Sống thêm và các yếu tố liên quan trên bệnh nhân ung thư dạ dày sau cắt toàn bộ dạ dày tại Bệnh viện K
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá thời gian sống thêm và phân tích một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân (BN) ung thư dạ dày được phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày tại Bệnh viện K. Đối tượng nghiên cứu: Bao gồm 66 BN ung thư dạ dày được phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày tại Bệnh viện K trong thời gian từ tháng 1/2018 đến tháng 1/2022.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sống thêm và các yếu tố liên quan trên bệnh nhân ung thư dạ dày sau cắt toàn bộ dạ dày tại Bệnh viện K
- HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ SỐNG THÊM VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY SAU CẮT TOÀN BỘ DẠ DÀY TẠI BỆNH VIỆN K Kim Văn Vụ1,2, Nguyễn Văn Trọng1, Nguyễn Trọng Đức3, Hoàng Anh1 TÓM TẮT 36 dạ dày vị trí phần ba trên. Di căn hạch, xâm nhập Mục tiêu: Đánh giá thời gian sống thêm và mạch bạch huyết, xâm nhập thần kinh ảnh hưởng phân tích một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân xấu đến thời gian sống thêm. (BN) ung thư dạ dày được phẫu thuật cắt toàn bộ Từ khóa: ung thư dạ dày, cắt toàn bộ dạ dày, dạ dày tại Bệnh viện K. Đối tượng nghiên cứu: sống thêm Bao gồm 66 BN ung thư dạ dày được phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày tại Bệnh viện K trong thời SUMMARY gian từ tháng 1/2018 đến tháng 1/2022. Phương SURVIVAL AND RELATED FACTORS pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. IN GASTRIC CANCER PATIENTS Kết quả: Trong 66 BN nghiên cứu, tuổi trung AFTER TOTAL GASTRECTOMY AT K bình là 60,98±9,87, nhóm BN 61-70 tuổi chiếm HOSPITAL đa số (48,5%), tỷ lệ nam/nữ=2,9/1, đa số BN có Objective: This study was conducted to CA 72-4 trong ngưỡng bình thường (66,7%). Về evaluate the survival time and analyze some giai đoạn bệnh, giai đoạn pT3-4 chiếm chủ yếu related factors in patients with gastric cancer who (87,9%), đa số di căn hạch (62,1%), đa số các underwent total gastrectomy at K Hospital. khối u có xâm nhập bạch huyết và xâm nhập thần Patients: Includes 66 patients with gastric cancer kinh (đều chiếm 59%). Về phẫu thuật, 6% BN who underwent total gastrectomy at K Hospital được cắt toàn bộ dạ dày mở rộng, tất cả BN vét from January 2018 to January 2022. Methods: hạch D2, đa số BN được điều trị hóa chất bổ trợ Cross-sectional descriptive study. Results: (74,2%). Tỷ lệ OS 5 năm là 54,9%, thời gian OS Among the 66 patients studied, the average age trung bình là 46,9 tháng. Các yếu tố ảnh hưởng was 60.98±9.87, the majority of patients were in đến sống thêm gồm di căn hạch (HR=2,904, the 61-70 age group (48.5%), the male/female p=0,045), giai đoạn pN (p=0,011), tình trạng xâm ratio = 2.9/1, most patients had CA 72-4 within nhập mạch bạch huyết (HR=3,588, p=0,039) và normal range (66.7%). Regarding surgery, 6% of tình trạng xâm nhập thần kinh (HR=5,817, patients underwent extended total gastrectomy, p=0,01). Kết luận: Phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày all patients had D2 lymph node dissection, most mang lại kết quả khả quan trong điều trị ung thư patients received adjuvant chemotherapy (74.2%). The 5-year OS rate is 54.9%, the 1 Bệnh viện K average OS time is 46.9 months. Factors affecting survival include lymph node metastasis 2 Trường Đại học Y Hà Nội (HR=2.904, p=0.045), pN stage (p=0.011), 3 Bệnh viện Đa khoa Lạng Sơn lymphatic invasion status (HR=3.588, p=0.039) Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Trọng and nerve invasion status (HR=5.817, p=0.01). Email: vantrong.hmu@gmail.com Conclusion: Total gastrectomy provides Ngày nhận bài: 21.09.2023 promising results in the treatment of upper third Ngày phản biện khoa học: 25.09.2023 gastric cancer. Lymph node metastasis, Ngày duyệt bài: 28.09.2023 252
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 lymphatic invasion, and nerve invasion adversely - Các BN UTDD được phẫu thuật cắt affect survival time. TBDD tại Bệnh viện K. Keywords: gastric cancer, total gastrectomy, - Kết quả mô bệnh học là ung thư biểu survival mô tuyến. - Thể trạng chung tốt: PS từ 0 – 1. I. ĐẶT VẤN ĐỀ - BN chưa được điều trị trước đó. Theo GLOBOCAN 2020, ung thư dạ dày Tiêu chuẩn loại trừ (UTDD) là bệnh ung thư phổ biến đứng hàng - Có tiền sử phẫu thuật cắt dạ dày trước thứ ba ở nam giới và hàng thứ tư ở nữ giới. đây. Bệnh phổ biến ở lứa tuổi, nam gặp nhiều hơn - Ung thư tái phát hoặc mắc ung thư thứ nữ.1 Hơn một nửa số bệnh nhân đến viện hai. trong giai đoạn bệnh tiến triển với khối u lan - Mắc bệnh mạn tính hoặc cấp tính trầm rộng, kèm theo đó ung thư vị trí tâm vị và trọng có nguy cơ tử vong trong thời gian một phần ba trên đang có xu hướng gia tăng. ngắn. Phẫu thuật (PT) là phương pháp điều trị quan - Hồ sơ lưu trữ không đầy đủ. trọng nhất, hóa trị có vai trò bổ trợ làm giảm 2.2. Phương pháp nghiên cứu tỷ lệ tái phát hoặc tân bổ trợ giúp thuận lợi Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cho cuộc phẫu thuật. Trong đó, phẫu thuật cắt ngang hồi cứu. cắt toàn bộ dạ dày (TBDD) là phương pháp Cỡ mẫu: Được tính theo công thức chủ yếu với những trường hợp khối u ở tâm p(1 – p) n = Z21-α/2 2 vị và 1/3 trên dạ dày hay những khối u thể thâm nhiễm, lan rộng. Đây là một phẫu thuật Trong đó: khó, có tỷ lệ biến chứng cao hơn so với phẫu n: Cỡ mẫu tối thiểu trong nghiên cứu thuật cắt gần toàn bộ dạ dày (GTBDD) Z 1− / 2 : hệ số tin cậy với mức xác suất truyền thống. Ở Việt Nam, tại các trung tâm phẫu thuật lớn như Bệnh viện Việt Đức và 95% ( = 0,05)→Z = 1,96. Bệnh viện K, tỷ lệ BN cắt TBDD đang có : khoảng sai lệch mong muốn, chúng tôi chiều hướng gia tăng so với phẫu thuật cắt lấy giá trị này là 10% ( = 0,1) GTBDD. Tuy nhiên, chưa có nhiều báo cáo p: tỷ lệ tái phát của nghiên cứu trước về kết quả điều trị phẫu thuật cắt TBDD, đặc (p=0,2). biệt là các nghiên cứu đánh giá về sống Từ công thức trên chúng tôi tính được cỡ thêm. Vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu mẫu tối thiểu là 62 BN. Nghiên cứu của này nhằm mục tiêu: Mô tả thời gian sống chúng tôi thu thập được 66 BN thỏa mãn tiêu thêm và nhận xét một số yếu tố liên quan chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ. trên BN ung thư dạ dày sau phẫu thuật cắt Các bước tiến hành nghiên cứu: TBDD tại Bệnh viện K. Bệnh nhân đến khám và làm các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh, nội soi, sinh II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thiết, CA72-4 chẩn đoán UTDD có chỉ định 2.1. Đối tượng nghiên cứu PT cắt TBDD, thu thập các thông tin đặc điểm BN. BN được PT mổ mở cắt TBDD Bao gồm 66 BN UTDD được phẫu thuật kèm vét hạch D2, đánh giá mô bệnh học khối cắt TBDD tại Bệnh viện K từ tháng 1/2018 u, hạch vùng, tình trạng xâm nhập mạch bạch đến tháng 1/2022. huyết và thần kinh, dựa trên đó BN được Tiêu chuẩn lựa chọn điều trị hóa chất bổ trợ. Thu thập các thông 253
- HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ tin điều trị, giai đoạn TNM được lấy từ kết Các biến định tính được trình bày dưới quả mô bệnh học sau phẫu thuật. Liên hệ BN dạng tần suất và tỷ lệ, biến định lượng được qua số điện thoại để đánh giá thời gian sống trình bày dưới dạng trung bình với độ lệch thêm toàn bộ (OS), được tính từ lúc PT đến chuẩn. Giá trị p ≤ 0,05 được tính là có ý lúc tái khám cuối cùng hoặc thời điểm BN tử nghĩa thống kê. Chúng tôi sử dụng Kaplan- vong. Meier để ước tính thời gian sống thêm, và sử 2.3. Xử lý số liệu dụng phép kiểm định Log Rank để so sánh Nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm các yếu tố liên quan đến sống thêm. SPSS 20.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm bệnh nhân Bảng 1. Đặc điểm bệnh nhân Đặc điểm Số bệnh nhân Tỷ lệ (%) ≤ 40 2 3 41 - 50 10 15,2 Nhóm tuổi 51 - 60 14 21,2 61- 70 32 48,5 > 70 8 12,1 Nam 49 74,2 Giới tính Nữ 17 25,8 ≤ 7 UI/ml 42 66,7 Nồng độ CA 72-4 >7 UI/ml 21 33,3 T1b 3 4,5 T2 5 7,6 Giai đoạn pT T3 20 30,3 T4 38 57,6 N0 25 37,9 N1 14 21,2 Giai đoạn pN N2 12 18,2 N3 15 22,7 Xâm nhập bạch Có 23 59 huyết Không 16 41 Xâm nhập quanh Có 23 59 thần kinh Không 16 41 Nhận xét: Nhóm tuổi từ 61-70 chiếm tỷ lệ (chiếm 12,1%). Phần lớn các trường hợp đã di cao nhất với 48,5%, tuổi trung bình: 60,98 ± căn hạch (chiếm 62,1%). 39 BN được đánh 9,87. Nam giới chiếm đa số (74,2%). Đa số giá tình trạng xâm nhập bạch huyết và quanh BN có nồng độ CA72-4 đa số trong ngưỡng thần kinh trên mô bệnh học sau mổ. Trong số bình thường, có 33,3% BN tăng CA 72-4. Đa đó, phần lớn trường hợp u xâm nhập bạch số BN khối u lan tràn qua thanh mạc (chiếm huyết và quanh thần kinh (chiếm 59%). 57,6%), có 8 BN khối u giai đoạn sớm T1-2 3.2. Đặc điểm điều trị 254
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Bảng 2. Đặc điểm điều trị Cách thức phẫu thuật Số bệnh nhân Tỷ lệ % Cắt TBDD đơn thuần 62 94 Cắt TBDD mở rộng 4 6 Mức độ vét hạch Vét hạch D2 66 100 Điều trị hóa chất bổ trợ Có 49 74,2 Không 17 25,8 Nhận xét: Hầu hết BN được cắt TBDD Trong thời gian theo dõi trung bình 34,4 đơn thuần, 4 BN cắt TBDD mở rộng (chiếm tháng (từ 2 đến 67 tháng) có 20 BN tử vong 6%). Tất cả BN được PT vét hạch D2, đa số (chiếm 30,3%). Tỷ lệ sống thêm (OS) 1 năm, BN sau phẫu thuật được điều trị bổ trợ 3 năm và 5 năm đạt tương ứng 84,6%, 66,6% (chiếm 74,2%). và 54,9%. Thời gian OS trung bình là 46,9 ± 3.3. Thời gian sống thêm 3,5 tháng. Bảng 3. Sống thêm toàn bộ và một số yếu tố Chỉ số OS 5 năm HR P ≤60 51,2% Tuổi 0,818 0,659 >60 57,3% Nam 61,1% Giới 1,277 0.285 Nữ 41,6% ≤ 7 UI/ml 63,2% CA72-4 2,209 0,085 >7 UI/ml 42,4% pT1-3 63,8% Giai đoạn pT 1,805 0,218 pT4 49,7% pN0 73,5% pN1 43,8% 2,291 Giai đoạn pN 0,011 pN2 62,2% 1,563 pN3 33,3% 5,763 Không 73,5% Di căn hạch 2,904 0,045 Có 43,9% Không 74,9% Xâm nhập bạch huyết 3,588 0,039 Có 39% Xâm nhập quanh thần Không 82,5% 5,817 0,01 kinh Có 32,1% Nhận xét: Các yếu tố giai đoạn pN, tình biệt không có ý nghĩa (p=0,085). Tỷ lệ OS 5 trạng di căn hạch, xâm nhập bạch huyết và năm giảm dần theo giai đoạn pT, tuy nhiên quanh thần kinh có liên quan đến tỷ lệ OS 5 sự khác biệt là không ý nghĩa (p=0,218). Các năm, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với yếu tố như tuổi và giới không liên quan đến p0,05). tăng thấp hơn nhóm còn lại, nhưng sự khác 255
- HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ Biểu đồ. Thời gian sống thêm và các yếu tố liên quan IV. BÀN LUẬN cắt TBDD mở rộng.2 Nguyên nhân có thể do Trong 66 BN nghiên cứu, có 4 trường sự khác biệt ở đối tượng giữa các nghiên hợp cắt TBDD mở rộng (chiếm 6%): 1 cứu. Tất cả BN trong nghiên cứu được vét trường hợp cắt lách, 1 trường hợp cắt đuôi hạch D2, phù hợp tiêu chí của các Hiệp hội tụy và lách, 1 trường hợp cắt đoạn đại tràng hiện nay.3 ngang, 1 trường hợp cắt đoạn đại tràng trái Trong thời gian theo dõi từ 2 đến 67 cao kèm đuôi tụy. PT cắt tạng phối hợp nhằm tháng, có 20 BN tử vong (chiếm 30,3%), tỷ mục đích triệt căn, loại bổ tổ chức do ung thư lệ OS 5 năm đạt 54,9% và thời gian OS trung xâm lấn. Kết quả của chúng tôi thấp hơn bình là 46,9 ± 3,5 tháng. Kết quả này tương nghiên cứu của Nguyễn Văn Long với 25,9% tự với nghiên cứu của Nguyễn Văn Thưởng 256
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 với tỷ lệ OS 5 năm là 53,4%.4 TÀI LIỆU THAM KHẢO Mối liên quan giữa sống thêm và một số 1. Sung H, Ferlay J, Siegel RL, et al (2021). yếu tố Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN - Di căn hạch: Nhóm di căn hạch có tỷ lệ Estimates of Incidence and Mortality OS 5 năm thấp hơn nhóm không di căn Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả sống thêm sau mổ ung thư hắc tố da
10 p | 22 | 4
-
Thời gian sống thêm không bệnh và các yếu tố liên quan của hóa trị bổ trợ Docetaxel – Cyclophosphamid trên ung thư vú cao tuổi
4 p | 24 | 3
-
Nghiên cứu sống thêm và các yếu tố liên quan trong điều trị erlotinib bước 1 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ có đột biến EGFR
10 p | 11 | 3
-
Nghiên cứu sống thêm và các yếu tố ảnh hưởng trong điều trị bước 1 thuốc ức chế tyrosine kinase thế hệ 1 ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn muộn trên 60 tuổi
5 p | 8 | 3
-
Kết quả sống thêm lâu dài bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan điều trị bằng phương pháp đốt nhiệt sóng cao tần sử dụng kim điện cực Cool-tip
8 p | 19 | 3
-
Nghiên cứu sống thêm và các yếu tố ảnh hưởng trong điều trị Gefitinib bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn có đột biến EGFR
4 p | 7 | 3
-
Kết quả điều trị theo các yếu tố tiên lượng lâm sàng và huyết học ở người bệnh đa u tủy xương
9 p | 3 | 2
-
Đánh giá thời gian sống thêm ở bệnh nhân xơ gan mất bù do viêm gan virus B tại bệnh viện Bệnh nhiệt Đới Trung ương
5 p | 9 | 2
-
Kết quả phẫu thuật và các yếu tố tiên lượng u màng não trên lều tiểu não
5 p | 3 | 2
-
Các yếu tố tiên lượng thời gian sống thêm sau phẫu thuật điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ
9 p | 13 | 2
-
Sống thêm không tái phát và một số yếu tố liên quan sau phẫu thuật lại ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp biệt hóa tái phát có kháng 131I
8 p | 5 | 2
-
Kết quả sống thêm lâu dài ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan điều trị bằng tắc mạch hoá chất qua đường động mạch
9 p | 3 | 2
-
Đánh giá các yếu tố nguy cơ biến chứng của tái tạo lưu thông mạch máu trong ghép gan phải từ người hiến sống
7 p | 8 | 2
-
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng kết quả điều trị trên bệnh nhân ung thư tuyến nước bọt giai đoạn muộn được điều trị hoá chất phác đồ CAP
5 p | 15 | 2
-
Thời gian sống thêm sau mổ cắt khối tá tụy và các yếu tố liên quan
5 p | 33 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcôm tử cung tại Bệnh viện K
5 p | 5 | 1
-
Đánh giá các yếu tố nguy cơ liên quan đến hiệu quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp tắc mạch hóa dầu và tắc mạch hóa chất sử dụng hạt vi cầu DC-Beads
5 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn