằm mục hướng dẫn Công ty TNHH MTV
  4. 4 Khai thác thủy lợi Tả Trạch thực hiện quản lý an toàn hồ Tả Trạch theo Luật Thủy lợi và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Trong quá trình biên soạn, Trung tâm Chính sách và Kỹ thuật thủy lợi đã cố gắng thu thập kinh nghiệm thực tiễn, các tài liệu trong và ngoài nước có liên quan, ý kiến của các chuyên gia và nhà khoa học để nâng cao chất lượng Sổ tay. Tuy nhiên, trong quá trình biên soạn không thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi mong nhận được ý kiến góp ý của quý cơ quan, để tiếp thục hoàn thiện nội dung cuốn Sổ tay. Chúng tôi mong nhận được các ý kiến góp ý để tiếp tục hoàn thiện./. TỔNG CỤC THỦY LỢI
  5. 5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT a Độ mở cửa cống ATCT An toàn công trình MN Mực nước MNHL Mực nước hạ lưu MNTL Mực nước thượng lưu NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn PABV Phương án bảo vệ PAƯPTHKC Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp PAƯPTT Phương án ứng phó thiên tai PCTT và TKCN Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn QTBT Quy trình bảo trì QTVH Quy trình vận hành UBND Ủy ban nhân dân Z Mực nước
  6. 6 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................... 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................ 5 MỞ ĐẦU ........................................................................................... 9 1. MỤC TIÊU ...................................................................................................... 9 a) Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 9 b) Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 9 2. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG ...................................................... 10 3. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG SỔ TAY ..................................................... 10 4. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA ................................................................. 11 Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỒ CHỨA NƯỚC TẢ TRẠCH .................................................................... 14 1.1. Nhiệm vụ của hồ chứa................................................................................. 14 1.2. Công trình đầu mối và thông số cơ bản của hồ chứa nước ......................... 14 1.2.1. Các hạng mục thuộc công trình đầu mối hồ chứa nước Tả Trạch .................................................................................. 14 1.2.2. Thông số kỹ thuật cơ bản của hồ chứa ...................................... 16 1.3. Tổ chức quản lý, khai thác hồ chứa ............................................................ 17 1.3.1. Tên đơn vị quản lý hồ chứa ...................................................... 17 1.3.2. Cơ cấu tổ chức, nhân sự quản lý vận hành, bộ phận quản lý trực tiếp các hạng mục chính của công trình ......................... 17 1.3.3. Yêu cầu điều kiện năng lực của Công ty Tả Trạch , cán bộ, công nhân quản lý hồ Tả Trạch .......................................... 18 1.4. Lịch sử quá trình sửa chữa, nâng cấp công trình......................................... 18 1.5. Quy định về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước đối với hồ Tả Trạch ............. 20 Chương 2. VẬN HÀNH HỒ CHỨA NƯỚC TẢ TRẠCH ............ 24 2.1. Lập, điều chỉnh, phê duyệt QTVH hồ chứa, QTVH cửa van ...................... 24 2.1.1. Lập, rà soát, điều chỉnh Quy trình vận hành hồ chứa theo định kỳ 5 năm hoặc khi QTVH hồ không còn phù hợp .......................................................................................... 24 2.1.2. Lập quy trình vận hành cửa van, quy trình vận hành thiết bị đóng mở .............................................................................. 26 2.2. Tổ chức thực hiện QTVH hồ Tả Trạch ....................................................... 29
  7. 7 2.2.1. Nguyên tắc vận hành hồ chứa Tả Trạch và quy định thời gian vận hành mùa lũ, mùa cạn ................................................ 29 2.2.2. Vận hành hồ trong mùa lũ ........................................................ 30 2.2.3. Vận hành hồ trong mùa cạn ...................................................... 35 2.2.3. Vận hành hồ đảm bảo an toàn công trình và khi hồ có sự cố ............................................................................................ 37 2.2.4. Ghi chép nhật ký vận hành ....................................................... 39 2.3. Vận hành hồ chứa theo diễn biến thực tế .................................................... 39 2.3.1. Nguồn số liệu khí tượng thủy văn phục vụ công tác vận hành hồ.................................................................................... 39 2.3.1. Thu thập số liệu khí tượng, thủy văn ........................................ 39 2.3.2. Lập phương án vận hành hồ Tả Trạch theo diễn biến thực tế ..................................................................................... 46 2.4. Cơ sở dữ liệu hồ chứa ................................................................................. 51 2.4.1. Quy định về xây dựng và cập nhật hàng năm cơ sở dữ liệu hồ chứa ............................................................................. 51 2.4.2. Nội dung cơ sở dữ liệu hồ chứa ................................................ 52 Chương 3. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ AN TOÀN ĐẬP, HỒ CHỨA NƯỚC ................................................................ 54 3.1. Quan trắc đập, hồ chứa nước....................................................................... 54 3.1.1. Quan trắc công trình ................................................................. 54 3.1.2. Quan trắc khí tượng thuỷ văn chuyên dùng ............................... 65 3.2. Kiểm tra, đánh giá an toàn đập, hồ chứa nước ............................................ 71 3.2.1. Kiểm tra các hạng mục thuộc công trình đầu mối ..................... 71 3.2.2. Đánh giá an toàn đập qua công tác kiểm tra .............................. 77 3.3. Kiểm định an toàn hồ chứa ....................................................................... 105 3.3.1. Chế độ kiểm định ................................................................... 105 3.3.2. Trình tự, thủ tục thực hiện kiểm định...................................... 105 3.3.3. Nội dung kiểm định theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11699:2016 - Tiêu chuẩn quốc gia TCVN Công trình thủy lợi - Đánh giá an toàn đập .............................................. 106 3.3.4. Phương pháp kiểm định đập ................................................... 107 3.3.5 Yêu cầu kiểm định đập ............................................................ 107 3.3.6. Đánh giá tổng hợp an toàn đập ............................................... 107 Chương 4. BẢO TRÌ, SỬA CHỮA, NÂNG CẤP HỒ CHỨA NƯỚC .............................................................. 110 4.1. Lập, điều chỉnh quy trình bảo trì ............................................................... 110 4.1.1. Quy định về lập, điều chỉnh Quy trình bảo trì (QTBT) ............ 110 4.1.2. Định mức bảo trì .................................................................... 110
  8. 8 4.2. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình ......................................................... 111 4.2.1. Lập, trình phê duyệt kế hoạch bảo trì hàng năm ...................... 111 4.2.2. Tổ chức thực hiện bảo trì công trình ....................................... 111 4.3. Công tác sửa chữa, nâng cấp hiện đại hóa công trình ............................... 113 4.3.1. Lập, trình phê duyệt sửa chữa thường xuyên (Điều 14 Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT) .................................... 113 4.3.2. Lập, trình phê duyệt kế hoạch sửa chữa đột xuất, sửa chữa định kỳ (Điều 15 Thông tư số 05/2019/TT- BNNPTNT) ........................................................................... 114 4.3.3. Lập, trình phê duyệt kế hoạch nâng cấp, hiện đại hóa hồ chứa nước .............................................................................. 115 Chương 5. BẢO VỆ HỒ CHỨA NƯỚC ....................................... 116 5.1. Xác định và cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ hồ chứa nước Tả Trạch ................................................................................................................ 116 5.1.1. Xác định phạm vi bảo vệ ........................................................ 116 5.1.2. Lập và trình phê duyệt Phương án cắm mốc ........................... 117 5.1.3. Bàn giao, quản lý mốc giới ..................................................... 118 5.1.4. Phạm vi cắm mốc bảo vệ công trình ....................................... 119 5.2. Công tác bảo vệ đập, hồ chứa nước .......................................................... 119 5.2.1. Lập, trình phê duyệt phương án bảo vệ ................................... 119 5.2.2. Tổ chức thực hiện phương án bảo vệ ...................................... 120 5.3. Quản lý các hoạt động trong phạm vi đập, hồ chứa nước ......................... 121 Chương 6. CÔNG TÁC ỨNG PHÓ THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP .................... 123 6.1. Lập, cập nhật, phê duyệt hàng năm phương án ứng phó thiên tai và phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp .............................................. 123 6.1.1. Phương án ứng phó thiên tai ................................................... 123 6.1.2. Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp .......................... 124 6.2. Tổ chức thực hiện các phương án ứng phó ............................................... 126 6.2.1. Các công việc thực hiện trước mùa mưa lũ ............................. 126 6.2.3. Nội dung ứng phó ứng với các cấp báo động .......................... 128 6.3. Thiết bị thông tin cảnh báo an toàn đập và vùng hạ du đập ...................... 132
  9. 9 MỞ ĐẦU 1. MỤC TIÊU a) Mục tiêu tổng quát Sổ tay là hướng dẫn quản lý hồ chứa thủy lợi quan trọng đặc biệt Tả Trạch đảm bảo an toàn và phát huy hiệu quả công trình trong quá trình vận hành khai thác, gồm: - Thực hiện công tác quản lý an toàn đập, hồ chứa nước và vùng hạ du; - Phát huy hiệu quả khai thác hồ chứa theo nhiệm vụ thiết kế, phục vụ đa mục tiêu, chủ động ứng phó với thời tiết diễn biến cực đoan do biến đổi khí hậu. b) Mục tiêu cụ thể (1) Phổ biến đến Công ty Tả Trạch và các cán bộ quản lý trực tiếp hồ đập các văn bản pháp luật, quy chuẩn tiêu chuẩn kỹ thuật…liên quan đến đánh giá an toàn và công tác quản lý an toàn hồ đập, hồ chứa nước. (2) Hướng dẫn người quản lý trực tiếp và các đối tượng liên quan thực hiện công tác quản lý, vận hành đập, hồ chứa nước theo quy định tại Nghị định số 114/2018/NĐ-CP, gồm các nội dung sau: - Công tác đánh giá an toàn đập, hồ chứa; công tác vận hành điều tiết hồ chứa; - Công tác bảo trì từng hạng mục công trình; công tác ứng phó thiên tai và ứng phó tình huống khẩn cấp đối với đập, hồ chứa nước; ứng dụng khoa học, công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và bảo đảm an toàn công trình.
  10. 10 2. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG Phạm vi áp dụng: Sổ tay áp dụng cho công trình đầu mối hồ chứa Tả Trạch và vùng hạ du trong giai đoạn khai thác. Đối tượng áp dụng: Lãnh đạo, cán bộ, nhân viên kỹ thuật và cán bộ trực tiếp vận hành công trình thuộc Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Tả Trạch. 3. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG SỔ TAY - Các Luật: Thủy lợi năm 2017; Phòng, chống thiên tai năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê điều năm 2020; - Các Nghị định của Chính phủ: số 114/2018/NĐ-CP ngày 4/9/2018 về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước; số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng - Các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02/5/2019 quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. - QTVH liên hồ chứa trên lưu vực sông Hương ban hành kèm theo Quyết định số 1606/QĐ-TTg ngày 13/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ; - QTVH hồ Tả Trạch ban hành theo Quyết định số 5478/QĐ- BNN-TCTL ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Quy trình bảo trì hồ chứa nước Tả Trạch ban hành kèm theo Quyết định số 246/QĐ-BAN5-TĐ ngày 25/5/2021 của Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 5.
  11. 11 - Các Tiêu chuẩn quốc gia: TCVN 8414:2010, Công trình thủy lợi - Quy trình quản lý vận hành, khai thác và kiểm tra hồ chứa nước. TCVN 11699, Công trình thủy lợi - Đánh giá an toàn đập TCVN 8215:2009, Các quy định chủ yếu về thiết kế bố trí thiết bị quan trắc cụm công trình đầu mối công trình thủy lợi - Các tài liệu tham khảo: Sổ tay hướng dẫn thực hiện dự án WB8 (POM); Sổ tay An toàn đập (Dự án WB3-VWRAP); Sổ tay hướng dẫn kiểm tra nhanh đập đất (Dự án hợp tác giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT với Cơ quan phát triển Hoa Kỳ USAID). 4. THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA An toàn đập, hồ chứa nước là việc thực hiện các biện pháp thiết kế, thi công, quản lý, khai thác nhằm bảo đảm an toàn cho đập, hồ chứa nước, các công trình có liên quan, an toàn cho người và tài sản vùng hạ du đập. Công trình thủy lợi đầu mối là công trình thủy lợi ở vị trí khởi đầu của hệ thống tích trữ, điều hòa, chuyển, phân phối, cấp, điều tiết nước hoặc công trình ở vị trí cuối của hệ thống tiêu, thoát nước. Đập là công trình được xây dựng để dâng nước hoặc cùng các công trình có liên quan tạo hồ chứa nước. Hồ chứa nước là công trình được hình thành bởi đập dâng nước và các công trình có liên quan để tích trữ nước, có nhiệm vụ chính là điều tiết dòng chảy, cắt, giảm lũ, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, phát điện và cải thiện môi trường; bao gồm hồ chứa thủy lợi và hồ chứa thủy điện. Công trình có liên quan là công trình xả nước, công trình lấy nước, tuyến năng lượng, công trình thông thuyền và công trình cho cá đi... Chủ sở hữu đập, hồ chứa thủy lợi là cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu đối với đập,
  12. 12 hồ chứa nước sử dụng vốn nhà nước; tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng (đập, hồ chứa nước); chủ sở hữu đập, hồ chứa, thủy điện là tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng hoặc được chuyển giao sở hữu đập, hồ chứa nước. Chủ quản lý đập, hồ chứa nước thủy lợi là cơ quan chuyên môn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các cấp hoặc tổ chức được Nhà nước giao quyền, trách nhiệm đại diện chủ sở hữu; tổ chức thủy lợi cơ sở; tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng đập, hồ chứa nước thủy lợi. Tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước là tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác đập, hồ chứa nước. Vùng hạ du đập là vùng bị ngập lụt khi hồ xả nước theo quy trình; xả lũ trong tình huống khẩn cấp hoặc vỡ đập. Tình huống khẩn cấp là trường hợp mưa, lũ vượt tần suất thiết kế; động đất vượt tiêu chuẩn thiết kế trên lưu vực hồ chứa nước hoặc tác động khác gây mất an toàn cho đập. Kiểm định an toàn đập là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, đánh giá an toàn của đập, hồ chứa nước và các công trình có liên quan đến hồ chứa nước thông qua đo đạc, quan trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích. Hệ thống giám sát vận hành là hệ thống bao gồm thiết bị để kết nối số liệu quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng, tình hình ngập lụt hạ du đập; camera giám sát vận hành công trình và phần mềm hỗ trợ điều hành đập, hồ chứa nước theo diễn biến thực tế. Quan trắc là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự biến đổi về hình học, biến dạng, chuyển dịch và các thông số kỹ thuật khác của công trình, máy móc, thiết bị và môi trường xung quanh theo thời gian. Kiểm tra là việc xem xét bằng trực quan hoặc sử dụng thiết bị chuyên dụng để phát hiện các dấu hiệu hư hỏng nhằm đánh giá hiện trạng của công trình, máy móc, thiết bị.
  13. 13 Kiểm định chất lượng là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của công trình, máy móc, thiết bị hoặc bộ phận công trình thông qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp tính toán, phân tích. Bảo dưỡng là hoạt động đơn giản, phải làm hàng ngày hoặc thường xuyên, sử dụng lao động, vật liệu để duy trì sự hoạt động bình thường của công trình và máy móc, thiết bị. Sửa chữa thường xuyên là công việc có tính chất thường xuyên hằng năm, khắc phục những hư hỏng công trình và máy móc, thiết bị nhằm chống xuống cấp, không dẫn đến hư hỏng lớn hơn bảo đảm hoạt động bình thường của tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. Sửa chữa định kỳ là hoạt động theo chu kỳ, khắc phục hư hỏng lớn, thay thế một số bộ phận quan trọng hết tuổi thọ, nếu không được sửa chữa có khả năng gây mất an toàn, hạn chế năng lực phục vụ của công trình và máy móc, thiết bị. Sửa chữa đột xuất là hoạt động khẩn cấp khắc phục sự cố, hư hỏng của công trình, máy móc, thiết bị do tác động của mưa, gió, bão, lũ, ngập lụt, úng, động đất, va đập, cháy, nổ hoặc những tác động đột xuất khác. Quy trình bảo trì là tài liệu quy định về trình tự, nội dung và chỉ dẫn thực hiện các công việc bảo trì cho công trình và máy móc, thiết bị. Quy trình bảo trì được xây dựng để thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các công việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
  14. 14 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỒ CHỨA NƯỚC TẢ TRẠCH 1.1. Nhiệm vụ của hồ chứa a) Nhiệm vụ thiết kế Chống lũ tiểu mãn, lũ sớm, giảm lũ chính vụ cho hệ thống sông Hương. Cấp nước sinh hoạt và công nghiệp với lưu lượng Q=2m3/s Tạo nguồn nước tưới ổn định cho 34.782ha đất canh tác thuộc vùng đồng bằng sông Hương. Bổ sung nước ngọt cho hạ lưu sông Hương để đẩy mặn, cải thiện môi trương đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, phục vụ nuôi trồng thủy sản với lưu lượng Q=25m3/s Phát điện với công suất lắp máy: N=21MW b) Năng lực hiện tại. Chống lũ tiểu mãn, lũ sớm, giảm lũ chính vụ cho hệ thống sông Hương. Tạo nguồn nước tưới ổn định cho 34.782ha đất canh tác thuộc vùng đồng bằng sông Hương. Bổ sung nước ngọt cho hạ lưu sông Hương để đẩy mặn, cải thiện môi trường đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, phục vụ nuôi trồng thủy sản với lưu lượng Q=25m3/s Phát điện với công suất lắp máy: N=21MW 1.2. Công trình đầu mối và thông số cơ bản của hồ chứa nước 1.2.1. Các hạng mục thuộc công trình đầu mối hồ chứa nước Tả Trạch Công trình hồ chứa nước Tả Trạch có 1 đập chính và 4 đập phụ:
  15. 15 - Đập chính (đập đất đá hỗn hợp ba khối): Chiều dài mặt đập L đ = 1.187,0 m chiều cao lớn nhất của đập Hmax = 60,0 m, cao trình đỉnh đập là (+55,0) m, cao trình đỉnh tường chắn sóng (+56,0) m. - Tràn xả lũ: Hình thức xả mặt kết hợp xả sâu, nối tiếp dốc nước và tiêu năng bằng mũi phun, tiêu năng đáy bằng bể tiêu năng, kết cấu BTCT, bao gồm: 05 cửa xả mặt, Btràn = nx(BxH) = 5x(9x10)m, cao trình ngưỡng (+37,0) m và 05 cửa xả sâu kích thước: nx(BxH) = 5x(4x3,2) m, cao trình ngưỡng (+16,0) m. - Cống lấy nước: chảy có áp, cống tròn đường kính: D = 1m, cao trình ngưỡng: (+21,5) m. - Tuynen: Tổng chiều dài toàn tuyến: 342,76m trong đó đoạn cửa nhận nước dài 29 m, đoạn chuyển tiếp dài 47,76 m, đoạn thân dài 248m và đoạn cửa ra dài 18 m. Hình thức kết cấu: Mặt cắt hình móng ngựa đường kính vòm 7m, gia cố áo hầm bằng BTCT. Đoạn cửa vào có 2 tầng, tầng dưới ở cao trình +5,0 m để dẫn dòng thi công, sau đó được hoành triệt khi kết thúc dẫn dòng, tầng trên ở cao trình +12,0 m để lấy nước cho nhà máy thủy điện và xả lũ khi vượt tần suất. Thượng lưu tuynen có cửa lấy nước có bố trí hệ thống cửa van và gàu vớt rác, ở giữa thân tuynen có tháp van, hạ lưu có bố trí hệ thống cửa van. - Đập phụ: Có 04 đập phụ kết cấu là đập đất. Đỉnh đập bê tông át phan dày 7cm, dưới là các lớp đá dăm cấp phối, gia cố bảo vệ mái thượng lưu bằng BTCT, đá xây và đá lát khan, gia cố bảo vệ mái hạ lưu bằng trồng cỏ và hệ thống rãnh tiêu nước mặt. Quy mô kích thước của 4 đập phụ, cụ thể: + Đập phụ số 1: L = 117,5 m, Hmax = 13,0 m, cao trình đỉnh đập (+56,0) m. + Đập phụ số 2: L = 211,4 m, Hmax = 15,0 m, cao trình đỉnh đập (+56,0) m. + Đập phụ số 3: L = 57,4 m, Hmax = 8,0 m, cao trình đỉnh đập (+56,0) m.
  16. 16 + Đập phụ số 4: L = 356,3 m, Hmax = 39,5 m, cao trình đỉnh đập (+56,0) m. 1.2.2. Thông số kỹ thuật cơ bản của hồ chứa a) Tên công trình: Hồ chứa nước Tả Trạch b) Địa điểm xây dựng: Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế c) Cấp công trình: Cấp I (QCVN 04-05:2012) d) Thông số kỹ thuật chính: - Tần suất lũ thiết kế công trình: P = 0,5 %. - Tần suất lũ kiểm tra công trình: P = 0,1%. - Dung tích hồ chứa ứng với MNDBT: 486,38 triệu m3; - Dung tích hồ chứa ứng với MNLTK (P=0,5%): 693,17 triệu m3. (Chi tiết thông số kỹ thuật của các hạng mục tại Phụ lục 1) Hình 1.1: Mặt cắt ngang đập chính hồ Tả Trạch
  17. 17 Hình 1.2. Đập chính hồ Hình 1.3 Đập phụ số 1 hồ Tả Trạch Tả Trạch 1.3. Tổ chức quản lý, khai thác hồ chứa 1.3.1. Tên đơn vị quản lý hồ chứa Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Tả Trạch (gọi tắt là Công ty Tả Trạch). 1.3.2. Cơ cấu tổ chức, nhân sự quản lý vận hành, bộ phận quản lý trực tiếp các hạng mục chính của công trình a) Hiện tại, hồ đang do Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Thủy lợi 5 (Ban 5) quản lý. Công ty Tả Trạch đang trong quá trình kiện toàn với nguồn nhân lực chủ yếu từ Ban 5. b) Cơ cấu tổ chức - Trụ sở chính: Nhà quản lý, vận hành Hồ Tả Trạch. - Cơ cấu tổ chức gồm: Ban giám đốc, Phòng quản lý nước, Phòng quản lý công trình, Phòng quản lý kinh tế tổng hợp, Đội bảo vệ. c) Đội bảo vệ: - Gồm 2 tổ: Tổ bảo vệ cụm đầu mối đập chính; tổ bảo vệ cụm đập phụ . + Tổ bảo vệ cụm đầu mối đập chính: trạm gác tại cổng vào khu vực công trình phía vai phải đập chính, trực 24/24 giờ chia làm 3 ca. Cán bộ bảo vệ làm công tác tuần tra, kiểm soát cơ động và bảo vệ trụ sở nhà làm việc, trung tâm điều hành.
  18. 18 + Tổ bảo vệ cụm đập phụ: Cán bộ bảo vệ trực 24/24 giờ chia làm 3 ca. - Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ công trình theo quy định của pháp luật, đảm an ninh, an toàn cho công trình trong mọi tình huống, hạn chế tối đa thiệt hại. 1.3.3. Yêu cầu điều kiện năng lực của Công ty Tả Trạch , cán bộ, công nhân quản lý hồ Tả Trạch a) Đối với Công ty Tả Trạch - Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (theo Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP). - Có các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ chuyên trách về quản lý công trình; quản lý nước; quản lý kinh tế; bộ phận thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ thủy lợi. Các bộ phận phải bố trí 70% số lượng cán bộ có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp trở lên (theo Điều 7 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP). b) Đối với cá nhân quản lý, vận hành hồ Tả Trạch - Phải có 07 kỹ sư có chuyên ngành thủy lợi, trong đó có ít nhất 02 người có thâm niên quản lý, vận hành đập, hồ chứa nước từ 05 năm trở lên, có giấy chứng nhận qua lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý đập (Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP). 1.4. Lịch sử quá trình sửa chữa, nâng cấp công trình Đập, hồ chứa nước Tả Trạch, tỉnh Thừa Thiên Huế (gọi tắt là hồ Tả Trạch) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi tại Quyết định số 790/QĐ-TTg ngày 28/6/2001, được khởi công xây dựng từ tháng 11 năm 2005 đến đầu năm 2017 bắt đầu đưa vào khai thác sử dụng. Từ năm 2017 đến nay, công trình được bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên và chưa phải sửa chữa lớn hay nâng cấp công trình. Trong giai đoạn quản lý, khai thác, hồ chứa đã bị một số hư hỏng, điển hình là hư hỏng các cửa xả sâu của tràn xả lũ hồ Tả Trạch năm 2021 như sau:
  19. 19 Từ ngày 06/10 đến ngày 15/11 (40 ngày), trên lưu vực hồ Tả Trạch đã liên tục xảy ra 8 trận lũ rất lớn. Ban 5 đã vận hành hợp lý hồ chứa nước Tả Trạch, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình, đồng thời cắt lũ, giảm ngập lụt cho hạ du, cụ thể: trong khoảng thời gian 18 ngày (từ 6-23/10), tổng lượng mưa khu vực hồ Tả Trạch lên đến 2.332mm (mưa ngày lớn nhất đạt 719mm vào ngày 9/10); đã có 4 đợt lũ với tổng lượng nước về hồ là 1,094 tỷ m3; hồ đã giữ lại được 435 triệu m3 (chiếm 40% tổng lượng lũ); giảm được mực nước hạ lưu sông Hương (tại Kim Long) 0,85m, góp phần giảm ngập cho Thành phố Huế và khu vực đồng bằng. Trong đợt vận hành cắt giảm lũ này, hồ Tả Trạch đã phải vận hành cửa xả mặt kết hợp với cửa xả sâu để điều tiết hồ chứa. Kết quả kiểm tra hiện trạng công trình sau mùa mưa lũ cho thấy, cửa xả sâu của tràn bị hư hỏng, cần phải sửa chữa để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường. a) Mô tả hư hỏng - Hệ thống vận hành của 4/5 khoang cống xả sâu không vận hành được, thép lót từ sau cửa vận hành bị bong tróc một phần hai bên thành và đáy, cong vênh; hệ thống các bánh xe cử của cửa van bị bung, bị hỏng, không hoạt động được; xi lanh thủy lực cửa số 4 hoạt động không đồng tốc; các tấm thép (bọc tường) chắn tường ngực trên cửa van bị bung, cong vênh; hệ thống gioăng cao su củ tỏi (P60) đã bị hư hỏng, không kín nước; Thép lót tường thân cống, tường chắn (để bảo vệ bê tông thân cống không bị khí thực ăn mòn) các cửa số 1, 2, 3, 5 bị bung toàn bộ. - Trong quá trình vận hành: tốc độ mở cống chậm, thường xuyên xảy ra tiếng nổ, nguyên nhân có thể do ống (cấp khí) phá chân không (đường kính 200mm) là quá nhỏ. b) Nguyên nhân hư hỏng: - Sơ bộ có thể xác định nguyên nhân là do áp lực âm gây ra; việc ống cấp khí nhỏ, vị trí đặt chưa hợp lý có thể tạo ra cả vùng chân
  20. 20 không ảnh hưởng đến cả khu vực khe van, do vậy, cần phải đánh giá lại kích thước và vị trí ống cấp khí từ đó xem xét giải pháp bổ sung ống cấp khí. - Đối với phần cống, chưa đủ điều kiện để xử lý hư hỏng như phương án trong hồ sơ. Cần phải tìm ra nguyên nhân làm bung các thép bọc tường, phải xác định được lực cần liên kết giữa các tấm thép và tường bê tông, cùng với điều kiện bề mặt thép bọc với dòng chảy. - Tư vấn cần kiểm tra lại hồ sơ thiết kế, hồ sơ hoàn công, quy trình vận hành cửa van, hồ sơ vận hành công trình trong những năm gần đây; đánh giá, so sánh quá trình vận hành thực tế với hồ sơ thiết kế; kiểm tra lại chế độ dòng chảy đáy và dòng chảy mặt tại của ra tràn xả lũ; đồng thời rà soát, đánh giá, điều chỉnh lại quy trình vận hành cửa van. - Ở tràn xả sâu hồ Tả Trạch chưa xảy ra hiện tượng khí thực, tuy nhiên, tốc độ dòng chảy sau cửa van có thể đạt tới khoảng 24-25m/s; do vậy cần phải bọc lại thép lót thân cống xả sâu; có thể xem xét tăng chiều dày thép lót bản đáy của đường hầm (ngay sau cửa van khoảng 7-10m) lên 20mm; cần nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật để không tạo thành các mố nhám trên bề mặt thép lót, tránh để xảy ra hiện tượng khí thực. Ngoài ra, thép lót tường ngực có thể bỏ, không cần bọc lại vì không cần thiết. - Việc bọc lại thép lót thân cống xả sâu là cần thiết để bảo vệ bê tông khỏi sự ăn mòn của khí thực. Hiện tại, Ban 5 đang thuê đơn vị tư vấn đánh giá nguyên nhân và giải pháp xử lý. 1.5. Quy định về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước đối với hồ Tả Trạch Hồ chứa nước Tả Trạch là hồ chứa quan trọng đặc biệt theo phân loại tại Điều 3 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP. Do vậy, hồ chứa phải được thực hiện đầy đủ các quy định về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước như tại Bảng 1.1.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2