intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sổ tay thực hành kế toán doanh nghiệp: Phần 2

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:381

185
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần 2 Tài liệu Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp trình bày các nội dung: Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu và các quỹ, báo cáo tài chính qua nội dung 2 chương cuối của Tài liệu. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sổ tay thực hành kế toán doanh nghiệp: Phần 2

  1. CHƯƠNG XII. KÊ TOÁN NGUỐN VỒN CHỦ sở HỮU VÀ CÁC QUỸ I. KHÁI NIỆM, NỘI DUNG VÀ QUY ĐỊNH HẠCH TOÁN NGUÓN VỔN CHÙ sò HỮU 1. K hái n iệm n guồn vốn chủ sở hữu Nguồn vôn chủ sở hữu là sô’ vốn của các chủ sở hữu mà doanh nghiệp không phải cam kết th an h toán. Nguồn vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình th àn h từ kết quả kinh doanh, do đó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một khoản nỢ. Một doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều chủ sở hữu vôn. Đôi vối doanh nghiệp Nhà nước, vốn hoạt động do Nhà nước cấp hoặc đầu tư nên Nhà nước là chủ sỏ hữu vốn. Đối với các doanh nghiệp liên doanh thì chủ sở hữu vốn là các th à n h viên tham gia góp vốn hoặc các tổ chức, cá nhân tham gia hùn vôn. Đôi với các công ty cô phần thì chủ sở hữu vốn là các cổ đông. Đối với các doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu vôn là cá nhân hoặc chủ hộ gia đình. 2. N ội dung n guồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm: - Vốn đóng góp của các nhà đầu tư để thành lập mới hoặc mở rộng doanh nghiệp. Chủ sở hữu vôn của doanh nghiệp có thể là Nhà niíớc, cá nhân hoặc các tổ chức tham gia góp vôn, các cổ đông m ua và nắm giữ cổ phiêu; - Các khoản thặng dư vôn cổ phần do phát hành cổ phiếu cao hơn hoặc thấp hơn m ệnh giá; - Vốn được bổ sung từ kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của chính sách tài chính hoặc quyết định của các chủ sở hữu vôn, của Hội đồng quản trị,... - Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái ph át sinh trong quá trìn h đầu tư xây dựng cơ bản, và các quỹ hình th àn h từ lợi nhu ận sau th u ế (Quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, các quỹ khác thuộc vôn chủ sở hữu, lợi nhuận chưa phân phối, nguồn vôn đầu tư XDCB,...); - Giá trị cổ phiếu quỹ làm giảm nguồn vôn chủ sở hữu. 3. Q uy địn h h ạch toán ngu ồn vốn chủ sở hữu - Các doanh nghiệp có quyền chủ động sử dụng các loại nguồn vô'n và các quỹ hiện có theo chính sách tài chính hiện hành, nhưng với nguyên tắc phải đảm bảo hạch 347
  2. toán rà n h mạch, rõ ràng từng loại nguồn vôn, quỹ. Phải theo dõi chi tiết theo từng nguồn hình thành và theo từng đối tưỢng góp vôn (Tổ chức hoặc cá nhân), từng loại vôn, quỹ. - Việc chuyển dịch từ nguồn vốn này sang nguồn vô'n khác hoặc từ chủ sở hữu này sang chủ sở hữu khác phải theo đúng chính sách tài chính hiện h àn h và làm đầy đủ các th ủ tục cần thiết. - Khi có sự th ay đổi chính sách kế toán hoặc phát hiện ra sai sót trọng yếu mà phải áp dụng hồi tô", sau khi xác định đưỢc ảnh hưởng của các khoản mục vô"n chủ sở hữu thì phải điều chỉnh vào số dư đầu năm của các tài khoản vô"n chủ ỏ hữu tương ứng của năm hiện tại. - Trường hỢp doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản, các chủ sở hữu vôn (Các tổ chức hoặc cá n h ân góp vôn) chỉ được nhận phần giá trị còn lại của tài sản sau khi đã th an h toán các khoản Nợ phải trả. II. KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH ĐỐI với công ty N hà nước, nguồn vốn kinh doanh gồm nguồn vốn kinh doanh đưỢc N hà nước giao vô'n, đưỢc điều động từ các doanh nghiệp trong nội bộ Tổng công ty, vô'n do công ty mẹ đầu tư vào công ty con, các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản (Nếu đưỢc ghi tăng, giảm nguồn vôn kinh doanh), hoặc được bổ sung từ các quỹ, được trích lập từ lợi nhuận sau th u ế của hoạt động kinh doanh hoặc được các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước viện trỢ không hoàn lại. Đối với doanh nghiệp liên doanh, nguồn vốn kinh doanh đưỢc hình thành do các bên tham gia liên doanh góp vốh và được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế. Đối với công ty cổ phần, nguồn vốn kinh doanh đưỢc hình th à n h từ số tiền mà các cổ đông đã góp cổ phần, đã m ua cổ phiếu, hoặc đưỢc bổ sung từ lợi nhuận sau th u ế theo nghị quyết của Đại hội cổ đông của doanh nghiệp hoặc theo quy định trong Điều lệ hoạt động của Công ty. Thặng dư vôn cổ phần do bán cổ phiếu cao hdn m ệnh giá. Đối với công ty TNHH và công ty hỢp danh, nguồn vốn k in h doanh do các th à n h viên góp vốn, đưỢc bổ sung từ lợi n h u ận sau th u ế của hoạt động kinh doanh. Đô'i với doanh nghiệp tư nhân, nguồn vôn kinh doanh bao gồm vôn do chủ doanh nghiệp bỏ ra kinh doanh hoặc bổ sung từ lợi nhu ận sau th u ế của h oạt động kinh doanh. 1. T ài k h o ả n sử dụng - TÀI KHOẢN 411 - NGUỒN VỐN KINH DOANH Tài khoản này dùng để phản ánh nguồn vốh kinh doanh hiện có và tìn h hình tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. 348
  3. K ết cấ u và nội d u n g p h ả n á n h c ủ a Tài kh o ả n 411 - N guồn vốn k in h d o a n h B ê n NỢ: Nguồn vốn kinh doanh giảm do: - Hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu vôn; - Giải thể, th an h lý doanh nghiệp; - Bù lỗ kinh doanh theo quyết định của Đại hội cổ đông (Đối với công ty cổ phần) - M ua lại cổ phiếu để huỷ bỏ (Đối với công ty cổ phần). B ên Có: Nguồn vô'n kinh doanh tăng do: - Các chủ sở hữu đầu tư vốn (Góp vôn ban đầu và góp vốn bổ sung); - Bổ sung vôn từ lợi nhuận kinh doanh; - P h át h àn h cổ phiếu cao hơn mệnh giá; - Giá trị quà tặng, biếu, tài trỢ (Sau khi trừ các khoản th u ế phải nộp) làm tăng nguồn vốn kinh doanh. Sô dư b ên Có: Nguồn vô"n kinh doanh hiện có của doanh nghiệp. T à i k h o ả n 411 ■N g u ồ n vốn k in h d o a n h , có 3 tà i k h o ả n cấp 2: - T K 4111 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Tài khoản này phản á n h kho ản vốn thực đã đầu tư của chủ sở hữu theo Điều lệ công ty của các:chủ sởhữ u vốn. Đôi với các công ty cổ p h ần th ì vôn góp từ p h át h àn h cổphiếu đưỢc ghi vào tà i khoản này theo m ệnh giá. - TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần: Tài khoản này phản ánh ph ần chênh lệch tăn g do p hát h àn h cổ phiếu cao hơn mệnh giá và chênh lệch tăng, giảm so với giá m ua lại khi tái p h át h àn h cổ phiếu quỹ đối với các công ty cổ phần). - T K 4118 - Vốn khác: Tài khoản này phản ánh sô' vôn kinh doanh đưỢc hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh hoặc do đưỢc tặng, biếu, tài trỢ, đánh giá lại tà i sản (Nếu các khoản này đưỢc phép ghi tăng, giảm nguồn vốn k inh doanh). 2. K ế to á n n guồn vốn k in h doanh ở các doanh nghiệp (k h ô n g b ao gồm cô n g ty cổ phần) (1). Khi thực nhận vốn góp, vốh đầu tư của các chủ sở hữu, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Có TK 411 - Nguồn vôn kinh doanh (4111). 349
  4. (2). Bổ sung vốn kinh doanh từ quỹ đầu tư phát triển khi được phép của Hội đồng quản trị hoặc cấp có thẩm quyền, ghi: Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư p hát triển Có TK 411 - Nguồn vô'n kinh doanh. (3). Bổ sung nguồn vô"n kinh doanh từ số chênh lệch do đánh giá lại tài sản, khi được duyệt, ghi: Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản Có TK 411 - Nguồn vôn kinh doanh. (4). Khi công trìn h xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn đầu tư XDCB đã hoàn th àn h hoặc công việc m ua sắm TSCĐ đã xong đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, quyết toán vôn đầu tư đưỢc duyệt, k ế toán ghi tăng nguyên giá TSCĐ, đồng thời ghi tăng nguồn vô"n kinh doanh: Nợ TK 441 - Nguồn vôn đầu tư XDCB Có TK 411 - Nguồn vô'n kinh doanh. (5). Khi các công ty th àn h viên trực thuộc Tổng công ty, công ty con nhận vôn do Tổng công ty giao, công ty mẹ đầu tư để bổ sung vôn kinh doanh, kế toán đơn vị cấp dưới, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 411 - Nguồn vôn kinh doanh. (6). Khi nhận đưỢc quà biếu, tặng, tài trỢ, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 711 - Thu nhập khác. Sau khi thực hiện nghĩa vụ th u ế vối N hà nước, nếu phần còn lại được phép ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (4118), ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốĩ Có TK 411 - Nguồn vôn kinh doanh (4118). (7). Khi hoàn trả vôn góp cho các th àn h viên góp vốh, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vôn kinh doanh (4111, 4112) Có các TK 111, 112,... (8). Khi đơn vỊ thành viên, 'công ty con hoàn trả vốh kinh doanh cho Tổng công ty, công ty mẹ theo phương thức ghi giảm vốh, k ế toán đơn vị cấp dưới, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vô"n kinh doanh Có các TK 111, 112,.. (9). Khi bị điều động vốn kinh doanh của đơn vị cho một đơn vỊ khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có): 350
  5. - Khi bị điều động vôn kinh doanh là TSCĐ, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ Có TK 211 - TSCĐ hữu hình Có TK 213 - TSCĐ vô hình. - Khi điều động vô'n bằng tiền, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Có TK 111, 112 3. K ế toán n gu ồn vốn kin h doanh ở côn g ty cổ phần Trong mọi trường hỢp phát hành thêm cổ phiếu không thu tiền, công ty cổ phần đều phải thực hiện đầy đủ các th ủ tục theo quy định của pháp luật. Khi đưỢc đại hội cổ đong thông qua và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận việc ph át hành thêm cổ phiếu, công ty cổ phần phải ghi sổ kế toán để điều chỉnh vốn cổ phần theo phương án đã được phê duyệt. Mọi trường hợp giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu đều phải thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định của pháp luật. Khi đưỢc đại hội cổ đông thông qua và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, công ty cổ phần phải ghi sổ kế toán để điều chỉnh vô'n cổ phần theo phương án đã được phê duyệt. K ế toán nguồn vốn kinh doanh ở công ty cổ phần ngoài việc sử dụng Tài khoản 411 "Nguồn vốn kinh doanh" còn sử dụng Tài khoản 419 "Cổ phiếu quỹ", c ổ phiếu quỹ là cô’ phiếu do công ty phát hành và đưỢc mua lại bải chính công ty phát hành, nhưng nó không bị huỷ bỏ và sẽ đưỢc tái phát hành trở lại trong khoảng thời gian theo quy định của pháp lu ật về chứng khoán. Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể. Khi chia cổ tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang do công ty nắm giữ được coi là cổ phiếu chưa bán. (1). Khi nhận được tiền m ua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát h àn h theo mệnh giá cổ phiếu, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Mệnh giá) Có TK 411 - Nguồn vôn kinh doanh (4111) ^ ệ n h giá). (2). Khi nhận đưỢc tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá ph át hành cao hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Giá ph át hành) Có TK 411 - Nguồn vôn kinh doanh (TK 4111) (Mệnh giá) Có TK 411 - Nguồn vốn kihh doanh (TK 4112) (Chênh lệch lớn hơn giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu). 351
  6. (3). Kế toán ghi nhận các chi phí trực tiếp liên quan đến việc phát hành cổ phiếu, ghi: Nợ TK 4112 - Thặng dư vô'n cổ phần Có các TK 111, 112 (4). Trường hỢp phát h àn h thêm cổ phiếu từ nguồn thặng dư vô"n cổ phần, kế toán căn cứ vào hồ sơ, chứng từ k ế toán liên quan, ghi: Nợ 4112 - T hặng dư vốn cổ phần Có TK 4111- Vốn đầu tư của chủ sở hữu. (5). Trường hỢp phát h àn h thêm cổ phiếu từ nguồn Quỹ đầu tư p hát triển, ghi: Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư p h át triển Có TK 4111- Vốn đầu tư của chủ sở hữu. Có TK 4112 - Thặng dư vổn cổ phần (nếu có). (6). Trường hỢp phát h àn h thêm cổ phiếu từ nguồn lợi nhuận sau th u ế chưa phân phối (trả cổ tức bằng cô phiếu), ghi; Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau th u ế chưa phân phối Có TK 4111- Vốh đầu tư của chủ sở hữu; Có TK 4112 - Thặng dư vổn cổ phần (nếu có). (7). Trường hỢp p hát hàn h cổ phiếu thưởng từ quỹ khen thưởng để tăng vô'n đầu tư của chủ sở hữu, ghi: Nợ TK 3531 - Quỹ khen thưởng Nợ TK 4112 - Thặng dư vôn cổ phần (Phần chênh lệch giữa giá bán th ấp hơn mệnh giá - nếu có) Có TK 4111 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu Có TK 4112 - Thặng dư vôn cổ phần (Phần chênh lệch giữa giá bán cao hơn mệnh giá - nếu có). (8). Khi n h ận được tiền tá i p hát hàn h cổ phiếu quỹ, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Giá tái p h át hành) Nợ TK 411 - Nguồn vốh kinh doanh (4112) (Sô' chênh lệch giữa giá tái p hát hành nhỏ hơn giá ghi số cổ phiếu quỹ) Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Theo giá ghi sổ) Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Sô' chênh lệch giữa giá tá i ph át hành lớn hơn giá ghi sổ cổ phiếu quỹ). (9). Bổ sung vốh góp do trả cổ tức bằng cổ phiếu cho các cổ đông, ghi: Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phốỉ Nợ TK 411 - Nguồn vốh kinh doanh (4112) (Sô' chênh lệch giữa giá p hát h àn h nhỏ hơn m ệnh giá cổ phiếu) Có TK 411 - Nguồn vốh kinh doanh (TK 4111 - Theo mệnh giá và TK 4112 - Số chênh lệch giữa giá phát hành lớn hđn mệnh giá cổ phiếu). 352
  7. (10). Khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ ngay tạ i ngày m ua lại: - Trường hỢp giá thực tế m ua lại cổ phiếu lốn hơn mệnh gị.á cổ phiêu, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vôn kinh doanh (TK 4111 (Theo mệnh giá)) Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (TK 4112 (Số chênh lệch giữa giá m ua lại lớn hơn m ệnh giá cổ phiếu)) Có các TK 111, 112,... - Trường hợp giá thực tế m ua lại cổ phiếu nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi; Nợ TK 411 - Nguồn vôVi kinh doanh (4111) (Theo mệnh giá cổ phiếu) Có các TK 111, 112,... Có TK 411 - Nguồn vôn kinh doanh (4112) (Sô' chênh lệch giữa giá m ua lại nhỏ hơn mệnh giá). (11). Khi huỷ bỏ cổ phiếu quỹ, ghi; Nợ TK 411 - Nguồn vôn kinh doanh (TK 4111 (Theo mệnh giá)) Nợ TK 411 - Nguồn vôn kinh doanh (TK 4112 (Số chênh lệch giữa giá m ua lại lớn hđn mệnh giá cổ phiếu)) Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (Theo giá mua lại cổ phiếu). 4. Kê to án nguồn vốn kinh doanh khi cổ phần hóa doanh nghiêp nhà nước (1). Trường hỢp doanh nghiệp cổ phần hóa chuyển giao vật tư, hàng hoá không cần dùng, ứ đọng, chò thanh lý chưa đưỢc xử lý cho tập đoàn, tổng công ty nhà nước, công ty mẹ, công ty nhà nước độc lập khác, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vôn kinh doanh Có các TK 152, 153, 155. (2). Trường hỢp doanh nghiệp cổ phần hóa chuyển giao tài sản cô' định không cần dùng, chò thanh lý cho tập đoàn, tổng công ty nhà nước, công ty mẹ, công ty nhà nước độc lập khác, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ Có TK 211 - TSCĐ hữu hình. (3). Trước khi chuyển th àn h công ty cổ phần, doanh nghiệp cổ phần hoá xử lý các nỢ phải trả nhưng không phải thanh toán mà đưỢc hạch toán tăng vôn nhà nưóc, ghi: Nợ các TK 331, 338, , Có TK 411 - Nguồn vôn kinh doanh (4111). (4). K ế toán xử lý các khoản dự phòng trưốc khi DNNN chuyển th à n h Công ty cô phần - Các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn sau khi bù đắp tổn thất, nêu còn sẽ đưỢc hạch toáĩ tăng vôn nhà nước, ghi: 353
  8. Nợ TK 129 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Nợ TK 229 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn Có TK 411 - Nguồn vốh kinh doanh. - Các khoản dự phòng trỢ cấp m ất việc làm, dự phòng phải trả sau khi bù đắp tổn th ất, đến thòi điểm chính thức chuyển th àn h công ty cổ phần, nếu còn thì hạch toán tăn g vôn nhà nước tại thời điểm bàn giao, ghi: Nợ TK 351 - Dự phòng trỢ cấp m ất việc làm Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có TK 411 - Nguồn vôn kinh doanh. (5). Trước khi DNNN chuyển th à n h công ty cổ phần, lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) mà công trình đầu tư vẫn chưa hoàn thành đưỢc hạch toán tăng vô"n nhà nước, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hôi đoái (4132) Có TK 411 - Nguồn vốh kinh doanh. (6) Trường hỢp doanh nghiệp cổ phần hoá không kế thừ a các khoản đầu tư dài hạn vào doanh nghiệp khác và chuyển giao cho doanh nghiệp nhà nước khác làm đốl tác, căn cứ vào biên bản bàn giao ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vôn kinh doanh Có các TK 222, 223, 228.... (7). Tại thòi điểm doanh nghiệp chính thức chuyển th àn h công ty cổ phần, k ế toán chuyển toàn bộ sô" dư Có Quỹ đầu tư p h át triển, Quỹ dự phòng tà i chính, Các quỹ khác thuộc vôn chủ sở hữu, Lợi nhuận chưa phân phối, Nguồn vốh đầu tư xây dựng cơ bản, Chênh lệch đánh giá lại tài sản và Chênh lệch tỷ giá hốĩ đoái sang nguồn vốh kinh doanh, ghi: Nợ các TK 412, 413, 414, 415, 418, 421, 441 Có TK 411 - Nguồn vôn kinh doanh. (8). Khi doanh nghiệp th àn h viên của Tập đoàn đã đưỢc cổ phần hoá, Công ty mẹ căn cứ vào giá trị p h ần vốn nhà nước bán ra ngoài ghi giảm giá trị khoản đầu tư và giảm nguồn vôVi kinh doanh, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vôn kinh doanh Có TK 221 - Đ ầu tư vào Công ty con. (9). Khi đơn vị trực thuộc của Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty đã đưỢc cổ phần hoá, Tập đoàn, Tổng công ty, Công ty căn cứ vào giá trị phần vốn n h à nưóc bán ra ngoài ghi giảm vốh kinh doanh ở đdn vị trực thuộc, ghi: 354
  9. Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh Có TK 1361- Vôn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc. Ví dụ kếtoán nguồn vốn kinh doanh: Công ty N hà nước X là doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty VINACONEX tại thòi điểm 01/01/2010, tài khoản 411 - Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp có số dư là: lõ.OOO.OOO.OOOđ. Trong quý I năm 2010, liên quan tới việc tăng, giảm nguồn vôn kinh doanh, có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau; 1. Ngày 15/01, mua một TSCĐ trị giá 165.000.000đ, trong đó: th u ế GTGT là 15.000.000d bằng quỹ đầu tư p hát triển; Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản, (Giấy báo Nđ của NH kèm chứng từ liên quan. 2. Tổng Công ty cấp 1 xe vận tải mới, trị giá: 420.000.000đ (Biên bản bàn giao ngày 10/02), th u ế trước bạ công ty nộp bằng tiền mặt là: 8.400.000đ. 3. Điều cho công ty Y thuộc cùng Tổng Công ty VINACONEX theo lệnh của Tổng Công ty một máy cẩu cũ, nguyên giá là: 750.000.000đ, đã khấu hao là 420.000.000đ (Biên bản bàn giao ngày 12/02). 4. Ngày 25/02, m ua một máy khoan đã trả bằng tiền gửi ngân hàng bằng quỹ đầu tư phát triển, giá mua 220.000.000đ, trong đó thuế GTGT là 20.000.000đ, tài sản cố định được dùng ngay cho sản xuất (Biên bản giao nhận tài sản, ngày 25/02). 5. Nhập lô số vật tư, trị giá: 350.000.000đ do bên đối tác góp vốn (Phiếu nhập kho kèm chứng từ liên quan ngày 12/3). 6. Ngày 15/3, chuyển khoản m ua 1 tài sản cố định, giá mua lio.ooo.ooođ, trong đó; T huế GTGT là lO.OOO.OOOđ; Tiền mua tài sản cố định được dùng bằng quỹ phúc lợi, TSCĐ được dùng cho sản xuất. Y êu c ầ u : Định khoản các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh G iải Đ ịnh khoản k ế toán Đơn vị tính: l.Ol la. Nợ TK211; 150.000 Nợ TK 133: 15.000 Có TK 112: 165.000 Ib. Nợ TK414: 150.000 Có TK411: 150.000 2a. Nợ TK211: 420.000 Có TK411: 420.000 2b. Nợ TK211: 8.400 Có TK 111: 8.400 355
  10. 3. Nợ TK 214: 420.000 Nợ TK 411: 330.000 Có TK211: 750.000 4a. Nợ TK 211: 200.000 Nợ TK 133: 20.000 Có TK 112; 220.000 4b. Nợ TK 414; 200.000 Có TK411: 200.000 5. Nợ TK 152 350.000 Có TK411; 350.000 6a. Nợ TK211: 100.000 Nợ TK 133: 10.000 Có TK 112; 110.000 6b. Nợ TK 353: 100.000 Có TK411: 100.000 III. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN 1.T ài k h oản sử d ụ n g - TÀI KHOẢN 412 - CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN Tài khoản này dùng để phản ánh sô' chênh lệch do đánh giá lại tà i sản hiện có và tìn h h ình xử lý sô" chênh lệch đó ỏ doanh nghiệp. Tài sản được đánh giá lại trong các trường hỢp sau: - K hi có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại tài sản; - Khi thực hiện cổ p hần hóa doanh nghiệp Nhà nước; - Các trường hỢp khác theo quy định (Như khi chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp...) K ế t c ấ u và n ộ i d u n g p h ả n á n h c ủ a T à i k h o ả n 412 - C h ên h lệch đ á n h g iá la i tà i s ả n B ên NỢ: - Sô" chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản; - Xử lý sô' chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản. 356
  11. B ê n Có: - Sô' chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản; - Xử lý sô' chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản. Tài khoản 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản, có thể có s ố dư hên N ợ hoặc s ố dư bên Có: S ố dư b ên NỢ: Sô chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý. S ố dư bên Có: Sô' chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản chưa đưỢc xử lý. 2.P h ư ơ n g p h á p k ế to á n (1). Khi đánh giá lại vật tư, hàng hóa: - Nếu giá đánh giá lại cao hơn trị giá đã ghi sổ kê toán thì sô chênh lệch giá tăng, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 155 - Thành phẩm Nợ TK 156 - Hàng hóa Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản. - Nếu giá đánh giá lại thấp hơn trị giá đã ghi sổ kế toán thì số chênh lệch giá giảm, ghi: Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ Có TK 155 - Thành phẩm Có TK 156 - H àng hóa. (2). Khi đánh giá lại TSCĐ và bất động sản đầu tư. - Căn cứ vào bảng tổng hỢp kết quả kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ, b ấ t động sản đầu tư: + P hần nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn điều chỉnh tăng, ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Phần nguyên giá điều chỉnh tăng) Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Quyền sử dụng đất - Phần nguyên giá điều chỉnh tăng) Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư; (Phần nguyên giá điều chỉnh tăng) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Phần giá trị hao mòn điều chỉnh tăng) Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản phần giá trị còn lại điều chỉnh tăng). 357
  12. + P hần nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn điều chỉnh giảm, ghi: Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Phần giá trị còn lại điều chỉnh giảm) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Phần giá trị hao mòn điều chỉnh giảm) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Phần nguyên giá điều chỉnh giảm) Có TK 213 - TSCĐ vô hình (Quyền sử dụng đất - Phần nguyên giá điều chỉnh giảm) Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (Phần nguyên giá điều chỉnh giảm). (3). Cuối năm tà i chính xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền: - Nếu Tài khoản 412 có sô' dư bên Có, và có quyết định bổ sung nguồn vôn kinh doanh, ghi: Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản Có TK 411 - Nguồn vôn kinh doanh. - Nếu Tài khoản 412 có số dư bên Nợ, và có quyết định ghi giảm nguồn vốh kinh doanh, ghi: Nợ TK 411 - Nguồn vôn kinh doanh Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản. IV. KÊ' TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ 1. N gu yên tắ c gh i nhận tỷ giá và ngu yên tắc xử lý ch ên h lệ c h tỷ giá 1.1. Nguyên tắc gh i nhận tỷ g iá - Các nghiệp vụ kinh tế p hát sinh bằng ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo một đớn vị tiền tệ thống n h ất là Đồng Việt Nam, hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong k ế toán (Sau khi được chấp th u ận của Bộ Tài chính). Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam, hoặc ra đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong k ế toán, về nguyên tắc doanh nghiệp phải căn cứ vào tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch là tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế p h át sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng N hà nước Việt Nam công bô" để ghi sổ k ế toán. - Đối với Tài khoản thuộc loại doanh thu, hàng tồn kho, TSCĐ, chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí khác, bên Nợ các Tài khoản vôn bằng tiền, Nợ phải thu, bên có các tài khoản Nợ phải tr ả khi p hát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sô kế toán bằng Đồng Việt Nam, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch. - ĐỐI với bên Có của các Tài khoản vốn bằng tiền, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt Nam, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá ghi trên sổ k ế toán (Theo một trong 358
  13. các phương pháp: tỷ giá đích danh; tỷ giá bình quân gia quyền; tỷ giá nhập trước, xuất trước; tỷ giá nhập sau, xuất trước). - ĐỐì với bên Nợ của các Tài khoản Nợ phải trả, hoặc bên Có của các Tài khoản Nợ phải thu, khi p h át sinh các nghiệp vụ kinh tê bằng ngoại tệ phải đưỢc ghi sô kê toán bằng Đong Việt Nam, hoặc bằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá ghi trê n sổ k ế toán. - Cuối năm tà i chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng", "Tiền đang chuyển", các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu, các khoản phai tra có gôc ngoại tệ) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bô' tại thời điểm cuôl năm tài chính. - Trường hỢp mua, bán ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì hạch toán theo tỷ giá thực tế m ua, bán. Những ngoại tệ mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không công bố tỷ giá quy đổi ra "Đồng" Việt Nam thì thống n h ất quy đổi thông qua đồng đô la Mỹ theo tỷ giá giao dịch của ngân hàng m à doanh nghiệp mở tài khoản tại thòi điểm thực tế p hát sinh hoặc đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ. 1.2. Nguyên tắc xử lý chênh lêch tỷ g iá hôi đoái Việc xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái hiện hành được thực hiện theo Thông tư số: 201/2009/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính. Cụ thể như sau: 1.2.1. X ử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của nghiệp vụ ngoại tệ trong kỳ: a) Trong giai đoạn đầu tư xây dưng đê hình thành tai san co đinh. cua. doanh nghiệp mới th à n h lập; Trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cô' định của doanh nghiệp mới th à n h lập, chênh lệch tỷ.giá hối đoái phát sinh khi th a n h toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để thực hiện đầu tư xây dựng và chênh lệch tỷ giá hôi đoái p h át sinh khi đ án h giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuôi năm tài chính được phản án h lũy kế, riêng biệt trên Bảng cân đối kế toán. Khi tài sản cố định hoàn th à n h đầu tư xây dựng đưa vào sử dụng thì ehênh lệch tỷ giá hôi đoái phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng được phân bổ dần vào thu nhập hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh cụ thể: - Trường hỢp chênh lệch tỷ giá hôi đoái tăng được phân bổ dần vào thu nhập tài chính của doanh nghiệp, thời gian phân bô không quá 5 năm kê từ khi cong trin h đưa vào hoạt động. - Trường hỢp chênh lệch tỷ giá hô'i đoái giảm được phân bổ dần vào chi phí tài chính của doanh nghiệp, thòi gian phân bổ không quá 5 năm kể từ khi công trìn h đưa vào hoạt động. b) Thòi kỳ doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh: Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh, kể cả việc đầu tư xây dựng để h ìn h th àn h tà i sản cố định của'doanh nghiệp đang hoạt động, chênh lệch tỷ giá hối đoái p h át sinh 359
  14. khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ sẽ đưỢc ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí trong năm tà i chính cụ thể: * Đôl với nỢ phải thu; - Trường hỢp chênh lệch tỷ giá hô'i đoái tăng tính vào thu nhập tài chính trong kỳ. - Trường hợp chênh lệch tỷ giá hôi đoái giảm tính vào chi phí tài chính trong kỳ. * Đôl với nỢ phải trả: - Trường hỢp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào thu nhập tài chính trong kỳ. - Trường hỢp chênh lệch tỷ giá hô'i đoái tăng tính vào chi phí tài chính trong kỳ. c) Thòi kỳ giải thể, th an h lý doanh nghiệp: * Đô'i với nỢ phải thu: - Trường hợp chênh lệch tỷ giá hô'i đoái tăn g tín h vào thu nhập th a n h lý doanh nghiệp. - Trường hỢp chênh lệch tỷ giá hôi đoái giảm tín h vào chi phí th a n h lý doanh nghiệp. * Đôi vối nỢ phải trả: - Trường hỢp chênh lệch tỷ giá hô'i đoái giảm tín h vào th u nhập th a n h lý doanh nghiệp. - T rưồng hỢp chônh lệch tỷ giá hôl đoái tăn g tín h vào chi p h í th a n h lý doanh nghiệp. d) Chênh lệch tỷ giá hô'i đoái phát sinh trong kỳ do việc mua, bán ngoại tệ: - Trường hỢp chênh lệch tỷ giá hô'i đoái tăng tính vào thu nhập tài chính trong kỳ. - Trường hỢp chênh lệch tỷ giá hôi đoái giảm tính vào chi phí tài chính trong kỳ. 1.2.2. X ử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái p h á t sinh do đánh giá lại s ố dư ngoại tệ cuối kỳ: Cuôl kỳ kế toán, doanh nghiệp phải quy đổi sô' dư tiền m ặt, tiền gửi, tiền đang chuyên, các khoản nỢ phải thu, nỢ phải trả có gốc ngoại tệ ra "đồng Việt Nam” theo tỷ giá quy định. Khoản chênh lệch giữa tỷ giá sau khi quy đổi với tỷ giá đang hạch toán trên sổ k ế toán được xử lý như sau: a) Đôi với chênh lệch tỷ giá hôi đoái p h át sinh do việc đánh giá lại sô dư cuôi năm là: tiền m ặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nỢ ngắn h ạn (1 năm trở xuông) có gôc ngoại tệ tại thòi điểm lập báo cáo tài chính thì không hạch toán vào chi phí hoặc thu nhập m à để sô dư trên báo cáo tài chính, đầu năm sau ghi b ú t toán ngược lại để xoá sô' dư. b) Đối vối chênh lệch tỷ giá hô'i đoái p h át sinh do việc đánh giá lại số dư cuô'i năm của các khoản nỢ dài hạn (trên 1 năm) có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính thì được xử lý như sau: * Đôi với các khoản nỢ phải thu dài hạn; Đối với các khoản nỢ phải thu bằng ngoại tệ, công ty phải đánh giá lại số dư cuối năm của các loại ngoại tệ, sau khi bù trừ, chênh lệch còn lại được xử lý như sau: 360
  15. - Trường hđp chênh lệch tăng đưỢc hạch toán vào thu nhâp tài chính trong năm. - Trường hỢp chênh lệch giảm đưỢc hạch toán vào chi phí tài chính trong năm. * Đôl với các khoản nỢ phải trả dài hạn: Đôi với khoản nỢ phải trả bằng ngoại tệ, công ty phải đánh giá lại sô" dư cuôl năm của các loại ngoại tệ, sau khi bù trừ, chênh lệch còn lại đưỢc xử lý như sau: - Trường hỢp chênh lệch tăng tỷ giá hôi đoái thì chênh lệch tỷ giá hạch toán vào chi phí tài chính trong năm và đưỢc tính vào chi phí hỢp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hỢp hạch toán chênh lệch tỷ giá hôl đoái vào chi phí làm cho kết quả kinh doanh của công ty bị lỗ thì có thể phân bổ một phần chênh lệch tỷ giá cho năm sau để công ty không bị lỗ nhưng mức hạch toán vào chi phí trong năm ít nhất cũng phải bàng chênh lệch tỷ giá của sô dư ngoại tệ dài hạn phải trả trong năm đó. Số" chênh lệch tỷ giá còn lại sẽ được theo dõi và tiếp tục phân bổ vào chiphí cho các năm sau nhưng tôl đa không quá 5 năm. - Trường hỢp chênh lệch giảm thì đưỢc hạch toán vào thu nhập tài chính. 2. T ài k h o ả n sử d ụ n g - TÀI KHOẢN 413 - CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Tài khoản này dùng để phản ánh sô' chênh lệch tỷ giá hối đoái p hát sinh trong hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động); chênh lệch tỷ giá hôi đoái do dánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuôl năm tài chính; khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái khi chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở ở nước ngoài và tình hình xử lý sô'chênh lệch tỷ giá hối đoái đó. K ề i c ấ u và n ô i d u n g p h ả n á n h c ủ a T ài k h o ả n 413 - C h ê n h lệ c h tỷ g iá hôi đoái B ên NỢ: - Chênh lệch tỷ giá hôl đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) cuôl năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB (D oanh‘nghiệp SXKD có cả hoạt động đầu tư XDCB); - Chênh lệch tỷ giá hốĩ đoái p hát sinh và đánh giá lại các khoản mụctiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trưốc hoạt động); - Kết chuyển sô' chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nỢ dài hạn có gốc ngoại tệ CUÔI năm tài chính (Lãi tỷ giá) của hoạt động kinh doanh vào doanh th u hoạt động tài chính; - Kết chuyển toàn bộ số chênh lệch tỷ giá hôl đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Khi kêt thúc giai đoạn đầu tư XDCB) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc vào doanh thu chưa thực hiện (Nếu phải phân bổ dần). 361
  16. B ên Có: - Chênh lệch tỷ giá hốỉ đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gôc ngoại tệ (Lãi tỷ giá) CUÔI năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB (Doanh nghiệp SXKD có cả hoạt động đầu tư XDCB); - Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh, hoặc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động); - Kết chuyển số”chênh lệch tỷ giá hổi đoái do đánh giá lại các khoản nỢ phải th u dài hạn có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh vào chi phí tà i chính; - Kết chuyển hoặc phân bổ một phần sô" chênh lệch tỷ giá hôi đoái do đánh giá lại các khoản nỢ phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh vào chi phí tài chính; - Kết chuyển toàn bộ sô' chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh, hoặc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB) vào chi phí tài chính hoặc vào chi phí trả trước dài hạn (Nếu phải phân bổ dần). Tài khoản 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" có thể có sô'dư bên Nợ hoặc sô'dư bên Có. SỐ dư bên Nợ: Số chênh lệch tỷ giá hốĩ đoái phát sinh hoặc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lỗ tỷ giá) của h o ạt động đầu tư X D C B (G ia i đoạn trước hoạt động, chưa hoàn th àn h đầu tư) ỏ thời điểm cuối năm tài chính; Sô' dư bên Có: Sô" chênh lệch tỷ giá hốì đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn th àn h đầu tư) ở thòi điểm cuối năm tài chính; T à i k h o ả n 413 - C h ên h lệch tỷ g iá h ối đoái, có 2 tà i k h o ả n cấp 2: - Tài khoản 4131 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính: Phản ánh sô" chênh lệch tỷ giá hôl đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gôc ngoại tệ (Lãi, lỗ tỷ giá) cuổì năm tài chính của hoạt động kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB (Doanh nghiệp SXKD có cả hoạt động đầu tư XDCB) Tài khoản 4132 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tưXD C B: Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hổì đoái phát sinh và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Lãi, lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động). 362
  17. 3. K ế to á n ch ên h lệch tỷ giá h ối đoái phát sinh trong kỳ của h oạt động k in h d o a n h , k ể c ả h o ạ t đ ộ n g đ ầ u tư XDCB củ a d o an h n g h iệ p đ a n g s ả n x u ấ t, k in h d o a n h (1). Khi m ua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ: - Nếu p h át sinh lỗ tỷ giá hốĩ đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, ghi: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 158, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642, 133... (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ k ế toán). - Nếu p h át sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, ghi: Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 158, 211, 213, 217, 241, 623, 627, 641, 642, 133... (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ k ế toán) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái). (2). Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp chưa th an h toán tiền, hoặc khi vay ngắn hạn, vay dài hạn, nỢ dài hạn, hoặc nhận nỢ nội bộ,... bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 627, 641, 642... (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịcb) Có các TK 331, 311, 341, 342, 336... (Theo tỷ giá liối đoái tại ngày giao dịch). (3). Khi th an h toán nỢ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả ngưòi bán, nỢ vay ngán hạn, vay dài hạn, nỢ dài hạn, nỢ nội bộ...): - Nếu p h át sinh lỗ tỷ giá hôl đoái trong giao dịch thanh toán nỢ phải trả bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,... (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hôi đoái) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). - Nếu p h át sinh lãi tỷ giá hôl đoái trong giao dịch thanh toán nỢ phải tr ả bằng n g o ậ tệ, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,... (Tỷ giá ghi sổ kể toán) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). (4). Khi ph át sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ, căn cứ tỷ giá hối đoái tạ i r.gày giao dịch, ghi: 363
  18. Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122), 131... (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có các TK 511, 711 (Tỷ giá hôi đoái tại ngày giao dịch). (5). Khi p hát sinh các khoản nỢ phải thu bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 136, 138 (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ k ế toán) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hôl đoái). (6). Khi thu được tiền nỢ phải thu bằng ngoại tệ (phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ...): - Nếu p h át sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch thanh toán nỢ phải thu bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hôl đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hôl đoái) Có các TK 131, 136, 138 (Tỷ giá ghi sổ k ế toán). - Nếu p hát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái khi thanh toán nỢ phải thu bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138 (Tỷ giá ghi sổ kế toán). 4. K ế toán ch ên h lệch tỷ giá p h át sin h trong kỳ của h oạt đ ộn g đầu tư XDCB (G iai đoạn trước h o ạ t đông) (1). Khi m ua ngoài v ật tư, thiết bị, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, khổl lưỢng xây dựng, lắp đặt do ngưòi bán hoặc bên nhận thầu bàn giao: - Nếu p h át sinh lỗ tỷ giá hôi đoái trong giao dịch th an h toán bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241...(Tỷ giá hôl đoái tại ngày giao dịch) Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hôi đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Nếu p hát sinh lãi tỷ giá hốì đoái trong giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241...(Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hổi đoái (4132) lãi tỷ giá hối đoái). (2). Khi th an h toán nỢ phải trả bằng ngoại tệ (Nợ phải trả người bán, nỢ vay dài hạn, ngắn hạn, nỢ nội bộ (nếu có)...): 364
  19. - Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nỢ phải trả bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342... (Tỷ giá ghi sổ k ế toán) Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hôl đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hôi đoái) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán). Nếu phát sinh lãi tỷ giá hôi đoái trong giao dịch thanh toán nỢ phải trả băng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342... (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá ghi sổ kế toán) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá hối đoái) (3). Hàng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (Giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh luỹ kế trên TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư XDCB. (4). Khi kết thúc hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động), kết chuyển chênh lệch tỷ giá hôi đoái đã thực hiện (Theo sô thuần sau khi bù trừ sô phát sinh bên Nợ và bên Có Tài khoản 4132) của hoạt động đầu tư XDCB (Giai đoạn trước hoạt động) trển TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" (TK 4132) tính ngay (nếu nhỏ) vào chi phí_tài chính, hoặc kết chuyển (nếu lớn) sang TK 242 "Chi phí trả trước dài hạn" (Nếu lỗ tỷ giá) hoặc tín h ngay (nếu nhỏ) vào doanh thu hoạt động tài chính, hoặc kết chuyển (nếu lớn) sang TK 3387 "Doanh thu chưa thực hiện" (Nếu lãi tỷ giá) để phân bổ trong thòi gian tôl đa là 5 năm: - Trưòng hợp phát sinh lãi tỷ giá hôl đoái, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hôi đoái (4132) Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Lãi tỷ giá hối đoái) (Nếu phải phân bổ dần); hoặc Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu ghi ngay vào doanh thu hoạt động tài chính). - Trường hợp p hát sinh lỗ tỷ giá hôi đoái, ghi: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Nếu ghi ngay vào chi phí tài chính) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu phải phân bổ dần) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hôl đoái (4132). (5). Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện (Lỗ hoặc lãi tỷ giá) trong giai đoạn đầu tư XDCB được luỹ kế đến thời điểm quyết toán bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng cho hoạt động SXKD: - Trường hợp lỗ tỷ giá hối đoái phải phân bổ dần, định kỳ khi phân bổ chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện p hát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB vào chi phí tài chính của năm tài chính khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng, ghi: 365
  20. Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn. - Trường hỢp lãi tỷ giá hối đoái phải phân bổ dần, định kỳ khi phân bổ chènh lệch lãi tỷ giá hối đoái đã thực hiện p h át sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB vào doanh thu hoạt động tài chính của nám tài chính khi kết thúc giai đoạn đầu tư XDCB bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hốì đoái). 5. K ế to á n ch ên h lệch tỷ giá h ố i đoái phát sin h do đánh giá lạ i cu ố i năm tài ch ín h củ a cá c k h oản m ụ c tiề n tệ có gốc ngoại tệ (1). Kế toán chênh lệch tỷ giá hôi đoái phát sinh do đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: ở thòi điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (Đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong k ế toán) theo tỷ giá hôl đoái giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do N gân hàng N hà nước Việt Nam công bô" tại thời điểm cuôi năm tà i chính, có th ể p h á t sinh chênh lệch tỷ giá hôi đoái (Lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hốl đoái phát sinh do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (Giai đoạn trước hoạt động TK 4132 và của hoạt động kinh doanh TK 4131): - Nếu p h át sinh lãi tỷ giá hôl đoái, ghi: NỢcácTK 111 (1112), 112 (1122), 131, 136, 138, 311, 315, 331, 341, 342... Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132). - Nếu p h át sinh lỗ tỷ giá hốỉ đoái, ghi: Nợ TK 413 - C hênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132) Có các TK 111 (1112), 112 (1122), 131, 136, 311, 315, 331, 341, 342... (2). Đổì với chênh lệch tỷ giá hôi đoái phát sinh do việc đánh giá lại sô" dư cuối năm là: tiền m ặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nỢ ngắn hạn (1 năm trở xuốhg) có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chínhthì không hạch toán vào chi phí hoặc th u nhập m à để sô' dư trên báo cáo tài chính.: - Đ ầu năm sau ghi bút toán ngược lại để xoá sô' dư nếu đã phát sinh lỗ tỷ giá hôi đoái do đánh giá sô' dư cuối kỳ trước, ghi: Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122), 131, 136, 138,. Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hôi đoái (4131). - Đ ầu năm sau ghi bút toán ngưỢc lại để xoá số dư nếu đã phát sinh lãi tỷ giá hốl đoái do đánh giá sô' dư cuôi kỳ trưóc, ghi: 366
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1